Câu hỏi trắc nghiệm có đáp án - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân

6. Khi đánh giá lợi ích phù hợp chiến lược mà đa dạng hóa liên quan có thể mang lại, người ta phải xem xét một số yếu tố. yếu tố nào sau đây không liên quana. Giá trị cổ đông được tạo ra khi lợi nhuận của công ty đa dạng vượt quá mong đợi. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

-MÀU VÀNG: Có nghĩa là các câu trả lời từ các bạn trong 2 bài word “QTCL-
tuần-2-1-2.docx” và “câuhoi.docx”. Chưa chắc đúng.
- : Những câu đúng 90% - 100%MÀU XANH
- “///” chỉ những câu chưa có bất kỳ đáp án nào
- Không được sửa các lỗi chính tả vì bài thi chính thức cũng sai y chang lỗi đó.
1. Những cạm bẫy của một chiến lược khác biệt hóa bao gồm
a. Cố gắng phân biệt trên cơ sở các thuộc tính và tính năng dễ dàng được sao chép
b. Lựa chọn để phân biệt dựa trên các thuộc tính mà người mua không nhận thấy là có
giá trị hoặc đáng để trả tiền 100% ưu tiên ()
c. Cố gắng tính thêm giá quá cao cho các tính năng khác biệt
d. Rụt rè và không phấn đấu để mở ra những khoảng trống có ý nghĩa về chất lượng
hoặc dịch vụ hoặc tính năng hiệu suất so với các sản phẩm của đối thủ
e. Tất cả những thứ này
2. So với chiến lược gây khác biệt, công ty theo một chiến lược chi phí thấp có lợi thế
a. Hấp thụ chi phí tăng bởi các nhà cung cấp mạnh mẽ trong khi vẫn giữ giá thấp hơn.
b. Tạo ra các rào cản gia nhập với các đối thủ cạnh tranh với sự trung thành của
thương hiệu với các sản phẩm cụ thể
c. Bằng cách sử dụng giá trị cảm nhận cao hơn để tạo ra sự tăng trưởng nhu cầu giữa
các khách hàng
d. Cho phép công ty tính giá cao cho hàng hóa hay dịch vụ
e. Phân biệt sản phẩm của nó với những sản phẩm của các đối thủ bằng cách cung cấp
một cái gì đó mà họ khó có thể kết hợp
3. Câu nào dưới đây không đúng với chiến lược đa dạng hóa dựa trên việc thực hiện
tính kinh tế theo phạm vị
a. Chiến lược đòi công ty phải đánh giá từng đơn vị kinh doanh như là một hoạt động
độc lập
b. Chiến lược công ty cho phép một công ty thực hiện các tính kinh tế chi phí giữa các
đơn vị kinh doanh
c. Chiến lược đòi bởi sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị kinh doanh khác nhau
d. Chiến lược có thể cho phép công ty sử dụng các nguồn lực được chia sẽ một cách
mạnh mẽ hơn, từ đó có thể có được tính kinh tế theo quy mô
e. Chiến lược này đòi hỏi các nhà quản lý phải nhận thức được chi phí của sự phối hợp
4. Ba loại chiến lược đa dạng hóa chính là
a. Liên doanh, liên minh chiến lược và hợp đồng dài hạn
b. Các vụ mua lại liên quan, mua lại không liên quan và sáp nhập
c. Mua lại, đầu tư mới từ bên trong và liên doanh
d. Mua lại, liên doanh và thôn tính
e. Mua lại, sáp nhập và thôn tính
5. Google đã mua lại Clever Sense, một công ty ứng dụng di động. đay là một ví dụ
của
a. Sáp nhập
b. Chính sách tìm nguồn cung ứng song song
c. Liên minh chiến lược
d. Mua lại
e. Chiến lược thuê ngoài
6. Khi đánh giá lợi ích phù hợp chiến lược mà đa dạng hóa liên quan có thể mang lại,
người ta phải xem xét một số yếu tố. yếu tố nào sau đây không liên quan
a. Giá trị cổ đông được tạo ra khi lợi nhuận của công ty đa dạng vượt quá mong đợi
b. Lợi ích phù hợp chiến lược kinh doanh chéo không được tự ddoognj thực hiện, lợi
ích chỉ thành hiện thực sau khi quản lý đã theo đuổi thành công các hành động nội bộ
để nắm bắt chúng
c. Giá trị cổ đông xuất phát từ một doanh nghiệp đa dạng không thể được nhân rộng
bằng cách sở hữu một danh mục cổ phiếu đa dạng chưa chắc
d. Việc nắm bắt các lợi ích phù hợp chiến lược kinh doanh chéo chỉ có thể thông qua
đa dạng hóa liên quan
e. Đa dạng hóa liên quan là quá trình nắm giữ cổ phiếu của nhiều doanh nghiệp trong
một danh mục đầu tư
7. Mua lại một doanh nghiệp hiện có là một lựa chọn chiến lược hấp dẫn để tham gia
vào một ngành công nghiệp mới đầy triển vọng bởi vì nó
a. Có nhiều khả năng dẫn việc vượt qua kiểm tra giá trị cổ đông, kiểm tra lợi nhuận và
kiểm tra tốt hơn là rút lui
b. Là một cách hiệu quả để vượt qua các rào cản gia nhập, thường nhanh hơn so với cố
gắng khởi động một hoạt động khởi nghiệp mới và cho phép người thâu tóm trực tiếp
đến nhiệm vụ xây dựng vị thế vững chắc trong ngành mục tiêu
c. Là một cách ít rủi ro hơn để vượt qua kiểm tra độ hấp dẫn
d. Đưa ra triển vọng đạt được lợi thế cạnh tranh ngay lập tức trong ngành công nghiêp
mới và do đó giúp đáp bảo rằng động thái đa dạng hóa sẽ vượt qua bà kiểm tra lợi thế
cạnh tranh để xây dựng giá trị cổ đông
e. Ít tốn kém hơn so với khỏi động một hoạt động khởi sự mới do đó vượt qua bài
kiểm tra chi phí đầu vào
*8. Điều nào sau đây là đúng hơn cả khi nói về Liên doanh
a. Là một sự lựa chọn thay thế cho các đầu tư mới chưa chắc
b. Là hấp dẫn khi các rào cản gia nhập là cao
c. Hấp dẫn khi tốc độ là quan trọng
d. Giảm nguy cơ mất kiến thức độc quyền
e. Nên được thực hiện trên một quy mô nhỏ
*9. Trong trường hợp nào sau đây là chi phí quản lý công ty có khả năng thấp nhất
a. Một công ty có 5 đơn vị theo đuổi đa dạng hóa liên quan dựa trên việc chuyển giao
năng lực
b. Một công ty với 20 đơn vị theo đuổi hội nhập hình chóp
c. Một công ty tích hợp theo chiều dọc với 5 đơn vị theo đuổi hội nhập đầy đủ
d. Một công ty có 5 đơn vij theo đuổi đa dạng hóa không liên quan dựa trên việc mua
lại và tái cấu trúc
e. Một công ty có 5 đơn vị theo đuổi đa dạng hóa có liên quan dựa trên tính kình tế
của phạm vị
*10. Số lượng đơn vị kinh doanh mục đầu tư của công ty càng lớn, thì các nhà quản lý
doanh nghiệp càng…. Để hiểu được sự phức tạp của từng doanh nghiệp
a. Ít tốn kém hơn
b. Ít coi trọng hơn
c. Dễ dàng hơn
d. Khó khăn hơn
e. Ít có ý nghĩa hơn
11. Các công ty có thể theo đuổi sự khác biệt từ nhiều góc độ bao gồm
a. cung cấp một hương vị sản phẩm cạnh tranh độc đáo
b. thực hiện dich vụ khách hàng vượt trội
c. đảm bảo thiết kế kỹ thuật và lợi ích hiệu suất
d. cung cấp các sản phẩm tiếp theo là sang trọng và uy tín
e. tất cả những thứ này
12. Một nhà dẫn đạo chi phí thấp có thể chuyển lợi thế chi phí thấp của mình so với
các đối thủ thành hiệu suất lợi nhuận vượt trội bằng cách
a. đi ra ngoài để sử dụng lợi thế chi phí của mình để chiếm thị phần chi phối thị
trường.
b. sử dụng lợi thế chi phí thấp của mình để đánh giá thấp các đối thủ cạnh tranh và thu
hút những người mua nhạy cảm về giá với số lượng đủ lớn để tăng tổng lợi nhuận
hoặc kiềm chế cắt giảm giá và sử dụng lợi thế chi phí thấp để kiếm được tỷ suất lợi
nhuận cao hơn trên mỗi đơn vị được bán.
c. chi mạnh cho quảng cáo để thúc đẩy thực tế là nó tín giá tnhất trong ngành
d. giảm giá của nó xuống mức đáng kể dưới giá của các đối thủ
e. vượt trội so với các đối thủ và do đó có sẵn nhiều hàng hóa để bán
*13. Tính kinh tế phạm vi
a. là các khoản giảm chi phí chảy từ chiến lược tiết kiệm chi phí phù hợp với chuỗi giá
trị của các doanh nghiệp liên quan trong đội hình kinh doanh của một tập đoàn kinh
doanh đa ngành.100%
b. liên quan nhiều đến đa dạng hóa không liên quan hơn đa dạng hóa liên quan.
c. chỉ phát sinh từ các mối quan hệ phù hợp chiến lược trong các phần sản xuất của
chuỗi giá trị của các doanh nghiệp chị em.
d. phát sinh chủ yếu từ các mối quan hệ phù hợp chiến lược trong các phần phân phối
của chuỗi giá trị của các doanh nghiệp không liên quan.
e. có mặt bất cứ khi nào đa dạng hóa thỏa mãn bài kiểm tra độ hấp dẫn và bài kiểm tra
chi phí đầu vào.
14. một công ty thành công trong việc phân biệt sản phẩm của mình với các đối thủ
thường có thể?
a. tránh phải cạnh tranh trên cơ sở đơn giản là giá thấp.
b. ra giá cao cho sản phẩm của mình.
c. tăng doanh số đơn vị.
d. đạt được lòng trung thành của người mua đối với thương hiệu của mình.
e. Tất cả những thứ này.
15. nền tảng chi phí thấp cho lợi thế cạnh tranh là
a. đơn vị bán hàng cao hơn so với đối thủ
b. chi phí chuyển đổi người mua cao
c. sử dụng cách tiếp cận chi phí thấp/ giá thấp để giành thị phần lớn nhất
d. giá thấp hơn so với các công ty đối thủ
e. chi phí tổng thể thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh
16. mặc dù có nhiều con đường đến lợi thế cạnh tranh, tất cả đều liên quan đến
a. nhóm chiến lược tốt nhất và thống trị nó 100%
b. tìm cách hữu hiệu và hiệu quả để củng cố tài sản cạnh tranh của công ty và giảm
các khoản nợ cạnh tranh
c. xây dựng hình ảnh thương hiệu mà người mua tin tưởng
d. đạt được chi phí thấp hơn so với các đối thủ và trở thành người dẫn đầu về doanh
số và thị phần của ngành
e. cung cấp giá trị vượt trội cho người mua theo cách mà các đối thủ không thể d
dàng phù hợp
/// 17. sản xuất một loại sản phẩm lớn không chịu chi phí lớn hơn được gọi là
a. sự tập trung của thị trường
b. tập trung phân biệt
c. phân khúc thị trường
d. tùy chỉnh khối lượng lớn
e. sản xuất hàng loạt
18. một sản phẩm được gây khác biệt là một sản phẩm mà
a. luôn luôn đắt hơn các sản phẩm đối thủ
b. được cung cấp miễn phí khi mua sản phẩm tiêu chuẩn của công ty
c. luôn luôn có chi phí thấp hơn so với các sản phẩm đổi thủ
d. cung cấp độ tin cậy cao hơn các sản phẩm đối thủ
e. có giá bán cao hơn các sản phẩm đối thủ
19. Trong việc mở rộng ra bên ngoài thị trường nội địa, một công ty có thể đạt được
lợi thế cạnh tranh bằng cách
a. sử dụng vị trí để giảm chi phí hoặc giúp đạt được sự khác biệt hóa sản phẩm lớn
hơn và nó có thể sử dụng phối hợp xuyên biên giới theo cách mà một đối thủ cạnh
tranh chỉ trong nước không thể.
b. không theo đuổi những nỗ lực tốn kém để xây dựng nhiều khu ẩn trú lợi nhuận.
c. sử dụng chiến lược đa nội địa thay vì chiến lược toàn cầu.
d. không theo đuổi những nỗ lực tốn kém để xây dựng nhiều khu bảo tồn lợi nhuận.
e. sử dụng chiến lược xuất khẩu để tránh rủi ro biến động tỷ giá bất lợi.
20. Những lợi thế của việc sử dụng chiến lược cấp phép để tham gia thị trường nước
ngoài bao gồm
a. có thể tính giá thấp hơn so với các đối thủ.
b. có thể tận dụng các bí quyết hoặc bằng sáng chế kỹ thuật của công ty mà không cần
cung cấp thêm nguồn lực đáng kể cho các thị trường không quen thuộc, không ổn định
về chính trị, không chắc chắn về kinh tế hoặc rủi ro khác. chưa chắc đọc sách trang
411
c. có thể đạt được chất lượng sản phẩm cao hơn và hiệu suất sản phẩm tốt hơn so với
chiến lược xuất khẩu.
d. tạo điều kiện cho một công ty đạt được lợi thế cạnh tranh nhanh chóng và dễ dàng.
e. đặc biệt phù hợp với việc sử dụng trợ cấp chéo thị trường.
21. Những lợi thế của việc sử dụng chiến lược nhượng quyền để theo đuổi các cơ hội
ở thị trường nước ngoài bao gồm
a. rất phù hợp với những nỗ lực mở rộng toàn cầu của các nhà sản xuất.
b. có người nhượng quyền chịu phần lớn chi phí và rủi ro khi thành lập các địa điểm
nước ngoài và yêu cầu bên nhượng quyền chỉ dành các nguồn lực để tuyển dụng, đào
tạo và hỗ trợ cho bên nhượng quyền nước ngoài.
c. rất phù hợp với các công ty sử dụng trợ cấp chéo thị trường.
d. giúp xây dựng nhiều vùng ẩn giấu lợi nhuận.
e. đặc biệt phù hợp với những nỗ lực mở rộng toàn cầu của các công ty có chiến lược
đa quốc gia.
/// 22. Điều nào sau đây không phải là một trong những vấn đề và rủi ro của các liên
minh chiến lược giữa các công ty trong và ngoài nước?
a. Các đồng minh rắc rối có thể đạt được các cách dễ dàng để giải quyết các vấn đề
chính
b. Vượt qua rào cản ngôn ngữ và văn hóa và đôi khi cần có thời gian quản lý rộng rãi
để xây dựng niềm tin, giao tiếp và phối hợp
c. Làm cho việc theo đuổi một chiến lược đa quốc gia trở nên khó khăn hơn so với
chiến lược toàn cầu
d. Nghi ngờ về việc liệu các đồng minh có thẳng thắn trong việc trao đổi thông tin và
chuyên môn hay không
e. Trở nên quá phụ thuộc vào một công ty khác về chuyên môn thiết yếu và khả năng
cạnh tranh
23. Cạnh tranh trên thị trường nước ngoài nói chung không liên quan đến yếu tố nào
sau đây?
a. Phác thảo một chiến lược đa quốc gia hoạt động tốt ở một quốc gia cũng như ở một
quốc gia khác và điều đó cũng có sức hấp dẫn để biến thị trường thế giới thành một
khu bảo tồn lợi nhuận lớn
b. Sự khác biệt giữa các quốc gia trong thói quen mua hàng của người tiêu dùng và thị
hiếu và sở thích của người mua
c. Sự thay đổi giữa các quốc gia với các yêu cầu và hạn chế của chính phủ nước chủ
nhà và tỷ giá hối đoái dao động
d. Ở các quốc gia để xác định vị trí hoạt động của công ty để có lợi thế địa điểm tối đa
(với sự thay đổi giữa các quốc gia về mức lương, năng suất của công nhân, chi phí
năng lượng, thuế suất, và tương tự)
e. Có nên tùy chỉnh các dịch vụ của công ty ở mỗi thị trường quốc gia khác nhau hay
có nên cung cấp một sản phẩm hầu hết được tiêu chuẩn hóa trên toàn thế giới
24. Tất cả những điều sau đây là những lợi ích của hội nhập theo chiều ngang, ngoại
trừ:
a. Tăng cường thương lượng đối với nhà cung cấp
b. Giảm nguy cơ xung đột với ủy ban thương mại
c. Cấu trúc chi phí giảm
d. Giảm sự cạnh tranh trong ngành
e. Tăng sự khác biệt sản phẩm
25. Những điều sau đây không phải là lợi ích của hội nhập theo chiều dọc?
a. Chất lượng sản phẩm nâng cao
b. Giảm cấu trúc chi phí
c. Hỗ trợ đầu tư vào các tài sản chuyên môn hóa
d. Tăng cường lợi thế phân biệt
e. Lập kế hoạch được cải thiện
26. Một công ty phần mềm hàng đầu sáp nhập với đối thủ cạnh tranh của nó để thành
lập một công ty mới. Những điều sau đây có thể là kết quả của việc sáp nhập này?
a. Gia tăng sự cạnh tranh trong ngành
b. Giảm sự thương lượng đối với các nhà cung cấp và khách hàng
c. Giảm lợi nhuận
d. Giảm Chi phí mỗi đơn vị sản lượng
e. Giảm sự khác biệt sản phẩm
27. Khi một công ty quyết định mở rộng sang các ngành mới, nó phải:
a. Chọn một CEO mới và bổ nhiệm lại hội đồng quản trị.
b. Tạo ra một mô hình kinh doanh chung cho tất cả các ngành chứ không phải là từng
đơn vị kinh doanh.
c. Ngăn chặn các hoạt động tiếp thị trong ngành hiện tại tránh gắn vào một ngành cụ
thể.
d. Phát triển "mô hình kinh doanh đa dạng" nhằm biện minh cho việc tham gia vào các
hoạt động kinh doanh khác nhau.
e. Tránh nói về cách tăng khả năng sinh lợi trong mô hình kinh doanh.
28. Các cam kết đáng tin cậy đề cập đến:
a. Để có được hàng hoá, dịch vụ hoặc các công việc từ một nguồn bên ngoài.
b. Những lời hứa đáng tin cậy hỗ trợ phát triển mối quan hệ lâu dài giữa các công ty.
c. Việc mua lại một công ty của một công ty khác.
d. Sự sáp nhập của hai công ty có thị phần bình đẳng.
e. Khai thác bên ngoài các dịch vụ sau bán hàng cho một công ty khác.
29. Ở cấp độ đơn giản nhất, liên doanh có thể được coi là:
a. mua lại một công ty nhỏ hơn bởi một công ty lớn hơn.
b. sự sáp nhập của hai công ty.
c. Phối hợp các nguồn lực của hai hoặc nhiều công ty để tạo ra doanh nghiệp mới.
d. dấu hiệu suy yếu của một trong những công ty.
e. một hình thức khai thác ngoại lực chiến lược.
30. Một công ty nên theo đuổi đa dạng hóa không liên quan thay vì đa dạng hoá liên
quan khi:
a. các nhà quản lý hàng đầu của công ty có kỹ năng kém mua lại và xoay chuyển tình
thế các doanh nghiệp hoạt động kém.
b. chi phí quan liêu của việc thực hiện không vượt quá giá trị có thể được tạo ra bằng
cách thực hiện các nền kinh tế của phạm vi.
c. các kỹ năng cốt lõi của nó có tính chuyên môn cao và có ít ứng dụng bên ngoài hoạt
động kinh doanh cốt lõi của nó.
d. các kỹ năng công nghệ cốt lõi của nó được áp dụng cho nhiều tình huống ngành và
thương mại khác nhau.
e. nó muốn tối đa hóa tăng trưởng.
31. Khi McDonald giới thiệu McCafe, có nghĩa là nó đã bắt đầu đưa ra một sản phẩm
mới mà không có trong các cửa hàng McDonald's truyền thống. Sự ra đời của McCafe
là một ví dụ về những điều dưới đây?
a. Chi phí quản lý
b. Tính chất chung
c. Đa dạng hóa
d. Kinh tế phạm vi
e. Chuyển dịch các năng lực
32. Các thoả thuận dài hạn giữa hai hoặc nhiều công ty để cùng nhau phát triển các
sản phẩm hoặc quy trình mới có lợi cho tất cả các công ty tham gia thỏa thuận được
gọi là:
a. Hội nhập theo chiều ngang.
b. liên minh chiến lược.
c. Hội nhập dọc.
d. Gia công.
e. liên doanh.
33. Khi có nhu cầu tối thiểu để hợp tác chặt chẽ lâu dài giữa công ty và nhà cung cấp
của nó, chiến lược nào sau đây phù hợp nhất?
a. Hội nhập hình chóp
b. Tích hợp hoàn toàn
c. Hợp đồng dài hạn
d. Công nghệ công nghiệp đang thay đổi nhanh chóng.
d. Đa dạng hoá dựa trên các tinh kinh tế theo phạm vi
e. Đấu thầu cạnh tranh
/// 34. Một cách tiếp cận dựa trên chiến lược phù hợp để đa dạng hóa liên quan sẽ là
a. mở rộng ra thị trường nước ngoài nơi mà công ty hiện không kinh doanh.
b. mua lại các công ty đối thủ có các dòng sản phẩm rộng hơn để cung cấp cho công ty
quyền truy cập vào một loạt các nhóm người mua.
c. đa dạng hóa vào các ngành công nghiệp mới có cơ hội kết hợp các hoạt động chuỗi
giá trị của hai hoặc nhiều doanh nghiệp để giảm chi phí.
d. đa dạng hóa vào các ngành công nghiệp nơi có cùng loại động lực và lực lượng
cạnh tranh chiếm ưu thế, do đó cho phép sử dụng nhiều chiến lược cạnh tranh giống
nhau trong tất cả các doanh nghiệp mà một công ty đang tham gia.
e. mua lại các công ty trong các kênh phân phối chuyển tiếp (bán buôn và / hoặc bán
lẻ).
35. Hai nhược điểm hoặc bất lợi lớn nhất của đa dạng hóa không liên quan là
a. đòi hỏi các yêu cầu quản lý và tiềm năng lợi thế cạnh tranh hạn chế mà sự phù hợp
chiến lược kinh doanh chéo cung cấp.
b. những khó khăn trong việc nắm bắt sự phù hợp tài chính và không có đủ nguồn tài
chính để phân tán rủi ro kinh doanh trên nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau.
c. Kết thúc với quá nhiều kinh doanh CON CHÓ và quá nhiều sự đa dạng trong các
chiến lược cạnh tranh của các doanh nghiệp mà nó đã đa dạng hóa.
d. những khó khăn trong việc đạt được tính kinh tế về phạm vi và xung đột / không
tương thích giữa các chiến lược cạnh tranh của các doanh nghiệp khác nhau của công
ty.
e. những khó khăn của việc vượt qua bài kiểm tra chi phí đầu vào và sự dễ dàng mà
các nhà quản lý hàng đầu có thể mắc sai lầm khi đa dạng hóa vào các doanh nghiệp
nơi cạnh tranh quá gay gắt.
36. Thị trường mục tiêu của một nhà cung cấp có chi phí tốt nhất là
a. người mua có thu nhập trung bình.
b. người mua có ý thức về giá trị.100%
c. người mua có ý thức thương hiệu.
d. thanh niên (trong độ tuổi 18-35).
e. người mua nhạy cảm về giá.
37. Lỗ hổng lớn nhất của một công ty trong việc sử dụng chiến lược cung cấp chi phí
tốt nhất là
a. rụt rè trong việc giảm giá của nó đủ xa dưới mức khác biệt cao cấp để giành được
nhiều khách hàng của họ.
b. bị mắc kẹt trong cuộc chiến giá cả với các nhà lãnh đạo chi phí thấp.
c. bị ép giữa các chiến lược của các công ty sử dụng chiến lược nhà cung cấp chi phí
thấp và chiến lược khác biệt hóa cao cấp.
d. không có một năng lực đặc biệt bền vững trong việc giảm chi phí.
e. phụ thuộc quá nhiều vào khai thắc ngoại lực
38. Khi một công ty sản xuất một loạt các sản phẩm cho các nhóm khách hàng khác
nhau, nghĩa là nó đang theo đuổi chiến lược.
a. Tạo dựng thị phần (2 bài)
b. Gây khác biệt 100%
c. Duy trì khách hàng
d. Dẫn đạo chi phí
e. Tập trung thị trường
33. Khi một công ty cung cấp nhiều sản phẩm với giá thấp hơn các đối thủ của mình,
rất có thể là:
a. theo đuổi một chiến lược rút lui.
b. theo đuổi một chiến lược chi phí thấp.
c. theo đuổi một chiến lược khác biệt.
d. theo đuổi một chiến lược tăng trưởng nhanh.
e. theo đuổi chiến lược tập trung.
34. Những lý do một công ty quyết định mở rộng ra bên ngoài thị trường nội địa bao
gồm
a. phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường rộng lớn hơn.
b. Các phương án đều đúng
c. đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty.
d. mong muốn tận dụng các năng lực và khả năng cốt lõi của nó.
e. tiếp cận khách hàng mới cho các sản phẩm / dịch vụ của công ty.
35. Khả năng của một đối thủ cạnh tranh đa quốc gia hoặc toàn cầu để chuyển sản
xuất từ quốc gia này sang quốc gia khác để tận dụng biến động tỷ giá hối đoái, chi phí
năng lượng, mức lương hoặc thay đổi thuế quan là một ví dụ về
a. một nơi ẩn giấu lợi nhuận.
b. sự khác biệt giữa các thị trường trong điều kiện văn hóa, nhân khẩu học và thị
trường.
c. trợ cấp chéo thị trường.
d. phối hợp xuyên biên giới
e. một liên minh chiến lược quốc tế.
35. Phối hợp xuyên biên giới góp phần tạo ra lợi thế cạnh tranh cho đối thủ cạnh tranh
toàn cầu bằng cách
a. cho phép sản xuất được chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác để tận dụng sự
biến động của tỷ giá hối đoái, chi phí năng lượng, mức lương hoặc thay đổi về thuế
quan và hạn ngạch.
b. thúc đẩy phát triển sản phẩm và tăng cường đổi mới bằng cách liên kết và điều phối
toàn cầu các bộ phận R & D phân tán của một công ty đa quốc gia.
c. khối lượng công việc thay đổi từ nơi chúng nặng bất thường đến địa điểm là nhân
sự không được sử dụng đúng mức.
d. cho phép kiến thức thu được ở một địa điểm được chuyển sang hoạt động ở các
quốc gia khác.
e. Tất cả các phương án
36. Điều nào sau đây không phải là lợi ích tiềm năng của các liên minh chiến lược
hoặc các thỏa thuận hợp tác khác giữa các công ty nước ngoài và trong nước?
a. Lấp đầy những khoảng trống cạnh tranh quan trọng về chuyên môn kỹ thuật và /
hoặc kiến thức về thị trường địa phương
b. Đạt được quyền truy cập rộng hơn vào các thị trường quốc gia hấp dẫn
c. Đạt được quyền truy cập tốt hơn vào các nền kinh tế quy mô trong sản xuất và /
hoặc tiếp thị
d. Chia sẻ các cơ sở phân phối và mạng lưới đại lý, do đó tăng cường truy cập cho
người mua
e. Bảo vệ sự phụ thuộc của công ty, cho phép tham gia tích cực khi mục đích đã được
phục vụ và đảm bảo các sản phẩm của các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật quan trọng
không được phát triển
37. Điều nào sau đây không phải là lý do điển hình để một công ty mở rộng ra thị
trường nước ngoài?
a. Để tăng cường khả năng sử dụng các chiến lược tấn công, đặc biệt là các chiến lược
liên quan đến các cuộc tấn công phủ đầu
b. Để tiếp cận với khách hàng mới
c. Để phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường địa lý rộng lớn hơn
d. Tận dụng năng lực và khả năng của công ty
e. Để đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty
38. Sử dụng các nhà máy trong nước làm cơ sở sản xuất để xuất khẩu hàng hóa sang
thị trường nước ngoài được lựa chọn
a. thường là một chiến lược yếu khi các đối thủ cạnh tranh đang theo đuổi chiến lược
đa quốc gia.
b. có thể là một chiến lược cạnh tranh thành công khi một công ty đang tập trung vào
các thị trường trống ở mỗi nước ngoài.
c. hoạt động tốt khi một công ty không có nguồn tài chính để sử dụng trợ cấp chéo thị
trường.
d. có thể là một chiến lược ban đầu tuyệt vời để theo đuổi doanh số bán hàng quốc tế.
e. có thể là một chiến lược mạnh mẽ vì công ty không dễ bị ảnh hưởng bởi tỷ giá hối
đoái.
39. Trong trường hợp nào dưới đây, không có lợi cho một đối thủ cạnh tranh đa quốc
gia để tập trung các hoạt động của mình vào một số địa điểm hạn chế để xây dựng lợi
thế cạnh tranh?
a. Khi có các nền kinh tế quy mô đáng kể trong việc thực hiện hoạt động
b. Khi một công ty có công nghệ được cấp bằng sáng chế vượt trội mà công ty có th
cấp phép cho các đối tác nước ngoài
c. Khi chi phí thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị nhất định thấp hơn đáng kể ở các
vị trí địa lý nhất định so với các địa điểm khác
d. Khi có một đường cong học tập hoặc kinh nghiệm dốc liên quan đến việc thực hiện
một hoạt động ở một địa điểm duy nhất
e. Khi một số địa điểm nhất định có tài nguyên vượt trội, cho phép phối hợp tốt hơn
các hoạt động liên quan hoặc cung cấp các lợi thế có giá trị khác
40. Một trong những điều sau đây không phải là lý do một công ty quyết định thâm
nhập thị trường nước ngoài?
a. Phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường địa lý rộng lớn hơn
b. Để có quyền tiếp cận vào nhiều người mua hơn cho các sản phẩm / dịch vụ của
công ty
c. Để đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty
d. Thiết lập vùng bảo toàn lợi nhuận cần thiết để thực hiện các cuộc tấn công du kích
chống lại những kẻ thách thức toàn cầu nỗ lực xâm chiếm thị trường quê nhà
e. Tận dụng năng lực và khả năng của công ty
41. Môi trường kinh doanh của một quốc gia không phải là hàm số của các yếu tố rủi
ro chính trị và kinh tế, như:
a. sự thù địch của chính phủ-chủ nhà đối với việc cho phép các doanh nghiệp nước
ngoài thâm nhập thị trường, thường yêu cầu đưa các bộ phận và linh kiện sản xuất
trong nước vào sản xuất, cho phép dễ dàng chuyển tiền từ nước sở tại và thường yêu
cầu quyền sở hữu địa phương.
b. Tất cả các phương án
c. thiếu bảo vệ quyền sở hữu và tuân thủ quy định môi trường địa phương.
d. sự ổn định của hệ thống tiền tệ của đất nước.
e. sự bất ổn hoặc điểm yếu cố hữu với chính phủ quốc gia.
42. Tính kinh tế có phạm vi nói chung bao gồm:
a. mua lại nguồn lực từ bên ngoài công ty.
b. sử dụng các nguồn lực với số lượng hạn chế bởi các đơn vị kinh doanh cụ thể.
c. thu thập tài nguyên từ đơn vị kinh doanh khác trong công ty.
d. sử dụng các nguồn lực để phát triển một đơn vị kinh doanh mới.
e. chia sẻ tài nguyên giữa đơn vị kinh doanh.
