lOMoARcPSD| 60851861
Câu hỏi thi kết thúc học phần
CHÍNH SÁCH VĂN HÓA VIỆT NAM
Câu 1: Trình bày và phân tích khái niệm chính sách văn hóa?
Chính sách: là hệ thống các thể chế, định hướng, quy định tạo nên những thực hành
của nhà nước đối với một đối tượng quản nào đó. Công cụ thực hành của chính
sách là luật pháp và các phương pháp hành chính, ngân sách và hệ thống thuế. Các
dạng tồn tại của chính sách gồm: các định hướng mang tính nguyên tắc; văn bản thể
chế; chính sách đầu tư và thuế các phương pháp hành chính khác.
Chính sách văn hóa: một tổng thể các nguyên tắc hoạt động, cách thực hành,
phương pháp quản hành chính phương pháp ngân sách của nnước dùng làm
cơ sở cho hoạt động văn hóa nghệ thuật (UNESCO)
Chính sách văn hóa một hệ thống các nguyên tắc thực hành của nhà nước trong
lĩnh vực văn hóa nhằm phát triển quản đời sống văn hóa theo những quan điểm
phát triển cách thức quản riêng, đáp ứng nhu cầu phát triển đời sống văn hóa
tinh thần của nhân dân trên sở vận dụng các điều kiện vật chất tinh thần sẵn
có của xã hội
Như vậy, có thể thấy, đối tượng của chính sách văn hóa là
+ Văn hóa nghệ thuật, nghĩa coi các hoạt động quản nhằm đến đối tượng chủ
yếu là nghệ thuật
+ Văn hóa bao gồm tất cả các khía cạnh của đời sống hội, do đó, đối tượng can
thiệp của chính sách là rất rộng và khó lường hậu quả Vd:
Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030
Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
Câu 2: Trình bày khái quát nội dung và vai trò của đề cương Văn hóa năm 1943?
Nội dung chính của Đề cương Văn hóa năm 1943:
- Cách đặt vấn đề:
Phạm vi vấn đề: văn hóa bao gồm tư tưởng, học thuật và nghệ thuật.
Nền tảng kinh tế của một hội chế độ kinh tế dựa trên nền tảng ấy quyết
địnhtoàn bộ văn hóa của xã hội
lOMoARcPSD| 60851861
Đảng Cộng sản Đông Dương coi văn hóa là một mặt trận quan trọng bên cạnhkinh
tế và chính trị
- Lịch sử và tính chất văn hóa Việt Nam:
Văn hóa Việt Nam trải qua các thời kỳ bị ảnh hưởng sâu sắc bởi phong kiến
vàvăn hóa ngoại xâm (Trung Quốc, Pháp, Nhật)
Đến năm 1943, văn hóa Việt Nam về hình thức thuộc địa, về nội dung
tiền tưbản
- Nguy cơ của văn hóa Việt Nam dưới ách phát xít Nhật – Pháp: a.
Chính sách của Pháp
Đàn áp nhà văn hóa cách mạng
Ra tài liệu để nhồi sọ
Kiểm duyệt ngặt các tài liệu văn hóa
Tuyên truyền chủ nghĩa đầu hàng và chủ nghĩa ái quốc mù quáng
Làm ra vẻ săn sóc nhân dân
b. Chính sách của Nhật
Tuyên truyền chủ nghĩa Đại Đông Á
Phô trương và giới thiệu văn hóa Nhật Bản
c. Tiền đồ văn hóa Việt Nam đề cập 2 ức thuyết
1) Nền văn hóa phát xít thắng thì văn hóa Việt Nam nghèo nàn, thấp kém
2) Văn hóa dân tộc Việt Nam sẽ phát triển khi cách mạng thắng lợi- Vấn
đề cách mạng văn hóa Việt Nam: a. Quan niệm về vấn đề cách mạng
hóa
Phải hoàn thành cách mạng văn hóa mới hoàn thành được cuộc cải tạo xã hội
Cách mạng văn hóa do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo
Cách mạng văn hóa có thể hoàn thành khi cách mạng chính trị thành công
Nền văn hóa thực hiện là văn hóa xã hội chủ nghĩa
b. Mối quan hệ giữa cách mạng văn hóa VN và cách mạng dân tộc giải phóng
Cách mạng văn hóa dựa vào cách mạng dân tộc giải phóng để phát triển
Phải tiến lên thực hiện cuộc cách mạng xã hội ở khắp Đông Dương
c. Ba nguyên tắc vận động văn hóa
lOMoARcPSD| 60851861
Dân tộc hóa: chống văn hóa nô dịch, giúp văn hóa Việt Nam phát triển độc lập
Đại chúng hóa: chống chủ trương hành động làm văn hóa phản lại hoặc xa rờinhân
dân
Khoa học hóa: chống văn hóa trái khoa học, phản tiến bộ
d. Tính chất nền văn hóa mới
- Chưa phải là văn hóa XHCN hay văn hóa Xô – viết, là thứ văn hóa có tính dântộc
về hình thức và tân dân chủ về nội dung
- Nhiệm vụ cần kíp của những nhà văn hóa Mác xít:
Chống lại văn hóa phong kiến, phản động, ngu dân
Phát huy văn hóa dân chủ mới
Đấu tranh tư tưởng, lý luận và văn nghệ, chống các xu hướng phản động, c hủ
Vai trò của Đề cương văn hóa năm 1943
- Là tuyên ngôn văn hóa Mác xít chính thức của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Khẳng định vai trò của văn hóa trong sự nghiệp cách mạng, một mặt trận
quantrọng cùng với chính trị và kinh tế
- Đề ra 3 quan điểm lớn làm kim chỉ nam cho văn hóa cách mạng:
Dân tộc hóa: đề cao bản sắc dân tộc, chống tưởng sùng ngoại, tiếp thu chọnlọc
tinh hoa nhân loại
Đại chúng hóa: chống lại mọi hoạt động văn hóa xa rời quần chúng nhân dân
Khoa học hóa: thể hiện tính thời đại của văn hóa
- Định ớng đấu tranh hoạt động trên mặt trân tưởng cho thanh niên, trí
thứcđương thời
- Góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng dân tộc
- Là kim chỉ nam cho các chính sách xây dựng và phát triển văn hóa sau nàyCâu 3:
Phân tích và đánh giá một chính sách văn hóa cụ thể?
lOMoARcPSD| 60851861
Câu 4: Trình bày và phân tích vai trò của chính sách văn hóa?
Chính sách văn hóa có 6 vai trò chính:
Vai trò của Nhà nước Ví dụ cụ thể tại Việt Nam
Ban hành Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 1.
Định hướng phát triển cho
2030 (QĐ 1909/QĐ-TTg năm 2021), trong đó toàn
bộ đời sống văn hóa hay định hướng cụ thể cho các lĩnh vực như: di sản, từng lĩnh
vực cụ thể của văn nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, công hóa nghiệp văn
hóa…
Năm 2021, phim "Vị" bị rút khỏi Liên hoan phim
2. Điều hòa các mâu thuẫn,
Berlin cảnh dung tục. Cục Điện ảnh đứng ra
các vấn đề phát sinh trong xử lý, điều chỉnh nội dung theo thuần phong mỹ quá
trình phát triển văn hóa tục Việt Nam.
3. Điều tiết sự phát triển bằng
các công cụ chính sách, côngÁp dụng Nghị định 38/2021/NĐ-CP xử phạt vi khai
minh bạch hệ thốngphạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, truyền quan
công quyền hoạtthông, đảm bảo minh bạch và công bằng. động hiệu quả
4. Thể hiện sự ưu tiên phátGiai đoạn 2021–2025, Nhà nước ưu tiên phát triển Vai
trò của Nhà nước Ví dụ cụ thể tại Việt Nam
triển thông qua đầu từngngành điện ảnh thiết kế sáng tạo, theo Chiến thời
kỳ lược phát triển công nghiệp văn hóa.
Dự án trùng tu Kinh thành Huế với ngân sách
5. Tập trung nguồn lực chohàng nghìn tỷ đồng từ trung ương tỉnh Thừa phát
triển văn hóa
Thiên Huế.
TikToker Nờ Ô Nô bị xử phạt vì nội dung phản
6. Hạn chế các xu hướng phátcảm, qua đó nhà nước thực hiện kiểm duyệt và triển
văn hóa không lợi cho định hướng hành vi văn hóa trên không gian tiến trình
phát triển mạng.
Tổ chức Lễ hội Áo dài TP.HCM thường niên, giúp
7. Tạo môi trường thích hợpquảng bá văn hóa và khuyến khích người dân cho các
hoạt động văn hóa
tham gia sáng tạo nghệ thuật.
lOMoARcPSD| 60851861
Chương trình “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời 8.
Thúc đẩy sự phối hợp hoạtsống văn hóa” được thực hiện qua phối hợp giữa động
giữa các cấp, các ngành Bộ Văn hóa, chính quyền địa phương và các tổ chức chính
trị - xã hội.
Câu 5: Trình bày khái quát chính sách văn hóa của thực dân Pháp ở VN gd 1859
1945
Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và áp dụng chính sách khai thác thuộc địa
- Giáo dục: chương trình giáo dục Việt Nam được phỏng nội dung chương
trình của Pháp. Pháp thành lập các quan chỉ đạo sát sao việc thực hiện
chương trình giáo dục cải cách, đặt mọi hoạt động văn hóa dưới sự chỉ đạo
của chính quyền thực dân. Chủ yếu phục vụ con em địa chủ, sản Pháp;
không chú trọng phổ cập hay phát triển tư duy độc lập.
- Tôn giáo: Ưu ái đạo ky tô, tạo điều kiện cho các giáo truyền đạo, mở trường
học, bệnh viện… để tranh thủ lực lượng ủng hộ. Hạn chế Phật giáo và các tín
ngưỡng dân gian: Xem lạc hậu, tín; một số đền chùa bị pbỏ hoặc
chuyển mc đích sử dụng. Chia rẽ các tôn giáo và dân tộc: Gây mâu thuẫn để
dễ bề cai trị (chính sách "chia để trị").
- Cùng với tôn giáo sự xuất hiện của chữ quốc ngữ. Tuy mục đích ban đầu
của việc soạn chữ quốc ngữ là để truyền đạo, rồi sau khi được thực dân Pháp
sử dụng cho việc cai trị so với chữ Hán và Nôm thì có ưu điểm là dễ học. Vì
vậy chữ quốc ngữ được truyền rộng rãi, trở thành công cụ để tiếp thu
truyền bá văn hóa
- Báo chí: ra đời trước hết nhằm phục vụ cho nhu cầu thông tin cai trị của thực
dân Pháp. Tuy nhiên, nhờ báo chí, mỗi người dân đều thể biết những xảy
ra xung quanh (tờ báo đầu tiên “tờ Gia Định báo” 15/01/1865)
- Giải trí: Du nhập các loại hình giải trí phương Tây: Như sân khấu kịch nói,
xiếc, điện ảnh, âm nhạc Pháp... Biến văn hóa thành công cụ tuyên truyền: Tổ
chức các hoạt động lễ hội mang tính "văn minh hóa", tôn vinh nước Pháp.
Kìm hãm văn hóa dân gian truyền thống: Hạn chế hát chèo, tuồng, các hình
thức nghệ thuật dân tộc mang yếu tố phản kháng hoặc tinh thần dân tộc.
Câu 6: Trình bày và phân tích các đặc tính của chính sách văn hóa?
lOMoARcPSD| 60851861
Đặc tính 1: mang tính chất bảo trợ, hỗ trợ, thúc đẩy hạn chế tính chất hành
chính
🔍 Phân tích:
Trong quản văn hóa, Nhà nước không nên áp đặt, mệnh lệnh hành chính
quá mức như trong các lĩnh vực an ninh hay kinh tế.
Thay vào đó, Nhà nước giữ vai trò tạo điều kiện, hỗ trợ, khuyến khích, tài trợ
cho sự phát triển tự do và sáng tạo của các cá nhân, tổ chức văn hóa.
Cách làm này giúp tôn trọng tính đa dạng, bản sắc và quyền sáng tạo văn hóa
của cộng đồng.
📌 Ví dụ cụ thể:
Nhà nước tài trợ cho các dự án phim nghệ thuật độc lập thông qua Quỹ hỗ trợ
điện ảnh quốc gia, thay vì can thiệp vào nội dung bằng mệnh lệnh.
Các lễ hội dân gian truyền thống (như Lễ hội Gióng, Hội Lim…) được hỗ trợ
tổ chức truyền thông, nhưng không bị ép buộc thay đổi hình thức bởi
quan hành chính.
Đặc tính 2: tính nhạy cảm
🔍 Phân tích:
Văn hóa liên quan đến giá trị, niềm tin, tôn giáo, truyền thống, nhân sinh
quan… nên cực kỳ nhạy cảm với dư luận và nhận thức xã hội.
Những quyết định, phát ngôn hay chính sách văn hóa nếu thiếu cân nhắc có
thể gây phản ứng mạnh từ cộng đồng, làm tổn thương đến nhóm dân cư o
đó hoặc bị hiểu sai, gây chia rẽ.
📌 Ví dụ cụ thể:
Việc cho phép hay cấm trình chiếu một bphim yếu tố LGBTQ+, nội dung
nhạy cảm về chiến tranh, lịch snhư phim “Barbie” hay “Chị chị em em 2”
cần được thẩm định kỹ, vì dễ vướng phải phản ứng từ dư luận, giới học thuật
hoặc tôn giáo.
Vụ việc tranh cãi quanh quốc phục tại lễ hội quốc tế, nếu không ứng xử khéo
léo, có thể dẫn đến hiểu nhầm về bản sắc dân tộc và hình ảnh quốc gia.
lOMoARcPSD| 60851861
Đặc tính 3: tính can thiệp
🔍 Phân tích:
Dù ưu tiên tính hỗ trợ, Nhà nước vẫn quyền và trách nhiệm can thiệp vào
các hoạt động văn hóa khi dấu hiệu sai lệch, gây hại đến đạo đức, thuần
phong mỹ tục, an ninh tư tưởng…
Sự can thiệp này phải có giới hạn rõ ràng và căn cứ pháp lý cụ thể, tránh lạm
quyền.
📌 Ví dụ cụ thể:
Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu TikTok, YouTube gỡ bỏ nội dung độc
hại, mê tín dị đoan, kích động bạo lực hoặc xúc phạm truyền thống.
Việc kiểm duyệt sách, phim, chương trình biểu diễn nghệ thuật nhằm ngăn
chặn nội dung phản cảm, xuyên tạc lịch sử (ví dụ: thu hồi sách hình ảnh
sai lệch về bản đồ Việt Nam).
Câu 7: Trình bày khái quát chính sách văn hóa của VN thời kỳ 1945 – 1954?
Bối cảnh:
- Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nước Việt Nam dân chủ cộng hòara
đời
- Hiến pháp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thông qua
vàđược thực hiện
- Nhiệm vụ là củng cố chính quyền vừa giành được
- Thời này văn hóa Việt Nam phát triển trong chiến tranh chống Pháp. Nhiệm
vụlớn lao của thời đại khiến văn nghệ sĩ phải dấn thân với tư cách chiến sĩ
- Hệ tưởng Mác Lênin đã hiện diện trong đời sống văn hóa. Nhà nước dân chủnhân
dân xây dựng nền văn hóa trên cơ stiếp thu tinh hoa văn hóa truyền thống Chính
sách văn hóa:
- Nền văn hóa mới vừa hình thành sau Cách mạng tháng Tám đã bắt đầu phát huysức
mạnh, dân tộc bước vào kháng chiến chống thực dân xâm lược Pháp
- Nhiệm vụ kháng chiến “tất cả cho tiền tuyến”, “tất cả để chiến thắng giặc Pháp”
lOMoARcPSD| 60851861
- Đời sống văn hóa của nhân dân blẻ thành những vùng khác nhau: văn hóacủa
vùng tự do, văn hóa của vùng du kích sau lưng địch văn hóa của vùng đô thị
tạm chiến
- Công tác văn hóa thực chất công tác tuyên truyền cổ động cho các nhiệm
vụkháng chiến. Giá trị yêu nước, nhiệm vụ cứu nước được đặt lên vị trí cao nhất
- Năm 1948, “Chủ nghĩa Mác văn hóa Việt Nam” được xem bản Cương lĩnhvăn
hóa được mở rộng từ Đề cương văn hóa 1943 của Đảng
- Văn hóa nghệ thuật cũng một mặt trận, anh chị em (văn nghệ sĩ) chiến
trênmặt trận ấy
- Nét chủ đạo của văn hóa kháng chiến là phong trào văn nghệ của quần chúng.Các
phong trào đã dấy lên không khí phấn khởi, vui tươi đồng thời là nguồn cổ vũ lớn
lao đối với các phong trào cách mạng
Câu 8: Trình bày và phân tích các thành tố của chính sách văn hóa?
Các thể chế: luật cấp độ cao nhất về chính sách, bao gồm các điều luật liên
quan tới lĩnh vực văn hóa nghệ thuật các luật trực tiếp đến lĩnh vực này. Ngoài
luật còn các nghị định, thông của chính phủ, thủ tướng chính phủ, của cơ quan
cấp bộ có thẩm quyền, liên quan tới hoạt động văn hóa nghệ thuật, chỉ thị, quyết
định của Bộ. Có một loại thể chế khác là các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch.
Chính sách đầu tư
- Thể hiện các ưu tiên chính sách của Nhà nước thông qua các khoản cấp ngân
sáchhàng năm, được quan lập pháp cao nhất phê chuẩn Quốc hội hay Nghị
viện và được các cơ quan của Chính phủ thi hành
- Đặc điểm của chính sách: mang tính thực tiễn, tác động trực tiếp đến sự phát
triểncủa đời sống văn hóa nghệ thuật. Là chính sách “phi văn bản”, thường được sử
dụng như một công cụ hữu hiệu tác động vào đời sống
Chính sách thuế
- Bao gồm các chính sách miễn, giảm, tăng thuế đối với các sản phẩm dịch vụvăn
hóa nghệ thuật
- Cải tiến chính sách để thuế trở thành một công cụ đắc lực trong chính sách vănhóa
quốc gia, phợp chế kinh tế mới, khuyến khích nhiều thành phần kinh tế tham
gia đầu tư, ưu tiên tài trợ văn hóa nghệ thuật
lOMoARcPSD| 60851861
- Trên thế giới, các khoản tài trợ trên được khấu trừ thuế, tài trợ mục tiêu phi
lợinhuận được khuyến khích
- Một số nước quy định văn hóa nghệ thuật cần được ưu tiên tài trợ và ưu đãi thuế
Chính sách hiến tng, bảo trợ, tài trợ cho văn hóa nghệ thuật
- Một schính sách khác để thu hút tài trọ ngân sách nhà nước thông qua
luậtthuế thu nhập cá nhân
- Các nước nền kinh tế thị trường phát triển áp dụng miễn trừ thuế đối với
cáctài sản đã được tặng cho các tổ chức văn hóa nghệ thuật. Các món qtặng tài
sản văn hóa cũng được miễn thuế
Các phương pháp hành chính
- Thể hiện thông qua các hoạt động kiểm tra việc thi hành luật pháp các
hoạtđộng khác nhằm điều hành hoạt động văn hóa nghệ thuật theo đúng điều luật
- Các hoạt động có tính chất điều hành hàng ngày nên đôi khi có hệ quả ngược
vớithực tiễn phát triển văn hóa
Câu 9: Trình bày khái quát chính sách văn hóa của VN thời kỳ 1954 – 1975?
Bối cảnh
- Hòa bình lập lợi Đông Dương, cách mạng chuyển sanh tình thế mới: xây
dựngChủ nghĩa hội miền Bắc tiếp tục cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam
- Hiến pháp 1959 được thông qua, 2 nhiệm vụ được đặt ra: miền Bắc xây dựng
Chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
- Nhà nước chủ trương đẩy mạnh cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa
Chính sách văn hóa
- Hoạt động văn hóa từ vùng kháng chiến tỏa về các thành thị mới được tiếp quản
- Năm 1955, Bộ Văn hóa được thành lập
- Một số sở văn hóa của chế độ thủ đô Nội được cách mạng tiếp thu,
cảitạp thành các thể chế văn hóa của chế độ mới
- Các trường văn hóa nghệ thuật ra đời đào tạo n bộ văn hóa, nghệ thuật cho
cảnước
- Các Đại hội Văn nghệ toàn quốc được tổ chức, đánh dấu những mỗ quan trọngcho
sự phát triển của giới văn nghệ trong cả nước
lOMoARcPSD| 60851861
- Khi đế quốc Mtiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc, văn hóa miền Bắc
tậptrung nhiệm vụ cao nhất là”tất cả để chiến thắng” với tinh thần” cách mạng
tiến công”, “nhằm thẳng quân thù mà bắn”. Hoạt động văn nghệ quần chúng
đóng góp quan trọng, giúp tuyên truyền kêu gọi tinh thần yêu nước và đấu tranh
giải phóng dân tộc
- Thắng lợi vĩ đại của dân tộc ta trong cuộ kháng chiến chống Mỹ cứu nước
khôngchỉ thắng lợi của đường lối chính trị, đường lối quân sự đúng đắn,
còn là thắng lợi của chính sách văn hóa của Đảng
Câu 10: Trình bày và phân tích quy trình hoạch định Chính sách văn hóa?
Có 5 bước hoạch định:
- Xác định vấn đề
( vấn đề của chính sách)
Là một mâu thuẫn xã hội trong đời sống văn hóa xã hội
Sinh ra từ những nguyện vọng ca nhân dân
Sinh ra từ những tác động của chủ thể quản lý ( nhà nước)
Sinh ra từ những tác động của môi trường bên trong và bên ngoài
Ex: nghệ nhân tiền trợ cấp từ phía người dân
Môi trường trong và ngoài cơ chế thị trường cung – cầu
- Xác định mục tiêu
Giải quyết các vấn đề thực tế mà nhà nước hướng tới trong thời gian ngắn
hạn dài hạn, nhằm giảm thiểu các ảnh hưởng tiêu cực đối với các
nhân, tổ chức quan nhà nước, cũng như bảo vệ đảm bảo các quyền
lợi chính đáng của họ
Chính sách xác định mục tiêu
Đường lối của đảng, các nghị quyết của trung ương
Các chiến lược phát triển văn hóa
Kết quả nghiên cứu và dự báo
- Xây dựng các phương án chính sách
Đưa ra các phương án khác nhau để giải quyết vấn đề bất cập theo mục tiêu
xác định. Giải pháp do đó phải phù hợp, cân xứng với quy mô, vấn đề, phạm
vi, đối tượng tác động
- Lựa chọn phương án tối ưu
lOMoARcPSD| 60851861
Từ nhiều phương án đưa ra chọn lấy 1 phương án tốt nhất để thực hiện
- Quyết định chính sách
Quyết định thực hiện phương án đó
Câu 11: Trình bày khái quát chính sách văn hóa của VN thời kỳ 1975 – 1985?
Bối cảnh
- Năm 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của dân tộc Việt Nam kết thúc
thắnglợi, thống nhất đất nước, cả nước tiến vào cách mạng XHCN
- Hiến pháp 1980 được thông qua, chứa đựng nhiều quy định của chế tập
trung bao cấp và nhận thức cũ về CNXH
- Những năm đầu thập k80 của thế kỷ XX, kinh tế hội Việt Nam rơi
vàokhủng hoảng. Các nhu cầu thiết yếu của đời sống con người, hội không
khả năng đáp ứng. Đời sống văn hóa xuất hiện nhiều biểu tượng đáng lo ngại, tàn
văn hóa, những hủ tục có chiều hướng trỗi dậy, đòi jỏi một công cuộc đổi mới để
phát triển
Chính sách văn hóa
- Năm 1976, Đại hội Đảng lần thứ IV định hướng về đường lối văn hóa, gọi đầy
đủlà “đường lối cách mạng tưởng và văn hóa”. Tiến hành đồng thời việc xây
dựng quan hệ sản xuất XHCN và tiến hành cuộc cách mạng tư tưởng và văn hóa
để xây dựng nền văn hóa mới và con người mới XHCN
- Luận điểm văn hóa trong văn kiện Đại biểu toàn quốc lần thứ IV và V:
+ Văn hóa – văn nghệ là bộ phận của sự nghiệp cách mạng
+ Quan điểm dân tộc trong xây dựng văn hóa – văn nghệ
+ Quan điểm nhân dân trong xây dựng văn hóa – văn nghệ
+ Tính giai cấp và tính đảng cộng sản trong văn hóa, văn nghệ
+ Văn nghệ cần gắn bó với cuộc sống
+ Quan điểm về xây dựng con người mới XHCN
+ Quan điểm về v trí, vai trò, chức năng của văn hóa – nghệ thuật
+ Quan điểm về tự do sáng tạo của văn nghệ sĩ
+ Quan điểm về t chức xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở
lOMoARcPSD| 60851861
- Hệ thống tổ chức ngành văn hóa đã hình thành miền Bắc (1955), y dựng
bộmáy ngành văn hóa từ tỉnh đến xã tại miền Nam (1975)
- Chủ trương xây dựng bộ máy cấp huyện
- Mạng lưới thiết chế văn hóa theo đơn vị dân cư ở nước ta hình thành theo 4 cấp:
Trung ương, tỉnh, huyện và xã
- Các tỉnh trong cả nước đều có nhu cầu xây dựng các thiết chế văn hóa
- Ngoài mạng lưới thiết chế văn hóa xây dựng theo các cấp, còn các thiết chếvăn
hóa của các lực lượng trang, của đoàn thể một số ngành cũng được hình
thành
- Mọi hoạt động văn hóa đều tập trung vào nhiệm vụ xây dựng CNXH
Câu 12: Trình bày và phân tích các bước tổ chức thực thi chính sách văn hóa?
Có 5 bước tổ chức thực thi chính sách văn hóa
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách
- Phổ biến tuyên truyền chính sách
- Phân công, phối hợp thực hiện chính sách
- Đôn đóc thực hiện chính sách
- Tổng kết thực thi chính sách
Câu 13: Trình bày khái quát chính sách văn hóa trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn
VN 1986 – nay
Câu 14: Trình bày các tiêu chí phân loại chính sách văn hóa? Cho ví dụ?
a. Vai trò quản lý của Nhà nước
- một trong những tiêu chí quan trọng nhất để phân loại hình chính sách
vănhóa
- Dựa vào tiêu chí này nghĩa xem xét phạm vi, mức độ phương thức can
thiệpcủa Nhà nước đối cới đời sống văn hóa của một quốc gia
- những hình chính sách văn hóa thể hiện vai ttổ chức, điều hành
pháttriển văn hóa 1 cách toàn diện, trong khi mô hình khác, vai trò này chỉ mang
tính chất chỉ đạo chiến lược chung thể hiện 1 cách gián tiếp b. Kế hoạch chiến
lược phát triển văn hóa
c. Cơ chế tài chính
lOMoARcPSD| 60851861
d. Hệ thống cơ quan quản lý về văn hóa
Câu 15: Trình bày khái quát chính sách văn hóa trong lĩnh vực các ngành công
nghiệp văn hóa ở VN?
- Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020 do Chính phủ ban hành hướng đếngiải
quyết vấn đề làm sao để xây dựng, hình thành và phát triển công nghiệp văn hóa ở
Việt Nam. Một trong những định hướng Chiến lược đã đề cập là: Tập trung xây
dựng chế, chính sách môi trường kinh doanh đphát triển ngành công nghiệp
văn hóa
- Một tròn những đề án lớn được đề cập trong bản Chiến lược: Xây dựng và tổchức
thực hiện Đề án phát triển “công nghiệp văn hóa” Việt Nam
- Các lĩnh vực chủ yếu của ngành công nghiệp văn hóa ở Việt Nam bao gồm:
+ Báo chí, phát thanh truyền hình, Internet
+ Hoạt động xuất bản – In – Phát hành
+ Hoạt động sản xuất phim, phát hành phim và chiếu bóng
+ Nghệ thuật biểu diễn
+ Hoạt động mỹ thuật, quảng cáo, nhiếp ảnh
+ Hoạt động kinh doanh thương mại
- Về báo chí, phát thanh, truyền hình, Internet: hầu như tất cả các bộ, ngành, tổchức
chính trị xã hội, địa phương đều có cơ quan báo chí
- Về lĩnh vực xuất bản, in, phát hành: hình tổ chức, loại hình hoạt động của
cácnhà xuất bản không thống nhất
- Sau Nghị định 44/NĐ-CP năm 1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
Nhànước thành công ty cổ phần, một số cơ sở in đã tiến hóa cổ phẩn hóa
- Về Điện ảnh: Năm 1994, chương trình củng cố và phát triển Điện ảnh là mộttrong
3 chương trình cấp quốc gia của Bộ Văn hóa Thông tin. Nhiều hãng phim Nhà
nước chuyển sang hình doanh nghiệp và 1 số doanh nghiệp nhân được thành
lập
- Về nghệ thuật biểu diễn: Nghệ thuật biểu diễn Việt Nam nhiều loại hình
khácnhau, các đơn vị nghệ thuật bị chia mỏng, nơi thừa, nơi thiếu, chồng chéo lên
nhau. địa phương, quy hoạch tchức lại các đơn vnghệ thuật đang là mối quan
lOMoARcPSD| 60851861
tâm của các nquản lý. Các đoàn nghệ thuật nhân được thành lập hoạt động
hiệu quả nhưng chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn
- Về lĩnh vực tạo hình, mỹ thuật, nhiếp ảnh, quảng cáo: mở cửa du lịch kinhdoanh
cũng giúp cho thị trường tranh phục vụ du khách đến Việt Nam phát triển, gallery
xuất hiện càng nhiều. Hiện nay, việc sử dụng công nghệ đa phưogn tiện mới chỉ
dừng ở những ứng dụng cơ bản
- Về quảng cáo, từnăm 986 đến nay, hoạt động quảng cáo Việt Nam mở rộng vớitốc
độ nhanh
- Những giải pháp chính sách thể thúc đẩy nhanh tốc độ phát triển của ngànhcông
nghiệp văn hóa ở Việt Nam, đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế
Câu 16: Trình bày sơ đồ quản lý văn hóa ở VN. Phân tích ưu điểm, hạn chế ca
quy mô quản lý văn hóa được nêu
Sơ đồ quản lý văn hóa ở Việt Nam
Đảng
Quốc hội – Chính ph
Ban tuyên giáo trung
Bộ văn hóa, ththao
du lịch
du lịch
lOMoARcPSD| 60851861
Ưu điểm của quy mô quản lý văn hóa
1. Phủ rộng từ trung ương đến cơ sở
Hệ thống quản trải dài từ cấp Trung ương (Đảng, Nhà nước, Bộ Văn hóa…)
đến cấp xã (UBND xã, Ban văn hóa – thông tin xã).
Giúp bao phủ toàn diện các hoạt động văn hóa, từ hoạch định chính sách đến
tổ chức thực hiện tại địa phương.
2. Kết hợp giữa hai hệ thống chính trị và hành chính
sự phối hợp giữa các quan của Đảng (Ban Tuyên giáo) Nhà nước
(UBND, Bộ Văn hóa...).
Tạo nên một mạng lưới quản chặt chẽ, sự lãnh đạo chính trđiều hành
hành chính song song.
3. Phân công nhiệm vụ theo chiều dọc và chiều ngang
Cơ quan chuyên môn (như Bộ/Sở/Phòng Văn hóa) phụ trách nghiệp vụ.
quan hành chính (UBND các cấp) quan Đảng (Ban Tuyên giáo) phối
hợp trong lãnh đạo và quản lý.
4. Tính tổ chức cao, dễ điều chỉnh theo cấp quản lý
Ban tuyên giáo tỉnh
Phòng
Văn hóa- thông n- th
thao -du lịch
Ban văn hóa – thông
UBND
lOMoARcPSD| 60851861
Quy mô cho phép chuyển tải chính sách từ Trung ương xuống địa phương có
hệ thống, giúp văn hóa tiếp cận người dân ở mọi vùng miền.
Hạn chế của quy mô quản lý văn hóa
1. Cồng kềnh, nhiều tầng nấc
Nhiều cấp quản lý khiến quy trình ra quyết định và thực thi chính sách chậm,
đặc biệt khi cần phản ứng nhanh với các vấn đề văn hóa nóng.
2. Chồng chéo chức năng, thiếu phân định rõ ràng
Vai trò giữa các quan Đảng Nhà nước địa phương thể gây trùng
lặp, khó quy trách nhiệm cụ thể khi có sai sót.
3. Lệ thuộc hành chính hóa, thiếu sáng tạo
Hoạt động văn hóa dễ rơi vào tình trạng hành chính hóa, cứng nhắc, ít đổi
mới, khó bắt kịp xu hướng văn hóa hiện đại – đa dạng.
4. Khó đảm bảo tính đồng bộ ở cấp cơ sở
nhiều địa phương, nguồn lực con người, tài chính sở vật chất cho
quản lý văn hóa còn yếu, khiến chất lượng triển khai chính sách không đồng
đều.
Câu 17: Nêu các mục tiêu chủ yếu của chiến lược phát triển các ngành công nghiệp
văn hóa VN đến năm 2020, tầm nhìn 2023? a) Mục tiêu chủ yếu đến năm 2020
- Phấn đấu doanh thu của các ngành công nghiệp văn hóa đóng góp khoảng 3%
GDP và tạo thêm nhiều việc làm cho xã hội, trong đó đóng góp của một số ngành cụ
thể như sau:
+ Ngành điện ảnh đạt khoảng 150 triệu USD (phim Việt Nam đạt khoảng 50 triệu
USD);
+ Ngành nghệ thuật biểu diễn đạt khoảng 16 triệu USD;
+ Ngành mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm đạt khoảng 80 triệu USD;
+ Ngành quảng cáo (trên truyền hình, đài phát thanh, báo, tạp chí, internet và quảng
cáo ngoài trời) đạt khoảng 1.500 triệu USD;
+ Ngành du lịch văn hóa chiếm 10 - 15% trong tổng skhoảng 18.000 - 19.000 triệu
USD doanh thu từ khách du lịch.
lOMoARcPSD| 60851861
- Tập trung phát triển một số ngành sẵn có lợi thế, tiềm năng, gồm: Điện ảnh;
nghệ thuật biểu diễn; quảng cáo; thủ công mỹ nghệ; phần mềm và các trò chơi giải
trí; truyền hình và phát thanh; thời trang; du lịch văn hóa.
- Định hướng và từng bước phát triển các ngành: Kiến trúc; thiết kế; xuất bản;
mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm trở thành những ngành kinh tế dịch vụ quan trọng,
đóng góp tích cực, hiệu quả vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. b) Mục
tiêu chủ yếu đến năm 2030
- Phấn đấu doanh thu của các ngành công nghiệp văn hóa đóng góp 7% GDP
vàtiếp tục tạo thêm nhiều việc làm cho xã hội, trong đó đóng góp của một số ngành
cụ thể như sau:
+ Ngành điện ảnh đạt khoảng 250 triệu USD (phim Việt Nam đạt khoảng 125 triệu
USD);
+ Ngành nghệ thuật biểu diễn đạt khoảng 31 triệu USD;
+ Ngành mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm đạt khoảng 125 triệu USD;
+ Ngành quảng cáo (trên truyền hình, đài phát thanh, báo, tạp chí, internet và quảng
cáo ngoài trời) đạt khoảng 3.200 triệu USD;
+ Ngành du lịch văn hóa chiếm 15 - 20% trong tổng số khoảng 40.000 triệu USD
doanh thu từ khách du lịch.
- Phát triển đa dạng, đồng bộ và hiện đại tất cả các ngành công nghiệp văn hóa
một cách bền vững, được ứng dụng công nghệ tiên tiến; các sản phẩm, dịch vụ văn
hóa thương hiệu uy tín trong khu vực quốc tế, đạt tiêu chuẩn của các nước
phát triển và tham gia sâu rộng vào chuỗi giá trị sản phẩm, dịch vụ văn hóa toàn cầu
Câu 18: Phân tích chính sách về văn hóa dân tộc thiểu số của VN hiện nay?
- Đảng Nhà nước quan tâm rất sớm đên vấn đề dân tộc trong chủ trương,
chínhsách của mình
-

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60851861
Câu hỏi thi kết thúc học phần
CHÍNH SÁCH VĂN HÓA VIỆT NAM
Câu 1: Trình bày và phân tích khái niệm chính sách văn hóa?
Chính sách: là hệ thống các thể chế, định hướng, quy định tạo nên những thực hành
của nhà nước đối với một đối tượng quản lý nào đó. Công cụ thực hành của chính
sách là luật pháp và các phương pháp hành chính, ngân sách và hệ thống thuế. Các
dạng tồn tại của chính sách gồm: các định hướng mang tính nguyên tắc; văn bản thể
chế; chính sách đầu tư và thuế các phương pháp hành chính khác.
Chính sách văn hóa: là một tổng thể các nguyên tắc hoạt động, cách thực hành,
phương pháp quản lý hành chính và phương pháp ngân sách của nhà nước dùng làm
cơ sở cho hoạt động văn hóa nghệ thuật (UNESCO)
Chính sách văn hóa là một hệ thống các nguyên tắc và thực hành của nhà nước trong
lĩnh vực văn hóa nhằm phát triển và quản lý đời sống văn hóa theo những quan điểm
phát triển và cách thức quản lý riêng, đáp ứng nhu cầu phát triển đời sống văn hóa
tinh thần của nhân dân trên cơ sở vận dụng các điều kiện vật chất và tinh thần sẵn có của xã hội
Như vậy, có thể thấy, đối tượng của chính sách văn hóa là
+ Văn hóa nghệ thuật, nghĩa là coi các hoạt động quản lý nhằm đến đối tượng chủ yếu là nghệ thuật
+ Văn hóa bao gồm tất cả các khía cạnh của đời sống xã hội, do đó, đối tượng can
thiệp của chính sách là rất rộng và khó lường hậu quả Vd:
Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030
Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
Câu 2: Trình bày khái quát nội dung và vai trò của đề cương Văn hóa năm 1943?
Nội dung chính của Đề cương Văn hóa năm 1943:
- Cách đặt vấn đề:
• Phạm vi vấn đề: văn hóa bao gồm tư tưởng, học thuật và nghệ thuật.
• Nền tảng kinh tế của một xã hội và chế độ kinh tế dựa trên nền tảng ấy quyết
địnhtoàn bộ văn hóa của xã hội lOMoAR cPSD| 60851861
• Đảng Cộng sản Đông Dương coi văn hóa là một mặt trận quan trọng bên cạnhkinh tế và chính trị
- Lịch sử và tính chất văn hóa Việt Nam:
Văn hóa Việt Nam trải qua các thời kỳ bị ảnh hưởng sâu sắc bởi phong kiến
vàvăn hóa ngoại xâm (Trung Quốc, Pháp, Nhật) •
Đến năm 1943, văn hóa Việt Nam về hình thức là thuộc địa, về nội dung là tiền tưbản
- Nguy cơ của văn hóa Việt Nam dưới ách phát xít Nhật – Pháp: a.
Chính sách của Pháp
• Đàn áp nhà văn hóa cách mạng
• Ra tài liệu để nhồi sọ
• Kiểm duyệt ngặt các tài liệu văn hóa
• Tuyên truyền chủ nghĩa đầu hàng và chủ nghĩa ái quốc mù quáng
• Làm ra vẻ săn sóc nhân dân
b. Chính sách của Nhật
• Tuyên truyền chủ nghĩa Đại Đông Á
• Phô trương và giới thiệu văn hóa Nhật Bản
c. Tiền đồ văn hóa Việt Nam đề cập 2 ức thuyết
1) Nền văn hóa phát xít thắng thì văn hóa Việt Nam nghèo nàn, thấp kém
2) Văn hóa dân tộc Việt Nam sẽ phát triển khi cách mạng thắng lợi- Vấn
đề cách mạng văn hóa Việt Nam: a. Quan niệm về vấn đề cách mạng hóa
• Phải hoàn thành cách mạng văn hóa mới hoàn thành được cuộc cải tạo xã hội
• Cách mạng văn hóa do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo
• Cách mạng văn hóa có thể hoàn thành khi cách mạng chính trị thành công
• Nền văn hóa thực hiện là văn hóa xã hội chủ nghĩa
b. Mối quan hệ giữa cách mạng văn hóa VN và cách mạng dân tộc giải phóng
• Cách mạng văn hóa dựa vào cách mạng dân tộc giải phóng để phát triển
• Phải tiến lên thực hiện cuộc cách mạng xã hội ở khắp Đông Dương
c. Ba nguyên tắc vận động văn hóa lOMoAR cPSD| 60851861
• Dân tộc hóa: chống văn hóa nô dịch, giúp văn hóa Việt Nam phát triển độc lập
• Đại chúng hóa: chống chủ trương hành động làm văn hóa phản lại hoặc xa rờinhân dân
• Khoa học hóa: chống văn hóa trái khoa học, phản tiến bộ
d. Tính chất nền văn hóa mới
- Chưa phải là văn hóa XHCN hay văn hóa Xô – viết, là thứ văn hóa có tính dântộc
về hình thức và tân dân chủ về nội dung
- Nhiệm vụ cần kíp của những nhà văn hóa Mác xít:
• Chống lại văn hóa phong kiến, phản động, ngu dân
• Phát huy văn hóa dân chủ mới
• Đấu tranh tư tưởng, lý luận và văn nghệ, chống các xu hướng phản động, cổ hủ
Vai trò của Đề cương văn hóa năm 1943
- Là tuyên ngôn văn hóa Mác xít chính thức của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Khẳng định vai trò của văn hóa trong sự nghiệp cách mạng, là một mặt trận
quantrọng cùng với chính trị và kinh tế
- Đề ra 3 quan điểm lớn làm kim chỉ nam cho văn hóa cách mạng:
• Dân tộc hóa: đề cao bản sắc dân tộc, chống tư tưởng sùng ngoại, tiếp thu có chọnlọc tinh hoa nhân loại
• Đại chúng hóa: chống lại mọi hoạt động văn hóa xa rời quần chúng nhân dân
• Khoa học hóa: thể hiện tính thời đại của văn hóa
- Định hướng đấu tranh và hoạt động trên mặt trân tư tưởng cho thanh niên, trí thứcđương thời
- Góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng dân tộc
- Là kim chỉ nam cho các chính sách xây dựng và phát triển văn hóa sau nàyCâu 3:
Phân tích và đánh giá một chính sách văn hóa cụ thể? lOMoAR cPSD| 60851861
Câu 4: Trình bày và phân tích vai trò của chính sách văn hóa?
Chính sách văn hóa có 6 vai trò chính:
Vai trò của Nhà nước
Ví dụ cụ thể tại Việt Nam
Ban hành Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 1.
Định hướng phát triển cho
2030 (QĐ 1909/QĐ-TTg năm 2021), trong đó toàn
bộ đời sống văn hóa hay định hướng cụ thể cho các lĩnh vực như: di sản, từng lĩnh
vực cụ thể của văn nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, công hóa nghiệp văn hóa…
Năm 2021, phim "Vị" bị rút khỏi Liên hoan phim
2. Điều hòa các mâu thuẫn,
Berlin vì có cảnh dung tục. Cục Điện ảnh đứng ra
các vấn đề phát sinh trong xử lý, điều chỉnh nội dung theo thuần phong mỹ quá
trình phát triển văn hóa tục Việt Nam.
3. Điều tiết sự phát triển bằng
các công cụ chính sách, côngÁp dụng Nghị định 38/2021/NĐ-CP xử phạt vi khai
minh bạch và hệ thốngphạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, truyền cơ quan
công quyền hoạt
thông, đảm bảo minh bạch và công bằng. động hiệu quả
4. Thể hiện sự ưu tiên phátGiai đoạn 2021–2025, Nhà nước ưu tiên phát triển Vai
trò của Nhà nước
Ví dụ cụ thể tại Việt Nam
triển thông qua đầu tư từngngành điện ảnh và thiết kế sáng tạo, theo Chiến thời
kỳ lược phát triển công nghiệp văn hóa.
Dự án trùng tu Kinh thành Huế với ngân sách
5. Tập trung nguồn lực chohàng nghìn tỷ đồng từ trung ương và tỉnh Thừa phát triển văn hóa Thiên Huế.
TikToker Nờ Ô Nô bị xử phạt vì nội dung phản
6. Hạn chế các xu hướng phátcảm, qua đó nhà nước thực hiện kiểm duyệt và triển
văn hóa không có lợi cho định hướng hành vi văn hóa trên không gian tiến trình phát triển mạng.
Tổ chức Lễ hội Áo dài TP.HCM thường niên, giúp
7. Tạo môi trường thích hợpquảng bá văn hóa và khuyến khích người dân cho các
hoạt động văn hóa
tham gia sáng tạo nghệ thuật. lOMoAR cPSD| 60851861
Chương trình “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời 8.
Thúc đẩy sự phối hợp hoạtsống văn hóa” được thực hiện qua phối hợp giữa động
giữa các cấp, các ngành
Bộ Văn hóa, chính quyền địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội.
Câu 5: Trình bày khái quát chính sách văn hóa của thực dân Pháp ở VN gd 1859 – 1945
Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và áp dụng chính sách khai thác thuộc địa
- Giáo dục: chương trình giáo dục ở Việt Nam được mô phỏng nội dung chương
trình của Pháp. Pháp thành lập các cơ quan chỉ đạo sát sao việc thực hiện
chương trình giáo dục cải cách, đặt mọi hoạt động văn hóa dưới sự chỉ đạo
của chính quyền thực dân. Chủ yếu phục vụ con em địa chủ, tư sản Pháp;
không chú trọng phổ cập hay phát triển tư duy độc lập.
- Tôn giáo: Ưu ái đạo ky tô, tạo điều kiện cho các giáo sĩ truyền đạo, mở trường
học, bệnh viện… để tranh thủ lực lượng ủng hộ. Hạn chế Phật giáo và các tín
ngưỡng dân gian: Xem là lạc hậu, mê tín; một số đền chùa bị phá bỏ hoặc
chuyển mục đích sử dụng. Chia rẽ các tôn giáo và dân tộc: Gây mâu thuẫn để
dễ bề cai trị (chính sách "chia để trị").
- Cùng với tôn giáo là sự xuất hiện của chữ quốc ngữ. Tuy mục đích ban đầu
của việc soạn chữ quốc ngữ là để truyền đạo, rồi sau khi được thực dân Pháp
sử dụng cho việc cai trị so với chữ Hán và Nôm thì có ưu điểm là dễ học. Vì
vậy chữ quốc ngữ được truyền bá rộng rãi, trở thành công cụ để tiếp thu và truyền bá văn hóa
- Báo chí: ra đời trước hết nhằm phục vụ cho nhu cầu thông tin cai trị của thực
dân Pháp. Tuy nhiên, nhờ báo chí, mỗi người dân đều có thể biết những gì xảy
ra xung quanh (tờ báo đầu tiên “tờ Gia Định báo” 15/01/1865)
- Giải trí: Du nhập các loại hình giải trí phương Tây: Như sân khấu kịch nói,
xiếc, điện ảnh, âm nhạc Pháp... Biến văn hóa thành công cụ tuyên truyền: Tổ
chức các hoạt động lễ hội mang tính "văn minh hóa", tôn vinh nước Pháp.
Kìm hãm văn hóa dân gian truyền thống: Hạn chế hát chèo, tuồng, các hình
thức nghệ thuật dân tộc mang yếu tố phản kháng hoặc tinh thần dân tộc.
Câu 6: Trình bày và phân tích các đặc tính của chính sách văn hóa? lOMoAR cPSD| 60851861
Đặc tính 1: mang tính chất bảo trợ, hỗ trợ, thúc đẩy hạn chế tính chất hành chính 🔍 Phân tích: •
Trong quản lý văn hóa, Nhà nước không nên áp đặt, mệnh lệnh hành chính
quá mức như trong các lĩnh vực an ninh hay kinh tế. •
Thay vào đó, Nhà nước giữ vai trò tạo điều kiện, hỗ trợ, khuyến khích, tài trợ
cho sự phát triển tự do và sáng tạo của các cá nhân, tổ chức văn hóa. •
Cách làm này giúp tôn trọng tính đa dạng, bản sắc và quyền sáng tạo văn hóa của cộng đồng.
📌 Ví dụ cụ thể: •
Nhà nước tài trợ cho các dự án phim nghệ thuật độc lập thông qua Quỹ hỗ trợ
điện ảnh quốc gia, thay vì can thiệp vào nội dung bằng mệnh lệnh. •
Các lễ hội dân gian truyền thống (như Lễ hội Gióng, Hội Lim…) được hỗ trợ
tổ chức và truyền thông, nhưng không bị ép buộc thay đổi hình thức bởi cơ quan hành chính.
Đặc tính 2: tính nhạy cảm 🔍 Phân tích: •
Văn hóa liên quan đến giá trị, niềm tin, tôn giáo, truyền thống, nhân sinh
quan… nên cực kỳ nhạy cảm với dư luận và nhận thức xã hội. •
Những quyết định, phát ngôn hay chính sách văn hóa nếu thiếu cân nhắc có
thể gây phản ứng mạnh từ cộng đồng, làm tổn thương đến nhóm dân cư nào
đó hoặc bị hiểu sai, gây chia rẽ.
📌 Ví dụ cụ thể: •
Việc cho phép hay cấm trình chiếu một bộ phim có yếu tố LGBTQ+, nội dung
nhạy cảm về chiến tranh, lịch sử như phim “Barbie” hay “Chị chị em em 2”
cần được thẩm định kỹ, vì dễ vướng phải phản ứng từ dư luận, giới học thuật hoặc tôn giáo. •
Vụ việc tranh cãi quanh quốc phục tại lễ hội quốc tế, nếu không ứng xử khéo
léo, có thể dẫn đến hiểu nhầm về bản sắc dân tộc và hình ảnh quốc gia. lOMoAR cPSD| 60851861
Đặc tính 3: tính can thiệp 🔍 Phân tích: •
Dù ưu tiên tính hỗ trợ, Nhà nước vẫn có quyền và trách nhiệm can thiệp vào
các hoạt động văn hóa khi có dấu hiệu sai lệch, gây hại đến đạo đức, thuần
phong mỹ tục, an ninh tư tưởng… •
Sự can thiệp này phải có giới hạn rõ ràng và căn cứ pháp lý cụ thể, tránh lạm quyền.
📌 Ví dụ cụ thể: •
Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu TikTok, YouTube gỡ bỏ nội dung độc
hại, mê tín dị đoan, kích động bạo lực hoặc xúc phạm truyền thống. •
Việc kiểm duyệt sách, phim, chương trình biểu diễn nghệ thuật nhằm ngăn
chặn nội dung phản cảm, xuyên tạc lịch sử (ví dụ: thu hồi sách có hình ảnh
sai lệch về bản đồ Việt Nam).
Câu 7: Trình bày khái quát chính sách văn hóa của VN thời kỳ 1945 – 1954? Bối cảnh:
- Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nước Việt Nam dân chủ cộng hòara đời
- Hiến pháp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thông qua vàđược thực hiện
- Nhiệm vụ là củng cố chính quyền vừa giành được
- Thời kì này văn hóa Việt Nam phát triển trong chiến tranh chống Pháp. Nhiệm
vụlớn lao của thời đại khiến văn nghệ sĩ phải dấn thân với tư cách chiến sĩ
- Hệ tư tưởng Mác Lênin đã hiện diện trong đời sống văn hóa. Nhà nước dân chủnhân
dân xây dựng nền văn hóa trên cơ sở tiếp thu tinh hoa văn hóa truyền thống Chính sách văn hóa:
- Nền văn hóa mới vừa hình thành sau Cách mạng tháng Tám đã bắt đầu phát huysức
mạnh, dân tộc bước vào kháng chiến chống thực dân xâm lược Pháp
- Nhiệm vụ kháng chiến “tất cả cho tiền tuyến”, “tất cả để chiến thắng giặc Pháp” lOMoAR cPSD| 60851861
- Đời sống văn hóa của nhân dân bị xé lẻ thành những vùng khác nhau: có văn hóacủa
vùng tự do, văn hóa của vùng du kích sau lưng địch và văn hóa của vùng đô thị tạm chiến
- Công tác văn hóa thực chất là công tác tuyên truyền cổ động cho các nhiệm
vụkháng chiến. Giá trị yêu nước, nhiệm vụ cứu nước được đặt lên vị trí cao nhất
- Năm 1948, “Chủ nghĩa Mác và văn hóa Việt Nam” được xem là bản Cương lĩnhvăn
hóa được mở rộng từ Đề cương văn hóa 1943 của Đảng
- Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận, anh chị em (văn nghệ sĩ) là chiến sĩ trênmặt trận ấy
- Nét chủ đạo của văn hóa kháng chiến là phong trào văn nghệ của quần chúng.Các
phong trào đã dấy lên không khí phấn khởi, vui tươi đồng thời là nguồn cổ vũ lớn
lao đối với các phong trào cách mạng
Câu 8: Trình bày và phân tích các thành tố của chính sách văn hóa?
Các thể chế: luật là cấp độ cao nhất về chính sách, bao gồm các điều luật có liên
quan tới lĩnh vực văn hóa nghệ thuật và các luật trực tiếp đến lĩnh vực này. Ngoài
luật còn có các nghị định, thông tư của chính phủ, thủ tướng chính phủ, của cơ quan
cấp bộ có thẩm quyền, liên quan tới hoạt động văn hóa nghệ thuật, chỉ thị, quyết
định của Bộ. Có một loại thể chế khác là các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch.
Chính sách đầu tư -
Thể hiện các ưu tiên chính sách của Nhà nước thông qua các khoản cấp ngân
sáchhàng năm, được cơ quan lập pháp cao nhất phê chuẩn là Quốc hội hay Nghị
viện và được các cơ quan của Chính phủ thi hành -
Đặc điểm của chính sách: mang tính thực tiễn, tác động trực tiếp đến sự phát
triểncủa đời sống văn hóa nghệ thuật. Là chính sách “phi văn bản”, thường được sử
dụng như một công cụ hữu hiệu tác động vào đời sống Chính sách thuế
- Bao gồm các chính sách miễn, giảm, tăng thuế đối với các sản phẩm và dịch vụvăn hóa nghệ thuật
- Cải tiến chính sách để thuế trở thành một công cụ đắc lực trong chính sách vănhóa
quốc gia, phù hợp cơ chế kinh tế mới, khuyến khích nhiều thành phần kinh tế tham
gia đầu tư, ưu tiên tài trợ văn hóa nghệ thuật lOMoAR cPSD| 60851861
- Trên thế giới, các khoản tài trợ trên được khấu trừ thuế, tài trợ vì mục tiêu phi
lợinhuận được khuyến khích
- Một số nước quy định văn hóa nghệ thuật cần được ưu tiên tài trợ và ưu đãi thuế
Chính sách hiến tặng, bảo trợ, tài trợ cho văn hóa nghệ thuật -
Một số chính sách khác để thu hút tài trọ ngân sách nhà nước là thông qua
luậtthuế thu nhập cá nhân -
Các nước có nền kinh tế thị trường phát triển áp dụng miễn trừ thuế đối với
cáctài sản đã được tặng cho các tổ chức văn hóa nghệ thuật. Các món quà tặng là tài
sản văn hóa cũng được miễn thuế
Các phương pháp hành chính -
Thể hiện thông qua các hoạt động kiểm tra việc thi hành luật pháp và các
hoạtđộng khác nhằm điều hành hoạt động văn hóa nghệ thuật theo đúng điều luật -
Các hoạt động có tính chất điều hành hàng ngày nên đôi khi có hệ quả ngược
vớithực tiễn phát triển văn hóa
Câu 9: Trình bày khái quát chính sách văn hóa của VN thời kỳ 1954 – 1975? Bối cảnh
- Hòa bình lập lợi ở Đông Dương, cách mạng chuyển sanh tình thế mới: xây
dựngChủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và tiếp tục cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam
- Hiến pháp 1959 được thông qua, 2 nhiệm vụ được đặt ra: miền Bắc xây dựng
Chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
- Nhà nước chủ trương đẩy mạnh cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa Chính sách văn hóa
- Hoạt động văn hóa từ vùng kháng chiến tỏa về các thành thị mới được tiếp quản
- Năm 1955, Bộ Văn hóa được thành lập
- Một số cơ sở văn hóa của chế độ cũ ở thủ đô Hà Nội được cách mạng tiếp thu,
cảitạp thành các thể chế văn hóa của chế độ mới
- Các trường văn hóa nghệ thuật ra đời đào tạo cán bộ văn hóa, nghệ thuật cho cảnước
- Các Đại hội Văn nghệ toàn quốc được tổ chức, đánh dấu những mỗ quan trọngcho
sự phát triển của giới văn nghệ trong cả nước lOMoAR cPSD| 60851861
- Khi đế quốc Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc, văn hóa miền Bắc
tậptrung và nhiệm vụ cao nhất là”tất cả để chiến thắng” với tinh thần” cách mạng
tiến công”, “nhằm thẳng quân thù mà bắn”. Hoạt động văn nghệ quần chúng có
đóng góp quan trọng, giúp tuyên truyền kêu gọi tinh thần yêu nước và đấu tranh giải phóng dân tộc
- Thắng lợi vĩ đại của dân tộc ta trong cuộ kháng chiến chống Mỹ cứu nước
khôngchỉ là thắng lợi của đường lối chính trị, đường lối quân sự đúng đắn, mà
còn là thắng lợi của chính sách văn hóa của Đảng
Câu 10: Trình bày và phân tích quy trình hoạch định Chính sách văn hóa?
Có 5 bước hoạch định: - Xác định vấn đề
( vấn đề của chính sách)
• Là một mâu thuẫn xã hội trong đời sống văn hóa xã hội
• Sinh ra từ những nguyện vọng của nhân dân
• Sinh ra từ những tác động của chủ thể quản lý ( nhà nước)
• Sinh ra từ những tác động của môi trường bên trong và bên ngoài
Ex: nghệ nhân tiền trợ cấp từ phía người dân
Môi trường trong và ngoài  cơ chế thị trường cung – cầu - Xác định mục tiêu
• Giải quyết các vấn đề thực tế mà nhà nước hướng tới trong thời gian ngắn
hạn và dài hạn, nhằm giảm thiểu các ảnh hưởng tiêu cực đối với các cá
nhân, tổ chức và cơ quan nhà nước, cũng như bảo vệ và đảm bảo các quyền
lợi chính đáng của họ
• Chính sách xác định mục tiêu
Đường lối của đảng, các nghị quyết của trung ương
Các chiến lược phát triển văn hóa
Kết quả nghiên cứu và dự báo
- Xây dựng các phương án chính sách
• Đưa ra các phương án khác nhau để giải quyết vấn đề bất cập theo mục tiêu
xác định. Giải pháp do đó phải phù hợp, cân xứng với quy mô, vấn đề, phạm
vi, đối tượng tác động
- Lựa chọn phương án tối ưu lOMoAR cPSD| 60851861
• Từ nhiều phương án đưa ra chọn lấy 1 phương án tốt nhất để thực hiện
- Quyết định chính sách
• Quyết định thực hiện phương án đó
Câu 11: Trình bày khái quát chính sách văn hóa của VN thời kỳ 1975 – 1985? Bối cảnh -
Năm 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của dân tộc Việt Nam kết thúc
thắnglợi, thống nhất đất nước, cả nước tiến vào cách mạng XHCN -
Hiến pháp 1980 được thông qua, chứa đựng nhiều quy định của cơ chế tập
trung bao cấp và nhận thức cũ về CNXH -
Những năm đầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX, kinh tế và xã hội Việt Nam rơi
vàokhủng hoảng. Các nhu cầu thiết yếu của đời sống con người, xã hội không có
khả năng đáp ứng. Đời sống văn hóa xuất hiện nhiều biểu tượng đáng lo ngại, tàn
dư văn hóa, những hủ tục có chiều hướng trỗi dậy, đòi jỏi một công cuộc đổi mới để phát triển Chính sách văn hóa
- Năm 1976, Đại hội Đảng lần thứ IV định hướng về đường lối văn hóa, gọi đầy
đủlà “đường lối cách mạng tư tưởng và văn hóa”. Tiến hành đồng thời việc xây
dựng quan hệ sản xuất XHCN và tiến hành cuộc cách mạng tư tưởng và văn hóa
để xây dựng nền văn hóa mới và con người mới XHCN
- Luận điểm văn hóa trong văn kiện Đại biểu toàn quốc lần thứ IV và V:
+ Văn hóa – văn nghệ là bộ phận của sự nghiệp cách mạng
+ Quan điểm dân tộc trong xây dựng văn hóa – văn nghệ
+ Quan điểm nhân dân trong xây dựng văn hóa – văn nghệ
+ Tính giai cấp và tính đảng cộng sản trong văn hóa, văn nghệ
+ Văn nghệ cần gắn bó với cuộc sống
+ Quan điểm về xây dựng con người mới XHCN
+ Quan điểm về vị trí, vai trò, chức năng của văn hóa – nghệ thuật
+ Quan điểm về tự do sáng tạo của văn nghệ sĩ
+ Quan điểm về tổ chức xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở lOMoAR cPSD| 60851861
- Hệ thống tổ chức ngành văn hóa đã hình thành ở miền Bắc (1955), xây dựng
bộmáy ngành văn hóa từ tỉnh đến xã tại miền Nam (1975)
- Chủ trương xây dựng bộ máy cấp huyện
- Mạng lưới thiết chế văn hóa theo đơn vị dân cư ở nước ta hình thành theo 4 cấp:
Trung ương, tỉnh, huyện và xã
- Các tỉnh trong cả nước đều có nhu cầu xây dựng các thiết chế văn hóa
- Ngoài mạng lưới thiết chế văn hóa xây dựng theo các cấp, còn có các thiết chếvăn
hóa của các lực lượng vũ trang, của đoàn thể và một số ngành cũng được hình thành
- Mọi hoạt động văn hóa đều tập trung vào nhiệm vụ xây dựng CNXH
Câu 12: Trình bày và phân tích các bước tổ chức thực thi chính sách văn hóa?
Có 5 bước tổ chức thực thi chính sách văn hóa
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách
- Phổ biến tuyên truyền chính sách
- Phân công, phối hợp thực hiện chính sách
- Đôn đóc thực hiện chính sách
- Tổng kết thực thi chính sách
Câu 13: Trình bày khái quát chính sách văn hóa trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn ở VN 1986 – nay
Câu 14: Trình bày các tiêu chí phân loại chính sách văn hóa? Cho ví dụ?
a. Vai trò quản lý của Nhà nước
- Là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để phân loại mô hình chính sách vănhóa
- Dựa vào tiêu chí này nghĩa là xem xét phạm vi, mức độ và phương thức can
thiệpcủa Nhà nước đối cới đời sống văn hóa của một quốc gia
- Có những mô hình chính sách văn hóa thể hiện vai trò tổ chức, điều hành và
pháttriển văn hóa 1 cách toàn diện, trong khi mô hình khác, vai trò này chỉ mang
tính chất chỉ đạo chiến lược chung và thể hiện 1 cách gián tiếp b. Kế hoạch chiến
lược phát triển văn hóa

c. Cơ chế tài chính lOMoAR cPSD| 60851861
d. Hệ thống cơ quan quản lý về văn hóa
Câu 15: Trình bày khái quát chính sách văn hóa trong lĩnh vực các ngành công nghiệp văn hóa ở VN?
- Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020 do Chính phủ ban hành hướng đếngiải
quyết vấn đề làm sao để xây dựng, hình thành và phát triển công nghiệp văn hóa ở
Việt Nam. Một trong những định hướng mà Chiến lược đã đề cập là: Tập trung xây
dựng cơ chế, chính sách và môi trường kinh doanh để phát triển ngành công nghiệp văn hóa
- Một tròn những đề án lớn được đề cập trong bản Chiến lược: Xây dựng và tổchức
thực hiện Đề án phát triển “công nghiệp văn hóa” Việt Nam
- Các lĩnh vực chủ yếu của ngành công nghiệp văn hóa ở Việt Nam bao gồm:
+ Báo chí, phát thanh truyền hình, Internet
+ Hoạt động xuất bản – In – Phát hành
+ Hoạt động sản xuất phim, phát hành phim và chiếu bóng
+ Nghệ thuật biểu diễn
+ Hoạt động mỹ thuật, quảng cáo, nhiếp ảnh
+ Hoạt động kinh doanh thương mại
- Về báo chí, phát thanh, truyền hình, Internet: hầu như tất cả các bộ, ngành, tổchức
chính trị xã hội, địa phương đều có cơ quan báo chí
- Về lĩnh vực xuất bản, in, phát hành: Mô hình tổ chức, loại hình hoạt động của
cácnhà xuất bản không thống nhất
- Sau Nghị định 44/NĐ-CP năm 1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
Nhànước thành công ty cổ phần, một số cơ sở in đã tiến hóa cổ phẩn hóa
- Về Điện ảnh: Năm 1994, chương trình củng cố và phát triển Điện ảnh là mộttrong
3 chương trình cấp quốc gia của Bộ Văn hóa Thông tin. Nhiều hãng phim Nhà
nước chuyển sang mô hình doanh nghiệp và 1 số doanh nghiệp tư nhân được thành lập
- Về nghệ thuật biểu diễn: Nghệ thuật biểu diễn Việt Nam có nhiều loại hình
khácnhau, các đơn vị nghệ thuật bị chia mỏng, nơi thừa, nơi thiếu, chồng chéo lên
nhau. Ở địa phương, quy hoạch tổ chức lại các đơn vị nghệ thuật đang là mối quan lOMoAR cPSD| 60851861
tâm của các nhà quản lý. Các đoàn nghệ thuật tư nhân được thành lập hoạt động
hiệu quả nhưng chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn
- Về lĩnh vực tạo hình, mỹ thuật, nhiếp ảnh, quảng cáo: mở cửa du lịch và kinhdoanh
cũng giúp cho thị trường tranh phục vụ du khách đến Việt Nam phát triển, gallery
xuất hiện càng nhiều. Hiện nay, việc sử dụng công nghệ đa phưogn tiện mới chỉ
dừng ở những ứng dụng cơ bản
- Về quảng cáo, từnăm 986 đến nay, hoạt động quảng cáo ở Việt Nam mở rộng vớitốc độ nhanh
- Những giải pháp chính sách có thể thúc đẩy nhanh tốc độ phát triển của ngànhcông
nghiệp văn hóa ở Việt Nam, đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế
Câu 16: Trình bày sơ đồ quản lý văn hóa ở VN. Phân tích ưu điểm, hạn chế của
quy mô quản lý văn hóa được nêu
Sơ đồ quản lý văn hóa ở Việt Nam Đảng Qu ốc hội – Chính phủ Ban tuyên giáo trung Bộ văn hóa, thể thao và du lịch Tư tưởng – Văn Hóa và du lịch lOMoAR cPSD| 60851861 Ban tuyên giáo tỉnh Phòng UBND xã Văn hóa- thông tin- thể thao -du lịch Ban văn hóa – thông
Ưu điểm của quy mô quản lý văn hóa
1. Phủ rộng từ trung ương đến cơ sở •
Hệ thống quản lý trải dài từ cấp Trung ương (Đảng, Nhà nước, Bộ Văn hóa…)
đến cấp xã (UBND xã, Ban văn hóa – thông tin xã). •
Giúp bao phủ toàn diện các hoạt động văn hóa, từ hoạch định chính sách đến
tổ chức thực hiện tại địa phương.
2. Kết hợp giữa hai hệ thống chính trị và hành chính •
Có sự phối hợp giữa các cơ quan của Đảng (Ban Tuyên giáo) và Nhà nước (UBND, Bộ Văn hóa...). •
Tạo nên một mạng lưới quản lý chặt chẽ, có sự lãnh đạo chính trị và điều hành hành chính song song.
3. Phân công nhiệm vụ theo chiều dọc và chiều ngang •
Cơ quan chuyên môn (như Bộ/Sở/Phòng Văn hóa) phụ trách nghiệp vụ. •
Cơ quan hành chính (UBND các cấp) và cơ quan Đảng (Ban Tuyên giáo) phối
hợp trong lãnh đạo và quản lý.
4. Tính tổ chức cao, dễ điều chỉnh theo cấp quản lý lOMoAR cPSD| 60851861 •
Quy mô cho phép chuyển tải chính sách từ Trung ương xuống địa phương có
hệ thống, giúp văn hóa tiếp cận người dân ở mọi vùng miền.
Hạn chế của quy mô quản lý văn hóa
1. Cồng kềnh, nhiều tầng nấc •
Nhiều cấp quản lý khiến quy trình ra quyết định và thực thi chính sách chậm,
đặc biệt khi cần phản ứng nhanh với các vấn đề văn hóa nóng.
2. Chồng chéo chức năng, thiếu phân định rõ ràng •
Vai trò giữa các cơ quan Đảng và Nhà nước ở địa phương có thể gây trùng
lặp, khó quy trách nhiệm cụ thể khi có sai sót.
3. Lệ thuộc hành chính hóa, thiếu sáng tạo •
Hoạt động văn hóa dễ rơi vào tình trạng hành chính hóa, cứng nhắc, ít đổi
mới, khó bắt kịp xu hướng văn hóa hiện đại – đa dạng.
4. Khó đảm bảo tính đồng bộ ở cấp cơ sở •
Ở nhiều địa phương, nguồn lực con người, tài chính và cơ sở vật chất cho
quản lý văn hóa còn yếu, khiến chất lượng triển khai chính sách không đồng đều.
Câu 17: Nêu các mục tiêu chủ yếu của chiến lược phát triển các ngành công nghiệp
văn hóa VN đến năm 2020, tầm nhìn 2023? a) Mục tiêu chủ yếu đến năm 2020 -
Phấn đấu doanh thu của các ngành công nghiệp văn hóa đóng góp khoảng 3%
GDP và tạo thêm nhiều việc làm cho xã hội, trong đó đóng góp của một số ngành cụ thể như sau:
+ Ngành điện ảnh đạt khoảng 150 triệu USD (phim Việt Nam đạt khoảng 50 triệu USD);
+ Ngành nghệ thuật biểu diễn đạt khoảng 16 triệu USD;
+ Ngành mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm đạt khoảng 80 triệu USD;
+ Ngành quảng cáo (trên truyền hình, đài phát thanh, báo, tạp chí, internet và quảng
cáo ngoài trời) đạt khoảng 1.500 triệu USD;
+ Ngành du lịch văn hóa chiếm 10 - 15% trong tổng số khoảng 18.000 - 19.000 triệu
USD doanh thu từ khách du lịch. lOMoAR cPSD| 60851861 -
Tập trung phát triển một số ngành sẵn có lợi thế, tiềm năng, gồm: Điện ảnh;
nghệ thuật biểu diễn; quảng cáo; thủ công mỹ nghệ; phần mềm và các trò chơi giải
trí; truyền hình và phát thanh; thời trang; du lịch văn hóa. -
Định hướng và từng bước phát triển các ngành: Kiến trúc; thiết kế; xuất bản;
mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm trở thành những ngành kinh tế dịch vụ quan trọng,
đóng góp tích cực, hiệu quả vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. b) Mục
tiêu chủ yếu đến năm 2030 -
Phấn đấu doanh thu của các ngành công nghiệp văn hóa đóng góp 7% GDP
vàtiếp tục tạo thêm nhiều việc làm cho xã hội, trong đó đóng góp của một số ngành cụ thể như sau:
+ Ngành điện ảnh đạt khoảng 250 triệu USD (phim Việt Nam đạt khoảng 125 triệu USD);
+ Ngành nghệ thuật biểu diễn đạt khoảng 31 triệu USD;
+ Ngành mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm đạt khoảng 125 triệu USD;
+ Ngành quảng cáo (trên truyền hình, đài phát thanh, báo, tạp chí, internet và quảng
cáo ngoài trời) đạt khoảng 3.200 triệu USD;
+ Ngành du lịch văn hóa chiếm 15 - 20% trong tổng số khoảng 40.000 triệu USD
doanh thu từ khách du lịch. -
Phát triển đa dạng, đồng bộ và hiện đại tất cả các ngành công nghiệp văn hóa
một cách bền vững, được ứng dụng công nghệ tiên tiến; các sản phẩm, dịch vụ văn
hóa có thương hiệu uy tín trong khu vực và quốc tế, đạt tiêu chuẩn của các nước
phát triển và tham gia sâu rộng vào chuỗi giá trị sản phẩm, dịch vụ văn hóa toàn cầu
Câu 18: Phân tích chính sách về văn hóa dân tộc thiểu số của VN hiện nay? -
Đảng và Nhà nước quan tâm rất sớm đên vấn đề dân tộc trong chủ trương, chínhsách của mình -