lOMoARcPSD| 59031616
Câu hỏi trắc nghiệm
Chương 1.
Câu 1. Khái niệm mô hình toán kinh tế?
A. Tất cả các phương án đều đúng.
B. Mô hình toán kinh tế là mô hình kinh tế được trình bày bằng ngôn ngữ toán học.
C. Mô hình toán kinh tế là mô hình sử dụng ngôn ngữ toán học để mô tả các vấn đề
kinh tế.
Câu 2. Mô hình toán kinh tế gồm:
A. Các biến số và các hệ thức toán học mô tả mối quan hệ giữa các biến số.
B. Các biến số và các hệ thức toán học dạng phương trình.
C. Các biến số và các hệ thức toán học dạng bất phương trình.
Câu 3. Các loại biến số của mô hình toán kinh tế?
A. Biến nội sinh, biến ngoại sinh và tham số.
B. Biến nội sinh và biến ngoại sinh.
C. Biến nội sinh, biến ngoại sinh, tham số và thông số.
Câu 4. Đặc điểm ca biến nội sinh của mô hình toán kinh tế?
A. Thể hiện trực tiếp hiện tượng kinh tế được nghiên cứu, giá trị của chúng phụ
thuộc vào giá trị các biến khác trong mô hình.
B. Thể hiện các đặc trưng tương đối ổn định, phản ánh mức độ ảnh hưởng của biến
ngoại sinh tới biến nội sinh.
C. Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 5. Đặc điểm biến ngoại sinh của mô hình toán kinh tế?
A. Biến ngoại sinh có tính độc lập với các biến khác trong mô hình, giá trị của
chúng tồn tại bên ngoài mô hình.
B. Biến ngoại sinh thể hiện các đặc trưng tương đối ổn định, phản ánh mức đ ảnh
hưởng của biến ngoại sinh tới biến nội sinh. C. Cả A và B đều sai.
Câu 6. Các dạng hệ thức toán học trong mô hình toán kinh tế?
lOMoARcPSD| 59031616
A. Phương trình định nghĩa, phương trình hành vi và phương trình hoặc bất phương
trình điều kiện.
B. Phương trình định nghĩa, phương trình hành vi và phương trình điều kiện.
C. Phương trình định nghĩa và phương trình hành vi.
Câu 7. Đặc điểm ca phương trình định nghĩa trong mô hình toán kinh tế?
A. Thể hiện quan hệ định nghĩa giữa các biến số (Ví dụ: LN = TR – TC định nghĩa
lợi nhuận bằng tổng doanh thu trừ tổng chi phí).
B. Mô tả quan hệ giữa các biến theo điều kiện mà mô hình đề cập.
C. Cả A và B.
Câu 8. Đặc điểm ca phương trình hành vi trong mô hình toán kinh tế?
A. Thể hiện quan hệ giữa các biến do tác động của các quy luật hoặc do giả định
(hay quy luật về mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các biến số) (Ví dụ: S =
S(p) mô tả hàm cung).
B. Thể hiện quan hệ định nghĩa giữa các biến số.
C. Mô tả quan hệ giữa các biến theo điều kiện mà mô hình đề cập.
Câu 9. Đặc điểm ca phương trình hoặc bất phương trình điều kiện trong mô hình
toán kinh tế?
A. Mô tả quan hệ giữa các biến theo điều kiện mà mô hình đề cập (Ví dụ: S(p) = D(p)
mô tả điều kiện cân bằng cung-cầu; X ≥ 0 mô tả biến cần thỏa mãn điều kiện không
âm). B. Thể hiện quan hệ định nghĩa giữa các biến số.
C. Thể hiện quan hệ giữa các biến do tác động của các quy luật hoặc do giả định
(hay quy luật về mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các biến số).
Câu 10. Hai hàng hóa thay thế nhau khi …(a)…, bổ sung cho nhau khi …(b)…:
A. (a) Co giãn của cầu hàng hóa này theo giá của hàng hóa kia là một số dương;(b)
Co giãn của cầu hàng hóa này theo giá của hàng hóa kia là một số âm
B. (a) Co giãn theo giá của một trong hai hàng hóa là một số âm; (b) Co giãn theo
giá của một trong hai hàng hóa là một số dương.
lOMoARcPSD| 59031616
C. (a) Co giãn của cầu hàng hóa này theo giá của hàng hóa kia là một số âm; (b) Co
giãn của cầu hàng hóa này theo giá của hàng hóa kia là một số dương.
Câu 11. Hàm số cầu của một loại hàng hóa có dạng QD = 60 – 2P (với QD là lượng
cầu, P là giá). Để doanh thu của doanh nghiệp đạt cực đại thì mức giá phải bằng:
A. P = 15 B. P = 20 C. P = 25
Câu 12. Cho hàm tổng chi pTC = TC(Q). Hàm chi phí biên MC(Q) và hàm chi
phí trung bình AC(Q), ý nghĩa của hai giá trị này?
Chọn A
Câu 13 A
MR = TR’ = -2Q +1200; thay Qo = 590 vào MR => MR = 20 => tăng thêm 20đv.
Câu 14 A
lOMoARcPSD| 59031616
Câu 15 A
Câu 16 A
P=1000 => Q=2000 (thay vào hàm cầu)
eD/p= (Q)’p x P/Q = -3 x 1000/2000 = -3/2.
Câu 17 A
eQA/PB = (QA)’pb x PB/QA = -4 x (5/50-5PA-4PB) = -4 x (5/50-5.5-4.5) = -4
Câu18A: 0,8 + 0,3 – 0,5 = 0,6
Câu19 A
lOMoARcPSD| 59031616
Câu 20 A
Câu 21A
- Tổng chi phí: TC = 3K + 21L
- Doanh thu: TR = P.Q = 140K^0,3L^0,4
- Lợi nhuận: pi = TR – TC =
Câu 22 A
- MRTS(K,L) = -MPL/MPK = -3,2/2,5 = -1,28
- MRTS(L,K) = -MPK/MPL = -2,5/3,2 = -0,78125
Câu 24 A
Câu 25 C: Sự thay đổi tương đối = hệ số co giãn
eTR/Q = (TR)’q x Q/TR = C
lOMoARcPSD| 59031616
Chương 2. Mô hình quy hoạch tuyến tính
Câu1 A
Câu 2 A
lOMoARcPSD| 59031616
Câu 3A
lOMoARcPSD| 59031616
Câu 5A
Câu 6B
Câu 7A
Câu 8A
Câu 9A
Câu 10 A
lOMoARcPSD| 59031616
Câu 11A
Câu 12A
Câu 13C
Câu 14. Tập D các phương án của bài toán QHTT chính tắc có đặc điểm là:
A. Có thể là tập rỗng; nếu D không rỗng thì nó là một tập lồi.
B. Nếu D không rỗng và bị chặn thì nó là mt đa diện lồi.
C. Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 15. Nếu bài toán QHTT có phương án và hạng ma trận hệ ràng buộc bằng n (với
n là số biến của bài toán) thì …
A. Bài toán chắc chắn có PACB.
B. Bài toán chắc chắn có PACB suy biến.
C. Bài toán chắc chắn có PACB không suy biến.
Câu 16 B
lOMoARcPSD| 59031616
Câu 17 B
Câu 18 A
lOMoARcPSD| 59031616
Câu 20 A
Câu 21 A
lOMoARcPSD| 59031616
22 B
23 A
lOMoARcPSD| 59031616
25 A
26 A
27 B
lOMoARcPSD| 59031616
28 B
29 A
lOMoARcPSD| 59031616
30A
Câu 31. Các khả năng có thể xảy ra với lời giải của cặp bài toán đối ngẫu là:
A. Cả 2 bài toán cùng không có phương án thì cả 2 bài toán đều không có lời giải.
Ngược lại, nếu cả 2 bài toán đều có phương án thì đều có phương án tối ưu.
B. Một trong hai bài toán không có phương án, thì bài toán còn lại nếu có phương án
thì cũng không có phương án tối ưu. C. Gồm tất cả các phương án.
Câu 32. Với cặp bài toán đối ngẫu, điều kiện cần và đủ để 2 phương án x*, y* tối ưu là
trong các cặp ràng buộc đối ngẫu:
A. Nếu với một ràng buộc mà x* thỏa mãn với dấu bất đẳng thức thực sự thì với
ràngbuộc đối ngẫu tương ứng, y* phải thỏa mãn với dấu bằng.
B. Nếu với một ràng buộc mà x* thỏa mãn với dấu bằng thì với ràng buộc đối ngẫu
tươngứng, y* cũng phải thỏa mãn với dấu bằng.
C. Cả hai phương án đều đúng.
lOMoARcPSD| 59031616
Câu 34. Điều kiện cần và đủ để hai bài toán đối ngẫu giải được là:
A. Mỗi bài toán có ít nhất mt phương án hay tập phương án của mỗi bài toán đều
không phải là tập rỗng.
B. Tập phương án của một trong hai bài toán không phải là tập rỗng.
C. Tập phương án của một bài toán không phải là tập rỗng, còn của bài toán kia là
tập rỗng.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59031616
Câu hỏi trắc nghiệm Chương 1.
Câu 1. Khái niệm mô hình toán kinh tế?
A. Tất cả các phương án đều đúng.
B. Mô hình toán kinh tế là mô hình kinh tế được trình bày bằng ngôn ngữ toán học.
C. Mô hình toán kinh tế là mô hình sử dụng ngôn ngữ toán học để mô tả các vấn đề kinh tế.
Câu 2. Mô hình toán kinh tế gồm:
A. Các biến số và các hệ thức toán học mô tả mối quan hệ giữa các biến số.
B. Các biến số và các hệ thức toán học dạng phương trình.
C. Các biến số và các hệ thức toán học dạng bất phương trình.
Câu 3. Các loại biến số của mô hình toán kinh tế?
A. Biến nội sinh, biến ngoại sinh và tham số.
B. Biến nội sinh và biến ngoại sinh.
C. Biến nội sinh, biến ngoại sinh, tham số và thông số.
Câu 4. Đặc điểm của biến nội sinh của mô hình toán kinh tế?
A. Thể hiện trực tiếp hiện tượng kinh tế được nghiên cứu, giá trị của chúng phụ
thuộc vào giá trị các biến khác trong mô hình.
B. Thể hiện các đặc trưng tương đối ổn định, phản ánh mức độ ảnh hưởng của biến
ngoại sinh tới biến nội sinh.
C. Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 5. Đặc điểm biến ngoại sinh của mô hình toán kinh tế?
A. Biến ngoại sinh có tính độc lập với các biến khác trong mô hình, giá trị của
chúng tồn tại bên ngoài mô hình.
B. Biến ngoại sinh thể hiện các đặc trưng tương đối ổn định, phản ánh mức độ ảnh
hưởng của biến ngoại sinh tới biến nội sinh. C. Cả A và B đều sai.
Câu 6. Các dạng hệ thức toán học trong mô hình toán kinh tế? lOMoAR cPSD| 59031616
A. Phương trình định nghĩa, phương trình hành vi và phương trình hoặc bất phương trình điều kiện.
B. Phương trình định nghĩa, phương trình hành vi và phương trình điều kiện.
C. Phương trình định nghĩa và phương trình hành vi.
Câu 7. Đặc điểm của phương trình định nghĩa trong mô hình toán kinh tế?
A. Thể hiện quan hệ định nghĩa giữa các biến số (Ví dụ: LN = TR – TC định nghĩa
lợi nhuận bằng tổng doanh thu trừ tổng chi phí).
B. Mô tả quan hệ giữa các biến theo điều kiện mà mô hình đề cập. C. Cả A và B.
Câu 8. Đặc điểm của phương trình hành vi trong mô hình toán kinh tế?
A. Thể hiện quan hệ giữa các biến do tác động của các quy luật hoặc do giả định
(hay quy luật về mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các biến số) (Ví dụ: S = S(p) mô tả hàm cung).
B. Thể hiện quan hệ định nghĩa giữa các biến số.
C. Mô tả quan hệ giữa các biến theo điều kiện mà mô hình đề cập.
Câu 9. Đặc điểm của phương trình hoặc bất phương trình điều kiện trong mô hình toán kinh tế?
A. Mô tả quan hệ giữa các biến theo điều kiện mà mô hình đề cập (Ví dụ: S(p) = D(p)
mô tả điều kiện cân bằng cung-cầu; X ≥ 0 mô tả biến cần thỏa mãn điều kiện không
âm). B. Thể hiện quan hệ định nghĩa giữa các biến số.
C. Thể hiện quan hệ giữa các biến do tác động của các quy luật hoặc do giả định
(hay quy luật về mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các biến số).
Câu 10. Hai hàng hóa thay thế nhau khi …(a)…, bổ sung cho nhau khi …(b)…:
A. (a) Co giãn của cầu hàng hóa này theo giá của hàng hóa kia là một số dương;(b)
Co giãn của cầu hàng hóa này theo giá của hàng hóa kia là một số âm
B. (a) Co giãn theo giá của một trong hai hàng hóa là một số âm; (b) Co giãn theo
giá của một trong hai hàng hóa là một số dương. lOMoAR cPSD| 59031616
C. (a) Co giãn của cầu hàng hóa này theo giá của hàng hóa kia là một số âm; (b) Co
giãn của cầu hàng hóa này theo giá của hàng hóa kia là một số dương.