43. Trong công ty Philip Morris, kinh doanh bia Miller Brewing có liên quan đến hoạt
động kinh doanh thuốc lá của bởi vì nó có thể tạo được những điểm tương đồng về
tiếp thị quan trọng: bia và thuốc lá, chúng cùng là những hàng tiêu dùng trên thị
trường đại chúng, trong đó định vị thương hiệu, quảng cáo và các kỹ năng phát triển
sản phẩm là rất quan trọng để tạo ra những sản phẩm mới thành công. Đây là một
trong những ví dụ về điều nào sau đây?
a. Sử dụng năng lực tổ chức chung
b. Chuyển dịch các năng lực
c. Các kỹ năng thiết kế tổ chức
d. Tăng cường các năng lực
e. Tính tinh tế theo phạm vi
44. Những vấn đề nào sau đây liên quan đến chiến lược hội nhập dọc?
a. Đảm bảo xung đột với các cơ quan chống độc quyền
b. Tính dễ bị tổn thương với nhu cầu không dự đoán được
c. Giảm cấu trúc chi phí
d. Thiếu chi phí quản lý
e. Tăng cạnh tranh trong ngành
45. Tính kinh tế phạm vi có thể được định nghĩa như sau:
a. quá trình lấy một năng lực đặc biệt được phát triển bởi một đơn vị kinh doanh trong
một ngành và đưa vào một đơn vị kinh doanh hoạt động trong một ngành công nghiệp
khác.
b. Các năng lực có từ các kỹ năng của các nhà quản lý hàng đầu của công ty giúp các
đơn vị kinh doanh trong một công ty thực hiện ở mức cao hơn mức có thể nếu như nó
hoạt động trong một công ty riêng biệt hoặc độc lập.
c. một số kỹ năng hoặc năng lực mà khi chia sẻ bởi hai hoặc nhiều đơn vị kinh doanh
cho phép chúng hoạt động hiệu quả hơn và tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng.
d. quá trình lấy một năng lực đặc biệt được phát triển bởi một đơn vị kinh doanh trong
một ngành và sử dụng nó để tạo ra một đơn vị kinh doanh mới trong một ngành khác.
e. sự hiệp lực phát sinh khi một hay nhiều đơn vị kinh doanh của các công ty đa dạng
có thể hạ thấp chi phí hoặc tăng sự khác biệt vì họ có thể chia sẻ, sử dụng và sử dụng
các nguồn lực hoặc khả năng tốn kém một cách hiệu quả hơn.
46. Những vấn đề sau đây không phải là năng lực tổ chức nói chung?
a. Khả năng kinh doanh
b. Khả năng chiến lược cao cấp
c. Tính tương đồng
d. Gói sản phẩm, dịch vụ
e. Khả năng thiết kế tổ chứ
47. Quá trình mua hoặc sáp nhập với các đối thủ cạnh tranh trong ngành để đạt được
lợi thế cạnh tranh gọi là
a. Nhượng quyền thương mại
b. Tích hợp dần
c. hội nhập ngang
d. Hội nhập theo chiều dọc
e. Đa dạng hóa
48. Một công ty theo đuổi một chiến lược hội nhập dọc có thể mở rộng hoạt động của
nó:
a. Ngược chiều vào một ngành sản xuất đầu vào cho các sản phẩm của công ty.
b. Bằng cách sử dụng các nguồn vốn để mua một công ty khác trong ngành
c. Bằng cách đầu tư chuyên biệt cùng với đối thủ cạnh tranh của nó.
d. Thành một ngành cạnh tranh với các sản phẩm của công ty.
e. Bằng cách sáp nhập với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
/// 49. Yêu cầu thiết yếu để các kinh doanh khác nhau "có liên quan" là
a. các sản phẩm của các kinh doanh khác nhau được mua bởi nhiều loại người mua
giống nhau.
b. các kinh doanh có một số nhà cung cấp chính.
c. các phương pháp sản xuất mà họ sử dụng cả hai đêu đòi hỏitính kinh tế quy mô.
d. các sản phẩm của các kinh doanh khác nhau được bán trong cùng một loại cửa
hàng bán lẻ.
e. chuỗi giá trị của chúng sở hữu các mối quan hệ kinh doanh chéo có giá trị cạnh
tranh.
/// 50. Các kinh doanh được cho là "có liên quan" khi
a. chuỗi giá trị của chúng có cùng số lượng hoạt động chính.
b. họ có một số nhà cung cấp chính và một số khách hàng quan trọng chung
c. sản phẩm của họ đều được bán thông qua các nhà bán lẻ.
d. chuỗi giá trị của họ sở hữu các mối quan hệ kinh doanh chéo có giá trị cạnh tranh
mang lại cơ hội chuyển giao kỹ năng và khả năng từ kinh doanh này sang kinh doanh
khác, chia sẻ tài nguyên hoặc phương tiện để giảm chi phí, chia sẻ sử dụng tên thương
hiệu nổi tiếng và / hoặc tạo ra sự hữu ích lẫn nhau sức mạnh và khả năng tài nguyên
e. nhiều người tiêu dùng mua sản phẩm / dịch vụ của cả hai kinh doanh.
51. Chiến lược trở thành nhà cung cấp chi phí thấp chung của ngành có xu hướng hấp
dẫn hơn chiến lược khác biệt hóa hoặc tập trung khi
a. người mua có chi phí chuyển đổi cao trong việc thay đổi từ sản phẩm này sang sản
phẩm khác.
b. thị trường bao gồm nhiều loại người mua, tất cả đều có nhu cầu và mong đợi khác
nhau.
c. các dịch vụ của các công ty đối thủ về cơ bản là giống hệt nhau, tiêu chuẩn hóa,
giống như hàng hóa.
d. người mua sử dụng sản phẩm theo nhiều cách khác nhau.
e. có nhiều cách để đạt được sự khác biệt sản phẩm mà người mua thấy hấp dẫn.
52. Một lợi thế cạnh tranh dựa trên sự khác biệt
a. yêu cầu phát triển ít nhất một năng lực đặc biệt mà người mua coi là có giá trị.
b. dựa vào thành công của một công ty trong việc phát triển các tính năng sản phẩm
hàng đầu sẽ chỉ huy mức giá cao nhất trong ngành.
c. thường dựa vào việc kết hợp các tính năng (1) nâng cao hiệu suất của sản phẩm
hoặc (2) hạ thấp chi phí chung của người mua khi sử dụng sản phẩm của công ty hoặc
(3) nâng cao sự hài lòng của người mua theo cách vô hình hoặc không kinh tế hoặc (4)
mang lại giá trị cho khách hàng bằng cách khai thác khả năng cạnh tranh mà các đối
thủ không thể sánh được.
d. thông thường nhất là kết quả của các chiến dịch tiếp thị và quảng cáo hiệu quả cao
được thiết kế để xây dựng nhận thức và nhận biết về sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp.
e. gần như luôn luôn gắn liền với các khía cạnh chất lượng và dịch vụ của việc cung
cấp sản phẩm của công ty.
53. Chiến lược cạnh tranh để trở thành nhà cung cấp chi phí thấp trong một ngành
hoạt động tốt khi
a. sản phẩm dựa trên hàng hóa chiếm ưu thế và sự khác biệt tối thiểu tồn tại.
b. người mua phải chịu chi phí thấp khi chuyển đổi giao dịch mua từ người bán / nhãn
hiệu này sang người bán khác.
c. Tất cả các điều nêu ra
d. cạnh tranh về giá giữa những người bán đối thủ đặc biệt mạnh mẽ.
e. những người mới vào ngành sử dụng giá giới thiệu thấp để thu hút người mua và
xây dựng cơ sở khách hàng.
54. Sự khác biệt chính yếu giữa các công ty theo đuổi chiến lược chi phí thấp rộng rãi
và các công ty theo đuổi chiến lược tập trung chi phí thấp ở chỗ:
a. quỹ đạo thị trường.
b. tuổi của thị trường.
c. mức độ phân khúc thị trường. 100%
d. giai đoạn chu kỳ sống của ngành.
e. giá thị trường tiêu chuẩn hóa
55. Một phân khúc thị trường bao gồm một nhóm:
a. khách hàng có nhu cầu đa dạng.
b. Sản phẩm tương tự.
c. sản phẩm đa dạng được sản xuất bởi cùng một nhà sản xuất.
d. những khách hàng có nhu cầu tương tự.
e. sản phẩm khác nhau phục vụ nhu cầu.
56. Nhà sản xuất thép phôi liệu thường theo đuổi chiến lược cạnh tranh chung nào sau
đây?
a. Gây khác biệt tập trung
b. Phục vụ rộng rãi, chi phí thấp
c. Gây khác khác biệt rộng rãi
d. Hội nhập theo chiều ngang
e. Kinh doanh độc quyền
57. Khi một hoặc nhiều thành phần của chuỗi giá trị của công ty được áp dụng rộng
rãi cho nhiều tình huống công nghiệp và thương mại khác nhau, những chiến lược nào
sau đây mà công ty nên theo đuổi?
a. Đa dạng hóa liên quan
b. Hội nhập hình chóp
c. Một chiến lược tập trung
d. Hội nhập ngược chiều
e. Đa dạng hóa không liên quan
58. Tập trung cung cấp khả năng bảo đảm lợi thế cạnh tranh nhưng cũng mang đến
một số rủi ro sẽ gây bất lợi cho công ty tập trung, chẳng hạn như
a. cơ hội mà các đối thủ cạnh tranh sẽ không tìm thấy những cách hiệu quả để phù hợp
với khả năng của công ty tập trung trong việc phục vụ thị trường thích hợp.
b. tiềm năng cho các sở thích và nhu cầu của các thành viên thích hợp để thay đổi theo
thời gian đối với các thuộc tính sản phẩm của nhà cung cấp chính.
c. tiềm năng để thị trường ngách trở nên hấp dẫn đến mức nó sẽ không thu hút được
các đối thủ cạnh tranh mới do đó cung cấp lợi nhuận phân khúc thị trường quá mức.
d. khả năng một công ty tập trung sẽ trở nên hiệu quả về chi phí sẽ đạt được lợi nhuận
quá mức.
e. Không điều nào trong số này là những rủi ro đáng lo ngại.
59. Chiến lược khác biệt hóa rất phù hợp với bối cảnh thị trường
a. có nhiều cách để phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ và nhiều người mua nhận thấy
những khác biệt này là có giá trị.
b. cạnh tranh giá đặc biệt mạnh mẽ.
c. hầu hết người mua có cùng nhu cầu và sử dụng sản phẩm theo cùng một cách.
d. người mua dễ bị hấp dẫn bởi quảng cáo thông minh.
e. rào cản gia nhập rất cao và các nhà cung cấp có mức độ thương lượng thấp.
60. Những lợi thế của sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và xuất khẩu chúng ra
thị trường nước ngoài
a. có thể bị xóa sổ khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển yếu hơn so với tiền tệ của các
quốc gia nơi sản lượng được bán.
b. bị tổn hại nghiêm trọng bởi tiềm năng cho các quan chức chính quyền địa phương
tăng thuế đối với việc nhập khẩu hàng hóa sản xuất ở nước ngoài vào nước họ.
c. bị suy yếu khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển mạnh hơn so với tiền tệ của các
quốc gia nơi sản lượng được bán.
d. phần lớn không bị ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái da
e. là lớn nhất khi các nhà phân phối và đại lý địa phương ở quốc gia đó có thể bị
thuyết phục không mang sản phẩm được sản xo động.uất bên ngoài biên giới của đất
nước.
61. Điều nào sau đây không phải là một tuyên bố chính xác về mối quan tâm cạnh
tranh trên thị trường nước ngoài?
a. Một công ty phải đấu tranh với tỷ giá hối đoái dao động và sự thay đổi giữa các
quốc gia trong các hạn chế và yêu cầu của chính phủ nước sở tại.
b. Có sự khác biệt giữa các quốc gia trong thói quen mua hàng của người tiêu dùng và
thị hiếu và sở thích của người mua.
c. Thiết kế sản phẩm phù hợp với một quốc gia thường không phù hợp ở một quốc gia
khác.
d. Chiến lược đa quốc gia nói chung là vượt trội so với chiến lược toàn cầu.
e. Thiết kế sản phẩm phù hợp với một quốc gia thường không phù hợp ở một quốc gia
khác.
62. Các công ty chạy đua để dẫn đầu thị trường toàn cầu
a. thường phải xem xét việc thiết lập các vị trí cạnh tranh trong thị trường của các
nước mới nổi.
b. thường có thể được dự kiến sẽ kiếm được lợi nhuận khá lớn một cách nhanh chóng
ở các thị trường nước mới nổi.
c. thường gặp rào cản rất thấp trong việc thâm nhập thị trường của các nước mới nổi.
d. được khuyên nên tránh tất cả các rủi ro và vấn đề cạnh tranh trong các thị trường
nước mới nổi.
e. hiếm khi có khả năng tài nguyên cần thiết để có hiệu quả trong việc cạnh tranh ở
các thị trường nước mới nổi và thường là một bất lợi cạnh tranh mạnh mẽ đối với các
nhà lãnh đạo thị trường trong nước.
63. Cạnh tranh trên thị trường nước ngoài đòi hỏi phải đối phó với các yếu tố như
a. sự khác biệt quan trọng giữa các quốc gia trong thói quen mua hàng của người tiêu
dùng và thị hiếu và sở thích của người mua.
b. thực tế là các thiết kế sản phẩm phù hợp với một quốc gia đôi khi không phù hợp ở
một quốc gia khác.
c. tỷ giá hối đoái dao động, sự thay đổi giữa các quốc gia trong các hạn chế và yêu
cầu của chính phủ nước chủ nhà và các biến đổi về điều kiện văn hóa, nhân khẩu học
và thị trường.
d. Tất cả các phương án
e. sự khác biệt quan trọng giữa các quốc gia trong thói quen mua hàng của người tiêu
dùng và thị hiếu và sở thích của người mua.
/// 64. Nguyên nhân gia tăng tốc độ toàn cầu hóa bao gồm:
a. các quốc gia có nền kinh tế kế hoạch trước đó đang trở thành thị trường hoặc nền
kinh tế hỗn hợp.
b. công nghệ thông tin thu nhỏ tầm quan trọng của khoảng cách địa lý.
c. các nước có tư duy tăng trưởng đầy tham vọng đua nhau xây dựng thị phần toàn
cầu.
d. rào cản đối với thương mại quốc tế đang thấp hơn
e. Tất cả những thứ này.
65. Một chiến lược dựa trên đa dạng hóa có thể không làm tăng thêm giá trị vì các
công ty:
a. đa dạng hóa vào các lĩnh vực mà họ có một số kiến thức và bỏ lỡ cơ hội sinh lợi ở
các lĩnh vực khác
b. tìm cách đạt được một vị trí chi phí thấp thay vì phân biệt.
c. Thực hiện việc mua lại các doanh nghiệp hơn là tự phát triển các công nghệ mới.
d. tìm cách đạt được sự khác biệt thay vì chi phí thấp.
e. gây ra chi phí quản lý vượt quá giá trị tạo ra bởi chiến lược.
66. Sparkling Leaves là một trong những nhà cung cấp chính phụ tùng ô tô cho
StanMotors, một công ty ô tô hàng đầu. Nhiều phụ tùng được tùy chỉnh để đáp ứng
nhu cầu cụ thể của StanMotors và do đó có ít giá trị với người mua khác. Đổi lại,
StanMotors đã đồng ý để SparklingLeaves là nhà cung cấp thiết bị ô tô duy nhất trong
15 năm. Kịch bản này minh họa:
a. Hội nhập theo chiều ngang.
b. Cam kết đáng tin cậy.
c. Song song tìm nguồn cung ứng.
d. Hội nhập dọc.
e. Đấu thầu cạnh tranh.
67. Câu nào sau đây liên quan đến nghiên cứu và phát triển?
a. Nghiên cứu khám phá hướng tới thương mại hóa một công nghệ mới.
b. Nghiên cứu phát triển hướng tới khoa học cơ bản.
c. Nghiên cứu khám phá và nghiên cứu phát triển là cần thiết cho việc đầu tư mới.
d. Nghiên cứu khám phá quan trọng hơn nghiên cứu phát triển.
e. Nghiên cứu phát triển quan trọng hơn nghiên cứu khám phá.
68. Hội nhập theo chiều ngang trong một ngành công nghiệp có xu hướng:
a. Giảm quyền mặc cả đối với các nhà cung cấp và người mua
b. Tăng cấu trúc chi phí.
c. Tăng sự cạnh tranh trong ngành.
d. Tăng sự khác biệt sản phẩm.
e. Làm suy yếu lợi thế cạnh tranh của công ty.
69. Gói các sản phẩm và giải pháp đề cập đến:
a. thủ tục kiểm kê để đảm bảo tính hiệu quả của sản phẩm.
b. chuẩn bị lô sản phẩm để gửi hàng.
c. một gói sản phẩm không liên quan.
d. một gói hoàn chỉnh các sản phẩm liên quan.
e. một phương pháp dự trữ hàng hiệu quả.
