Câu hỏi tự luận - Môn Kinh tế chính trị Mác Lenin | Đại học Y dược Cần Thơ

Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.­­­

1/ Trình bày 2 thuc tính ca hàng hóa. Hãy ch ra mi quan h gi a
giá tr hàng hóa ti n t
- Hàng hóa có hai thu c tính c b n là giá tr s d ng và giá tr ơ
+ Giá tr s d ng:
- Giá tr s d ng là công d ng c a v t ph m có th th a mãn nhu c u
nào ó c a con ng i, th a mãn nhu c u c a ng i muađ ườ ườ
- Ph thu c vào thu c tính t nhiên c a nguyên v t li u và trình độ phát
trin ca KHKT
- Ch ngt lượng hàng hóa là biu hin c th c a giá tr s d
+ Giá tr :
- Là thuc tính bên trong ca hàng hóa, là ni dung, cơ s ca trao
đổi và bi u hi n ra giá tr trao đổi
- Giá tr c độa hàng hóa sc lao ng c ng do s lũ ượng lao động xã h i c n thi tế
để s n xu t và tái s n xut ra s c quy t ế định
- Giá tr hàng hóa xu t phát t giá tr trao đổi
- Mối quan h gi a giá tr hàng hóa và ti n t
- Quan h gi a hàng hoá và ti n t c quan ni m nh là quan h gi a hai hàng hoá ệ đượ ư
vớ i nhau. Nói cách khác, tin t ch là m t hình thái b mt ca hàng hoá, cho nên có th
để ế nó qua m t bên mà ch phân tích quan h gi a hàng hoá v i nhau. T ó nừ đ n kinh t
th trường được quan ni m nh m ư t n n kinh t trao ế đổi hi n v t, ti n t ch gi vai trò –
không thi t y u – c a m t trung gian trong quan h trao i hàng hoá.ế ế đổ
- Tin t là m t th hàng hóa được c ra và tách ra t ng s ng hóa óng vai trò để đ
vậ đạ t ngang giá, t c là làm i bi u chung cho giá tr ca hàng hóa.
- Giá tr c a hàng hóa bi u hi n b ng ti n t g i là giá c
- Hàng hóa và ti n t là hai hình thái i l p c a giá tr : hàng hóa là hình thái t ng đ ươ
đố ếi ca giá tr, còn tin t là hình thái ngang giá chung. Quan h gi a th gii hàng hóa và
tin t , do ó, là quan h i c c. đ ệ đố
- Hàng hóa không th tr c ti p trao i v i hàng hóa, mà ph i quan h v i ti n t ế đổ ệ để
c hình thái trao i. Ng c l i, v t ngang giá, ti n t có thu c tính trao i tr cđượ đổ ượ đ
tiếp vi mi hàng hóa.
2/ Ti sao m t qu c gia ph i ti n hành công nghi p hóa ? Phân tích chi n ế ế
lược công nghip hóa ca Hàn Quc và bài h c rút ra cho công nghi p hóa,
hin đạ i hóa c a Vit Nam
+ Vì CNH thúc y l c l ng s n xu t phát tri n, t u ki n bi n i v ch t l ng s nđẩ ư ạođiề đ ế đổ ượ
xu tbt, trang thiế t ó t ng n ng su t lao ừ đ ă ă động, quy trình s n xu ấtđược ti a hóa h n nhđ ơ
máy móc, t ng tr ng và pháttri n kinh t góp ph n n nh, nâng cao i s ng, gi i ro,ă ưở ế đ đờ mr
tai n n lao ng đ
+ Cu c cách m ng khoa h c vàng ngh ang pháttri n nh v o, nhi u công ngh m i ệ đ ư ũ
rấ ế đờ đặ t tiên ti n ra i. Và c bi tcông ngh thông tin phát tri n rtnhanh, trí tu nhân to (AI)
là m t ví d n hình chovi c phát tri n v t b t ó. N u b t k t n c nàokhông th c ụ đi ượ đ ế ỳ đấ ướ
hin quá trình công nghi p hóa s b b l iphía sau, l c h u. Áp d ng các máy móc thông
minh t ng, các công ngh tiên ti n u khi n quá trình s t s làm gi m s c ng i vàựđộ ế điề nxu ư
sức ca.
+ Ngành công nghi p n ng l ng ( n, than, d u,…) hi n nay là y u t t t y u i v i m i ă ượ điệ ế ế đố
người c ng nhũ ưtrong các ngành công nghip khác c a m t qu c gianên n ếu không có quá
trình công nghi p hóa thì s r tkhó kh n th m chí là ch t v t v i u ó. ă điề đ
+ T vi c chuy n i sang lao ng b ng máy móc o u ki n v t ch t cho vi c xây đổ độ đãt đi
dự ếđộ ướ ng nn kinh t c lp t ch. Bên cnh đó các n c th c hi n côngnghi p hóa có th t
sả ế đạ ế n xut thêm nhi u vũ khí trangthi t b hi n i tân ti n hơn vì thế không l thuc quanhi u
vào vi c mua v ũ k t các n ưc khác như Anh,M ,… t đó góp ph n t ng c ă ường cng c
quc phòngan ninh.
=> T nh ng điu trên ta nh n ra r ng không qu c gianào mu n t n đ ước mình l c h u t t li
phía sau so v icác c ng qu c khác mà h mu n t n c c a mìnhph i ng u th gi i ườ đ ướ đứ đầ ế
tr thành mt qu c gia giàum nh.công nghi p hóa chính là giai đoạn để qucgia ó thayđ
mộ ươ đạ đượ Điề đết tm áo m i v n lên t c nhngtham v ng ca h. u đó dn n công nghip
hóatr thành mt giai đoạn t t y ếu c a m i quc gia.
1. Nh ng k t qu t ế ả đạ được:
- T 1962-1971, xu t kh u ca Hàn Qu c t ă ng kho ng30%/năm. Hoàn thành vi c xây d ng
các ngành côngnghi p c b n và c s h t ng kinh t k thu t. T Tr ng công nghi p t ơ ơ ế ăng,
nông nghi p gi m.
- 1972-1980, t c m t s thành t u quan tr ng. T ng công nghi p n ng và hóa ch tđạ đượ tr
ng nhanh.
- 1980-1995, tăng tr ng kinh t c a Hàn Qu c ưở ế đã pháttri n cao h n so v i nhi u n ơ ước trong
khu v c và trênth gi i; công nghi p phát tri n nhanh, liên t c và v ng ch c. ế
2. Nh ng h n ch : ế
- 1962-1971, u thư ế cnh tranh c a m t hàng công nghi p nh ã giđ m b t và g p phi
hàng rào b o h m u d ch t i các nước phát trin; m t cân đối gia công nghi p n ng
và công nghi p nh ; ph thu c nhi u vào nguyên li u nh p.
- 1972-1980, t ng tr ng kinh tă ưở ế ch m, cơ cu phát trin kinh tế mt cân đối, lm phát
gia t ng; nă n c ngoài ngày mướ t nhi u, nhi u hàng hóa m t l i th c nh tranh trên th ế
trường qu c t . ế
- 1980-1995, m r ng quy mô u t trong khi th đầ ư tr ng ch a k p phát tri n d n ườ ư đến
không ít nhà tài phi t b thua l ; Chính ph đã mt kh năng u khi n th trđiề ường
cạnh tranh và u t d n đầ ư đế n n qu c t ngày càng t ng; ph thu c quá l n v v ế ă n,
công ngh và th tr ng vào các siêu c ng nh M , Tây Âu, Nh t; s thi ườ ườ ư ếu h t v
độ ũi ng nhân l c, đặc bit là thiếu chuyên gia k thu t trong các ngành công ngh cao
*Bài h c kinh nghi m rút ra cho Vi t Nam
1. V n d ng kinh nghi m t m t tích c c:
- L a ch n các chi n l c phát tri n công nghi p hóa phù h p v i t n ế ượ đấ ước.
- a d ng hóa các lo i nh doanh nghiĐ p:
+ N c ta có 5 lo i hình doanh nghi p chính ướ đó là: Công ty c ph n; Công ty trách
nhim hu hn m t thành viên; Công ty trách nhi m h u h n hai thành viên tr lên;
Công ty h p danh; Doanh nghi p t nhân. + Kinh t Nhà n ư ế ước gi vai trò chủ đạo, là
lực lượng vt cht quan trng Nhà nđể ướ đị ước nh h ng, u ti t và thúc điề ế đẩy nn kinh
tế.
+ Kinh tế Nhà n c cùng vướ i kinh t t p th ngày càng tr thành n n t ng vế ng chc
của nn kinh t qu c dân. + Kinh t t nhân có vai trò quan tr ng. - ng d ng và n mế ế ư
bắt công ngh mi ph c v cho công nghi p hóa. - M r ng th tr ng c n ườ i địa và
ngoai nướ c, ly th trường nước ngoài làm tr ng tâm. - Huy ng t độ đi a các ngun
vố độn. + Huy ng ngu n v n trong n ước: C n có nh ng chính sách và gi i pháp đồng
bộ: Chú trng ki m ch l m phát, th c hi ế n t t lu t khuy n khích u t trong n ế đầ ư ước,
tiết ki m đầu tư trong nhân dân, t ng tích lu c a các doanh nghi p tái u tă để đầ ư.
Đẩy mnh h n nơ a c ph n hoá các doanh nghi p nn ướ để c h i hoá t li u s nư
xut. M r ng và phát tri n th tr ng v n, c bi t là th tr ng ch ng khoán. Th c ườ đặ ườ
hin tri t ch tr ng c n ki m, ch ng lãng phí. + Huy để ươ động vn nước ngoài: Hoàn
hin môi tr ng ườ đầu tư, thc hin đơn gi n th t c u t , a ra các u đầ ư đư ư đ ãi t t v
thuế, tín d ng, c s h t ng cho u t phát tri n. Chính sách t ai phù h p h p ơ đầ ư đấ đ
dẫ đần u tư nướ c ngoài. Chính sách th trường tiêu th s n ph m
- Coi tr ng phát tri n ngun nhân l c - Xác định rõ vai trò c a Nhà n ước trong vi c
đị ướnh h ng, tri n khai chi n l ế ượ điềc và u hành t nđấ ước trong quá trinh công nghi p
hóa. - Đẩy mnh phát tri n nh ng ngành công nghi p tr ng m, nh ng ngành m i điể ũ
nhn. 2. V n d ng kinh nghi m t m t h n ch : - Nhà n ế ước cn phân b ki m soát
ngun v n đầu t tư để o s cân đối gia các nnh và các khu vc kinh tế. - Nhà nước
phi h tr các doanh nghi p công nghi p l n phát tri n, làm nòng c t cho quá để
trình công nghi p hóa, hi n i hóa, nh ng ph i m b o s bình ng cđạ ư đả đẳ a các doanh
nghip thuc mi thành ph n kinh t . - Nhà n ế ước cn ph i t ng c ng ki m soát vi c ă ườ
vay và s d ng v n (vì quá trình công nghi p hóa c n h tr vay v n),… nâng cao để
ng lc qun lý c a nhà n ước. - H tr doanh nghi p trong quá trình ng nghi p hóa
u c n thi t nh ng ph i có tính cân i c a n n kinh t , tính hi u qu . Ph i chođiề ế ư đố ế
các doanh nghi p ti ế p c n th tr ng và ch p nh n s c nh tranh. ườ
| 1/4

Preview text:

- Hàng hóa và tiền t ệ là hai hình thái đ i
ố lập của giá trị: hàng hóa là hình thái tương
1/ Trình bày 2 thuc tính ca hàng hóa. Hãy ch ra mi quan h gia
đối của giá trị, còn tiền tệ là hình thái ngang giá chung. Quan hệ giữa thế giới hàng hóa và giá tr
hàng hóa và tin t
tiền tệ, do đó, là quan hệ đ i ố cực. -
Hàng hóa có hai thuộc tính cơ bản là giá trị sử dụng và giá trị - Hàng hóa không th ể trực ti p ế trao đ i
ổ với hàng hóa, mà phải quan hệ với tiền tệ để + Giá trị sử dụng: có đư c ợ hình thái trao đ i
ổ . Ngược lại, là vật ngang giá, tiền t
ệ có thuộc tính trao đ i ổ trực tiếp với mọi hàng hóa. -
Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu
nào đó của con người, thỏa mãn nhu cầu của người mua -
Phụ thuộc vào thuộc tính tự nhiên của nguyên vật liệu và trình độ phát triển của KHKT
2/ Ti sao mt quc gia phi tiến hành công nghip hóa ? Phân tích chiến lượ ọ ệ -
Chất lượng hàng hóa là biểu hiện cụ thể của giá trị sử dụng
c công nghip hóa ca Hàn Quc và bài h c rút ra cho công nghi p hóa,
hin đại hóa ca Vit Nam + Giá tr :ị
+ Vì CNH thúc đẩy lực lư n
ợ g sản xuất phát triển, tạođi u ề ki n ệ đ ể bi n ế đ i ổ về chất lư n ợ g sản -
Là thuộc tính bên trong của hàng hóa, là nội dung, cơ sở của trao xuất, trang thi t
ế bị từ đó tăng năng suất lao động, quy trình sản xuấtđược tối đa hóa hơn nhờ
máy móc, tăng trưởng và pháttriển kinh t ế góp phần n ổ định, nâng cao đ i ờ s n ố g, giảmrủi ro,
đổi và biểu hiện ra ở giá trị trao đổi tai nạn lao động -
Giá trị của hàng hóa sức lao động cũng do số lượng lao động xã hội cần thiết + Cu c
ộ cách mạng khoa học và công nghệ đang pháttri n ể như vũ bão, nhi u ề công ngh ệ mới
để sản xuất và tái sản xuất ra sức quyết định
rất tiên tiến rađời. Và đặc biệt là công nghệ thông tin phát triển rấtnhanh, trí tuệ nhân tạo (AI) là m t ộ ví dụ đi n
ể hình choviệc phát triển vượt bật đó. N u
ế bất kỳ đất nước nàokhông thực -
Giá trị hàng hóa xuất phát từ giá trị trao đổi
hiện quá trình công nghiệp hóa sẽ bị bỏ lạiphía sau, lạc hậu. Áp dụng các máy móc thông minh tựđ n
ộ g, các công nghệ tiên tiến đi u
ề khiển quá trình sảnxuất sẽ làm giảm s c ứ ngư i ờ và sức của. - Mối quan hệ gi a
ữ giá trị hàng hóa và tiền tệ
+ Ngành công nghiệp năng lượng (điện, than, dầu,…) hi n ệ nay là y u ế t ố tất y u ế đ i ố với m i ọ
người cũng nhưtrong các ngành công nghiệp khác của một quốc gianên nếu không có quá - Quan h
ệ giữa hàng hoá và tiền tệ được quan ni m
ệ như là quan hệ giữa hai hàng hoá
trình công nghiệp hóa thì sẽ rấtkhó khăn thậm chí là chật vật với đi u ề đó.
với nhau. Nói cách khác, tiền tệ chỉ là một hình thái bề mặt của hàng hoá, cho nên có thể + T ừ việc chuy n ể đ i ổ sang lao đ n
ộ g bằng máy móc đãtạo đi u ề ki n
ệ vật chất cho việc xây
để nó qua một bên mà c ỉ h phân tích quan ệ h g ữ
i a hàng hoá với nhau. Từ đó nền kinh tế
dựng nền kinh tếđộc lập tự chủ. Bên cạnh đó các nước thực hiện côngnghiệp hóa có thể ự t
thị trường được quan niệm như một nền kinh tế trao đổi hiện vật, tiền tệ chỉ giữ vai trò –
sản xuất thêm nhiều vũ khí trangthiết ị
b hiện đại tân tiến hơn vì thế không lệ thuộc quanhiều không thi t ế y u ế – của m t
ộ trung gian trong quan hệ trao đ i ổ hàng hoá.
vào việc mua vũ khí từ các nước khác như Anh,Mỹ,… từ đó góp phần tăng cường củng cố -
Tiền tệ là một thứ hàng hóa được cử ra và tách ra tổng số hàng hóa để ó đ ng vai trò quốc phòngan ninh.
vật ngang giá, tức là làm đ
ại biểu chung cho giá t ị r của hàng hóa.
=> Từ những điều trên ta nhận ra rằng không quốc gianào muốn đất nước mình lạc hậu tụt lại phía sau so v i
ớ các cường quốc khác mà h ọ mu n
ố đất nước của mìnhphải đ n ứ g đ u ầ thế gi i ớ
trở thành một quốc gia giàumạnh. Và công nghiệp hóa chính là giai đoạn để quốcgia đó thay -
Giá tr ịcủa hàng hóa bi u ể hi n ệ bằng ti n ề tệ gọi là giá cả một tấm áo mới ư
v ơn lên đạt được nhữngtham vọng của họ. Điều đó dẫn đến công nghiệp
hóatrở thành một giai đoạn tất yếu của mỗi quốc gia.
1. Nhng kết quả đ t được:
ngoai nước, lấy thị trường nước ngoài làm trọng tâm. - Huy động tối đa các nguồn
vốn. + Huy động nguồn vốn trong nước: Cần có những chính sách và giải pháp đồng
- Từ 1962-1971, xuất khẩu của Hàn Quốc tăng khoảng30%/năm. Hoàn thành việc xây dựng
bộ: Chú trọng kiềm chế lạm phát, thực hiện tốt luật khuyến khích đầu tư trong nước, các ngành côngnghi p ệ cơ bản và c ơ s
ở hạ tầng kinh tế kỹ thuật. T ỷ Tr n ọ g công nghiệp tăng,
tiết kiệm và đầu tư trong nhân dân, tăng tích luỹ của các doanh nghiệp để tái đầu tư. nông nghiệp giảm.
Đẩy mạnh hơn nữa cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước để xã hội hoá tư liệu sản - 1972-1980, đạt đư c ợ m t ộ số thành t u
ự quan trọng. Tỷtrọng công nghiệp nặng và hóa chất
xuất. Mở rộng và phát triển thị trường vốn, đặc biệt là thị trường chứng khoán. Thực tăng nhanh.
hiện triệt để chủ trương cần kiệm, chống lãng phí. + Huy động vốn nước ngoài: Hoàn
hiện môi trường đầu tư, thực hiện đơn giản thủ tục đầu tư, đưa ra các ưu đãi tốt về
- 1980-1995, tăng trưởng kinh tế của Hàn Quốc đã phát riển cao hơn so với nhiều nước trong
thuế, tín dụng, cơ sở hạ tầng cho đầu tư phát triển. Chính sách đất đai phù hợp hấp khu v c ự và trênth ế gi i
ớ ; công nghiệp phát tri n
ể nhanh, liên tục và vững chắc.
dẫn đầu tư nước ngoài. Chính sách thị trường và tiêu thụ sản phẩm
2. Nhng hn chế:
- Coi trọng phát triển nguồn nhân lực - Xác định rõ vai trò của Nhà nước trong việc
- 1962-1971, ưu thế cạnh tranh của mặt hàng công nghiệp nhẹ đã giảm bớt và gặp phải
định hướng, triển khai chiến lược và điều hành đất nước trong quá trinh công nghiệp
hàng rào bảo hộ mậu dịch tại các nước phát triển; mất cân đối giữa công nghiệp nặng
hóa. - Đẩy mạnh phát triển những ngành công nghiệp trọng điểm, những ngành mũi
và công nghiệp nhẹ; phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập.
nhọn. 2. Vận dụng kinh nghiệm từ mặt hạn chế: - Nhà nước cần phân bổ và kiểm soát
nguồn vốn đầu tư để tạo sự cân đối giữa các ngành và các khu vực kinh tế. - Nhà nước
- 1972-1980, tăng trưởng kinh tế chậm, cơ cấu phát triển kinh tế mất cân đối, lạm phát
phải hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp lớn phát triển, để làm nòng cốt cho quá
gia tăng; nợ nước ngoài ngày một nhiều, nhiều hàng hóa mất lợi thế cạnh tranh trên thị
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhưng phải đảm bảo sự bình đẳng của các doanh trường quốc tế.
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. - Nhà nước cần phải tăng cường kiểm soát việc
vay và sử dụng vốn (vì quá trình công nghiệp hóa cần hỗ trợ vay vốn),… để nâng cao
- 1980-1995, mở rộng quy mô đầu tư trong khi thị trường chưa kịp phát triển dẫn đến
năng lực quản lý của nhà nước. - Hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình công nghiệp hóa
không ít nhà tài phiệt bị thua lỗ; Chính phủ đã mất khả năng điều khiển thị trường
là điều cần thiết nhưng phải có tính cân đối của nền kinh tế, tính hiệu quả. Phải cho
cạnh tranh và đầu tư dẫn đến nợ quốc tế ngày càng tăng; phụ thuộc quá lớn về vốn,
các doanh nghiệp tiếp cận thị trường và chấp nhận sự cạnh tranh.
công nghệ và thị trường vào các siêu cường như Mỹ, Tây Âu, Nhật; sự thiếu hụt về
đội ngũ nhân lực, đặc biệt là thiếu chuyên gia kỹ thuật trong các ngành công nghệ cao
*Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam
1. Vận dụng kinh nghiệm từ mặt tích cực:
- Lựa chọn các chiến lược phát triển công nghiệp hóa phù hợp với đất nước.
- Đa dạng hóa các loại hình doanh nghiệp:
+ Nước ta có 5 loại hình doanh nghiệp chính đó là: Công ty cổ phần; Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên; Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân. + Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, là
lực lượng vật chất quan trọng để Nhà nước định hướng, điều tiết và thúc đẩy nền kinh tế.
+ Kinh tế Nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc
của nền kinh tế quốc dân. + Kinh tế tư nhân có vai trò quan trọng. - Ứng dụng và nắm
bắt công nghệ mới phục vụ cho công nghiệp hóa. - Mở rộng thị trường cả nội địa và