/11
CHƯƠNG 1+2
(Chỉ chọn 1 đáp án)
1. Mục đích (mục tiêu) của kiểm toán độc lập Báo cáo tài chính
a. Phát hiện các gian, lận sai t
b. Phát hiện chấn chỉnh các khâu yếu trong quản
c. Xác nhận độ tin cậy của Báo cáo tài chính
d. Giúp các đơn vị thấy được những tồn tại, sai sót để sửa chữa để khắc phục,
sửa chữa
e. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
f. Không phải một trong các trường hợp trên
2. Kiểm toán độc lập phải báo cáo kết quả kiểm toán vi
a. Chính ph
b. quan thuế
c. Đơn vị khách ng
d. Tất cả các trường hợp trên
e. Không phải một trong các trường hợp trên
f. Tùy chọn 6
3. Báo cáo tài chính thể kiểm toán bi
a. Kiểm toán viên nhà ớc
b. Kiểm toán viên nội bộ đơn vị
c. Kiểm toán viên độc lập
d. Tất cả các trường hợp trên
e. Không phải một trong các trường hợp trên
4. Kiểm toán viên độc lập không được kiểm toán đơn vị anh ta cổ phần vì
a. Không đảm bảo tính độc lập khách quan
b. Không đảm bảo tôn trọng mật của khách hàng
c. Rủi ro tiềm tàng của đơn vị khách hàng cao
d. Tất cả các trường hợp trên
e. Không phải một trong các trường hợp trên
5. Mục đích kiểm toán độc lập báo cáo tài chính
a. Ngăn chặn, phát hiện sửa chữa gian lận sai sót
b. Củng cố công tác quản đơn vị khách hàng
c. Xác nhận mức độ tin cậy của báo cáo tài chính được kiểm toán
d. Tất cả các trường hợp trên
e. Không phải một trong các trường hợp trên
6. Cuộc kiểm toán độc lập thể thực hiện bởi
a. Kiểm toán viên nhà ớc
b. Kiểm toán viên nội bộ
c. Bất người nào đủ kỹ năng và khả năng
d. Tất cả các trường hợp trên
e. Không phải một trong các trường hợp trên
7. Kiểm toán thể được khắc hoạ nét nhất qua các chức ng
a. Soát xét điều chỉnh hoạt động quản
b. Kiểm tra để xử vi phạm quản
c. Kiểm tra để tạo lập nền nếp tài chính kế toán
d. Xác minh và bày tỏ ý kiến về hoạt động tài chính
e. Tất cả các câu trên
8. Kiểm toán tạo nên niềm tin cho những người quan tâm đến thông tin kế toán.
Những người quan tâm đây
a. Các quan Nhà nước cần thông tin trung thực phù hợp để điều tiết
nền kinh tế
b. Các n đầu cần thông tin trung thực để ra quyết định hướng đầu
đúng đắn
c. Các nhà doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh
d. Gồm tất cả các câu trên
9. Chức năng của kiểm toán thông tin hướng vào việc đánh giá
a. Tính hợp pháp của các tài liệu kế toán
b. Tính hợp của c thông tin để tạo niềm tin cho những người quan tâm đến
thông tin được kiểm toán
c. Tính trung thực hợp pháp của thông tin được kiểm tra
d. Tình hình tuân thủ pháp luật, thể lệ, chế độ, của đơn v được kiểm tra trong
quá trình hoạt động
10. Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam, trong khi thực hiện chức năng xác minh
của Kiểm toán thì kiểm toán viên phải trách nhiệm
a. Phát hiện báo cáo toàn bộ các gian lận sai sót trong các báo cáo tài
chính.
b. Phát hiện toàn b các gian lận sai sót trọng yếu
c. Phát hiện toàn bộ sai sót trọng yếu nhưng không phải phát hiện những gian
lận trọng yếu
d. Ba câu đều sai
11. Kiểm toán góp phần nâng cao hiệu quả năng lực quản lý, được thể hiện
nét trong chức năng của
a. Kiểm toán hoạt động
b. Kiểm toán báo cáo tài chính
c. Kiểm toán tuân th
d. Không của loại hình nào trong ba loại trên
12. Mục đích của Kiểm toán quy tắc hướng vào đánh giá
a. Các yếu tố, nguồn lực kinh tế của thực thể trên sở những kế hoạch đặt ra.
b. Tình hình tuân thủ pháp luật, thể lệ, chế đ của đơn vị được kiểm tra trong
quá trình hoạt động
c. Tình hình tài chính của đơn vị
d. Hiệu quả hiệu năng của đơn vị được kiểm tra
13. Một cuộc Kiểm toán được thiết kế đ phát hiện ra những vi phạm luật pháp,
các chế định của Nhà nước các quy định của công ty chính một cuộc Kiểm
toán:
a. Báo cáo tài chính
b. Tuân th
c. Hoạt động
d. Tất cả các câu trên đều sai
14. Nếu Kiểm toán được phân thành Kiểm toán Nhà nước, Kiểm toán độc lập
Kiểm toán nội bộ thì tiêu c phân loại phải là
a. Lĩnh vực cụ th
b. Đối tượng cụ th
c. Quan h khách thể với chủ thể kiểm toán
d. Tổ chức bộ y
e. Không phải các trường hợp nêu trên
15. Trong khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, thước đo đúng sai của báo cáo
tài chính
a. Các chuẩn mực kiểm toán
b. Các chuẩn mực kế toán
c. Các nguyên tắc chỉ đạo kiểm toán
d. Tất cả các câu trên đều đúng
e. 16. Kiểm toán tuân thủ thực hiện việc kiểm tra báo cáo về sự tuân thủ của
tổ chức được kiểm tra đối với
f. Luật pháp
g. Quy định thể l
h. Tất cả các yếu tố trên
16. Kiểm toán tuân thủ thực hiện việc kiểm tra báo cáo về sự tuân thủ của tổ
chức được kiểm tra đối với
a. Luật pháp
b. Quy định thể l
c. Tất cả các yếu tố trên
17. Kiểm toán tuân thủ còn được gọi dưới một tên nữa
a. Kiểm toán BCTC
b. Kiểm toán tính quy tắc
c. Kiểm toán hoạt động
d. Kiểm toán báo cáo tài chính
e. Tùy chọn 5
18. Cụm t "khách thể kiểm toán" được sử dụng trong quản chuyên ngành
kiểm toán. Vậy "khách thể kiểm toán” được sử dụng để đề cập đến
a. Người tiến hành công việc kiểm toán
b. Công ty kiểm toán
c. Các báo cáo tài chính của đơn v
d. Các đơn v được kiểm toán
19. Khách thể của Kiểm toán Nhà nước thường bao gồm
a. Các dự án, công trình do Ngân sách Nhà nước đầu tư
b. Các doanh nghiệp phần vốn của Nhà nước; các tổ chức kinh tế; quan
quản của Nhà nước các đoàn thể hội; tài khoản cá nhân nguồn
từ Ngân sách Nhà nước
c. Các công ty nhân
d. Bao gồm tất cả những câu trên
e. Bao gồm a b
20. Đối tượng thường xuyên chủ yếu của kiểm toán hoạt động
a. Tính hiệu lực hiệu quả của hoạt động quản
b. Tính kinh tế của hoạt động quản
c. Tính trung thực hợp của các báo cáo tài chính
d. Bao gồm a b
21. Lĩnh vực đặc trưng nhất của kiểm toán viên độc lập :
a. Kiểm toán tuân th
b. Kiểm toán hoạt động
c. Kiểm toán tài chính
d. Lĩnh vực khác
22. Khách thể tự nguyện của các tổ chức Kiểm toán độc lập
a. Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
b. Bất cứ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hay nhân nào yêu cầu
c. Các doanh nghiệp Nhà nước
d. Tất cả các câu trên đều đúng
23. Lĩnh vực đặc trưng nhất của Kiểm toán Nhà nước là
a. Kiểm toán tuân th
b. Kiểm toán hoạt động
c. Kiểm toán tài chính
d. Lĩnh vực khác
24. Xét về mối quan hệ giữa khách thể chủ thể Kiểm toán Nhà nước thì đó
mối quan hệ
a. Tự nguyện
b. Bắt buộc
c. Bình đẳng giữa bên mua bên bán
d. Chủ - th
25. Tại Việt Nam và phần lớn các nước trên thế giới, khi tiến hành kiểm toán,
người được quyền thu phí hoạt động kiểm toán của đơn vị Kiểm toán là:
a. Kiểm toán Nhà nước
b. Kiểm toán độc lp
c. Kiểm toán nội b
d. Cả ba loại trên
26. Tại Việt Nam hiện nay, quan quản Nhà nước đối với hoạt động Kiểm
toán độc lập
a. Kiểm toán Nhà nước
b. Tổng Cục thuế
c. Bộ tài chính
d. Quốc hội
27. Khi nói tới cụm từ "khách hàng kiểm toán" thì bạn phải hiểu ngay đó thuật
ngữ dành riêng cho khách thể của
a. Kiểm toán nội b
b. Kiểm toán Nhà c
c. Kiểm toán độc lập
d. Cả ba loại trên
e. Không phải cả ba loại trên
28. Tính độc lập của kiểm toán viên được đề cập cho
a. Kiểm toán độc lập
b. Kiểm toán nhà c
c. Kiểm toán nội b
d. Kiểm toán báo cáo tài chính
e. Tất cả kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán tuân thủ kiểm toán hoạt
động.
