Câu hỏi ôn thi kết thúc môn - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân

Kênh phân phối là dòng chảy của việc chuyển nhượng quyên sở hữu sản phẩmqua các cấp trung gian để đến tay người tiêu dùng” la quan điểm của ai ?Trung gian phân phối. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu hỏi ôn thi kết thúc môn - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân

Kênh phân phối là dòng chảy của việc chuyển nhượng quyên sở hữu sản phẩmqua các cấp trung gian để đến tay người tiêu dùng” la quan điểm của ai ?Trung gian phân phối. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

28 14 lượt tải Tải xuống
SCM 400 C
Trắc nghiệm :
1. “Kênh phân phối dòng chảy của việc chuyển nhượng quyên sở hữu sản phẩm
qua các cấp trung gian để đến tay người tiêu dùng” la quan điểm của ai ?
Trung gian phân phối
2. Theo quan điểm của nhà sản xuất kênh phân phối là Khái niệm kênh phân phốior
theo khái niệm của nhà trung gian
“Kếnh phân phối sản phẩm tập hợp các tổ chức nhân làm nhiệm vụ
chuyển đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.”
3. Khái niệm kênh phân phối theo quan điểm của nhà quản trị
một tổ chức các quan hệ bên ngoài doanh nghiệp để quản các hoạt dộng
phân phối tiêu thụ sản phẩm nhằm đạt đc mục tiêu của doanh nghiệp trên thị
trường
4. Đâu không phải là vai trò của kênh phân phối
Tối đa hóa thông tin khách hàng
5. Chức nằng của kênh phân phối bao gồm :
Kích thích tiêu thụ , thiết lập mối quan hệ , phân tích thị trường ( tất cả đều
đúng )
6. Vinamilk phân phối trực tiếp hh t công ty đến tay người tiêu dùng thông qua
chuỗi cửa hàng bán lẻ mà dn xây dựng. Hỏi thuộc kenh phân phối nào ?
Kênh cấp 0
7. Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Thanh Tùng ,chuyên phân phối hàng hóa y
tế các loại cho các cửa hàng y tế trên địa bàn ĐN . Vậy công ty thuộc nhóm nào
Nhà bán buốn thực sự
8. Những nhà bán buôn bao gồm :
Những người mua đi bán lại cho các nhà bán lẻ , đại , giới , chi nhánh
đại điện doanh nghiệp
9. Ưu điểm của hệ thống phân phối dọc VMS là :
Tất cả các thành viên trong kênh cùng phối hợp với nhau , cùng chung mục
tiêu hoạt động, kết nối chặt chẽ trong kênh phân phối.
10.Nhượng quyền kinh doanh là một loại phân phối thuộc nhóm :
Hệ thống VMS hợp đồng
11. bao nhiêu thành viên trong kênh phân phối xét theo phân looaij thành viên
tham gia :
4 thành viên
12.Sức mạnh thừa nhận được thể hiện trong trường hợp nào sau đây :
Chi nhánh chính của công ty Kinh Đô tại Đà Nẵng thu hẹp phạm vi phân phối
hàng cho các cửa hàng bán lẻ và chi nhánh công ty Kinh Đô áp dụng tăng mức
chiết khấu cho các nhà bán buôn trên địa bàn ( A VÀ B đều đúng )
13. Sức mạnh thực nhận khi các thành viên trong kênh thừa nhận…….của mình gắn
liền với tổ chức và các thành viên khác
Mục tiêu
14. ………là hình thức nhà sản xuất sử dụng 2 hay nhiều cấu trúcnh để phân phối
một sản phẩm cho thị trường mục tiêu của họ
Phân phối kép
15.Nhà sản xuất yêu cầu các thành viên trong kênh chỉ bán duy nhất sản phẩm của họ
hay ít nhất là không được phép bán các sản phẩm từ các những đối thủ cạnh tranh
của hộ . Đây là hình thức
Phân phối loại trừ
16.Công ty vinamilk yêu cầu các nhà bán buôn phải thực hiện phân phối tất cả các
sản phẩm hiện có do công ty sản xuất , là ví dụ cho hình thức nào sau đây :
Phân phối ràng buộc
17.Mục đích của việc hình thành kênh tập đoàn trong phân phối:
Gia tăng hiệu quả kinh tế điều hành kênh , mở rộng thị phần hoạt động ,
Giảm sự cạnh tranh .
18. Trên địa bàn thành phố hiện nay khách hàng có thể mua dòng xe Honda ở các cửa
hàng cty Tiến thu , Tường Phát , Hiếu Nga,..Đây là ví dụ cho sự cạnh tranh :
Cạnh tranh chiều ngang
19.TH truemilk xâu dựng nhiều chuỗi cửa hàng bán lẻ trên thị trường , bên cạnh việc
phân phối cho các nhà bán buôn và bán lẻ. điều này có thể dẫn đến :
Cạnh tranh theo chiều dọc
20.Bước thứ hai trong quá trình quản lý xung đột kênh :
Đánh giá xung đột
21.Để giải quyết xung đột kênh , nhà quản trị nên
Xác định nguyên nhân dẫn đến xung đột
22.Những xung đột xảy ra không ảnh hưởng đến lợi ích kênh khi :
Các bên hiểu được vai trò của mình trong hệ thống và mục tiêu của hệ thống
23.Phát triển cấu trúc kênh là bước nào trong thiết kế kênh phân phối :
Bước 5
24.Phân tích môi trường kênh phân phối là bước nào trên tiến trình thiết kế kênh :
Không có bước nào
25.Biến số nào dưới dây không nằm trong các biến số ảnh hưởng đến cấu trúc kênh
Đặc điểm chính sách marketing
26.Nếu sản phẩm mang tính mùa vụ cao, điều nào sau đây không đúng :
Hạn chế truyền trung gian vì sẽ gia tăng chi phí
27.Hàng hóa thiết yếu hàng hóa thông thường , nên sử dụng loại hình kênh nào
dưới đây :
Kênh gián tiếp thông qua các cửa hàng bán lẻ Doanh nghiệp thể tự mở
những cửa hàng bán lẻ để tăng mức độ tiếp cận
28.Những sản phẩm dễ hỏng nên suer dụng kênh naog dưới đây :
Kênh ngắn ( kênh trực tiếp )
29.Kếnh bán hàng trực tiếp sẽ phù hợp với mặt hàng nào dưới đây :
Sản phẩm có tính khác biệt và độc lạ , sản phẩm có kỹ thuật cao , giá trị cao.
30.Khi người tiêu dùng yêu cầu về tính tiện lợi sẵn của sản phẩm nên sử dụng
hình thức phân phối nào dưới đây :
Phân phối rộng rãi
31.HÌnh thức phân phối nào phù hợp với các nhà sản xuất muốn duy trì kiểm soát
chặt chẽ đối với mức độ đảm bảo dịch vụ cần cung cấp.
Phân phối chọn lọc
32.Yếu tố nào thuộc môi trường kênh ngoài kênh phân phối
Môi trường kinh tế
33.Yếu tố nào thuộc môi trường kinh tế
Lạm phát , suy thoái
34.Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường bên ngoài kênh phân phối
Quy định trong chính sách các thành viên tham gia vào kênh
35.Vấn đề nào sau đây không phải vấn đề nảy sinh trong quá trình quản trị kênh
phân phối ( Liên quan đến yếu tố môi trường pháp luật )
Telemarketing
36.Sức mạnh chuyên môn là :
sự ảnh hưởng của thành viên này đến thành viên khác bằng kiến thức hoặc
sự lành nghệ
37.Bước đầu tiên trong quy trình thiết kế kênh phân phối :
NHận dạng nhu cầu thiết kế kênh
38.Địa lý thị trường là gì ?
Khoảng cách giữa nhà sản xuất và thị trường
39.Quy mô thị trường là :
Số lượng khách hàng độc lập trên một đơn vị diện tích
40.Những sản phẩm theo đơn đặt hàng thường phải phân phối trực tiếp , các sản
phẩm tiêu chuẩn hóa cao thường phân phối qua nhiều trung gian , điều này
đang nói đến ý nào sau đây khi xem xét quyết định thiết kế kênh phân phối
Mức độ tiêu chuẩn hóa của sản phẩm
41.Phân phối hàng hóa vật chất một trong những……quan trọng trong kênh phân
phối
Dòng chảy
42.Bản chất của phân phối vật chất là khác nhau giữa :
Nhà sản xuất , nhà bán buôn và nhà bán lẻ
43.Sự sẵn có của hàng hóa có thể được đánh giá theo các cách sau đây , ngoại trừ :
Số lương khách hàng độc lập của công ty
44.Xửlượng hàng hóa cần thiết cho dự trữ trong hoạt dộng phân phối vật chất cần
điểm sau :
Lượng hàng hóa dự trữ càng nhiều thì càng dễ dàng đáp ứng được ngay các
đơn hàng của khách hàng , tuy vậy chi phí sẽ rât tốn kém nếu doanh nghiệp dự
trữ quá nhiều hàng hóa .
45.Khi phân theo mức độ liên kết , t có loại hình kênh sau :
Kênh thông thường , kênh VMS ,kênh ngang , đa kênh
46. Việc động viên các thành viên trong kênh thuộc bước nào trong tiến trình quản trị
kênh :
Quản lý điều hành kênh
47.Thiết kế kênh phân phối nhằm :
Cải thiện hệ thống kênh hiện tại phát triển hệ thống kênh mới phù hợp vs
thực trạng cạnh tranh của doanh nghiệp.
48. Tiến trình thiết kế kênh phân phối bao gồm :
7 bước
49.Đâu không phải là chi phí có liên quan đến hoạt động phân phối vật chất
Chi phí lãi vay
50.Chi phí vận chuyển trong phân phối hàng hóa vật chất phụ thuộc vào :
Quy mô lô hàng và chiều dài quãng đường
51.Nội dung nào dưới đây không thuộc phạm vi của quản lý và điều hành kênh :
Đánh giá hiệu quả của các thành viên
52.Bản chất của quản lý điều hành kênh :
Động viên và tạo động lực thúc đẩy các thành viên trong kênh
53.Để xác định vấn đề và nhu cầu của thành viên tham gia trong kênh cần :
Thuê ngoài chuyên viên tư vấn , thành ;ập bộ phận dánh giá định kì , thành lập
ban tư vấn / hội đổng tư vấn.
54.Việc tạo ra các kế hoạch hợp tác giữa hai bên gồm nhà sản xuất các trung gian
phân phối là thuộc nhóm hỗ trợ nào sau đây :
Phương thức hợp tác
55.Công ty sansung tiến hành huấn luyện cho nhân viên của các thành viên trong
kênh phân phối vè cách sử dụng sản phẩm mới là ví dụ cho hình thức :
Giúp đỡ trực tiếp
56.…………là những người thực sự thách thức gây rối của kênh .Họ luôn chủ
trương kiên trì phát triển một hệ thống kênh phân phối mới để thách thức với
kênh phân phối cũ
Thành viên đổi mới
57.Nguyên tắc nào dưới đây không có trong chiến lược xây dựng giá trong kênh phân
phối là :
Mức chiết khấu của các thành viên là giống nhau
58.Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá thành viên kênh
4 yếu tố
59.Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến việc đánh giá kênh :
Số lượng thành viên trong kênh
60.Để đánh giá tốt các thành viên trong hệ thống kênh cần :
Sử dụng nhiều phương pháp đánh giá khác nhau kết hợp nhiều tiêu chuẩn
khách nhau.
Câu hỏi ngắn :
1. Hãy cho biết ai không thuộc nhóm thành viên trong hệ thống kênh phân phối
Công ty bổ trợ
2. Hãy liệt kê các biến số cơ bản khi xây dựng cấu trúc kênh
Đặc điểm của khách hàng
Đặc điểm của sản phẩm
Đặc điểm của các trung gian phân phối
Các đặc điểm về cạnh tranh
Đặc điểm của Doanh nghiệp
Đặc điểm của môi trường
3. Có bao nhiêu cách phân loại cấu trúc kênh phân phối
Có 3 cách : (kênh trung gian , chiều dài kênh , chiều rộng kênh )
-Kênh trung gian
-Chiều dài kênh ( cấp 0 , 1, 2, 3 ) : Kênh phân phối theo hàng tiêu dùng
hàng kỹ nghệ
-Chiều rộng kênh : Kênh phân phối rộng rãi , độc quyền , chọn lọc
4. Nhược điểm của hệ thống kênh phân phối truyền thống là gì ?
Những kênh truyền thống thiếu sự lãnh đạo tập trung, quản lý khoa học.
Hoạt động kém hiệu quả, nhiều xung đột, chi phí phân phối cao, nhiều rủi ro
cho các thành viên kênh.
Mua đứt bán đoạn , không mối liên kết chặt chẽ giữa các thành viên với nhau ,
hoạt động rời rạc
5. Khi nguồn hàng bị khan hiếm , nhà sản xuất nên làm gì cho hệ thống kênh
Khi nguồn hàng khan hiếm nhà sản xuất nên hạn chế tăng giá cắt giảm các
điểm bán để bảo toàn vấn đề cung ứng và chi phí của doanh nghiệp.
6. Khi sản phẩm giá trị bán ra thị trường cao s lượng khách ng mục
tiêu giới hạn s lượng thì nên sử dụng thành viên nào trong kênh phân
phối , bán trực tiếp , trung gian bán buôn , bán lẻ?
Bán trực tiếp
7. Kênh B trong phân phối hàng công nghiệp bao gồm ?
Gồm nhà sản xuất , nhà phân phối công nghiệp , người tiêu dùng cuối cùng
8. Khi sản phẩm dễ hư hỏng thì nên sử dụng hình thức đa kênh ? đúng hay sai ?
Giải thích ?
Sai. Vì thời gian kéo dài làm sản phẩm dễ bị hỏng hơn dẫn đến chất lượng sản
phẩm không đảm bảo và giảm hiệu quả trong quá trinh phân phối.
9. Doanh nghiệp mới thành lập , năng lực quản kênh còn yếu , nên định
hướng xây dựng cấu trúc kênh ngắn hay dài ? vì sao?
Doanh nghiệp mới thành lập , năng lực quản lý kênh còn yếu , nên định hướng
xây dựng cấu trúc kênh ngắn dùng kênh dài thì nguồn lực không đủ để đáp
ứng , hiệu quả không được cao sử dụng kênh ngắn sẽ dễ phân bổ nguồn lực
hơn và đem đếm hiệu quả cao hơn.
10.Việc sử dụng những quy định để trừng phạt các thành viên trong kênh khi
không thực hiện đúng cam kết , thuộc nhóm sức mạnh nào ?
Sức mạnh áp đặt
| 1/7

Preview text:

SCM 400 C Trắc nghiệm :
1. “Kênh phân phối là dòng chảy của việc chuyển nhượng quyên sở hữu sản phẩm
qua các cấp trung gian để đến tay người tiêu dùng” la quan điểm của ai ?  Trung gian phân phối
2. Theo quan điểm của nhà sản xuất kênh phân phối là or Khái niệm kênh phân phối
theo khái niệm của nhà trung gian
 “Kếnh phân phối sản phẩm là tập hợp các tổ chức và cá nhân làm nhiệm vụ
chuyển đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.”
3. Khái niệm kênh phân phối theo quan điểm của nhà quản trị
 Là một tổ chức các quan hệ bên ngoài doanh nghiệp để quản lý các hoạt dộng
phân phối tiêu thụ sản phẩm nhằm đạt đc mục tiêu của doanh nghiệp trên thị trường
4. Đâu không phải là vai trò của kênh phân phối
 Tối đa hóa thông tin khách hàng
5. Chức nằng của kênh phân phối bao gồm :
 Kích thích tiêu thụ , thiết lập mối quan hệ , phân tích thị trường ( tất cả đều đúng )
6. Vinamilk phân phối trực tiếp hh từ công ty đến tay người tiêu dùng thông qua
chuỗi cửa hàng bán lẻ mà dn xây dựng. Hỏi thuộc kenh phân phối nào ?  Kênh cấp 0
7. Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Thanh Tùng ,chuyên phân phối hàng hóa y
tế các loại cho các cửa hàng y tế trên địa bàn ĐN . Vậy công ty thuộc nhóm nào
 Nhà bán buốn thực sự
8. Những nhà bán buôn bao gồm :
 Những người mua đi bán lại cho các nhà bán lẻ , đại lý , mô giới , chi nhánh đại điện doanh nghiệp
9. Ưu điểm của hệ thống phân phối dọc VMS là :
 Tất cả các thành viên trong kênh cùng phối hợp với nhau , cùng chung mục
tiêu hoạt động, kết nối chặt chẽ trong kênh phân phối.
10. Nhượng quyền kinh doanh là một loại phân phối thuộc nhóm :
 Hệ thống VMS hợp đồng
11. Có bao nhiêu thành viên trong kênh phân phối xét theo phân looaij thành viên tham gia :  4 thành viên
12. Sức mạnh thừa nhận được thể hiện trong trường hợp nào sau đây :
 Chi nhánh chính của công ty Kinh Đô tại Đà Nẵng thu hẹp phạm vi phân phối
hàng cho các cửa hàng bán lẻ và chi nhánh công ty Kinh Đô áp dụng tăng mức
chiết khấu cho các nhà bán buôn trên địa bàn ( A VÀ B đều đúng )
13. Sức mạnh thực nhận khi các thành viên trong kênh thừa nhận…….của mình gắn
liền với tổ chức và các thành viên khác  Mục tiêu
14. ………là hình thức nhà sản xuất sử dụng 2 hay nhiều cấu trúc kênh để phân phối
một sản phẩm cho thị trường mục tiêu của họ  Phân phối kép
15. Nhà sản xuất yêu cầu các thành viên trong kênh chỉ bán duy nhất sản phẩm của họ
hay ít nhất là không được phép bán các sản phẩm từ các những đối thủ cạnh tranh
của hộ . Đây là hình thức  Phân phối loại trừ
16. Công ty vinamilk yêu cầu các nhà bán buôn phải thực hiện phân phối tất cả các
sản phẩm hiện có do công ty sản xuất , là ví dụ cho hình thức nào sau đây :  Phân phối ràng buộc
17. Mục đích của việc hình thành kênh tập đoàn trong phân phối:
 Gia tăng hiệu quả kinh tế và điều hành kênh , mở rộng thị phần hoạt động , Giảm sự cạnh tranh .
18. Trên địa bàn thành phố hiện nay khách hàng có thể mua dòng xe Honda ở các cửa
hàng cty Tiến thu , Tường Phát , Hiếu Nga,..Đây là ví dụ cho sự cạnh tranh :  Cạnh tranh chiều ngang
19. TH truemilk xâu dựng nhiều chuỗi cửa hàng bán lẻ trên thị trường , bên cạnh việc
phân phối cho các nhà bán buôn và bán lẻ. điều này có thể dẫn đến :
 Cạnh tranh theo chiều dọc
20. Bước thứ hai trong quá trình quản lý xung đột kênh :  Đánh giá xung đột
21. Để giải quyết xung đột kênh , nhà quản trị nên
 Xác định nguyên nhân dẫn đến xung đột
22. Những xung đột xảy ra không ảnh hưởng đến lợi ích kênh khi :
 Các bên hiểu được vai trò của mình trong hệ thống và mục tiêu của hệ thống
23. Phát triển cấu trúc kênh là bước nào trong thiết kế kênh phân phối :  Bước 5
24. Phân tích môi trường kênh phân phối là bước nào trên tiến trình thiết kế kênh :  Không có bước nào
25. Biến số nào dưới dây không nằm trong các biến số ảnh hưởng đến cấu trúc kênh
 Đặc điểm chính sách marketing
26. Nếu sản phẩm mang tính mùa vụ cao, điều nào sau đây không đúng :
 Hạn chế truyền trung gian vì sẽ gia tăng chi phí
27. Hàng hóa thiết yếu và hàng hóa thông thường , nên sử dụng loại hình kênh nào dưới đây :
 Kênh gián tiếp thông qua các cửa hàng bán lẻ và Doanh nghiệp có thể tự mở
những cửa hàng bán lẻ để tăng mức độ tiếp cận
28. Những sản phẩm dễ hỏng nên suer dụng kênh naog dưới đây :
 Kênh ngắn ( kênh trực tiếp )
29. Kếnh bán hàng trực tiếp sẽ phù hợp với mặt hàng nào dưới đây :
 Sản phẩm có tính khác biệt và độc lạ , sản phẩm có kỹ thuật cao , giá trị cao.
30. Khi người tiêu dùng yêu cầu về tính tiện lợi và sẵn có của sản phẩm nên sử dụng
hình thức phân phối nào dưới đây :  Phân phối rộng rãi
31. HÌnh thức phân phối nào phù hợp với các nhà sản xuất muốn duy trì kiểm soát
chặt chẽ đối với mức độ đảm bảo dịch vụ cần cung cấp.  Phân phối chọn lọc
32. Yếu tố nào thuộc môi trường kênh ngoài kênh phân phối  Môi trường kinh tế
33. Yếu tố nào thuộc môi trường kinh tế  Lạm phát , suy thoái
34. Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường bên ngoài kênh phân phối
 Quy định trong chính sách các thành viên tham gia vào kênh
35. Vấn đề nào sau đây không phải là vấn đề nảy sinh trong quá trình quản trị kênh
phân phối ( Liên quan đến yếu tố môi trường pháp luật )  Telemarketing
36. Sức mạnh chuyên môn là :
 Là sự ảnh hưởng của thành viên này đến thành viên khác bằng kiến thức hoặc sự lành nghệ
37. Bước đầu tiên trong quy trình thiết kế kênh phân phối :
 NHận dạng nhu cầu thiết kế kênh
38. Địa lý thị trường là gì ?
 Khoảng cách giữa nhà sản xuất và thị trường
39. Quy mô thị trường là :
 Số lượng khách hàng độc lập trên một đơn vị diện tích
40. Những sản phẩm theo đơn đặt hàng thường phải phân phối trực tiếp , các sản
phẩm có tiêu chuẩn hóa cao thường phân phối qua nhiều trung gian , điều này
đang nói đến ý nào sau đây khi xem xét quyết định thiết kế kênh phân phối
 Mức độ tiêu chuẩn hóa của sản phẩm
41. Phân phối hàng hóa vật chất là một trong những……quan trọng trong kênh phân phối  Dòng chảy
42. Bản chất của phân phối vật chất là khác nhau giữa :
 Nhà sản xuất , nhà bán buôn và nhà bán lẻ
43. Sự sẵn có của hàng hóa có thể được đánh giá theo các cách sau đây , ngoại trừ :
 Số lương khách hàng độc lập của công ty
44. Xử lý lượng hàng hóa cần thiết cho dự trữ trong hoạt dộng phân phối vật chất cần điểm sau :
 Lượng hàng hóa dự trữ càng nhiều thì càng dễ dàng đáp ứng được ngay các
đơn hàng của khách hàng , tuy vậy chi phí sẽ rât tốn kém nếu doanh nghiệp dự
trữ quá nhiều hàng hóa .
45. Khi phân theo mức độ liên kết , t có loại hình kênh sau :
 Kênh thông thường , kênh VMS ,kênh ngang , đa kênh
46. Việc động viên các thành viên trong kênh thuộc bước nào trong tiến trình quản trị kênh :
 Quản lý điều hành kênh
47. Thiết kế kênh phân phối nhằm :
 Cải thiện hệ thống kênh hiện tại và phát triển hệ thống kênh mới phù hợp vs
thực trạng cạnh tranh của doanh nghiệp.
48. Tiến trình thiết kế kênh phân phối bao gồm :  7 bước
49. Đâu không phải là chi phí có liên quan đến hoạt động phân phối vật chất  Chi phí lãi vay
50. Chi phí vận chuyển trong phân phối hàng hóa vật chất phụ thuộc vào :
 Quy mô lô hàng và chiều dài quãng đường
51. Nội dung nào dưới đây không thuộc phạm vi của quản lý và điều hành kênh :
 Đánh giá hiệu quả của các thành viên
52. Bản chất của quản lý điều hành kênh :
 Động viên và tạo động lực thúc đẩy các thành viên trong kênh
53. Để xác định vấn đề và nhu cầu của thành viên tham gia trong kênh cần :
 Thuê ngoài chuyên viên tư vấn , thành ;ập bộ phận dánh giá định kì , thành lập
ban tư vấn / hội đổng tư vấn.
54. Việc tạo ra các kế hoạch hợp tác giữa hai bên gồm nhà sản xuất và các trung gian
phân phối là thuộc nhóm hỗ trợ nào sau đây :  Phương thức hợp tác
55. Công ty sansung tiến hành huấn luyện cho nhân viên của các thành viên trong
kênh phân phối vè cách sử dụng sản phẩm mới là ví dụ cho hình thức :  Giúp đỡ trực tiếp
56. …………là những người thực sự thách thức và gây rối của kênh .Họ luôn chủ
trương và kiên trì phát triển một hệ thống kênh phân phối mới để thách thức với kênh phân phối cũ  Thành viên đổi mới
57. Nguyên tắc nào dưới đây không có trong chiến lược xây dựng giá trong kênh phân phối là :
 Mức chiết khấu của các thành viên là giống nhau
58. Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá thành viên kênh  4 yếu tố
59. Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến việc đánh giá kênh :
 Số lượng thành viên trong kênh
60. Để đánh giá tốt các thành viên trong hệ thống kênh cần :
 Sử dụng nhiều phương pháp đánh giá khác nhau và kết hợp nhiều tiêu chuẩn khách nhau. Câu hỏi ngắn :
1. Hãy cho biết ai không thuộc nhóm thành viên trong hệ thống kênh phân phối Công ty bổ trợ
2. Hãy liệt kê các biến số cơ bản khi xây dựng cấu trúc kênh
Đặc điểm của khách hàng
Đặc điểm của sản phẩm
Đặc điểm của các trung gian phân phối
Các đặc điểm về cạnh tranh
Đặc điểm của Doanh nghiệp
Đặc điểm của môi trường
3. Có bao nhiêu cách phân loại cấu trúc kênh phân phối
 Có 3 cách : (kênh trung gian , chiều dài kênh , chiều rộng kênh ) -Kênh trung gian
-Chiều dài kênh ( cấp 0 , 1, 2, 3 ) : Kênh phân phối theo hàng tiêu dùng và hàng kỹ nghệ
-Chiều rộng kênh : Kênh phân phối rộng rãi , độc quyền , chọn lọc
4. Nhược điểm của hệ thống kênh phân phối truyền thống là gì ?
Những kênh truyền thống thiếu sự lãnh đạo tập trung, quản lý khoa học.
Hoạt động kém hiệu quả, có nhiều xung đột, chi phí phân phối cao, nhiều rủi ro cho các thành viên kênh.
Mua đứt bán đoạn , không có mối liên kết chặt chẽ giữa các thành viên với nhau , hoạt động rời rạc
5. Khi nguồn hàng bị khan hiếm , nhà sản xuất nên làm gì cho hệ thống kênh
Khi nguồn hàng khan hiếm nhà sản xuất nên hạn chế tăng giá và cắt giảm các
điểm bán để bảo toàn vấn đề cung ứng và chi phí của doanh nghiệp.
6. Khi sản phẩm có giá trị bán ra thị trường cao và số lượng khách hàng mục
tiêu có giới hạn số lượng thì nên sử dụng thành viên nào trong kênh phân
phối , bán trực tiếp , trung gian bán buôn , bán lẻ?
Bán trực tiếp
7. Kênh B trong phân phối hàng công nghiệp bao gồm ?
Gồm nhà sản xuất , nhà phân phối công nghiệp , người tiêu dùng cuối cùng
8. Khi sản phẩm dễ hư hỏng thì nên sử dụng hình thức đa kênh ? đúng hay sai ? Giải thích ?
Sai. Vì thời gian kéo dài làm sản phẩm dễ bị hư hỏng hơn dẫn đến chất lượng sản
phẩm không đảm bảo và giảm hiệu quả trong quá trinh phân phối.
9. Doanh nghiệp mới thành lập , năng lực quản lý kênh còn yếu , nên định
hướng xây dựng cấu trúc kênh ngắn hay dài ? vì sao?
Doanh nghiệp mới thành lập , năng lực quản lý kênh còn yếu , nên định hướng
xây dựng cấu trúc kênh ngắn vì dùng kênh dài thì nguồn lực không đủ để đáp
ứng , hiệu quả không được cao sử dụng kênh ngắn sẽ dễ phân bổ nguồn lực
hơn và đem đếm hiệu quả cao hơn.
10. Việc sử dụng những quy định để trừng phạt các thành viên trong kênh khi
không thực hiện đúng cam kết , thuộc nhóm sức mạnh nào ? Sức mạnh áp đặt