Câu hỏi trắc nghiệm môn luật doanh nghiệp
Câu hỏi trắc nghiệm môn luật doanh nghiệp, trường đại học kinh tế - luật, đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh , giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao
Môn: Luật doanh nghiệp (LDN001)
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 36723385
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
1. Chủ doanh nghiệp tư nhân thuê người khác làm Giám đốc thì ai là người chịu
trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân đó? A. Chủ doanh nghiệp
B. Chủ tịch Hội đồng quản trị
C. Giám đốc được thuê
D. Theo Điều lệ doanh nghiệp
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên
hợp danh của công ty hợp danh khác. A. Đúng B. Sai
3. Nhận định nào sau đây ĐÚNG về việc bán doanh nghiệp tư nhân?
A. Chủ mới phải chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ của doanh nghiệp
B. Chủ cũ vẫn được quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
C. Chủ sở hữu không được phép bán công ty của mình nếu đang mắc nợ
D. Chủ sở hữu cũ vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ phát sinh trước ngày bàn giao doanh nghiệp
4. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp tư nhân có đặc điểm nào dưới đây?
A. Một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi
hoạt động của doanh nghiệp
B. Tất cả các đặc điểm trên
C. Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
D. Một người chỉ thành lập một doanh nghiệp tư nhân; ko đồng thời là chủ hộ kinh
doanh, thành viên hợp danh của Công ty hợp danh
5. Lan là chủ của doanh nghiệp tư nhân Minh Lan chuyên kinh doanh xe đạp
điện. Lan muốn thành lập một công ty TNHH MTV Minh Lan 2. Theo quy định
của Luật Doanh nghiệp hiện hành, liệu Lan có thể thành lập công ty này không? A. Không B. Có
6. Thời điểm chủ doanh nghiệp tư nhân bắt đầu chịu trách nhiệm vô hạn?
A. Thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
B. Thời điểm DNTN chính thức hoạt động
C. Thời điểm DNTN đăng ký kinh doanh lOMoARcPSD| 36723385
D. Thời điểm DNTN bị chấm dứt hoạt động
7. Nội dung nào sau đây không cần có trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân?
A. Điều lệ doanh nghiệp
B. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
C. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân
8. Tài sản nào sau đây khi góp vốn vào doanh nghiệp tư nhân thì cần phải định giá A. Kim cương B. Vàng
C. Ngoại tệ tự do chuyển đổi D. Việt Nam đồng
9. Doanh nghiệp tư nhân được quyền huy động vốn bằng cách:
A. Vay vốn ngân hàng, tổ chức tín dụng B. Phát hành trái phiếu C. Phát hành cổ phiếu
CSPL: Khoản 2 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020
10. Doanh nghiệp may mặc Thanh Thủy có vốn đầu tư 1 tỷ đồng, tổng tài sản của
bà Lê Thị Thanh Thủy, chủ doanh nghiệp là 10 tỷ. Trách nhiệm tài sản của bà Thủy:
A. Trong phạm vi vốn đầu tư: 1 tỷ
B. Trong phạm vi toàn bộ tài sản: 10 tỷ ***** CÔNG TY HỢP DANH
1. Thành viên công ty hợp danh sau khi chấm dứt tư cách thành viên vẫn phải
liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty phát sinh trước ngày chấm
dứt tư cách thành viên,trong thời hạn: A. 3 năm B. 1 năm C. 2 năm D. 4 năm
2. Quyết định chấp nhận thành viên hợp danh rút khỏi công ty được thông qua
khi có ít nhất bao nhiêu trên tổng số thành viên hợp danh chấp thuận: A. ⅔ B.⅓ C.½ D.¾
*CSPL: Điểm d Khoản 3 Đ182 LDN 2020 về Hội đồng thành viên lOMoARcPSD| 36723385
3. Công ty hợp danh có ít nhất bao nhiêu thành viên hợp danh là chủ sở hữu công ty : A. 2 thành viên hợp danh B. 3 thành viên hợp danh C. 4 thành viên hợp danh D. 5 thành viên hợp danh
4. Đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh là: A. Chủ tịch HĐTV B. Thành viên hợp danh C. Thành viên góp vốn D. Giám đốc
5. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh có quyền
A. Làm chủ doanh nghiệp tư nhân
B. Nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành nghề kinh doanh của công ty để tư lợi.
C. Tự quyết định phần vốn góp của minh tại công ty cho người khác
D. Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động kinh doanh trong thẩm quyền nếu
thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót cá nhân của mình.
6. Trong Công ty Hợp danh các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm về
nghĩa vụ của công ty:
A. Bằng số vốn điều lệ công ty
B. Bằng toàn bộ tài sản của mình
C. Không phải chịu trách nhiệm
D. Cả ba câu trên đều sai
7. Trong công ty hợp danh, hội đồng thành viên bao gồm:
A. Những thành viên có số vốn góp lớn hơn 5% tổng số vốn của công ty. B. Thành viên hợp danh C. Thành viên góp vốn
D. Tất cả các thành viên
8. Tháng 9/2023, ông Nam Hạo cùng hai người bạn của mình là Diễm My và Thư
Đồ thành lập công ty hợp danh HMD. Nam Hạo, Diễm My là thành viên hợp danh
còn Thư Đồ là thành viên góp vốn. Tháng 10/ 2023, công ty TNHH 1 thành viên
CAKE do Đỗ Hưng làm chủ sở hữu muốn góp vốn vào công ty hợp danh
HMD. Công ty CAKE có thể trở thành thành viên của công ty HMD không? lOMoARcPSD| 36723385 A. Có B. Không
9. Thành viên hợp danh có được đăng ký kinh doanh hộ gia đình hay không? A. Có B. Không
10. Thành viên góp vốn của công ty hợp danh có quyền nào dưới đây
A. Điều hành kinh doanh của công ty
B. Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty
C. Đàm phán, ký kết hợp đồng của công ty
D. Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về mọi vấn đề của công ty ***** HỘ KINH DOANH
Câu 1: Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh được nộp tại:
A. Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
B. Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện
C. Phòng Công thương thuộc UBND cấp huyện
D. Cả a, b và c đều đúng
*CCPL: điểm b khoản 1 Điều 14 và Điều 84 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Câu 2: Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ ….. trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo
với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý. A. 10 ngày B. 15 ngày C. 30 ngày D. 60 ngày
Câu 3: HKD là đơn vị kinh doanh nhỏ nhất, đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. HKD chỉ được ĐKKD tại một địa điểm duy nhất
B. HKD không phải đóng thuế
C. Pháp luật hạn chế quy mô sử dụng lao động của HKD
D. HKD có thể do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn
Câu 5: Số lượng lao động Hộ kinh doanh có thể thuê lOMoARcPSD| 36723385 A. Dưới 10 lao động
B. Từ 10 lao động trở lên C. Dưới 100 lao động D. Không hạn chế
*CCPL: Điều 79 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
Câu 6: Đặc điểm pháp lý nào của HKD là đúng?
A. HKD do một cá nhân Việt Nam, một nhóm người có quốc tịch Việt Nam hoặc
một hộ gia đình làm chủ
B. HKD thường tồn tại với quy mô vừa và nhỏ
C. Chủ HKD phải chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động kinh
doanh D. Cả a, b và c đều đúng
Câu 7: Những người nào không được đăng ký HKD?
A. Người chưa thành niên
B. Người đang chấp hành hình phạt tù
C. Người bị tước quyền hành nghề
D. Cả a, b và c đều đúng
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về tên riêng của HKD?
A. Tên riêng HKD không được trùng với tên riêng của HKD đã được đăng ký trong phạm vi cấp tỉnh
B. Tên riêng HKD có thể viết bằng các chữ F, J, Z, W
C. Tên riêng HKD có thể kèm theo cụm từ “doanh nghiệp”, “công ty”
D. Tên riêng HKD không được kèm theo chữ số và ký hiệu
Câu 9: Theo quy định pháp luật tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng với tên
riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi:
A. Xã, phường, thị trấn
B. Quận, huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh
C. Tỉnh, thành phố thuộc trung ương D. Toàn quốc
Câu 10: Ông A là chủ hộ kinh doanh của một quán phở ở Hà Nội. Vì đã lớn tuổi, khó
có thể tự điều hành nên ông có mong muốn thuê chị B là người quen để quản lý, điều
hành hoạt động của quán. Hỏi ông A có quyền thuê chị B làm người quản lý, điều hành quán hay không? A. Có B. Không lOMoARcPSD| 36723385 *****
Tình huống 1: Công ty TNHH 1 thành viên
Chị Bích đang là chủ sở hữu của công ty TNHH MTV X, vốn điều lệ 2 tỷ đồng.
Do thị trường kinh doanh biến động, chị Bích muốn huy động thêm số vốn là 1 tỷ
đồng nên đã gặp em gái mình là chị Trâm để trao đổi.
a) Việc chị Bích muốn tăng vốn điều lệ bằng cách huy động thêm vốn của em gái
mình là chị Trâm và quyết định cho chị Trâm cùng mình trở thành chủ sở hữu của
công ty X có được không? Vì sao?
b) Nếu trường hợp chị Bích vẫn tiếp tục mong muốn tăng vốn điều lệ của công ty
mình bằng cách huy động thêm vốn thì có cách nào không? Thực hiện như thế nào?
c) Sau nhiều năm kinh doanh làm ăn thua lỗ dẫn đến nợ nần vượt quá khả năng có
thể tất toán. Chị Bích quyết định chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp cho chị
Trang. Vậy Bích có phải thanh toán toàn bộ khoản nợ của công ty X trước khi
chuyển nhượng vốn góp cho Trang không? Vì sao? Giải quyết:
a) Trong trường hợp trên Bích muốn tăng vốn điều lệ bằng cách huy động thêm vốn
của em gái mình là Trâm và trở thành đồng sở hữu công ty với mình thì khi đó số lượng
thành viên công ty sẽ tăng lên là 2 thành viên, điều này trái với quy định của pháp luật
vì mô hình công ty TNHH MTV được quy định tại Khoản 1 Điều 74 LDN 2020
“Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một
cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi
số vốn điều lệ của công ty”.
b) Có. Bích có thể chuyển đổi loại hình công ty TNHH MTV sang công ty cổ phần
hoặc tổ chức quản lý theo loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Điều 87. Tăng, giảm vốn điều lệ
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở
hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu
công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
2. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người
khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. lOMoARcPSD| 36723385
- Đối với chuyển đổi tổ chức quản lý theo loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở
lên thì công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ.
Còn trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty phải đăng ký chuyển
đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn
thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển
đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và
cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.(theo Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020)
c) Không. Vì công ty TNHH MTV X là một pháp nhân, có tài sản riêng độc lập với
Chị Bích. Công ty X phải chịu trách nhiệm với khoản nợ bằng toàn bộ tài sản của mình.
Do đó, khi Trang trở thành chủ sở hữu thì công ty TNHH MTV X vẫn sẽ tiếp tục vận
hành hoạt động kinh doanh để tự chi trả khoản nợ của mình. Vì vậy, không có bất kỳ
quy định nào buộc người chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp trong công ty TNHH
MTV phải thanh toán toàn bộ khoản nợ trước khi chuyển nhượng cho người khác. *****
Tình huống 2: Công ty TNHH 2 thành viên
Tú, Tâm và Giang cùng góp vốn thành lập Công ty TNHH X. Ngày 01/01/2021, Công
ty được Sở Kế hoạch & Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp(GCNĐKDN). Theo đó, phần vốn góp của mỗi người cụ thể như sau:
- Tú góp bằng 1 căn nhà trị giá 400 triệu đồng, chiếm 40% vốn điều lệ.
- Tâm góp bằng một số máy móc, thiết bị trị giá 300 triệu đồng, chiếm 30% vốn điều lệ.
- Giang góp 300 triệu đồng tiền mặt, chiếm 30% vốn điều lệ.
Sau khi Công ty được cấp GCNĐKDN, các thành viên đã thực hiện thủ tục góp vốn vào
công ty theo đúng quy định. Để tổ chức bộ máy quản lý công ty, các thành viên
nhất trí bầu Tú làm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tâm làm Giám đốc.
a. Cuối năm 2021, do sự biến động của thị trường bất động sản, giá trị thị trường
của căn nhà mà Tú đã mang ra góp vốn đã tăng lên thành 1 tỷ đồng. Vì vậy, Tú
yêu cầu rút lại căn nhà đã mang ra góp trước đây và thay bằng 400 triệu tiền
mặt. Hỏi yêu cầu của Tú có hợp pháp không? Nêu căn cứ pháp lý và giải thích.
b. Hiện tại Công ty X có hai người đại diện theo pháp luật là Tú (Chủ tịch hội
đồng thành viên) và Tâm (Giám đốc) điều này cũng nằm trong Điều lệ của
công ty và được Hội đồng thành viên thông qua. Tuy nhiên trong quá trình lOMoARcPSD| 36723385
công ty hoạt động, Tâm cho rằng Tú đã là Chủ tịch hội đồng thành viên có quyền
lực hơn mình, nên Tâm muốn mình là người đại diện pháp luật duy nhất cho
công ty. Chính vì thế Tâm yêu cầu tổ chức cuộc họp thành viên để giải quyết
vấn đề này. Nhưng Tú không chấp nhận vì cho rằng việc Công ty có hai người
như hiện tại là hợp pháp và không cần phải thay đổi. Vậy trong trường
hợp này, Tú có phải nhường lại cho Tâm hay không?
c. Trong quá trình điều hành công ty, Tâm đã lấy tư cách Giám đốc ký hợp đồng
vay số tiền 500 triệu đồng của Công ty cổ phần Y mà không xin ý kiến của Hội
đồng thành viên. Việc ký hợp đồng vay tiền của Tâm có hợp pháp không, biết
rằng tại thời điểm ký hợp đồng vay tiền, tổng giá trị tài sản của Công ty X còn
khoảng 800 triệu đồng? Nêu căn cứ pháp lý và giải thích.
d. Với lý do Tâm có nhiều sai phạm trong quá trình điều hành công ty, lấy tư cách
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tú đã ra quyết định cách chức Giám đốc của
Tâm và bổ nhiệm Giang làm Giám đốc thay thế. Các quyết định này của Tú có
hợp pháp không? Nêu căn cứ pháp lý và giải thích. Giải quyết
a. Yêu cầu của Tú không hợp pháp vì căn cứ vào điểm a khoản 1 điều 35 LDN 2020,
khi Tú đã góp vốn là căn nhà vào công ty thì quyền sở hữu căn nhà đã được chuyển cho
công ty. Vì vậy, về nguyên tắc, giá trị tài sản tăng lên thuộc về chủ sở hữu tài sản. Hiện
tại chủ sở hữu căn nhà là Công ty TNHH X nên giá trị tăng lên của căn nhà cũng thuộc về công ty.
*Lưu ý: không áp dụng được khoản 2 điều 47 LDN 2020 trong trường hợp này. Vì
quy định này chỉ áp dụng trong thời hạn 90 ngày và trước khi thành viên thực hiện
việc góp vốn vào công ty.
b. Quy định này của điều lệ công ty là hợp pháp vì:
- Căn cứ vào khoản 2, điều 12, LDN 2020, công ty TNHH có thể có nhiều người đại
diện theo pháp luật. Vì vậy, quy định của điều lệ về việc công ty có 2 người đại diện
theo pháp luật là hợp pháp.
- Căn cứ vào khoản 3, điều 54, LDN 2020, Điều lệ quy định cả Chủ tịch HĐTV và
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật nên cũng thỏa mãn quy định này của LDN.
c. Việc ký hợp đồng vay tiền của Tâm là không hợp pháp vì:
- Căn cứ vào điểm e, khoản 2, điều 63 LDN 2020, tuy là Giám đốc có quyền nhân
danh công ty để ký hợp đồng. Tuy nhiên, có 1 số TH thì việc ký hợp đồng thuộc thẩm lOMoARcPSD| 36723385
quyền của chủ tịch HĐTV.
- Căn cứ vào điểm d, khoản 2, điều 55 LDN 2020, hợp đồng vay tài sản này có giá trị
là 500 triệu ( > 50% tổng giá trị tài sản công ty - 800 triệu) nên phải được hội đồng
thành viên thông qua và do chủ tịch hội đồng thành viên ký. d.
*Quyết định cách chức giám đốc của Tâm không hợp pháp vì:
- Căn cứ khoản 2, điều 56 LDN 2020, không có quy định nào cho phép Chủ tịch hội
đồng thành viên cách chức giám đốc công ty.
- Căn cứ điểm đ, khoản 2, điều 55 LDN 2020, hội đồng thành viên mới có quyền cách chức giám đốc công ty.
*Quyết định bổ nhiệm Giang làm giám đốc không hợp pháp vì:
- Căn cứ khoản 2, điều 56, LDN 2020, không có quy định nào cho phép Chủ tịch hội
đồng thành viên bổ nhiệm giám đốc công ty.
- Căn cứ điểm đ, khoản 2, điều 55, LDN 2020, hội đồng thành viên mới có quyền bổ
nhiệm giám đốc công ty.