



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58478860  
Bản kế hoạch khởi sự kinh doanh là: 
Một văn bản trình bày các hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp trong một thời A.  kỳ nhất định. 
Một văn bản trình bày ý tưởng kinh doanh và cách thức hiện thực hóa ý tưởng của B.  160 
người khởi sự doanh nghiệp. 
Một văn bản trình bày các mục tiêu và cách thức đạt được mục tiêu của một doanh C. 
nghiệp đang hoạt động. 
Một văn bản trình bày kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến trong một thời kỳ nhất D.  định. 
Thông qua bản kế hoạch khởi sự kinh doanh, người khởi sự sẽ: 
Trình bày những mục tiêu mong muốn và cách thức thực hiện mục tiêu của doanh A.  nghiệp 
B. Trình bày cách thức để thâm nhập vào một thị trường mới  161 
Trình bày chi ti ết mô hình kinh doanh có kh ả năng khai thác tốt nhất c ơ hội kinh doanh  C. 
ị trường cũng như triển vọng phát triển doanh nghiệp.  trên th 
D. Trình bày cách thức một doanh nghiệp tái cấu trúc hoạt động kinh doanh 
Kế hoạch khởi sự kinh doanh được hiểu là một văn bản trình bày …. và cách thức hiện thực 
hoá ý tưởng đó của người khởi sự.  A. Ý tưởng kinh doanh 
162 B. Mục đích kinh doanh  C. Cơ hội kinh doanh 
D. Các phương án còn lại đều sai 
Có mấy loại kế hoạch khởi sự kinh doanh?  A. 2 B.  163 3  C. 4 D.  5 
Mục đích của bản kế hoạch tác nghiệp là: 
A. Kiểm chứng phản ứng ban đầu của người đọc đối với ý tưởng kinh doanh được lựa chọn 
B. Huy động nguồn vốn từ các nhà đầu tư 
164 C. Sử dụng để đi vay vốn từ các tổ chức tín dụng   
Hướng dẫn quá trình chuẩn bị khai trương và sự tăng trưởng ban đầu của doanh nghiệp  D.  ành lập  mới th      lOMoAR cPSD| 58478860
Bản kế hoạch khởi sự kinh doanh tóm tắt được dùng để: 
165 A. Kiểm chứng phản ứng ban đầu của người đọc đối với ý tưởng kinh doanh được lựa chọn 
B. Huy động nguồn vốn từ các nhà đầu tư     
C. Sử dụng để đi vay vốn từ các tổ chức tín dụng 
D. Hướng dẫn quá trình chuẩn bị khai trương. 
 Bản kế hoạch khởi sự kinh doanh hoàn chỉnh được dùng để: 
A. Kiểm chứng phản ứng ban đầu của người đọc đối với ý tưởng kinh doanh được lựa chọn 
166 B. Thu hút sự quan tâm từ các nhà đầu tư 
C. Sử dụng để đi vay vốn từ các tổ chức tín dụng 
D. Hướng dẫn quá trình chuẩn bị khai trương 
Mục đích của việc soạn thảo kế hoạch khởi sự kinh doanh là: 
A. Trình bày một cơ hội kinh doanh tiền năng và dự tính các công việc khởi sự kinh doanh 
167 B. Thuyết phục các nhà đầu tư 
C. Thuyết phục các tổ chức tài chính cho vay vốn 
 D. Các phương án còn lại đều đúng 
Kết cấu của bản kế khoạch khởi sự kinh doanh: 
A. Cần phải "Hoàn toàn chuẩn mực" cho mọi trường hợp 
168 B. Có thể thay đổi cho phù hợp với từng mục đích  C. Không thể thay đổi 
D. Phải tuân thủ cấu trúc logic 
Thứ tự thông thường cấu trúc thứ nhất của bản kế hoạch khởi sự kinh doanh:   
Trang bìa ngoài - Mục lục - Tóm t ắt - K ế hoạch về tổ chức doanh nghiệp - kế hoạch  A. 
- kế h oạch t ài chính - ph ụ lục  marketing 
Trang bìa ngoài - Mục lục - Kế hoạch về tổ chức doanh nghiệp - kế hoạch marketing - B.  169 
kế hoạch tài chính - phụ lục - tóm tắt 
Trang bìa ngoài - Kế hoạch về tổ chức doanh nghiệp - kế hoạch marketing - kế hoạch tài  C. 
chính - tóm tắt - mục lục - phụ lục 
Trang bìa ngoài - Kế hoạch về tổ chức doanh nghiệp - kế hoạch marketing - kế hoạch tài  D. 
chính - phụ lục - tóm tắt - mục lục      lOMoAR cPSD| 58478860
Bìa ngoài của bản kế hoạch khởi sự kinh doanh bao gồm những thông tin sau, ngoại trừ: 
A. Tên công ty, tên và địa chỉ người liên lạc, số điện thoại, địa chỉ email. 
170 B. Tên đối tác kinh doanh 
C. Thông điệp cảnh bảo 
D. Số bản copy của kế hoạch kinh doanh 
Lưu ý đối với trang bìa ngoài của bản kế hoạch kinh doanh: 
A. Người liên lạc nên là chủ tịch hoặc thành viên nào đó trong hội đồng sáng lập 
171 B. Không nhất thiết phải có thông điệp cảnh báo 
C. Nên ghi sứ mệnh và tầm nhìn của doanh nghiệp 
D. Các phương án còn lại đều không đúng   
 Bản kế hoạch khởi sự kinh doanh bao gồm những nội dung sau đây, ngoại trừ: 
A. Luận chứng về mô hình kinh doanh 
B. Luận chứng về quy mô và triển vọng của cơ hội kinh doanh  172 
Thông tin về kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và kinh nghiệm của nhóm C.  đồng sáng lập 
 D. Kế hoạch chi tiết thành lập và vận hành doanh nghiệp 
Sau đây là một trong các nội dung thuộc phần tóm tắt của bản kế hoạch khởi sự kinh doanh: 
173 A. Phân tích ngành, khách hàng và đối thủ cạnh tranh  B. 
Kế hoạch marketing, sản xuất, kế hoạch tài chính C. Phân tích rủi ro 
 D. Mô hình kinh doanh và các khía cạnh kinh tế 
Nội dung nào sau đây không thuộc phần tóm tắt trong bản kế hoạch khởi sự kinh doanh? 
174 A. Mô tả cơ hội kinh doanh  B. 
Mô tả sản phẩm và các đặc tính của sản phẩm  C. 
Ý tưởng kinh doanh xuyên suốt của doanh nghiệp D. Lợi thế cạnh tranh 
Khi viết phần tóm tắt của bản kế hoạch kinh doanh, nội dung nào không nên đưa vào? A. 
Phác hoạ bối cảnh ngành  175 B.  Thị trường mục tiêu  C. 
Định vị sản phẩm D. Lợi thế cạnh tranh      lOMoAR cPSD| 58478860
Phần tóm tắt thường đặt ở vị trí nào trong bản kế hoạch khởi sự kinh doanh? 
A. Đặt ở cuối cùng trước trang phụ lục 
176 B. Đặt ở đầu tiên sau trang bìa 
C. Đặt sau trang bìa và trang mục lục 
D. Đặt ở trang cuối cùng của bản kế hoạch kinh doanh 
Phân tích ngành trong bản kế hoạch khởi sự kinh doanh tâp trung vào nội dung sau: 
 A Phân tích cầu thị trường, quy mô thị trường và phân tích lợi nhuận biên của ngành 
177 B. Phân tích nhu cầu và sở thích khách hàng 
C. Phân tích đối thủ cạnh tranh 
D. Phân tích tác động của yếu tố vĩ mô đến lĩnh vực khởi sự kinh doanh 
"Nếu thị trường tăng trưởng 20% hoặc cao hơn thì cơ hội kinh doanh là hấp dẫn". Đây là 
nhận định được rút ra từ phân tích:  178 A. Cầu thị trường  B. Quy mô thị trường  C. Lợi nhuận biên      D. Khách hàng 
Những nội dung sau đây thuộc phân tích khách hàng, ngoại trừ: 
A. Xác định rõ khách hàng là ai bằng cách sử dụng các thông tin nhân khẩu học. 
Tìm ra những bằng chứng thực tế cho thấy nhu cầu thực sự của đối tượng khách hàng B.  179  mục tiêu. 
C. Phân tích lý do khách hàng mua sản phẩm/dịch vụ 
 D. Xác định quy mô và triển vọng phát triển thị trường trong tương lai 
Đây không phải là mục đích soạn thảo kế hoạch khởi sự kinh doanh: 
A. Thuyết phục các đối tượng hữu quan 
180 B. Dự tính các công việc khởi sự 
C. Đưa ra các phương án giảm thiểu chi phí kinh doanh 
D. Trình bày cơ hội kinh doanh tiềm năng 
Nhận định nào sau đây là không đúng về mục đích của việc soạn thảo kế hoạch khởi sự kinh  doanh? 
Bản kế hoạch khởi sự kinh doanh được sử dụng để thuyết phục các đối tượng hữu quan A.  181 
như nhà quản trị, nhân viên, nhà đầu tư 
Trình bày về cơ hội kinh doanh tiềm năng dự định khởi sự kinh doanh của người khởi B.  sự 
C. Định hình tầm nhìn gắn với cơ hội kinh doanh      lOMoAR cPSD| 58478860
 D. Xác định kế hoạch công việc thiết cho hoạt động thành lập doanh nghiệp 
Khi phân tích ngành, người khởi sự cần làm rõ nội dung sau đây: 
A. Làm nổi bật một khoảng trống thị trường hay một "ngách" thị trường chưa được lấp đầy 
182 B. Xác định các đặc điểm của khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp 
C. Xác định lợi thế cạnh tranh 
D. Xác định điểm khác biệt của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh 
Khi phân tích khách hàng, người khởi sự cần làm rõ nội dung sau đây: 
A. Làm nổi bật một khoảng trống thị trường hay một "ngách" thị trường chưa được lấp đầy 
183 B. Xác định các đặc điểm của khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp 
C. Xác định lợi thế cạnh tranh 
D. Xác định điểm khác biệt của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh 
Khi phân tích đối thủ cạnh tranh, người khởi sự cần làm rõ nội dung sau đây: 
A. Làm nổi bật một khoảng trống thị trường hay một "ngách" thị trường chưa được lấp đầy 
184 B. Xác định các đặc điểm của khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp 
C. Xác định lợi thế cạnh tranh 
D. Xác định triển vọng tăng trưởng của ngành   
Phân tích khách hàng nhằm mục đích: 
A. Xác định mức giá khách hàng chấp nhận 
185 B. Xác định số lượng khách hàng tăng hay giảm 
C. Làm rõ đặc điểm của khách hàng 
D. Làm rõ thu nhập của khách hàng 
Các nội dung sau đây thuộc phân tích đối thủ cạnh tranh, ngoại trừ: 
A. Xác định tương quan giá và chất lượng của đối thủ cạnh tranh 
186 B. Quy mô thị trường 
C. Địa điểm kinh doanh của đối thủ cạnh tranh 
D. Trang thiết bị của đối thủ cạnh tranh 
Khi phân tích khách hàng, người khởi sự sử dụng nguồn thông tin chính sau đây: A    Từ tài liệu thứ cấp  187 B Nhân khẩu học  C Về cầu thị trường 
D Về quy mô thị trường      lOMoAR cPSD| 58478860
Lý do chính khách hàng lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp là: 
A Giá bán của sản phẩm/dịch vụ thấp so với đối thủ cạnh tranh 
188 B Chất lượng của sản phẩm/dịch vụ cao hơn so với đối thủ cạnh tranh 
Khách hàng cảm nhận được giá trị sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp cao hơn so với  C đối thủ cạnh tranh 
D Hình thức của sản phẩm/dịch vụ đẹp hơn so với đối thủ cạnh tranh 
Phần tóm tắt của bản kế hoạch khởi sự kinh doanh nên được viết:  A  Sau cùng  189 B  Đầu tiên  C 
Viết sau cùng hay đầu tiên tùy thuộc vào người viết D Không cần viết tóm tắt 
Trong phân tích ngành, Mô hình 3M tập trung vào phân tích 3 nội dung sau: 
A Cầu thị trường - khách hàng - đối thủ cạnh tranh 
190 B Cầu thị trường - khách hàng - sản phẩm thay thế 
C Cầu thị trường - quy mô thị trường - lợi nhuận biên của ngành 
D Cầu thị trường - sản phẩm thay thế - lợi nhuận biên của ngành 
Khi phân tích cầu thị trường, cần nhấn mạnh nội dung quan trọng sau: 
A Số lượng hàng hoá được cầu trên thị trường 
191 B Tốc độ tăng trưởng hấp dẫn của thị trường 
C Mức giá chấp nhận của người mua trên thị trường 
D Những yếu tố tác động đến cầu thị trường 
192 Khi phân tích quy mô thị trường, điều nào dưới đây là quan trọng:      A 
Giá trị giao dịch hàng hoá và dịch vụ trên thị trường  B 
Triển vọng phát triển của thị trường C Cấu trúc thị trường 
 D Các phương án còn lại đều đúng 
Phân tích lợi nhuận biên là: 
 A Phân tích tỷ lệ lợi nhuận của các doanh nghiệp trong ngành đang xem xét 
Phân tích tỷ lệ lợi nhuận của doanh nghiệp trong ng ành đang xét so với lợi nhuận bình 
193 B quân chung của các ngành.   
C Phân tích tốc độ gia tăng tỷ lệ lợi nhuận của các doanh nghiệp 
D Phân tích tốc độ gia tăng tỷ lệ lợi nhuận của doanh nghiệp nếu tham gia thị trường      lOMoAR cPSD| 58478860
Mục đích của phân tích ngành trong bản kế hoạch khởi sự kinh doanh là:  A 
Xác định thị trường mục tiêu của doanh nghiệp  194 B 
Hiểu rõ đặc điểm của khách hàng của doanh nghiệp  C 
Làm nổi bật một khoảng trống hay một "ngách" thị trường chưa được lấp đầy D Hiểu 
rõ đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp 
Nhận định nào sau đây là đúng về phân tích khách hàng? 
A Xác định khách hàng bằng cách sử dụng các thông tin nhân khẩu học 
195 B Xác định khách hàng bằng địa chỉ, email, điện thoại 
C Mô tả đặc điểm khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp 
 D Các phương án còn lại đều đúng 
Các nhận định sau đây là đúng về phân tích đối thủ cạnh tranh, NGOẠI TRỪ: 
 A Công cụ phân tích đối thủ cạnh tranh là ma trận hình ảnh cạnh tranh 
Tìm kiếm thông tin về đối thủ cạnh tranh thông th ường là khó khăn vì có nhiều doanh 
B nghiệp không công khai hoạt động của họ    196 
Cách tốt nhất để thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh là thông qua mạng lưới các 
C mối quan hệ của doanh nhân và các hội trợ thương mại 
D Tiếp xúc và tìm kiếm thông tin từ khía khách hàng của đối thủ cạnh  tranh 
Phần mô tả công ty bao gồm các nội dung sau đây, NGOẠI TRỪ: 
A Tên công ty, nơi thành lập công ty, hình thức pháp lý của doanh nghiệp 
B Mô tả ngắn gọn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp  197 
Làm nổi bật thành tựu quan trọng đã đạt được của người khởi sự trong lĩnh vực khởi sự  C kinh doanh 
 D Làm rõ những kỹ năng và các vị trí công việc đã trải qua của người khởi sự 
Phần mô tả sản phẩm trong bản kế hoạch kinh doanh cần phải trả lời các câu hỏi sau đây,  198 NGOẠI TRỪ: 
 A Làm thế nào sản phẩm phù hợp với yêu cầu về giá trị của khách hàng? 
B Sản phẩm có những đặc tính gì và mang đến cho khách hàng những giá trị  gia tăng nào? 
Nhu cầu nào của khách hàng chưa được đáp ứng sẽ được thoả mãn bởi sản  phẩm được  C cung cấp? 
D Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là gì? 
Nhận định nào sau đây là không đúng khi viết phần mô tả sản phẩm trong bản kế 
hoạch khởi sự kinh doanh?      lOMoAR cPSD| 58478860
Xác định các đặc tính cần thiết của sản phẩm/dịch vụ giúp thoả mãn nhu cầu  chưa đáp 
A ứng được của khách hàng.  199 
B Xác định năng lực cạnh tranh đặc biệt tạo nên 
lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp 
Thể hiện được tầm nhìn của nhà khởi sự về vấn đề tăng trưởng để thấy được  triển vọng 
C thực sự của doanh nghiệp 
D Mô tả được công nghệ sản xuất sản phẩm 
Kế hoạch Marketing bao gồm các kế hoạch cơ bản sau đây:   
A Lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường  200 
B Kế hoạch sản phẩm, giá, phân phối và khuếch trương sản phẩm 
C Dự kiến về ngân sách marketing 
D Các phươn án còn lại đều đúng 
Kế hoạch thị trường mục tiêu gồm các nội dung sau: 
A. Xác định thị trường mục tiêu theo các tiêu chí và lựa chọn thị trường  mục tiêu thích hợp  201 
B. Phân tích khách hàng của doanh nghiệp thông qua các tiêu chí nhân khẩu 
học C Lập danh sách khách hàng thông qua các thông tin về địa chỉ, số  điện thoại.   
D Các đáp án còn lại đều sai 
Nhận định sau đây là đúng về lựa chọn thị trường mục tiêu: 
Doanh nghiệp nên lựa chọn tiêu thức theo độ tuổi vì xác định sự khác nhau  về sở thích A.  của khách hàng  202 B 
Doanh nghiệp nên lựa chọn tiêu thức thu nhập vì xác định được khả năng 
thanh toán của khách hàng 
Doanh nghiệp nên xác định các tiêu thức xác đáng để phân đoạn thị trường  và quyết 
C định lựa chọn đoạn thị trường mục tiêu cụ thể 
D Các đáp án còn lại đều sai Mục đích của định vị sản phẩm là: 
203 A. Sản phẩm có giá trị như thế nào đối với khách hàng B Sản phẩm thoả mãn 
nhu cầu như thế nào đối với khách hàng      lOMoAR cPSD| 58478860
C Sản phẩm khác biệt so với đối thủ cạnh tranh như thế nào 
D Sản phẩm được bán cho ai trên thị trường 
Nhận định nào sau đây không đúng về định vị sản phẩm? 
A. Tập trung hai đặc tính quan trọng nhất của sản phẩm để định vị sản phẩm  204 B 
Xác định rõ sự khác biệt sản phẩm của doanh nghiệp so với sản phẩm của 
đối thủ cạnh tranh về mong muốn cụ thể 
C Luận giải cách thức và nỗ lực để phục vụ khách hàng 
D Sử dụng ma trận hình ảnh cạnh tranh để định vị sản phẩm Khi phân tích 
khách hàng cần trả lời một số câu hỏi sau đây, ngoại trừ:    A Họ bao nhiêu tuổi?  205 B 
Thu nhập của họ như thế nào? 
C Họ hay mua hàng vào thời điểm nào? 
D Tại sao họ lại mua hàng của đối thủ cạnh tranh? 
Nội dung nào sau đây thuộc kế hoạch thị trường mục tiêu?   
A Xác định đặc điểm của khách hàng  206 B 
Phân tích thói quen mua hàng của khách hàng C  Xác định thông tin  cá nhân của khách hàng 
D Xác định khoảng biến thiên của khách hàng 
Khi phân tích đối thủ cạnh tranh cần trả lời câu hỏi 
sau đây: A Khách hàng của họ là ai?  207 B 
Chất lượng về hàng hoá và dịch vụ của họ như thế nào? 
C Giá của họ là bao nhiêu 
D Các phương án còn lại đều đúng 
Nhận định nào sau đây là đúng khi phân tích đối thủ cạnh tranh?    A 
So sánh chất lượng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh  tranh  208 B 
So sánh giá bán của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh 
C So sánh lợi thế về địa điểm bán hàng của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh  tranh 
D Các đáp án còn lại đều đúng. 
Nội dung nào sau đây thuộc phân tích đối thủ cạnh tranh?   
A Phân tích cấu trúc và tăng trưởng của thị trường      lOMoAR cPSD| 58478860 209 B 
Phân tích cầu thị trường, quy mô thị trường và phân tích lợi nhuận biên của  ngành 
C Phân tích chất lượng về sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp so với đối thủ  cạnh tranh 
D Phân tích đặc điểm của khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp   
Nội dung nào sau đây thuộc phân tích khách hàng? 
A Phân tích cấu trúc và tăng trưởng của thị trường 
B Phân tích cầu thị trường, quy mô thị trường và phân tích lợi nhuận biên của ngành  210 
C Phân tích chất lượng về sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh 
 D Phân tích đặc điểm của khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp 
Nội dung nào sau đây thuộc phân tích ngành? 
A Phân tích cấu trúc và tăng trưởng của thị trường 
B Phân tích quy mô khách hàng của đối thủ cạnh tranh  211 
Phân tích chất lượng về sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh  C 
 D Phân tích đặc điểm của khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp 
Nhận định nào sau đây là sai khi phân tích khách hàng? 
A Phân tích về lý do khách hàng mua sản phẩm/dịch vụ 
212 B Phân tích về thói quen mua hàng của khách hàng 
C Phân tích về xu hướng khách hàng trong tương lai 
 D Phân tích tăng trưởng về khách hàng trong tương lai 
Định vị thị trường nhằm mục đích: 
Xác định vị thế của doanh nghiệp tr ên thị trường bằng cách thiết kế sản phẩm /dịch vụ  A mang tính khác biệt   
213 B Xác định tập khách hàng của doanh nghiệp  C 
So sánh sản phẩm của doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh D Các câu  còn lại đều sai      lOMoAR cPSD| 58478860
Nội dung nào sau đây thuộc kế hoạch sản phẩm/dịch vụ? 
A Nhãn hiệu cho sản phẩm/dịch vụ 
214 B Kiểu dáng, mẫu mã, bao bì sản phẩm 
C Đặc điểm về vật chất cấu tạo nên sản phẩm 
 D Các câu còn lại đều đúng 
Các nhận định sau đây là sai về lập kế hoạch về sản phẩm/dịch vụ: 
A Những hữu ích về đặc tính của sản phẩm sẽ được tạo ra 
215 B Kế hoạch cung cấp các hỗ trợ kỹ thuật trong và sau bán hàng 
C Các chính sách hậu mãi sẽ được thực hiện 
 D Đối tượng khách hàng sẽ được phục vụ 
Khi xác định mức giá bán của doanh nghiệp, người khởi sự cần phải lưu ý:  216 
A Chi phí của doanh nghiệp     
B Mức giá bán ra của đối thủ cạnh tranh C 
Mức giá mà người tiêu dùng chấp nhận 
 D Các phương án còn lại đều đúng 
Nhận định nào sau đây là sai khi lập kế hoạch về giá bán sản phẩm/dịch vụ trên thị trường? 
Có hai phương pháp xác định giá cả là phương pháp cộng chi phí và phương pháp cầu  A  thị trường  217 
Phương pháp c ộng chi phí là phương pháp rất tố t khi lựa chọn mức giá bán tr ên thị 
B trường đối với doanh nghiệp khởi sự kinh doanh 
C Phương pháp cầu thị trường định giá tốt hơn phương pháp cộng chi phí 
Phương pháp cầu thị trường xác định một mức giá hợp lý dựa trên các sản phẩm/dịch vụ 
D mà đối thủ cạnh tranh cung ứng và định vị sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp trên thị  trường 
Điều nào sau đây không phải là mục đích của việc viết một bản kế hoạch khởi sự kinh  doanh?  A 
Thuyết phục các đối tượng hữu quan 
218 B Dự tính các công việc khởi sự C Giảm thiểu các chi phí 
D Trình bày cơ hội kinh doanh tiềm năng      lOMoAR cPSD| 58478860
Phân tích ngành nhằm mục đích: 
A. Làm rõ cơ hội kinh doanh 
219 B Làm rõ đặc điểm khách hàng C 
Làm rõ lợi thế cạnh tranh 
D Làm rõ điểm khác biệt 
Phân tích khách hàng nhằm mục đích: 
A Xác định mức giá khách hàng chấp nhận 
220 B Xác định mức độ tăng trưởng của thị trường 
C Làm rõ đặc điểm của khách hàng 
D Xác định triển vọng của thị trường 
Nội dung nào sau đây thuộc phân tích đối thủ cạnh tranh? 
A. Chất lượng nhân sự của đối thủ cạnh tranh 
221 B Doanh số bán của đối thủ cạnh tranh 
C Các chương trình xúc tiến bán hàng của đối thủ cạnh tranh 
 D Các đáp án còn lại đều đúng 
Thị trường mục tiêu là: 
Đoạn thị trường mà doanh nghiệp hướng tới phục vụ và có khả năng phục vụ tốt hơn A.  222  đối thủ cạnh tranh 
B Đoạn thị trường có quy mô đủ lớn để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp 
C Đoạn thị trường hấp dẫn đối với doanh 
nghiệp D Tất cả các đoạn thị trường 
Nội dung của kế hoạch sản xuất không 
bao gồm: A. Luận giải về địa điểm kinh  doanh 
223 B Mô tả các thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh 
doanh C Mô tả cách thức giới thiệu sản phẩm 
đến khách hàng D Khả năng phát triển sản  xuất trong tương lai 
Một lưu ý về kết cấu khi xây dựng bản kế hoạch khởi sự kinh doanh là: 
A Phải tuân thủ cấu trúc logic  224 
B Phải thay đổi cho phù hợp với đối tượng  C Không thể thay đổi 
D Các đáp án còn lại đều sai 
Nội dung của kế hoạch marketing không bao gồm:   
A Chính sách sản phẩm/dịch vụ      lOMoAR cPSD| 58478860 225 
B Chính sách giá cả C Chính sách phân phối  D 
Chính sách quản lý nợ của 
khách hàng Nội dung của kế hoạch  phân phối là: 
A Xác định kênh phân phối  226 
B Lựa chọn nhà phân phối và chính sách phân phối 
C Chi phí phân phối sản phẩm 
D Các phương án còn lại đều đúng 
Trong phân tích đối thủ cạnh tranh, ma trận hình ảnh cạnh tranh được sử dụng để: 
A So sánh doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh dựa trên yếu tố giá và chất  lượng sản phẩm  227 
B So sánh doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh dựa trên yếu tố chất lượng lao  động và giá 
So sánh doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh dựa trên các yếu tố ảnh hưởng  đến năng  C lực cạnh tranh 
D Các đáp án còn lại đều sai 
Kế hoạch về sản phẩm nên tập trung vào nội dung quan trọng sau đây:  228 
A. Định vị sản phẩm thông qua các đặc tính quan trọng nổi trội hơn so với đối  thủ cạnh tranh. 
B Luận giải về công nghệ tạo ra sản phẩm. 
C Luận giải về mức giá phù hợp với lợi ích mà sản phẩm mang lại. 
D Nhấn mạnh về độ hấp dẫn của sản phẩm về hình thức so với đối thủ cạnh  tranh. 
Nhận định nào sau đây là đúng về kế hoạch phân phối sản phẩm/dịch vụ? 
A Luận giải khả năng tiếp cận kênh phân phối hợp lý  229 
B Người khởi sự cần phân tích và lựa chọn kênh phân phối hợp lý 
C Quá trình lựa chọn kênh phân phối cần lưu ý đến chi phí phân phối D Các 
đáp án còn lại đều đúng 
Kế hoạch phân phối của bản kế hoạch khởi sự kinh doanh là: 
A. Xác định cách thức doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng      lOMoAR cPSD| 58478860 230 
B Số lượng các nhà phân phối cho hoạt động bán hàng  của doanh nghiệp 
C Xác định quy trình bán hàng của doanh nghiệp 
D Kế hoạch lưu kho và chuyển sản phẩm tới các nhà phân phối. 
Kế hoạch khuếch trương sản phẩm là: 
A. Cách thức giới thiệu sản phẩm và thu hút sự chú ý của khách hàng  231 
B Cách thức bán hàng của doanh nghiệp C Thiết lập các 
kênh phân phối sản phẩm D Các phương án đều sai 
Đoạn thị trường mục tiêu kém hấp dẫn là đoạn thị trường: 
A. Doanh nghiệp có khả năng thâm nhập dễ dàng  232 
B. Sự gia nhập của đối thủ mới khá dễ dàng C Khó có khả năng thay thế sản 
phẩm D Người mua ít có khả năng chi phối về giá Thị trường mục tiêu là: 
A Là nhóm khách hàng doanh nghiệp tập trung mọi nỗ lực marketing để thu hút  233 
B Là nhóm khách hàng đang tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp C Là nhóm 
khách hàng đang tiêu dùng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh 
D Là nhóm khách hàng đang lựa chọn người 
bán Lựa chọn thị trường mục tiêu giúp  doanh nghiệp: 
A Lựa chọn đoạn thị trường cạnh tranh nhất  234 
B Xác định nhu cầu chưa được thoả mãn để xác định cơ hội kinh doanh cho  doanh nghiệp 
Xây dựng kế hoạch marketing phù hợp và định vị sản phẩm phù hợp với đặc điểm của  C thị trường 
D Phục vụ khách hàng tốt nhất  235 
Định vị sản phẩm của doanh nghiệp trong tiềm thức khách hàng được hiểu là:     
Làm cho khách hàng ghi nhận những khác biệt sản phẩm của doanh nghiệp với đối thủ A.  cạnh tranh 
B Đổi mới sản phẩm để tạo hình ảnh tốt cho sản phẩm 
Nỗ lực xác định vị trí sản phẩm trong tiềm thức của người tiêu dùng so với của đối thủ  C cạnh tranh 
D Tạo hình ảnh tốt cho sản phẩm      lOMoAR cPSD| 58478860
Lợi ích cốt lõi của sản phẩm được hiểu là: 
A. Thoả mãn một nhu cầu cụ thể của khách hàng và là điều khách hàng luôn hướng tới 
Thoả mãn nhu cầu cụ thể của khách hàng nhưng khách hàng không chỉ hướng tới mà  B 
còn cần những đặc tính khác  236 
Thoả mãn nhu cầu cụ thể của khách hàng và khách hàng luôn hướng tới nhưng đỏi hỏi  C 
sự thay đổi phù hợp với nhu  cầu 
Thoả mãn nhu cầu cụ thể của khách hàng nhưng khách hàng thường ít chú ý vì còn  D 
những đòi hỏi cao hơn về sản  phẩm 
Phương pháp xác định giá cộng chi phí có nhược điểm: 
A. Doanh nghiệp bị lỗ do chi phí được tính toán thấp hơn chi phí thực tế 
237 B Không tính đến nhu cầu của thị trường 
C Chi phí cố định trung bình giảm khi sản phẩm sản xuất tăng 
D Chi phí sản xuất tăng giảm ở các mức sản lượng khác nhau 
Khi viết kế hoạch về giá cả nên tránh xác định giá bằng phương pháp cộng chi phí vì: 
A. Các doanh nghiệp mới thường đánh giá thấp chi phí và định giá thấp cho giá bán 
238 B Chi phí sẽ gia tăng khi sản xuất và cung ứng sản phẩm/dịch vụ tăng 
C Chi phí biến đổi tăng khi sản xuất và cung ứng sản phẩm/dịch vụ tăng 
D Giá bán có thể sẽ bị đẩy cao hơn so với khả năng thanh toán của khách hàng 
Nhận định nào sau đây là đúng về kế hoạch sản phẩm/dịch vụ? 
A Được hình thành từ kế hoạch thị trường mục tiêu 
239 B Mô tả khác biệt giữa sản phẩm của doanh nghiệp và của đối thủ cạnh tranh 
C Luận giải lý do vì sao khách hàng chuyển sang mua sản phẩm của doanh nghiệp 
 D Các đáp án còn lại đều đúng 
Sau đây là một trong các nội dung của kế hoạch sản phẩm/dịch vụ 
A Làm rõ giá bán sản phẩm ra thị trường 
240 B Làm rõ sự khác biệt sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh 
C Làm rõ cách thức chuyển sản phẩm/dịch vụ từ doanh nghiệp tới khách hàng 
D Cầm làm rõ cách thức bán sản phẩm/dịch vụ ra thị trường 
241 Kế hoạch sản phẩm cần làm rõ một số nội dung sau:        lOMoAR cPSD| 58478860  
A Những hỗ trợ kỹ thuật để cung cấp hàng hoá/dịch vụ 
B Các chính sách hậu mãi sẽ được thực hiện 
C Thời gian và cách thức nâng cấp sản phẩm trong tương lai 
 D Các đáp án còn lại đều đúng 
Xác định giá theo phương pháp cộng chi phí là: 
A Giá bán = Chi phí sản xuất + Lợi nhuận kỳ vọng 
B Giá bán = Giá thành + Lợi nhuận kỳ vọng  242 
C Không chính xác vì các doanh nghiệp KSKD thường đánh giá cao về chi phí sản xuất 
D Chính xác và phù hợp với kế hoạch khởi sự kinh doanh 
Xác định giá theo phương pháp cầu thị trường là:  A 
Xác định giá dựa vào chi phí sản xuất  243 B 
Xác định giá dựa vào giá thành sản phẩm  C 
Xác định giá dựa vào mức giá thị trường và định vị sản phẩm của doanh nghiệp D Các 
đáp án còn lại đều đúng 
Xác định giá theo phương pháp cầu thị trường dựa vào yếu tố sau: 
A Mức giá của đối thủ cạnh tranh 
244 B Định vị sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường 
C Giá trị cảm nhận của khách hàng về sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp 
 D Các phhương án còn lại đều đúng 
Ma trận hình ảnh cạnh tranh được sử dụng: 
A Để so sánh doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh 
B Trục tung thể hiện sức cạnh tranh về giá 
245 C Trục hoành thể hiện sức hấp dẫn của thị trường 
Để xác định sự khác biệt về sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh  D  tranh 
Doanh nghiệp mới khởi sự kinh doanh nên đặt giá:  A Theo giá thành 
246 B Theo giá người tiêu dùng mong muốn  C Theo giá trị trường 
D Đặt cao thấp hơn giá thị trường      lOMoAR cPSD| 58478860
Kế hoạch phân phối của doanh nghiệp khởi sự kinh doanh phải chỉ ra được: 
247 A Xác định các kênh phân phối phù hợp và cách thức tiếp cận các kênh phân phối đó 
B Xác định các điạ điểm bán hàng cụ thể      C 
Xác định hệ thống kho bãi và vận tải  D 
Xác định lương trả cho người bán  hàng 
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm sản xuất 
A Sự sẵn có nguồn lực 
248 B Mong muốn của doanh nhân 
C Khả năng tiếp cận khách hàng 
 D Các phương án còn lại đều đúng 
Khi xây dựng kế hoạch sản phẩm, để đưa ra quyết định cung cấp dịch vụ đi kèm với sản 
phẩm sẽ kinh doanh, người khởi sự nên căn cứ vào: 
A Yêu cầu về dịch vụ của khách hàng 
249 B Loại sản phẩm mà doanh nghiệp cung ứng ra thị trường 
C Năng lực của nhà cung cấp dịch vụ 
 D Các phương án còn lại đều đúng 
Trong các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động nào có tác dụng thiết lập các mối quan hệ 
phong phú, đa dạng với khách hàng?  A Quảng cáo  250 B Xúc tiến bán hàng  C Bán hàng cá nhân  D Quan hệ công chúng 
Để xây dựng kế hoạch sản phẩm người khởi sự cần phải quan tâm đến vấn đề nào sau đây:  A Nhãn hiệu sản phẩm 
251 B Điểm khác biệt sản phẩm  C Danh mục sản phẩm 
 D Các đáp án còn lại đều đúng      lOMoAR cPSD| 58478860
Để xác định mức giá hợp lý đủ cao để kiếm lợi nhuận nhưng đủ hấp dẫn để thu hút khách 
hàng thì bạn phải dựa trên cơ sở nào sau đây: 
A Chi phí của doanh nghiệp 
252 B Giá bán của đối thủ cạnh tranh 
C Mức giá mà khách hàng chấp nhận 
D Kết hợp các phương án còn lại 
Nếu sản phẩm kinh doanh là sản phẩm tiêu dùng thì công cụ xúc tiến hỗn hợp giúp cho 
doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất là:  A Quảng cáo  253 B Khuyến mãi  C Bán hàng cá nhân  D Quan hệ công chúng   
Kế hoạch sản xuất bao gồm các nội dung sau đây, ngoại trừ: 
A Xác định địa điểm sản xuất 
254 B Quyết định về việc mua hay thuê các trang thiết bị 
C Xác định địa điểm bán hàng 
D Xác định sự tăng trưởng về sản lượng trong tương lai 
Khi xác định địa điểm cơ sở sản xuất, doanh nghiệp cần đưa ra những luận giải sau: 
A Sự sẵn có về nguồn lao động 
255 B Các nhà cung cấp đầu vào 
C Kết cấu hạ tầng và các quy định địa phương 
 D Các phương án còn lại đều đúng 
Mục đích của kế hoạch sản xuất là: 
A Chỉ ra hoạt động sản xuất đóng góp giá trị cho khách hàng như thế nào? 
B Cơ sở xác định nguồn vốn cho khởi sự kinh doanh  256 
Chỉ ra lợi thế cạnh tranh về phương diện chi phí, chất lượng sản phẩm, thời gian cung  C ứng 
 D Các phương án còn lại đều đúng 
Xác định sự tăng trưởng sản lượng trong tương lai là một nội dung của kế hoạch: A    Marketing  257 B Sản xuất 
C Phát triển doanh nghiệp  D Tài chính      lOMoAR cPSD| 58478860
Lựa chọn mua hay thuê trang thiết bị là một phần của kế hoạch:  A Marketing  258 B Sản xuất 
C Phát triển doanh nghiệp  D Tài chính 
Xác định cách thức phục vụ khách hàng là một phần của kế hoạch:  A Marketing  259 B Sản xuất 
C Phát triển doanh nghiệp  D Tài chính 
Nội dung sau đây là một phần của kế hoạch marketing 
A Xác định triển vọng của thị trường 
260 B Định vị sản phẩm của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh 
C Xác định quy trình sản xuất sản phẩm 
D Xác định những nhân tố cần có để phát triển doanh nghiệp thành công 
261 Sau đây là một số nội dung của kế hoạch sản xuất, ngoại trừ:      A Địa điểm sản xuất  B Nhà cung cấp  C Quy trình sản xuất 
 D Quy trình cung cấp dịch vụ sau bán hàng 
Nhận định nào sai về kế hoạch sản xuất? 
Kế hoạch sản xuất luận giải về địa điểm cơ sở sản xuất và mức độ cải thiện lợi thế cạnh  A  262  tranh  B 
Kế hoạch sản xuất trình bày các mối quan hệ với các nhà cung cấp đầu vào.  C 
Kế hoạch sản xuất mô tả tác động của hoạt động sản xuất đến dòng tiền 
 D Kế hoạch sản xuất luận giải doanh nghiệp lựa chọn các nhà phân phối 
Nội dung nào sau đây thuộc kế hoạch phát triển doanh nghiệp? 
A Xác định mức tăng trưởng sản lượng trong tương lai 
263 B Xác định kênh phân phối phù hợp 
C Xác định những nhân tố cần có để doanh nghiệp phát triển thành công 
D Xác định số lượng công nhân cho quá trình sản xuất      lOMoAR cPSD| 58478860
Lịch trình phát triển doanh nghiệp là nội dung thuộc kế hoạch  A Marketing  264 B Sản xuất 
C Phát triển doanh nghiệp  D Tài chính 
Khi viết kế hoạch phát triển doanh nghiệp, người khởi sự nên lưu ý: 
A Luận giải những nhân tố cần có để doanh nghiệp phát triển thành công 
265 B Những rủi ro doanh nghiệp có thể phải đối mặt trong quá trình phát triển 
C Những điểm mốc phát triển quan trọng cần đạt được 
 D Các phương án còn lại đều đúng 
Mô tả cá nhân về các thành viên nhóm điều hành là một nội dung thuộc phần kế hoạch: 
A Phát triển doanh nghiệp 
266 B Nhóm đồng sáng lập và điều hành doanh nghiệp  C Sản xuất 
D Các phương án còn lại đều đúng 
Kế hoạch về nhóm đồng sáng lập và điều hành doanh nghiệp có nội dung sau, ngoại trừ: 
A Mô tả cá nhân của mỗi thành viên nhóm điều hành 
267 B Ban cố vấn, hội đồng quản trị và đối tác chiến lược 
C Thù lao và quyền sở hữu 
 D Số lượng công nhân cần thiết cho quá trình sản xuất 
Sau đây là một trong số các rủi ro thường gặp trong quá trình khởi sự kinh doanh: 
A Sản phẩm làm ra không có ai mua 
268 B Chi phí thực tế có thể tăng ngoài dự kiến 
C Khó khăn trong việc huy động các nguồn vốn cần thiết 
 D Các phương án còn lại đều đúng 
Khi viết kế hoạch tài chính cần lưu ý: 
A Ước tính về lượng vốn cần thiết cho khởi sự kinh doanh 
269 B Mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu và chi phí của doanh nghiệp 
C Trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến 
 D Các phương án còn lại đều đúng