Câu hỏi trắc nghiệm - Kế toán tài chính | Trường đại học Lao động - Xã hội

Câu hỏi trắc nghiệm - Kế toán tài chính | Trường đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Câu hỏi 1:
Mục tiêu kiểm soát để thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ nhấn mạnh đến sự hữu
hiệu và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực đó là nhóm mục tiêu về:
A.Hoạt động
B. Báo cáo tài chính
C. Tuân thủ
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu hỏi 2:
Kiểm soát nội bộ chỉ đem lại sự đảm bảo hợp lý chứ không thể mang lại sự đảm
bảo tuyệt đối vì:
A. Sự thông đồng của các cá nhân và sự lạm quyền của các nhà quản trị
B. Phải đảm bảo nguyên tắc chi phí không được vượt quá lợi ích mang lại
C.Sự thông đồng của các cá nhân và sự lạm quyền của các nhà quản trị và phải
đảm bảo nguyên tắc chi phí không được vượt quá lợi ích mang lại
D. Tất cả các phương án đều sai
Câu hỏi 3:
Hoạt động của nhà quản lý là:
A. Đặt mục tiêu ở cấp toàn đơn vị
B. Quản lý rủi ro
C. Nhận dạng và phân tích rủi ro
D.Đặt mục tiêu ở cấp toàn đơn vị và quản lý rủi ro
Câu hỏi 4:
Quan điểm kiểm soát nội bộ đồng nhất với kiểm soát tiền được hình thành trong
giai đoạn nào của lịch sử phát triển của kiểm soát nội bộ:
A. Giai đoạn sơ khai
B. Giai đoạn hình thành
C. Giai đoạn phát triển
D. Giai đoạn hiện đại
Câu hỏi 5:
Kiểm soát quản lý thuộc loại kiểm soát nào?
A. Kiểm soát trực tiếp.
B. Kiểm soát tổng quát.
C. Kiểm soát xử lý.
D. Không câu nào đúng.
Câu hỏi 6:
Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để:
A.Thực hiện các mục tiêu của đơn vị
B. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ
C. Thực hiện chế độ tài chính kế toán của nhà nước
D. Giúp kiểm toán viên độc lập xây dựng kế hoạch kiểm toán
Câu hỏi 7:
Theo COSO, mục đích của ERM – Enterprise Risk Management – Integrated
Framework là:
A. Quản trị rủi ro
B. Giám sát rủi ro
C. Đánh giá rủi ro
D.Tất cả các phương án đều đúng
Câu hỏi 8:
Kiểm soát nội bộ là một quy trình được thiết kế để:
A.Cung cấp sự đảm bảo chắc chắn trong việc thực hiện các mục tiêu hoạt động,
báo cáo, tuân thủ
B.Cung cấp sự đảm bảo chắc chắn trong việc thực hiện các mục tiêu hiệu quả hoạt
động, sự tin cậy của thông tin và tính tuân thủ
C.Phục vụ nhu cầu quản trị nhằm mục tiêu đạt được lợi nhuận tối đa cho doanh
nghiệp
D. Tất cả các phương án đều sai
Câu hỏi 9:
Kiểm soát nội bộ là một quy trình được thiết kế để:
A.Cung cấp sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu hiệu quả hoạt
động, sự tin cậy của thông tin và tính tuân thủ
B.Phục vụ nhu cầu quản trị nhằm mục tiêu đạt được lợi nhuận tối đa cho doanh
nghiệp
C. Cung cấp sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu hiệu quả hoạt
động, sự tin cậy của thông tin và tính tuân thủ và phục vụ nhu cầu quản trị nhằm
mục tiêu đạt được lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp
D. Tất cả các phương án đều sai
Câu hỏi 10:
Kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ:
A.Là hai khái niệm hoàn toàn giống nhau.
B.Kiểm toán nội bộ không thuộc kiểm soát nội bộ.
C.Kiểm soát nội bộ là những gì đang diễn ra trong quy trình, được cụ thể hoá bởi
các chính sách và thủ tục; kiểm toán nội bộ nằm ngoài quy trình và đi sau quy
trình, rà soát lại quy trình.
D. Tất cả các phương án đều sai
Câu hỏi 11:
Nói chung, một yếu kém của kiểm soát nội bô có thể định nghĩa là tình trạng khi
mà sai phạm trọng yếu không được phát hiện kịp thời do:
A. Kiểm toán viên độc lập trong quá trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của
đơn vị
B. Kế toán trưởng của đơn vị khi kiểm tra kế toán
C. Các nhân viên của đơn vị trong quá trình thực hiện chức năng của mình
D. Kiểm toán viên nội bộ khi tiến hành kiểm toán
12. Mục tiêu kiểm soát để thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ nhấn mạnh đến tính
trung thực và đáng tin cậy của Báo cáo tài chính đó là nhóm mục tiêu về:
A. Hoạt động
B. Báo cáo tài chính
C. Tuân thủ
D. Tất cả các phương án đều sai
13. Kiểm soát nội bộ chỉ đem lại sự đảm bảo hợp lý chứ không thể mang lại sự
đảm bảo tuyệt đối vì:
A. Những hạn chế tiềm tàng trong quá trình xây dựng và vận hành hệ thống kiểm
soát nội bộ
B. Sự sai lầm của nhà quản lý khi đưa ra các quyết định
C. Những hạn chế tiềm tàng trong quá trình xây dựng và vận hành hệ thống kiểm
soát nội bộ và sự sai lầm của nhà quản lý khi đưa ra các quyết định
D. Tất cả các phương án đều sai
14. Việc thiết lập mục tiêu và chiến lược, sử dụng các nguồn lực để đạt được các
mục tiêu đã định thuộc trách nhiệm về kiểm soát nội bộ của đối tượng nào sau đây:
A. Hội đồng quản trị
B.Nhà quản lý
C. Kiểm toán viên nội bộ
D. Nhân viên
15. Tham gia vào hệ thống kiểm soát nội bộ gồm:
A. Các nhà quản trị cấp cao (Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Nhà quản lý)
B. Các trưởng phòng
C. Các nhân viên trong đơn vị.
D.Tất cả các phương án đều đúng
16. Quan điểm: “Kiểm soát nội bộ đồng nhất với kiểm soát nội bộ về kế toán và
kiểm soát nội bộ về quản lý” được hình thành trong giai đoạn nào của lịch sử phát
triển của kiểm soát nội bộ?
A. Giai đoạn sơ khai
B. Giai đoạn hình thành
C.Giai đoạn phát triển
D. Giai đoạn hiện đại
17. “Kiểm soát quá trình xử lý thông tin” là một trong các chức năng hoạt động
kiểm soát phổ biến trong doanh nghiệp, bao gồm:
A.Kiểm soát chung và kiểm soát bên ngoài
B.Kiểm soát chung và kiểm soát ứng dụng
C.Kiểm soát bên trong và kiểm soát bên ngoài
D.Kiểm soát chung và kiểm soát bên trong
18. Hoạt động kiểm soát là:
A.Các qui chế và thủ tục do lãnh đạo đơn vị thiết lập và chỉ đạo thực hiện trong
đơn vị nhằm đạt được mục tiêu quản lý cụ thể
B.Các qui định về kế tóan và các thủ tục kế toán mà đơn vị được kiểm toán áp
dụng để thực hiện ghi chép kế tóan và lập báo cáo tài chính
C.Là những nhận thức, quan điểm, sự quan tâm và hoạt động của nhà quản lý đối
với hệ thống kiểm soát nội bộ và vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị
D.Tất cả các phương án đều đúng
19. Thiết lập và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu là trách nhiệm của:
A.Ban giám đốc
B.Hội đồng quản trị
C.Kiểm toán viên
D.Ban giám đốc và hội đồng quản trị
20. Theo quan điểm của COSO thì tiêu chí nào dưới đây không phải là mục tiêu
mà một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu hướng tới:
A. Hiểu rõ mục tiêu hoạt động của tổ chức
B. Báo cáo tài chính được lập và trình bày một cách đáng tin cậy
C. Pháp luật và các quy định được tuân thủ
D. Đảm bảo sự giám sát của nhà quản lý
21. Khi hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động hữu hiệu, thì:
A. Loại trừ hoàn toàn khả năng xảy ra gian lận hoặc sai sót
B.Khả năng xảy ra gian lận hoặc sai sót vẫn có thể xảy ra
C.Nhà quản trị hoàn toàn có thể tin tưởng rằng không tồn tại các sai phạm
D. Tất cả các phương án đều sai
22. Giám sát là hoạt động:
A.Mang tính thủ tục trong hệ thống kiểm soát nội bộ
B.Quan trọng trong hệ thống kiểm soát nội bộ
C. Vừa mang tính thủ tục và rất quan trọng trong hệ thống kiểm soát nội bộ
D. Tất cả các phương án đều sai
23. Hê v thống kiểm soát nô vi bô v được thiết lâ vp để:
A.Để đảm bảo ban giám đốc không thực hiê vn gian lâ vn có hê v thống
B.Để đảm bảo làm tăng lợi nhuâ vn công ty
C.Để đảm bảo người lao đô vng nhâ vn biết hê v thống kiểm soát nô vi bô v
D.Để đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ
24. Điền các từ còn thiếu vào dấu ... trong câu sau:
“Một hệ thống kiểm soát nội bộ chỉ có thể...khi từng thành viên trong đơn vị hiểu
rõ về trách nhiệm và ... của mình, chúng cần được giới hạn ở một mức độ nhất
định”
A. Hữu hiệu/quyền hạn
B.Thực hiện/nghĩa vụ
C.Thực hiện/quyền hạn
D.Hữu hiệu/nghĩa vụ
25. Một sự kiện, một biến cố có một kết cục ngoài dự kiến, đó chính là:
A.Một kết quả bất thường
B.Một sai lầm
C.Một rủi ro
D.Một nhận định sai
26. Mục đích chính của việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của kiểm toán viên
là:
A.Nâng cao khả năng kiểm soát cho nhà quản lý
B.Giúp cho hội đồng quản trị thực hiện tốt chức năng giám sát
C.Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính
D.Đánh giá hiệu quả của công việc quản lý
27. Trên giác độ quản lý, hiệu quả là quan trọng, do đó khi sử dụng các biện pháp
kiểm soát, người quản lý phải cân nhắc về:
A. Chi phí bỏ ra
B. Lợi ích thu được
C. Chi phí, lợi ích và mức độ rủi ro có thể chấp nhận được
D. Thời gian thực hiện
28. Kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản
lý chứ không phải là sự đảm bảo tuyệt đối trong việc đạt được các mục tiêu của
đơn vị. Nguyên nhân là do:
A. Hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ
B. Yêu cầu kiểm soát của các nhà quản lý không thể thực hiện được
C. Nguyên tắc của hệ thống kiểm soát nội bộ
D. Nguyên tắc cơ bản trong quản lý
29. Điều gì sau đây không đúng với khái niệm kiểm soát nội bộ:
A.Không một cá nhân nào được giao vừa nhiệm vụ bảo quản tài sản, vừa nhiệm vụ
ghi chép sổ sách kế toán đối với tài sản đó
B.Các nghiêp vụ phải được ủy quyền một cách đúng đắn
C.Bởi vì mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí, đơn vị có thể chỉ tiến hành thủ tục
kiểm soát trên cơ sở chọn mẫu để kiểm tra
D.Các thủ tục kiểm soát không bảo đảm không có sự thông đồng giữa các nhân
viên đơn vị
30. Những trường hợp nào sau đây không được xem là những yếu kém vốn có của
hệ thống kiểm soát nội bộ:
A. Những công việc không phù hợp
B.zp lực nhà quản lý
C.Sai lầm trong việc ra quyết định
D.Sự thông đồng giữa các nhân viên
| 1/8

Preview text:

Câu hỏi 1:
Mục tiêu kiểm soát để thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ nhấn mạnh đến sự hữu
hiệu và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực đó là nhóm mục tiêu về: A.Hoạt động B. Báo cáo tài chính C. Tuân thủ
D. Tất cả các phương án đều đúng Câu hỏi 2:
Kiểm soát nội bộ chỉ đem lại sự đảm bảo hợp lý chứ không thể mang lại sự đảm bảo tuyệt đối vì:
A. Sự thông đồng của các cá nhân và sự lạm quyền của các nhà quản trị
B. Phải đảm bảo nguyên tắc chi phí không được vượt quá lợi ích mang lại
C.Sự thông đồng của các cá nhân và sự lạm quyền của các nhà quản trị và phải
đảm bảo nguyên tắc chi phí không được vượt quá lợi ích mang lại
D. Tất cả các phương án đều sai Câu hỏi 3:
Hoạt động của nhà quản lý là:
A. Đặt mục tiêu ở cấp toàn đơn vị B. Quản lý rủi ro
C. Nhận dạng và phân tích rủi ro
D.Đặt mục tiêu ở cấp toàn đơn vị và quản lý rủi ro Câu hỏi 4:
Quan điểm kiểm soát nội bộ đồng nhất với kiểm soát tiền được hình thành trong
giai đoạn nào của lịch sử phát triển của kiểm soát nội bộ: A. Giai đoạn sơ khai B. Giai đoạn hình thành C. Giai đoạn phát triển D. Giai đoạn hiện đại Câu hỏi 5:
Kiểm soát quản lý thuộc loại kiểm soát nào? A. Kiểm soát trực tiếp. B. Kiểm soát tổng quát. C. Kiểm soát xử lý. D. Không câu nào đúng. Câu hỏi 6:
Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để:
A.Thực hiện các mục tiêu của đơn vị
B. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ
C. Thực hiện chế độ tài chính kế toán của nhà nước
D. Giúp kiểm toán viên độc lập xây dựng kế hoạch kiểm toán Câu hỏi 7:
Theo COSO, mục đích của ERM – Enterprise Risk Management – Integrated Framework là: A. Quản trị rủi ro B. Giám sát rủi ro C. Đánh giá rủi ro
D.Tất cả các phương án đều đúng Câu hỏi 8:
Kiểm soát nội bộ là một quy trình được thiết kế để:
A.Cung cấp sự đảm bảo chắc chắn trong việc thực hiện các mục tiêu hoạt động, báo cáo, tuân thủ
B.Cung cấp sự đảm bảo chắc chắn trong việc thực hiện các mục tiêu hiệu quả hoạt
động, sự tin cậy của thông tin và tính tuân thủ
C.Phục vụ nhu cầu quản trị nhằm mục tiêu đạt được lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp
D. Tất cả các phương án đều sai Câu hỏi 9:
Kiểm soát nội bộ là một quy trình được thiết kế để:
A.Cung cấp sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu hiệu quả hoạt
động, sự tin cậy của thông tin và tính tuân thủ
B.Phục vụ nhu cầu quản trị nhằm mục tiêu đạt được lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp
C. Cung cấp sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu hiệu quả hoạt
động, sự tin cậy của thông tin và tính tuân thủ và phục vụ nhu cầu quản trị nhằm
mục tiêu đạt được lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp
D. Tất cả các phương án đều sai Câu hỏi 10:
Kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ:
A.Là hai khái niệm hoàn toàn giống nhau.
B.Kiểm toán nội bộ không thuộc kiểm soát nội bộ.
C.Kiểm soát nội bộ là những gì đang diễn ra trong quy trình, được cụ thể hoá bởi
các chính sách và thủ tục; kiểm toán nội bộ nằm ngoài quy trình và đi sau quy
trình, rà soát lại quy trình.
D. Tất cả các phương án đều sai Câu hỏi 11:
Nói chung, một yếu kém của kiểm soát nội bô có thể định nghĩa là tình trạng khi
mà sai phạm trọng yếu không được phát hiện kịp thời do:
A. Kiểm toán viên độc lập trong quá trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
B. Kế toán trưởng của đơn vị khi kiểm tra kế toán
C. Các nhân viên của đơn vị trong quá trình thực hiện chức năng của mình
D. Kiểm toán viên nội bộ khi tiến hành kiểm toán
12. Mục tiêu kiểm soát để thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ nhấn mạnh đến tính
trung thực và đáng tin cậy của Báo cáo tài chính đó là nhóm mục tiêu về: A. Hoạt động B. Báo cáo tài chính C. Tuân thủ
D. Tất cả các phương án đều sai
13. Kiểm soát nội bộ chỉ đem lại sự đảm bảo hợp lý chứ không thể mang lại sự
đảm bảo tuyệt đối vì:
A. Những hạn chế tiềm tàng trong quá trình xây dựng và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ
B. Sự sai lầm của nhà quản lý khi đưa ra các quyết định
C. Những hạn chế tiềm tàng trong quá trình xây dựng và vận hành hệ thống kiểm
soát nội bộ và sự sai lầm của nhà quản lý khi đưa ra các quyết định
D. Tất cả các phương án đều sai
14. Việc thiết lập mục tiêu và chiến lược, sử dụng các nguồn lực để đạt được các
mục tiêu đã định thuộc trách nhiệm về kiểm soát nội bộ của đối tượng nào sau đây: A. Hội đồng quản trị B.Nhà quản lý
C. Kiểm toán viên nội bộ D. Nhân viên
15. Tham gia vào hệ thống kiểm soát nội bộ gồm:
A. Các nhà quản trị cấp cao (Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Nhà quản lý) B. Các trưởng phòng
C. Các nhân viên trong đơn vị.
D.Tất cả các phương án đều đúng
16. Quan điểm: “Kiểm soát nội bộ đồng nhất với kiểm soát nội bộ về kế toán và
kiểm soát nội bộ về quản lý” được hình thành trong giai đoạn nào của lịch sử phát
triển của kiểm soát nội bộ? A. Giai đoạn sơ khai B. Giai đoạn hình thành C.Giai đoạn phát triển D. Giai đoạn hiện đại
17. “Kiểm soát quá trình xử lý thông tin” là một trong các chức năng hoạt động
kiểm soát phổ biến trong doanh nghiệp, bao gồm:
A.Kiểm soát chung và kiểm soát bên ngoài
B.Kiểm soát chung và kiểm soát ứng dụng
C.Kiểm soát bên trong và kiểm soát bên ngoài
D.Kiểm soát chung và kiểm soát bên trong
18. Hoạt động kiểm soát là:
A.Các qui chế và thủ tục do lãnh đạo đơn vị thiết lập và chỉ đạo thực hiện trong
đơn vị nhằm đạt được mục tiêu quản lý cụ thể
B.Các qui định về kế tóan và các thủ tục kế toán mà đơn vị được kiểm toán áp
dụng để thực hiện ghi chép kế tóan và lập báo cáo tài chính
C.Là những nhận thức, quan điểm, sự quan tâm và hoạt động của nhà quản lý đối
với hệ thống kiểm soát nội bộ và vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị
D.Tất cả các phương án đều đúng
19. Thiết lập và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu là trách nhiệm của: A.Ban giám đốc B.Hội đồng quản trị C.Kiểm toán viên
D.Ban giám đốc và hội đồng quản trị
20. Theo quan điểm của COSO thì tiêu chí nào dưới đây không phải là mục tiêu
mà một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu hướng tới:
A. Hiểu rõ mục tiêu hoạt động của tổ chức
B. Báo cáo tài chính được lập và trình bày một cách đáng tin cậy
C. Pháp luật và các quy định được tuân thủ
D. Đảm bảo sự giám sát của nhà quản lý
21. Khi hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động hữu hiệu, thì:
A. Loại trừ hoàn toàn khả năng xảy ra gian lận hoặc sai sót
B.Khả năng xảy ra gian lận hoặc sai sót vẫn có thể xảy ra
C.Nhà quản trị hoàn toàn có thể tin tưởng rằng không tồn tại các sai phạm
D. Tất cả các phương án đều sai
22. Giám sát là hoạt động:
A.Mang tính thủ tục trong hệ thống kiểm soát nội bộ
B.Quan trọng trong hệ thống kiểm soát nội bộ
C. Vừa mang tính thủ tục và rất quan trọng trong hệ thống kiểm soát nội bộ
D. Tất cả các phương án đều sai 23. Hê v thống kiểm soát nô v i bô v được thiết lâ v p để:
A.Để đảm bảo ban giám đốc không thực hiê v n gian lâ v n có hê v thống
B.Để đảm bảo làm tăng lợi nhuâ v n công ty
C.Để đảm bảo người lao đô v ng nhâ v n biết hê v thống kiểm soát nô v i bô v
D.Để đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ
24. Điền các từ còn thiếu vào dấu ... trong câu sau:
“Một hệ thống kiểm soát nội bộ chỉ có thể...khi từng thành viên trong đơn vị hiểu
rõ về trách nhiệm và ... của mình, chúng cần được giới hạn ở một mức độ nhất định” A. Hữu hiệu/quyền hạn B.Thực hiện/nghĩa vụ C.Thực hiện/quyền hạn D.Hữu hiệu/nghĩa vụ
25. Một sự kiện, một biến cố có một kết cục ngoài dự kiến, đó chính là:
A.Một kết quả bất thường B.Một sai lầm C.Một rủi ro D.Một nhận định sai
26. Mục đích chính của việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của kiểm toán viên là:
A.Nâng cao khả năng kiểm soát cho nhà quản lý
B.Giúp cho hội đồng quản trị thực hiện tốt chức năng giám sát
C.Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính
D.Đánh giá hiệu quả của công việc quản lý
27. Trên giác độ quản lý, hiệu quả là quan trọng, do đó khi sử dụng các biện pháp
kiểm soát, người quản lý phải cân nhắc về: A. Chi phí bỏ ra B. Lợi ích thu được
C. Chi phí, lợi ích và mức độ rủi ro có thể chấp nhận được D. Thời gian thực hiện
28. Kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản
lý chứ không phải là sự đảm bảo tuyệt đối trong việc đạt được các mục tiêu của
đơn vị. Nguyên nhân là do:
A. Hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ
B. Yêu cầu kiểm soát của các nhà quản lý không thể thực hiện được
C. Nguyên tắc của hệ thống kiểm soát nội bộ
D. Nguyên tắc cơ bản trong quản lý
29. Điều gì sau đây không đúng với khái niệm kiểm soát nội bộ:
A.Không một cá nhân nào được giao vừa nhiệm vụ bảo quản tài sản, vừa nhiệm vụ
ghi chép sổ sách kế toán đối với tài sản đó
B.Các nghiêp vụ phải được ủy quyền một cách đúng đắn
C.Bởi vì mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí, đơn vị có thể chỉ tiến hành thủ tục
kiểm soát trên cơ sở chọn mẫu để kiểm tra
D.Các thủ tục kiểm soát không bảo đảm không có sự thông đồng giữa các nhân viên đơn vị
30. Những trường hợp nào sau đây không được xem là những yếu kém vốn có của
hệ thống kiểm soát nội bộ:
A. Những công việc không phù hợp B.zp lực nhà quản lý
C.Sai lầm trong việc ra quyết định
D.Sự thông đồng giữa các nhân viên