70. Một trong những nhà sản xuất, Lucy's, đang cung cấp một loạt các sản phẩm như
dầu gội dành cho bé, kem dưỡng em bé, và khăn lau baby, cùng nhau, như một sản
phẩm kết hợp. Những khái niệm nào sau đây được minh họa trong kịch bản nay?
a. Nắm giữ con tin
b. Kết hợp sản phẩm
c. Khai thác ngoại lực chiến lược
d. Tìm nguồn song song
e. Bán chéo
71. Chiến lược đa dạng hóa nào dựa trên ý tưởng cho rằng công ty tạo ra giá trị bằng
cách áp dụng các năng lực đặc biệt mà nó đã phát triển trong một ngành kinh doanh
sang một hoạt động kinh doanh khác?
a. Đa dạng hóa nói chung
b. Một chiến lược đa dạng hóa hình chóp
c. Đa dạng hóa liên quan
d. Chiến lược mua lại công nghệ
e. Một chiến lược tái cấu trúc
/// 72. Liên doanh là một cách hấp dẫn để một công ty bước vào một ngành công
nghiệp mới khi
a. ngành công nghiệp đang phát triển chậm và bổ sung quá nhiều công suất quá sớm
có thể tạo ra tình trạng thừa cung.
b. cơ hội quá rủi ro hoặc phức tạp đối với một công ty để theo đuổi một mình hoặc
khi một công ty thiếu một số nguồn lực hoặc năng lực quan trọng và cần một đối tác
để cung cấp cho họ.
c. nhóm ứng viên để mua lại hấp dẫn trong ngành mục tiêu là tương đối nhỏ.
d. ngành công nghiệp đang phát triển chậm và bổ sung quá nhiều công suất quá sớm
có thể tạo ra tình trạng thừa cung.
e. nó cần khai thác tốt hơn vào tính kinh tế phạm vi để có thể cạnh tranh chi phí.
73. Một trong những lợi thế được đề xuất của chiến lược đa dạng hóa không liên
quan là nó
a. tăng cơ hội phù hợp chiến lược và tiềm năng cho kết quả 1 + 1 = 3 ở dòng dưới
cùng.
b. phân tán rủi ro của các cổ đông trên một nhóm các doanh nghiệp thực sự đa dạng.
c. mở rộng cơ hội lợi thế cạnh tranh của một công ty để bao gồm một loạt các doanh
nghiệp.
d. tạo điều kiện nắm bắt sự phù hợp tài chính giữa các doanh nghiệp chị em (so với
chiến lược đa dạng hóa liên quan).
e. kết quả là có nhiều doanh nghiệp tiền mặt bò hơn các doanh nghiệp lợn tiền mặt.
/// 74. Kiểm tra về độ hấp dẫn để đánh giá liệu đa dạng hóa vào một ngành cụ thể có
khả năng làm tăng giá trị cổ đông hay không liên quan đến việc xác định xem
a. các yếu tố thành công quan trọng trong ngành công nghiệp mục tiêu là hấp dẫn.
b. các cổ đông sẽ xem động thái đa dạng hóa dự tính là hấp dẫn.
c. động thái đa dạng hóa tiềm năng sẽ thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của công ty trong
hoạt động kinh doanh hiện tại.
d. các điều kiện trong ngành mục tiêu cho phép lợi nhuận và lợi tức đầu tư bằng hoặc
tốt hơn so với điều kiện kinh doanh hiện tại của công ty.
e. có sự phù hợp chiến lược hấp dẫn giữa chuỗi giá trị của các doanh nghiệp hiện tại
của công ty và chuỗi giá trị của doanh nghiệp mới mà công ty đang xem xét tham gia.
75. Mục tiêu của chiến lược cạnh tranh là
a. xây dựng lợi thế cạnh tranh trên thị trường bằng cách mang lại cho người mua giá
trị vượt trội so với các dịch vụ của người bán đối thủ.
b. tăng doanh thu với tốc độ hàng năm nhanh hơn so với các đối thủ có thể tăng
doanh thu của họ.
c. thiết lập chuỗi giá trị cạnh tranh mạnh mẽ.
d. đưa công ty vào nhóm chiến lược tốt nhất và sau đó thống trị nó.
e. cung cấp chi tiết cho mô hình kinh doanh của công ty.
76. Gây khác biệt thành công cho phép một công ty
a. lấy doanh số và thị phần ra khỏi các đối thủ bằng cách giảm giá.
b. ra giá cao cho sản phẩm của mình và / hoặc tăng doanh số đơn vị và / hoặc đạt
được sự trung thành của người mua đối với thương hiệu của mình.
c. đặt trần của ngành về giá.
d. tránh quan tâm quá mức về việc rào cản gia nhập ngành là cao hay thấp.
e. có được thị phần lớn nhất trong ngành.
77. Mục tiêu của chiến lược cung cấp chi phí tốt nhất là
a. vượt trội so với các đối thủ sử dụng chiến lược cung cấp chi phí thấp.
b. hấp dẫn người mua trên cơ sở có sản phẩm hoạt động tốt nhất trong ngành với
mức giá thấp hơn một chút so với giá trung bình của ngành.
c. chuyển trạng thái chi phí tốt nhất của mình để đạt được tỷ suất lợi nhuận cao nhất
của bất kỳ công ty nào trong ngành.
d. cung cấp cho người mua sản phẩm hoạt động tốt nhất trong ngành với chi phí tốt
nhất và giá tốt nhất (thấp nhất) trong ngành.
e. cung cấp giá trị vượt trội cho người mua bằng cách đáp ứng mong đợi của họ v
các thuộc tính chất lượng / hiệu suất / tính năng / dịch vụ chính và đánh bại kỳ vọng
của họ về giá cả. 80%
78. Điều nào sau đây không phải là một trong các loại chiến lược cạnh tranh chung?
a. Chiến lược nhà cung cấp chi phí thấp nói chung
b. Chiến lược khác biệt hóa tập trung
c. Chiến lược nhà cung cấp chi phí thấp tập trung
d. Chiến lược khác biệt hóa rộng rãi
e. Chiến lược chiếm lĩnh thị phần
79. Sản xuất nhiều loại sản phẩm khối lượng lớn mà không chịu các chi phí phân bổ
được gọi là:
a. theo khách hàng khối lượng lớn.
b. tập trung gây khác biệt.
c. sản xuất hàng loạt.
d. phân khúc thị trường.
e. sự tập trung của thị trường.
80. Chiến lược tập trung có thể được định nghĩa là:
a. chiến lược sáp nhập với một công ty đã thành lập nhằm giành độc quyền trên thị
trường.
b. chiến lược mà một công ty sử dụng khi quyết định đáp ứng các nhu cầu khác nhau
của các phân khúc thị trường khác nhau và tạo ra một sản phẩm tiêu chuẩn cho tất cả
khách hàng.
c. chiến lược đóng cửa một hay nhiều đơn vị kinh doanh để giảm thiểu thiệt hại.
d. chiến lược mà một công ty sử dụng khi quyết định phân bổ bình đẳng tài nguyên
của công ty cho tất cả các phân đoạn thị trường
e. chiến lược mà một công ty sử dụng khi nó quyết định phục vụ một số lượng giới
hạn các phân đoạn, hoặc chỉ là một phân đoạn của thị trường.
81. Chiến lược tập trung có thể được định nghĩa là
a. có sự không kinh tế về quy mô khi cố gắng hoạt động từ một địa điểm duy nhất.
b. Tất cảng ngừa rủi ro biến động tỷ giá hối đoái, gián đoạn nguồn cung và phát triển
chính trị bất lợi.
d. các hoạt động liên quan đến người
c. nó giúp phò mua (như bán hàng, quảng cáo, dịch vụ sau bán hàng và hỗ trợ kỹ
thuật) cần diễn ra gần với người mua.
e. chi phí vận chuyển cao làm cho việc vận hành từ một hoặc chỉ một vài địa điểm là
không kinh tế.
82. Phát biểu nào sau đây liên quan đến tác động của tỷ giá hối đoái dao động đối với
các công ty cạnh tranh ở thị trường nước ngoài là đúng?
a. Những lợi thế của sản xuất hàng hóa ở một quốc gia cụ thể phần lớn không bị ảnh
hưởng bởi tỷ giá hối đoái dao động.
b. Tỷ giá hối đoái dao động không gây rủi ro đáng kể cho khả năng cạnh tranh của
công ty ở thị trường nước ngoài.
c. Các công ty sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và đang xuất khẩu phần lớn
những gì họ sản xuất được hưởng lợi khi tiền tệ của quốc gia đó tăng trưởng yếu hơn
so với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa đang được xuất khẩu.
d. Các công ty đang sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và đang xuất khẩu phần
lớn những gì họ sản xuất bị thiệt thòi khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển yếu hơn so
với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa đang được xuất khẩu.
e. Các công ty trong nước chịu áp lực từ nhập khẩu chi phí thấp thậm chí còn bị tổn
thương nhiều hơn khi tiền tệ của chính phủ của họ ngày càng yếu đi so với tiền tệ của
các quốc gia nơi hàng hóa nhập khẩu đang được sản xuất.
/// 83.
a. Tất cả các phương án
b. khi muốn phòng ngừa (1) rủi ro biến động tỷ giá hối đoái (rủi ro đó lớn hơn khi các
hoạt động tập trung tại một địa điểm) hoặc (2) gián đoạn cung cấp (do đình công, thất
bại cơ học hoặc chậm trễ vận chuyển) hoặc (3) phát triển chính trị bất lợi.
c. nếu các tính phi kinh tế của quy mô lớn tồn tại, do đó làm cho việc thực hiện một
hoạt động ở quy mô nhỏ hơn ở một số địa điểm khác nhau sẽ kinh tế hơn.
d. khi chi phí vận chuyển cao làm cho nó tốn kém để hoạt động từ các địa điểm trung
tâm.
e. bất cứ khi nào các hoạt động liên quan đến người mua được thực hiện tốt nhất ở các
địa điểm gần với người mua.
/// 84. Để sử dụng vị trí để xây dựng lợi thế cạnh tranh, một công ty hoạt động đa quốc
gia hoặc toàn cầu phải
a. định vị các nhà máy sản xuất ở những quốc gia có nhà cung cấp có thể cung cấp tất
cả các nguyên liệu và linh kiện cần thiết để tránh chi phí vận chuyển trong nước.
b. xem xét (1) liệu có nên tập trung từng hoạt động mà nó thực hiện ở một số quốc gia
được chọn hay phân tán hoạt động của hoạt động tới nhiều quốc gia và (2) trong đó
các quốc gia định vị các hoạt động cụ thể.
c. sử dụng chiến lược xuất khẩu hoặc chiến lược nhượng quyền thương mại.
d. sử dụng chiến lược xuất khẩu hoặc chiến lược nhượng quyền thương mại.
e. tập trung tất cả các hoạt động trong chuỗi giá trị của mình vào một quốc gia duy
nhất, một quốc gia có sự kết hợp tốt nhất giữa mức lương thấp, chi phí vận chuyển
thấp và thuế suất thấp đối với lợi nhuận.
85. Cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động toàn cầu" để hoạch định chiến lược thích
hợp hơn so với cách tiếp cận "nghĩ địa phương, hành động địa phương" khi
a. các nhà máy cần được phân tán trên nhiều quốc gia để tránh chi phí vận chuyển cao.
b. tốc độ tăng trưởng thị trường thay đổi đáng kể từ nước này sang nước khác.
c. tốc độ tăng trưởng thị trường thay đổi đáng kể từ nước này sang nước khác.
d. phần lớn các đối thủ của công ty đang theo đuổi các chiến lược đa quốc gia nội địa
hóa.
e. sự khác biệt giữa các quốc gia là đủ nhỏ để phù hợp với khuôn khổ của một chiến
lược toàn cầu thống nhất.
/// 85. Quy mô thị trường và tốc độ tăng trưởng thị trường ở thị trường nước ngoài có
thể bị ảnh hưởng tiêu cực bởi
a. Tất cả các phương án
b. khả năng quản lý để điều chỉnh một chiến lược để xem xét tất cả sự khác biệt của
đất nước.
c. quy mô dân số, mức thu nhập và ảnh hưởng văn hóa, hiện trạng cơ sở hạ tầng và
mạng lưới phân phối và bán lẻ có sẵn.
d. quy mô lớn của các thị trường mới nổi như Trung Quốc và Ấn Độ.
e. sự cạnh tranh cạnh tranh chỉ ở mức vừa phải ở một số nước.
86. Trường hợp nào sau đây một công ty có khả năng mất kiểm soát trực tiếp các hoạt
động tạo ra giá trị?
a. Liên minh chiến lược
b. Hợp nhất
c. Khai thác ngoại lực
d. Mua lại
e. Nhập theo chiều dọc
87. Quá trình chuyển dịch các nguồn lực và tạo ra một đơn vị kinh doanh mới trong
một ngành công nghiệp mới được gọi là gì?
a. Xuất khẩu nguồn lực
b. Tránh rủi ro
c. Đầu tư mới bên ngoài
d. Khởi sự
e. Đầu tư mới nội bộ
86. Điều nào sau đây là không nhất thiết cho việc mua lại thành công?
a. Hoàn thành nhanh việc mua lại
b. Chiến lược đặt giá tốt
c. Một lý do chiến lược rõ ràng để thực hiện việc mua lại
d. Kiểm toán sau khi chuyển đổi để xem xét quy trình và thảo luận các cách cải thiện
e. Tầm soát trước khi mua lại thấu đáo
87. Các công ty mà có chiến lược đa dạng hóa của họ dựa trên chuyển giao năng lực
của họ có xu hướng mua lại các doanh nghiệp mới mà ___________ đến hoạt động
kinh doanh hiện tại của họ.
a. Liên quan 100%
b. không thể so sánh
c. Đối nghịch
d. không liên quan
e. tương tự
88. Năm 1999, hai công ty dược phẩm chia sẻ thị phần bình đẳng đã quyết định kết
hợp hoạt động để tạo ra một công ty mới được biết đến bằng một tên khác. Đây là một
ví dụ của một
a. Mua lại.
b. giải tán.
c. Sáp nhập.
d. Thôn tính
e. Thu mua
89. Lý do quan trọng nhất khiến việc mua lại của một công ty không thành công là gì?
a. Sự thiếu kỹ năng của người lao động trong doanh nghiệp bị mua lại
b. Khó khăn trong điều phối hoạt động sản xuất
c. Chi phí mua lại
d. Thời điểm mua lại
e. Các nhà quản trị không sẵn lòng dành những nỗ lực cần thiết để làm cho việc mua
lại làm việc hiệu quả
90. Trong chiến lược đấu thầu cạnh tranh, các nhà cung cấp linh kiện độc lập cạnh
tranh với nhau để trở thành công ty được lựa chọn để cung cấp:
a. Tất cả các bộ phận cho một nhà sản xuất cụ thể.
b. Một chi tiết cụ thể cho một nhà sản xuất cụ thể.
c. Tất cả các bộ phận cho tất cả các sản phẩm mà nhà sản xuất cần trong ngành.
d. Tất cả các bộ phận của một sản phẩm cụ thể mà nhà sản xuất cần trong ngành.
e. Một chi tiết cụ thể cho tất cả các nhà sản xuất trong ngành.
91. Một công ty ô tô ký một hợp đồng dài hạn với hai nhà cung cấp cho cùng một phụ
tùng ô tô. Điều này giúp công ty an toàn trong trường hợp một trong những nhà cung
cấp có thái độ không hợp tác. Những khái niệm nào sau đây được minh họa trong kịch
bản này?
a. Khai thác ngoại lực
b. Tìm nguồn song song
c. Hội nhập dọc
d. hội nhập ngang
e. Tích hợp đầy đủ
/// 92. Một trong những điều nào sau đây không phải là một yếu tố khiến đa dạng hóa
sang một ngành công nghiệp mới trở bằng cách thành lập một công ty con khởi nghiệp
nội bộ để tham gia và cạnh tranh trong ngành công nghiệp mục tiêu trở nên hấp dẫn?
a. Khi một công ty sở hữu các kỹ năng và nguồn lực cần thiết để cạnh tranh hiệu quả
và có nhiều thời gian để khởi động doanh nghiệp
b. Khi ngành công nghiệp đang phát triển nhanh chóng và ngành công nghiệp mục
tiêu bao gồm một số công ty tương đối lớn và được thành lập tốt
c. Khi thâm nhập nội bộ rẻ hơn nhập thông qua mua lại
d. Khi các công ty đương nhiệm có khả năng chậm hoặc không hiệu quả trong việc
chống lại những nỗ lực của người mới tham gia để phá vỡ thị trường
e. Khi thêm năng lực sản xuất mới sẽ không ảnh hưởng xấu đến cân bằng cung / cầu
trong ngành
| 1/147

Preview text:

-MÀU VÀNG: Có nghĩa là các câu trả lời từ các bạn trong 2 bài word “QTCL-
tuần-2-1-2.docx” và “câuhoi.docx”. Chưa chắc đúng.
- MÀU XANH: Những câu đúng 90% - 100%
- “///” chỉ những câu chưa có bất kỳ đáp án nào
- Không được sửa các lỗi chính tả vì bài thi chính thức cũng sai y chang lỗi đó.

1. Những cạm bẫy của một chiến lược khác biệt hóa bao gồm
a. Cố gắng phân biệt trên cơ sở các thuộc tính và tính năng dễ dàng được sao chép
b. Lựa chọn để phân biệt dựa trên các thuộc tính mà người mua không nhận thấy là có
giá trị hoặc đáng để trả tiền 100% ưu tiên ()
c. Cố gắng tính thêm giá quá cao cho các tính năng khác biệt
d. Rụt rè và không phấn đấu để mở ra những khoảng trống có ý nghĩa về chất lượng
hoặc dịch vụ hoặc tính năng hiệu suất so với các sản phẩm của đối thủ
e. Tất cả những thứ này
2. So với chiến lược gây khác biệt, công ty theo một chiến lược chi phí thấp có lợi thế là
a. Hấp thụ chi phí tăng bởi các nhà cung cấp mạnh mẽ trong khi vẫn giữ giá thấp hơn.
b. Tạo ra các rào cản gia nhập với các đối thủ cạnh tranh với sự trung thành của
thương hiệu với các sản phẩm cụ thể
c. Bằng cách sử dụng giá trị cảm nhận cao hơn để tạo ra sự tăng trưởng nhu cầu giữa các khách hàng
d. Cho phép công ty tính giá cao cho hàng hóa hay dịch vụ
e. Phân biệt sản phẩm của nó với những sản phẩm của các đối thủ bằng cách cung cấp
một cái gì đó mà họ khó có thể kết hợp
3. Câu nào dưới đây không đúng với chiến lược đa dạng hóa dựa trên việc thực hiện
tính kinh tế theo phạm vị
a. Chiến lược đòi công ty phải đánh giá từng đơn vị kinh doanh như là một hoạt động độc lập
b. Chiến lược công ty cho phép một công ty thực hiện các tính kinh tế chi phí giữa các đơn vị kinh doanh
c. Chiến lược đòi bởi sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị kinh doanh khác nhau
d. Chiến lược có thể cho phép công ty sử dụng các nguồn lực được chia sẽ một cách
mạnh mẽ hơn, từ đó có thể có được tính kinh tế theo quy mô
e. Chiến lược này đòi hỏi các nhà quản lý phải nhận thức được chi phí của sự phối hợp
4. Ba loại chiến lược đa dạng hóa chính là
a. Liên doanh, liên minh chiến lược và hợp đồng dài hạn
b. Các vụ mua lại liên quan, mua lại không liên quan và sáp nhập
c. Mua lại, đầu tư mới từ bên trong và liên doanh
d. Mua lại, liên doanh và thôn tính
e. Mua lại, sáp nhập và thôn tính
5. Google đã mua lại Clever Sense, một công ty ứng dụng di động. đay là một ví dụ của a. Sáp nhập
b. Chính sách tìm nguồn cung ứng song song c. Liên minh chiến lược d. Mua lại
e. Chiến lược thuê ngoài
6. Khi đánh giá lợi ích phù hợp chiến lược mà đa dạng hóa liên quan có thể mang lại,
người ta phải xem xét một số yếu tố. yếu tố nào sau đây không liên quan
a. Giá trị cổ đông được tạo ra khi lợi nhuận của công ty đa dạng vượt quá mong đợi
b. Lợi ích phù hợp chiến lược kinh doanh chéo không được tự ddoognj thực hiện, lợi
ích chỉ thành hiện thực sau khi quản lý đã theo đuổi thành công các hành động nội bộ để nắm bắt chúng
c. Giá trị cổ đông xuất phát từ một doanh nghiệp đa dạng không thể được nhân rộng
bằng cách sở hữu một danh mục cổ phiếu đa dạng chưa chắc
d. Việc nắm bắt các lợi ích phù hợp chiến lược kinh doanh chéo chỉ có thể thông qua đa dạng hóa liên quan
e. Đa dạng hóa liên quan là quá trình nắm giữ cổ phiếu của nhiều doanh nghiệp trong một danh mục đầu tư
7. Mua lại một doanh nghiệp hiện có là một lựa chọn chiến lược hấp dẫn để tham gia
vào một ngành công nghiệp mới đầy triển vọng bởi vì nó
a. Có nhiều khả năng dẫn việc vượt qua kiểm tra giá trị cổ đông, kiểm tra lợi nhuận và
kiểm tra tốt hơn là rút lui
b. Là một cách hiệu quả để vượt qua các rào cản gia nhập, thường nhanh hơn so với cố
gắng khởi động một hoạt động khởi nghiệp mới và cho phép người thâu tóm trực tiếp
đến nhiệm vụ xây dựng vị thế vững chắc trong ngành mục tiêu
c. Là một cách ít rủi ro hơn để vượt qua kiểm tra độ hấp dẫn
d. Đưa ra triển vọng đạt được lợi thế cạnh tranh ngay lập tức trong ngành công nghiêp
mới và do đó giúp đáp bảo rằng động thái đa dạng hóa sẽ vượt qua bà kiểm tra lợi thế
cạnh tranh để xây dựng giá trị cổ đông
e. Ít tốn kém hơn so với khỏi động một hoạt động khởi sự mới do đó vượt qua bài
kiểm tra chi phí đầu vào
*8. Điều nào sau đây là đúng hơn cả khi nói về Liên doanh
a. Là một sự lựa chọn thay thế cho các đầu tư mới chưa chắc
b. Là hấp dẫn khi các rào cản gia nhập là cao
c. Hấp dẫn khi tốc độ là quan trọng
d. Giảm nguy cơ mất kiến thức độc quyền
e. Nên được thực hiện trên một quy mô nhỏ
*9. Trong trường hợp nào sau đây là chi phí quản lý công ty có khả năng thấp nhất
a. Một công ty có 5 đơn vị theo đuổi đa dạng hóa liên quan dựa trên việc chuyển giao năng lực
b. Một công ty với 20 đơn vị theo đuổi hội nhập hình chóp
c. Một công ty tích hợp theo chiều dọc với 5 đơn vị theo đuổi hội nhập đầy đủ
d. Một công ty có 5 đơn vij theo đuổi đa dạng hóa không liên quan dựa trên việc mua lại và tái cấu trúc
e. Một công ty có 5 đơn vị theo đuổi đa dạng hóa có liên quan dựa trên tính kình tế của phạm vị
*10. Số lượng đơn vị kinh doanh mục đầu tư của công ty càng lớn, thì các nhà quản lý
doanh nghiệp càng…. Để hiểu được sự phức tạp của từng doanh nghiệp a. Ít tốn kém hơn b. Ít coi trọng hơn c. Dễ dàng hơn d. Khó khăn hơn e. Ít có ý nghĩa hơn
11. Các công ty có thể theo đuổi sự khác biệt từ nhiều góc độ bao gồm
a. cung cấp một hương vị sản phẩm cạnh tranh độc đáo
b. thực hiện dich vụ khách hàng vượt trội
c. đảm bảo thiết kế kỹ thuật và lợi ích hiệu suất
d. cung cấp các sản phẩm tiếp theo là sang trọng và uy tín
e. tất cả những thứ này
12. Một nhà dẫn đạo chi phí thấp có thể chuyển lợi thế chi phí thấp của mình so với
các đối thủ thành hiệu suất lợi nhuận vượt trội bằng cách
a. đi ra ngoài để sử dụng lợi thế chi phí của mình để chiếm thị phần chi phối thị trường.
b. sử dụng lợi thế chi phí thấp của mình để đánh giá thấp các đối thủ cạnh tranh và thu
hút những người mua nhạy cảm về giá với số lượng đủ lớn để tăng tổng lợi nhuận
hoặc kiềm chế cắt giảm giá và sử dụng lợi thế chi phí thấp để kiếm được tỷ suất lợi
nhuận cao hơn trên mỗi đơn vị được bán.
c. chi mạnh cho quảng cáo để thúc đẩy thực tế là nó tín giá tnhất trong ngành
d. giảm giá của nó xuống mức đáng kể dưới giá của các đối thủ
e. vượt trội so với các đối thủ và do đó có sẵn nhiều hàng hóa để bán *13. Tính kinh tế phạm vi
a. là các khoản giảm chi phí chảy từ chiến lược tiết kiệm chi phí phù hợp với chuỗi giá
trị của các doanh nghiệp liên quan trong đội hình kinh doanh của một tập đoàn kinh doanh đa ngành.100%
b. liên quan nhiều đến đa dạng hóa không liên quan hơn đa dạng hóa liên quan.
c. chỉ phát sinh từ các mối quan hệ phù hợp chiến lược trong các phần sản xuất của
chuỗi giá trị của các doanh nghiệp chị em.
d. phát sinh chủ yếu từ các mối quan hệ phù hợp chiến lược trong các phần phân phối
của chuỗi giá trị của các doanh nghiệp không liên quan.
e. có mặt bất cứ khi nào đa dạng hóa thỏa mãn bài kiểm tra độ hấp dẫn và bài kiểm tra chi phí đầu vào.
14. một công ty thành công trong việc phân biệt sản phẩm của mình với các đối thủ thường có thể?
a. tránh phải cạnh tranh trên cơ sở đơn giản là giá thấp.
b. ra giá cao cho sản phẩm của mình.
c. tăng doanh số đơn vị.
d. đạt được lòng trung thành của người mua đối với thương hiệu của mình.
e. Tất cả những thứ này.
15. nền tảng chi phí thấp cho lợi thế cạnh tranh là
a. đơn vị bán hàng cao hơn so với đối thủ
b. chi phí chuyển đổi người mua cao
c. sử dụng cách tiếp cận chi phí thấp/ giá thấp để giành thị phần lớn nhất
d. giá thấp hơn so với các công ty đối thủ
e. chi phí tổng thể thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh
16. mặc dù có nhiều con đường đến lợi thế cạnh tranh, tất cả đều liên quan đến
a. nhóm chiến lược tốt nhất và thống trị nó 100%
b. tìm cách hữu hiệu và hiệu quả để củng cố tài sản cạnh tranh của công ty và giảm các khoản nợ cạnh tranh
c. xây dựng hình ảnh thương hiệu mà người mua tin tưởng
d. đạt được chi phí thấp hơn so với các đối thủ và trở thành người dẫn đầu về doanh
số và thị phần của ngành
e. cung cấp giá trị vượt trội cho người mua theo cách mà các đối thủ không thể dễ dàng phù hợp
/// 17. sản xuất một loại sản phẩm lớn không chịu chi phí lớn hơn được gọi là
a. sự tập trung của thị trường b. tập trung phân biệt
c. phân khúc thị trường
d. tùy chỉnh khối lượng lớn e. sản xuất hàng loạt
18. một sản phẩm được gây khác biệt là một sản phẩm mà
a. luôn luôn đắt hơn các sản phẩm đối thủ
b. được cung cấp miễn phí khi mua sản phẩm tiêu chuẩn của công ty
c. luôn luôn có chi phí thấp hơn so với các sản phẩm đổi thủ
d. cung cấp độ tin cậy cao hơn các sản phẩm đối thủ
e. có giá bán cao hơn các sản phẩm đối thủ
19. Trong việc mở rộng ra bên ngoài thị trường nội địa, một công ty có thể đạt được
lợi thế cạnh tranh bằng cách
a. sử dụng vị trí để giảm chi phí hoặc giúp đạt được sự khác biệt hóa sản phẩm lớn
hơn và nó có thể sử dụng phối hợp xuyên biên giới theo cách mà một đối thủ cạnh
tranh chỉ trong nước không thể.
b. không theo đuổi những nỗ lực tốn kém để xây dựng nhiều khu ẩn trú lợi nhuận.
c. sử dụng chiến lược đa nội địa thay vì chiến lược toàn cầu.
d. không theo đuổi những nỗ lực tốn kém để xây dựng nhiều khu bảo tồn lợi nhuận.
e. sử dụng chiến lược xuất khẩu để tránh rủi ro biến động tỷ giá bất lợi.
20. Những lợi thế của việc sử dụng chiến lược cấp phép để tham gia thị trường nước ngoài bao gồm
a. có thể tính giá thấp hơn so với các đối thủ.
b. có thể tận dụng các bí quyết hoặc bằng sáng chế kỹ thuật của công ty mà không cần
cung cấp thêm nguồn lực đáng kể cho các thị trường không quen thuộc, không ổn định
về chính trị, không chắc chắn về kinh tế hoặc rủi ro khác. chưa chắc đọc sách trang 411
c. có thể đạt được chất lượng sản phẩm cao hơn và hiệu suất sản phẩm tốt hơn so với chiến lược xuất khẩu.
d. tạo điều kiện cho một công ty đạt được lợi thế cạnh tranh nhanh chóng và dễ dàng.
e. đặc biệt phù hợp với việc sử dụng trợ cấp chéo thị trường.
21. Những lợi thế của việc sử dụng chiến lược nhượng quyền để theo đuổi các cơ hội
ở thị trường nước ngoài bao gồm
a. rất phù hợp với những nỗ lực mở rộng toàn cầu của các nhà sản xuất.
b. có người nhượng quyền chịu phần lớn chi phí và rủi ro khi thành lập các địa điểm
nước ngoài và yêu cầu bên nhượng quyền chỉ dành các nguồn lực để tuyển dụng, đào
tạo và hỗ trợ cho bên nhượng quyền nước ngoài.
c. rất phù hợp với các công ty sử dụng trợ cấp chéo thị trường.
d. giúp xây dựng nhiều vùng ẩn giấu lợi nhuận.
e. đặc biệt phù hợp với những nỗ lực mở rộng toàn cầu của các công ty có chiến lược đa quốc gia.
/// 22. Điều nào sau đây không phải là một trong những vấn đề và rủi ro của các liên
minh chiến lược giữa các công ty trong và ngoài nước?
a. Các đồng minh rắc rối có thể đạt được các cách dễ dàng để giải quyết các vấn đề chính
b. Vượt qua rào cản ngôn ngữ và văn hóa và đôi khi cần có thời gian quản lý rộng rãi
để xây dựng niềm tin, giao tiếp và phối hợp
c. Làm cho việc theo đuổi một chiến lược đa quốc gia trở nên khó khăn hơn so với chiến lược toàn cầu
d. Nghi ngờ về việc liệu các đồng minh có thẳng thắn trong việc trao đổi thông tin và chuyên môn hay không
e. Trở nên quá phụ thuộc vào một công ty khác về chuyên môn thiết yếu và khả năng cạnh tranh
23. Cạnh tranh trên thị trường nước ngoài nói chung không liên quan đến yếu tố nào sau đây?
a. Phác thảo một chiến lược đa quốc gia hoạt động tốt ở một quốc gia cũng như ở một
quốc gia khác và điều đó cũng có sức hấp dẫn để biến thị trường thế giới thành một
khu bảo tồn lợi nhuận lớn
b. Sự khác biệt giữa các quốc gia trong thói quen mua hàng của người tiêu dùng và thị
hiếu và sở thích của người mua
c. Sự thay đổi giữa các quốc gia với các yêu cầu và hạn chế của chính phủ nước chủ
nhà và tỷ giá hối đoái dao động
d. Ở các quốc gia để xác định vị trí hoạt động của công ty để có lợi thế địa điểm tối đa
(với sự thay đổi giữa các quốc gia về mức lương, năng suất của công nhân, chi phí
năng lượng, thuế suất, và tương tự)
e. Có nên tùy chỉnh các dịch vụ của công ty ở mỗi thị trường quốc gia khác nhau hay
có nên cung cấp một sản phẩm hầu hết được tiêu chuẩn hóa trên toàn thế giới
24. Tất cả những điều sau đây là những lợi ích của hội nhập theo chiều ngang, ngoại trừ:
a. Tăng cường thương lượng đối với nhà cung cấp
b. Giảm nguy cơ xung đột với ủy ban thương mại c. Cấu trúc chi phí giảm
d. Giảm sự cạnh tranh trong ngành
e. Tăng sự khác biệt sản phẩm
25. Những điều sau đây không phải là lợi ích của hội nhập theo chiều dọc?
a. Chất lượng sản phẩm nâng cao b. Giảm cấu trúc chi phí
c. Hỗ trợ đầu tư vào các tài sản chuyên môn hóa
d. Tăng cường lợi thế phân biệt
e. Lập kế hoạch được cải thiện
26. Một công ty phần mềm hàng đầu sáp nhập với đối thủ cạnh tranh của nó để thành
lập một công ty mới. Những điều sau đây có thể là kết quả của việc sáp nhập này?
a. Gia tăng sự cạnh tranh trong ngành
b. Giảm sự thương lượng đối với các nhà cung cấp và khách hàng c. Giảm lợi nhuận
d. Giảm Chi phí mỗi đơn vị sản lượng
e. Giảm sự khác biệt sản phẩm
27. Khi một công ty quyết định mở rộng sang các ngành mới, nó phải:
a. Chọn một CEO mới và bổ nhiệm lại hội đồng quản trị.
b. Tạo ra một mô hình kinh doanh chung cho tất cả các ngành chứ không phải là từng đơn vị kinh doanh.
c. Ngăn chặn các hoạt động tiếp thị trong ngành hiện tại tránh gắn vào một ngành cụ thể.
d. Phát triển "mô hình kinh doanh đa dạng" nhằm biện minh cho việc tham gia vào các
hoạt động kinh doanh khác nhau.
e. Tránh nói về cách tăng khả năng sinh lợi trong mô hình kinh doanh.
28. Các cam kết đáng tin cậy đề cập đến:
a. Để có được hàng hoá, dịch vụ hoặc các công việc từ một nguồn bên ngoài.
b. Những lời hứa đáng tin cậy hỗ trợ phát triển mối quan hệ lâu dài giữa các công ty.
c. Việc mua lại một công ty của một công ty khác.
d. Sự sáp nhập của hai công ty có thị phần bình đẳng.
e. Khai thác bên ngoài các dịch vụ sau bán hàng cho một công ty khác.
29. Ở cấp độ đơn giản nhất, liên doanh có thể được coi là:
a. mua lại một công ty nhỏ hơn bởi một công ty lớn hơn.
b. sự sáp nhập của hai công ty.
c. Phối hợp các nguồn lực của hai hoặc nhiều công ty để tạo ra doanh nghiệp mới.
d. dấu hiệu suy yếu của một trong những công ty.
e. một hình thức khai thác ngoại lực chiến lược.
30. Một công ty nên theo đuổi đa dạng hóa không liên quan thay vì đa dạng hoá liên quan khi:
a. các nhà quản lý hàng đầu của công ty có kỹ năng kém mua lại và xoay chuyển tình
thế các doanh nghiệp hoạt động kém.
b. chi phí quan liêu của việc thực hiện không vượt quá giá trị có thể được tạo ra bằng
cách thực hiện các nền kinh tế của phạm vi.
c. các kỹ năng cốt lõi của nó có tính chuyên môn cao và có ít ứng dụng bên ngoài hoạt
động kinh doanh cốt lõi của nó.
d. các kỹ năng công nghệ cốt lõi của nó được áp dụng cho nhiều tình huống ngành và thương mại khác nhau.
e. nó muốn tối đa hóa tăng trưởng.
31. Khi McDonald giới thiệu McCafe, có nghĩa là nó đã bắt đầu đưa ra một sản phẩm
mới mà không có trong các cửa hàng McDonald's truyền thống. Sự ra đời của McCafe
là một ví dụ về những điều dưới đây? a. Chi phí quản lý b. Tính chất chung c. Đa dạng hóa d. Kinh tế phạm vi
e. Chuyển dịch các năng lực
32. Các thoả thuận dài hạn giữa hai hoặc nhiều công ty để cùng nhau phát triển các
sản phẩm hoặc quy trình mới có lợi cho tất cả các công ty tham gia thỏa thuận được gọi là:
a. Hội nhập theo chiều ngang. b. liên minh chiến lược. c. Hội nhập dọc. d. Gia công. e. liên doanh.
33. Khi có nhu cầu tối thiểu để hợp tác chặt chẽ lâu dài giữa công ty và nhà cung cấp
của nó, chiến lược nào sau đây phù hợp nhất? a. Hội nhập hình chóp b. Tích hợp hoàn toàn c. Hợp đồng dài hạn
d. Công nghệ công nghiệp đang thay đổi nhanh chóng.
d. Đa dạng hoá dựa trên các tinh kinh tế theo phạm vi e. Đấu thầu cạnh tranh
/// 34. Một cách tiếp cận dựa trên chiến lược phù hợp để đa dạng hóa liên quan sẽ là
a. mở rộng ra thị trường nước ngoài nơi mà công ty hiện không kinh doanh.
b. mua lại các công ty đối thủ có các dòng sản phẩm rộng hơn để cung cấp cho công ty
quyền truy cập vào một loạt các nhóm người mua.
c. đa dạng hóa vào các ngành công nghiệp mới có cơ hội kết hợp các hoạt động chuỗi
giá trị của hai hoặc nhiều doanh nghiệp để giảm chi phí.
d. đa dạng hóa vào các ngành công nghiệp nơi có cùng loại động lực và lực lượng
cạnh tranh chiếm ưu thế, do đó cho phép sử dụng nhiều chiến lược cạnh tranh giống
nhau trong tất cả các doanh nghiệp mà một công ty đang tham gia.
e. mua lại các công ty trong các kênh phân phối chuyển tiếp (bán buôn và / hoặc bán lẻ).
35. Hai nhược điểm hoặc bất lợi lớn nhất của đa dạng hóa không liên quan là
a. đòi hỏi các yêu cầu quản lý và tiềm năng lợi thế cạnh tranh hạn chế mà sự phù hợp
chiến lược kinh doanh chéo cung cấp.
b. những khó khăn trong việc nắm bắt sự phù hợp tài chính và không có đủ nguồn tài
chính để phân tán rủi ro kinh doanh trên nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau.
c. Kết thúc với quá nhiều kinh doanh CON CHÓ và quá nhiều sự đa dạng trong các
chiến lược cạnh tranh của các doanh nghiệp mà nó đã đa dạng hóa.
d. những khó khăn trong việc đạt được tính kinh tế về phạm vi và xung đột / không
tương thích giữa các chiến lược cạnh tranh của các doanh nghiệp khác nhau của công ty.
e. những khó khăn của việc vượt qua bài kiểm tra chi phí đầu vào và sự dễ dàng mà
các nhà quản lý hàng đầu có thể mắc sai lầm khi đa dạng hóa vào các doanh nghiệp
nơi cạnh tranh quá gay gắt.
36. Thị trường mục tiêu của một nhà cung cấp có chi phí tốt nhất là
a. người mua có thu nhập trung bình.
b. người mua có ý thức về giá trị.100%
c. người mua có ý thức thương hiệu.
d. thanh niên (trong độ tuổi 18-35).
e. người mua nhạy cảm về giá.
37. Lỗ hổng lớn nhất của một công ty trong việc sử dụng chiến lược cung cấp chi phí tốt nhất là
a. rụt rè trong việc giảm giá của nó đủ xa dưới mức khác biệt cao cấp để giành được
nhiều khách hàng của họ.
b. bị mắc kẹt trong cuộc chiến giá cả với các nhà lãnh đạo chi phí thấp.
c. bị ép giữa các chiến lược của các công ty sử dụng chiến lược nhà cung cấp chi phí
thấp và chiến lược khác biệt hóa cao cấp.
d. không có một năng lực đặc biệt bền vững trong việc giảm chi phí.
e. phụ thuộc quá nhiều vào khai thắc ngoại lực
38. Khi một công ty sản xuất một loạt các sản phẩm cho các nhóm khách hàng khác
nhau, nghĩa là nó đang theo đuổi chiến lược.
a. Tạo dựng thị phần (2 bài)
b. Gây khác biệt 100% c. Duy trì khách hàng d. Dẫn đạo chi phí e. Tập trung thị trường
33. Khi một công ty cung cấp nhiều sản phẩm với giá thấp hơn các đối thủ của mình, rất có thể là:
a. theo đuổi một chiến lược rút lui.
b. theo đuổi một chiến lược chi phí thấp.
c. theo đuổi một chiến lược khác biệt.
d. theo đuổi một chiến lược tăng trưởng nhanh.
e. theo đuổi chiến lược tập trung.
34. Những lý do một công ty quyết định mở rộng ra bên ngoài thị trường nội địa bao gồm
a. phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường rộng lớn hơn.
b. Các phương án đều đúng
c. đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty.
d. mong muốn tận dụng các năng lực và khả năng cốt lõi của nó.
e. tiếp cận khách hàng mới cho các sản phẩm / dịch vụ của công ty.
35. Khả năng của một đối thủ cạnh tranh đa quốc gia hoặc toàn cầu để chuyển sản
xuất từ quốc gia này sang quốc gia khác để tận dụng biến động tỷ giá hối đoái, chi phí
năng lượng, mức lương hoặc thay đổi thuế quan là một ví dụ về
a. một nơi ẩn giấu lợi nhuận.
b. sự khác biệt giữa các thị trường trong điều kiện văn hóa, nhân khẩu học và thị trường.
c. trợ cấp chéo thị trường.
d. phối hợp xuyên biên giới
e. một liên minh chiến lược quốc tế.
35. Phối hợp xuyên biên giới góp phần tạo ra lợi thế cạnh tranh cho đối thủ cạnh tranh toàn cầu bằng cách
a. cho phép sản xuất được chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác để tận dụng sự
biến động của tỷ giá hối đoái, chi phí năng lượng, mức lương hoặc thay đổi về thuế quan và hạn ngạch.
b. thúc đẩy phát triển sản phẩm và tăng cường đổi mới bằng cách liên kết và điều phối
toàn cầu các bộ phận R & D phân tán của một công ty đa quốc gia.
c. khối lượng công việc thay đổi từ nơi chúng nặng bất thường đến địa điểm là nhân
sự không được sử dụng đúng mức.
d. cho phép kiến thức thu được ở một địa điểm được chuyển sang hoạt động ở các quốc gia khác.
e. Tất cả các phương án
36. Điều nào sau đây không phải là lợi ích tiềm năng của các liên minh chiến lược
hoặc các thỏa thuận hợp tác khác giữa các công ty nước ngoài và trong nước?
a. Lấp đầy những khoảng trống cạnh tranh quan trọng về chuyên môn kỹ thuật và /
hoặc kiến thức về thị trường địa phương
b. Đạt được quyền truy cập rộng hơn vào các thị trường quốc gia hấp dẫn
c. Đạt được quyền truy cập tốt hơn vào các nền kinh tế quy mô trong sản xuất và / hoặc tiếp thị
d. Chia sẻ các cơ sở phân phối và mạng lưới đại lý, do đó tăng cường truy cập cho người mua
e. Bảo vệ sự phụ thuộc của công ty, cho phép tham gia tích cực khi mục đích đã được
phục vụ và đảm bảo các sản phẩm của các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật quan trọng không được phát triển
37. Điều nào sau đây không phải là lý do điển hình để một công ty mở rộng ra thị trường nước ngoài?
a. Để tăng cường khả năng sử dụng các chiến lược tấn công, đặc biệt là các chiến lược
liên quan đến các cuộc tấn công phủ đầu
b. Để tiếp cận với khách hàng mới
c. Để phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường địa lý rộng lớn hơn
d. Tận dụng năng lực và khả năng của công ty
e. Để đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty
38. Sử dụng các nhà máy trong nước làm cơ sở sản xuất để xuất khẩu hàng hóa sang
thị trường nước ngoài được lựa chọn
a. thường là một chiến lược yếu khi các đối thủ cạnh tranh đang theo đuổi chiến lược đa quốc gia.
b. có thể là một chiến lược cạnh tranh thành công khi một công ty đang tập trung vào
các thị trường trống ở mỗi nước ngoài.
c. hoạt động tốt khi một công ty không có nguồn tài chính để sử dụng trợ cấp chéo thị trường.
d. có thể là một chiến lược ban đầu tuyệt vời để theo đuổi doanh số bán hàng quốc tế.
e. có thể là một chiến lược mạnh mẽ vì công ty không dễ bị ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái.
39. Trong trường hợp nào dưới đây, không có lợi cho một đối thủ cạnh tranh đa quốc
gia để tập trung các hoạt động của mình vào một số địa điểm hạn chế để xây dựng lợi thế cạnh tranh?
a. Khi có các nền kinh tế quy mô đáng kể trong việc thực hiện hoạt động
b. Khi một công ty có công nghệ được cấp bằng sáng chế vượt trội mà công ty có thể
cấp phép cho các đối tác nước ngoài
c. Khi chi phí thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị nhất định thấp hơn đáng kể ở các
vị trí địa lý nhất định so với các địa điểm khác
d. Khi có một đường cong học tập hoặc kinh nghiệm dốc liên quan đến việc thực hiện
một hoạt động ở một địa điểm duy nhất
e. Khi một số địa điểm nhất định có tài nguyên vượt trội, cho phép phối hợp tốt hơn
các hoạt động liên quan hoặc cung cấp các lợi thế có giá trị khác
40. Một trong những điều sau đây không phải là lý do một công ty quyết định thâm
nhập thị trường nước ngoài?
a. Phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường địa lý rộng lớn hơn
b. Để có quyền tiếp cận vào nhiều người mua hơn cho các sản phẩm / dịch vụ của công ty
c. Để đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty
d. Thiết lập vùng bảo toàn lợi nhuận cần thiết để thực hiện các cuộc tấn công du kích
chống lại những kẻ thách thức toàn cầu nỗ lực xâm chiếm thị trường quê nhà
e. Tận dụng năng lực và khả năng của công ty
41. Môi trường kinh doanh của một quốc gia không phải là hàm số của các yếu tố rủi
ro chính trị và kinh tế, như:
a. sự thù địch của chính phủ-chủ nhà đối với việc cho phép các doanh nghiệp nước
ngoài thâm nhập thị trường, thường yêu cầu đưa các bộ phận và linh kiện sản xuất
trong nước vào sản xuất, cho phép dễ dàng chuyển tiền từ nước sở tại và thường yêu
cầu quyền sở hữu địa phương.
b. Tất cả các phương án
c. thiếu bảo vệ quyền sở hữu và tuân thủ quy định môi trường địa phương.
d. sự ổn định của hệ thống tiền tệ của đất nước.
e. sự bất ổn hoặc điểm yếu cố hữu với chính phủ quốc gia.
42. Tính kinh tế có phạm vi nói chung bao gồm:
a. mua lại nguồn lực từ bên ngoài công ty.
b. sử dụng các nguồn lực với số lượng hạn chế bởi các đơn vị kinh doanh cụ thể.
c. thu thập tài nguyên từ đơn vị kinh doanh khác trong công ty.
d. sử dụng các nguồn lực để phát triển một đơn vị kinh doanh mới.
e. chia sẻ tài nguyên giữa đơn vị kinh doanh.
43. Trong công ty Philip Morris, kinh doanh bia Miller Brewing có liên quan đến hoạt
động kinh doanh thuốc lá của bởi vì nó có thể tạo được những điểm tương đồng về
tiếp thị quan trọng: bia và thuốc lá, chúng cùng là những hàng tiêu dùng trên thị
trường đại chúng, trong đó định vị thương hiệu, quảng cáo và các kỹ năng phát triển
sản phẩm là rất quan trọng để tạo ra những sản phẩm mới thành công. Đây là một
trong những ví dụ về điều nào sau đây?
a. Sử dụng năng lực tổ chức chung
b. Chuyển dịch các năng lực
c. Các kỹ năng thiết kế tổ chức
d. Tăng cường các năng lực
e. Tính tinh tế theo phạm vi
44. Những vấn đề nào sau đây liên quan đến chiến lược hội nhập dọc?
a. Đảm bảo xung đột với các cơ quan chống độc quyền
b. Tính dễ bị tổn thương với nhu cầu không dự đoán được c. Giảm cấu trúc chi phí d. Thiếu chi phí quản lý
e. Tăng cạnh tranh trong ngành
45. Tính kinh tế phạm vi có thể được định nghĩa như sau:
a. quá trình lấy một năng lực đặc biệt được phát triển bởi một đơn vị kinh doanh trong
một ngành và đưa vào một đơn vị kinh doanh hoạt động trong một ngành công nghiệp khác.
b. Các năng lực có từ các kỹ năng của các nhà quản lý hàng đầu của công ty giúp các
đơn vị kinh doanh trong một công ty thực hiện ở mức cao hơn mức có thể nếu như nó
hoạt động trong một công ty riêng biệt hoặc độc lập.
c. một số kỹ năng hoặc năng lực mà khi chia sẻ bởi hai hoặc nhiều đơn vị kinh doanh
cho phép chúng hoạt động hiệu quả hơn và tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng.
d. quá trình lấy một năng lực đặc biệt được phát triển bởi một đơn vị kinh doanh trong
một ngành và sử dụng nó để tạo ra một đơn vị kinh doanh mới trong một ngành khác.
e. sự hiệp lực phát sinh khi một hay nhiều đơn vị kinh doanh của các công ty đa dạng
có thể hạ thấp chi phí hoặc tăng sự khác biệt vì họ có thể chia sẻ, sử dụng và sử dụng
các nguồn lực hoặc khả năng tốn kém một cách hiệu quả hơn.
46. Những vấn đề sau đây không phải là năng lực tổ chức nói chung? a. Khả năng kinh doanh
b. Khả năng chiến lược cao cấp c. Tính tương đồng
d. Gói sản phẩm, dịch vụ
e. Khả năng thiết kế tổ chứ
47. Quá trình mua hoặc sáp nhập với các đối thủ cạnh tranh trong ngành để đạt được
lợi thế cạnh tranh gọi là
a. Nhượng quyền thương mại b. Tích hợp dần c. hội nhập ngang
d. Hội nhập theo chiều dọc e. Đa dạng hóa
48. Một công ty theo đuổi một chiến lược hội nhập dọc có thể mở rộng hoạt động của nó:
a. Ngược chiều vào một ngành sản xuất đầu vào cho các sản phẩm của công ty.
b. Bằng cách sử dụng các nguồn vốn để mua một công ty khác trong ngành
c. Bằng cách đầu tư chuyên biệt cùng với đối thủ cạnh tranh của nó.
d. Thành một ngành cạnh tranh với các sản phẩm của công ty.
e. Bằng cách sáp nhập với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
/// 49. Yêu cầu thiết yếu để các kinh doanh khác nhau "có liên quan" là
a. các sản phẩm của các kinh doanh khác nhau được mua bởi nhiều loại người mua giống nhau.
b. các kinh doanh có một số nhà cung cấp chính.
c. các phương pháp sản xuất mà họ sử dụng cả hai đêu đòi hỏitính kinh tế quy mô.
d. các sản phẩm của các kinh doanh khác nhau được bán trong cùng một loại cửa hàng bán lẻ.
e. chuỗi giá trị của chúng sở hữu các mối quan hệ kinh doanh chéo có giá trị cạnh tranh.
/// 50. Các kinh doanh được cho là "có liên quan" khi
a. chuỗi giá trị của chúng có cùng số lượng hoạt động chính.
b. họ có một số nhà cung cấp chính và một số khách hàng quan trọng chung
c. sản phẩm của họ đều được bán thông qua các nhà bán lẻ.
d. chuỗi giá trị của họ sở hữu các mối quan hệ kinh doanh chéo có giá trị cạnh tranh
mang lại cơ hội chuyển giao kỹ năng và khả năng từ kinh doanh này sang kinh doanh
khác, chia sẻ tài nguyên hoặc phương tiện để giảm chi phí, chia sẻ sử dụng tên thương
hiệu nổi tiếng và / hoặc tạo ra sự hữu ích lẫn nhau sức mạnh và khả năng tài nguyên
e. nhiều người tiêu dùng mua sản phẩm / dịch vụ của cả hai kinh doanh.
51. Chiến lược trở thành nhà cung cấp chi phí thấp chung của ngành có xu hướng hấp
dẫn hơn chiến lược khác biệt hóa hoặc tập trung khi
a. người mua có chi phí chuyển đổi cao trong việc thay đổi từ sản phẩm này sang sản phẩm khác.
b. thị trường bao gồm nhiều loại người mua, tất cả đều có nhu cầu và mong đợi khác nhau.
c. các dịch vụ của các công ty đối thủ về cơ bản là giống hệt nhau, tiêu chuẩn hóa, giống như hàng hóa.
d. người mua sử dụng sản phẩm theo nhiều cách khác nhau.
e. có nhiều cách để đạt được sự khác biệt sản phẩm mà người mua thấy hấp dẫn.
52. Một lợi thế cạnh tranh dựa trên sự khác biệt
a. yêu cầu phát triển ít nhất một năng lực đặc biệt mà người mua coi là có giá trị.
b. dựa vào thành công của một công ty trong việc phát triển các tính năng sản phẩm
hàng đầu sẽ chỉ huy mức giá cao nhất trong ngành.
c. thường dựa vào việc kết hợp các tính năng (1) nâng cao hiệu suất của sản phẩm
hoặc (2) hạ thấp chi phí chung của người mua khi sử dụng sản phẩm của công ty hoặc
(3) nâng cao sự hài lòng của người mua theo cách vô hình hoặc không kinh tế hoặc (4)
mang lại giá trị cho khách hàng bằng cách khai thác khả năng cạnh tranh mà các đối
thủ không thể sánh được.
d. thông thường nhất là kết quả của các chiến dịch tiếp thị và quảng cáo hiệu quả cao
được thiết kế để xây dựng nhận thức và nhận biết về sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp.
e. gần như luôn luôn gắn liền với các khía cạnh chất lượng và dịch vụ của việc cung
cấp sản phẩm của công ty.
53. Chiến lược cạnh tranh để trở thành nhà cung cấp chi phí thấp trong một ngành hoạt động tốt khi
a. sản phẩm dựa trên hàng hóa chiếm ưu thế và sự khác biệt tối thiểu tồn tại.
b. người mua phải chịu chi phí thấp khi chuyển đổi giao dịch mua từ người bán / nhãn
hiệu này sang người bán khác.
c. Tất cả các điều nêu ra
d. cạnh tranh về giá giữa những người bán đối thủ đặc biệt mạnh mẽ.
e. những người mới vào ngành sử dụng giá giới thiệu thấp để thu hút người mua và
xây dựng cơ sở khách hàng.
54. Sự khác biệt chính yếu giữa các công ty theo đuổi chiến lược chi phí thấp rộng rãi
và các công ty theo đuổi chiến lược tập trung chi phí thấp ở chỗ:
a. quỹ đạo thị trường.
b. tuổi của thị trường.
c. mức độ phân khúc thị trường. 100%
d. giai đoạn chu kỳ sống của ngành.
e. giá thị trường tiêu chuẩn hóa
55. Một phân khúc thị trường bao gồm một nhóm:
a. khách hàng có nhu cầu đa dạng. b. Sản phẩm tương tự.
c. sản phẩm đa dạng được sản xuất bởi cùng một nhà sản xuất.
d. những khách hàng có nhu cầu tương tự.
e. sản phẩm khác nhau phục vụ nhu cầu.
56. Nhà sản xuất thép phôi liệu thường theo đuổi chiến lược cạnh tranh chung nào sau đây?
a. Gây khác biệt tập trung
b. Phục vụ rộng rãi, chi phí thấp
c. Gây khác khác biệt rộng rãi
d. Hội nhập theo chiều ngang e. Kinh doanh độc quyền
57. Khi một hoặc nhiều thành phần của chuỗi giá trị của công ty được áp dụng rộng
rãi cho nhiều tình huống công nghiệp và thương mại khác nhau, những chiến lược nào
sau đây mà công ty nên theo đuổi? a. Đa dạng hóa liên quan b. Hội nhập hình chóp
c. Một chiến lược tập trung
d. Hội nhập ngược chiều
e. Đa dạng hóa không liên quan
58. Tập trung cung cấp khả năng bảo đảm lợi thế cạnh tranh nhưng cũng mang đến
một số rủi ro sẽ gây bất lợi cho công ty tập trung, chẳng hạn như
a. cơ hội mà các đối thủ cạnh tranh sẽ không tìm thấy những cách hiệu quả để phù hợp
với khả năng của công ty tập trung trong việc phục vụ thị trường thích hợp.
b. tiềm năng cho các sở thích và nhu cầu của các thành viên thích hợp để thay đổi theo
thời gian đối với các thuộc tính sản phẩm của nhà cung cấp chính.
c. tiềm năng để thị trường ngách trở nên hấp dẫn đến mức nó sẽ không thu hút được
các đối thủ cạnh tranh mới do đó cung cấp lợi nhuận phân khúc thị trường quá mức.
d. khả năng một công ty tập trung sẽ trở nên hiệu quả về chi phí sẽ đạt được lợi nhuận quá mức.
e. Không điều nào trong số này là những rủi ro đáng lo ngại.
59. Chiến lược khác biệt hóa rất phù hợp với bối cảnh thị trường
a. có nhiều cách để phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ và nhiều người mua nhận thấy
những khác biệt này là có giá trị.
b. cạnh tranh giá đặc biệt mạnh mẽ.
c. hầu hết người mua có cùng nhu cầu và sử dụng sản phẩm theo cùng một cách.
d. người mua dễ bị hấp dẫn bởi quảng cáo thông minh.
e. rào cản gia nhập rất cao và các nhà cung cấp có mức độ thương lượng thấp.
60. Những lợi thế của sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và xuất khẩu chúng ra thị trường nước ngoài
a. có thể bị xóa sổ khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển yếu hơn so với tiền tệ của các
quốc gia nơi sản lượng được bán.
b. bị tổn hại nghiêm trọng bởi tiềm năng cho các quan chức chính quyền địa phương
tăng thuế đối với việc nhập khẩu hàng hóa sản xuất ở nước ngoài vào nước họ.
c. bị suy yếu khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển mạnh hơn so với tiền tệ của các
quốc gia nơi sản lượng được bán.
d. phần lớn không bị ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái da
e. là lớn nhất khi các nhà phân phối và đại lý địa phương ở quốc gia đó có thể bị
thuyết phục không mang sản phẩm được sản xo động.uất bên ngoài biên giới của đất nước.
61. Điều nào sau đây không phải là một tuyên bố chính xác về mối quan tâm cạnh
tranh trên thị trường nước ngoài?
a. Một công ty phải đấu tranh với tỷ giá hối đoái dao động và sự thay đổi giữa các
quốc gia trong các hạn chế và yêu cầu của chính phủ nước sở tại.
b. Có sự khác biệt giữa các quốc gia trong thói quen mua hàng của người tiêu dùng và
thị hiếu và sở thích của người mua.
c. Thiết kế sản phẩm phù hợp với một quốc gia thường không phù hợp ở một quốc gia khác.
d. Chiến lược đa quốc gia nói chung là vượt trội so với chiến lược toàn cầu.
e. Thiết kế sản phẩm phù hợp với một quốc gia thường không phù hợp ở một quốc gia khác.
62. Các công ty chạy đua để dẫn đầu thị trường toàn cầu
a. thường phải xem xét việc thiết lập các vị trí cạnh tranh trong thị trường của các nước mới nổi.
b. thường có thể được dự kiến sẽ kiếm được lợi nhuận khá lớn một cách nhanh chóng
ở các thị trường nước mới nổi.
c. thường gặp rào cản rất thấp trong việc thâm nhập thị trường của các nước mới nổi.
d. được khuyên nên tránh tất cả các rủi ro và vấn đề cạnh tranh trong các thị trường nước mới nổi.
e. hiếm khi có khả năng tài nguyên cần thiết để có hiệu quả trong việc cạnh tranh ở
các thị trường nước mới nổi và thường là một bất lợi cạnh tranh mạnh mẽ đối với các
nhà lãnh đạo thị trường trong nước.
63. Cạnh tranh trên thị trường nước ngoài đòi hỏi phải đối phó với các yếu tố như
a. sự khác biệt quan trọng giữa các quốc gia trong thói quen mua hàng của người tiêu
dùng và thị hiếu và sở thích của người mua.
b. thực tế là các thiết kế sản phẩm phù hợp với một quốc gia đôi khi không phù hợp ở một quốc gia khác.
c. tỷ giá hối đoái dao động, sự thay đổi giữa các quốc gia trong các hạn chế và yêu
cầu của chính phủ nước chủ nhà và các biến đổi về điều kiện văn hóa, nhân khẩu học và thị trường.
d. Tất cả các phương án
e. sự khác biệt quan trọng giữa các quốc gia trong thói quen mua hàng của người tiêu
dùng và thị hiếu và sở thích của người mua.
/// 64. Nguyên nhân gia tăng tốc độ toàn cầu hóa bao gồm:
a. các quốc gia có nền kinh tế kế hoạch trước đó đang trở thành thị trường hoặc nền kinh tế hỗn hợp.
b. công nghệ thông tin thu nhỏ tầm quan trọng của khoảng cách địa lý.
c. các nước có tư duy tăng trưởng đầy tham vọng đua nhau xây dựng thị phần toàn cầu.
d. rào cản đối với thương mại quốc tế đang thấp hơn
e. Tất cả những thứ này.
65. Một chiến lược dựa trên đa dạng hóa có thể không làm tăng thêm giá trị vì các công ty:
a. đa dạng hóa vào các lĩnh vực mà họ có một số kiến thức và bỏ lỡ cơ hội sinh lợi ở các lĩnh vực khác
b. tìm cách đạt được một vị trí chi phí thấp thay vì phân biệt.
c. Thực hiện việc mua lại các doanh nghiệp hơn là tự phát triển các công nghệ mới.
d. tìm cách đạt được sự khác biệt thay vì chi phí thấp.
e. gây ra chi phí quản lý vượt quá giá trị tạo ra bởi chiến lược.
66. Sparkling Leaves là một trong những nhà cung cấp chính phụ tùng ô tô cho
StanMotors, một công ty ô tô hàng đầu. Nhiều phụ tùng được tùy chỉnh để đáp ứng
nhu cầu cụ thể của StanMotors và do đó có ít giá trị với người mua khác. Đổi lại,
StanMotors đã đồng ý để SparklingLeaves là nhà cung cấp thiết bị ô tô duy nhất trong
15 năm. Kịch bản này minh họa:
a. Hội nhập theo chiều ngang.
b. Cam kết đáng tin cậy.
c. Song song tìm nguồn cung ứng. d. Hội nhập dọc.
e. Đấu thầu cạnh tranh.
67. Câu nào sau đây liên quan đến nghiên cứu và phát triển?
a. Nghiên cứu khám phá hướng tới thương mại hóa một công nghệ mới.
b. Nghiên cứu phát triển hướng tới khoa học cơ bản.
c. Nghiên cứu khám phá và nghiên cứu phát triển là cần thiết cho việc đầu tư mới.
d. Nghiên cứu khám phá quan trọng hơn nghiên cứu phát triển.
e. Nghiên cứu phát triển quan trọng hơn nghiên cứu khám phá.
68. Hội nhập theo chiều ngang trong một ngành công nghiệp có xu hướng:
a. Giảm quyền mặc cả đối với các nhà cung cấp và người mua
b. Tăng cấu trúc chi phí.
c. Tăng sự cạnh tranh trong ngành.
d. Tăng sự khác biệt sản phẩm.
e. Làm suy yếu lợi thế cạnh tranh của công ty.
69. Gói các sản phẩm và giải pháp đề cập đến:
a. thủ tục kiểm kê để đảm bảo tính hiệu quả của sản phẩm.
b. chuẩn bị lô sản phẩm để gửi hàng.
c. một gói sản phẩm không liên quan.
d. một gói hoàn chỉnh các sản phẩm liên quan.
e. một phương pháp dự trữ hàng hiệu quả.
70. Một trong những nhà sản xuất, Lucy's, đang cung cấp một loạt các sản phẩm như
dầu gội dành cho bé, kem dưỡng em bé, và khăn lau baby, cùng nhau, như một sản
phẩm kết hợp. Những khái niệm nào sau đây được minh họa trong kịch bản nay? a. Nắm giữ con tin b. Kết hợp sản phẩm
c. Khai thác ngoại lực chiến lược d. Tìm nguồn song song e. Bán chéo
71. Chiến lược đa dạng hóa nào dựa trên ý tưởng cho rằng công ty tạo ra giá trị bằng
cách áp dụng các năng lực đặc biệt mà nó đã phát triển trong một ngành kinh doanh
sang một hoạt động kinh doanh khác? a. Đa dạng hóa nói chung
b. Một chiến lược đa dạng hóa hình chóp c. Đa dạng hóa liên quan
d. Chiến lược mua lại công nghệ
e. Một chiến lược tái cấu trúc
/// 72. Liên doanh là một cách hấp dẫn để một công ty bước vào một ngành công nghiệp mới khi
a. ngành công nghiệp đang phát triển chậm và bổ sung quá nhiều công suất quá sớm
có thể tạo ra tình trạng thừa cung.
b. cơ hội quá rủi ro hoặc phức tạp đối với một công ty để theo đuổi một mình hoặc
khi một công ty thiếu một số nguồn lực hoặc năng lực quan trọng và cần một đối tác để cung cấp cho họ.
c. nhóm ứng viên để mua lại hấp dẫn trong ngành mục tiêu là tương đối nhỏ.
d. ngành công nghiệp đang phát triển chậm và bổ sung quá nhiều công suất quá sớm
có thể tạo ra tình trạng thừa cung.
e. nó cần khai thác tốt hơn vào tính kinh tế phạm vi để có thể cạnh tranh chi phí.
73. Một trong những lợi thế được đề xuất của chiến lược đa dạng hóa không liên quan là nó
a. tăng cơ hội phù hợp chiến lược và tiềm năng cho kết quả 1 + 1 = 3 ở dòng dưới cùng.
b. phân tán rủi ro của các cổ đông trên một nhóm các doanh nghiệp thực sự đa dạng.
c. mở rộng cơ hội lợi thế cạnh tranh của một công ty để bao gồm một loạt các doanh nghiệp.
d. tạo điều kiện nắm bắt sự phù hợp tài chính giữa các doanh nghiệp chị em (so với
chiến lược đa dạng hóa liên quan).
e. kết quả là có nhiều doanh nghiệp tiền mặt bò hơn các doanh nghiệp lợn tiền mặt.
/// 74. Kiểm tra về độ hấp dẫn để đánh giá liệu đa dạng hóa vào một ngành cụ thể có
khả năng làm tăng giá trị cổ đông hay không liên quan đến việc xác định xem
a. các yếu tố thành công quan trọng trong ngành công nghiệp mục tiêu là hấp dẫn.
b. các cổ đông sẽ xem động thái đa dạng hóa dự tính là hấp dẫn.
c. động thái đa dạng hóa tiềm năng sẽ thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của công ty trong
hoạt động kinh doanh hiện tại.
d. các điều kiện trong ngành mục tiêu cho phép lợi nhuận và lợi tức đầu tư bằng hoặc
tốt hơn so với điều kiện kinh doanh hiện tại của công ty.
e. có sự phù hợp chiến lược hấp dẫn giữa chuỗi giá trị của các doanh nghiệp hiện tại
của công ty và chuỗi giá trị của doanh nghiệp mới mà công ty đang xem xét tham gia.
75. Mục tiêu của chiến lược cạnh tranh là
a. xây dựng lợi thế cạnh tranh trên thị trường bằng cách mang lại cho người mua giá
trị vượt trội so với các dịch vụ của người bán đối thủ.
b. tăng doanh thu với tốc độ hàng năm nhanh hơn so với các đối thủ có thể tăng doanh thu của họ.
c. thiết lập chuỗi giá trị cạnh tranh mạnh mẽ.
d. đưa công ty vào nhóm chiến lược tốt nhất và sau đó thống trị nó.
e. cung cấp chi tiết cho mô hình kinh doanh của công ty.
76. Gây khác biệt thành công cho phép một công ty
a. lấy doanh số và thị phần ra khỏi các đối thủ bằng cách giảm giá.
b. ra giá cao cho sản phẩm của mình và / hoặc tăng doanh số đơn vị và / hoặc đạt
được sự trung thành của người mua đối với thương hiệu của mình.
c. đặt trần của ngành về giá.
d. tránh quan tâm quá mức về việc rào cản gia nhập ngành là cao hay thấp.
e. có được thị phần lớn nhất trong ngành.
77. Mục tiêu của chiến lược cung cấp chi phí tốt nhất là
a. vượt trội so với các đối thủ sử dụng chiến lược cung cấp chi phí thấp.
b. hấp dẫn người mua trên cơ sở có sản phẩm hoạt động tốt nhất trong ngành với
mức giá thấp hơn một chút so với giá trung bình của ngành.
c. chuyển trạng thái chi phí tốt nhất của mình để đạt được tỷ suất lợi nhuận cao nhất
của bất kỳ công ty nào trong ngành.
d. cung cấp cho người mua sản phẩm hoạt động tốt nhất trong ngành với chi phí tốt
nhất và giá tốt nhất (thấp nhất) trong ngành.
e. cung cấp giá trị vượt trội cho người mua bằng cách đáp ứng mong đợi của họ về
các thuộc tính chất lượng / hiệu suất / tính năng / dịch vụ chính và đánh bại kỳ vọng của họ về giá cả. 80%
78. Điều nào sau đây không phải là một trong các loại chiến lược cạnh tranh chung?
a. Chiến lược nhà cung cấp chi phí thấp nói chung
b. Chiến lược khác biệt hóa tập trung
c. Chiến lược nhà cung cấp chi phí thấp tập trung
d. Chiến lược khác biệt hóa rộng rãi
e. Chiến lược chiếm lĩnh thị phần
79. Sản xuất nhiều loại sản phẩm khối lượng lớn mà không chịu các chi phí phân bổ được gọi là:
a. theo khách hàng khối lượng lớn.
b. tập trung gây khác biệt. c. sản xuất hàng loạt.
d. phân khúc thị trường.
e. sự tập trung của thị trường.
80. Chiến lược tập trung có thể được định nghĩa là:
a. chiến lược sáp nhập với một công ty đã thành lập nhằm giành độc quyền trên thị trường.
b. chiến lược mà một công ty sử dụng khi quyết định đáp ứng các nhu cầu khác nhau
của các phân khúc thị trường khác nhau và tạo ra một sản phẩm tiêu chuẩn cho tất cả khách hàng.
c. chiến lược đóng cửa một hay nhiều đơn vị kinh doanh để giảm thiểu thiệt hại.
d. chiến lược mà một công ty sử dụng khi quyết định phân bổ bình đẳng tài nguyên
của công ty cho tất cả các phân đoạn thị trường
e. chiến lược mà một công ty sử dụng khi nó quyết định phục vụ một số lượng giới
hạn các phân đoạn, hoặc chỉ là một phân đoạn của thị trường.
81. Chiến lược tập trung có thể được định nghĩa là
a. có sự không kinh tế về quy mô khi cố gắng hoạt động từ một địa điểm duy nhất.
b. Tất cảng ngừa rủi ro biến động tỷ giá hối đoái, gián đoạn nguồn cung và phát triển chính trị bất lợi.
d. các hoạt động liên quan đến người
c. nó giúp phò mua (như bán hàng, quảng cáo, dịch vụ sau bán hàng và hỗ trợ kỹ
thuật) cần diễn ra gần với người mua.
e. chi phí vận chuyển cao làm cho việc vận hành từ một hoặc chỉ một vài địa điểm là không kinh tế.
82. Phát biểu nào sau đây liên quan đến tác động của tỷ giá hối đoái dao động đối với
các công ty cạnh tranh ở thị trường nước ngoài là đúng?
a. Những lợi thế của sản xuất hàng hóa ở một quốc gia cụ thể phần lớn không bị ảnh
hưởng bởi tỷ giá hối đoái dao động.
b. Tỷ giá hối đoái dao động không gây rủi ro đáng kể cho khả năng cạnh tranh của
công ty ở thị trường nước ngoài.
c. Các công ty sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và đang xuất khẩu phần lớn
những gì họ sản xuất được hưởng lợi khi tiền tệ của quốc gia đó tăng trưởng yếu hơn
so với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa đang được xuất khẩu.
d. Các công ty đang sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và đang xuất khẩu phần
lớn những gì họ sản xuất bị thiệt thòi khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển yếu hơn so
với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa đang được xuất khẩu.
e. Các công ty trong nước chịu áp lực từ nhập khẩu chi phí thấp thậm chí còn bị tổn
thương nhiều hơn khi tiền tệ của chính phủ của họ ngày càng yếu đi so với tiền tệ của
các quốc gia nơi hàng hóa nhập khẩu đang được sản xuất. /// 83.
a. Tất cả các phương án
b. khi muốn phòng ngừa (1) rủi ro biến động tỷ giá hối đoái (rủi ro đó lớn hơn khi các
hoạt động tập trung tại một địa điểm) hoặc (2) gián đoạn cung cấp (do đình công, thất
bại cơ học hoặc chậm trễ vận chuyển) hoặc (3) phát triển chính trị bất lợi.
c. nếu các tính phi kinh tế của quy mô lớn tồn tại, do đó làm cho việc thực hiện một
hoạt động ở quy mô nhỏ hơn ở một số địa điểm khác nhau sẽ kinh tế hơn.
d. khi chi phí vận chuyển cao làm cho nó tốn kém để hoạt động từ các địa điểm trung tâm.
e. bất cứ khi nào các hoạt động liên quan đến người mua được thực hiện tốt nhất ở các
địa điểm gần với người mua.
/// 84. Để sử dụng vị trí để xây dựng lợi thế cạnh tranh, một công ty hoạt động đa quốc gia hoặc toàn cầu phải
a. định vị các nhà máy sản xuất ở những quốc gia có nhà cung cấp có thể cung cấp tất
cả các nguyên liệu và linh kiện cần thiết để tránh chi phí vận chuyển trong nước.
b. xem xét (1) liệu có nên tập trung từng hoạt động mà nó thực hiện ở một số quốc gia
được chọn hay phân tán hoạt động của hoạt động tới nhiều quốc gia và (2) trong đó
các quốc gia định vị các hoạt động cụ thể.
c. sử dụng chiến lược xuất khẩu hoặc chiến lược nhượng quyền thương mại.
d. sử dụng chiến lược xuất khẩu hoặc chiến lược nhượng quyền thương mại.
e. tập trung tất cả các hoạt động trong chuỗi giá trị của mình vào một quốc gia duy
nhất, một quốc gia có sự kết hợp tốt nhất giữa mức lương thấp, chi phí vận chuyển
thấp và thuế suất thấp đối với lợi nhuận.
85. Cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động toàn cầu" để hoạch định chiến lược thích
hợp hơn so với cách tiếp cận "nghĩ địa phương, hành động địa phương" khi
a. các nhà máy cần được phân tán trên nhiều quốc gia để tránh chi phí vận chuyển cao.
b. tốc độ tăng trưởng thị trường thay đổi đáng kể từ nước này sang nước khác.
c. tốc độ tăng trưởng thị trường thay đổi đáng kể từ nước này sang nước khác.
d. phần lớn các đối thủ của công ty đang theo đuổi các chiến lược đa quốc gia nội địa hóa.
e. sự khác biệt giữa các quốc gia là đủ nhỏ để phù hợp với khuôn khổ của một chiến
lược toàn cầu thống nhất.
/// 85. Quy mô thị trường và tốc độ tăng trưởng thị trường ở thị trường nước ngoài có
thể bị ảnh hưởng tiêu cực bởi
a. Tất cả các phương án
b. khả năng quản lý để điều chỉnh một chiến lược để xem xét tất cả sự khác biệt của đất nước.
c. quy mô dân số, mức thu nhập và ảnh hưởng văn hóa, hiện trạng cơ sở hạ tầng và
mạng lưới phân phối và bán lẻ có sẵn.
d. quy mô lớn của các thị trường mới nổi như Trung Quốc và Ấn Độ.
e. sự cạnh tranh cạnh tranh chỉ ở mức vừa phải ở một số nước.
86. Trường hợp nào sau đây một công ty có khả năng mất kiểm soát trực tiếp các hoạt động tạo ra giá trị? a. Liên minh chiến lược b. Hợp nhất c. Khai thác ngoại lực d. Mua lại e. Nhập theo chiều dọc
87. Quá trình chuyển dịch các nguồn lực và tạo ra một đơn vị kinh doanh mới trong
một ngành công nghiệp mới được gọi là gì? a. Xuất khẩu nguồn lực b. Tránh rủi ro
c. Đầu tư mới bên ngoài d. Khởi sự e. Đầu tư mới nội bộ
86. Điều nào sau đây là không nhất thiết cho việc mua lại thành công?
a. Hoàn thành nhanh việc mua lại
b. Chiến lược đặt giá tốt
c. Một lý do chiến lược rõ ràng để thực hiện việc mua lại
d. Kiểm toán sau khi chuyển đổi để xem xét quy trình và thảo luận các cách cải thiện
e. Tầm soát trước khi mua lại thấu đáo
87. Các công ty mà có chiến lược đa dạng hóa của họ dựa trên chuyển giao năng lực
của họ có xu hướng mua lại các doanh nghiệp mới mà ___________ đến hoạt động
kinh doanh hiện tại của họ. a. Liên quan 100% b. không thể so sánh c. Đối nghịch d. không liên quan e. tương tự
88. Năm 1999, hai công ty dược phẩm chia sẻ thị phần bình đẳng đã quyết định kết
hợp hoạt động để tạo ra một công ty mới được biết đến bằng một tên khác. Đây là một ví dụ của một a. Mua lại. b. giải tán. c. Sáp nhập. d. Thôn tính e. Thu mua
89. Lý do quan trọng nhất khiến việc mua lại của một công ty không thành công là gì?
a. Sự thiếu kỹ năng của người lao động trong doanh nghiệp bị mua lại
b. Khó khăn trong điều phối hoạt động sản xuất c. Chi phí mua lại d. Thời điểm mua lại
e. Các nhà quản trị không sẵn lòng dành những nỗ lực cần thiết để làm cho việc mua lại làm việc hiệu quả
90. Trong chiến lược đấu thầu cạnh tranh, các nhà cung cấp linh kiện độc lập cạnh
tranh với nhau để trở thành công ty được lựa chọn để cung cấp:
a. Tất cả các bộ phận cho một nhà sản xuất cụ thể.
b. Một chi tiết cụ thể cho một nhà sản xuất cụ thể.
c. Tất cả các bộ phận cho tất cả các sản phẩm mà nhà sản xuất cần trong ngành.
d. Tất cả các bộ phận của một sản phẩm cụ thể mà nhà sản xuất cần trong ngành.
e. Một chi tiết cụ thể cho tất cả các nhà sản xuất trong ngành.
91. Một công ty ô tô ký một hợp đồng dài hạn với hai nhà cung cấp cho cùng một phụ
tùng ô tô. Điều này giúp công ty an toàn trong trường hợp một trong những nhà cung
cấp có thái độ không hợp tác. Những khái niệm nào sau đây được minh họa trong kịch bản này? a. Khai thác ngoại lực b. Tìm nguồn song song c. Hội nhập dọc d. hội nhập ngang e. Tích hợp đầy đủ
/// 92. Một trong những điều nào sau đây không phải là một yếu tố khiến đa dạng hóa
sang một ngành công nghiệp mới trở bằng cách thành lập một công ty con khởi nghiệp
nội bộ để tham gia và cạnh tranh trong ngành công nghiệp mục tiêu trở nên hấp dẫn?
a. Khi một công ty sở hữu các kỹ năng và nguồn lực cần thiết để cạnh tranh hiệu quả
và có nhiều thời gian để khởi động doanh nghiệp
b. Khi ngành công nghiệp đang phát triển nhanh chóng và ngành công nghiệp mục
tiêu bao gồm một số công ty tương đối lớn và được thành lập tốt
c. Khi thâm nhập nội bộ rẻ hơn nhập thông qua mua lại
d. Khi các công ty đương nhiệm có khả năng chậm hoặc không hiệu quả trong việc
chống lại những nỗ lực của người mới tham gia để phá vỡ thị trường
e. Khi thêm năng lực sản xuất mới sẽ không ảnh hưởng xấu đến cân bằng cung / cầu trong ngành