lOMoARcPSD| 58950985
Câu1: Tìm cặp đáp án phù hợp để điền vào chỗ trống: “Ý thức như là ..(1).. soi vào các
kết quả do ..(2).. (cảm giác, tri giác, tư duy, cảm xúc…) mang lại.”
A.(1) cặp mắt bậc thấp; (2) cặp mắt bậc cao
B.(1) cặp mắt sáng rõ; (2) cặp mắt mơ hồ
C.(1) cặp mắt thứ nhất; (2) cặp mắt thứ hai
D.(1)cặp mắt thứ hai, (2) cặp mắt thứ nhất
Câu2: Tâm lý người là sản phẩm của:
A.Các hình thái xã hội, từ công xã nguyên thủy tiến lên các hình thái xã hội tiến bộ hơn
B.Sự tiến hóa từ các hình thái sống thô sơ, tiến lên những dạng sống cấp cao
C.Sự phát triển của các nền văn minh qua các thời đại lịch sử D.
Hoạt động và giao tiếp của con người trong mối quan hệ xã hội
Câu3: Chú ý có chủ định phụ thuộc vào yếu tố nào?
A.Độ mới lạ của kích thích
B.Cường độ kích thích
C.Sự trai ngược giữa kích thích và bối cảnh
D.Ý thức, xu hướng và tình cảm cá nhân
Câu4: “Có lần, khi về nhà người mẹ quan sát thấy cậu con trai lặng lẽ và âm thầm một
cách khác thường, bà liền phán đoán rằng con bị ốm hay đang có lo lắng gì đó”. Đặc
điểm nào của tư duy thể hiện rõ nhất trong tình huống trên?
A.Tính trừu tượng của tư duy
B.Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
C.Tính khái quát của tư duy
D.Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính
Câu 5: Tìm phương án phù hợp để điền vào chỗ trống: “Theo tâm lý học Mác - xít, … là
sự phản ánh bằng ngôn ngữ những gì con người đã tiếp thu được trong quá trình quan
hệ qua lại với thế giới khách quan”
A.Tiềm thức
B.Kiến thức
C.Nhận thức
D.Ý thức
Câu6: Theo tâm lý học hoạt động, tâm lý của mỗi cá nhân là:
A.Kết quả của sự kết hợp giữa di truyền và giáo dục
B.Sản phẩm của thời đại
lOMoARcPSD| 58950985
C.Kết quả của giáo dục gia đình và nhà tự giáo dục
D.Kết quả của quá trình lĩnh hội tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội, văn hóa
Câu 7: Hoạt động và giao tiếp giống nhau ở:
A.Tính có đối tượng, tính chủ quan và tính gián tiếp
B.Tính gián tiếp, tính chủ thể và tính khách thể
C.Tính chủ thể và tính đối tượng
D.Tính đối tượng, tính gián tiếp và tính chủ thể
CÂU 8: Ý nào dưới đây không đúng với tri giác?
A.Tri giác của con người có thể đạt tới trình độ cao không có ở động vật.
B.Tri giác là phương thức phản ánh thế giới trực tiếp.
C.Tri giác phản ánh sự vật, hiện tượng một cách trọn vẹn theo một cấu trúc nhất định.
D.Tri giác phản ánh những thuộc tính chung bên ngoài của một loạt các sự vật, hiện tượng
cùng loại.
CÂU 9: Xét theo phương tiện giao tiếp, giao tiếp được phân loại thành:
A.Giao tiếp vật chất; Giao tiếp bằng ngôn ngữ; Giao tiếp gián tiếp
B.Giao tiếp vật chất; Giao tiếp tiếp; Giao tiếp gián tiếp
C.Giao tiếp trực tiếp; Giao tiếp gián tiếp; Giao tiếp bằng ngôn ngữ
D.Giao tiếp vật chất; Giao tiếp phi ngôn ngữ; Giao tiếp bằng ngôn ngữ
CÂU 10: Tìm đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: … là khả năng chuyển chú ý từ đối
tượng này sang đối tượng khác theo yêu cầu của hoạt động.
A. Sự bền vững của chú ý
B. Sức tập chung của chú ý
C. Sự phân phối chú ý
D. Sự di chuyển chú ý
CÂU 11: Theo tâm lý học hoạt động, tâm lý mỗi cá nhân được hình thành thông qua:
A.Sự giáo dục ở trường lớp và giáo dục truyền thống, cùng sự tự giáo dục của cá nhân đó
B.Sự phát triển những tố chất bẩm sinh, được củng cố thông qua giáo dục
C.Sự chủ động của các cá nhân nhằm tìm kiếm các cơ hội phát triển và điều chỉnh cho phù
hợp với xã hội
D.Hoạt động, giao tiếp, trong đó giáo dục đóng vai trò chủ đạo, hoạt động và giao tiếp có tính
quyết định
CÂU 12: Ý nào KHÔNG phản ánh đúng vai trò của tư duy đối với con người? A.
Giúp con người hành động có ý thức.
lOMoARcPSD| 58950985
B. Mở rộng vô hạn phạm vi nhận thức của con người.
C. Giúp con người vượt khỏi sự thích nghi thụ động với môi trường.
D. Không bao giờ sai lầm trong nhận thức.
CÂU 13:Điều nào không đúng với tưởng tượng?
A.Loại tư duy chủ yếu trên bình diện hình ảnh.
B.Mang bản chất xã hội.
C.Liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.
D.Mang tính trực quan rõ nét.
CÂU 14: Cách hiểu nào dưới đây là đúng với ngưỡng cảm giác?
A.Mