



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58778885
Câu 1: Nhu cầu ăn uống ở con người khác với các loài vật khác ở chỗ nó đã trở thành văn hóa ẩm
thực, có điều này là do:
A. Nhu cầu ăn uống ở con người là một nhu cầu cá nhân
B. Nhu cầu ăn uống ở con người là một nhu cầu xã hội
C. Nhu cầu ăn uống ở con người là một nhu cầu tập thể
D. Nhu cầu ăn uống ở con người là một nhu cầu tự nhiên
Câu 2: Đời sống tâm lý con người khác với đời sống tâm lý của các loài khác ở chỗ:
A. Có bản chất xã hội lịch sử
B. Có bản chất bầy đàn và bản năng
C. Có bản chất chia sẻ và hợp quần
D. Có bản chất giáo dục và văn minh
Câu 3: Theo tâm lý học Hoạt động, đời sống tâm lý con người được hình thành, phát triển và thể hiện trong:
A. Học tập và làm việc B. Hợp tác
C. Sự mâu thuẫn và tranh đấu D. Hoạt động
Câu 4: Trong tâm lý học Hoạt động, ý thức được xem là quá trình phản ánh: A. Của phản ánh B. Của tâm lý C. Của nội tâm D. Của văn hóa
Câu 5: Ý thức là một chỉnh thể bao gồm các mặt:
A. Tư duy, thái độ, năng động
B. Nhận thức, thái độ, năng động
C. Nhận thức, cảm xúc, tư duy
D. Cảm xúc, năng động, ra quyết định
Câu 6: Các quá trình nào đem lại chất liệu đầu tiên cho ý thức: A. Cảm tính B. Sinh lý C. Vô thức D. Lý tính
Câu 7: Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định:
A. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua hoạt động
B. Tâm lý người là sự phản ánh thế giới vào não người thông qua hoạt động
C. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể D. Tâm lý
người là sự phản ánh hiện thực xã hội vào não người thông qua tương tác xã hội Câu 8: Theo tâm
lý học Hoạt động, tâm lý người có bản chất: A. Tập thể - xã hội
B. Tự ý thức – giáo dục C. Chủ thể - khách quan D. Xã hội – lịch sử
Câu 9: Theo quan điểm của tâm lý học Hoạt động, con người phản ánh thế giới bằng những hình ảnh
tâm lý, sự phản ánh này khác gì so với máy ảnh:
A. Hình ảnh tâm lý mang tính chủ quan
B. Hình ảnh tâm lý không chính xác bằng máy ảnh
C. Hình ảnh tâm lý mang tính sinh động, khách quan và sáng tạo
D. Hình ảnh tâm lý mang tính sinh động, sáng tạo và mang tính chủ thể Câu 10: Quá trình phản ánh
là quá trình để lại dấu vết (hình ảnh) tác động ở:
A. Hệ thống tác động và hệ thống phản hồi
B. Hệ thống tác động và hệ thống trung gian
C. Hệ thống chịu sự tác động và hệ thống tiếp biến
D. Cả hệ thống tác động và hệ thống chịu sự tác động
Câu 11: Trạng thái tâm lý là những hiện tượng tâm lý diễn ra:
A. Trong thời gian tương đối dài, có mở đầu và kết thúc không rõ ràng lOMoAR cPSD| 58778885
B. Trong thời gian tương đối dài, có mở đầu và kết thúc rõ ràng
C. Trong thời gian tương đối ngắn, có mở đầu và kết thúc không rõ ràng
D. Trong thời gian tương đối ngắn, có mở đầu và kết thúc rõ ràng
Câu 12: Tâm lý có nguồn gốc là thế giới khách quan, tác động vào bộ não con người và thông qua:
A. Các giác quan và dẫn lên các trung khu thần kinh
B. “Lăng kính khách quan” của giáo dục và xã hội hóa
C. Những khái niệm trừu tượng trong nhận thức của chúng ta
D. “Lăng kính chủ quan” của con người
Câu 13: Theo tâm lý học Hoạt động, ý thức của cá nhân được hình thành bằng con đường:
A. Giao tiếp và học tập
B. Tương tác xã hội và học tập
C. Xã hội hóa và cá nhân hóa
D. Tiếp thu nền văn hóa xã hội, ý thức xã hội
Câu 14: Theo các tác gia kinh điển của chủ nghĩa Mác, điều gì đã biến tâm lý động vật thành ý thức con người: A. Lao động và kinh tế
B. Lao động và ngôn ngữ C. Văn hóa và ý thức
D. Ngôn ngữ và giao tiếp
Câu 15: Ý thức là hình thức phản ánh:
A. Tâm lý cao nhất B. Tâm lý cơ bản Câu 16: C. Sinh lý cao nhất D. Xã hội cao nhất
Ý thức là sự phản ánh bằng: A. Trí tuệ B. Ngôn ngữ C. Các giác quan D. Tương tác xã hội
Câu 17: Do đâu mà tâm lý người này khác người kia? Hãy chọn đáp án đúng theo quan điểm của tâm lý học Hoạt động:
A. Do hai yếu tố chi phối: hoàn cảnh sống mỗi người mỗi khác, và sự tự do lựa chọn suy nghĩ của mỗi người mỗi khác
B. Do một yếu tố chi phối: sự tự do quyết định tâm lý của cá nhân mỗi người
C. Nhiều yếu tố chi phối: do các đặc điểm riêng về cơ thể và thần kinh; do hoàn cảnh sống, giáo dục,
mức độ tích cực hoạt động khác nhau
D. Do nhiều yếu tố chi phối: gia cảnh, giáo dục, cơ địa mỗi người mỗi khác
Câu 18: Điểm khác biệt lớn nhất giữa tâm lý con người với các loài động vật cấp cao khác là:
A. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử
B. Tâm lý người phức tạp hơn tâm lý động vật rất nhiều
C. Tâm lý người có bản chất chủ quan và mang tính sáng tạo
D. Tâm lý người có trí tuệ thông minh và cảm xúc đa dạng hơn rất nhiều
Câu 19: Các hiện tượng tâm lý thường được phân thành ba loại chính nào dưới đây:
A. Các quá trình tâm lý, các diễn biến tâm lý, các phẩm chất tâm lý
B. Các diễn biến tâm lý, các thuộc tính tâm lý, các phẩm chất tâm lý
C. Các hình thái tâm lý, các trạng thái tâm lý, các sắc thái tâm lý D. các quá trình tâm lý, các trạng
thái tâm lý, các thuộc tính tâm lý Câu 20: Các thuộc tính tâm lý là những hiện tượng tâm lý:
A. Có nguồn gốc từ giáo dục và những ảnh hưởng của xã hội từ thời thơ ấu
B. Rất phức tạp và khó hiểu, nhưng có thể nắm bắt và nghiên cứu nếu có phương pháp
C. Rất ổn định, dễ hình thành mà khó mất đi, tạo thành cái ta gọi là cá tính lOMoAR cPSD| 58778885
D. Tương đối ổn định, khó hình thành và khó mất đi, tạo thành những nét riêng của nhân cách Câu
21: “Khi tiến hành hoạt động, phía chủ thể bao gồm3 thành tố: Hoạt động – Hành động – Thao
tác”, là quan điểm của:
A. Tâm lí học hoạt động. B. Tâm lí học Hành vi.
C. Tâm lí học nhân văn. D. Sinh lí học.
Câu 22: “Cô Gái đang nói chuyện với người yêu của mình”, là A. Giao tiếp. B. Thao tác. C. Hoạt động. D. Hành động.
