Câu hỏi trắc nghiệm luật doanh nghiệp ( có đáp án )

Trọn bộ câu hỏi trắc nghiệm luật doanh nghiệp ( có đáp án ), môn luật doanh nghiệp , giúp sinh viên  ôn tập và đạt kết quả cao 

lOMoARcPSD|36723385
30 CÂU TRẮC NGHIỆM LDN
1. Các khoản nợ phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp
tư nhân từ người bán sang người mua doanh nghiệp tư nhân do ai chịu trách
nhiệm thanh toán cho chủ nợ?
A. Do người mua và người bán DNTN thỏa thuận trong Hợp đồng mua bán DNTN
B. Người mua và người bán DNTN cùng liên đới chịu trách nhiệm
C. Chủ sở hữu mới là người mua doanh nghiệp tư nhân
D. Chủ doanh nghiệp tư nhân là người bán doanh nghiêcp DNTN nếu không có thỏa
thuận khác
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền:
A. Thuê người khác làm Giám đốc và Giám đốc là người đại diện theo pháp luật cho
doanh nghiệp
B. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế
C. Thành lập doanh nghiệp tư nhân khác
D.Góp vốn vào công ty hợp danh với tư cách thành viên góp vốn
3. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình nhưng
đối với những hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình cho thuê:
A. Không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
B. Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
C. Phải chịu trách nhiệm đối với người thuê doanh nghiệp
D. Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và người thuê doanh nghiệp
4. Nội dung nào sau đây ĐÚNG theo quy định pháp luật về khả năng huy động
vốn của công ty hợp danh?
A. Khả năng huy động vốn của công ty hợp danh bị hạn chế do công ty hợp danh
không có tách bạch tài sản
B. Công ty hợp danh không được phát hành cổ phần nên khả năng huy động vốn
bị hạn chế
C. Khả năng huy động vốn của công ty hợp danh bị hạn chế do công ty hợp danh
là loại hình doanh nghiệp có tính đối nhân
D. Khả năng huy động vốn của công ty hợp danh rất hạn chế do công ty hợp danh
không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
5. Phát biểu nào sau đây không chính xác:
A. Thành viên hợp danh mới phải liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ
cāa công ty trừ khi có thỏa thuận khác.
lOMoARcPSD|36723385
B. Sau 2 năm kể từ khi chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, thành viên hợp
danh đóvẫn phải liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ cāa công ty nếu
khoản nợ đó
phát sinh trước khi thành viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh
C. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân D. Mỗi người chỉ được làm chā 1 hộ
kinh doanh
6. Nhận định nào sau đây đúng:
A. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp 1 chủ
B. Hộ kinh doanh là một doanh nghiệp
C. Doanh nghiệp phải có tư cách pháp nhân
D. Công ty hợp danh không có tư cách pháp nhân
7. Công ty hợp danh ABC có ba thành viên hợp danh là A, B và C. Sự kiện nào
sau đây sẽ làm chấm dứt tư cách thành viên hợp danh?
A. B chuyển nhượng 1/2 phần vốn góp của mình cho cô thư ký M
B. C không góp vốn như đã cam kết sau khi công ty đã yêu cầu lần thứ nhất.
C. C bị bệnh nặng
D. A tự nguyện rút vốn khỏi công ty hợp danh
8. Nhận định nào sau đây ĐÚNG về Công ty hợp danh?
A. Trong mọi quan hệ pháp luật, các thành viên hợp danh đều là người đại diện
theo pháp luật của công ty hợp danh
B. Công ty hợp danh phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh và không giới hạn
thành viên góp vốn
C. Thành viên góp vốn không góp đủ vốn như cam kết có thể bị khai trừ khỏi
công tyD. Thành viên hợp danh không được đồng thời làm chủ doanh nghiệp tư nhân,
trừ trường hợp các thành viên hợp danh còn lại đồng ý.
9. M là chủ doanh nghiệp tư nhân (DNTN) Mai Hưng. M ký hợp đồng cho H
thuê doanh nghiệp tư nhân. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, M phải thực hiện thủ
tục gì để việc cho thuê DNTN này là đúng theo quy định của pháp luật? A. Đăng
báo để thông báo công khai về việc cho thuê DNTN
B. Lập hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho DNTN
C. Thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong vòng 03 ngày làm
việc trước ngày cho thuê DNTN.
D. Thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực.
10. Trong công ty hợp danh, Hội đồng thành viên bao gồm:
lOMoARcPSD|36723385
A. Tất cả thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ công ty
B. Thành viên góp vốn
C. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn
D. Thành viên hợp danh
11. Những trường hợp nào sau đây có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân:
A. Công ty TNHH một thành viên
B. Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai
C. Cá nhân ông Nguyễn Văn B
D. Tất cả các trường hợp trên
12. Những trường hợp nào sau đây chấm dứt tư cách thành viên hợp danh:
A. Thành viên đó bị mất năng lực hành vi dân sự
B. Thành viên đó bị mất tích
C. Thành viên đó chết
D. Tất cả các trường hợp trên
13. Công ty hợp danh có 4 thành viên hợp danh, khi triệu tập cuộc họp Hội đồng
thành viên có 2 người tham dự. Khi biểu quyết cả 2 người đó đồng thuận. Vậy
cuộc họp có được thông qua không?
A. Có vì 50% tổng số thành viên hợp danh đã thông qua
B. Có vì đã đạt 100% thành viên dự họp thông qua
C. Chưa chắc chắn có thông qua hay không vì tùy điều lệ công ty quy định
D. Không vì chưa đạt được ít nhất 2/3 hoặc 3/4 (tùy quyết định) tổng số thành viên
hợp danh thông qua
14. Nhận định nào sau đây ĐÚNG:
A. Doanh nghiệp phải có tư cách pháp nhân
B. Doanh nghiệp phải gồm nhiều người góp vốn
C. Doanh nghiệp phải có vốn tối thiểu 500 triệu
D. Doanh nghiệp phải có trụ sở chính
15. Tên hộ kinh doanh bao gồm ít nhất mấy thành tố:
A. 2
B. 3
C. 4 D. 5
16. Hộ kinh doanh do một cá nhân làm chủ và DNTN giống nhau ở đặc điểm nào
sau đây:
A. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn
lOMoARcPSD|36723385
B. Chủ sở hữu phải là công dân Việt Nam
C. Chủ sở hữu được quyền thành lập thêm một DNTN khác hoặc một hộ kinh doanh
khác
D. Đều là các loại hình doanh nghiệp
17. Trường hợp nào sau đây, trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày chấm dứt tư
cách thành viên hợp danh thì người đó vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của công ty đã phát sinh trước
ngày chấm dứt tư cách thành viên:
A. Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;
B. Bị Tòa án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi dân sự
C. Bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân s
D. Tiến hành công việc kinh doanh không trung thực, không cẩn trọng gây thiệt hại
nghiêm trọng đến lợi ích của công ty và các thành viên khác
ĐA: Khoản 3, điều 67, Luật Doanh nghiệp 2020
18. Công ty hợp danh A có 5 thành viên hợp danh và 2 thành viên góp vốn.
Những việc làm nào sau đây là phù hợp với quy định của Luật DN năm 2020:
A. Bổ nhiệm một thành viên hợp danh làm chủ tịch HĐTV và một thành viên góp
vốnlàm GĐ
B. Một thành viên hợp danh chuyển nhượng vốn của mình cho người khác vì đã
được¾ tổng số thành viên tại cuộc họp HĐTV biểu quyết đồng ý
C. HĐTV họp xem xét việc khai trừ thành viên hợp danh do thực hiện hành vi nhân
danh cá nhân kinh doanh cùng ngành, nghề với công ty để tư lợi
D. Tất cả đều sai
ĐA: Khoản 2, Điều 68, Luật Doanh nghiệp 2020
19. Những đặc điểm nào sau đây không phải của DNTN?
A. Do 1 cá nhân làm chủ
B. Không được phát hành chứng khoán
C. Không được góp vốn
D. Giám đốc là đại diện theo pháp luật
20. Nghị quyết của HĐTV của công ty hợp danh được thông qua khi:
A. Có số phiếu đại diện ít nhất ¾ các thành viên hợp danh dự họp chấp thuận trừ
những trường hợp quy định tỷ lệ ít nhất ⅔
B. Có số thành viên chấp thuận nắm giữ ít nhất 65% vốn điều lệ của công ty
C. Có số phiếu đại diện ít nhất ⅔ các thành viên hợp danh dự họp chấp thuận trừ
những trường hợp quy định tỷ lệ ít nhất ¾
D. A và B đúng
ĐA: Khoản 3, Điều 59, Luật Doanh nghiệp 2020
lOMoARcPSD|36723385
21. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bán DNTN của mình thì:
A. Người mua trở thành người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
B. Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của doanh nghiệp trừ khi
thỏa thuận khác với người mua
C. Doanh nghiệp tư nhân phải chuyển đổi mô hình công ty TNHH
D. Tất cả đều sai
ĐA: Khoản 2, điều 192, Luật Doanh nghiệp 2020
22. Nhận định nào sau đây không chính xác:
A. CTHD có tài sản riêng
B. CTCP được phát hành chứng khoán
C. Chủ DNTN được tặng DNTN cho người khác
D. Bất kỳ cá nhân nào đủ 18 tuổi, đủ năng lực hành vi dân sự đều được thành lập
hộ KD
23. Phát biểu nào sau đây không chính xác
A. Thành viên hợp danh phải liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của
công ty trừ khi có thỏa thuận khác.
B. Sau 2 năm kể từ khi chấm dứt tư cách thành viên công ty hợp danh, thành viên
hợp danh đó vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công
ty nếu khoản nợ đó phát sinh trước khi thành viên chấm dứt tư cách thành viên
hợp danh
C. CTHD có tư cách hợp danh
D. Mỗi người chỉ được làm chủ 1 hộ kinh doanh
24. Người được tặng cho phần vốn góp của thành viên hợp danh công ty hợp
danh chỉ trở trở thành thành viên hợp danh của công ty đó khi A.
Được hội đồng thành viên đồng ý
B. Có mối quan hệ họ hàng đến hàng thừa kế thứ 3 của người tặng cho
C. Đương nhiên là thành viên hợp danh
D. Có chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực của công ty
25. Chủ DNTN:
A. Không được đồng thời làm chủ hộ kinh doanh
B. Không được đồng thời là thành viên công ty hợp danh
C. Không được đồng thời làm thành viên công ty TNHH, cổ đông trong Công ty
cổ phần
D. Tất cả đáp án còn lại
lOMoARcPSD|36723385
26. Liên quan đến vấn đề tăng giảm vốn điều lệ của DNTN:
A. Không được tăng vốn điều lệ
B. Không được tăng vốn điều lệ
C. Được tăng hoặc giảm vốn điều lệ
D. Cả A và B
27. Hộ kinh doanh được tiến hành kinh doanh tại:
A. Một địa điểm đã đăng ký trừ Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động
B. Chỉ một địa điểm đã đăng ký
C. Nhiều địa điểm tùy thuộc ý chí của chủ hộ kinh doanh
D. Hai địa điểm
28. Vấn đề chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên hợp danh trong công ty
hợp danh:
A. Chỉ được chuyển nhượng một phần
B. Được quyền chuyển nhượng tự do
C. Không được quyền chuyển nhượng
D. Được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình tại công
ty cho người khác nếu được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại
29. DNTN không được quyền góp vốn thành lập
A. Công ty cổ phần
B. Công ty hợp danh
C. Công ty TNHH
D. Tất cả các trường hợp trên
30. Quy định về đăng ký hộ kinh doanh
A. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp làm muối và những người bán
hàng rong, quà vặt buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập
thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều
kiện.
B. Tất cả các hộ kinh doanh đều phải tiến hành đăng ký
C. Chỉ những hộ kinh doanh có thu nhập cao
D. Chỉ những hộ kinh doanh có số vốn lớn
| 1/6

Preview text:

lOMoARcPSD| 36723385
30 CÂU TRẮC NGHIỆM LDN
1. Các khoản nợ phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp
tư nhân từ người bán sang người mua doanh nghiệp tư nhân do ai chịu trách
nhiệm thanh toán cho chủ nợ?

A. Do người mua và người bán DNTN thỏa thuận trong Hợp đồng mua bán DNTN
B. Người mua và người bán DNTN cùng liên đới chịu trách nhiệm
C. Chủ sở hữu mới là người mua doanh nghiệp tư nhân
D. Chủ doanh nghiệp tư nhân là người bán doanh nghiêcp DNTN nếu không có thỏa thuận khác
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền:
A. Thuê người khác làm Giám đốc và Giám đốc là người đại diện theo pháp luật cho doanh nghiệp
B. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế
C. Thành lập doanh nghiệp tư nhân khác
D.Góp vốn vào công ty hợp danh với tư cách thành viên góp vốn
3. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình nhưng
đối với những hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình cho thuê:
A. Không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
B. Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
C. Phải chịu trách nhiệm đối với người thuê doanh nghiệp
D. Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và người thuê doanh nghiệp
4. Nội dung nào sau đây ĐÚNG theo quy định pháp luật về khả năng huy động
vốn của công ty hợp danh? A.
Khả năng huy động vốn của công ty hợp danh bị hạn chế do công ty hợp danh
không có tách bạch tài sản B.
Công ty hợp danh không được phát hành cổ phần nên khả năng huy động vốn bị hạn chế C.
Khả năng huy động vốn của công ty hợp danh bị hạn chế do công ty hợp danh
là loại hình doanh nghiệp có tính đối nhân D.
Khả năng huy động vốn của công ty hợp danh rất hạn chế do công ty hợp danh
không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
5. Phát biểu nào sau đây không chính xác: A.
Thành viên hợp danh mới phải liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ
cāa công ty trừ khi có thỏa thuận khác. lOMoARcPSD| 36723385 B.
Sau 2 năm kể từ khi chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, thành viên hợp
danh đóvẫn phải liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ cāa công ty nếu khoản nợ đó
phát sinh trước khi thành viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh C.
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân D. Mỗi người chỉ được làm chā 1 hộ kinh doanh
6. Nhận định nào sau đây đúng:
A. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp 1 chủ
B. Hộ kinh doanh là một doanh nghiệp
C. Doanh nghiệp phải có tư cách pháp nhân
D. Công ty hợp danh không có tư cách pháp nhân
7. Công ty hợp danh ABC có ba thành viên hợp danh là A, B và C. Sự kiện nào
sau đây sẽ làm chấm dứt tư cách thành viên hợp danh?
A. B chuyển nhượng 1/2 phần vốn góp của mình cho cô thư ký M
B. C không góp vốn như đã cam kết sau khi công ty đã yêu cầu lần thứ nhất. C. C bị bệnh nặng
D. A tự nguyện rút vốn khỏi công ty hợp danh
8. Nhận định nào sau đây ĐÚNG về Công ty hợp danh? A.
Trong mọi quan hệ pháp luật, các thành viên hợp danh đều là người đại diện
theo pháp luật của công ty hợp danh B.
Công ty hợp danh phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh và không giới hạn thành viên góp vốn C.
Thành viên góp vốn không góp đủ vốn như cam kết có thể bị khai trừ khỏi
công tyD. Thành viên hợp danh không được đồng thời làm chủ doanh nghiệp tư nhân,
trừ trường hợp các thành viên hợp danh còn lại đồng ý.
9. M là chủ doanh nghiệp tư nhân (DNTN) Mai Hưng. M ký hợp đồng cho H
thuê doanh nghiệp tư nhân. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, M phải thực hiện thủ
tục gì để việc cho thuê DNTN này là đúng theo quy định của pháp luật?
A. Đăng
báo để thông báo công khai về việc cho thuê DNTN
B. Lập hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho DNTN
C. Thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong vòng 03 ngày làm
việc trước ngày cho thuê DNTN.
D. Thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực.
10. Trong công ty hợp danh, Hội đồng thành viên bao gồm: lOMoARcPSD| 36723385
A. Tất cả thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ công ty B. Thành viên góp vốn
C. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn D. Thành viên hợp danh
11. Những trường hợp nào sau đây có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân:
A. Công ty TNHH một thành viên
B. Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai
C. Cá nhân ông Nguyễn Văn B
D. Tất cả các trường hợp trên
12. Những trường hợp nào sau đây chấm dứt tư cách thành viên hợp danh:
A. Thành viên đó bị mất năng lực hành vi dân sự
B. Thành viên đó bị mất tích C. Thành viên đó chết
D. Tất cả các trường hợp trên
13. Công ty hợp danh có 4 thành viên hợp danh, khi triệu tập cuộc họp Hội đồng
thành viên có 2 người tham dự. Khi biểu quyết cả 2 người đó đồng thuận. Vậy
cuộc họp có được thông qua không?

A. Có vì 50% tổng số thành viên hợp danh đã thông qua
B. Có vì đã đạt 100% thành viên dự họp thông qua
C. Chưa chắc chắn có thông qua hay không vì tùy điều lệ công ty quy định
D. Không vì chưa đạt được ít nhất 2/3 hoặc 3/4 (tùy quyết định) tổng số thành viên hợp danh thông qua
14. Nhận định nào sau đây ĐÚNG:
A. Doanh nghiệp phải có tư cách pháp nhân
B. Doanh nghiệp phải gồm nhiều người góp vốn
C. Doanh nghiệp phải có vốn tối thiểu 500 triệu
D. Doanh nghiệp phải có trụ sở chính
15. Tên hộ kinh doanh bao gồm ít nhất mấy thành tố: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
16. Hộ kinh doanh do một cá nhân làm chủ và DNTN giống nhau ở đặc điểm nào sau đây:
A. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn lOMoARcPSD| 36723385
B. Chủ sở hữu phải là công dân Việt Nam
C. Chủ sở hữu được quyền thành lập thêm một DNTN khác hoặc một hộ kinh doanh khác
D. Đều là các loại hình doanh nghiệp
17. Trường hợp nào sau đây, trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày chấm dứt tư
cách thành viên hợp danh thì người đó vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của công ty đã phát sinh trước
ngày chấm dứt tư cách thành viên:

A. Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;
B. Bị Tòa án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi dân sự
C. Bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự
D. Tiến hành công việc kinh doanh không trung thực, không cẩn trọng gây thiệt hại
nghiêm trọng đến lợi ích của công ty và các thành viên khác
ĐA: Khoản 3, điều 67, Luật Doanh nghiệp 2020
18. Công ty hợp danh A có 5 thành viên hợp danh và 2 thành viên góp vốn.
Những việc làm nào sau đây là phù hợp với quy định của Luật DN năm 2020:
A. Bổ nhiệm một thành viên hợp danh làm chủ tịch HĐTV và một thành viên góp vốnlàm GĐ
B. Một thành viên hợp danh chuyển nhượng vốn của mình cho người khác vì đã
được¾ tổng số thành viên tại cuộc họp HĐTV biểu quyết đồng ý
C. HĐTV họp xem xét việc khai trừ thành viên hợp danh do thực hiện hành vi nhân
danh cá nhân kinh doanh cùng ngành, nghề với công ty để tư lợi D. Tất cả đều sai
ĐA: Khoản 2, Điều 68, Luật Doanh nghiệp 2020
19. Những đặc điểm nào sau đây không phải của DNTN? A. Do 1 cá nhân làm chủ
B. Không được phát hành chứng khoán C. Không được góp vốn
D. Giám đốc là đại diện theo pháp luật
20. Nghị quyết của HĐTV của công ty hợp danh được thông qua khi:
A. Có số phiếu đại diện ít nhất ¾ các thành viên hợp danh dự họp chấp thuận trừ
những trường hợp quy định tỷ lệ ít nhất ⅔
B. Có số thành viên chấp thuận nắm giữ ít nhất 65% vốn điều lệ của công ty
C. Có số phiếu đại diện ít nhất ⅔ các thành viên hợp danh dự họp chấp thuận trừ
những trường hợp quy định tỷ lệ ít nhất ¾ D. A và B đúng
ĐA: Khoản 3, Điều 59, Luật Doanh nghiệp 2020 lOMoARcPSD| 36723385
21. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bán DNTN của mình thì:
A. Người mua trở thành người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
B. Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của doanh nghiệp trừ khi
thỏa thuận khác với người mua
C. Doanh nghiệp tư nhân phải chuyển đổi mô hình công ty TNHH D. Tất cả đều sai
ĐA: Khoản 2, điều 192, Luật Doanh nghiệp 2020
22. Nhận định nào sau đây không chính xác: A. CTHD có tài sản riêng
B. CTCP được phát hành chứng khoán
C. Chủ DNTN được tặng DNTN cho người khác
D. Bất kỳ cá nhân nào đủ 18 tuổi, đủ năng lực hành vi dân sự đều được thành lập hộ KD
23. Phát biểu nào sau đây không chính xác
A. Thành viên hợp danh phải liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của
công ty trừ khi có thỏa thuận khác.
B. Sau 2 năm kể từ khi chấm dứt tư cách thành viên công ty hợp danh, thành viên
hợp danh đó vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công
ty nếu khoản nợ đó phát sinh trước khi thành viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh
C. CTHD có tư cách hợp danh
D. Mỗi người chỉ được làm chủ 1 hộ kinh doanh
24. Người được tặng cho phần vốn góp của thành viên hợp danh công ty hợp
danh chỉ trở trở thành thành viên hợp danh của công ty đó khi A.
Được hội đồng thành viên đồng ý
B. Có mối quan hệ họ hàng đến hàng thừa kế thứ 3 của người tặng cho
C. Đương nhiên là thành viên hợp danh
D. Có chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực của công ty 25. Chủ DNTN:
A. Không được đồng thời làm chủ hộ kinh doanh
B. Không được đồng thời là thành viên công ty hợp danh
C. Không được đồng thời làm thành viên công ty TNHH, cổ đông trong Công ty cổ phần
D. Tất cả đáp án còn lại lOMoARcPSD| 36723385
26. Liên quan đến vấn đề tăng giảm vốn điều lệ của DNTN:
A. Không được tăng vốn điều lệ
B. Không được tăng vốn điều lệ
C. Được tăng hoặc giảm vốn điều lệ D. Cả A và B
27. Hộ kinh doanh được tiến hành kinh doanh tại:
A. Một địa điểm đã đăng ký trừ Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động
B. Chỉ một địa điểm đã đăng ký
C. Nhiều địa điểm tùy thuộc ý chí của chủ hộ kinh doanh D. Hai địa điểm
28. Vấn đề chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh:
A. Chỉ được chuyển nhượng một phần
B. Được quyền chuyển nhượng tự do
C. Không được quyền chuyển nhượng
D. Được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình tại công
ty cho người khác nếu được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại
29. DNTN không được quyền góp vốn thành lập A. Công ty cổ phần B. Công ty hợp danh C. Công ty TNHH
D. Tất cả các trường hợp trên
30. Quy định về đăng ký hộ kinh doanh
A. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp làm muối và những người bán
hàng rong, quà vặt buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập
thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện.
B. Tất cả các hộ kinh doanh đều phải tiến hành đăng ký
C. Chỉ những hộ kinh doanh có thu nhập cao
D. Chỉ những hộ kinh doanh có số vốn lớn