Câu hỏi trắc nghiệm thuế tiêu thụ - Kinh tế chính trị | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh

Câu 1. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá gia công chịu thuế TTĐB là: a.Giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công b.Giá tính thuế của sản phẩm cùng loại tại cùng thời điểm bán hàng c.Giá tính thuế của sản phẩm tương đương tại cùng thời điểm bán hàng d. Hoặc a, hoặc b, hoặc c. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1
ÔN TẬP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá gia công chịu thuế
TTĐB là:
a.Giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công
b.Giá tính thuế của sản phẩm cùng loại tại cùng thi điểm bán hàng
c.Giá tính thuế của sản phẩm tương đương tại cùng thời điểm bán hàng
d. Hoặc a, hoặc b, hoặc c
Câu 2. Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá sản xuất trong nước chịu thuế TTĐB
là:
a. Giá bán của cơ sở sản xuất.
b. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT;
c. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT và TTĐB;
d. Không câu trả lời nào trên là đúng.
Câu 3. Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu
đã chịu thuế TTĐB thì số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ là:
a. Thuế TTĐB của hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
b. Thuế TTĐB của hàng hxuất kho tiêu thụ trong kỳ trừ ( ) Số -
thuế TTĐB đã nộp khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng hoá
xuất kho tiêu thụ trong kỳ (nếu có chứng từ hợp pháp)
c. Thuế TTĐB của hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong ktrừ ( ) Số -
thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu mua vào (nếu có chứng từ hợp pháp)
d. Không có câu nào trên là đúng.
Câu 4. Những hàng hoá dưới đây, hàng hoá nào thuộc diện chịu thuế TTĐB:
a. Tàu bay du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh;
b. Xe ô tô chở người từ 24 chỗ trở lên;
c. Điều hoà nhiệt độ có công suất trên 90.000 BTU;
d. Xe mô tô hai bánh có dung tích trên 125cm3.
Câu 5. Trường hợp nào dưới đây người nộp thuế sản xuất hàng hthuộc
diện chịu thuế TTĐB được xét giảm thuế TTĐB:
a. Gặp khó khăn do thiên tai;
2
b. Gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ;
c. Kinh doanh bị thua lỗ;
d. a và b đều đúng.
Câu 6: Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12
a. Có hiệu lực thi hành từ 1/1/2009;
b. Có hiệu lực thi hành từ 1/1/2010;
c. Có hiệu lực thi hành từ 1/4/2009 đối với tất cả các mặt hàng chịu thuế
TTĐB;
d. Có hiệu lực thi hành từ 1/4/2009; các quy định đối với mặt hàng rượu
và bia có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2010.
Câu 7. Căn cứ tính thuế TTĐB là gì?
a. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế
TTĐB của hàng hóa, dịch vụ đó.
b. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB
c. Thuế suất thuế TTĐB
Câu 8. Giá tính thuế TTĐB đỐ Ới hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế i v
TTĐB là?
a. Giá tính thuế nhập khẩu
b. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
c. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế suất nhập khẩu + Thuế GTGT
Câu 9. Giá tính thuế của hàng hóa sản xuất trong nước chịu thuế TTĐB là?
a. Giá do cơ quan thuế ấn định
b. Giá do cơ sở sản xuất bán ra
Câu 10. Phương pháp tính thuế TTĐB như thế nào?
a. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB.
b. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB+ Thuế GTGT
c Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB + Thuế nhập khẩu
Câu 11. Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá gia công chịu thuế TTĐB là?
a. Giá bán ra của sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng
loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa thuế GTGT chưa
thuế TTĐB.
b. Giá bán ra của sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng
loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế TTĐB.
3
c. Giá bán ra của sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng
loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT
Câu 12. Giám đốc công ty B mua 1 chiếc du thuyền để vận chuyển hành
khách và phục vụ khách du lịch, trường hợp này chiếc du thuyền đó phải
chịu thuế TTĐB không?
a. Có
b. Không
Câu 13. Hàng hoá nào sau đây không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
a. Chế phẩm từ cây thuốc lá dùng để nhai
b. Bài lá
c. Rượu
d. Tàu bay dùng cho mục đich kinh doanh vận chuyển hành khách.
Câu 14. Hàng hoá nào sau đây chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
a. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá.
b. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách.
c. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách du
lịch.
d. Tàu bay dùng cho mục đích cá nhân.
Câu 15. Trong kỳ tính thuế tháng 7/2009, Công ty A mua hàng hoá thuộc diện
chịu thuế TTĐB của sở sản xuất D để xuất khẩu nhưng chỉ xuất khẩu một
phần, phần còn lại thì tiêu thụ hết trong nước. Công ty A phải khai nộp
thuế tiêu thụ đặc biệt kỳ tính thuế tháng 7/2009 cho:
a. Toàn bộ số hàng hoá đã mua của sở sản xuất D trong kỳ tính thuế
tháng 7/2009.
b. Toàn bộ số hàng hoá đã xuất khẩu mua của cơ sở sản xuất D trong kỳ
tính thuế tháng 7/2009.
c. Toàn bộ số hàng hoá đã tiêu thụ trong nước mua của cơ sở sản xuất D
trong kỳ tính thuế tháng 7/2009.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 16. Hàng hoá nào sau đây không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
a. Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mua của sở sản xuất đxuất
khẩu nhưng không xuất khẩu.
b. Hàng hoá do sở sản xuất uỷ thác cho sở kinh doanh khác để
xuất khẩu.
4
c. Xe ô tô chở người dưới 24 chỗ nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi
thuế quan.
d. Xe môtô 2 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm
3
.
Câu 17.Giá tính thuế Tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá sản xuất trong nước
chịu thuế TTĐB là:
a. Giá do cơ sở sản xuất bán ra.
b. Giá do cơ sở sản xuất bán ra chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt.
c. Giá do cơ sở sản xuất bán ra chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có
thuế Giá trị gia tăng.
d. Giá do cơ sở sản xuất bán ra chưa có thuế Giá trị gia tăng
Câu 18. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu chịu thuế
TTĐB là:
a. Giá đã bao gồm thuế Nhập khẩu và thuế Tiêu thụ đặc biệt
b. Giá chưa bao gồm thuế Nhập khẩu và thuế Tiêu thụ đặc biệt
c. Giá đã bao gồm thuế Nhập khẩu chưa bao gồm thuế Tiêu thụ đặc biệt
d. Cả 3 trường hợp trên đều sai:
Câu 19. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá bán theo phương thức
trả góp chịu thuế TTĐB là:
a. Giá bán theo phương thức trả tiền một lần của hàng hoá đó cộng với
khoản lãi trả góp.
b. Giá bán theo phương thức trả tiền một lần của hàng hoá đó không bao
gồm khoản lãi trả góp.
c. Tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hoá đó.
d. Tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hoá đó chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng.
Câu 20. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong trường
hợp nào?
a. Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
b. Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
c. Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu
d. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 21. Trong kỳ tính thuế tháng 07/2011, Công ty A mua hàng hóa chịu thuế
TTĐB của cơ sở sản xuất D để xuất khẩu nhưng chỉ xuất khẩu một phần, phần
còn lại tiêu thụ trong nước. Công ty A phải khai nộp thuế TTĐB kỳ tính
thuế tháng 07/2011 cho:
5
a. Toàn bộ số hàng hóa mua của sở sản xuất D trong kỳ tính thuế
tháng 07/2011.
b. Toàn bộ số hàng hóa đã xuất khẩu mua của cơ sở sản xuất D trong k
tính thuế tháng 07/2011
c. Toàn bộ số hàng hóa đã tiêu thụ trong nước mua của cơ sở sản xuất D
trong kỳ tính thuế tháng 07/2011
d. Cả 3 trường hợp trên đều sai .
Câu 22. Cở sở sản xuất nhiều loại hàng hóa kinh doanh nhiều dịch vụ chịu
thuế TTĐB mức thuế suất khác nhau thì sở phải kê khai nộp thuế TTĐB
theo mức thuế suất nào sau đây:
a. Thuế suất cao nhất của HHDV mà cơ sở sản xuất kinh doanh.
b. Thuế suất bình quân của các loại HHDV
c. Thuế suất thấp nhất của HHDV mà cơ sở sản xuất kinh doanh
d. Thuế suất quy định đối với từng loại HHDV ssản xuất kinh
doanh
Câu 23. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa dưới hình thức hợp tác kinh
doanh giữa sở sản xuất sở sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hóa
là:
a. Giá bán ra chưa có thuế GTGT thuế TTĐB của cơ sở sản xuấ t.
b. Giá bán ra chưa thuế GTGT thuế TTĐB của sở sản
xuấtnhưng không được thấp hơn 10% so với giá bình quân của sở sở hữu
thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hóa.
c. Giá bán ra chưa thuế GTGT thuế TTĐB của sở sở hữu
thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hóa.
d. Giá bán ra chưa thuế GTGT của sở sở hữu thương hiệu (nhãn
hiệu) hàng hóa.
Câu 24. Thời điểm xác định thuế TTĐB đối với hàng hóa là:
a. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu cho người mua đã thu được
tiền.
b. Thời điểm chuyển giao quyền sử dụng cho người mua và đã thu được
tiền.
c. a và b.
d. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc sử dụng cho người mua
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
6
Câu 25. Hàng hóa nào sau đây không chịu thuế TTĐB:
a. Hàng hóa chịu thuế TTĐB mua của sở sản xuất để xuất khẩu
nhưng không xuất khẩu.
b. Hàng hóa do cơ sở sản xuất ủy thác cho CSKD khác để xuất khẩu.
c. Xe ô tô chở người dưới 24 chỗ ngồi nhập khẩu từ nước ngoài vào khu
phi thuế quan.
d. Tàu bay dùng cho mục đích cá nhân.
Câu 26. Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa gia công chịu thuế TTĐB là:
a. Giá bán ra của sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng
loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa thuế GTGT chưa
thuế TTĐB.
b. Giá bán ra của sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm ng
loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế TTĐB.
c. Giá bán ra của sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng
loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT.
d. Giá bán ra của cơ sở giao gia công chưa có thuế TTĐB.
Câu 27. Năm 2011 giá bán một két bia đã thuế GTGT là 132.000 đồng/két,
thuế suất thuế TTĐB của mặt hàng bia chai 45%. Giá tính thuế TTĐB (làm
tròn đến đơn vị tính là đồng) của một két bia:
a. 91.034 đồng.
b. 82.759 đồng.
c. 80.0 00 đồng.
d. 75.000 đồng.
7
PHẦN II: BÀI TẬP
Bài tập 1
Trong kỳ tính thuế tháng 10 năm 2012, doanh nghiệp A có tình hình SXKD
như sau:
1- Mua 50.000 cây thuốc tmột sở sản xuất X để xuất khẩu theo hợp
đồng đã ký kết với giá mua 30.000 đồng/cây.
Đơn vị đã xuất khẩu được 30.000 cây thuốc với giá FOB là: 42.000
đồng/cây. Số còn lại do không đủ chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước với giá
bán chưa có thuế GTGT là: 40.000 đồng/cây.
2- Nhập khẩu 150 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 20.000 BTU, giá mua
tại cửa khẩu nước xuất ghi trong hợp đồng ngoại thương 280 USD/ chiếc, chi
phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là: 1.200 USD.
Trong kỳ đơn vị đã bán được 120 chiếc với giá bán chưa thuế GTGT là:
15.000.000 đồng/chiếc. Lô hàng nhập khẩu đủ điều kiện để xác định giá tính thuế
theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu.
3- Nhập khẩu 1.000 chai rượu 40
0
, giá CIF ghi trên hợp đồng ngoại thương
là: 660.000 đồng/chai. Trên đường vận chuyển về cửa khẩu trong phạm vi giám
sát của Hải quan bị vỡ 60 chai (đã được cơ quan giám định xác nhận).
Căn cứ vào tình hình trên, Anh (chị) hãy xác định số thuế TTĐB doanh
nghiệp A phải nộp trong kỳ tính thuế tháng 10/2012.
- Thuế suất thuế TTĐB các mặt hàng áp dụng theo quy định tại Luật thuế
TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008.
- Thuế suất thuế nhập khẩu máy điều hòa nhiệt độ 27%. Thuế suất thuế
nhập khẩu mặt hàng rượu là: 45%.
- Tỷ giá dùng để xác định giá trị hàng hóa nhập khẩu là 21 00 đồng/USD..0
Bài tập 2
Công ty thương mại B Công ty sản xuất bia A hợp đồng thỏa thuận,
theo đó Công ty thương mại B thực hiện phân phối sản phẩm bia chai do Công ty
A sản xuất. Mỗi lần giao hàng, Công ty A sẽ thu tiền cược vỏ chai với mức 1.500
đồng/vỏ chai.
8
Trong quý I/201 , tình hình xuất hàng của Công ty A cho Công ty B như 2
sau:
Tháng
Số lượng (chai)
Đơn giá/chai
(chưa bao gồm giá trị vỏ chai và thuế GTGT)
01/2012
10.000
9.000 đồng
02/2012
9.000
9.000 đồng
03/2012
11.000
9.100 đồng
Hết quý 1/2012 Công ty A Công ty B thực hiện quyết toán: số vỏ chai ,
thu hồi là: 18.000 vỏ chai.
Ngoài ra, trong tháng 03/2012, Công ty A xuất khẩu 10.000 chai bia với giá
FOB là: 7.000 đồng/chai.
Căn cứ vào tình hình trên, Anh (chị) hãy xác định:
1- Công ty nào phải kê khai thuế TTĐB?
2- Tính số thuế TTĐB phải nộp của từng tháng?
- Giá Công ty thương mại B bán cho khách hàng đã bao gồm thuế GTGT
là: 10.000 đồng/chai
- Thuế suất thuế TTĐB của mặt hàng bia áp dụng theo quy định tại Luật
thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008.
- Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng bia là: 10%.
GIẢI BÀI TẬP
Bài tập 1
1/ Thuế TTĐB phải nộp đối với thuốc lá: 14.914.915 đồng 3
Đối với thuốc lá bán trong nước:
- Giá tính thuế GTGT: 20.000 cây x 40.000 đồng = 800.000.000 đồng
- Giá tính thuế TTĐB: 800.000.000 đồng / (1+ 65%) = 484.484.485 đồng
- Thuế TTĐB phải nộp: 484.484.485 đồng x 65% = 314.914.915 đồng
2/ Thuế TTĐB phải nộp đối với máy điều hòa nhiệt đ: 133.731.000 đồng
- Giá tính thuế nhập khẩu:
9
(150 chiếc x 280 USD) + 1.200 USD x 21.000 đồng/USD = 907.200.000 đồng
- Thuế nhập khẩu: 00.000 đồng x 27% = 000 đồng907.2 244.944.
- Giá tính thuế TTĐB: 907.200.000 đồng + 244.944.000 đồng = 1.152.144.000
đồng
- Thuế TTĐB phải nộp: 1.152.144.000 đồng x 10% = 115.214.400 đồng
3/ Thuế TTĐB phải nộp đối với mặt hàng rượu 404.811.000 đồng:
- Giá tính thuế nhập khẩu: (1.000 chai – 60 chai) x 660.000 đồng = 620.400.000
đồng
- Thuế nhập khẩu: 620.400.000 đồng x 45% = 279.180.000 đồng
- Giá tính thuế TTĐB: 620.400.000 đồng + 279.180.000 đồng = 899.580.000
đồng
- Thuế TTĐB phải nộp: 899.580.000 đồng x 45% = 404.811.000 đồng
4/ Thuế TTĐB doanh nghiệp A phải nộp: 853.456.915 đồng
- Nộp khâu bán hàng hóa trong nước: 314.914.915 đồng
- Nộp ở khâu nhập khẩu: 115.214.400 đồng + 404.811.000 đồng = 520.025.400
đồng
Bài tập 2
1/ Người nộp thuế TTĐB
- Căn cứ theo Luật thuế TTĐB các văn bản hướng dẫn Luật thuế TTĐB thì:
sở sản xuất hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán hàng qua các cơ sở kinh
doanh thương mại thì giá làm căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán chưa
thuế GTGT của sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 10% so với giá bán
bình quân do cơ sở kinh doanh thương mại bán ra”.
- Theo đề bài thì giá bán chưa thuế GTGT của Công ty thương mại B là:
10.000 đồng/chai / (1+ 10%) = 9.091 đồng/chai. Như vậy so sánh giữa giá bán
của Công ty sản xuất bia A với giá bán của Công ty thương mại B như sau:
+ Tháng 1 tháng 2 thấp hơn là: 91 đồng (9.091 đồng 9.000 đồng),
tương ứng tỷ lệ 91 đồng/9.091 đồng x 100% = 1%
+ Tháng 3, giá bán của Công ty sản xuất bia A cao hơn giá bán của Công ty
thương mại B là 9 đồng (9.100 đồng – 9.091 đồng).
Do đó, Công ty sản xuất bia A là người nộp thuế TTĐB
2/ Thuế TTĐB phải nộp
2.1- Tháng 01/2012
- Doanh thu bán trong tháng chưa có thuế GTGT
10.000 chai x 9.000 đồng = 90.000.000 đồng
10
- Doanh thu tính thuế TTĐB: 90.000.000 đồng / 1 + 45% = 62.068.966 đồng
- Thuế TTĐB phải nộp: 62.068.966 đồng x 45% = 27.931.035 đồng
2.2- Tháng 02/2012
- Doanh thu bán trong tháng chưa có thuế GTGT
9.000 chai x 9.000 đồng = 81.000.000 đồng
- Doanh thu tính thuế TTĐB: 81.000.000 đồng / 1 + 45% = 55.862.069 đồng
- Thuế TTĐB phải nộp: 55.862.069 đồng x 45% = 25.137.931 đồng
2.3- Tháng 03/2012
- Doanh thu bán trong tháng chưa có thuế GTGT
+ Bán cho Công ty thương mại B
11.000 chai x 9.100 đồng = 101.100.000 đồng
+ Xuất khẩu trong tháng
10.000 chai x 7.000 đồng = 70.000.000 đồng
- Tiền cược vỏ chai trong quý, Công ty sản xuất bia A thu:
30.000 chai x 1.500 đồng/chai = 45.000.000 đồng
- Tiền cược vỏ chai không thu hồi được tính vào doanh thu tính thuế TTĐB
45.000.000 đồng – (18.000 chai x 1.500 đồng/chai) = 18.000.000 đồng
- Doanh thu tính thuế TTĐB
(101.100.000 đồng + 18.000.000 đồng) / 1 + 45% = 82.137.931 đồng
- Thuế TTĐB phải nộp: 82.137.931 đồng x 45% = 36.962.069 đồng
| 1/10

Preview text:

ÔN TẬP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá gia công chịu thuế TTĐB là:
a.Giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công
b.Giá tính thuế của sản phẩm cùng loại tại cùng thời điểm bán hàng
c.Giá tính thuế của sản phẩm tương đương tại cùng thời điểm bán hàng
d. Hoặc a, hoặc b, hoặc c
Câu 2. Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá sản xuất trong nước chịu thuế TTĐB là:
a. Giá bán của cơ sở sản xuất.
b. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT;
c. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT và TTĐB;
d. Không câu trả lời nào trên là đúng.
Câu 3. Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu
đã chịu thuế TTĐB thì số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ là:
a. Thuế TTĐB của hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
b. Thuế TTĐB của hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ trừ (-) Số
thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng hoá
xuất kho tiêu thụ trong kỳ (nếu có chứng từ hợp pháp)
c. Thuế TTĐB của hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ trừ (-) Số
thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu mua vào (nếu có chứng từ hợp pháp)
d. Không có câu nào trên là đúng.
Câu 4. Những hàng hoá dưới đây, hàng hoá nào thuộc diện chịu thuế TTĐB:
a. Tàu bay du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh;
b. Xe ô tô chở người từ 24 chỗ trở lên;
c. Điều hoà nhiệt độ có công suất trên 90.000 BTU;
d. Xe mô tô hai bánh có dung tích trên 125cm3.
Câu 5. Trường hợp nào dưới đây mà người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc
diện chịu thuế TTĐB được xét giảm thuế TTĐB:
a. Gặp khó khăn do thiên tai; 1
b. Gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ; c. Kinh doanh bị thua lỗ; d. a và b đều đúng.
Câu 6: Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12
a. Có hiệu lực thi hành từ 1/1/2009;
b. Có hiệu lực thi hành từ 1/1/2010;
c. Có hiệu lực thi hành từ 1/4/2009 đối với tất cả các mặt hàng chịu thuế TTĐB;
d. Có hiệu lực thi hành từ 1/4/2009; các quy định đối với mặt hàng rượu
và bia có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2010.
Câu 7. Căn cứ tính thuế TTĐB là gì?
a. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế
TTĐB của hàng hóa, dịch vụ đó.
b. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB c. Thuế suất thuế TTĐB
Câu 8. Giá tính thuế TTĐB đỐi vỚi hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB là?
a. Giá tính thuế nhập khẩu
b. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
c. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế suất nhập khẩu + Thuế GTGT
Câu 9. Giá tính thuế của hàng hóa sản xuất trong nước chịu thuế TTĐB là?
a. Giá do cơ quan thuế ấn định
b. Giá do cơ sở sản xuất bán ra
Câu 10. Phương pháp tính thuế TTĐB như thế nào?
a. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB.
b. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB+ Thuế GTGT
c Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB + Thuế nhập khẩu
Câu 11. Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá gia công chịu thuế TTĐB là?
a. Giá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng
loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.
b. Giá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng
loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế TTĐB. 2
c. Giá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng
loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT
Câu 12. Giám đốc công ty B mua 1 chiếc du thuyền để vận chuyển hành
khách và phục vụ khách du lịch, trường hợp này chiếc du thuyền đó có phải chịu thuế TTĐB không? a. Có b. Không
Câu 13. Hàng hoá nào sau đây không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
a. Chế phẩm từ cây thuốc lá dùng để nhai b. Bài lá c. Rượu
d. Tàu bay dùng cho mục đich kinh doanh vận chuyển hành khách.
Câu 14. Hàng hoá nào sau đây chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
a. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá.
b. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách.
c. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách du lịch.
d. Tàu bay dùng cho mục đích cá nhân.
Câu 15. Trong kỳ tính thuế tháng 7/2009, Công ty A mua hàng hoá thuộc diện
chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất D để xuất khẩu nhưng chỉ xuất khẩu một
phần, phần còn lại thì tiêu thụ hết ở trong nước. Công ty A phải khai và nộp
thuế tiêu thụ đặc biệt kỳ tính thuế tháng 7/2009 cho:
a. Toàn bộ số hàng hoá đã mua của cơ sở sản xuất D trong kỳ tính thuế tháng 7/2009.
b. Toàn bộ số hàng hoá đã xuất khẩu mua của cơ sở sản xuất D trong kỳ tính thuế tháng 7/2009.
c. Toàn bộ số hàng hoá đã tiêu thụ trong nước mua của cơ sở sản xuất D
trong kỳ tính thuế tháng 7/2009. d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 16. Hàng hoá nào sau đây không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
a. Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mua của cơ sở sản xuất để xuất
khẩu nhưng không xuất khẩu.
b. Hàng hoá do cơ sở sản xuất uỷ thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu. 3
c. Xe ô tô chở người dưới 24 chỗ nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan.
d. Xe môtô 2 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3.
Câu 17.Giá tính thuế Tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá sản xuất trong nước chịu thuế TTĐB là:
a. Giá do cơ sở sản xuất bán ra.
b. Giá do cơ sở sản xuất bán ra chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt.
c. Giá do cơ sở sản xuất bán ra chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế Giá trị gia tăng.
d. Giá do cơ sở sản xuất bán ra chưa có thuế Giá trị gia tăng
Câu 18. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu chịu thuế TTĐB là:
a. Giá đã bao gồm thuế Nhập khẩu và thuế Tiêu thụ đặc biệt
b. Giá chưa bao gồm thuế Nhập khẩu và thuế Tiêu thụ đặc biệt
c. Giá đã bao gồm thuế Nhập khẩu chưa bao gồm thuế Tiêu thụ đặc biệt
d. Cả 3 trường hợp trên đều sai:
Câu 19. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá bán theo phương thức
trả góp chịu thuế TTĐB là:
a. Giá bán theo phương thức trả tiền một lần của hàng hoá đó cộng với khoản lãi trả góp.
b. Giá bán theo phương thức trả tiền một lần của hàng hoá đó không bao
gồm khoản lãi trả góp.
c. Tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hoá đó.
d. Tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hoá đó chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Câu 20. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong trường hợp nào?
a. Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
b. Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
c. Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu
d. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 21. Trong kỳ tính thuế tháng 07/2011, Công ty A mua hàng hóa chịu thuế
TTĐB của cơ sở sản xuất D để xuất khẩu nhưng chỉ xuất khẩu một phần, phần
còn lại tiêu thụ ở trong nước. Công ty A phải khai và nộp thuế TTĐB kỳ tính thuế tháng 07/2011 cho: 4
a. Toàn bộ số hàng hóa mua của cơ sở sản xuất D trong kỳ tính thuế tháng 07/2011.
b. Toàn bộ số hàng hóa đã xuất khẩu mua của cơ sở sản xuất D trong kỳ tính thuế tháng 07/2011
c. Toàn bộ số hàng hóa đã tiêu thụ trong nước mua của cơ sở sản xuất D
trong kỳ tính thuế tháng 07/2011
d. Cả 3 trường hợp trên đều sai.
Câu 22. Cở sở sản xuất nhiều loại hàng hóa và kinh doanh nhiều dịch vụ chịu
thuế TTĐB có mức thuế suất khác nhau thì cơ sở phải kê khai nộp thuế TTĐB
theo mức thuế suất nào sau đây:
a. Thuế suất cao nhất của HHDV mà cơ sở sản xuất kinh doanh.
b. Thuế suất bình quân của các loại HHDV
c. Thuế suất thấp nhất của HHDV mà cơ sở sản xuất kinh doanh
d. Thuế suất quy định đối với từng loại HHDV mà cơ sở sản xuất kinh doanh
Câu 23. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa dưới hình thức hợp tác kinh
doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hóa là:
a. Giá bán ra chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB của cơ sở sản xuất.
b. Giá bán ra chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB của cơ sở sản
xuấtnhưng không được thấp hơn 10% so với giá bình quân của cơ sở sở hữu
thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hóa.
c. Giá bán ra chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB của cơ sở sở hữu
thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hóa.
d. Giá bán ra chưa có thuế GTGT của cơ sở sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hóa.
Câu 24. Thời điểm xác định thuế TTĐB đối với hàng hóa là:
a. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu cho người mua và đã thu được tiền.
b. Thời điểm chuyển giao quyền sử dụng cho người mua và đã thu được tiền. c. a và b.
d. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc sử dụng cho người mua
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 5
Câu 25. Hàng hóa nào sau đây không chịu thuế TTĐB:
a. Hàng hóa chịu thuế TTĐB mua của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu.
b. Hàng hóa do cơ sở sản xuất ủy thác cho CSKD khác để xuất khẩu.
c. Xe ô tô chở người dưới 24 chỗ ngồi nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan.
d. Tàu bay dùng cho mục đích cá nhân.
Câu 26. Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa gia công chịu thuế TTĐB là:
a. Giá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng
loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.
b. Giá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng
loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế TTĐB.
c. Giá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng
loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT.
d. Giá bán ra của cơ sở giao gia công chưa có thuế TTĐB.
Câu 27. Năm 2011 giá bán một két bia đã có thuế GTGT là 132.000 đồng/két,
thuế suất thuế TTĐB của mặt hàng bia chai là 45%. Giá tính thuế TTĐB (làm
tròn đến đơn vị tính là đồng) của một két bia: a. 91.034 đồng. b. 82.759 đồng. c. 80.000 đồng. d. 75.000 đồng. 6 PHẦN II: BÀI TẬP Bài tập 1
Trong kỳ tính thuế tháng 10 năm 2012, doanh nghiệp A có tình hình SXKD như sau:
1- Mua 50.000 cây thuốc lá từ một cơ sở sản xuất X để xuất khẩu theo hợp
đồng đã ký kết với giá mua 30.000 đồng/cây.
Đơn vị đã xuất khẩu được 30.000 cây thuốc lá với giá FOB là: 42.000
đồng/cây. Số còn lại do không đủ chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước với giá
bán chưa có thuế GTGT là: 40.000 đồng/cây.
2- Nhập khẩu 150 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 20.000 BTU, giá mua
tại cửa khẩu nước xuất ghi trong hợp đồng ngoại thương là 280 USD/ chiếc, chi
phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là: 1.200 USD.
Trong kỳ đơn vị đã bán được 120 chiếc với giá bán chưa có thuế GTGT là:
15.000.000 đồng/chiếc. Lô hàng nhập khẩu đủ điều kiện để xác định giá tính thuế
theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu.
3- Nhập khẩu 1.000 chai rượu 400, giá CIF ghi trên hợp đồng ngoại thương
là: 660.000 đồng/chai. Trên đường vận chuyển về cửa khẩu trong phạm vi giám
sát của Hải quan bị vỡ 60 chai (đã được cơ quan giám định xác nhận).
Căn cứ vào tình hình trên, Anh (chị) hãy xác định số thuế TTĐB doanh
nghiệp A phải nộp trong kỳ tính thuế tháng 10/2012.
- Thuế suất thuế TTĐB các mặt hàng áp dụng theo quy định tại Luật thuế
TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008.
- Thuế suất thuế nhập khẩu máy điều hòa nhiệt độ là 27%. Thuế suất thuế
nhập khẩu mặt hàng rượu là: 45%.
- Tỷ giá dùng để xác định giá trị hàng hóa nhập khẩu là 21.000 đồng/USD. Bài tập 2
Công ty thương mại B và Công ty sản xuất bia A ký hợp đồng thỏa thuận,
theo đó Công ty thương mại B thực hiện phân phối sản phẩm bia chai do Công ty
A sản xuất. Mỗi lần giao hàng, Công ty A sẽ thu tiền cược vỏ chai với mức 1.500 đồng/vỏ chai. 7
Trong quý I/2012, tình hình xuất hàng của Công ty A cho Công ty B như sau: Tháng Số lượng (chai) Đơn giá/chai
(chưa bao gồm giá trị vỏ chai và thuế GTGT) 01/2012 10.000 9.000 đồng 9.000 đồn 02/2012 9.000 g 9.100 đồng 03/2012 11.000
Hết quý 1/2012, Công ty A và Công ty B thực hiện quyết toán: số vỏ chai
thu hồi là: 18.000 vỏ chai.
Ngoài ra, trong tháng 03/2012, Công ty A xuất khẩu 10.000 chai bia với giá FOB là: 7.000 đồng/chai.
Căn cứ vào tình hình trên, Anh (chị) hãy xác định:
1- Công ty nào phải kê khai thuế TTĐB?
2- Tính số thuế TTĐB phải nộp của từng tháng?
- Giá Công ty thương mại B bán cho khách hàng đã bao gồm thuế GTGT là: 10.000 đồng/chai
- Thuế suất thuế TTĐB của mặt hàng bia áp dụng theo quy định tại Luật
thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008.
- Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng bia là: 10%. GIẢI BÀI TẬP Bài tập 1
1/ Thuế TTĐB phải nộp đối với thuốc lá: 314.914.915 đồng
Đối với thuốc lá bán trong nước:
- Giá tính thuế GTGT: 20.000 cây x 40.000 đồng = 800.000.000 đồng
- Giá tính thuế TTĐB: 800.000.000 đồng / (1+ 65%) = 484.484.485 đồng
- Thuế TTĐB phải nộp: 484.484.485 đồng x 65% = 314.914.915 đồng
2/ Thuế TTĐB phải nộp đối với máy điều hòa nhiệt độ: 133.731.000 đồng
- Giá tính thuế nhập khẩu: 8
(150 chiếc x 280 USD) + 1.200 USD x 21.000 đồng/USD = 907.200.000 đồng
- Thuế nhập khẩu: 907.200.000 đồng x 27% = 244.944.000 đồng
- Giá tính thuế TTĐB: 907.200.000 đồng + 244.944.000 đồng = 1.152.144.000 đồng
- Thuế TTĐB phải nộp: 1.152.144.000 đồng x 10% = 115.214.400 đồng
3/ Thuế TTĐB phải nộp đối với mặt hàng rượu: 404.811.000 đồng
- Giá tính thuế nhập khẩu: (1.000 chai – 60 chai) x 660.000 đồng = 620.400.000 đồng
- Thuế nhập khẩu: 620.400.000 đồng x 45% = 279.180.000 đồng
- Giá tính thuế TTĐB: 620.400.000 đồng + 279.180.000 đồng = 899.580.000 đồng
- Thuế TTĐB phải nộp: 899.580.000 đồng x 45% = 404.811.000 đồng
4/ Thuế TTĐB doanh nghiệp A phải nộp: 853.456.915 đồng
- Nộp khâu bán hàng hóa trong nước: 314.914.915 đồng
- Nộp ở khâu nhập khẩu: 115.214.400 đồng + 404.811.000 đồng = 520.025.400 đồng Bài tập 2
1/ Người nộp thuế TTĐB
- Căn cứ theo Luật thuế TTĐB và các văn bản hướng dẫn Luật thuế TTĐB thì:
“Cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán hàng qua các cơ sở kinh
doanh thương mại thì giá làm căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán chưa có
thuế GTGT của cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 10% so với giá bán
bình quân do cơ sở kinh doanh thương mại bán ra”.
- Theo đề bài thì giá bán chưa có thuế GTGT của Công ty thương mại B là:
10.000 đồng/chai / (1+ 10%) = 9.091 đồng/chai. Như vậy so sánh giữa giá bán
của Công ty sản xuất bia A với giá bán của Công ty thương mại B như sau:
+ Tháng 1 và tháng 2 thấp hơn là: 91 đồng (9.091 đồng – 9.000 đồng),
tương ứng tỷ lệ 91 đồng/9.091 đồng x 100% = 1%
+ Tháng 3, giá bán của Công ty sản xuất bia A cao hơn giá bán của Công ty
thương mại B là 9 đồng (9.100 đồng – 9.091 đồng).
Do đó, Công ty sản xuất bia A là người nộp thuế TTĐB
2/ Thuế TTĐB phải nộp 2.1- Tháng 01/2012
- Doanh thu bán trong tháng chưa có thuế GTGT
10.000 chai x 9.000 đồng = 90.000.000 đồng 9
- Doanh thu tính thuế TTĐB: 90.000.000 đồng / 1 + 45% = 62.068.966 đồng
- Thuế TTĐB phải nộp: 62.068.966 đồng x 45% = 27.931.035 đồng 2.2- Tháng 02/2012
- Doanh thu bán trong tháng chưa có thuế GTGT
9.000 chai x 9.000 đồng = 81.000.000 đồng
- Doanh thu tính thuế TTĐB: 81.000.000 đồng / 1 + 45% = 55.862.069 đồng
- Thuế TTĐB phải nộp: 55.862.069 đồng x 45% = 25.137.931 đồng 2.3- Tháng 03/2012
- Doanh thu bán trong tháng chưa có thuế GTGT
+ Bán cho Công ty thương mại B
11.000 chai x 9.100 đồng = 101.100.000 đồng + Xuất khẩu trong tháng
10.000 chai x 7.000 đồng = 70.000.000 đồng
- Tiền cược vỏ chai trong quý, Công ty sản xuất bia A thu:
30.000 chai x 1.500 đồng/chai = 45.000.000 đồng
- Tiền cược vỏ chai không thu hồi được tính vào doanh thu tính thuế TTĐB
45.000.000 đồng – (18.000 chai x 1.500 đồng/chai) = 18.000.000 đồng
- Doanh thu tính thuế TTĐB
(101.100.000 đồng + 18.000.000 đồng) / 1 + 45% = 82.137.931 đồng
- Thuế TTĐB phải nộp: 82.137.931 đồng x 45% = 36.962.069 đồng 10