Câu 11. Hàm số cầu của một loại hàng hóa có dạng QD = 60 – 2P (với QD là lượng
cầu, P là giá). Để doanh thu của doanh nghiệp đạt cực đại thì mức giá phải bằng: A. P = 15 B. P = 20 C. P = 25
Câu 12. Cho hàm tổng chi phí TC = TC(Q). Hàm chi phí biên MC(Q) và hàm chi
phí trung bình AC(Q), ý nghĩa của hai giá trị này? Chọn A Câu 13 A
MR = TR’ = -2Q +1200; thay Qo = 590 vào MR => MR = 20 => tăng thêm 20đv. Câu 14 A lOMoAR cPSD| 59031616 Câu 15 A Câu 16 A
P=1000 => Q=2000 (thay vào hàm cầu)
eD/p= (Q)’p x P/Q = -3 x 1000/2000 = -3/2. Câu 17 A
eQA/PB = (QA)’pb x PB/QA = -4 x (5/50-5PA-4PB) = -4 x (5/50-5.5-4.5) = -4
Câu18A: 0,8 + 0,3 – 0,5 = 0,6 Câu19 A lOMoAR cPSD| 59031616 Câu 20 A Câu 21A
- Tổng chi phí: TC = 3K + 21L
- Doanh thu: TR = P.Q = 140K^0,3L^0,4
- Lợi nhuận: pi = TR – TC = Câu 22 A
- MRTS(K,L) = -MPL/MPK = -3,2/2,5 = -1,28
- MRTS(L,K) = -MPK/MPL = -2,5/3,2 = -0,78125 Câu 24 A
Câu 25 C: Sự thay đổi tương đối = hệ số co giãn
eTR/Q = (TR)’q x Q/TR = C lOMoAR cPSD| 59031616
Chương 2. Mô hình quy hoạch tuyến tính Câu1 A Câu 2 A lOMoAR cPSD| 59031616 Câu 3A lOMoAR cPSD| 59031616 Câu 5A Câu 6B Câu 7A Câu 8A Câu 9A Câu 10 A lOMoAR cPSD| 59031616 Câu 11A Câu 12A Câu 13C
Câu 14. Tập D các phương án của bài toán QHTT chính tắc có đặc điểm là:
A. Có thể là tập rỗng; nếu D không rỗng thì nó là một tập lồi.
B. Nếu D không rỗng và bị chặn thì nó là một đa diện lồi.
C. Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 15. Nếu bài toán QHTT có phương án và hạng ma trận hệ ràng buộc bằng n (với
n là số biến của bài toán) thì …
A. Bài toán chắc chắn có PACB.
B. Bài toán chắc chắn có PACB suy biến.
C. Bài toán chắc chắn có PACB không suy biến. Câu 16 B lOMoAR cPSD| 59031616 Câu 17 B Câu 18 A lOMoAR cPSD| 59031616 Câu 20 A Câu 21 A lOMoAR cPSD| 59031616 22 B 23 A lOMoAR cPSD| 59031616 25 A 26 A 27 B lOMoAR cPSD| 59031616 28 B 29 A lOMoAR cPSD| 59031616 30A
Câu 31. Các khả năng có thể xảy ra với lời giải của cặp bài toán đối ngẫu là:
A. Cả 2 bài toán cùng không có phương án thì cả 2 bài toán đều không có lời giải.
Ngược lại, nếu cả 2 bài toán đều có phương án thì đều có phương án tối ưu.
B. Một trong hai bài toán không có phương án, thì bài toán còn lại nếu có phương án
thì cũng không có phương án tối ưu. C. Gồm tất cả các phương án.
Câu 32. Với cặp bài toán đối ngẫu, điều kiện cần và đủ để 2 phương án x*, y* tối ưu là
trong các cặp ràng buộc đối ngẫu:
A. Nếu với một ràng buộc mà x* thỏa mãn với dấu bất đẳng thức thực sự thì với
ràngbuộc đối ngẫu tương ứng, y* phải thỏa mãn với dấu bằng.
B. Nếu với một ràng buộc mà x* thỏa mãn với dấu bằng thì với ràng buộc đối ngẫu
tươngứng, y* cũng phải thỏa mãn với dấu bằng.
C. Cả hai phương án đều đúng. lOMoAR cPSD| 59031616
Câu 34. Điều kiện cần và đủ để hai bài toán đối ngẫu giải được là:
A. Mỗi bài toán có ít nhất một phương án hay tập phương án của mỗi bài toán đều
không phải là tập rỗng.
B. Tập phương án của một trong hai bài toán không phải là tập rỗng.
C. Tập phương án của một bài toán không phải là tập rỗng, còn của bài toán kia là tập rỗng.