f. Tất cả các loại kiểm toán
g. Không phải một trong các trường hợp trên
29. Kiểm toán viên phải phát hiện ra các gian lận, sai sót trong các báo cáo tài
chính được kiểm toán nhằm mục đích
a. biện pháp xử đối với chủ doanh nghiệp
b. Thu thập các bằng chứng phục vụ cho mục đích kiểm toán của nh
c. Kiến nghị với các quan chức năng biện pháp xử đối với ch doanh
nghiệp.
d. Tất cả các trường hợp trên
e. Không phải một trong các trường hợp trên
30. Báo cáo tài chính được xác nhận đã phản ánh trung thực hợp trên các khía
cạnh trọng yếu nghĩa
a. Báo cáo tài chính không còn tồn tại bất cứ sai sót o
b. Báo cáo tài chính không còn tồn tại bất cứ sai sót trọng yếu o
c. Không phải các trường hợp trên
d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
CHƯƠNG 3:
1. Phân loại Báo cáo kiểm toán theo thông tin được kiểm toán chúng ta
a. Báo cáo kiểm toán về BCTC; Báo cáo kiểm toán về Kiểm toán hoạt động;
Báo cáo kiểm toán về kiêm toán tuân th
b. Báo cáo kiểm toán do KTV độc lập lập; Báo cáo kiểm toán do KTV nội bộ
lập; Báo cáo kiểm toán do KTV n nước lập
c. Tất cả các đáp án trên đều đúng
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
2. Phân loại Báo cáo kiểm toán theo chủ thể kiểm toán chúng ta
a. Báo cáo kiểm toán về BCTC; Báo cáo kiểm toán về Kiểm toán hoạt động;
Báo cáo kiểm toán về kiêm toán tuân th
b. Báo cáo kiểm toán độc lập; Báo cáo kiểm toán nội bộ; Báo cáo kiểm toán
nhà nước
c. Tất cả các đáp án trên đều đúng
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
3. Nội dung cốt lõi nhất trong báo cáo kiểm toán là
a. Đoạn mở đầu (đoạn giới thiệu) về báo cáo kiểm toán
b. Trách nhiệm của Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán
c. Trách nhiệm của Kiểm toán viên
d. Ý kiến của Kiểm toán viên về thông tin được kiểm toán
4. Người chịu trách nhiệm đối với ý kiến kiểm toán trong báo cáo kiểm toán
a. Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán
b. Kiểm toán viên
c. Không phải a hay b
d. Cả a b
5. Ngày lập báo cáo kiểm toán thể trước ngày báo cáo tài chính của đơn vị
khách hàng
a. Đúng
b. Sai
6. Người chịu trách nhiệm lập trình bày báo cáo tài chính trung thực hợp
a. Kiểm toán viên thực hiện cuộc kiểm toán BCTC
b. Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán
c. Không phải a hoặc b
d. Cả a b
7. Trong báo cáo kiểm toán, KTV sẽ công bố việc tuân thủ các chuẩn mực o?
a. Chuẩn mực kế toán
b. Chuẩn mực kiểm toán
c. Chuẩn mực kế toán chuẩn mực kiểm toán
8. Theo quy định của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, một báo cáo kiểm toán
mấy chữ của KTV
a. Một chữ ký
b. Hai chữ
c. Ba chữ
9. mấy dạng ý kiến nhận xét của KTV về báo cáo tài chính
a. 3 dạng gồm: Dạng chấp nhận toàn phần; dạng ngoại trừ; dạng trái ngược
b. 3 dạng gồm: Dạng chấp nhận toàn phần; dạng ngoại trừ; dạng từ chối
c. 4 dạng gồm: Dạng chấp nhận toàn phần; dạng ngoại trừ; dạng từ chối; Dạng
trái ngược
d. Không phải một trong các trường hợp trên.
10. Nhận định nào sau đây đúng
a. BCTC trước kiểm toán còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV sẽ không thể
đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần
b. BCTC trước kiểm toán còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV vẫn thể đưa
ra ý kiến chấp nhận toàn phần
c. BCTC trước kiểm toán còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV chỉ thể đưa
ra ý kiến dạng ngoại trừ hoặc trái ngược
d. BCTC trước kiểm toán còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV chỉ thể đưa
ra ý kiến dạng ngoại trừ hoặc t chối
11. Nhận định nào sau đây đúng?
a. BCTC sau kiểm toán vẫn còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV thể sẽ đưa
ra ý kiến kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc từ chối
b. BCTC sau kiểm toán vẫn còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV có thể sẽ đưa
ra ý kiến kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc trái ngược
c. BCTC sau kiểm toán vẫn còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV thể sẽ đưa
ra ý kiến kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc chấp nhận toàn phần
12. Nhận định nào sau đây đúng?
a. Khi KTV bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV thể phải đưa ra báo cáo
kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần hoặc từ chối
b. Khi KTV bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV thể phải đưa ra báo cáo
kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần hoặc trái ngược
c. Khi KTV bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV thể phải đưa ra báo cáo
kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc từ chối
d. Khi KTV bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV thể phải đưa ra báo cáo
kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc trái ngược
13. Khi bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV thể sẽ phải đưa ra báo cáo kiểm
toán dạng nào sau đây
a. Dạng chấp nhận toàn phần
b. Dạng trái ngược
c. Dạng từ chối đưa ra ý kiến
14. Khi bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV thể sẽ phải đưa ra báo cáo kiểm
toán dạng nào sau đây
a. Dạng chấp nhận toàn phần
b. Dạng trái ngược
c. Dạng ngoại tr
15. Khi BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu, KTV thể sẽ phải đưa ra báo cáo
kiểm toán dạng nào sau đây
a. Dạng chấp nhận toàn phần
b. Dạng ngoại tr
c. Dạng từ chi
16. Khi đơn vị được kiểm toán đã sửa chữa hết các sai sót trọng yếu được KTV chỉ
ra thì KTV thể đưa ra báo cáo dạng nào sau đây?
a. Ngoại tr
b. Trái ngược
c. Từ chối
d. Chấp nhận toàn phn
17. Điều kiện để đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần
a. Phạm vi kiểm toán không bị giới hn
b. Các bằng chưng thu thập được cho thấy BCTC không còn tồn tại các sai sót
trọng yếu
c. Phạm vi kiểm toán thể bị giới hạn các bằng chứng cho thấy BCTC
không còn tồn tại các Sai sót trọng yếu
d. A + B
18. Điều kiện đưa ra ý kiến dạng trái ngược
a. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu
b. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu các sai sót này đã ảnh hưởng lan
tỏa đến tổng thể BCTC
c. Tồn tại giới hạn về phạm vi kiểm toán mức độ lớn
d. Báo cáo tài chính không còn tồn tại sai sót trọng yếu
19. Điều kiện đưa ra ý kiến dạng ngoại tr
a. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu các sai sót này chưa ảnh hưởng
lan tỏa đến tổng thể BCTC
b. Tồn tại giới hạn về phạm vi kiểm toán mức độ lớn
c. Báo cáo tài chính không còn tồn tại sai sót trọng yếu
20. Điều kiện đưa ra ý kiến dạng từ chối
a. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu
b. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu các sai sót này chưa ảnh hưởng
lan tỏa đến tổng thể BCTC
c. Tồn tại giới hạn về phạm vi kiểm toán mức độ nh
d. Tồn tại giới hạn về phạm vi kiểm toán mức độ lớn

Preview text:

CHƯƠNG 1+2 (Chỉ chọn 1 đáp án)
1. Mục đích (mục tiêu) của kiểm toán độc lập Báo cáo tài chính là
a. Phát hiện các gian, lận sai sót
b. Phát hiện và chấn chỉnh các khâu yếu trong quản lý
c. Xác nhận độ tin cậy của Báo cáo tài chính
d. Giúp các đơn vị thấy được những tồn tại, sai sót để sửa chữa để khắc phục, sửa chữa
e. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
f. Không phải một trong các trường hợp trên
2. Kiểm toán độc lập phải báo cáo kết quả kiểm toán với a. Chính phủ b. Cơ quan thuế c. Đơn vị khách hàng
d. Tất cả các trường hợp trên
e. Không phải một trong các trường hợp trên f. Tùy chọn 6
3. Báo cáo tài chính có thể kiểm toán bởi
a. Kiểm toán viên nhà nước
b. Kiểm toán viên nội bộ đơn vị
c. Kiểm toán viên độc lập
d. Tất cả các trường hợp trên
e. Không phải một trong các trường hợp trên
4. Kiểm toán viên độc lập không được kiểm toán ở đơn vị mà anh ta có cổ phần vì
a. Không đảm bảo tính độc lập khách quan
b. Không đảm bảo tôn trọng bí mật của khách hàng
c. Rủi ro tiềm tàng của đơn vị khách hàng cao
d. Tất cả các trường hợp trên
e. Không phải một trong các trường hợp trên
5. Mục đích kiểm toán độc lập báo cáo tài chính là
a. Ngăn chặn, phát hiện và sửa chữa gian lận sai sót
b. Củng cố công tác quản lí đơn vị khách hàng
c. Xác nhận mức độ tin cậy của báo cáo tài chính được kiểm toán
d. Tất cả các trường hợp trên
e. Không phải một trong các trường hợp trên
6. Cuộc kiểm toán độc lập có thể thực hiện bởi
a. Kiểm toán viên nhà nước
b. Kiểm toán viên nội bộ
c. Bất kì người nào có đủ kỹ năng và khả năng
d. Tất cả các trường hợp trên
e. Không phải một trong các trường hợp trên
7. Kiểm toán có thể được khắc hoạ rõ nét nhất qua các chức năng
a. Soát xét và điều chỉnh hoạt động quản lý
b. Kiểm tra để xử lý vi phạm và quản lý
c. Kiểm tra để tạo lập nền nếp tài chính kế toán
d. Xác minh và bày tỏ ý kiến về hoạt động tài chính e. Tất cả các câu trên
8. Kiểm toán tạo nên niềm tin cho những người quan tâm đến thông tin kế toán.
Những người quan tâm ở đây là
a. Các cơ quan Nhà nước cần thông tin trung thực và phù hợp để điều tiết vĩ mô nền kinh tế
b. Các nhà đầu tư cần có thông tin trung thực để ra quyết định hướng đầu tư đúng đắn
c. Các nhà doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh
d. Gồm tất cả các câu trên
9. Chức năng của kiểm toán thông tin là hướng vào việc đánh giá
a. Tính hợp pháp của các tài liệu kế toán
b. Tính hợp lý của các thông tin để tạo niềm tin cho những người quan tâm đến
thông tin được kiểm toán
c. Tính trung thực và hợp pháp của thông tin được kiểm tra
d. Tình hình tuân thủ pháp luật, thể lệ, chế độ, của đơn vị được kiểm tra trong quá trình hoạt động
10. Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam, trong khi thực hiện chức năng xác minh
của Kiểm toán thì kiểm toán viên phải có trách nhiệm
a. Phát hiện và báo cáo toàn bộ các gian lận và sai sót trong các báo cáo tài chính.
b. Phát hiện toàn bộ các gian lận và sai sót trọng yếu
c. Phát hiện toàn bộ sai sót trọng yếu nhưng không phải phát hiện những gian lận trọng yếu d. Ba câu đều sai
11. Kiểm toán góp phần nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý, được thể hiện rõ nét trong chức năng của a. Kiểm toán hoạt động
b. Kiểm toán báo cáo tài chính c. Kiểm toán tuân thủ
d. Không của loại hình nào trong ba loại trên
12. Mục đích của Kiểm toán quy tắc là hướng vào đánh giá
a. Các yếu tố, nguồn lực kinh tế của thực thể trên cơ sở những kế hoạch đặt ra.
b. Tình hình tuân thủ pháp luật, thể lệ, chế độ của đơn vị được kiểm tra trong quá trình hoạt động
c. Tình hình tài chính của đơn vị
d. Hiệu quả và hiệu năng của đơn vị được kiểm tra
13. Một cuộc Kiểm toán được thiết kế để phát hiện ra những vi phạm luật pháp,
các chế định của Nhà nước và các quy định của công ty chính là một cuộc Kiểm toán: a. Báo cáo tài chính b. Tuân thủ c. Hoạt động
d. Tất cả các câu trên đều sai
14. Nếu Kiểm toán được phân thành Kiểm toán Nhà nước, Kiểm toán độc lập và
Kiểm toán nội bộ thì tiêu chí phân loại phải là a. Lĩnh vực cụ thể b. Đối tượng cụ thể
c. Quan hệ khách thể với chủ thể kiểm toán d. Tổ chức bộ máy
e. Không phải các trường hợp nêu trên
15. Trong khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, thước đo đúng sai của báo cáo tài chính là
a. Các chuẩn mực kiểm toán
b. Các chuẩn mực kế toán
c. Các nguyên tắc chỉ đạo kiểm toán
d. Tất cả các câu trên đều đúng
e. 16. Kiểm toán tuân thủ thực hiện việc kiểm tra và báo cáo về sự tuân thủ của
tổ chức được kiểm tra đối với f. Luật pháp g. Quy định và thể lệ
h. Tất cả các yếu tố trên
16. Kiểm toán tuân thủ thực hiện việc kiểm tra và báo cáo về sự tuân thủ của tổ
chức được kiểm tra đối với a. Luật pháp b. Quy định và thể lệ
c. Tất cả các yếu tố trên
17. Kiểm toán tuân thủ còn được gọi dưới một tên nữa là a. Kiểm toán BCTC
b. Kiểm toán tính quy tắc c. Kiểm toán hoạt động
d. Kiểm toán báo cáo tài chính e. Tùy chọn 5
18. Cụm từ "khách thể kiểm toán" được sử dụng trong quản lý và chuyên ngành
kiểm toán. Vậy "khách thể kiểm toán” được sử dụng để đề cập đến
a. Người tiến hành công việc kiểm toán b. Công ty kiểm toán
c. Các báo cáo tài chính của đơn vị
d. Các đơn vị được kiểm toán
19. Khách thể của Kiểm toán Nhà nước thường bao gồm
a. Các dự án, công trình do Ngân sách Nhà nước đầu tư
b. Các doanh nghiệp có phần vốn của Nhà nước; các tổ chức kinh tế; cơ quan
quản lý của Nhà nước và các đoàn thể xã hội; và tài khoản cá nhân có nguồn từ Ngân sách Nhà nước c. Các công ty tư nhân
d. Bao gồm tất cả những câu trên e. Bao gồm a và b
20. Đối tượng thường xuyên và chủ yếu của kiểm toán hoạt động là
a. Tính hiệu lực và hiệu quả của hoạt động quản lý
b. Tính kinh tế của hoạt động quản lý
c. Tính trung thực và hợp lý của các báo cáo tài chính d. Bao gồm a và b
21. Lĩnh vực đặc trưng nhất của kiểm toán viên độc lập là: a. Kiểm toán tuân thủ b. Kiểm toán hoạt động c. Kiểm toán tài chính d. Lĩnh vực khác
22. Khách thể tự nguyện của các tổ chức Kiểm toán độc lập là
a. Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
b. Bất cứ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hay cá nhân nào có yêu cầu
c. Các doanh nghiệp Nhà nước
d. Tất cả các câu trên đều đúng
23. Lĩnh vực đặc trưng nhất của Kiểm toán Nhà nước là a. Kiểm toán tuân thủ b. Kiểm toán hoạt động c. Kiểm toán tài chính d. Lĩnh vực khác
24. Xét về mối quan hệ giữa khách thể và chủ thể Kiểm toán Nhà nước thì đó là mối quan hệ a. Tự nguyện b. Bắt buộc
c. Bình đẳng giữa bên mua và bên bán d. Chủ - thợ
25. Tại Việt Nam và phần lớn các nước trên thế giới, khi tiến hành kiểm toán,
người được quyền thu phí hoạt động kiểm toán của đơn vị Kiểm toán là: a. Kiểm toán Nhà nước b. Kiểm toán độc lập c. Kiểm toán nội bộ d. Cả ba loại trên
26. Tại Việt Nam hiện nay, cơ quan quản lý Nhà nước đối với hoạt động Kiểm toán độc lập là a. Kiểm toán Nhà nước b. Tổng Cục thuế c. Bộ tài chính d. Quốc hội
27. Khi nói tới cụm từ "khách hàng kiểm toán" thì bạn phải hiểu ngay đó là thuật
ngữ dành riêng cho khách thể của a. Kiểm toán nội bộ b. Kiểm toán Nhà nước c. Kiểm toán độc lập d. Cả ba loại trên
e. Không phải cả ba loại trên
28. Tính độc lập của kiểm toán viên được đề cập cho a. Kiểm toán độc lập b. Kiểm toán nhà nước c. Kiểm toán nội bộ
d. Kiểm toán báo cáo tài chính
e. Tất cả kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán tuân thủ và kiểm toán hoạt động.
f. Tất cả các loại kiểm toán
g. Không phải một trong các trường hợp trên
29. Kiểm toán viên phải phát hiện ra các gian lận, sai sót trong các báo cáo tài
chính được kiểm toán nhằm mục đích
a. Có biện pháp xử lý đối với chủ doanh nghiệp
b. Thu thập các bằng chứng phục vụ cho mục đích kiểm toán của mình
c. Kiến nghị với các cơ quan chức năng có biện pháp xử lý đối với chủ doanh nghiệp.
d. Tất cả các trường hợp trên
e. Không phải một trong các trường hợp trên
30. Báo cáo tài chính được xác nhận là đã phản ánh trung thực hợp lý trên các khía
cạnh trọng yếu có nghĩa là
a. Báo cáo tài chính không còn tồn tại bất cứ sai sót nào
b. Báo cáo tài chính không còn tồn tại bất cứ sai sót trọng yếu nào
c. Không phải các trường hợp trên
d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng CHƯƠNG 3:
1. Phân loại Báo cáo kiểm toán theo thông tin được kiểm toán chúng ta có
a. Báo cáo kiểm toán về BCTC; Báo cáo kiểm toán về Kiểm toán hoạt động;
Báo cáo kiểm toán về kiêm toán tuân thủ
b. Báo cáo kiểm toán do KTV độc lập lập; Báo cáo kiểm toán do KTV nội bộ
lập; Báo cáo kiểm toán do KTV nhà nước lập
c. Tất cả các đáp án trên đều đúng
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
2. Phân loại Báo cáo kiểm toán theo chủ thể kiểm toán chúng ta có
a. Báo cáo kiểm toán về BCTC; Báo cáo kiểm toán về Kiểm toán hoạt động;
Báo cáo kiểm toán về kiêm toán tuân thủ
b. Báo cáo kiểm toán độc lập; Báo cáo kiểm toán nội bộ; Báo cáo kiểm toán nhà nước
c. Tất cả các đáp án trên đều đúng
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
3. Nội dung cốt lõi nhất trong báo cáo kiểm toán là
a. Đoạn mở đầu (đoạn giới thiệu) về báo cáo kiểm toán
b. Trách nhiệm của Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán
c. Trách nhiệm của Kiểm toán viên
d. Ý kiến của Kiểm toán viên về thông tin được kiểm toán
4. Người chịu trách nhiệm đối với ý kiến kiểm toán trong báo cáo kiểm toán
a. Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán b. Kiểm toán viên c. Không phải a hay b d. Cả a và b
5. Ngày lập báo cáo kiểm toán có thể trước ngày ký báo cáo tài chính của đơn vị khách hàng a. Đúng b. Sai
6. Người chịu trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực hợp lý là
a. Kiểm toán viên thực hiện cuộc kiểm toán BCTC
b. Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán c. Không phải a hoặc b d. Cả a và b
7. Trong báo cáo kiểm toán, KTV sẽ công bố việc tuân thủ các chuẩn mực nào? a. Chuẩn mực kế toán b. Chuẩn mực kiểm toán
c. Chuẩn mực kế toán và chuẩn mực kiểm toán
8. Theo quy định của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, một báo cáo kiểm toán có mấy chữ ký của KTV a. Một chữ ký b. Hai chữ ký c. Ba chữ ký
9. Có mấy dạng ý kiến nhận xét của KTV về báo cáo tài chính
a. 3 dạng gồm: Dạng chấp nhận toàn phần; dạng ngoại trừ; dạng trái ngược
b. 3 dạng gồm: Dạng chấp nhận toàn phần; dạng ngoại trừ; dạng từ chối
c. 4 dạng gồm: Dạng chấp nhận toàn phần; dạng ngoại trừ; dạng từ chối; Dạng trái ngược
d. Không phải một trong các trường hợp trên.
10. Nhận định nào sau đây là đúng
a. BCTC trước kiểm toán còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV sẽ không thể
đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần
b. BCTC trước kiểm toán còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV vẫn có thể đưa
ra ý kiến chấp nhận toàn phần
c. BCTC trước kiểm toán còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV chỉ có thể đưa
ra ý kiến dạng ngoại trừ hoặc trái ngược
d. BCTC trước kiểm toán còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV chỉ có thể đưa
ra ý kiến dạng ngoại trừ hoặc từ chối
11. Nhận định nào sau đây là đúng?
a. BCTC sau kiểm toán vẫn còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV có thể sẽ đưa
ra ý kiến kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc từ chối
b. BCTC sau kiểm toán vẫn còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV có thể sẽ đưa
ra ý kiến kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc trái ngược
c. BCTC sau kiểm toán vẫn còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV có thể sẽ đưa
ra ý kiến kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc chấp nhận toàn phần
12. Nhận định nào sau đây là đúng?
a. Khi KTV bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể phải đưa ra báo cáo
kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần hoặc từ chối
b. Khi KTV bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể phải đưa ra báo cáo
kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần hoặc trái ngược
c. Khi KTV bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể phải đưa ra báo cáo
kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc từ chối
d. Khi KTV bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể phải đưa ra báo cáo
kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc trái ngược
13. Khi bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể sẽ phải đưa ra báo cáo kiểm toán dạng nào sau đây
a. Dạng chấp nhận toàn phần b. Dạng trái ngược
c. Dạng từ chối đưa ra ý kiến
14. Khi bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể sẽ phải đưa ra báo cáo kiểm toán dạng nào sau đây
a. Dạng chấp nhận toàn phần b. Dạng trái ngược c. Dạng ngoại trừ
15. Khi BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu, KTV có thể sẽ phải đưa ra báo cáo
kiểm toán dạng nào sau đây
a. Dạng chấp nhận toàn phần b. Dạng ngoại trừ c. Dạng từ chối
16. Khi đơn vị được kiểm toán đã sửa chữa hết các sai sót trọng yếu được KTV chỉ
ra thì KTV có thể đưa ra báo cáo dạng nào sau đây? a. Ngoại trừ b. Trái ngược c. Từ chối d. Chấp nhận toàn phần
17. Điều kiện để đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần là
a. Phạm vi kiểm toán không bị giới hạn
b. Các bằng chưng thu thập được cho thấy BCTC không còn tồn tại các sai sót trọng yếu
c. Phạm vi kiểm toán có thể bị giới hạn và các bằng chứng cho thấy BCTC
không còn tồn tại các Sai sót trọng yếu d. A + B
18. Điều kiện đưa ra ý kiến dạng trái ngược
a. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu
b. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu và các sai sót này đã ảnh hưởng lan tỏa đến tổng thể BCTC
c. Tồn tại giới hạn về phạm vi kiểm toán ở mức độ lớn
d. Báo cáo tài chính không còn tồn tại sai sót trọng yếu
19. Điều kiện đưa ra ý kiến dạng ngoại trừ
a. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu và các sai sót này chưa ảnh hưởng
lan tỏa đến tổng thể BCTC
b. Tồn tại giới hạn về phạm vi kiểm toán ở mức độ lớn
c. Báo cáo tài chính không còn tồn tại sai sót trọng yếu
20. Điều kiện đưa ra ý kiến dạng từ chối
a. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu
b. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu và các sai sót này chưa ảnh hưởng
lan tỏa đến tổng thể BCTC
c. Tồn tại giới hạn về phạm vi kiểm toán ở mức độ nhỏ
d. Tồn tại giới hạn về phạm vi kiểm toán ở mức độ lớn
Document Outline

  • CHƯƠNG 1+2
  • CHƯƠNG 3: