





Preview text:
lOMoAR cPSD| 58562220
Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (9,5 điểm) (Lưu ý: Điền đáp án trả lời vào bảng ở cuối bài)
trong quá trình sản xuất tăng lên
c. Khả năng sản xuất của hàng hoá đòi hỏi 1. Theo mô hình Ricardo:
sử dụng nhiều Lao động một cách tương
a. Hai nước có sự khác biệt lớn về năng
đối trong quá trình sản xuất không đổi
suất lao động sẽ ít thu được lợi ích từ
d. Cả 3 ý (a), (b), (c) đều sai thương mại
b. Một nước có năng suất lao động quá
4. Lý thuyết nào sau đây cho rằng, thương
thấp sẽ không thể thu được lợi ích từ
mại có thể làm cho quốc gia tiêu dùng ở thương mại
một điểm nằm ngoài đường giới hạn khả
c. Các nước sẽ chuyên môn hoá sản xuất
năng sản xuất của quốc gia đó: a. A.
mặt hàng mà giá tương đối sau khi có Smith
thương mại cao hơn giá tương đối trước b. Smith và D. Ricardo
khi có thương mại d. Một nước có lương
c. D. Ricardo và Heckscher – Ohlin
quá cao sẽ không thu được lợi ích từ d. A. Smith, D. Ricardo và thương mại Heckscher – Ohlin
2. Trang bị nguồn lực của các quốc gia như 5. Năng suất lao động: sau: Mỹ Hàn Quốc Quốc gia X Quốc gia Y Ô tô 3 3 K 1 3 Quần áo 5 1 L 2 4
Mậu dịch của mỗi quốc gia theo mô hình
Giả sử Quần áo là mặt hàng thâm dụng L, Máy Ricardo sẽ là:
tính là mặt hàng thâm dụng K, theo lý thuyết
a. Mỹ xuất khẩu ô tô, nhập khẩu quần áo Heckscher – Ohlin:
b. Hàn Quốc xuất khẩu ô tô, nhập khẩu
a. Quốc gia X nên sản xuất Quần áo và quần áo Máy tính
c. Mỹ xuất khẩu ô tô và quần áo
b. Quốc gia Y nên sản xuất Quần áo, X nên
d. Mậu dịch không xảy ra sản xuất Máy tính
c. Quốc gia X nên xuất khẩu Quần áo, Y
6. Cho bảng chi phí sản xuất ở hai quốc gia nên xuất khẩu Máy tính
A và B về hai mặt hàng X và Y
d. Quốc gia Y nên xuất khẩu Quần áo và A B Máy tính X 1 5 Y 3 7
3. Theo tác động Rybczynski – mô hình Hecksher –
Theo lý thuyết của Ricardo:
Ohlin trong nền kinh tế đóng: Khi cung về
a. Quốc gia A nên sản xuất X, B nên sản Lao động tăng lên: xuất Y
a. Khả năng sản xuất của hàng hoá đòi hỏi
b. Quốc gia A nên sản xuất Y, B nên sản
sử dụng nhiều Lao động một cách tương xuất X đối
c. Giữa hai quốc gia sẽ diễn ra thương mại
trong quá trình sản xuất giảm đi nội
b. Khả năng sản xuất của hàng hoá đòi hỏi ngành
sử dụng nhiều Lao động một cách tương
d. Tất cả cac ý a, b, c đều sai đối
7. Các học giả trọng thương cho rằng: lOMoAR cPSD| 58562220
a. Nhập khẩu hàng hoá sẽ làm tăng của cải
d. Đề cao vai trò của nhà nước trong việc của một quốc gia
điều tiết nền kinh tế
b. Thương mại dựa trên nguyên tắc bình đẳng
c. Đề cao vai trò của Nhà nước trong việc
điều tiết nền kinh tế
d. Các nước nên đóng cửa để tránh thất thoát tài sản
9. Tìm câu trả lời sai: Vai trò của “chuyên
môn hoá” sản xuất được nhấn mạnh trong
8. Theo lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của A. lý thuyết của: Smith:
a. Trường phái trọng thương
a. Một nước không có lợi thế tuyệt đối b. Smith
trong mặt hàng nào vẫn có thể thu được
lợi ích từ thương mại
b. Thương mại là một cuộc chơi có tổng c. D. Ricardo bằng 0 d. Heckscher - Ohlin
c. Hạn chế nhập khẩu làm các quốc gia nghèo đi
10. Theo mô hình Heckscher – Ohlin trong
điều kiện thương mại tự do
12. Đặc điểm “tự do di chuyển các yếu tố sản xuất”
a. Những người sở hữu các yếu tố dồi
xuất hiện ở những cấp độ liên kết kinh tế nào?
dào của một nước được lợi từ thương
a. Khu vực mậu dịch tự do
mại, những người sở hữu các yếu tố b. Liên minh hải quan
khan hiếm bị thiệt hại từ thương mại c. Thị trường chung
b. Những người sở hữu các yếu tố dồi
d. Không có đáp án đúng
dào của một nước bị thiệt hạn từ
thương mại, những người sở hữu các
yếu tố khan hiếm được lợi từ thương 13. Các tác động của một liên minh thuế quan bao mại gồm:
c. Lý thuyết Heckscher – Ohlin không
a. Tăng khả năng cạnh tranh của các thành viên
khẳng định được ai được lợi, ai bị
b. Phát huy lợi thế kinh tế nhờ quy mô thiệt từ thương mại c. Khuyến khích đầu tư
d. Tất cả các ý a, b, c đều sai d. Tất cả các ý trên
14. Điều kiện để dẫn tới việc tăng phúc lợi một cách
11. Theo định lý Stolpher – Samuelson,
chắc chắn hơn khi thành lập một liên minh thuế
mô hình Heckscher – Ohlin: Nếu Nội quan (LMTQ):
địa có tỷ lệ lao động/đất đai cao hơn so
a. Rào cản thương mại giữa các thành viên trước
với Nước ngoài, sau khi có thương
khi thành lập LMTQ càng thấp càng tốt b. Rào mại:
cản thương mại đối với phần còn lại của thế
a. Nội địa có tỷ lệ lương/giá thuê đất giới càng cao càng tốt
(w/r) cao hơn so với Nước ngoài
c. Nền kinh tế của các nước thành viên có mối
b. Nội địa có tỷ lệ lương/giá thuê đất
quan hệ mang tính bổ trợ với nhau
(w/r) bằng ở Nước ngoài
d. Quan hệ kinh tế giữa các nước trước khi hình
c. Nội địa có tỷ lệ lương/giá thuê đất thành (w/r) thấp LMTQ càng chặt chẽ càng hơn so với Nước ngoài tốt
d. Tất cả các ý a, b, c đều sai lOMoAR cPSD| 58562220
15. Lý lẽ biện hộ bảo hộ thương mại nào sau đây là vô lý:
a. Ngăn chặn hàng hoá xa xỉ
b. Bảo vệ nền công nghiệp còn non trẻ
c. Để bảo vệ nhân công trong nước
trước nhân công giá rẻ nước ngoài d. Tất cả các ý trên
16. Một số những rào cản phi thuế quan
được áp dụng bao gồm: a. Tiêu chuẩn sản phầm
b. Tỷ lệ bắt buộc nội địa c. Mua sắm chính phủ d. Tất cả các ý trên
17. Mức thuế 15% trên một khoản mục
nhập khẩu là ví dụ của:
a. Thuế quan tính theo giá
b. Thuế quan tính theo lượng c. Thuế quan hiệu quả d. Thuế quan hỗn hợp
18. Thuế quan nhập khẩu là một hình thức phân phối lại thu nhập
a. Từ người sản xuất sang người tiêu dùng
b. Từ người sản xuất sang ngân sách của chính phủ
c. Từ người tiêu dùng sang người sản xuất
d. Tất cả các ý trên đều sai lOMoAR cPSD| 58562220 c. 30,000 đơn vị
19. Tỷ lệ bảo hộ thực tế đối với nhà sản xuất nội d. 42,000 đơn vị địa giảm khi
a. Thuế nhập khẩu hàng hoá cuối cùng 25. Có thuế quan, chính phủ sẽ thu được: tăng a. $75,000
b. Thuế nhập khẩu nguyên liệu tăng b. $100,000
c. Thuế nhập khẩu nguyên liệu giảm c. $125,000
d. Tất cả các ý trên đều sai d. $150,000
20. Trong trường hợp giá nội địa trước khi có thuế 26. Chi phí tổn thất mất không của thuế quan của một
loại hàng hoá tăng, với mọi yếu tố khác a. $10,000 không đổi: b. $25,000 a. ERP đối
với nhà sản xuất hàng hoá đó c. $50,000 trong nước tăng d. $75,000
b. ERP tăng nếu thuế nhập khẩu hàng hoá đó lớn hơn thuế nhập khẩu nguyên liệu 27. Nhà sản
xuất nội địa được lợi ......... từ thuế quan dùng để sản xuất ra hàng hoá đó a. $50,000 c. ERP giảm
nếu thuế nhập khẩu hàng hoá b. $75,000 đó lớn hơn thuế nhập khẩu nguyên liệu c. $120,000 dùng
để sản xuất ra hàng hoá đó d. $150,000
d. Tất cả các ý trên đều sai
28. Nếu giá thép trên thế giới là 500$/tấn, thuế quan đánh theo
21. Trả lời 7 câu hỏi dưới đây dựa vào biểu đồ áp
lượng là 50$ tương đương với thuế quan tính theo giá là a.
dụng cho trường hợp của Việt Nam, giả định là 5%
một quốc gia nhỏ trên thị trường thế giới b. 10% c. 15% d. 20%
29. Đặc điểm của các hình thức hạn chế nhập khẩu phi thuế quan là:
a. Bảo hộ rất chặt chẽ đối với người sản xuất
b. Gây thiệt hại cho người tiêu dùng c. Đa dạng phong phú d. Tất cả các ý trên
22. Với thương mại tự do, tổng số lượng hàng nhập
khẩu sẽ là 30. Khoản mất trắng được gọi là tổn thất tiêu dùng dưới tác a. 10,000 đơn vị động của thuế quan
nhập khẩu sẽ được biểu diễn bởi diện tích b. 40,000 đơn vị khẩu cân bằng là: a. a. $100,000 c. 42,000 đơn vị b. $400,000 c. d. 50,000 đơn vị c. $600,000
23. Với thương mại tự do, tổng giá trị hàng d. $800,000 nhập b. d. lOMoAR cPSD| 58562220
24. Có thuế quan, số lượng hàng nhập khẩu
b. Phúc lợi của quốc gia B chắc chắn tăng giảm tới:
c. Phúc lợi của toàn bộ thế giới không đổi
Phía dưới đường cung, phía trên đường giá
d. Không có đáp án nào đúng
thế giới, giữa lượng hàng hoá sản xuất nội địa
trước và sau khi có thuế
35. Việc áp dụng hạn ngạch khác với áp dụng thuế
Phía dưới đường cầu, phía trên đường giá thế quan ở điểm sau:
giới, giữa lượng hàng hoá tiêu dùng nội địa
a. Khi cầu nội địa tăng, lượng nhập khẩu sẽ giảm
trước và sau khi có thuế
nếu hạn ngạch đang được áp dụng
Phía dưới đường cung, phía trên đường giá
thế giới, giữa lượng hàng hoá sản xuất nội địa
b. Khi cầu nội địa tăng, lượng nhập khẩu sẽ tăng khi đóng cửa và
nếu hạn ngạch đang được áp dụng khi thương mại
c. Khi cầu nội địa tăng, sản xuất nội địa sẽ giảm tự do Tất cả các
nếu hạn ngạch đang được áp dụng a. 12,000 đơn vị
31. Việc đánh thuế nhập khẩu của một nước làm: b. 20,000 đơn vị ý trên đều sai
d. Khi cầu nội địa tăng, sản xuất nội địa sẽ tăng
a. Cải thiện tỷ lệ mậu dịch của nước đó
nếu hạn ngạch đang được áp dụng
b. Giảm khối lượng mậu dịch
c. Có thể làm tăng phúc lợi của nước đó
d. Tất cả các đáp án trên
36. Chính phủ nước sở tại có thể “sung công” thu nhập
của hạn ngạch nhập khẩu (quota rent) nếu
32. Chính sách thương mại nào khiến chính
a. Giấy phép hạn ngạch được cấp cho các công
phủ đánh cả thuế quan tính theo lượng và
ty xuất khẩu nước ngoài
thuế quan tính theo giá cho hàng hoá nhập
b. Giấy phép hạn ngạch được bán đấu giá cho
khẩu: a. Thuế quan hỗn hợp
công ty nhập khẩu trả giá cao nhất b. Thuế quan danh nghĩa
c. Nếu giấy phép hạn ngạch được cấp cho những c. Thuế quan hiệu quả
người tiêu dùng hàng hoá nội địa d. Thuế doanh thu d. Cả a và c
33. Việc áp dụng trợ cấp xuất khẩu sẽ 37. ........ là một khối thương mại khu vực trong đó các KHÔNG làm:
quốc gia thành viên loại bỏ các rào cản thương mại
a. Giá của hàng hoá đó trong nước giảm
với các nước thành viên nhưng vẫn duy trì các rào
cản khác nhau đối với các quốc gia không là thành
b. Nhà sản xuất trong nước được lợi
viên a. Khu vực thương mại tự do
c. Người tiêu dùng trong nước chịu thiệt b. Liên minh thuế quan
d. Chính phủ bị thiệt hại c. Thị trường chung d. Liên hiệp tiền tệ
34. Giả sử thế giới chỉ có 2 nước A và B, A là
nước nhập khẩu, B là nước xuất khẩu.
Nếu A áp dụng thuế nhập khẩu và B vẫn 38. Khi việc nhập khẩu từ nhà cung cấp có chi phí cao
áp dụng chính sách thương mại tự do,
hơn trong một liên minh thuế quan được thay thế
phát biểu nào dưới đây đúng: a. Phúc lợi
bằng việc nhập khẩu từ nhà cung cấp có chi phí
của quốc gia A chắc chắn giảm
thấp hơn ngoài liên minh thuế quan nghĩa là có sự tồn tại của a. Tạo thương mại
c. Tác động phúc lợi động
b. Chuyển hướng thương mại
d. Tác động phúc lợi toàn diện lOMoAR cPSD| 58562220
Phần 2: Tự luận (0.5đ) Phân tích và nhận xét về hội nhập khu vực và quốc tế; cơ hội và thách thức đối với Việt Nam