Câu 23: “Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người (chủ thể) và thế giới (khách thể)
để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con người”, là quan điểm của:
A. Tâm lí học nhân văn.
B. Tâm lí học hoạt động. C. Tâm lí học Hành vi. D. Sinh lí học.
Câu 24: “Khi tiến hành hoạt động, phía khách thể bao gồm: 3 thành tố: Động cơ – mục đích – phương
tiện”, là quan điểm của A. Tâm lí học Hành vi. B. Sinh lí học. C. Tâm lí học Mác-xít.
D. Tâm lí học nhân văn.
Câu 25: “Cái con người cần làm ra, cần chiếm lĩnh”, là:
A. Đối tượng của hoạt động.
B. Cấu trúc của hoạt động. C. Chủ thể của hoạt động.
D. Công cụ của hoạt động.
Câu 26: “Hoạt động vận hành theo nguyên tắc gián tiếp bởi công cụ lao động, công cụ tâm lí và ngôn
ngữ” là quan điểm của: A. Tâm lí học Hành vi.
B. Tâm lí học hoạt động. C. Sinh lí học.
D. Tâm lí học nhân văn.
Câu 27: “Cấu trúc vĩ mô của hoạt động bao gồm 6 thành tố: Hoạt động – Hành động – Thao tác - Động cơ
– Mục đích – Phương tiện”, là quan điểm của:
A. Tâm lí học hoạt động. B. Tâm lí học Hành vi. C. Sinh lí học.
D. Tâm lí học nhân văn.
Câu 28: “Giao tiếp nhằm thực hiện nhiệm vụ chung theo chức trách, quy định, thể chế”, là A. Giao tiếp gián tiếp.
B. Giao tiếp trực tiếp.
C. Giao tiếp không chính thức.
D. Giao tiếp chính thức.
Câu 29: “Hoạt động là sự tiêu hao năng lượng thần kinh và cơ bắp của con người khi tác động vào
hiện thực khách quan, nhằm thoả mãn những nhu cầu của mình”, là quan điểm của: A. Sinh lí
học (cách hiểu thông thường ). B. Tâm lí học nhân văn. C. Tâm lí học Hành vi. D. Tâm lí học Mác-xít.
Câu 30: “Quá trình chủ thể chuyển năng lực của mình thành sản phẩm của hoạt động”, là:
A. Quá trình thao tác hóa của hoạt động.
B. Quá trình đối tượng hóa của hoạt động.
C. Quá trình chủ thể hóa của hoạt động.
D. Quá trình nhập tâm hóa của hoạt động. Câu 31: Chú ý có chủ định là loại chú ý:
A. Không có mục đích tự giác, nhưng cần sự nỗ lực của bản thân.
B. Có mục đích định trước và phải có sự nỗ lực của bản thân.
C. Không có mục đích tự giác, không cần sự nỗ lực của bản thân. lOMoAR cPSD| 58778885
D. Có mục đích tự giác, không cần sự nỗ lực của bản thân. Câu 32: Sự phân phối chú ý là:
A. khả năng cùng một lúc chú ý đầy đủ đến nhiều đối tượng hay nhiều hoạt động khác nhau một cách có chủ đích.
B. khả năng chú ý đến nhiều đối tượng hay nhiều hoạt động khác nhau một cách có chủ đích.
C. khả năng chú ý đầy đủ đến nhiều đối tượng hay nhiều hoạt động khác nhau một cách có chủ đích.
D. khả năng cùng một lúc chú ý đầy đủ đến đối tượng hay hoạt động một cách có chủ đích. Câu 33:
Sự bền vững của chú ý là
A. khả năng tập trung chú ý đến 1 đối tượng nào đó của hoạt động.
B. khả năng duy trì lâu dài chú ý vào 1 hay 1 số đối tượng của hoạt động.
C. khả năng chú ý đến nhiều đối tượng hay nhiều hoạt động khác nhau.
D. khả năng duy trì chú ý đến 1 phạm vi đối tượng tương đối hẹp cần thiết cho hoạt động.
Câu 34: “Quá trình con người chuyển từ phía khách thể vào bản thân mình những quy luật, bản chất
của thế giới để tạo nên tâm lí, ý thức, nhân cách của bản thân”, là: A. Quá trình hành động hóa của hoạt động.
B. Quá trình đối tượng hóa của hoạt động.
C. Quá trình chủ thể hóa của hoạt động.
D. Quá trình xuất tâm của hoạt động.
Câu 35: Theo quan điểm của Tâm lí học hoạt động, chú ý là: A.
Sự tập trung của cá nhân vào 1 hay 1 nhóm sự vật, hiện tượng để định hướng hoạt động, đảm
bảo điều kiện cho phương thức tồn tại của con người trong thế giới. B.
Sự tập trung của con người vào 1 hay 1 nhóm sự vật, hiện tượng để thực hiện hành động, đảm
bảo điều kiện tốt nhất cho hoạt động tiến hành có hiệu quả. C.
Sự tập trung của ý thức vào 1 hay 1 nhóm sự vật, hiện tượng để định hướng hoạt động, đảm
bảo điều kiện thần kinh, tâm lí cần thiết cho hoạt động tiến hành có hiệu quả. D.
Sự tập trung của con người vào 1 hay 1 nhóm sự vật, hiện tượng để thực hiện hành động, đảm
bảo điều kiện tốt nhất cho con người khi tác động vào hiện thực khách quan, nhằm thoả mãn những nhu cầu của mình.
Câu 36: “Thầy giáo đang giảng bài cho lớp học sinh”,
là: A. Hoạt động giữa cá nhân với nhóm học sinh.
B. Giao tiếp giữa cá nhân với cá nhân.
C. Giao tiếp giữa cá nhân với nhóm.
D. Hoạt động giữa cá nhân với tập thể lớp học. Câu 37: Sự di chuyển chú ý là:
A. khả năng chú ý đến nhiều đối tượng hay nhiều hoạt động khác nhau một cách có chủ đích.
B. khả năng di chuyển chú ý đến nhiều đối tượng hay nhiều hoạt động khác nhau một cách có chủ đích.
C. khả năng chuyển chú ý từ đối tượng này sang đối tượng khác theo yêu cầu của hoạt động. D.
khả năng cùng một lúc chú ý đầy đủ đến đối tượng hay hoạt động một cách có chủ đích.
Câu 38: “Hành vi của con người và động vật có cấu trúc chung là: kích thích-phản ứng”, là quan điểm của:
A. Tâm lí học nhân văn.
B. Tâm lí học hoạt động. C. Sinh lí học. D. Tâm lí học Hành vi.
Câu 39: Chú ý không chủ định là loại chú ý:
A. Có mục đích tự giác, cần sự nỗ lực của bản thân. lOMoAR cPSD| 58778885
B. Không có mục đích tự giác, nhưng cần sự nỗ lực của bản thân.
C. Có mục đích tự giác, không cần sự nỗ lực của bản thân.
D. Không có mục đích tự giác, không cần sự nỗ lực của bản thân. Câu 40: Sức tập trung của chú ý là:
A. khả năng chỉ chú ý đến 1 phạm vi đối tượng tương đối hẹp cần thiết cho hoạt động lúc đó.
B. khả năng chú ý đến nhiều đối tượng hay nhiều hoạt động khác nhau một cách có chủ đích.
C. khả năng cùng một lúc tập trung chú ý đầy đủ đến đối tượng hay hoạt động cần thiết cho hoạt động lúc đó.
D. khả năng tập trung chú ý đến nhiều đối tượng hay nhiều hoạt động khác nhau cần thiết cho hoạt động lúc đó.
Câu 41: Cách hiểu nào dưới đây là đúng với ngưỡng cảm giác?
A. Ngưỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó kích thích gây được cảm giác.
B. Ngưỡng cảm giác là môt hằng số.
C. Mỗi giác quan ứng với một loại kích thích nhất định có ngưỡng cảm giác như nhau ở tất cả mọi người. lOMoAR cPSD| 58778885
D. Ngưỡng cảm giác không thay đổi trong cuộc sống.
Câu 42: Thuộc tính nào của sự vật không được phản ánh trong tri giác không
gian? A. Sự biến đổi vị trí của sự vật trong không gian.
