Câu hỏi trả lời ngắn - Quản trị học | Trường Đại Học Duy Tân

1. Nghiên cứu một cách khoa học từng động tác của công nhân là nguyên lý cơ bản của trường phái quản trị hành chính.=> Sai. Trường phái quản trị hành chính tập trung vào 14 nguyên tắc ra quyết định. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu hỏi trả lời ngắn - Quản trị học | Trường Đại Học Duy Tân

1. Nghiên cứu một cách khoa học từng động tác của công nhân là nguyên lý cơ bản của trường phái quản trị hành chính.=> Sai. Trường phái quản trị hành chính tập trung vào 14 nguyên tắc ra quyết định. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

37 19 lượt tải Tải xuống
1. Nghiên cứu một cách khoa học từng động tác của công nhân là nguyên lý cơ bản của trường phái quản trị hành chính.
=> Sai. Trường phái quản trị hành chính tập trung vào 14 nguyên tắc ra quyết định
2. Trong mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael E.Porter, nhà cung cấp luôn ưu thế hơn so với doanh nghiệp
=>Sai. Nhà cung cấp chỉ có ưu thế trong một số trường hợp nhất định có thể tạo ra sức ép về giá cho doanh nghiệp khi:
+Sản phẩm mà nhà cung cấp cung cấp là độc nhất vô nhị/ khác biệt
+Chỉ có một hoặc số ít nhà cung cấp có thể cung cấp hàng cho doanh nghiệp
3. Các nhà quản trị phải chờ đợi có đầy đủ thông tin cần thiết trước khi đưa ra quyết định quan trọng
=>Sai. Vì ra quyết định phải kịp thời, đúng lúc, nếu chờ đợi đủ thông tin thì có thể sẽ làm quyết định bị chậm trễ/ mất cơ hội.
4. Khi đánh giá, đưa ra càng nhiều tiêu chuẩn sẽ càng thuận lợi
=> Sai. Sẽ làm cho quá trình kiểm tra bị rối vì quá nhiều thông tin/ dữ liệu-> gây cản trở quá trình kiểm tra.Tiêu chuẩn sẽ được đưa ra
dựa trên kết quả kỳ vọng của tổ chức.
5. Lần đầu tiên trong công ty có nhân viên dám tổ cáo tiêu cực và công ty đã cân nhắc và quyết định khen thưởng nhân viên đó, đây là
quyết định đã được chương trình hóa
=> Sai. Đây là quyết định không theo chương trình
6. Những quyết định chưa được chương trình hóa là những quyết định thường được đưa ra bởi nhà quản trị cấp cơ sở
=> Sai. Chưa được chương trình hoá thường được tạo ra bởi nhà quản trị cấp cao/ trung
7. Chức năng hoạch định là chức năng quan trọng nhất trong các chức năng.
=> Đúng. Đây là chức năng khởi nguồn cho các chức năng còn lại
8. Hoạch định là công tác tổ chức có thể ứng phó với những biến động từ môi trường
=> Đúng.
9. Ma trận SWOT là công cụ quan trọng chỉ áp dụng khi phân tích môi trưởng nội bộ
=> Sai. Khi phân tích môi trường kinh doanh (vi mô và vĩ mô) có thể xác định được mô hình SWOT
10. Hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp tăng lên khi kết quả hoạt động của doanh
=> Sai. Nếu kết quả tăng nhưng không đạt được mục tiêu thì cũng xem là không có hiệu suất
11.Nhược điểm của mô hình cơ cấu ma trận là hiện tượng song trùng lãnh đạo
=> Đúng
12. Tầm hạn quản trị là khái niệm dùng để chỉ số lượng nhà quản trị trong tổ chức
=> Sai. Tầm hạn quản trị là khái niệm dùng để chỉ số lượng nhân viên trực tiếp dưới cấp của 1 nhà quản trị
13. Tầm hạn quản trị hẹp giúp cho việc lưu chuyển thông tin trong tổ chức nhanh hơn
=>> đúng
14. Tổ chức áp dụng tầm hạn quản trị rộng sẽ có cơ cấu tổ chức nằm ngang
=>Đúng
15.Có thể động viên người lao động qua những điều mà họ kỳ vọng
=> Đúng (theo quan điểm của Vroom)
16.Số lương nhân viên trong các tổ chức càng nhiều thi năng suất lao động cảng tăng.
=> Sai. Năng suất lao động còn phụ thuộc vào năng lực làm việc/ hiệu quả làm việc của người lao động. Nếu người lao động lười biếng
không tham gia sẽ không làm tăng năng suất lao động.
17.Cơ cấu hình tháp ít tốn kém hơn cơ cấu nằm ngang
=>Sai. Cơ cấu hình tháp đi kèm với sự phân quyền trong tổ chức gây tốn kém nguồn lực
18.Phân tích công việc giúp xác định chính xác những nội dung công việc không cần thiết
=> Sai. Phân tích công việc giúp xây dựng bảng mô tả công việc qua đó xác định những công việc cần làm trong tổ chức tương ứng với
từng vị trí.
19. Phân tích công việc là cơ sở để xác định yêu cầu đối với người thực hiện công việc
=> Đúng
20. Các nhà quản trị ngại phân quyền cho nhân viên vì họ không đủ năng lực hoặc không tin tưởng khả năng nhân viên
=> Đúng
21. Một số vị trí có quyền hành nhưng đó chỉ là hỗ trợ, tư vấn cho những người nắm giữ quyền hành trực tuyến thì quyền hành đó là
quyền hành chức năng
=> Sai. Quyền hành tham mưu mang tính chất hỗ trợ, tư vấn
22. Phân quyền trong quản trị giúp nhà quản trị cấp cao giảm bớt trách nhiệm cá nhân khi có vấn đề xảy ra
=> Sai, Phân quyền giúp nhà quản trị có thời gian tập trung vào chuyên môn nghiệp vụ và ra quyết định tốt hơn.
23. Tập trung quyền lực có khuynh hướng trong bối cảnh hiện nay
=> Sai. Phân quyền là khuynh hướng hiện nay.
24. Lãnh đạo sự thay đổi thì không tốt bằng tạo ra sự ổn định trong tổ chức
=> Sai.Lãnh đạo sự thay đổi giúp doanh nghiệp thích nghỉ với sự biến động của môi trường/ gia tăng năng lực và lợi thế cạnh tranh.
25. Quyền lực có thể được phát triển và duy trì thông qua việc thực hiện tốt kỹ năng giao tiếp nhân sự
=> Đúng. Giúp gia tăng quyền lực nhân cách hoặc quyền lực chuyên gia.
26. Học thuyết E.R.G và Maslow có quan hệ với nhau
=> Đúng
27. Sai lệch trong kiểm tra được hiểu là kết quả thực hiện tốt hơn các tiêu chuẩn đề ra
=> Sai. Sai lệch trong kiểm tra là khi kết quả thực hiện không tốt không đạt kết quả mong đợi trong kế hoạch
28. Nhà quản trị cấp cao nên trực tiếp thực hiện kiểm tra mọi việc trong tổ chức để đảm bảo tổ chức có thể đạt được mục tiêu chung
=> Sai. Có thể phân quyền uy quyền cho nhân viên cấp dưới
29. Công tác kiểm tra chi thực hiện sau khi hoàn thành kế hoạch
=> Sai. Có thể kiểm tra trước trong hoặc sau
30. Hệ thống thông tin trong tổ chức không ảnh hưởng đến công tác kiểm tra
=> Sai. Hệ thống thông tin giúp cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra.
| 1/4

