lOMoARcPSD| 58647650
Trắc nghiệm Chương I
Câu 1: Kế toán quản trị áp dụng trong các tổ chức nào dưới đây:
A. Các doanh nghiệp
B. Các cơ quan quản lý chức năng
C. Các tổ chức nhân đạo, các hội nghề nghiệp
D. Tất cả các tổ chức nói trên
Câu 2: Báo cáo kế toán quản trị được lập tại thời điểm:
A. Khi kết thúc niên độ kế toán
B. Khi nhà quản trị có nhu cầu
C. Khi công khai thông tin tài chính hay báo cáo tình hình tài chính trước cổ đông
D. Khi cơ quan quản lý yêu cầu kiểm tra
Câu 3: Kế toán quản trị và kế toán tài chính khác nhau ở phạm vi nào sau
đây:
A. Đối tượng cung cấp thông tin
B. Đặc điểm thông tin và phạm vi, kỳ báo cáo thông tin
C. Tính pháp lý
D. Tất cả các phạm vi trên
Câu 4: hương pháp nghiệp vụ nào sau đây không phải của kế toán quản trị :
A. Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
B. Thiết kế thông tin dưới dạng so sánh được
C. Trình bày thông tin dưới dạng đồ thị
D. Trình bày mối quan hệ giữa các thông tin kinh tế dưới dạng phương
trình Câu 5: Nội dung trên các báo cáo Kế toán quản trị :
A. Có tính khách quan vì chỉ phản ánh lại những sự kiện đã xảy ra trong kỳ báo
cáo
B. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của tổ chức cho cổ đông
C.
D.
Do Bộ tài chính quy định
Câu 6: Kế toán quản trị là một chuyên ngành kế toán :
A. Độc lập với kế toán tài chính B.
Cung cấp thông tin để lập kế hoạch
C.
Được thiết kế nhằm thỏa mãn nhu cầu của các cấp quản trị trong tổ
chức
Cùng với Kế toán tài chính thực hiện chức năng cung cấp thông tin kế
toán, tài chính c ủa một tổ chức
lOMoARcPSD| 58647650
D. Thuộc bộ phận của kế toán tài chính nhằm cung cấp thông tin chi tiết về tình
hình kinh tế, tài chính của một tổ chức trong quá khứ
Câu 7: Chức năng nào trong các chức năng dưới đây KHÔNG là chức năng
của hệ thống Kế toán quản trị?
A. Kiểm soát quản lý
B. Tính chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
C. Báo cáo tài chính
D. Kiểm soát điều hành
Câu 8: Quy trnh x l thông tin Kế toán quản trị theo trnh tự sau:
A. Chứng t Phân loại và đánh giá – Ghi nhân trên chi tiết, tổng hợp Tổng
hợp báo cáo tài chính B.
C. Thông tin thực tế trên báo cáo tài chính – Phân tích – Báo cáo chỉ tiêu
quản trị
D. Thông tin bên ngoài – Phân tích – Báo cáo chỉ tiêu quản trị Câu 9:
Tính linh hoạt của thông tin kế toán quản trị thể hiên  ở?
A. Tính chất thông tin
B. Phạm vi thông tin
C. Kỳ báo cáo thông tin và mu biểu báo cáo thông tin
D. Tất cả nhng đăc đị ểm trên
Câu 10: Nhân viên kế toán quản trị cần phải am hiểu?
A. Kế toán tài chính
B. Các chức năng của nhà quản trị
C. Các kỹ thuật xử lý thông tin kế toán
D. Tất cả các nội dung trên
Câu 11: Thông tin kế toán quản trị có tính chất sau đây:
A. Phản ánh quá khứ
B. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho cổ đông
C.
D.
Hoàn toàn mang tính khách quan
Câu 12: Điểm giống nhau gia kế toán quản trị và kế toán tài chính là:
A. Đối tượng cung cấp thông tin
Nhu cầu thông tin quản trị – Thu thâp, phân  ích, định tính, định lượng
– Báo cáo ch tiêu quản trị
Được thiết kế nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản trị các cấp trong
lOMoARcPSD| 58647650
B. Thông tin phản ánh quá khứ C. Thông tin chính xác
D.
Chương II
Câu 1: Chi phí thời kỳ được giải thích là chi phí:
A. Tạo nên giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ
B. Tạo nên giá trị sản phẩm mới chế tạo trong kỳ
C. Tạo nên giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
D. Tạo nên chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ
Câu 2: Chi phí cơ hội được giải thích là nhng chi phí:
A. Tương ứng nguồn thu nhập tiềm tàng mất đi
B. Phát sinh do tăng chi phí khi thay đổi phương án kinh doanh
C. Luôn tồn tại khi nền kinh tế phát triển
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 3: Nhng chi phí nào sau đây thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh
theo chức năng chi phí:
A. Biến phí, định phí
B. Chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳ
C. Chi phí kiểm soát được, chi phí không kiểm soát được
D. Chi phí thực tế, chi phí chênh lệch
Câu 4: Chi phí quảng cáo, tiếp thị sản phẩm thuộc chi
phí nào sau đây? A.
B. Chi phí khả biến
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Chi phí sản xuất chung
Câu 5: Biến phí hoạt động có tính chất sau:
A. Không thay đổi theo mức độ hoạt động
B. Thay đổi theo mức độ hoạt động
C. Là chi phí cơ hội
D. Cả câu a và b đều sai
Câu 6: Tiền lương của nhân viên bảo vệ ca hàng tổng hợp :
A. Chi phí sản xuất chung
B. Chi phí nhân công tr ực tiếp
C. Chi phí thời kỳ
D. Chi phí sản phẩm
Có cùng đối tượng nghiên cứu là các sự kiện kinh tế diễn ra trong quá
trnh kinh doanh của doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
lOMoARcPSD| 58647650
Câu 7: Theo phương pháp quy nạp chi phí vào đối tượng chịu chi phí, chi phí
sản xuất kinh doanh bao gồm:
A. Chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳ
B. Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp
C. Chi phí đơn nhất, chi phí quản lý chung
D. Biến phí, định phí
Câu 8: Nhng đăc đ ểm nào sau đây thể hiên chi p í gián tiếp:
A. Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí
B. Tâp  ợp chung và phân bổ cho tng đối tượng chịu chi phí
C. Phương pháp phân bổ có thể làm sai lêch chi p í trong giá thành sản
phẩm
D. Tất cả câu trên đều đng
Câu 9: Theo mô hnh ứng x chi phí, chi phí sản xuất kinh doanh thực tế bao
gồm:
A. Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp
B. Biến phí, định phí, chi phí hn hợp
C. Định phí bt buôc, đ
ịnh phí quản tr
D. Biến phí thực thụ, biến phí cấp bâc
Câu 10: Xác định chi phí nào sau đây có thể là biến phí cấp bâc
:
A. Chi phí lương thợ bảo tr, chi phí năng lượng
B. Chi phí nguyên vât liệ u t ực tiếp
C. Chi phí nhân công trực tiếp
D. Chi phí bảo hiểm tài sản hàng năm
Câu 11: c định nhng chi phí nào sau đây có thể là định phí tùy :
A. Chi phí khấu hao tài sản cố định sản xuất
B. Tiền thuê nhà xưng để máy móc thiết bị sản xuất hàng năm
C. Chi phí quảng cáo hàng năm
D. Tiền lương ban giám đốc công ty
Câu 12: Lợi nhuân trên  áo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp số
dư đảm phí so với phương pháp chi phí toàn bô là:
A. Lớn hơn
B. Bằng nhau
C. Tùy thuôc ào mối quan hê  ản xuất tiêu thụ trong kỳ
D. Nh hơn
Câu 13: Chi phí nào dưới đây là chi phí kiểm soát được đối với ban giám đốc
doanh nghiêp:
A. Chi phí điện nước phục vụ sản xuất
lOMoARcPSD| 58647650
B. Chi phí lãi vay ngân hàng
C. Chi phí mua bảo hiểm tài sản theo hợp đồng hàng năm
D. Thuế xuất khẩu phải nôp theo  ình hình xuất khẩu
Câu 14: Chi phí chm được giải thích là chi phí:
A. Đã phát sinh và lưu lại ở tất cả các phương án kinh doanh
B. Đã phát sinh và phân bổ cho các phương án kinh doanh
C. S phát sinh và lưu lại  tất cả các phương án kinh doanh
D. S phát sinh và khác biêt gị ữa các phương án kinh doanh
Câu 15: Chi phí nào trong các chi phí dưới đây không phải là chi phí sản xuất
chung của công ty may mặc
A. Chi phí vải may
B. Chi phí dầu nhờn bôi trơn máy may
C. Lương trả cho nhân viên kinh tế  phân xưng
D. Chi phí điện, nước sử dụng  phân xưng
Câu 16: Chi phí nào dưới đây là chi phí kiểm soát được đối với ban giám đốc
doanh nghiêp:
A. Khấu hao tài sản cố định chung toàn doanh nghiêp
B. Chi phí nguyên vât liệ u t ực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp các
phậ n  sản xuất
C. Chi phí mua bảo hiểm tài sản theo hợp đồng hàng năm
D. Tất cả các trường hợp trên
Cau 17: Một tài sản cố định bị một cơn bão làm hỏng nặng , khi xem xét có
nên sa cha tài sản này hay không th giá trị còn lại của tài sản này là
A. Chi phí cơ hội
B. Chi phí chm
C. Chi phí thích hợp
D. Chi phí sản xuất Câu 18: Chi phí chm là
:
A. Chi phí chưa phát sinh
B. Chi phí đã phát sinh trong quá khứ
C. Chi phí liên quan đến việc lựa chọn các phương án kinh doanh trong tương lai
D. Không có câu nào đúng
Chương III
Câu 1: Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho:
A. Sản lượng đã hoàn thành và đang chế biến
B. Đại lượng, kết quả hoàn thành nhất định cần tính giá thành
C. Đại lượng, kết quả đang chế biến
lOMoARcPSD| 58647650
D. Tất cả câu trên đều đúng
Câu 2: Kỳ tính giá thành là khoản thời gian:
A. Cần thiết để tập hợp, tổng hợp, tính giá thành
B. Một niên độ kế toán
C. Một quý
D. Một tháng
Câu 3: Đối tượng kế toán chi phí là :
A. Phạm vi, giới hạn tâp  ợp chi phí
B. Sản phẩm, nhóm sản phẩm hoàn thành
C. Đơn đăt  àng đang hoàn thành
D. Quy trình công nghê  ản xuất
Câu 4: Chênh lêch  ất lợi chi phí sản xuất chung được khuyến cáo là s làm :
A. Giá thành thực tế tăng lên
B. Lợi nhuân trong  ỳ giảm
C. Hiêu qụ ả kinh doanh giảm
D. Tất cả câu trên đều đng
Câu 5: Việc xác định chi phí và tính giá thành theo quy trnh sản xuất được áp
dụng để tính giá thành sản phẩm:
A. Thường được tái lập lại nhiều lần trong sản xuất
B. Chưa được xác định trước người mua
C. Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật riêng của doanh nghiệp
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 6: Theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) th Sản lượng tương
đương được xác định bằng:
A. Khối lượng để hoàn tất SPDD đầu kỳ + Khối lượng sản phẩm bt đầu SX và
hoàn thành trong kỳ - Khối lượng sản phẩm tương đương của SPDD cuối kỳ
B. Khối lượng để hoàn tất SPDD đầu kỳ - Khối lượng SP bt đầu SX hoàn
thành trong kỳ + Khối lượng SP tương đương của SPDD cuối kỳ
C. Khối lượng để hoàn tất SPDD đầu kỳ + Khối lượng SP bắt đầu SX
hoàn thành trong k+ Khối lượng SP tương đương của SPDD cuối kỳ D.
Công thức khác
Câu 7: Nhng chi phí nào sau đây được tính vào giá thành:
A. Chi phí thiệt hại ngoài định mức cho phép
B. Chi phí sản xuất theo công suất trung bình
C. Chi tiêu khen thưng
D. Chi phí bán hàng, chi phí quản l doanh nghiệp Câu 8: Phiếu theo
dõi thời gian lao động được dùng để:
lOMoARcPSD| 58647650
A. Ghi chép thời gian, hao phí của người lao động cho một công việc cụ thể
B. Yêu cầu vật tư
C. Tính chi phí sản xuất chung
D. Để người lao động xin nghỉ phép
Câu 9: Việc xác định chi phí và tính giá thành theo Đơn đặt hàng được áp
dụng để tính giá thành sản phẩm:
A. Xác định trước người mua
B. Ít được tái lập lại trong sản xuất
C. Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật đặc biệt
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 10: Phương pháp xác định chi phí công việc áp dụng:
A. Theo đơn đặt hàng của khách hàng
B. Theo kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp
C. Theo yêu cầu của nhà quản trị
D. Theo cách khác
Câu 11: Nếu tồn kho đầu kỳ gồm 5.000 đơn vị hoàn thành 20%, tồn kho cuối
kỳ gồm 10.000 đơn vị hoàn thành 5%, và trong kỳ đưa vào sản xuất 30.000
đơn vị th sản lượng tương đương tính theo phương pháp bnh quân của kỳ là:
A. 25.000
B. 25.500
C. 24.000
D. 24.500
Câu 12: Nếu tồn kho đầu kỳ gồm 5.000 đơn vị hoàn thành 20%, tồn kho cuối
kỳ gồm 10.000 đơn vị hoàn thành 5%, và trong kỳ đưa vào sản xuất 30.000
đơn vị th sản lượng tương đương tính theo phương pháp FIFO của kỳ là:
A. 25.000
B. 25.500
C. 24.000 D. 24.500
Câu 13: Mức phân bổ thiếu chi phí sản xuất chung là chênh lêch gia:
A. Chi phí sản xuất chung thực tế và chi phí sản xuất chung đã phân bổ
B. Chi phí sản xuất chung thực tế và chi phí sản xuất chung ước tính
C. Chi phí sản xuất chung ước tính và chi phí sản xuất chung định mức
D. Không có câu nào đúng
Câu 14: Nếu chêch lệch chi phí sản xuất chung nhỏ và không ảnh hưởng trọng
yếu đến giá thành trong kỳ th nên phân bổ vào
A. Thành phẩm tồn kho và giá vốn hàng bán trong kỳ
B. Sản phẩm d dang cuối kỳ
lOMoARcPSD| 58647650
C. Giá vốn hàng bán trong kỳ
D. Không có câu nào đúng
Câu 15: Sản phẩm có cơ cấu chi phí ở mức độ hoạt động từ 800 đến 2.000 sản
phẩm là : biến phí sản xuất đơn vị 1000đ, tổng định phí sản xuất hàng tháng
là 1.000.000 đ
A. Tổng chi phí sản xuất  mức 1500 sản phẩm là 2.500.000 đ
B. Chi phí sản xuất sản phẩm thấp nhất là 1.500đ/ sản phẩm
C. Chi phí sản xuất sản phẩm cao nhất là 2.250đ/ sản phẩm
D. Tất cả các câu trên đều đng
Câu 16: Sản phẩm có cơ cấu chi phí ở mức độ hoạt động từ 800 đến 2.000 sản
phẩm là : biến phí sản xuất đơn vị 1000đ, tổng định phí sản xuất hàng tháng
là 1.000.000 đ. Nếu mức sản xuất trong kỳ là 1.000 sản phẩm th giá thành
đơn vị sản phẩm tính theo
phương pháp toàn bộ là A.
B. 1.500đ/ sản phẩm
C. 2.250đ/ sản phẩm
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 17: Nhng chi phí nào sau đây được tính vào giá thành sản phẩm
A. Chi phí lãi vay
B. Chi phí bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng
C. Chi phí thuê ngoài gia công sản phẩm
D. Trích lập dphòng nợ phải thu kđòi Câu
18: Tại công ty Atài liệu sau:
Sản lượng dở dang đầu kỳ: 17.000 sản phẩm (mức độ hoàn tnh 60%); sản
lượng mới đưa vào sản xuất trong kỳ: 150.600 sản phẩm ; sản lượng dở dang
cuối kỳ: 19.500 sản phẩm (mức độ hoàn thành 80%). Biết rằng tất cả các
khoản chi phí sản xuất đều phát sinh theo mức độ sản xuất. Sản lượng hoàn
thành tương đương tính theo phương pháp Nhập trước xuất trước là:
A. 153.500 sản phẩm
B. 136.500 sản phẩm
C. 163.700 sản phẩm
D. Tất cả các câu trên đều sai Câu 19: Ti công ty A có tài liệu sau:
Sản lượng dở dang đầu kỳ: 17.000 sản phẩm (mức độ hoàn tnh 60%); sản
lượng mới đưa vào sản xuất trong kỳ: 150.600 sản phẩm ; sản lượng dở dang
cuối kỳ: 19.500 sản phẩm (mức độ hoàn thành 80%). Biết rằng tất cả các
khoản chi phí sản xuất đều phát sinh theo mức độ sản xuất. Sản lượng hoàn
thành tương đương tính theo phương pháp bnh quân là:
2.000đ/ sản phẩm
lOMoARcPSD| 58647650
A. 153.500 sản phẩm B.
136.500 sản phẩm
C.
D. Tất cả các câu trên đều sai
Câu 20: Nếu chêch lệch chi phí sản xuất chung lớn ảnh hưởng trọng yếu đến
giá thành trong kỳ th nên phân bổ vào
A. Thành phẩm tồn kho cuối kỳ
B. Sản phẩm d dang cuối kỳ
C. Giá vốn hàng bán trong kỳ
D. Cả 3 đối tượng trên.
Chương IV
Câu 1: Câu nào sau đây không là vai trò của dự toán:
A. Làm thuận tiện quá trình truyền đạt kế hoạch, mệnh lệnh
B. Kiểm soát an ninh tổ chức
C. Làm thuận tiện quá trình phối hợp hoạt động trong tổ chức
D. Kiểm soát lợi nhuận và các mặt hoạt động tổ chức
Câu 2: Dự toán ngân sách hàng năm thể hiện các yếu tố sau:
A. Yếu tố dự kiến
B. Thời gian thực hiện
C. Yếu tố chi tiết và phối hợp toàn diện
D. Tất cả các yếu tố trên
Câu 3: Mục đích của dự toán ngân sách là:
A. Hoạch định tương lai
B. Phân tích quá khứ
C. Kiểm soát hiện tại
D. Tất cả các câu trên
Câu 4: Dự toán ngân sách là trách nhiệm của nhà quản trị
A. Cấp cao
B. Cấp trung gian
C. Cấp cơ s
D. Tất cả các cấp
Câu 5: Dự toán báo cáo lưu lưu chuyển tiền tệ được hiểu:
A. Nguồn sử dụng tiền dự kiến
B. Cung cấp thông tin về các nguồn tạo ra tiền
C. Cung cấp thông tin về kết quả kinh doanh
163.700 sản phẩm
lOMoARcPSD| 58647650
D. Câu a và b đng
Câu 6: Dự toán Bảng cân đối kế toán căn cứ vào các ch tiêu nào trên các dự
toán bộ phận
A. Doanh thu và chi phí
B. Dòng thu và dòng chi
C. Dòng sản phẩm sản xuất
D. Tất cả các câu trên đều sai
Câu 7: Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh căn cứ vào các ch tiêu nào trên
các dự toán bộ phận A.
B. Dòng thu và dòng chi
C. Dòng sản phẩm sản xuất
D. Tất cả các câu trên đều sai
Câu 8: Tại một doanh nghiệp có tài liệu Quí 2/201X để lập dự toán sản xuất.
Mức tiêu thụ kế hoạch: 45.000sp, Tn kho cuối kỳ: 12.000sp, Nhu cầu sản
xuất: 48.000sp. Tồn kho đầu kỳ
A. 12.000sp
B. 9.000sp
C. 6.000sp D.
3.000sp
Câu 9: Mục tiêu nào sau đây không phải là mục tiêu của dự toán:
A. Kiểm soát
B. Hoạch định
C. Đánh giá kết quả
D. Xếp loại công việc
Câu 10: Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được hiểu:
A. Trnh bày các khoản doanh thu và chi phí dự kiến trong kỳ dự toán.
B. Trình bày các khoản doanh thu hoặc chi phí dự kiến trong kỳ dự toán.
C. Trình bày các khoản thu tiền và chi phí dự kiến trong kỳ dự toán.
D. Trình bày các khoản doanh thu và chi tiền dự kiến trong kỳ dự toán.
Câu 11: Công ty A dự toán tiêu thụ tháng 4: 30.000 sản phẩm, tháng 5: 40.000
sản phẩm và tháng 6: 60.000 sản phẩm . Công ty có 6.000 sản phẩm tồn kho
vào ngày 01/4. Nếu số lượng sản phẩm tồn kho cuối tháng là 20% nhu cu bán
ra trong tháng sau, số lượng SP cần SX trong tháng 5 là:
A. 36.000 sp
B. 44.000 sp
C. 40.000 sp D.
32.000 sp
Doanh thu và chi phí
lOMoARcPSD| 58647650
Câu 12: Dự toán dự toán ngân sách tĩnh là dự toán được lập:
A. Cho một mức độ hoạt động
B. Cho nhiều mức độ hoạt động
C. Không thay đổi điều chỉnh
D. Luôn được điều chỉnh hay thay đổi thường xuyên
Câu 13: Dự toán dự toán ngân sách linh hoạt là dự toán được lập:
A. Cho một mức độ hoạt động
B. Cho nhiều mức độ hoạt động
C. Không thay đổi điều chỉnh
D. Luôn được điều chỉnh hay thay đổi thường xuyên
Câu 14: Trong nền kinh tế thị trường dự toán gip cho doanh nghiệp:
A. Xác lập định hướng kinh doanh
B. Liên kết tập trung và khai thác tốt nguồn lực
C. Hạn chế những rủi ro
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 15: Hệ thống dự toán ngân sách hàng năm nên xuất phát từ:
A. Dự toán tiêu thụ
B. Dự toán sản xuất
C. Dự toán Kết quả kinh doanh
D. Dự toán tài sản, nguồn vốn
Chương VI
Câu 1: Tỷ lệ số dư đảm phí là tỷ số gia
A. Số dư đảm phí chia đơn giá bán
B. Số dư đảm phí chia doanh thu
C. Số dư đảm phí chia chi phí
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 2: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh được tính:
A. Tổng số dư đảm phí / (Tổng số dư đảm phí - Tổng định phí)
B. Tổng số dư đảm phí / Lợi nhuận kinh doanh
C. Tổng số dư đảm phí / Doanh thu
D. Cả (a) và (b) đng
Câu 3: Doanh thu hòa vốn bằng
A. Định phí chia cho tỷ lệ số dư đảm phí
B. Số dư đảm phí chia cho lợi nhuận
C. Doanh thu tr biến phí chia cho lợi nhuận
D. Tất cả các trường hợp trên
lOMoARcPSD| 58647650
Câu 4: Khi tăng doanh thu một lượng th nhng sản phẩm có tỷ lệ số dư đảm
phí lớn hơn s:
A. Đạt được mức tăng lợi nhuận nh hơn
B. Đạt được mức tăng lợi nhuận lớn hơn
C. Đạt được tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn
D. Đạt được tốc độ tăng lợi nhuận nh hơn
Câu 5: Nhng sản phẩm có tỷ lệ định phí lớn hơn tỷ lệ biến phí th :
A. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh lớn hơn
B. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh nh hơn
C. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh như nhau
D. Tất cả các câu trên đều không đúng
Câu 6: Kết cấu chi phí là tỷ số gia
A. Biến phí chia doanh thu
B. Định phí chia doanh thu
C. Biến phí hoặc định phí chia tổng chi phí
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 7: Khi sản lượng tiêu thụ vượt sản lượng hòa vốn, mức tăng lợi nhuận là:
A. Lợi nhuận của những sản phẩm vượt quá điểm hòa vốn
B. Doanh thu của những sản phẩm vượt quá điểm hòa vốn
C. Số dư đảm phí của nhng sản phẩm vượt quá điểm hòa vốn
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 8: Công ty A sản xuất và bán các loại ca làm sn. Loại ca này được bán
với giá 60 nghn đồng. Biến phí là 42 ngàn đ/ca, định phí là 450.000 ngàn
đ/năm. Công ty hiên  án được 30.000 ca/năm. Tỷ lê  ố dư đảm phí của
công ty A:
A. 33%
B. 3%
C. 30%
D. 13%
Câu 9: Công ty A sản xuất và bán các loại ca làm sn. Loại ca này được bán
với giá 60 ngàn đồng. Biến phí là 42 ngàn đ/ca, định phí là 450.000 ngàn
đ/năm. Công ty hiên  án được 30.000 ca/năm. Sản lượng hòa vốn của công
ty A:
A. 5.200 cửa
B. 2.500 cửa
C. 52.000 cửa
lOMoARcPSD| 58647650
D. 25.000 ca
Câu 10: Điểm hòa vốn giảm nếu:
A. Số dư đảm phí sản phẩm giảm
B. Giá bán sản phẩm giảm, biến phí không đổi
C. Tổng định phí giảm
D. Lãi thuần giảm
Câu 11: Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó:
A. Doanh thu bù đp được định phí
B. Doanh thu bù đp được biến p
C. Doanh thu bù đắp đủ chi phí
D. Doanh thu bù đp được số dư đảm phí
Câu 12: Tại điểm hoà vốn, đòn bẩy kinh doanh tại sản lượng hòa vốn của
doanh nghiệp bằng:
A. Không
B. Một
C. Không xác định
D. Cả a,b,c đều sai
Câu 13: Các yếu tố khác không đổi, doanh nghiệp giảm giá bán sản phẩm th
A. Sản lượng hòa vốn giảm
B. Sản lượng hòa vốn tăng
C. Sản lượng hòa vốn giảm bằng tỉ lệ giảm giá bán
D. Sản lượng hòa vốn không tăng, không giảm
Câu 14: Doanh nghiệp áp dụng các biện pháp quản l giảm tiêu hao vật tư
trên 1 đơn vị sản phm với các yếu tố khác không đổi th:
A. Sản lượng hòa vốn giảm
B. Sản lượng hòa vốn tăng
C. Sản lượng hòa vốn giảm = tỉ lệ giảm giá bán
D. Sản lượng hòa vốn không tăng, không giảm
Câu 15: Công ty G có số liệu doanh thu 500.000 ng đ (10.000sp x 50 ng đ/sp),
biến phí 350.000 ng đ (10.000sp x 35 ng đ/sp), định phí 150.000 ng đ. Giả s
Công ty G dự kiến biến phí đơn vị giảm 5 ng đ, các yếu khác gi nguyên.
Doanh thu hòa vốn Công ty G là:
A. 357.000 ngđ
B. 573.000 ngđ
C. 350.000 ngđ
D. 375.000 n
Câu 16: Kết cấu bán hàng của doanh nghiệp là
lOMoARcPSD| 58647650
A. Tỷ trọng số lượng tng sản phẩm trong tổng doanh thu của doanh nghiệp
B.
C. Tỷ trọng chi phí tng sản phẩm trong tổng phi phí của doanh nghiệp
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 17: Tại ca hàng C có số liệu: Khối lượng tiêu thụ là 1.000sp. Giá bán là
5.000$/sp. Biến phí đơn vị là 3.000$. Tổng định phí là 1.500.000$. Số dư đảm
phí của Công ty C là
A. 20.000.000$
B. 2.000.000$
C. 22.000.000$
D. Không câu nào đúng
Câu 18: Doanh thu an toàn là phần chênh lệch gia
A. Doanh thu kế hoạch và doanh thu hòa vốn
B. Doanh thu thực hiện và doanh thu định mức
C. Doanh thu thực hiện và doanh thu hòa vốn
D. Các câu trên đều đúng
Câu 19: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) thay đổi khi thay đổi kết cấu
hàng bán v
A. Số dư đảm phí thay đổi
B. Doanh thu thay đổi
C. Định phí thay đổi
D. Biến phí thay đổi
Câu 20: Doanh thu a vốn thay đổi khi thay đổi kết cấu bán hàng v
A. Tỷ lệ số dư đảm phí bnh quân thay đổi
B. Doanh thu thay đổi
C. Định phí thay đổi
D. Biến phí thay đổi
L thuyết
1/Khái niệm kế toán quản trị, sự giống và khác nhau gia kế toán quản trị
kế toán tài chính?
Trả lời:
a. Khái niệm:
Khái niệm kế toán quản trị: là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông
tin địch lường kết hợp với định tính về hoạt động của một đơn vị cụ thể. Các
Tỷ trọng doanh thu từng sản phẩm trong tổng doanh thu của doanh
nghiệp
lOMoARcPSD| 58647650
thông tin đó giúp cho các nhà quản trị trong quá trình ra quyết định liên quan
đến việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá tình hình thực
hiện các hoạt động của đơn vị.
Như vậy, kế toán quản trị ra đời từ khi xuất hiện nền kinh tế thị trường.
Kế toán quản trị là loại kế toán dành cho những người làm công tác quản trị,
nó được coi như một hệ thống trợ giúp cho các nhà quản trị ra quyết định, là
phương tiện để thực hiện kiểm soát quản trị doanh nghiệp.
b. Sự giống nhau và khác nhau gia kế toán quản trị và kế toán tài chính:
Điểm giống nhau: Kế toán tài chính và kế toán quản trị nhiều điểm
giống nhau là hai bộ phận không thể tách ròi của kế toán doanh nghiệp.
Những điểm giống nhau cơ bản là:
Kế toán quản trị kế toán tài chính đều đề cập đến các sự kiện kinh tế
trong doanh nghiệp và đều quan tâm đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn s
hữu, doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động và quá trình lưu chuyển tiền
tệ của doanh nghiệp. Một bên phản ánh tổng quát và một bên phản ảnh chi
tiết, tỉ mỉ của các vấn đề đó.
Kế toán quản trị kế toán tài chính đều dựa trên hệ thống ghi chép ban
đầu của kế toán. Hệ thống ghi chép ban đầu s để kế toán tài chính
soạn thảo các báo cáo tài chính định kỳ, cung cấp cho các đối tượng  bên
ngoài. Đối với kế toán quản trị, hệ thống đó cũng là cơ s để vận dụng, xử
lý nhằm tạo ra các thông tin thích hợp cho việc ra quyết định của các nhà
quản trị. Kế toán quản trị sử dụng rộng rãi các ghi chép hàng ngày của kế
toán tài chính, mặc triển khai tăng thêm số liệu cũng như nội dung
của các thông tin đó.
Kế toán quản trị và kế toán tài chính đều biểu hiện trách nhiệm của người
quản lý. Kế toản tài chính biểu hiện trách nhiệm của người quân cao
cấp, còn kế toán quản trị biểu hiện trách nhiệm của các nhà quản các
cấp trên trong doanh nghiệp. Nói cách khác, kế toán tải chính hay kế toán
quản trị đều là công cụ quản lý doanh nghiệp.
Điểm khác nhau:
Tiêu chí
Kế toán quản trị
Kế toán tài chính
Mục đích
Cung cấp thông tin phục vụ
điều hành hoạt động sản xuất
Cung cấp thông tin phục vụ cho
việc lập báo cáo tài chính
lOMoARcPSD| 58647650
Đối tượng
s dụng
thông tin
các thành viên bên trong
doanh nghiệp: Các chủ s hữu,
Ban giám đốc, những nhà quản
lý, giám sát viên, các quản đốc,
Chủ yếu lại cung cấp cho các đối
tượng bên ngoài doanh nghiệp
như: các cổ đông, người cho vay,
khách hàng, nhà cung cấp
chính phủ (quan thuế, quan
quản lý tài chính…).
Nguyên tắc
trnh bày và
Cần linh hoạt, nhanh chóng
thích hợp với tng quyết định
Phải tuân thủ các nguyên tc,
chuẩn mực và chế độ hiện hành
cung cấp
thông tin
cụ thể của người quản trị,
không bt buộc phải tuân thủ
các nguyên tc, chuẩn mực kế
toán chung
về kế toán của tng quốc gia
Tính pháp
l của kế
toán
Mang tính nội bộ, thuộc thẩm
quyền của tng doanh nghiệp
phù hợp với đặc thù quản lý,
yêu cầu quản lý, điều kiện
khả năng quản c thể của
tng doanh nghiệp
tính pháp lệnh, nghĩa hệ
thống sổ, ghi chép, trình bày
cung cấp thông tin của kế toán tài
chính đều phải tuân theo các quy
định thống nhất nếu muốn được
tha nhận.
Đặc điểm
của thông
tin
Cả hình thái hiện vật hình
thái giá trị.
Chủ yếu đặt trọng tâm cho
tương lai phần lớn nhiệm
vụ của nhà quản trị lựa
chọn phương án, đề án cho 1
sự kiện hoặc 1 quá trình
chưa xảy ra
Thông tin được thu thập
nhằm phục vụ cho chức
năng ra quyết định của nhà
quản lý và thường không có
sẵn
Chủ yếu được biểu hiện dưới
hình thức giá trị.
thông tin phản ánh về
những nghiệp vụ kinh tế đã
phát sinh, đã xảy ra.
các thông tin kế toán thuần
tuý, được thu thập t các
chứng t kế toán.
lOMoARcPSD| 58647650
Nguyên tắc
cung cấp
thông tin
Không có tính bt buộc, các
nhà quản được toàn quyền
quyết định
Phải đảm bảo tính thống nhất
theo các nguyên tc chuẩn
mực kế toán nhất định
Phạm vi
của thông
tin
Liên quan đến việc quản trên
tng bộ phận (phân xưng,
phòng ban) cho đến tng
nhân có liên quan.
Liên quan đến việc quản tài
chính trên quy toàn doanh
nghiệp.
Kỳ báo cáo
Qúy, năm, tháng, tuần, ngày
Qúy, năm
Hnh thức
báo cáo s
Đi sâu vào tng bộ phận, tng
khâu công việc của doanh
Báo cáo kế toán tổng hợp phản
ánh tổng quát về sản nghiệp, kết
dụng
nghiệp
quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Tính bắt
buộc theo
luật định
Không có tính bt buộc.
Có tính bt buộc theo luật định
2/ Phân tích vai trò của kế toán quản trị trong việc thực hiện các chức năng
quản l?
Trả lời:
Vai trò của kế toán quản trị trong việc thực hiện các chức năng quản l bao
gồm:
a. Chức năng lập kế hoạch:
Kế hoạch bức tranh tổng thể của doanh nghiệp trong tương lai hoặc tổng
thể các chư tiêu kinh tế được xây dựng đưa ra các biện pháp để đạt được
các mục tiêu kỳ vọng. Lập kế hoạch xác định các mục tiêu phải đạt và
vạch ra các buộc phải thực hiện để đạt những mục tiêu đó
Các kế hoạch thường được lập đưới dạng dự toán ngân sách, nhầm liên kết
các mục tiêu chỉ cách huy động, sử dụng các nguồn lực để đạt mục
tiêu đề ra. Đề chức năng lập kế hoạch dự toán được thực hiện tốt, các
kế hoạch các dự toán lập ra đảm bảo tính khoa học, hiệu quả đòi hi
chúng phải được đưa trên những thông tin đầy đủ, thích hợp s.
Do vậy thông tin kế toán quản trị cần phải cung cấp cho các nhà quản trị
lOMoARcPSD| 58647650
để xây dựng kế hoạch các mục tiêu đề ra nhằm đạt được kết quả cao nhất
trong các hoạt động.
b. Chức năng tổ chức và điều hành
Nhà quản trị phải tìm cách liên kết tốt nhất giữa con người với các nguồn
lực của doanh nghiệp nhằm thực hiện các kế hoạch đạt hiệu quả cao nhất.
Trong quá trình thực hiện chức năng này, nquản trị phải giám sát hoạt
động hàng ngày và giữ cho mọi hoạt động của tổ chức được tiến hành ổn
định. Mọi nhân viên đều được giao nhiệm vụ, mọi công việc đều có người
thực hiện, mọi vấn đề đều phải được giải quyết kịp thời
Để thực hiện tốt chức năng này, nhà quản trị cần một lượng lớn thông tin
kế toán quân trị, đặc biệt những thông tin phát sinh hàng ngày về tình
hình thực hiện kế hoạch để kịp thời điều chỉnh.
c. Chức năng kiểm tra và đành giá:
Nhà quản trị sau khi đã lập kế hoạch đầy đủ hợp lý, tổ chức thực hiện
kế hoạch, đói hi phải kiểm tra và đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
Phương pháp thường được dùng là so sánh số liệu thực hiện với số liệu kế
hoạch, dự toán hoặc mục tiêu đã đề ra.
Để thực hiện được chức năng này, nhà quản trị cần được các kế toán viên
quản trị cung cấp các báo cáo về tình hình thực hiện các chỉ tiêu, giúp nhà
quản trị nhận diện những vấn đề són tại cần tác động của chủ thể
quản lý, đồng thời giải quyết các vấn đề phát sinh trong khâu thực hiện.
d. Ra quyết định
Chức năng ra quyết định một chức năng quan trọng, xuyên suốt các khâu
quản trị doanh nghiệp, t khâu lập kế hoạch; tổ chức thực hiện cho đến
kiểm tra đánh giá
Các quyết định của nhà quản trị có thể là:
Quyết định đầu t dài hạn
Quyết định ngân hạn cho một khoảng thời gian trước mt
Quyết định mang tính chất tác nghiệp, điều hành hoạt động hàng ngày của
doanh nghiệp.
Tất cả các quyết định đều phải dựa và nền tảng thông tin. Chất lượng của
các quyết định trong quản phụ thuộc vào chất lượng của thông tin kế
toán các thông tin khác được tiếp nhận. Sự hiển động của môi trường
kinh doanh, sự phát triển của qui mô sản xuất kinh doanh, hình thức quản
của các tổ chức đã đặt ra nhu cầu thông tin mới kế toán cần thiết
phải thiết lập một phương thức xử lý và cung cấp thông tin thích hợp
T những vn đề đã phân tích trên chúng ta thể nhận thấy quả trình
kế toán quản trị có mối liên hệ mật thiết với các chức năng quản lý.
lOMoARcPSD| 58647650
Đối với mỗi doanh nghiệp, sau khi đã xác định được mục tiêu chung, các
mục tiêu này được chính thực a thành các mục tiêu kinh tế cụ thể. Các
chỉ tiêu này tr thành căn cứ để lập kế hoạch chính thức. Trên cơ s đó, kế
toán soạn thảo triển khai các dự toán chung dự toản chi tiết để làm
căn cứ tchức thực hiện, theo dõi, kiểm tra đánh giá quá trình thực hiện
kế hoạch. Sau đó kế toán thu thập kết quả thực hiện đánh giá kết quả
thực hiện nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản trị để đánh giá, kịp thời
phát hiện và khc phục các điểm yếu kém.
3/ Nội dung tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp?
Trả lời:
a. Sự cần thiết, yêu cầu, nhiệm vụ của tổ chức kế toán quản trị trong doanh
nghiệp:
Sự cần thiết tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp:
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của thông tin kế toán quản trngày
càng quan trọng do sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp, tập
đoàn, và quốc gia. Thông tin kế toán quản trị thích hợp là yếu tố quan
trọng dn đến sự thành công của các nhà quản trị.
hình tổ chức quản thay đổi theo sphát triển của công nghệ
thông tin các công cụ phân tích hiện đại. Thông tin kinh tế ngày
càng mang tính toàn cầu, đòi hi quá trình thu thập, xử lý thông tin
nhanh, chính xác và phù hợp với các thông lệ quốc tế.
Các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường cần tự chủ tài chính và
quyền tự do quyết định mọi hoạt động, tăng cường tính cạnh tranh
dựa vào hệ thống thông tin kế toán quản trị để đảm bảo độ tin cậy
cao.
Hệ thống kế toán tài chính thường phù hợp với các thông lệ quốc tế,
dn đến sự hội nhập cao phát triển của kế toán quản trị, hoàn toàn
độc lập với kế toán tài chính.
Yêu cầu và nhiệm vụ tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp:
Kế toán quản trị là một phân hệ của kế toán nói chung trong các doanh
nghiệp, do vậy việc tổ chức kế toán quản trị cần thực hiện tốt các yêu
cầu:
Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời về tình hình tài sản, nguồn vốn,
doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp cho các cấp quản trị.
Cung cấp kịp thời đầy đủ định mức chi phí, dự toán, kế hoạch của
mọi hoạt động, để các nhà quản trị phương hưng phân tích, đánh
giá đưa ra các quyết định phù hợp
lOMoARcPSD| 58647650
Các thông tin cung cấp đều phải xuất phát t nhu cầu của các nhà quản
trị và đặc thù kinh doanh cụ thể của các doanh nghiệp
Thông tin cung cấp phải thuận tiện cho quá trình phân tích, đành giả
đưa ra các quyết định phù hợp cho tng mục tiêu khác nhau
Để cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về tỉnh hình kinh tế, tài
chính cho các nhà quản trị, các chuyên gia kế toán quản trị cần phải
thực hiện tốt các nhiệm vụ:
Xây dựng các định mức chi phí chuẩn, hệ thống dự toán ngân sách
khoa học, kế hoạch phù hợp trong một ký xác định.
Tổ chức, phối hợp thực hiện tốt các khâu công việc trong doanh
nghiệp, nhằm đạt được mục tiêu như tối đa hóa doanh thu, lợi nhuận,
tối thiểu ha chi phí.
Thu thập, xử thông tin về tình hình biến động tài sản, nguồn vn,
doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các quan hệ tài chính khác theo phạm
vi của bộ phận và toàn doanh nghiệp.
Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các định mức chi phí, dự toán ngân
sách, kế hoạch đã xây dựng.
Phân tích đánh giá thông tin, cung cấp cho các nhà quản trị thông qua
hệ thông cáo kế toán quản trị. vấn cho các nhà quản trị đưa ra quyết
định tối ưu.
b. Tổ chức kế toán quản trị doanh nghiệp theo chức năng thông tin kế
toán:
Thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp được tổ chức theo hai mục
đích chính: thu nhận thông tin và phân tích, xử lý thông tin.
Thu nhận thông tin: Tiến hành tại các bộ phận như kho, cửa hàng, tổ sản
xuất. Thông tin kế toán gồm thông tin hiện tại (tình hình kinh tế, tài chính
hiện tại) và thông tin tương lai (dự đoán dựa trên cơ s khoa học và quá
khứ).
Phân tích thông tin: Các chuyên gia kế toán so sánh thực tế với định mức,
dự toán, kế hoạch để xác định các yếu tố ảnh hưng và đưa ra các biện
pháp nâng cao hiệu quả. Quá trình phân tích thường sử dụng các công cụ
hiện đại để dự đoán các hoạt động kinh doanh có thể xảy ra.
c. Tổ chức kế toán quản trị doanh nghiệp theo chu trnh thông tin kế toán:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58647650
Trắc nghiệm Chương I
Câu 1: Kế toán quản trị áp dụng trong các tổ chức nào dưới đây: A. Các doanh nghiệp
B. Các cơ quan quản lý chức năng
C. Các tổ chức nhân đạo, các hội nghề nghiệp
D. Tất cả các tổ chức nói trên
Câu 2: Báo cáo kế toán quản trị được lập tại thời điểm:
A. Khi kết thúc niên độ kế toán
B. Khi nhà quản trị có nhu cầu
C. Khi công khai thông tin tài chính hay báo cáo tình hình tài chính trước cổ đông
D. Khi cơ quan quản lý yêu cầu kiểm tra
Câu 3: Kế toán quản trị và kế toán tài chính khác nhau ở phạm vi nào sau đây:
A. Đối tượng cung cấp thông tin
B. Đặc điểm thông tin và phạm vi, kỳ báo cáo thông tin C. Tính pháp lý
D. Tất cả các phạm vi trên
Câu 4: hương pháp nghiệp vụ nào sau đây không phải của kế toán quản trị :
A. Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ B.
Thiết kế thông tin dưới dạng so sánh được C.
Trình bày thông tin dưới dạng đồ thị D.
Trình bày mối quan hệ giữa các thông tin kinh tế dưới dạng phương
trình Câu 5: Nội dung trên các báo cáo Kế toán quản trị :
A. Có tính khách quan vì chỉ phản ánh lại những sự kiện đã xảy ra trong kỳ báo cáo
B. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của tổ chức cho cổ đông
C. Được thiết kế nhằm thỏa mãn nhu cầu của các cấp quản trị trong tổ chức D.
Do Bộ tài chính quy định
Câu 6: Kế toán quản trị là một chuyên ngành kế toán :
A. Độc lập với kế toán tài chính B.
Cung cấp thông tin để lập kế hoạch
C. Cùng với Kế toán tài chính thực hiện chức năng cung cấp thông tin kế
toán, tài chính c ủa một tổ chức lOMoAR cPSD| 58647650
D. Thuộc bộ phận của kế toán tài chính nhằm cung cấp thông tin chi tiết về tình
hình kinh tế, tài chính của một tổ chức trong quá khứ
Câu 7: Chức năng nào trong các chức năng dưới đây KHÔNG là chức năng
của hệ thống Kế toán quản trị? A. Kiểm soát quản lý
B. Tính chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm C. Báo cáo tài chính
D. Kiểm soát điều hành
Câu 8: Quy trình xử lý thông tin Kế toán quản trị theo trình tự sau:
A. Chứng từ – Phân loại và đánh giá – Ghi nhân trên ṣ ổ chi tiết, tổng hợp – Tổng
Nhu cầu thông tin quản trị – Thu thâp, phân ṭ ích, định tính, định lượng
– Báo cáo chỉ tiêu quản trị
hợp báo cáo tài chính B.
C. Thông tin thực tế trên báo cáo tài chính – Phân tích – Báo cáo chỉ tiêu quản trị
D. Thông tin bên ngoài – Phân tích – Báo cáo chỉ tiêu quản trị Câu 9:
Tính linh hoạt của thông tin kế toán quản trị thể hiên ̣ ở? A. Tính chất thông tin B. Phạm vi thông tin
C. Kỳ báo cáo thông tin và mẫu biểu báo cáo thông tin
D. Tất cả những đăc đị ểm trên
Câu 10: Nhân viên kế toán quản trị cần phải am hiểu? A. Kế toán tài chính
B. Các chức năng của nhà quản trị
C. Các kỹ thuật xử lý thông tin kế toán
D. Tất cả các nội dung trên
Câu 11: Thông tin kế toán quản trị có tính chất sau đây: A. Phản ánh quá khứ
B. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho cổ đông
C. Được thiết kế nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản trị các cấp trong tổ chức D.
Hoàn toàn mang tính khách quan
Câu 12: Điểm giống nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính là:
A. Đối tượng cung cấp thông tin lOMoAR cPSD| 58647650
B. Thông tin phản ánh quá khứ C. Thông tin chính xác
D. Có cùng đối tượng nghiên cứu là các sự kiện kinh tế diễn ra trong quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp Chương II
Câu 1: Chi phí thời kỳ được giải thích là chi phí:
A. Tạo nên giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ
B. Tạo nên giá trị sản phẩm mới chế tạo trong kỳ
C. Tạo nên giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
D. Tạo nên chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ
Câu 2: Chi phí cơ hội được giải thích là những chi phí:
A. Tương ứng nguồn thu nhập tiềm tàng mất đi
B. Phát sinh do tăng chi phí khi thay đổi phương án kinh doanh
C. Luôn tồn tại khi nền kinh tế phát triển
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 3: Những chi phí nào sau đây thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh
theo chức năng chi phí: A. Biến phí, định phí
B. Chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳ
C. Chi phí kiểm soát được, chi phí không kiểm soát được
D. Chi phí thực tế, chi phí chênh lệch Câu
4: Chi phí quảng cáo, tiếp thị sản phẩm thuộc chi
Chi phí bán hàng phí
nào sau đây? A. B. Chi phí khả biến
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Chi phí sản xuất chung
Câu 5: Biến phí hoạt động có tính chất sau:
A. Không thay đổi theo mức độ hoạt động
B. Thay đổi theo mức độ hoạt động C. Là chi phí cơ hội
D. Cả câu a và b đều sai
Câu 6: Tiền lương của nhân viên bảo vệ cửa hàng tổng hợp là:
A. Chi phí sản xuất chung
B. Chi phí nhân công tr ực tiếp C. Chi phí thời kỳ D. Chi phí sản phẩm lOMoAR cPSD| 58647650
Câu 7: Theo phương pháp quy nạp chi phí vào đối tượng chịu chi phí, chi phí
sản xuất kinh doanh bao gồm:
A. Chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳ
B. Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp
C. Chi phí đơn nhất, chi phí quản lý chung D. Biến phí, định phí
Câu 8: Những đăc đị ểm nào sau đây thể hiên chi pḥ í gián tiếp:
A. Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí
B. Tâp ḥ ợp chung và phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí
C. Phương pháp phân bổ có thể làm sai lêch chi pḥ í trong giá thành sản phẩm
D. Tất cả câu trên đều đúng
Câu 9: Theo mô hình ứng xử chi phí, chi phí sản xuất kinh doanh thực tế bao gồm:
A. Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp
B. Biến phí, định phí, chi phí hỗn hợp
C. Định phí bắt buôc, đ ̣ ịnh phí quản trị
D. Biến phí thực thụ, biến phí cấp bâc ̣
Câu 10: Xác định chi phí nào sau đây có thể là biến phí cấp bâc ̣ :
A. Chi phí lương thợ bảo trì, chi phí năng lượng
B. Chi phí nguyên vât liệ u tṛ ực tiếp
C. Chi phí nhân công trực tiếp
D. Chi phí bảo hiểm tài sản hàng năm
Câu 11: Xác định những chi phí nào sau đây có thể là định phí tùy ý:
A. Chi phí khấu hao tài sản cố định sản xuất
B. Tiền thuê nhà xưởng để máy móc thiết bị sản xuất hàng năm
C. Chi phí quảng cáo hàng năm
D. Tiền lương ban giám đốc công ty
Câu 12: Lợi nhuân trên ḅ
áo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp số
dư đảm phí so với phương pháp chi phí toàn bô là:̣ A. Lớn hơn B. Bằng nhau
C. Tùy thuôc ṿào mối quan hê ṣ ản xuất tiêu thụ trong kỳ D. Nhỏ hơn
Câu 13: Chi phí nào dưới đây là chi phí kiểm soát được đối với ban giám đốc doanh nghiêp:̣
A. Chi phí điện nước phục vụ sản xuất lOMoAR cPSD| 58647650
B. Chi phí lãi vay ngân hàng
C. Chi phí mua bảo hiểm tài sản theo hợp đồng hàng năm
D. Thuế xuất khẩu phải nôp theo ṭ ình hình xuất khẩu
Câu 14: Chi phí chìm được giải thích là chi phí:
A. Đã phát sinh và lưu lại ở tất cả các phương án kinh doanh
B. Đã phát sinh và phân bổ cho các phương án kinh doanh
C. Sẽ phát sinh và lưu lại ở tất cả các phương án kinh doanh
D. Sẽ phát sinh và khác biêt gị
ữa các phương án kinh doanh
Câu 15: Chi phí nào trong các chi phí dưới đây không phải là chi phí sản xuất
chung của công ty may mặc A. Chi phí vải may
B. Chi phí dầu nhờn bôi trơn máy may
C. Lương trả cho nhân viên kinh tế ở phân xưởng
D. Chi phí điện, nước sử dụng ở phân xưởng
Câu 16: Chi phí nào dưới đây là chi phí kiểm soát được đối với ban giám đốc doanh nghiêp:̣
A. Khấu hao tài sản cố định chung toàn doanh nghiêp ̣
B. Chi phí nguyên vât liệ
u tṛ ực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp ở các bô phậ n ̣ sản xuất
C. Chi phí mua bảo hiểm tài sản theo hợp đồng hàng năm
D. Tất cả các trường hợp trên
Cau 17: Một tài sản cố định bị một cơn bão làm hỏng nặng , khi xem xét có
nên sửa chữa tài sản này hay không thì giá trị còn lại của tài sản này là A. Chi phí cơ hội B. Chi phí chìm C. Chi phí thích hợp D.
Chi phí sản xuất Câu 18: Chi phí chìm là : A. Chi phí chưa phát sinh
B. Chi phí đã phát sinh trong quá khứ
C. Chi phí liên quan đến việc lựa chọn các phương án kinh doanh trong tương lai
D. Không có câu nào đúng Chương III
Câu 1: Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho:
A. Sản lượng đã hoàn thành và đang chế biến
B. Đại lượng, kết quả hoàn thành nhất định cần tính giá thành
C. Đại lượng, kết quả đang chế biến lOMoAR cPSD| 58647650
D. Tất cả câu trên đều đúng
Câu 2: Kỳ tính giá thành là khoản thời gian:
A. Cần thiết để tập hợp, tổng hợp, tính giá thành
B. Một niên độ kế toán C. Một quý D. Một tháng
Câu 3: Đối tượng kế toán chi phí là :
A. Phạm vi, giới hạn tâp ḥ ợp chi phí
B. Sản phẩm, nhóm sản phẩm hoàn thành
C. Đơn đăt ḥ àng đang hoàn thành
D. Quy trình công nghê ṣ ản xuất
Câu 4: Chênh lêch ḅ ất lợi chi phí sản xuất chung được khuyến cáo là sẽ làm :
A. Giá thành thực tế tăng lên
B. Lợi nhuân trong ḳ ỳ giảm C. Hiêu qụ ả kinh doanh giảm
D. Tất cả câu trên đều đúng
Câu 5: Việc xác định chi phí và tính giá thành theo quy trình sản xuất được áp
dụng để tính giá thành sản phẩm:
A. Thường được tái lập lại nhiều lần trong sản xuất
B. Chưa được xác định trước người mua
C. Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật riêng của doanh nghiệp
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 6: Theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) thì Sản lượng tương
đương được xác định bằng:
A. Khối lượng để hoàn tất SPDD đầu kỳ + Khối lượng sản phẩm bắt đầu SX và
hoàn thành trong kỳ - Khối lượng sản phẩm tương đương của SPDD cuối kỳ
B. Khối lượng để hoàn tất SPDD đầu kỳ - Khối lượng SP bắt đầu SX và hoàn
thành trong kỳ + Khối lượng SP tương đương của SPDD cuối kỳ
C. Khối lượng để hoàn tất SPDD đầu kỳ + Khối lượng SP bắt đầu SX và
hoàn thành trong kỳ + Khối lượng SP tương đương của SPDD cuối kỳ D. Công thức khác
Câu 7: Những chi phí nào sau đây được tính vào giá thành: A.
Chi phí thiệt hại ngoài định mức cho phép B.
Chi phí sản xuất theo công suất trung bình C. Chi tiêu khen thưởng D.
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Câu 8: Phiếu theo
dõi thời gian lao động được dùng để: lOMoAR cPSD| 58647650
A. Ghi chép thời gian, hao phí của người lao động cho một công việc cụ thể B. Yêu cầu vật tư
C. Tính chi phí sản xuất chung
D. Để người lao động xin nghỉ phép
Câu 9: Việc xác định chi phí và tính giá thành theo Đơn đặt hàng được áp
dụng để tính giá thành sản phẩm:
A. Xác định trước người mua
B. Ít được tái lập lại trong sản xuất
C. Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật đặc biệt
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 10: Phương pháp xác định chi phí công việc áp dụng:
A. Theo đơn đặt hàng của khách hàng
B. Theo kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp
C. Theo yêu cầu của nhà quản trị D. Theo cách khác
Câu 11: Nếu tồn kho đầu kỳ gồm 5.000 đơn vị hoàn thành 20%, tồn kho cuối
kỳ gồm 10.000 đơn vị hoàn thành 5%, và trong kỳ đưa vào sản xuất 30.000
đơn vị thì sản lượng tương đương tính theo phương pháp bình quân của kỳ là:
A. 25.000 B. 25.500 C. 24.000 D. 24.500
Câu 12: Nếu tồn kho đầu kỳ gồm 5.000 đơn vị hoàn thành 20%, tồn kho cuối
kỳ gồm 10.000 đơn vị hoàn thành 5%, và trong kỳ đưa vào sản xuất 30.000
đơn vị thì sản lượng tương đương tính theo phương pháp FIFO của kỳ là:
A. 25.000 B. 25.500 C. 24.000 D. 24.500
Câu 13: Mức phân bổ thiếu chi phí sản xuất chung là chênh lêch giữa:̣
A. Chi phí sản xuất chung thực tế và chi phí sản xuất chung đã phân bổ
B. Chi phí sản xuất chung thực tế và chi phí sản xuất chung ước tính
C. Chi phí sản xuất chung ước tính và chi phí sản xuất chung định mức
D. Không có câu nào đúng
Câu 14: Nếu chêch lệch chi phí sản xuất chung nhỏ và không ảnh hưởng trọng
yếu đến giá thành trong kỳ thì nên phân bổ vào
A. Thành phẩm tồn kho và giá vốn hàng bán trong kỳ
B. Sản phẩm dở dang cuối kỳ lOMoAR cPSD| 58647650
C. Giá vốn hàng bán trong kỳ
D. Không có câu nào đúng
Câu 15: Sản phẩm có cơ cấu chi phí ở mức độ hoạt động từ 800 đến 2.000 sản
phẩm là : biến phí sản xuất đơn vị 1000đ, tổng định phí sản xuất hàng tháng là 1.000.000 đ
A. Tổng chi phí sản xuất ở mức 1500 sản phẩm là 2.500.000 đ
B. Chi phí sản xuất sản phẩm thấp nhất là 1.500đ/ sản phẩm
C. Chi phí sản xuất sản phẩm cao nhất là 2.250đ/ sản phẩm
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 16: Sản phẩm có cơ cấu chi phí ở mức độ hoạt động từ 800 đến 2.000 sản
phẩm là : biến phí sản xuất đơn vị 1000đ, tổng định phí sản xuất hàng tháng
là 1.000.000 đ. Nếu mức sản xuất trong kỳ là 1.000 sản phẩm thì giá thành
đơn
vị sản phẩm tính theo
2.000đ/ sản phẩm phương ph áp toàn bộ là A. B. 1.500đ/ sản phẩm C. 2.250đ/ sản phẩm
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 17: Những chi phí nào sau đây được tính vào giá thành sản phẩm A. Chi phí lãi vay
B. Chi phí bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng
C. Chi phí thuê ngoài gia công sản phẩm
D. Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Câu
18: Tại công ty A có tài liệu sau:
Sản lượng dở dang đầu kỳ: 17.000 sản phẩm (mức độ hoàn thành 60%); sản
lượng mới đưa vào sản xuất trong kỳ: 150.600 sản phẩm ; sản lượng dở dang
cuối kỳ: 19.500 sản phẩm (mức độ hoàn thành 80%). Biết rằng tất cả các
khoản chi phí sản xuất đều phát sinh theo mức độ sản xuất. Sản lượng hoàn
thành tương đương tính theo phương pháp Nhập trước xuất trước là:
A. 153.500 sản phẩm B. 136.500 sản phẩm C. 163.700 sản phẩm D.
Tất cả các câu trên đều sai Câu 19: Tại công ty A có tài liệu sau:
Sản lượng dở dang đầu kỳ: 17.000 sản phẩm (mức độ hoàn thành 60%); sản
lượng mới đưa vào sản xuất trong kỳ: 150.600 sản phẩm ; sản lượng dở dang
cuối kỳ: 19.500 sản phẩm (mức độ hoàn thành 80%). Biết rằng tất cả các
khoản chi phí sản xuất đều phát sinh theo mức độ sản xuất. Sản lượng hoàn
thành tương đương tính theo phương pháp bình quân là:
lOMoAR cPSD| 58647650 A. 153.500 sản phẩm B. 136.500 sản phẩm
C. 163.700 sản phẩm D.
Tất cả các câu trên đều sai
Câu 20: Nếu chêch lệch chi phí sản xuất chung lớn ảnh hưởng trọng yếu đến
giá thành trong kỳ thì nên phân bổ vào
A. Thành phẩm tồn kho cuối kỳ
B. Sản phẩm dở dang cuối kỳ
C. Giá vốn hàng bán trong kỳ
D. Cả 3 đối tượng trên. Chương IV
Câu 1: Câu nào sau đây không là vai trò của dự toán:
A. Làm thuận tiện quá trình truyền đạt kế hoạch, mệnh lệnh
B. Kiểm soát an ninh tổ chức
C. Làm thuận tiện quá trình phối hợp hoạt động trong tổ chức
D. Kiểm soát lợi nhuận và các mặt hoạt động tổ chức
Câu 2: Dự toán ngân sách hàng năm thể hiện các yếu tố sau: A. Yếu tố dự kiến B. Thời gian thực hiện
C. Yếu tố chi tiết và phối hợp toàn diện
D. Tất cả các yếu tố trên
Câu 3: Mục đích của dự toán ngân sách là:
A. Hoạch định tương lai B. Phân tích quá khứ C. Kiểm soát hiện tại D. Tất cả các câu trên
Câu 4: Dự toán ngân sách là trách nhiệm của nhà quản trị A. Cấp cao B. Cấp trung gian C. Cấp cơ sở
D. Tất cả các cấp
Câu 5: Dự toán báo cáo lưu lưu chuyển tiền tệ được hiểu:
A. Nguồn sử dụng tiền dự kiến
B. Cung cấp thông tin về các nguồn tạo ra tiền
C. Cung cấp thông tin về kết quả kinh doanh lOMoAR cPSD| 58647650
D. Câu a và b đúng
Câu 6: Dự toán Bảng cân đối kế toán căn cứ vào các chỉ tiêu nào trên các dự toán bộ phận A. Doanh thu và chi phí B. Dòng thu và dòng chi
C. Dòng sản phẩm sản xuất
D. Tất cả các câu trên đều sai
Câu 7: Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh căn cứ vào các chỉ tiêu nào trên các
dự toán bộ phận A.
Doanh thu và chi phí B. Dòng thu và dòng chi
C. Dòng sản phẩm sản xuất
D. Tất cả các câu trên đều sai
Câu 8: Tại một doanh nghiệp có tài liệu Quí 2/201X để lập dự toán sản xuất.
Mức tiêu thụ kế hoạch: 45.000sp, Tồn kho cuối kỳ: 12.000sp, Nhu cầu sản
xuất: 48.000sp. Tồn kho đầu kỳ là
A. 12.000sp B. 9.000sp C. 6.000sp D. 3.000sp
Câu 9: Mục tiêu nào sau đây không phải là mục tiêu của dự toán: A. Kiểm soát B. Hoạch định C. Đánh giá kết quả
D. Xếp loại công việc
Câu 10: Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được hiểu:
A. Trình bày các khoản doanh thu và chi phí dự kiến trong kỳ dự toán.
B. Trình bày các khoản doanh thu hoặc chi phí dự kiến trong kỳ dự toán.
C. Trình bày các khoản thu tiền và chi phí dự kiến trong kỳ dự toán.
D. Trình bày các khoản doanh thu và chi tiền dự kiến trong kỳ dự toán.
Câu 11: Công ty A dự toán tiêu thụ tháng 4: 30.000 sản phẩm, tháng 5: 40.000
sản phẩm và tháng 6: 60.000 sản phẩm . Công ty có 6.000 sản phẩm tồn kho
vào ngày 01/4. Nếu số lượng sản phẩm tồn kho cuối tháng là 20% nhu cầu bán
ra trong tháng sau, số lượng SP cần SX trong tháng 5 là:
A. 36.000 sp B. 44.000 sp C. 40.000 sp D. 32.000 sp lOMoAR cPSD| 58647650
Câu 12: Dự toán dự toán ngân sách tĩnh là dự toán được lập:
A. Cho một mức độ hoạt động
B. Cho nhiều mức độ hoạt động
C. Không thay đổi điều chỉnh
D. Luôn được điều chỉnh hay thay đổi thường xuyên
Câu 13: Dự toán dự toán ngân sách linh hoạt là dự toán được lập:
A. Cho một mức độ hoạt động
B. Cho nhiều mức độ hoạt động
C. Không thay đổi điều chỉnh
D. Luôn được điều chỉnh hay thay đổi thường xuyên
Câu 14: Trong nền kinh tế thị trường dự toán giúp cho doanh nghiệp:
A. Xác lập định hướng kinh doanh
B. Liên kết tập trung và khai thác tốt nguồn lực
C. Hạn chế những rủi ro
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 15: Hệ thống dự toán ngân sách hàng năm nên xuất phát từ: A. Dự toán tiêu thụ
B. Dự toán sản xuất
C. Dự toán Kết quả kinh doanh
D. Dự toán tài sản, nguồn vốn Chương VI
Câu 1: Tỷ lệ số dư đảm phí là tỷ số giữa
A. Số dư đảm phí chia đơn giá bán
B. Số dư đảm phí chia doanh thu
C. Số dư đảm phí chia chi phí
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 2: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh được tính:
A. Tổng số dư đảm phí / (Tổng số dư đảm phí - Tổng định phí)
B. Tổng số dư đảm phí / Lợi nhuận kinh doanh
C. Tổng số dư đảm phí / Doanh thu
D. Cả (a) và (b) đúng
Câu 3: Doanh thu hòa vốn bằng
A. Định phí chia cho tỷ lệ số dư đảm phí
B. Số dư đảm phí chia cho lợi nhuận
C. Doanh thu trừ biến phí chia cho lợi nhuận
D. Tất cả các trường hợp trên lOMoAR cPSD| 58647650
Câu 4: Khi tăng doanh thu một lượng thì những sản phẩm có tỷ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ:
A. Đạt được mức tăng lợi nhuận nhỏ hơn
B. Đạt được mức tăng lợi nhuận lớn hơn
C. Đạt được tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn
D. Đạt được tốc độ tăng lợi nhuận nhỏ hơn
Câu 5: Những sản phẩm có tỷ lệ định phí lớn hơn tỷ lệ biến phí thì :
A. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh lớn hơn
B. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh nhỏ hơn
C. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh như nhau
D. Tất cả các câu trên đều không đúng
Câu 6: Kết cấu chi phí là tỷ số giữa A. Biến phí chia doanh thu
B. Định phí chia doanh thu
C. Biến phí hoặc định phí chia tổng chi phí
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 7: Khi sản lượng tiêu thụ vượt sản lượng hòa vốn, mức tăng lợi nhuận là:
A. Lợi nhuận của những sản phẩm vượt quá điểm hòa vốn
B. Doanh thu của những sản phẩm vượt quá điểm hòa vốn
C. Số dư đảm phí của những sản phẩm vượt quá điểm hòa vốn
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 8: Công ty A sản xuất và bán các loại cửa làm sẵn. Loại cửa này được bán
với giá 60 nghìn đồng. Biến phí là 42 ngàn đ/cửa, định phí là 450.000 ngàn
đ/năm. Công ty hiên ḅ án được 30.000 cửa/năm. Tỷ lê ṣ ố dư đảm phí của công ty A:
A. 33% B. 3% C. 30% D. 13%
Câu 9: Công ty A sản xuất và bán các loại cửa làm sẵn. Loại cửa này được bán
với giá 60 ngàn đồng. Biến phí là 42 ngàn đ/cửa, định phí là 450.000 ngàn
đ/năm. Công ty hiên ḅ án được 30.000 cửa/năm. Sản lượng hòa vốn của công ty A:
A. 5.200 cửa B. 2.500 cửa C. 52.000 cửa lOMoAR cPSD| 58647650 D. 25.000 cửa
Câu 10: Điểm hòa vốn giảm nếu:
A. Số dư đảm phí sản phẩm giảm
B. Giá bán sản phẩm giảm, biến phí không đổi
C. Tổng định phí giảm D. Lãi thuần giảm
Câu 11: Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó:
A. Doanh thu bù đắp được định phí
B. Doanh thu bù đắp được biến phí
C. Doanh thu bù đắp đủ chi phí
D. Doanh thu bù đắp được số dư đảm phí
Câu 12: Tại điểm hoà vốn, đòn bẩy kinh doanh tại sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp bằng: A. Không B. Một C. Không xác định D. Cả a,b,c đều sai
Câu 13: Các yếu tố khác không đổi, doanh nghiệp giảm giá bán sản phẩm thì
A. Sản lượng hòa vốn giảm
B. Sản lượng hòa vốn tăng
C. Sản lượng hòa vốn giảm bằng tỉ lệ giảm giá bán
D. Sản lượng hòa vốn không tăng, không giảm
Câu 14: Doanh nghiệp áp dụng các biện pháp quản lý giảm tiêu hao vật tư
trên 1 đơn vị sản phẩm với các yếu tố khác không đổi thì:
A. Sản lượng hòa vốn giảm
B. Sản lượng hòa vốn tăng
C. Sản lượng hòa vốn giảm = tỉ lệ giảm giá bán
D. Sản lượng hòa vốn không tăng, không giảm
Câu 15: Công ty G có số liệu doanh thu 500.000 ng đ (10.000sp x 50 ng đ/sp),
biến phí 350.000 ng đ (10.000sp x 35 ng đ/sp), định phí 150.000 ng đ. Giả sử
Công ty G dự kiến biến phí đơn vị giảm 5 ng đ, các yếu khác giữ nguyên.

Doanh thu hòa vốn Công ty G là: A. 357.000 ngđ B. 573.000 ngđ C. 350.000 ngđ D. 375.000 ngđ
Câu 16: Kết cấu bán hàng của doanh nghiệp là lOMoAR cPSD| 58647650
A. Tỷ trọng số lượng từng sản phẩm trong tổng doanh thu của doanh nghiệp
B. Tỷ trọng doanh thu từng sản phẩm trong tổng doanh thu của doanh nghiệp
C. Tỷ trọng chi phí từng sản phẩm trong tổng phi phí của doanh nghiệp
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 17: Tại cửa hàng C có số liệu: Khối lượng tiêu thụ là 1.000sp. Giá bán là
5.000$/sp. Biến phí đơn vị là 3.000$. Tổng định phí là 1.500.000$. Số dư đảm phí của Công ty C là A. 20.000.000$ B. 2.000.000$ C. 22.000.000$ D. Không câu nào đúng
Câu 18: Doanh thu an toàn là phần chênh lệch giữa
A. Doanh thu kế hoạch và doanh thu hòa vốn
B. Doanh thu thực hiện và doanh thu định mức
C. Doanh thu thực hiện và doanh thu hòa vốn
D. Các câu trên đều đúng
Câu 19: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) thay đổi khi thay đổi kết cấu hàng bán vì
A. Số dư đảm phí thay đổi B. Doanh thu thay đổi
C. Định phí thay đổi D. Biến phí thay đổi
Câu 20: Doanh thu hòa vốn thay đổi khi thay đổi kết cấu bán hàng vì
A. Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân thay đổi B. Doanh thu thay đổi C. Định phí thay đổi D. Biến phí thay đổi Lý thuyết
1/Khái niệm kế toán quản trị, sự giống và khác nhau giữa kế toán quản trị và
kế toán tài chính? Trả lời: a. Khái niệm:
Khái niệm kế toán quản trị: là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông
tin địch lường kết hợp với định tính về hoạt động của một đơn vị cụ thể. Các lOMoAR cPSD| 58647650
thông tin đó giúp cho các nhà quản trị trong quá trình ra quyết định liên quan
đến việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá tình hình thực
hiện các hoạt động của đơn vị. •
Như vậy, kế toán quản trị ra đời từ khi xuất hiện nền kinh tế thị trường.
Kế toán quản trị là loại kế toán dành cho những người làm công tác quản trị,
nó được coi như một hệ thống trợ giúp cho các nhà quản trị ra quyết định, là
phương tiện để thực hiện kiểm soát quản trị doanh nghiệp.
b. Sự giống nhau và khác nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính:
Điểm giống nhau: Kế toán tài chính và kế toán quản trị có nhiều điểm
giống nhau và là hai bộ phận không thể tách ròi của kế toán doanh nghiệp.
Những điểm giống nhau cơ bản là: •
Kế toán quản trị và kế toán tài chính đều đề cập đến các sự kiện kinh tế
trong doanh nghiệp và đều quan tâm đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn sở
hữu, doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động và quá trình lưu chuyển tiền
tệ của doanh nghiệp. Một bên phản ánh tổng quát và một bên phản ảnh chi
tiết, tỉ mỉ của các vấn đề đó. •
Kế toán quản trị và kế toán tài chính đều dựa trên hệ thống ghi chép ban
đầu của kế toán. Hệ thống ghi chép ban đầu là cơ sở để kế toán tài chính
soạn thảo các báo cáo tài chính định kỳ, cung cấp cho các đối tượng ở bên
ngoài. Đối với kế toán quản trị, hệ thống đó cũng là cơ sở để vận dụng, xử
lý nhằm tạo ra các thông tin thích hợp cho việc ra quyết định của các nhà
quản trị. Kế toán quản trị sử dụng rộng rãi các ghi chép hàng ngày của kế
toán tài chính, mặc dù có triển khai và tăng thêm số liệu cũng như nội dung của các thông tin đó. •
Kế toán quản trị và kế toán tài chính đều biểu hiện trách nhiệm của người
quản lý. Kế toản tài chính biểu hiện trách nhiệm của người quân lý cao
cấp, còn kế toán quản trị biểu hiện trách nhiệm của các nhà quản lý các
cấp trên trong doanh nghiệp. Nói cách khác, kế toán tải chính hay kế toán
quản trị đều là công cụ quản lý doanh nghiệp. • Điểm khác nhau: Tiêu chí
Kế toán quản trị Kế toán tài chính
Cung cấp thông tin phục vụ Cung cấp thông tin phục vụ cho Mục đích
điều hành hoạt động sản xuất
việc lập báo cáo tài chính lOMoAR cPSD| 58647650
Chủ yếu lại cung cấp cho các đối
Là các thành viên bên trong tượng ở bên ngoài doanh nghiệp
doanh nghiệp: Các chủ sở hữu, như: các cổ đông, người cho vay,
Đối tượng Ban giám đốc, những nhà quản khách hàng, nhà cung cấp và sử dụng
lý, giám sát viên, các quản đốc, chính phủ (cơ quan thuế, cơ quan thông tin … quản lý tài chính…).
Nguyên tắc Cần linh hoạt, nhanh chóng và Phải tuân thủ các nguyên tắc,
trình bày và thích hợp với từng quyết định
chuẩn mực và chế độ hiện hành
cụ thể của người quản trị,
không bắt buộc phải tuân thủ cung cấp
các nguyên tắc, chuẩn mực kế thông tin toán chung
về kế toán của từng quốc gia
Mang tính nội bộ, thuộc thẩm Có tính pháp lệnh, nghĩa là hệ
quyền của từng doanh nghiệp thống sổ, ghi chép, trình bày và
phù hợp với đặc thù quản lý, cung cấp thông tin của kế toán tài
Tính pháp yêu cầu quản lý, điều kiện và chính đều phải tuân theo các quy lý của kế
khả năng quản lý cụ thể của định thống nhất nếu muốn được toán từng doanh nghiệp thừa nhận. •
Cả hình thái hiện vật và hình thái giá trị. •
Chủ yếu đặt trọng tâm cho
tương lai vì phần lớn nhiệm
vụ của nhà quản trị là lựa
chọn phương án, đề án cho 1 • Chủ yếu được biểu hiện dưới
sự kiện hoặc 1 quá trình hình thức giá trị. chưa xảy ra •
Là thông tin phản ánh về •
Thông tin được thu thập
những nghiệp vụ kinh tế đã nhằm phục vụ cho chức phát sinh, đã xảy ra. Đặc điểm
năng ra quyết định của nhà • Là các thông tin kế toán thuần của thông
quản lý và thường không có
tuý, được thu thập từ các tin sẵn chứng từ kế toán. lOMoAR cPSD| 58647650
Nguyên tắc Không có tính bắt buộc, các Phải đảm bảo tính thống nhất cung cấp
nhà quản lý được toàn quyền theo các nguyên tắc và chuẩn thông tin quyết định
mực kế toán nhất định
Liên quan đến việc quản lý trên Phạm vi
từng bộ phận (phân xưởng, Liên quan đến việc quản lý tài của thông
phòng ban) cho đến từng cá chính trên quy mô toàn doanh tin nhân có liên quan. nghiệp.
Kỳ báo cáo Qúy, năm, tháng, tuần, ngày Qúy, năm Hình thức
Đi sâu vào từng bộ phận, từng Báo cáo kế toán tổng hợp phản
báo cáo sử khâu công việc của doanh
ánh tổng quát về sản nghiệp, kết
quả hoạt động kinh doanh của dụng nghiệp doanh nghiệp Tính bắt buộc theo luật định
Không có tính bắt buộc.
Có tính bắt buộc theo luật định
2/ Phân tích vai trò của kế toán quản trị trong việc thực hiện các chức năng quản lý? Trả lời:
Vai trò của kế toán quản trị trong việc thực hiện các chức năng quản lý bao gồm:
a. Chức năng lập kế hoạch:
Kế hoạch là bức tranh tổng thể của doanh nghiệp trong tương lai hoặc tổng
thể các chư tiêu kinh tế được xây dựng và đưa ra các biện pháp để đạt được
các mục tiêu kỳ vọng. Lập kế hoạch là xác định các mục tiêu phải đạt và
vạch ra các buộc phải thực hiện để đạt những mục tiêu đó •
Các kế hoạch thường được lập đưới dạng dự toán ngân sách, nhầm liên kết
các mục tiêu và chỉ rõ cách huy động, sử dụng các nguồn lực để đạt mục
tiêu đề ra. Đề chức năng lập kế hoạch và dự toán được thực hiện tốt, các
kế hoạch và các dự toán lập ra đảm bảo tính khoa học, hiệu quả đòi hỏi
chúng phải được đưa trên những thông tin đầy đủ, thích hợp và có cơ sở.
Do vậy thông tin kế toán quản trị cần phải cung cấp cho các nhà quản trị lOMoAR cPSD| 58647650
để xây dựng kế hoạch các mục tiêu đề ra nhằm đạt được kết quả cao nhất trong các hoạt động.
b. Chức năng tổ chức và điều hành
Nhà quản trị phải tìm cách liên kết tốt nhất giữa con người với các nguồn
lực của doanh nghiệp nhằm thực hiện các kế hoạch đạt hiệu quả cao nhất. •
Trong quá trình thực hiện chức năng này, nhà quản trị phải giám sát hoạt
động hàng ngày và giữ cho mọi hoạt động của tổ chức được tiến hành ổn
định. Mọi nhân viên đều được giao nhiệm vụ, mọi công việc đều có người
thực hiện, mọi vấn đề đều phải được giải quyết kịp thời •
Để thực hiện tốt chức năng này, nhà quản trị cần một lượng lớn thông tin
kế toán quân trị, đặc biệt là những thông tin phát sinh hàng ngày về tình
hình thực hiện kế hoạch để kịp thời điều chỉnh.
c. Chức năng kiểm tra và đành giá:
Nhà quản trị sau khi đã lập kế hoạch đầy đủ và hợp lý, tổ chức thực hiện
kế hoạch, đói hỏi phải kiểm tra và đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
Phương pháp thường được dùng là so sánh số liệu thực hiện với số liệu kế
hoạch, dự toán hoặc mục tiêu đã đề ra. •
Để thực hiện được chức năng này, nhà quản trị cần được các kế toán viên
quản trị cung cấp các báo cáo về tình hình thực hiện các chỉ tiêu, giúp nhà
quản trị nhận diện những vấn đề són tại và cần có tác động của chủ thể
quản lý, đồng thời giải quyết các vấn đề phát sinh trong khâu thực hiện. d. Ra quyết định
Chức năng ra quyết định là một chức năng quan trọng, xuyên suốt các khâu
quản trị doanh nghiệp, từ khâu lập kế hoạch; tổ chức thực hiện cho đến kiểm tra đánh giá •
Các quyết định của nhà quản trị có thể là: •
Quyết định đầu từ dài hạn •
Quyết định ngân hạn cho một khoảng thời gian trước mắt •
Quyết định mang tính chất tác nghiệp, điều hành hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. •
Tất cả các quyết định đều phải dựa và nền tảng thông tin. Chất lượng của
các quyết định trong quản lý phụ thuộc vào chất lượng của thông tin kế
toán và các thông tin khác được tiếp nhận. Sự hiển động của môi trường
kinh doanh, sự phát triển của qui mô sản xuất kinh doanh, hình thức quản
lý của các tổ chức đã đặt ra nhu cầu thông tin mới mà kế toán cần thiết
phải thiết lập một phương thức xử lý và cung cấp thông tin thích hợp •
Từ những vẫn đề đã phân tích ở trên chúng ta có thể nhận thấy quả trình
kế toán quản trị có mối liên hệ mật thiết với các chức năng quản lý. lOMoAR cPSD| 58647650 •
Đối với mỗi doanh nghiệp, sau khi đã xác định được mục tiêu chung, các
mục tiêu này được chính thực hóa thành các mục tiêu kinh tế cụ thể. Các
chỉ tiêu này trở thành căn cứ để lập kế hoạch chính thức. Trên cơ sở đó, kế
toán soạn thảo và triển khai các dự toán chung và dự toản chi tiết để làm
căn cứ tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và đánh giá quá trình thực hiện
kế hoạch. Sau đó kế toán thu thập kết quả thực hiện và đánh giá kết quả
thực hiện nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản trị để đánh giá, kịp thời
phát hiện và khắc phục các điểm yếu kém.
3/ Nội dung tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp? Trả lời:
a. Sự cần thiết, yêu cầu, nhiệm vụ của tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp:
Sự cần thiết tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp: •
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của thông tin kế toán quản trị ngày
càng quan trọng do sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp, tập
đoàn, và quốc gia. Thông tin kế toán quản trị thích hợp là yếu tố quan
trọng dẫn đến sự thành công của các nhà quản trị. •
Mô hình tổ chức quản lý thay đổi theo sự phát triển của công nghệ
thông tin và các công cụ phân tích hiện đại. Thông tin kinh tế ngày
càng mang tính toàn cầu, đòi hỏi quá trình thu thập, xử lý thông tin
nhanh, chính xác và phù hợp với các thông lệ quốc tế. •
Các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường cần tự chủ tài chính và
có quyền tự do quyết định mọi hoạt động, tăng cường tính cạnh tranh
và dựa vào hệ thống thông tin kế toán quản trị để đảm bảo độ tin cậy cao. •
Hệ thống kế toán tài chính thường phù hợp với các thông lệ quốc tế,
dẫn đến sự hội nhập cao và phát triển của kế toán quản trị, hoàn toàn
độc lập với kế toán tài chính.
Yêu cầu và nhiệm vụ tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp: •
Kế toán quản trị là một phân hệ của kế toán nói chung trong các doanh
nghiệp, do vậy việc tổ chức kế toán quản trị cần thực hiện tốt các yêu cầu: •
Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời về tình hình tài sản, nguồn vốn,
doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp cho các cấp quản trị. •
Cung cấp kịp thời và đầy đủ định mức chi phí, dự toán, kế hoạch của
mọi hoạt động, để các nhà quản trị có phương hưởng phân tích, đánh
giá đưa ra các quyết định phù hợp lOMoAR cPSD| 58647650 •
Các thông tin cung cấp đều phải xuất phát từ nhu cầu của các nhà quản
trị và đặc thù kinh doanh cụ thể của các doanh nghiệp •
Thông tin cung cấp phải thuận tiện cho quá trình phân tích, đành giả
đưa ra các quyết định phù hợp cho từng mục tiêu khác nhau •
Để cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về tỉnh hình kinh tế, tài
chính cho các nhà quản trị, các chuyên gia kế toán quản trị cần phải
thực hiện tốt các nhiệm vụ:
Xây dựng các định mức chi phí chuẩn, hệ thống dự toán ngân sách
khoa học, kế hoạch phù hợp trong một ký xác định. •
Tổ chức, phối hợp thực hiện tốt các khâu công việc trong doanh
nghiệp, nhằm đạt được mục tiêu như tối đa hóa doanh thu, lợi nhuận, tối thiểu hỏa chi phí. •
Thu thập, xử lý thông tin về tình hình biến động tài sản, nguồn vẫn,
doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các quan hệ tài chính khác theo phạm
vi của bộ phận và toàn doanh nghiệp. •
Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các định mức chi phí, dự toán ngân
sách, kế hoạch đã xây dựng. •
Phân tích đánh giá thông tin, cung cấp cho các nhà quản trị thông qua
hệ thông cáo kế toán quản trị. Tư vấn cho các nhà quản trị đưa ra quyết định tối ưu.
b. Tổ chức kế toán quản trị doanh nghiệp theo chức năng thông tin kế toán:
Thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp được tổ chức theo hai mục
đích chính: thu nhận thông tin và phân tích, xử lý thông tin.
Thu nhận thông tin: Tiến hành tại các bộ phận như kho, cửa hàng, tổ sản
xuất. Thông tin kế toán gồm thông tin hiện tại (tình hình kinh tế, tài chính
hiện tại) và thông tin tương lai (dự đoán dựa trên cơ sở khoa học và quá khứ).
Phân tích thông tin: Các chuyên gia kế toán so sánh thực tế với định mức,
dự toán, kế hoạch để xác định các yếu tố ảnh hưởng và đưa ra các biện
pháp nâng cao hiệu quả. Quá trình phân tích thường sử dụng các công cụ
hiện đại để dự đoán các hoạt động kinh doanh có thể xảy ra.
c. Tổ chức kế toán quản trị doanh nghiệp theo chu trình thông tin kế toán: