



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61383624
ĐỀ THI QUẢN TRỊ MARKETING 09/12/2022 KEY
Câu 1:Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp có thể giúp chúng ta phát hiện:
A) Cơ hội và nguy cơ của doanh nghiệp
B) Cơ hội và thách thức của doanh nghiệp
C) Cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu
D) Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
⇒ Phân tích các yếu tố môi trường bên trong (nội bộ) của doanh nghiệp sẽ giúp phát
hiện ra điểm mạnh và điểm yếu. Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài sẽ giúp phát
hiện ra cơ hội và thách thức. (GT trang 210-211)
Câu 2: Đâu KHÔNG phải là một bước trong quá trình marketing theo mục tiêu?
A) Phân chia thị trường thành các đoạn một cách phù hợp
B) Xác định vị thế hiện tại của doanh nghiệp
C) Phân tích kết quả kinh doanh của đối thủ cạnh tranh
D) Thiết kế chiến lược marketing hỗn hợp (GT trang 317)
Câu 3: Khoa học hành vi hướng tới việc trả lời câu hỏi như thế nào? A) 6 câu hỏi: 5W và 1H?
B) Các doanh nghiệp sử dụng các kiến thức này để làm marketing có hiệu quả hơn như thế nào?
C) Tại sao người tiêu dùng lại chọn mua sản phẩm hay thương hiệu này chứ không phải loại khác?
D) Khách hàng lựa chọn như thế nào? lOMoAR cPSD| 61383624 (GT trang 226)
Câu 4: Trong trường hợp nào dưới đây, việc mua có tính chất phức tạp, người mua
không biết và không đủ thông tin về sản phẩm? A) Việc sử dụng các sản phẩm dịch vụ đơn giản
B) Giải quyết vấn đề có tính chất chuyên sâu
C) Hành vi mua có suy nghĩ nhưng có giới hạn
D) Hành vi mua theo thói quen (GT trang 235)
Câu 5: Thông thường, đâu là đặc điểm của sản phẩm mà người mua có mức độ quan tâm cao?
A) Có thể có hậu quả xã hội nghiêm trọng
B) Chi phí xử lý sản phẩm sau tiêu dùng (sai đề) C) Đắt giá
D) Có thể phản ánh hình ảnh hay địa vị xã hội của người khởi xướng (GT trang 233)
Câu 6: Khi sự thỏa mãn của khách hàng bên ngoài cao và sự thỏa mãn của khách hàng
nội bộ cao là biểu hiện của tình huống nào trong mô hình Sự thỏa mãn của khách hàng
bên ngoài và khách hàng nội bộ? A) Phân khích B) Bị ép buộc C) Hiệp lực D) Ghét bỏ (GT trang 759)
Câu 7: Nhóm khái niệm nào dưới đây được coi là chìa khóa để xây dựng nền tảng cho
phát triển và quản lý mối quan hệ với khách hàng?
A) Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn lOMoAR cPSD| 61383624 B) Sự thoả mãn C) Giá trị và chi phí
D) Nhu cầu và ước muốn
Câu 8: Các chỉ tiêu đo lường chi phí bán hàng và dịch vụ thuộc nhóm chỉ tiêu nào sau đây:
A) Chỉ tiêu đánh giá hoạt động marketing dựa trên kết quả tài chính
B) Chỉ tiêu đánh giá khả năng thích ứng của chiến lược marketing
C) Chỉ tiêu đánh giá hoạt động marketing dựa trên đo lường tài sản marketing
D) Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất các hoạt động marketing
Câu 9: Các điều kiện để doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh dựa trên chi phí sản xuất bao gồm:
A) Doanh nghiệp phải có quy mô sản xuất lớn và tận dụng được đường kinh nghiệm
(hoặc hưởng được lợi thế nhờ kinh nghiệm)
B) Doanh nghiệp có đội ngũ công nhân lành nghề
C) Doanh nghiệp có bộ máy quản trị hiệu quả
D) Doanh nghiệp phải có công nghệ hiện đại hơn các đối thủ cạnh tranh
Câu 10: Đáp án nào KHÔNG phải là chức năng cơ bản của giai đoạn đánh giá ý tưởng sản phẩm mới?
A) Tăng khả năng thu thập các công nghệ, tiền vốn và thông tin
B) Đánh giá về phát triển, sản xuất và các chi phí Marketing tương lai, cùng với các
đòi hỏi về vốn và nguồn nhân lực (cái này thuộc bước phát triển sản phẩm mới)
C) Mở rộng thị trường và xâm nhập mạnh hơn vào thị trường hiện tại
D) Loại bỏ những ý tưởng sản phẩm mới không có khả năng mang lại lợi nhuận cho công ty
Câu 11: Yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến thành công của doanh nghiệp chuyên môn hóa thị trường là:
A) Có nguồn vốn ban đầu nhất định cho kinh doanh
B) Có các đoạn thị trường có quy mô và sức mua đủ để có thể mang lại lợi nhuận
C) Có nguồn lực công nghệ và quản lý ở mức độ nhất định
D) Lựa chọn được đoạn thị trường mục tiêu phù hợp và tập trung được nguồn lực để
khai thác thị trường mục tiêu đó
Câu 12: Đâu KHÔNG phải là tài sản bổ trợ bên trong của doanh nghiệp?
⇒ Đâu là tài sản bổ trợ bên trong của doanh nghiệp? A) Kiểm soát phân phối lOMoAR cPSD| 61383624 B) Kinh nghiệm sản xuất
C) Tính an toàn của chuỗi cung ứng
D) Mạng lưới và mối quan hệ
Câu 13: Khi doanh nghiệp định giá dựa trên cảm nhận của khách hàng, cơ sở của mức giá sẽ là: A) Chi phí sản xuất
B) Lợi nhuận dự kiến của doanh nghiệp
C) Giá trị cung ứng cho khách hàng
D) Mức giá mà người mụa sẵn sàng chi trả
Câu 14: Nội dung nào sau đây đúng với tên gọi “Chiến lược đa dạng hoá"?
A) Tìm khách hàng mới cho sản phẩm hiện tại
B) Phát triển sản phẩm mới và mở mang thị trường mới
C) Sản xuất sản phẩm mới thay thế cho sản phẩm hiện tại
D) Sự tăng lên của tỷ phần thị trường với sản phẩm - thị trường hiện tại
Câu 15: Nhân tố nào sau đây KHÔNG gây cản trở đến việc thực hiện kế hoạch marketing?
A) Chiến lược tồi hoặc không rõ ràng
B) Không có khả năng quản lý hiệu quả những thay đổi và giải quyết những phản kháng lại sự thay đổi.
C) Không có chỉ dẫn hay mô hình để dẫn dắt những nỗ lực triển khai chiến lược D)
Khách hàng, nhân viên của doanh nghiệp, đối thủ cạnh tranh chia sẻ thông tin với nhau
Câu 16: Điền vào chỗ trống:
___________là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ, hay sự kết hợp giữa chúng để
xác nhận và phân biệt với hàng hóa cũng như dịch vụ của đối thủ cạnh tranh lOMoAR cPSD| 61383624 A) Bao bì sản phẩm B) Sản phẩm C) Thương hiệu D) Dịch vụ
Câu 17: Các yếu tố khác biệt đều có thể dùng để định vị thương hiệu trên thị trường, NGOẠI TRỪ?
A) Loại người sử dụng sản phẩm
B) Khả năng công nghệ của doanh nghiệp
C) Chất lượng và giá cả sản phẩm
D) Các thuộc tính sản phẩm
Câu 18: Ở cấp độ cao nhất của nguồn lực marketing, năng lực phát triển sản phẩm/dịch
vụ mới thuộc về khả năng nào sau đây:
A) Khǎ năng cảm nhận thị trường
B) Khả năng nhận thức về thị trường C) Khả năng đổi mới
D) Khǎ năng thích nghi thị trường (Mục 4.4.5)
Câu 19: Thông tin từ việc phỏng vấn qua thư, điện thoại, phỏng vấn nhóm... thuộc về
nhóm dữ liệu nào sau đây? A) Dữ liệu có sẵn
B) Dữ liệu được thu thập tại bàn C) Dữ liệu thứ cấp
D) Dữ liệu được thu thập tại hiện trường
Câu 20: Câu lạc bộ bóng bàn Minh Cường yêu cầu các thành viên nộp tiền sử dụng dịch
vụ trước khi mùa cao điểm bắt đầu là quyết định về giá có cân nhắc về: A) Tâm lý khách hàng B) Đối tượng khách hàng
C) Thời điểm thanh toán. D) Hình thức thanh toán
Câu 21: Tuyên bố nào sau đây về nhiệm vụ của nhà quản trị marketing trong đánh giá
điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ cạnh tranh KHÔNG ĐÚNG?
A) Nhà quản trị chỉ cần dựa trên dữ liệu thứ cấp từ hệ thống thông tin để đánh giá đối thủ cạnh tranh
B) Nhà quản trị phải thiết lập và quản lý các thông tin về đối thủ cạnh tranh lOMoAR cPSD| 61383624
C) Nhà quản trị phải thu thập những số liệu mới về tình hình kinh doanh của các đối
thủ cạnh tranh trực tiếp và đối thủ lớn
D) Nhà quản trị cần thực hiện các nghiên cứu marketing để cập nhật những thông tin
về đối thủ cạnh tranh
Câu 22: Với slogan “nhẹ êm mà đậm chất", Heineken Silver (Heineken bạc) hướng đến
đối tượng khách hàng mục tiêu là thế hệ thiên niên kỷ (millennials), những người tìm
kiếm sản phẩm bia dịu hơn để có thể có nhiều thời gian trò chuyện với bạn bè, mà vẫn
thể hiện được phẩm chất của mình. Đâu là tiêu thức phân đoạn thị trường được Heineken lựa chọn? A) Địa lý B) Nhân khẩu học C) Hành vi D) Lợi ích tìm kiếm
Câu 23: Khi áp dụng giá phân biệt hai thành phần: phần cố định và phần linh hoạt thì
nên định giá theo phương án nào trong các phương án dưới dây?
A) Hai phần đều giá thấp
B) Hai phần đều giá cáo
C) Phần cố định giá cao
D) Phần cố định giá thấp
Câu 24: Đâu KHÔNG phải là công việc trọng yếu của internet marketing? A) Bảo mật riêng tư
B) Theo dõi khách hàng truy cập
C) Xác định thị trường mục tiêu trên internet D) Phân tích cạnh tranh
Câu 25:Trong các chiến lược phát triển và khai thác nguồn lực, chiến lược đa dạng hóa
các cơ hội được thực hiện dựa trên nguyên lý:
A) Sử dụng nguồn lực mới để tiếp cận đối tượng khách hàng mới
B) Tìm kiếm thị trường mới để khai thác các kỹ năng hiện tại hiệu quả hơn
C) Tận dụng triệt để các nguồn lực hiện tại trên thị trường hiện tại
D) Phục vụ các khách hàng hiện tại bằng các nguồn lực mới
Câu 26: Mệnh đề nào dưới đây thể hiện đúng định nghĩa về "xây dựng chiến lược định hướng thị trường"?
A) Là kế hoạch cho sự tồn tại và tăng trưởng dài hạn hợp lý nhất trong điều kiện về cơ
hội thị trường, mục tiêu và nguồn lực cụ thể lOMoAR cPSD| 61383624
B) Là quá trình phát triển và duy trì sự thích ứng chiến lược giữa mục tiêu và khả năng
với những cơ hội marketing luôn thay đổi
C) Là lập kế hoạch phát triển sản phẩm mới
D) Là kế hoạch dài hạn dựa trên những dự báo định hướng hoạt động của công ty mang tính ổn định
Câu 27: Sản phẩm nào sau đây KHÔNG được phân loại theo thói quen và hành vi mua? A) Ô tô B) Điều hòa
C) Lương thực, thực phẩm
D) Linh kiện điện tử (Phân loại theo mức độ hoàn thành của sản phẩm) Câu 28: Tuyên
bố nào sau đây là đúng?
A) Lợi thế khác biệt chỉ có thể truyền tải tới khách hàng qua truyền thông marketing
B) Lợi thế khác biệt phải dựa vào nguồn thực hữu hình mà doanh nghiệp sở hữu
C) Chỉ có kênh phân phối độc quyền mới tạo nên sự khác biệt khó bắt chước
D) Lợi thế khác biệt dựa trên chất lượng cảm nhận thường được sử dụng khi sự khác
biệt sản phẩm thực tế là không đáng kể
Câu 29: Các yếu tố quan trọng để chiến lược của doanh nghiệp nép góc thành công là:
A) Tăng cường các hoạt động quảng cáo và xúc tiến bán
B) Chọn đoạn thị trường có khả năng mang lại lợi nhuận cao
C) Chọn đoạn thị trường phù hợp và tập trung được nguồn lực tập trung phục vụ đoạn
thị trường mục tiêu dó
D) Tăng cường năng lực marketing để sản xuất sản phẩm chất lượng cao hon Câu 30:
Hãy lựa chọn trật tự sắp xếp đúng nhất cho quy trình phát triển sản phẩm mới? A)
(1) Tạo ý tưởng, (2) Kiểm tra ý tưởng, (3) Lập kế hoạch dự án, (4) Phát triển sản
phẩm, (5) Kiểm tra thị trường, (6) Thượng mai hoá B)
(1) Lập kế hoạch dự án, (2) Tạo ý tưởng, (3) Kiểm tra ý tưởng, (4)Phát triển sản
phẩm, (5) Kiểm tra thị trường, (6) Thương mại hoá C)
(1) Tạo ý tưởng, (2) Kiểm tra ý tưởng, (3) Lập kế hoạch dự án, (4) Kiểm tra thị
trường, (5) Phát triển sản phẩm, (6) Thương mại hoá D)
(1) Tạo ý tưởng, (2) Lập kế hoạch dự án, (3) Kiểm tra ý tưởng, (4) Phát triển sản
phẩm, (5) Kiểm tra thị trường, (6) Thương mại hoá
Câu 31: Phương pháp nghiên cứu marketing nào cho phép tìm hiểu nguyên nhân vấn
đề, cho phép điều khiển và nghiên cứu riêng tùy nhân tố cụ thể? lOMoAR cPSD| 61383624 A) Nghiên cứu tương quan B) Nghiên cứu khảo sát C) Thử nghiệm D) Quan sát
Câu 32: Những dữ liệu mà thu thập được từ những nguồn tin gốc nhằm mục đích phục
vụ cho quá trình nghiên cứu được gọi tên là?
A) Dữ liệu định lượng B) Dữ liệu sơ cấp C) Dữ liệu định tính D) Dữ liệu thứ cấp
Câu 33: Sau khi đạt được những thành công to lớn với bia hồng (Roseee), thương hiệu
bia lừng danh Hoegaarden đã giới thiệu ra thị trường bia vàng, bia đen và bia xanh.
Các nhà quản trị Marketing của Hoegaarden đã đưa ra quyết định liên quan đến yếu tố
nào dưới đây? A) Thương hiệu B) Bao gói C) Đặc tính chức nǎng
D) Đặc tính phi chức năng
Câu 34: Khi tiến hành phân đoạn thị trường theo tuổi tác, giới tính, hay nghề nghiệp;
doanh nghiệp đã sử dụng nhóm tiêu thức nào dưới dây? A) Hành vi B) Lợi ích tìm kiếm C) Nhân khẩu học D) Địa lý
Câu 35: Công cụ truyền thông nào có mục đích thông tin, thuyết phục và nhắc nhở
khách hàng về sự tồn tại của sản phẩm? A) PR B) Quảng cáo C) Khuyến mại D) Bán hàng cá nhân lOMoAR cPSD| 61383624
Câu 36: Nhà quản trị kênh của doanh nghiệp nên khuyến khích các thành viên kênh như thế nào?
A) Thưởng và chiết khấu hoa hồng càng cao càng tốt
B) Chú trọng nhiều nhất vào việc đào tạo lực lượng bán hàng cho các cấp độ kênh C)
Cân tìm các công cụ khuyến khích đảm bảo sự hợp tác của thành viên kênh ngày
càng mạnh mẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu phân phối
D) Chỉ cần xây dựng các chính sách trả tiền cho việc trưng bày sản phẩm tại các quầy bán lẻ
Câu 37: Đáp án nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm 5 lợi ích kinh tế mà khách hàng theo đuổi?
A) Lợi ích về bản thân sản phẩm B) Lợi ích về sở hữu
C) Lợi ích về môi trường
D) Lợi ích về địa điểm
Câu 38: Ma trận GE (General Electric) được sử dụng để đánh giá các đơn vị kinh doanh
của một công ty dựa trên: A) Cầu thị trường
B) Thị phần của công ty
C) Mức độ hấp dẫn của thị trường và sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp
D) Tốc độ tǎng trưởng của thị trường
Cân 39: Hãng Pampers phân chia thị trường như sau: em bé mới sinh (0-5 tháng); em
bé (6-12 tháng); em bé chập chững đi (12-23 tháng); em bé mẫu giáo (24 tháng).
Pampers đã lựa chọn theo tiêu thức phân đoạn thị trường nào? A) Lợi ích B) Tâm lý C) Địa lý D) Nhân khẩu học
Câu 40: Quảng cáo trên truyền hình có thuận lợi gì? A) Chi phi thấp
B) Đối tượng nhận tin có chọn lọc
C) Có sự tiếp xúc trực tiếp với khách hàng
D) Thu hút các giác quan và đông khán giả
Câu 41: Theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung kiểm tra và đánh giá marketing? A) 3 lOMoAR cPSD| 61383624 B) 5 C) 2 D) 4
Câu 42: Bản chất của marketing trong một tổ chức là: A)
tất cả các cơ chế và quy trình tạo ra, truyền thông, phân phối những thứ có giá
trị cho người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung. B)
tất cả các hoạt động và quy trình tạo ra, truyền thông, phân phối những thứ có
giá trị cho người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung. C)
tất cả các hoạt động, cơ chế và quy trình tạo ra, truyền thông, phân phối những
thứ có giá trị cho người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung. D)
tất cả các hoạt động và cơ chế tạo ra,-truyền thông, phân phối những thứ có giá
trị cho người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung.
Câu 43: Chiến lược đòi hỏi doanh nghiệp phải phát triển các sản phẩm mới cho các
khách hàng mới, hàm chứa rất nhiều rủi ro, có tên là gì? A) Đa dạng hóa
B) Phát triển thị trường C) Phát triển sản phẩm
D) Thâm nhập thị trường
Câu 44: Doanh nghiệp KHÔNG cần trang bị yếu tố nào sau đây cho nhân viên thu
thập dữ liệu? A) Kính bảo hộ B) Bút nhớ C) Máy tính xách tay D) Cuón sô ghi chép
Câu 45: Đâu là nhân tố chính làm chậm thời gian truy cập vào website của doanh nghiệp?
A) Các chương trình đồ hoạ, java, âm nhạc B) Các cookies trên website C) Các icon trên website
D) Các quảng cáo trên website
Câu 46: Phương án nào không phải là một trong những đặc trưng cơ bản của quá trình truyền thông marketing?
A) Quá trình truyền thông marketing được xây dựng và tiến hành bởi chủ thể truyền thông
B) Quá trình truyền thông marketing thường có nhiều thành phần tham gia lOMoAR cPSD| 61383624
C) Quá trình truyền thông marketing luôn được xem xét trong mối quan hệ với các
thành phần khác của hỗn hợp marketing
D) Mục tiêu chiến lược marketing luôn là nhân tố nền tảng định hướng cho các kế hoạch truyền thông marketing
Câu 47: Ý nào sau đây không phải là cách kiểm định thị trường để phát hành sản phẩm mới? (thiếu)
Các cách kiểm định TT để phát hành sp mới là: Bán hàng giả định Bán hàng thật sự MKT giới hạn Công bố toàn quốc
Câu 48: “Giá trị của một sản phẩm đối với khách hàng” chính là tập hợp tất cả lợi ích
mà khách hàng nhận được khi họ mua và sử dụng sản phẩm đó. Những lợi ích này có
thể được tạo ra từ các yếu tố nào?
A) Lợi ích do hình ảnh thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp
B) Lợi ích do hình ảnh của đội ngũ nhân viên
C) Lợi ích do đặc tính sử dụng của sản phẩm mang lại
D) Lợi ích công dụng của sản phẩm, thương hiệu, dịch vụ và từ cách thức đáp ứng nhu cầu khách hàng
Câu 49: Đặc tính của môi trường kinh tế ảnh hưởng đến việc lựa chọn kênh phân phối
của doanh nghiệp như thế nào?
A) Cạnh tranh càng mạnh thì càng cần lựa chọn những kênh liên kết chặt chẽ B)
Sức mua của người tiêu dùng tăng thì có thể lựa chọn kênh phân phối rộng hơn lOMoAR cPSD| 61383624
C) Khách hàng có sự tập trung về địa lý thì doanh nghiệp nên chọn kênh hẹp hơn.
D) Sản phẩm định vị cao cần được đưa vào kênh phân phối cao cấp Câu 50: Các
yếu tố tạo nên sự khác biệt về dịch vụ bao gồm:
A) Các dịch vụ kèm theo sản phẩm như vận chuyển. tư vấn, thanh toán, bảo hành
B) Các dịch vụ tư vấn, bảo hành, sửa chữa
C) Tất cả các dịch vụ mà doanh nghiệp có thể cung cấp cho khách hàng trước, trong và sau khi bán
D) Các dịch vụ giao hàng. lắp đặt, huấn luyện khách hàng sử dụng, tín dụng (GT trang 489)
TRẮC NGHIỆM QUẢN TRỊ MARKETING THEO GIÁO TRÌNH
1. Green Marketing là một chủ đề mới đang được quan tâm trên thế giới, một
trong các mục tiêu quan trọng mà Green Marketing hướng tới là gì?
A. Lợi nhuận cho doanh nghiệp
B. Sự thay đổi thái độ của con người trong việc bảo vệ môi trường
C. Sự gia tăng ô nhiễm môi trường
D. Sự thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên
Phương án đúng là: Sự thay đổi thái độ của con người trong việc bảo vệ môi trường.
Giải thích: một trong những vấn đề được các nhà nghiên cứu quan tâm nhiều nhất là
làm thế nào để các nhà kinh doanh vừa đạt được mục tiêu vừa bảo vệ được môi trường
sống trên hành tinh của chúng ta, bao gồm các hoạt động như thay đổi thiết kế sản phẩm,
quy trình sản xuất, bao bì đóng gói, kể cả hoạt động quảng cáo …Tham khảo: Chương
1, 1.2.5. Quan điểm Marketing coi trọng lợi ích xã hội (GT, Tr.27)
2. Hãy lựa chọn trật tự sắp xếp đúng nhất khi doanh nghiệp quản trị marketing
theo định hướng marketing hiện đại lOMoAR cPSD| 61383624
A. (1) sáng tạo giá trị; (2) lựa chọn giá trị; (3) truyền thông giá trị; (4) phân phối giá trị.
B. (1) sáng tạo giá trị; (2) truyền thông giá trị; (3) lựa chọn giá trị; (4) phân phối giá trị.
C. (1) lựa chọn giá trị; (2) truyền thông giá trị; (3) sáng tạo giá trị; (4) phân phối giá trị.
D. (1) lựa chọn giá trị; (2) sáng tạo giá trị; (3) truyền thông giá trị; (4) phân phối giá trị.
Phương án đúng là: (1) lựa chọn giá trị; (2) sáng tạo giá trị; (3) truyền thông giá trị;
(4) phân phối giá trị. (GT, Tr.52)
3. Trong 1 doanh nghiệp, giám đốc thương hiệu cần phụ trách những nhiệm vụ chính gì?
A. Phân tích thông tin thị trường về thương hiệu, xây dựng và thực hiện các chương
trình truyền thông cho thương hiệu, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch marketing cho thương hiệu
B. Phân tích đánh giá các thông tin thị trường đối với thương hiệu họ phụ trách.
C. Xây dựng và thực hiện các chương trình truyền thông cho thương hiệu: chương trình
quảng cáo, khuyến mãi …
D. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch marketing cho thương hiệu họ phụ trách. Phản hồi
Phương án đúng là: Phân tích thông tin thị trường về thương hiệu, xây dựng và thực
hiện các chương trình truyền thông cho thương hiệu, xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch marketing cho thương hiệu. Tham khảo: Chương 1, 1.3.5. Công việc của các
chức danh quản trị marketing (GT, Tr. 41) lOMoAR cPSD| 61383624
4. Nhu cầu có khả năng thanh toán là một tập hợp người tiêu dùng có các điều kiện nào?
A. Có nhu cầu, ước muốn về sản phẩm.
B. Có nhu cầu, ước muốn về sản phẩm, có sức mua và có khả năng tiếp cận với sản
phẩm của người cung ứng
C. Được tiếp cận với hoạt động marketing của tổ chức cung ứng.
D. Có sức mua và có khả năng tiếp cận với sản phẩm của người cung ứng.
Phương án đúng là: Có nhu cầu, ước muốn về sản phẩm, Có sức mua và có khả năng
tiếp cận với sản phẩm của người cung ứng. Vì Cầu có khả năng thanh toán được hình
thành khi khách hàng có mong muốn về sản phẩm và có khả năng mua được nó. Tham
khảo Chương 1, mục 1.1: Bản chất của Quản trị Marketing (GT, Tr. 9,10,11,12) Text.
5. Theo các khái niệm marketing, hai nhóm hoạt động cơ bản của marketing là gì? one: A.
(1) Nghiên cứu, phát hiện, phân tích, đánh giá, lựa chọn nhu cầu và mong muốn
của khách hàng và các đối tác liên quan; (2) Thoả mãn nhu cầu và mong muốn đó bằng
sản phẩm/dịch vụ và các công cụ marketing trong hỗn hợp marketing (marketing mix) của doanh nghiệp B.
(1) Tạo ra, truyền thông và phân phối giá trị cho khách hàng; (2) Quản lý quan
hệ khách hàng theo cách đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp và các cổ đông C.
(1) Nghiên cứu, phát hiện, phân tích, đánh giá, lựa chọn nhu cầu và mong muốn
của khách hàng và các đối tác liên quan; (2) Quản lý quan hệ khách hàng theo cách đảm
bảo lợi ích cho doanh nghiệp và các cổ đông D.
(1) Nghiên cứu, phát hiện, phân tích, đánh giá, lựa chọn nhu cầu và mong muốn
của khách hàng và các đối tác liên quan; (2) Thoả mãn nhu cầu và mong muốn đó thông qua tiến trình trao đổi lOMoAR cPSD| 61383624
Phương án đúng là: (1) Nghiên cứu, phát hiện, phân tích, đánh giá, lựa chọn nhu cầu và
mong muốn của khách hàng và các đối tác liên quan; (2) Thoả mãn nhu cầu và mong
muốn đó bằng sản phẩm/dịch vụ và các công cụ marketing trong hỗn hợp marketing
(marketing mix) của doanh nghiệp. Vì để tìm ra nhu cầu của thị trường và thỏa mãn
nhằm xây dựng mối quan hệ khách hàng theo cách có lợi cho doanh nghiệp, marketing
cần (1) tìm ra và phân tích, lựa chọn được nhu cầu, sau đó (2) mang đến giá trị cho
khách hàng bằng các sản phẩm/ dịch vụ và các công cụ marketing hỗn hợp.
Tham khảo Chương 1, mục 1.1.1. Khái niệm marketing (GT, Tr.6-8) Text.
6. Marketing không thể tồn tại được nếu thiếu:
A. Người sản xuất và người tiêu dùng có thể tham gia đàm phán trực tiếp ở một số địa điểm.
B. Một hệ thống tiền tệ.
C. Một nền kinh tế được định hướng thị trường.
D. Có hai hoặc nhiều bên mà mỗi bên có một thứ có giá trị và họ muốn trao đổi để lấy thứ khác.
Phương án đúng là: Một nền kinh tế được định hướng thị trường. Vì Marketing là tập
hợp các hoạt động của DN nhằm thoả mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu thông qua
quá trình trao đổi, giúp DN đạt mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận marketing sẽ không thể
tồn tại nếu một nền kinh tế không được định hướng thị trường, khi đó các DN sẽ không
quan tâm đến nhu cầu và thoả mãn nhu cầu của thị trường. Tham khảo Chương 1, 1.1.1.
Khái niệm marketing (GT, Tr.6-8) Text.
7. Hãy lựa chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống: Bạn có cảm giác căng thẳng
và mua vé đi xem hòa nhạc. Bạn đang có….về buổi hòa nhạc đó? A. Mong muốn. B. Nhu cầu tiềm ẩn. C. Nhu cầu tự nhiên. lOMoAR cPSD| 61383624
D. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Phương án đúng là: Nhu cầu có khả năng thanh toán. Vì: Nhu cầu xả stress đã được xác
định và lựa chọn hòa nhạc để giải quyết; đồng thời, đã chuẩn bị sẵn sàng, bao gồm cả
tài chính để thỏa mãn nhu cầu. Tham khảo: Chương 1, mục 1.1: Bản chất của Quản trị
Marketing (GT, Tr. 9,10,11,12)
8. Các doanh nghiệp chạy theo việc đáp ứng nhu cầu thị trường với mọi phí tổn
là phương thức quản trị marketing nào? A. Marketing theo quan điểm hiện đại.
B. Marketing dựa trên nguồn lực.
C. Marketing đẩy sản phẩm.
D. Marketing định hướng theo khách hàng.
Phương án đúng là: Marketing định hướng theo khách hàng. Vì Đây là cách tiếp cận
marketing với mục tiêu là tìm ra những thứ khách hàng mong muốn và đáp ứng tất cả
các mong muốn của khách hàng. Điều này có thể dẫn đến các quyết định marketing
vượt quá khả năng nguồn lực của doanh nghiệp, chi phí tăng và hoạt động marketing
kém hiệu quả. Tham khảo Chương 1, mục 1.3.3. Quản trị Marketing dụa trên nguồn lực (GT, Tr.35-38)
9. Một số công ty du lịch Việt Nam chỉ tập trung nỗ lực vào hoạt động thu hút
khách hàng hơn là “níu chân” họ. Theo bạn họ áp dụng quan điểm nào? lOMoAR cPSD| 61383624 A. Marketing.
B. Tập trung vào sản phẩm.
C. Tập trung vào bán hàng.
D. Tập trung vào sản xuất. Phản hồi
Phương án đúng là: Tập trung vào bán hàng. Vì Theo quan điểm định hướng bán hàng,
doanh nghiệp tập trung nỗ lực quản trị vào khâu tiêu thụ, tìm mọi cách để bán được
những sản phẩm mà họ đã sản xuất rA. Mục tiêu là bán được càng nhiều sản phẩm càng
tốt, bán bất kỳ cái gì cho bất kỳ ai. Lợi nhuận dựa trên tăng lượng bán tối đa, dù có thể
làm thiệt hại cho người tiêu dùng. Tham khảo Chương 1, mục 1.2.3. Quan điểm định
hướng bán hàng (GT, Tr.22-23) Text.
10. Theo ma trận BCG, những SBU có tốc độ tăng trưởng cao và doanh nghiệp
có thị phần lớn – đang dẫn đầu thị trường; doanh nghiệp cần đầu tư nguồn lực
để duy trì vị trí dẫn đầu thuộc nhóm đơn vị kinh doanh nào? one: A. Con chó. B. Dấu hỏi C. Ngôi sao. D. Bò sữa. lOMoAR cPSD| 61383624 A.
Phương án đúng là: Ngôi sao. Vì Tham khảo Chương 2, 2.2.4. Kế hoạch danh mục đầu tư (GT, Tr. 88-89)
11. Doanh nghiệp tăng trưởng bằng phát triển sản phẩm hoàn toàn mới cho
những khách hàng mới. Đó là chiến lược gì?
Đa dạng hoá đồng tâm. B. Đa dạng hoá kết hợp.
C. Phát triển sản phẩm.
D. Phát triển thị trường.
Phương án đúng là: Đa dạng hoá kết hợp. Vì DN tăng trưởng bằng cách phát triển cả
sản phẩm và thị trường mới nên được gọi là đa dạng hoá kết hợp. Tham khảo Chương
2, 2.2.3. Các định hướng chiến lược của doanh nghiệp (GT,Tr.83).
12. Tìm định nghĩa đúng về “xây dựng chiến lược định hướng thị trường”
A. Là lập kế hoạch phát triển sản phẩm mới
B. Là kế hoach dài hạn dựa trên những dự báo định hướng hoạt động của công ty mang tính ổn định
C. Là quá trình phát triển và duy trì sự thích ứng mang tính chiến lược giữa mục tiêu
và khả năng của công ty với những cơ hội marketing luôn thay đổi
D. Là kế hoạch cho sự tồn tại và tăng trưởng dài hạn hợp lý nhất trong những điều kiện
về cơ hội thị trường, mục tiêu và nguồn lực cụ thể Phản hồi lOMoAR cPSD| 61383624 A.
Phương án đúng là: Là quá trình phát triển và duy trì sự thích ứng mang tính chiến lược
giữa mục tiêu và khả năng của công ty với những cơ hội marketing luôn thay đổi. Vì
Ngày nay nếu các doanh nghiệp chỉ chú trọng phát triển chiến lược cho sản phẩm mình
sản xuất thì sẽ không phù hợp với thị trường và khó tồn tại được trong môi trường kinh
doanh đầy biến động. Chính vì vậy định hướng chiến lược của một DN cần phải lấy thị
trường (ở đây chính là khách hàng) làm trọng tâm. Tham khảo Chương 2, 2.2.1. Sứ
mệnh của tổ chức (doanh nghiệp) (GT,Tr.76) Text.
13. Ai chịu trách nhiệm “thiết kế” chiến lược của công ty? Lãnh đạo các SBU.
B. Tất cả đều chịu trách nhiệm. C. BLĐ công ty. D. Giám đốc marketing.
Phương án đúng là: Tất cả đều chịu trách nhiệm. Vì Tham khảo Chương 2, 2.1. Bản
chất của việc lập kế hoạch và các cấp lập kế hoạch (GT, Tr. 70-71) Text.
14. Quan điểm định hướng sản xuất thường chỉ thành công trong tình huống nào? A. Nhu cầu đang phân hóa.
B. Nhu cầu lớn, có lợi thế theo quy mô.
C. Tất cả các phương án trả lời đều đúng. D. Không có cạnh tranh. lOMoAR cPSD| 61383624 A.
Phương án đúng là: Nhu cầu lớn, có lợi thế theo quy mô. Vì quan điểm định hướng sản
xuất là quan điểm cho rằng nếu sản xuất được sản phẩm với khối lượng lớn, bán rộng
rãi trên thị trường với giá thấp chắc chắn người tiêu dùng sẽ mua quan điểm này sẽ
thành công khi nhu cầu của thị trường cho sản phẩm là lớn, và DN có lợi thế trong việc
sản xuất càng nhiều sản phẩm thì chi phí càng thấp, dẫn đến giá bán càng thấp. Tham
khảo Chương 1, 1.2.1. Quan điểm định hướng sản xuất (GT, Tr.21) Text.
15. Mong muốn trở thành nhu cầu có khả năng thanh toán khi có: A.
Sản phẩm hoặc dịch vụ. B. Năng lực mua sắm.