B. Vị trí tương đối của sự vật.
C. Hình dáng, độ lớn của sự vật.
D. Chiều sâu, độ xa của sự vật.
Câu 43: Ý nào dưới đây không đúng với tưởng
tượng? A. Luôn giải quyết vấn đề một cách tường minh.
B. Nảy sinh trước tình huống có vấn đề.
C. Kết quả là hình ảnh mang tính khái quát.
D. Phản ánh cái mới với cá nhân.
Câu 44: Ý nào dưới đây không đúng với cảm giác?
A. Cảm giác là một quá trình tâm lí có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
B. Cảm giác của con người có bản chất xã hội.
C. Cảm giác chỉ phản ánh từng thuộc tính cụ thể của sự vật thông qua hoạt động của từng giác quan riêng lẻ.
D. Cảm giác của con người phản ánh các thuộc tính bản chất của sự vật.
Câu 45: Câu thơ của Nguyễn Du: “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”, đã diễn tả quy luật nào của tri giác?
A. Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác
B. Quy luật về tính lựa chọn của tri giác. C. Quy luật tổng giác
D. Quy luật về tính ổn định của tri giác
Câu 46: Ý nào dưới đây không phù hợp với quá trình tư duy của con
người? A. Phản ánh những trải nghiệm trong cuộc sống.
B. Phản ánh hiện thực bằng con đường gián tiếp.
C. Diễn ra theo một quá trình.
D. Kết quả nhận thức mang tính khái quát.
Câu 47: Hình thức phản ánh tâm lí đơn giản nhất, là mắt xích đầu tiên trong mối quan hệ con người – môi trường là: A. Tưởng tượng. B. Cảm giác. C. Tư duy. D. Tri giác.
Câu 48: Ý nào dưới đây là sự thích ứng của cảm giác?
A. Khi tăng độ chiếu sáng của phòng hòa nhạc thì các âm thanh không đáng kể ở sâu khấu trở nên to
hơn đối với các khản giả.
B. Khi dấp nước lạnh lên mặt thì độ tinh của mắt người phi công tăng lên.
C. Uống nước đường nếu cho thêm một chút muối vào sẽ cảm giác ngọt hơn.
D. Một mùi khó chịu tác động lâu sẽ không gây cảm giác nữa.
Câu 49: Hình ảnh trực quan mà tri giác đem lại bao giờ cũng thuộc về một sự vật, hiện tượng nhất
định nào đó của thế giới bên ngoài. Đó là nội dung quy luật nào của tri giác? A. Quy luật về tính
có ý nghĩa của tri giác.
B. Quy luật về tính lựa chọn của tri giác. lOMoAR cPSD| 58778885
C. Quy luật về tính ổn định của tri giác.
D. Quy luật về tính đối tượng của tri giác.
Câu 50: Ý nào dưới đây không đúng với tri giác?
A. Tri giác phản ánh những thuộc tính chung bên ngoài của một loạt các sự vật, hiện tượng cùng loại.
B. Tri giác phản ánh sự vật, hiện tượng một cách trọn vẹn theo một cấu trúc nhất định.
Tri giác là phương thức phản ánh thế giới trực tiếp.
D. Tri giác của con người có thể đạt tới trình độ cao không có ở động vật.
Câu 51: Trong lớp học, trên võng mạc của những em học sinh ngồi ở đầu bên phải hoặc bên trái
của những bàn đầu của dãy bên phải hoặc bên trái, thì tấm bảng của lớp sẽ có hình bình hành, nhưng
các em vẫn “hiểu” cái bảng có hình chữ nhật. Đó là sự thể hiện quy luật nào của tri giác? A. Quy
luật về tính ổn định của tri giác.
B. Quy luật về tính đối tượng của tri giác.
C. Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác.
D. Quy luật về tính lựa chọn của tri giác.
Câu 52: Luận điểm nào đúng với tưởng tượng của con người?
A. Kết quả của tưởng tượng không thể kiểm tra được trong thực tiễn.
B. Phản ánh cái mới không liên quan gì đến thực tiễn.
C. Tạo ra những hình ảnh mới mà quá khứ chưa từng tri giác.
D. Không có ý nghĩa trong cuộc sống của con người.
Câu 53: Khi muốn làm cho đối tượng tri giác được phản ánh tốt nhất, người ta tìm cách làm cho
đối tượng phân biệt hẳn với bối cảnh. Ví dụ: dùng phấn trắng trên bảng đen, gạch dưới những từ
cần nhấn mạnh… Đây là sự vận dụng quy luật nào của tri giác? A. Quy luật về tính đối tượng của tri giác.
B. Quy luật về tính lựa chọn của tri giác.
C. Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác.
D. Quy luật về tính ổn định của tri giác.
Câu 54: Một tình huống muốn làm nảy sinh tư duy phải thỏa mãn một số điều kiện. Điều kiện nào
dưới đây là không cần thiết?
A. Cá nhân nhận thức được tình huống và muốn giải quyết.
B. Chứa vấn đề mà hiểu biết cũ, phương pháp hành động cũ không giải quyết được.
C. Tình huống phải quen thuộc, không xa lạ với cá nhân.
D. Vấn đề trong tình huống có liên quan đến kinh nghiệm của cá nhân.
Câu 55: Ý nào dưới đây không đúng với ngôn ngữ bên
trong? A. Tồn tại dưới dạng những cảm giác vận động.
B. Bao giờ cũng được rút gọn, cô đọng.
C. Là phương tiện của giao tiếp.
D. Là vỏ từ ngữ của tư duy.
Câu 56: Ý nào dưới đây là sự tương phản?
A. Sau một kích thích lạnh thì một kích thích ấm có vẻ nóng hơn.
B. Một mùi khó chịu tác động lâu sẽ không gây cảm giác nữa.
C. Khi dấp nước lạnh lên mặt thì độ tinh của mắt người phi công tăng lên. lOMoAR cPSD| 58778885
D. Khi tăng độ chiếu sáng của phòng hòa nhạc thì các âm thanh không đáng kể ở sâu khấu trở nên to
hơn đối với các khản giả.
Câu 57: Tình huống nào sau đây chứng tỏ tư duy xuất hiện?
A. Trong các buổi học môn Địa lý, học sinh đều được đi “du lịch” trên bản đồ.
B. Cô ấy đang nghĩ về cảm giác sung sướng ngày hôm qua khi lên nhận phần thưởng.
C. Khi đến bến xe buýt không phải giờ “cao điểm” mà thấy quá đông người đợi, bạn sẽ nghĩ ngay rằng xe đã bỏ chuyến.
D. Chỉ cần nghe giọng nói mà chưa nhìn thấy mặt, An đã nhận ra Minh.
Câu 58: Trong sáng tạo văn học nghệ thuật, hình ảnh của các nhân vật được xây dựng như là đại diện
của một nhóm xã hội. Hình ảnh đó được tạo ra theo phương thức nào của tưởng tượng? A. Nhấn mạnh. B. Điển hình hóa. C. Liên hợp. D. Chắp ghép.
Câu 59: Tư duy cho phép con người không chỉ giải quyết những nhiệm vụ hiện tại, mà còn nhìn xa
vào tương lai nữa, nghĩa là giải quyết ở trong đầu nhiệm vụ đề ra cho họ sau này. Nhận định trên gắn
với đặc điểm nào của tư duy?
A. Tính “có vấn đề” của tư duy.
B. Tư duy quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ.
C. Tính gián tiếp của tư duy.
D. Tính trừu tượng và khái quát của tư duy
Câu 60: Trong hành động tư duy, việc thực hiện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp, so sánh,
trừu tượng hóa, khái quát hóa… thường diễn ra như thế nào? A. Thực hiện đầy đủ các thao tác tư duy.
B. Thực hiện các thao tác tư duy theo một trình tự xác định.
C. Mỗi thao tác tiến hành độc lập, không phụ thuộc vào nhau.
D. Linh hoạt tùy theo nhiệm vụ tư duy.
Câu 61: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện biểu tượng đặc trưng cho tưởng tượng của con người? A.
Nó đang hình dung thấy con rồng ở đình làng nó: đầu như sư tử, mình giống thân con rắn nhưng lại có chân. B.
Trong lúc khó khăn nhất tưởng chừng không trụ nổi, hình ảnh đứa con ở quê nhà đã thôi thúc cô đứng vững. C.
Ông tôi mất từ khi tôi chưa ra đời, vậy mà qua câu chuyện kể của bà, hình ảnh người ông thân
thương cứ hiện về trước mắt tôi. D.
Cô gái đã đi được một đoạn, anh tần ngần quay lại con đường cũ mà như thấy hơi ấm từ bàn
tay nàng còn vương mãi trên bàn tay anh.
Câu 62: Tư duy giúp con người có thể mở rộng không giới hạn khả năng nhận thức về thế giới. Nhận
định trên gắn với đặc điểm nào của tư duy? A. Tính “có vấn đề” của tư duy.
B. Tư duy quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ.
C. Tính gián tiếp của tư duy.
D. Tính trừu tượng và khái quát của tư duy.
Câu 63: Các hình ảnh trong tranh biếm họa đã được sáng tác theo cách, thủ thuật cơ bản nào của tượng tượng?
A. Thay đổi kích thước, số lượng.
B. Nhấn mạnh (các chi tiết, thành phần, thuộc tính của sự vật)
C. Chắp ghép (kết dính). lOMoAR cPSD| 58778885 D. Liên hợp.
Câu 64: Luận điểm nào không đúng trong mối quan hệ giữa tư duy và ngôn
ngữ? A. Ngôn ngữ có thể tham gia từ đầu đến kết thúc tư duy.
B. Ngôn ngữ giúp cho tư duy có khả năng phản ánh sự vật ngay cả khi sự vật không trực tiếp tác động.
C. Ngôn ngữ thống nhất với tư duy.
D. Không có ngôn ngữ thì tư duy không thể tiến hành được.
Câu 65: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào vị trí còn trống (...) trong câu sau: Tình cảm là những
thái độ thể hiện sự rung cảm của con người đối với những sự vật, hiện tượng có liên quan đến (...) của họ.
A. Động cơ và hoạt động.
B. Nhu cầu và động cơ.
C. Nhu cầu và hoạt động.
D. Nhu cầu và nhận thức.
Câu 66: Khi nói tình cảm phản ánh mối quan hệ giữa các sự vật hiện tượng với nhu cầu và động cơ
của con người, là đề cập đến mặt nào của phản ánh? A. Nội dung.
B. Nội dung và phương thức.
Phạm vi và phương thức. D. Nội dung và phạm vi
Câu 67: Bằng cách nào để tình cảm được hình thành từ những xúc cảm cùng loại?
A. Tổng hợp hóa, động hình hóa và khái quát hóa
B. Khái quát hoá, tổng hợp hóa
C. Tổng hợp hoá, động hình hóa,
D. Động hình hoá, khái quát hóa
Câu 68: Xét về mặt thời gian thì sự xuất hiện của tình cảm so với xúc cảm là như thế nào? A. Có đồng thời. B. Có sau.
C. Tình cảm xuất hiện ngay sau khi có xúc cảm. D. Có trước.
Câu 69: Ý chí được coi là mặt nào của ý thức? A. Thuộc tính. B. Phẩm chất. C. Năng động. D. Kĩ năng.
Câu 70: Khả năng điều chỉnh hành vi hướng vào mục đích tự giác là thuộc về phẩm chất nào của
ý chí? A. Tính quyết đoán. B. Tính mục đích. C. Tính kiên cường. D. Tính độc lập.
Câu 71: Khả năng sẵn sàng và nhanh chóng vươn tới mục đích bất chấp khó khăn nguy hiểm là thuộc
về phẩm chất nào của ý chí?
A. Tính dũng cảm. B. Tính tự kiềm chế. C. Tính mục đích. D. Tính kiên cường. Câu 72: Nội
dung câu ca dao: “Người ta bán vạn, buôn ngàn/ Em đây làm giấy cơ hàn vẫn tươi/ Dám xin ai đó
chớ cười/ Vì em làm giấy cho người chép thơ” đề cập chủ yếu tới đặc tính nào của ý chí?
A. Tính quyết đoán. B. Tính mục đích. C. Tính dũng cảm. D. Tính độc lập. Câu 73:
Tình cảm khác với nhận thức ở chỗ nào?
A. Phản ánh bằng những rung cảm.
B. Có bản chất xã hội và tính lịch sử.
C. Phản ánh hiện thực khách quan.
D. Mang tính chủ thể sâu sắc.
Câu 74: Tình cảm có tính lựa chọn hơn so với nhận thức, vì chỉ có những sự vật có liên quan đến sự
thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu hoặc động cơ của con người mới gây nên tình cảm. Nội dung
này là đề cập đến mặt nào của phản ánh?
A. Phạm vi và phương thức. B. Nội dung và phạm vi lOMoAR cPSD| 58778885 C. Phạm vi.
D. Nội dung và phương thức.
Câu 75: Xúc cảm có ở nấc thang tiến hoá nào?
A. Có ở người và động vật. B. Có ở động vật.
C. Có ở động vật bậc cao. D. Có ở người.
Câu 76: Xúc cảm thuộc loại hiện tượng tâm lý nào? A. Quá trình tâm lý B. Phẩm chất tâm lý. C. Thuộc tính tâm lý. D. Trạng thái tâm lý.
Câu 77: Giá trị chân chính của ý chí được thể hiện chủ yếu ở đâu?
A. Khả năng năng động. B. Cường độ ý chí. C. Tính tự giác. D. Nội dung đạo đức.
Câu 78: Khả năng quyết định và thực hiện hành động theo những quan điểm và niềm tin của mình là
thuộc về phẩm chất nào của ý chí? A. Tính độc lập.
B. Tính mục đích. C. Tính quyết đoán. D. Tính kiên cường. Câu 79:
Phẩm chất nào của ý chí nói đến thói quen kiểm tra hành vi và khả năng kìm hãm những hành động
không cần thiết và có hại trong những trường hợp cụ thể? A. Tính độc lập. B. Tính mục đích.
C. Tính tự kiềm chế, tự chủ D. Tính quyết đoán
Câu 80: Nội dung câu ca dao: “Dù cho gió rét mưa bay/ Khó khăn gian khổ chẳng lay chuyển lòng/
Tôi là chiến sĩ dân công/ Máy bay, đại bác quyết không chịu lùi ” đề cập chủ yếu tới đặc tính nào của ý chí? A. Tính mục đích. B. Tính quyết đoán. C. Tính độc lập. D. Tính dũng cảm
Câu 81: Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho tình cảm?
A. Có tính nhất thời, đa dạng.
B. Là một thuộc tính tâm lí. C. Chỉ có ở người. D. Ở dạng tiềm tàng.
Câu 82: Tình cảm thể hiện thái độ bằng cách rung cảm, còn nhận thức phản ánh thế giới bằng hình
ảnh, biểu tượng, khái niệm. Nội dung này là đề cập chủ yếu đến mặt nào của phản ánh?
A. Phạm vi và phương thức. B. Nội dung và phạm vi
C. Nội dung và phương thức. D. Phương thức.
Câu 83: Tình cảm có ở nấc thang tiến hoá nào? A. Có ở động vật.
B. Có ở người và động vật. C. Chỉ có ở người.
D. Có ở động vật bậc cao.
Câu 84: Tình cảm thuộc loại hiện tượng tâm lý nào? A. Trạng thái tâm lý. B. Phẩm chất tâm lý. C. Quá trình tâm lý. D. Đặc tính tâm lý.
Câu 85: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của hành động ý chí? A. Tự động hoá. B. Có mục đích.
C. Có sự khắc phục khó khăn.
D. Có sự lựa chọn phương tiện, biện pháp hành động.
Câu 86: Khả năng đưa ra những quyết định kịp thời, dứt khoát trên cơ sở tính toán cân nhắc kĩ càng,
chắc chắn là thuộc về phẩm chất nào của ý chí? A. Tính mục đích. B. Tính quyết đoán. C. Tính độc lập. D. Tính kiên cường. lOMoAR cPSD| 58778885
Câu 87: Trong các phẩm chất của ý chí, phẩm chất nào có vai trò quan trọng đặc biệt và có ảnh hưởng
lớn tới các phẩm chất khác? A. Tính độc lập. B. Tính quyết đoán. C. Tính kiên cường. D. Tính mục đích.
Câu 88: Nội dung câu ca dao: “Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”đề
cập chủ yếu tới đặc tính nào của ý chí? A. Tính kiên cường. B. Tính quyết đoán. C. Tính dũng cảm. D. Tính độc lập.
Câu 89: Nhân cách con người được thể hiện tập trung nhất, đậm nét nhất ở mặt nào? A. Ý chí. B. Nhận thức. C. Tình cảm. D. Hành động.
Câu 90: Tình cảm được thể hiện qua đâu?
A. Nhận thức và xúc cảm.
B. Rung cảm và xúc cảm.
C. Nhận thức và rung cảm. D. Rung cảm.
Câu 91: Xét về mặt thời gian thì sự xuất hiện của xúc cảm so với tình cảm là như thế nào? A. Xuất hiện sau. B. Xuất hiện trước.
C. Xúc cảm xuất hiện ngay sau khi có tình cảm.
D. Xuất hiện đồng thời.
Câu 92: Tình cảm có đặc tính gì? A. Thay đổi. B. Bất biến. C. Biến đổi. D. Ổn định.
Câu 93: Là một hiện tượng tâm lí, ý chí phản ánh nội dung nào?
A. Bản thân hành động.
B. Năng lực thực hiện.
C. Mục đích hành động.
D. Phương thức hành động.
Câu 94: Khả năng kiên trì thực hiện đến cùng mục đích đã xác đinh là thuộc về phẩm chất nào của ý chí? A. Tính quyết đoán. B. Tính kiên cường. C. Tính mục đích. D. Tính độc lập.
Câu 95: Việc chủ thể kiểm tra đánh giá kết quả hành động thường được tiến hành ở giai đoạn nào của quá trình?
A. Đầu quá trình. B. Suốt cả quá trình. Cuối quá trình. D. Giữa quá trình. lOMoAR cPSD| 58778885
Câu 96: Nội dung câu tục ngữ: “Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo” đề cập chủ yếu tới đặc tính nào của ý chí? A. Tính độc lập. B. Tính quyết đoán. C. Tính dũng cảm. D. Tính mục đích.
Câu 97: Để giáo dục tính nhút nhát của học sinh, giáo viên đã “ưu tiên” gọi học sinh đó lên bảng với
những câu hỏi vừa sức và một thái độ khuyến khích, động viên nhằm củng cố lòng tin của em đó.
Cách làm này của giáo viên được dựa trên cơ sở của qui luật nào của đời sống tình cảm? A. Pha trộn. B. Di chuyển. C. Thích ứng. D. Tương phản.
Câu 98: Quy luật nào của tình cảm được thể hiện qua câu tục ngữ: “Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ”? A. Quy luật di chuyển. B. Quy luật cảm ứng. C. Quy luật lây lan.
D. Quy luật về sự hình thành tình cảm.
Câu 99: Khi học ngoại ngữ để đạt hiệu quả cao trong kỹ năng nghe, giáo viên thường sử dụng linh
hoạt các hình thức luyện tập như: nghe băng, xem phim, học bài hát. Việc làm này là chủ yếu dựa vào
quy luật nào của việc hình thành kỹ xảo? A. Tiến bộ không đồng đều. B. Dập tắt kỹ xảo.
C. Đỉnh của phương pháp luyện tập.
D. Sự tác động qua lại của kỹ xảo cũ và kỹ xảo mới.
Câu 100: Hành động tự động hoá có nghĩa là hành động như thế
nào? A. Hoàn toàn không có ý thức.
B. Không cần có sự kiểm soát trực tiếp của ý thức.
C. Ý thực vừa trực tiếp vừa gián tiếp kiểm soát hành động.
D. Ý thức được giải phóng 1 phần, nhưng vẫn trực tiếp kiểm soát.
Câu 101: Các trường hợp ghen tuông, hay “giận mà thương”, “thương mà giận” là thuộc về hiện
tượng nào của đời sống tình cảm? A. Pha trộn. B. Di chuyển. C. Tương phản. D. Thích ứng.
Câu 102: Khi chấm bài sau một loạt bài kém, lúc gặp một bài khá thì giáo viên thấy hài lòng hơn
nhiều so với trường hợp bài khá đó nằm trong một loạt bài khá mà ta đã gặp trước đó. Đây là hiện
tượng nào của đời sống tình cảm? A. Tương phản. B. Di chuyển. C. Thích ứng. D. Pha trộn.
Câu 103: Nội dung sau: “Người thông thạo tiếng Anh, nếu không thường xuyên sử dụng thì sẽ quên
dần” đã đề cập chủ yếu đến quy luật nào của việc hình thành kĩ xảo? A. Sự tác động qua lại giữa kĩ xảo cũ - mới.
B. Quy luật “đỉnh” của phương pháp luyện tập.
C. Tiến bộ không đồng đều. D. Dập tắt kĩ xảo.
Câu 104: Nội dung sau: “Có kĩ xảo khi mới luyện tập tiến bộ nhanh sau đó chậm dần, có kĩ xảo ngược
lại, lúc mới luyện tập tiến bộ chậm, sau đó tiến bộ nhanh” đã đề cập đến quy luật nào của việc hình thành kĩ xảo?
A. Sự tác động qua lại giữa kĩ xảo cũ - mới. B. Dập tắt kĩ xảo.
C. Quy luật “đỉnh” của phương pháp luyện tập.
D. Tiến bộ không đồng đều.
Câu 105: Quy luật nào của tình cảm được thể hiện qua câu ca dao: “Năng mưa thì giếng năng đầy/
Anh năng đi lại mẹ thầy năng thương"? lOMoAR cPSD| 58778885 A. Hình thành tình cảm. B. Di chuyển. C. Lây lan. D. Pha trộn.
Câu 106: Quy luật nào của tình cảm được thể hiện qua câu ca dao: “Qua đình ngả nón trông đình -
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu"? A. Di chuyển. B. Pha trộn. C. Hình thành tình cảm. D. Lây lan.
Câu 107: “Ngủ ngày quen mắt, ăn vặt quen mồm”. Nội dung câu tục ngữ này đề cập tới vai trò của yếu tố nào? A. Nhận thức. B. Ý chí. C. Thói quen. D. Kĩ xảo.
Câu 108: Câu “Văn ôn võ luyện” là nói đến nội dung của qui luật nào trong việc hình thành kĩ
xảo? A. Sự tác động qua lại giữa kĩ xảo cũ - mới. B. Dập tắt kĩ xảo
C. Tiến bộ không đồng đều.
D. Quy luật “đỉnh” của phương pháp luyện tập.
Câu 109: Sự “giận cá chém thớt” hay “ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng” là thuộc về hiện tượng di
chuyển nào của đời sống tình cảm?
A. Chuyển từ cực này sang cực khác.
B. Chuyển từ số sang chất lượng.
C. Chuyển từ đối tượng này sang đối tượng khác.
D. Chuyển từ thái độ sang hành động.
Câu 110: “Yêu nhau mấy núi cũng trèo/ Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua” là thuộc về hiện tượng
di chuyển nào của đời sống tình cảm?
A. Chuyển từ thái độ sang hành động.
B. Chuyển từ cực này sang cực khác.
C. Chuyển từ số lượng sang chất lượng.
D. Chuyển từ đối tượng này sang đối tượng khác.
Câu 111: Khi một người đã biết đi xe đạp thì khi chuyển sang đi xe máy sẽ nhanh chóng và dễ dàng
hơn những người chưa biết đi một loại xe, phương tiện cơ giới nào cả. Qui luật hình thành kĩ xảo nào
thể hiện rõ trong tình huống trên?
A. Quy luật “đỉnh” của phương pháp luyện tập.
B. Sự tác động qua lại giữa kĩ xảo cũ - mới. C. Dập tắt kĩ xảo.
D. Tiến bộ không đồng đều.
Câu 112: Nhà khoa học lao động Gibreth đã nhận xét, suy nghĩ và thấy người thợ nề làm mất 18 cử
động mới xây được một viên gạch vào tường. Ông cải tiến và rút bỏ 13 động tác, chỉ giữ lại 5 động
tác cần thiết và đã đưa kỹ xảo xây tường thành thạo nhanh hơn và hiệu quả cao hơn. Từ chỗ mỗi giờ
chỉ xây được 120 viên gạch nay xây được 350 viên gạch. Qui luật hình thành kĩ xảo nào thể hiện rõ
trong câu chuyện của Gibreth?
A. Quy luật “đỉnh” của phương pháp luyện tập.
B. Sự tác động qua lại giữa kĩ xảo cũ - mới.
C. Tiến bộ không đồng đều. D. Dập tắt kĩ xảo.
Câu 113: Đối tượng của trí nhớ được thể hiện đầy đủ nhất trong luận điểm nào? lOMoAR cPSD| 58778885
A. Cảm xúc, tình cảm, thái độ mà con người đã trải qua
B. Các kết quả mà con người tạo ra trong tư duy, tưởng tượng
C. Kinh nghiệm do con người tích luỹ được
D. Các thuộc tính bên ngoài, các mối liên hệ không gian, thời của thế giới mà con người đã tri giác
Câu 114: Sản phẩm của trí nhớ là: A. Khái niệm. B. Hình ảnh. B Rung cảm. C. Biểu tượng.
Câu 115: Điểm nào không đúng với với trí nhớ
A. Phản ánh kinh nghiệm của con
người B. Phản ánh sự vật hiện tượng trực quan
C. Vừa mang tính trực quan, vừa mang tính khách quan
D. Phản ánh sự vật, hiện tượng một cách khái quát
Câu 116: Điều nào mà ghi nhớ không chủ định ít phụ thuộc nhất?
A. Sự nỗ lực của chủ thể khi ghi nhớ
B. Tài liệu có liên quan đến mục đích hành động
C. Sự hấp dẫn của tài liệu với chủ thể
D. Tài liệu tạo nên nội dung của hoạt động
Câu 117: Ghi nhớ không chủ định thường được thực hiện khi:
A. Những đối tượng gây ấn tượng xúc cảm mạnh đối với cá nhân.
B. Nội dung tài liệu trở thành mục đích chính của hành động.
C. Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần dưới hình thức nào đó.
D. Tài liệu đòi hỏi cá nhân phải ghi nhớ đầy đủ.
Câu 118: Trong học tập, học sinh xây dựng đề cương để ghi nhớ tài liệu là cách: A. Ghi nhớ ý nghĩa. B. Ghi nhớ máy móc.
C. Ghi nhớ có chủ định.
D. Ghi nhớ không chủ định.
Câu 119: Ghi nhớ có chủ định được thực hiện khi:
A. Những cảm xúc rõ ràng và mạnh mẽ
B. Việc ghi nhớ được thực hiện một cách tự nhiên
C. Hứng thú có vai trò to lớn trong ghi nhớ
D. Chủ thể theo mục đích đã định ra trước
Câu 120: Cơ sở để phân loại trí nhớ thành trí nhớ xúc cảm, trí nhớ hình ảnh, trí nhớ từ ngữ - logic
là: A. Giác quan đóng vai trò chủ đạo trong trí nhớ
B. Tính mục đích của trí nhớ
C. Nội dung được phản ánh trong trí nhớ
D. Thời gian củng cố và giữ gìn tài liệu
Câu 121: Cơ sở để phân loại trí nhớ thành trí nhớ giống loài và trí nhớ cá thể là:
A. Thời gian củng cố và giữ gìn tài liệu
B. Tính mục đích của trí nhớ lOMoAR cPSD| 58778885
C. Nguồn gốc của trí nhớ
D. Giác quan đóng vai trò chủ đạo trong trí nhớ
Câu 122: Cơ sở để phân loại trí nhớ thành trí không chủ định và trí nhớ có chủ định là:
A. Tính mục đích của trí nhớ
B. Giác quan đóng vai trò chủ đạo trong trí nhớ
C. Thời gian củng cố và giữ gìn tài liệu
D. Tính mục đích của trí nhớ
Câu 123: Cơ sở để phân loại trí nhớ thành trí nhớ bằng mắt, bằng tai là:
A. Giác quan đóng vai trò chủ đạo trong trí nhớ
B. Tính mục đích của trí nhớ
C. Nguồn gốc hình thành trí nhớ
D. Thời gian củng cố và giữ gìn tài liệu
E. Các quá trình trí nhớ diễn ra theo một trình tự xác định.
Câu 124: “Đi truy về trao” là một biện pháp giúp học sinh: A. Nhớ lại tốt. B. Ghi nhớ tốt. C. Nhận lại tốt. D. Giữ gìn tốt.
Câu 125: Hiểu biết nào không đúng về thuật nhớ?
A. Đặt các từ cần nhớ thành một câu có vần điệu để dễ nhớ
B. Dựa vào chính các mối liên hệ logic giữa nội dung các phần trong tài liệu để nhớ
C. Tự tạo những mối liên hệ bề ngoài
D. Tạo sự giả tạo để dễ nhớ
Câu 126: Điều nào không đúng với học thuộc lòng
A. Cần thiết trong học tập
B. Sự kết hợp ghi nhớ có ý và ghi nhớ máy mọc
C. Ghi nhớ có chủ định
D. Giống với “học vẹt”
Câu 127: Điều nào đúng với học thuộc lòng:
A. Giống với “học vẹt”
B. Sự kết hợp ghi nhớ có ý và ghi nhớ máy móc
C. Không cần thiết trong học học tập
D. Ghi nhớ không chủ định
Câu 128: Biện pháp nào trong các biện pháp sau giúp học sinh giữ gìn tài liệu có hiệu
quả? A. Ôn liên tục trong một thời gian dài.
B. Đọc đi đọc lại nhiều lần tài liệu cần nhớ.
C. Thay đổi các hình thức và phương pháp ôn tập.
D. Ôn tập liên tục một loại tài một môn học
Câu 129: Mối quan hệ nào dưới đây giữa các quá trình cơ bản của trí nhớ (ghi lại, giữ gìn, nhận lại,
nhớ lại, quên) phản ánh đúng bản chất của quá trình trí nhớ?
A. Các quá trình trí nhớ thâm nhập vào nhau, tác động ảnh hưởng lẫn nhau.
B. Các quá trình trí nhớ diễn ra đan xen nhau.
C. Các quá trình trí nhớ tác động theo một hướng nhất định.
Câu 130: “Khi cô ấy nhắc lại chuyện xưa, tôi mới dần dần nhận ra cô ấy là ai”. Sự kiện xẩy ra trong
hiện tượng trên thuộc mức độ quên nào? lOMoAR cPSD| 58778885 A. Quên hoàn toàn
B. Không có sự quên xẩy ra C. Quên cục bộ D. Quên tạm thời
Câu 131: Hiểu biết nào đúng về thuật nhớ:
A. Học sinh ghi nhớ không chủ định nhờ sự hấp dẫn của tài liệu
B. Học sinh gắn với sự thông hiểu nội dung
C. Học sinh tự tạo những mối liên hệ bề ngoài
D. Học sinh ghi nhớ được nhờ sự hứng thú đặc biệt với tài liệu Câu 132: Những trường hợp nào dưới
đây là ghi nhớ có ý nghĩa? A. Học sinh sử dụng một số thủ thuật để ghi nhớ.
B. Học sinh ghi nhớ số điện thoại, ngày tháng năm sinh
C. Học sinh ghi nhớ theo điểm tựa.
D. Học sinh đọc đi, đọc lại tài liệu nhiều lần để nhớ.
Câu 133: Những trường hợp nào dưới đây không là ghi nhớ có ý nghĩa?
A. Học sinh đọc đi, đọc lại tài liệu nhiều lần để
nhớ B. Dưa trên sự thông hiểu nội dung tài liệu
C. Học sinh ghi nhớ theo điểm tựa.
D. Học sinh tiêu hao năng lượng thần kinh nhiều
Câu 134: Những trường hợp nào dưới đây không là ghi nhớ máy móc?
A. Học sinh ghi nhớ theo điểm tựa.
B. Học sinh ghi nhớ số điện thoại, ngày tháng năm sinh
C. Học sinh đọc đi, đọc lại tài liệu nhiều lần để nhớ.
D. Học sinh sử dụng một số thủ thuật để ghi nhớ.
Câu 135: Những trường hợp nào dưới đây là ghi nhớ máy móc?
A. Học sinh ghi nhớ dựa trên sự thông hiểu nội dung
B. Học sinh ghi nhớ dựa trên nhận thức mối liên hệ của tài liệu
C. Học sinh gắn với quá trình tư duy
D. Học sinh đọc đi, đọc lại tài liệu nhiều lần để nhớ.
Câu 136: Đặc điểm tính thống nhất của nhân cách thể hiện ở nội dung nào dưới đây: A.
Các thuộc tính, các phẩm chất và năng lực của con người có liên quan, kết hợp chặt chẽ với
nhau tạo thành một hệ thống thống nhất chứ không phải là một phép cộng đơn giản các thuộc tính riêng lẻ. B.
Do ảnh hưởng của cuộc sống và giáo dục, từng thuộc tính tạo nên nhân cách có thể được biến
đổi, được chuyển hoá nhưng trong tổng thể chúng tạo thành một cấu trúc trọn vẹn của nhân cách. C.
Cá nhân chỉ có thể gia nhập vào các mối quan hệ với các cá nhân khác trong nhóm xã hội và
quan hệ với toàn xã hội thông qua giao tiếp. D.
Nhân cách là sự tổng hoà không phải các đặc điểm cá thể của con người mà chỉ là những đặc
điểm quy định con người như là một thành viên của xã hội.
Câu 137: Đặc điểm tính tính tích cực của nhân cách thể hiện ở nội dung nào dưới đây: A.
Cá nhân chỉ có thể gia nhập vào các mối quan hệ với các cá nhân khác trong nhóm xã hội và
quan hệ với toàn xã hội thông qua giao tiếp. B.
Nhân cách là sự tổng hoà không phải các đặc điểm cá thể của con người mà chỉ là những đặc
điểm quy định con người như là một thành viên của xã hội. lOMoAR cPSD| 58778885 C.
Nhân cách là một sản phẩm của xã hội, nó không chỉ là khách thể chịu sự tác động của các
mối quan hệ xã hội mà còn chủ động tham gia vào các mối quan hệ đó nhằm cải tạo thế giới xung
quanh và cải tạo chính bản thân mình. D.
Do ảnh hưởng của cuộc sống và giáo dục, từng thuộc tính tạo nên nhân cách có thể được biến
đổi, được chuyển hoá nhưng trong tổng thể chúng tạo thành một cấu trúc trọn vẹn của nhân cách.
Câu 138: Đặc điểm tính tính giao lưu của nhân cách thể hiện ở nội dung nào dưới đây: A.
Do ảnh hưởng của cuộc sống và giáo dục, từng thuộc tính tạo nên nhân cách có thể được biến
đổi, được chuyển hoá nhưng trong tổng thể chúng tạo thành một cấu trúc trọn vẹn của nhân cách. B.
Cá nhân chỉ có thể gia nhập vào các mối quan hệ với các cá nhân khác trong nhóm xã hội và
quan hệ với toàn xã hội thông qua giao tiếp. C.
Nhân cách là sự tổng hoà không phải các đặc điểm cá thể của con người mà chỉ là những đặc
điểm quy định con người như là một thành viên của xã hội. D.
Nhân cách là một sản phẩm của xã hội, nó không chỉ là khách thể chịu sự tác động của các
mối quan hệ xã hội mà còn chủ động tham gia vào các mối quan hệ đó nhằm cải tạo thế giới xung
quanh và cải tạo chính bản thân mình.
Câu 139: Thuộc tính xu hướng của nhân cách thể hiện ở nội dung nào dưới đây: A.
Thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng nào đó, vừa có ý nghĩa trong đời sống, vừa có
khả năng mang lại khoái cảm. B.
Thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân, biểu hiện cường độ, tốc độ, nhịp độ của các hoạt động tâm lý. C.
Thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân, bao gồm một hệ thống thái độ của nó đối với hiện
thực và thể hiện trong hệ thống hành vi cử chỉ cách nói năng tương ứng. D.
Thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân, bao gồm một hệ thống động cơ quy định tính tích
cực hoạt động của cá nhân.
Câu 140: Nội dung nào dưới đây thể hiện đặc điểm tính tích cực của nhân cách? A.
Chỉ có thông qua giao tiếp, cá nhân mới có thể gia nhập vào các mối quan hệ với các cá nhân
khác trong các nhóm xã hội và quan hệ với toàn xã hội. Nhờ đó nhân cách tồn tại, hình thành và phát triển. B.
Các thuộc tính của nhân cách có thể được biến đổi, được chuyển hoá, nhưng trong tổng thể
thì chúng tạo thành một cấu trúc trọn vẹn của nhân cách. C.
Nhân cách không chỉ là khách thể chịu sự tác động của các mối quan hệ xã hội mà điều quan
trọng hơn là nó chủ động tham gia vào các mối quan hệ đó, là chủ thể của các mối quan hệ ấy. D.
Các thuộc tính, phẩm chất và năng lực của con người kết hợp với nhau tạo thành một hệ thống
thống nhất chứ không phải là một phép cộng đơn giản các thuộc tính riêng lẻ.
Câu 141: Nội dung của tính cách được biểu hiện ở:
A. Mục đích hành động mà cá nhân lấy làm lẽ sống của đời mình.
B. Hệ thống thái độ của cá nhân đối với hiện thực: thái độ đối với tự nhiên, đối với xã hội, đối với
lao động và đối với bản thân.
C. Phương thức hành động, kiểu hành vi xã hội của con người.
D. Hệ thống quan điểm về tự nhiên, xã hội và bản thân đã được hình thành ở mỗi người.
Câu 142: Kiểu hoạt động thần kinh cấp cao nào là biểu hiện của kiểu khí chất
hăng hái? A. Kiểu mạnh, cân bằng và linh hoạt.
B. Kiểu mạnh, cân bằng và không linh hoạt. C. Kiểu yếu. lOMoAR cPSD| 58778885
D. Kiểu mạnh, không cân bằng.
Câu 143: Kiểu hoạt động thần kinh cấp cao nào là biểu hiện của kiểu khí chất ưu
tư? A. Kiểu mạnh, không cân bằng.
B. Kiểu mạnh, cân bằng và không linh hoạt.
C. Kiểu mạnh, cân bằng và linh hoạt. D. Kiểu yếu.
Câu 144: Đặc điểm nào của nhân cách nhắc nhở người giáo viên trong công tác giáo dục học sinh
phải khơi dậy ở học sinh nhu cầu tự giáo dục ?
A. Tính tích cực của nhân cách.
B. Tính thống nhất của nhân cách
C. Tính giao lưu của nhân cách.
D. Tính ổn định của nhân cách
Câu 145: Đặc điểm nào của nhân cách nhắc nhở người giáo viên trong giáo dục nhân cách học sinh
phải giáo dục trong tập thể và bằng tập thể?
A. Tính thống nhất của nhân cách
B. Tính giao lưu của nhân cách.
C. Tính tích cực của nhân cách.
D. Tính ổn định của nhân cách
Câu 146: Kiểu hoạt động thần kinh cấp cao nào là biểu hiện của kiểu khí chất nóng nảy? A. Kiểu yếu.
B. Kiểu mạnh, cân bằng và không linh hoạt.
C. Kiểu mạnh, cân bằng và linh hoạt.
D. Kiểu mạnh, không cân bằng.
Câu 147: Những sinh viên có đặc điểm nhận thức không nhanh nhưng chắc và sâu, khi thay đổi môn
học, giờ học thì sự di chuyển chú ý thường chậm là biểu hiện của kiểu khí chất: A. Hoạt bát. B. Bình thản. C. Nóng nảy. D. Ưu tư.
Câu 148: Đặc điểm nào của nhân cách nhắc nhở người giáo viên khi giáo dục nhân cách học sinh
không thể chỉ giáo dục một nét nhân cách mà phải giáo dục đồng thời các nét nhân cách khác.
A. Tính giao lưu của nhân cách.
B. Tính thống nhất của nhân cách
C. Tính tích cực của nhân cách.
D. Tính ổn định của nhân cách
Câu 149: Hình thức của tính cách được biểu hiện ở:
A. Mục đích hành động mà cá nhân lấy làm lẽ sống của đời mình.
B. Hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng của con người
C. Hệ thống thái độ của cá nhân đối với hiện thực: thái độ đối với tự nhiên, đối với xã hội, đối với
lao động và đối với bản thân.
D. Hệ thống quan điểm về tự nhiên, xã hội và bản thân đã được hình thành ở mỗi người.
Câu 150: Kiểu hoạt động thần kinh cấp cao nào là biểu hiện của kiểu khí chất bình thản? A. Kiểu yếu.
B. Kiểu mạnh, không cân bằng.
C. Kiểu mạnh, cân bằng và không linh hoạt.
D. Kiểu mạnh, cân bằng và linh hoạt.
Câu 151: Những sinh viên có đặc điểm luôn hứng thú với những hoạt động có tính chất động, song
dễ nổi nóng dẫn đến hành động vô tổ chức, vô kỷ luật bất chấp hậu quả là biểu hiện của kiểu khí chất: A. Ưu tư. B. Nóng nảy. C. Hoạt bát. D. Bình thản. lOMoAR cPSD| 58778885
Câu 152: Thuộc tính khí chất của nhân cách thể hiện ở nội dung nào dưới đây: A.
Thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân, biểu hiện cường độ, tốc độ, nhịp độ của các hoạt động tâm lý. B.
Thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân, bao gồm một hệ thống thái độ của nó đối với hiện
thực và thể hiện trong hệ thống hành vi cử chỉ cách nói năng tương ứng. C.
Thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng nào đó, vừa có ý nghĩa trong đời sống, vừa có
khả năng mang lại khoái cảm. D.
Thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân, bao gồm một hệ thống động cơ quy định tính tích
cực hoạt động của cá nhân.
Câu 153: Thuộc tính năng lực của nhân cách thể hiện ở nội dung nào dưới đây: A.
Thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân, bao gồm một hệ thống thái độ của nó đối với hiện
thực và thể hiện trong hệ thống hành vi cử chỉ cách nói năng tương ứng. B.
Thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân, biểu hiện cường độ, tốc độ, nhịp độ của các hoạt động tâm lý. C.
Tổng hợp những thuộc tính tâm lý độc đáo của cá nhân đáp ứng yêu cầu đặc trưng của một
hoạt động và đảm bảo cho hoạt động ấy đạt kết quả. D.
Thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng nào đó, vừa có ý nghĩa trong đời sống, vừa có
khả năng mang lại khoái cảm.
Câu 154: Trong sự hình thành và phát triển nhân cách, yếu tố hoạt động có vai
trò: A. Tạo tiền đề cho sự phát triển nhân cách.
B. Giữ vai trò chủ đạo đối với sự hình thành và phát triển nhân cách.
C. Quyết định sự hình thành và phát triển nhân cách.
D. Quyết định trực tiếp đối với sự hình thành và phát triển nhân cách.
Câu 155: Tác động của tập thể đến nhân cách thông
qua: A. Môi trường gia đình.
B. Hoạt động truyền thông.
C. Tính cách của cá nhân.
D. Dư luận của nhóm, các hoạt động cùng nhau.
Câu 156: Yếu tố giữ vai trò chủ đạo trong sự hình thành, phát triển nhân cách là:
A. Hoạt động của cá nhân. B. Giáo dục.
C. Giao tiếp của cá nhân. D. Môi trường sống
Câu 157: Đặc điểm nào của nhân cách cho phép người giáo viên nếu biết được nhân cách của một
học sinh thì có thể dự đoán được những hành vi của học sinh đó trong những tình huống điển
hình. A. Tính thống nhất của nhân cách
B. Tính giao lưu của nhân cách.
C. Tính tích cực của nhân cách.
D. Tính ổn định của nhân cách Câu 158: Nhân cách là:
A. Một con người với những thuộc tính tâm lý tạo nên hoạt động và hành vi có ý nghĩa xã hội của cá nhân.
B. Một cá nhân có ý thức đang thực hiện một vai trò xã hội nhất định.
C. Một con người, với đầy đủ các thuộc tính tâm lý do các mối quan hệ xã hội quy định (gia đình, họ hàng, làng xóm…).
D. Tổ hợp những đặc điểm, thuộc tính tâm lý của cá nhân, biểu hiện bản sắc và giá trị xã hội của con người. lOMoAR cPSD| 58778885
Câu 159: Đặc điểm tính ổn định của nhân cách thể hiện ở nội dung nào dưới đây: A.
Các thuộc tính, các phẩm chất và năng lực của con người có liên quan, kết hợp chặt chẽ với
nhau tạo thành một hệ thống thống nhất chứ không phải là một phép cộng đơn giản các thuộc tính riêng lẻ. B.
Do ảnh hưởng của cuộc sống và giáo dục, từng thuộc tính tạo nên nhân cách có thể được biến
đổi, được phát triển nhưng trong tổng thể chúng tạo thành một cấu trúc trọn vẹn tương đối ổn định của nhân cách. C.
Nhân cách là sự tổng hoà không phải các đặc điểm cá thể của con người mà chỉ là những đặc
điểm quy định con người như là một thành viên của xã hội. D.
Cá nhân chỉ có thể gia nhập vào các mối quan hệ với các cá nhân khác trong nhóm xã hội và
quan hệ với toàn xã hội thông qua giao tiếp.