Preview text:

1. Nghiên cứu một cách khoa học từng động tác của công nhân là nguyên lý cơ bản của trường phái quản trị hành chính.
=> Sai. Trường phái quản trị hành chính tập trung vào 14 nguyên tắc ra quyết định
2. Trong mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael E.Porter, nhà cung cấp luôn ưu thế hơn so với doanh nghiệp
=>Sai. Nhà cung cấp chỉ có ưu thế trong một số trường hợp nhất định có thể tạo ra sức ép về giá cho doanh nghiệp khi:
+Sản phẩm mà nhà cung cấp cung cấp là độc nhất vô nhị/ khác biệt
+Chỉ có một hoặc số ít nhà cung cấp có thể cung cấp hàng cho doanh nghiệp
3. Các nhà quản trị phải chờ đợi có đầy đủ thông tin cần thiết trước khi đưa ra quyết định quan trọng
=>Sai. Vì ra quyết định phải kịp thời, đúng lúc, nếu chờ đợi đủ thông tin thì có thể sẽ làm quyết định bị chậm trễ/ mất cơ hội.
4. Khi đánh giá, đưa ra càng nhiều tiêu chuẩn sẽ càng thuận lợi
=> Sai. Sẽ làm cho quá trình kiểm tra bị rối vì quá nhiều thông tin/ dữ liệu-> gây cản trở quá trình kiểm tra.Tiêu chuẩn sẽ được đưa ra
dựa trên kết quả kỳ vọng của tổ chức.
5. Lần đầu tiên trong công ty có nhân viên dám tổ cáo tiêu cực và công ty đã cân nhắc và quyết định khen thưởng nhân viên đó, đây là
quyết định đã được chương trình hóa
=> Sai. Đây là quyết định không theo chương trình
6. Những quyết định chưa được chương trình hóa là những quyết định thường được đưa ra bởi nhà quản trị cấp cơ sở
=> Sai. Chưa được chương trình hoá thường được tạo ra bởi nhà quản trị cấp cao/ trung
7. Chức năng hoạch định là chức năng quan trọng nhất trong các chức năng.
=> Đúng. Đây là chức năng khởi nguồn cho các chức năng còn lại
8. Hoạch định là công tác tổ chức có thể ứng phó với những biến động từ môi trường => Đúng.
9. Ma trận SWOT là công cụ quan trọng chỉ áp dụng khi phân tích môi trưởng nội bộ
=> Sai. Khi phân tích môi trường kinh doanh (vi mô và vĩ mô) có thể xác định được mô hình SWOT
10. Hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp tăng lên khi kết quả hoạt động của doanh
=> Sai. Nếu kết quả tăng nhưng không đạt được mục tiêu thì cũng xem là không có hiệu suất
11.Nhược điểm của mô hình cơ cấu ma trận là hiện tượng song trùng lãnh đạo => Đúng
12. Tầm hạn quản trị là khái niệm dùng để chỉ số lượng nhà quản trị trong tổ chức
=> Sai. Tầm hạn quản trị là khái niệm dùng để chỉ số lượng nhân viên trực tiếp dưới cấp của 1 nhà quản trị
13. Tầm hạn quản trị hẹp giúp cho việc lưu chuyển thông tin trong tổ chức nhanh hơn =>> đúng
14. Tổ chức áp dụng tầm hạn quản trị rộng sẽ có cơ cấu tổ chức nằm ngang =>Đúng
15.Có thể động viên người lao động qua những điều mà họ kỳ vọng
=> Đúng (theo quan điểm của Vroom)
16.Số lương nhân viên trong các tổ chức càng nhiều thi năng suất lao động cảng tăng.
=> Sai. Năng suất lao động còn phụ thuộc vào năng lực làm việc/ hiệu quả làm việc của người lao động. Nếu người lao động lười biếng
không tham gia sẽ không làm tăng năng suất lao động.
17.Cơ cấu hình tháp ít tốn kém hơn cơ cấu nằm ngang
=>Sai. Cơ cấu hình tháp đi kèm với sự phân quyền trong tổ chức gây tốn kém nguồn lực
18.Phân tích công việc giúp xác định chính xác những nội dung công việc không cần thiết
=> Sai. Phân tích công việc giúp xây dựng bảng mô tả công việc qua đó xác định những công việc cần làm trong tổ chức tương ứng với từng vị trí.
19. Phân tích công việc là cơ sở để xác định yêu cầu đối với người thực hiện công việc => Đúng
20. Các nhà quản trị ngại phân quyền cho nhân viên vì họ không đủ năng lực hoặc không tin tưởng khả năng nhân viên => Đúng
21. Một số vị trí có quyền hành nhưng đó chỉ là hỗ trợ, tư vấn cho những người nắm giữ quyền hành trực tuyến thì quyền hành đó là quyền hành chức năng
=> Sai. Quyền hành tham mưu mang tính chất hỗ trợ, tư vấn
22. Phân quyền trong quản trị giúp nhà quản trị cấp cao giảm bớt trách nhiệm cá nhân khi có vấn đề xảy ra
=> Sai, Phân quyền giúp nhà quản trị có thời gian tập trung vào chuyên môn nghiệp vụ và ra quyết định tốt hơn.
23. Tập trung quyền lực có khuynh hướng trong bối cảnh hiện nay
=> Sai. Phân quyền là khuynh hướng hiện nay.
24. Lãnh đạo sự thay đổi thì không tốt bằng tạo ra sự ổn định trong tổ chức
=> Sai.Lãnh đạo sự thay đổi giúp doanh nghiệp thích nghỉ với sự biến động của môi trường/ gia tăng năng lực và lợi thế cạnh tranh.
25. Quyền lực có thể được phát triển và duy trì thông qua việc thực hiện tốt kỹ năng giao tiếp nhân sự
=> Đúng. Giúp gia tăng quyền lực nhân cách hoặc quyền lực chuyên gia.
26. Học thuyết E.R.G và Maslow có quan hệ với nhau => Đúng
27. Sai lệch trong kiểm tra được hiểu là kết quả thực hiện tốt hơn các tiêu chuẩn đề ra
=> Sai. Sai lệch trong kiểm tra là khi kết quả thực hiện không tốt không đạt kết quả mong đợi trong kế hoạch
28. Nhà quản trị cấp cao nên trực tiếp thực hiện kiểm tra mọi việc trong tổ chức để đảm bảo tổ chức có thể đạt được mục tiêu chung
=> Sai. Có thể phân quyền uy quyền cho nhân viên cấp dưới
29. Công tác kiểm tra chi thực hiện sau khi hoàn thành kế hoạch
=> Sai. Có thể kiểm tra trước trong hoặc sau
30. Hệ thống thông tin trong tổ chức không ảnh hưởng đến công tác kiểm tra
=> Sai. Hệ thống thông tin giúp cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra.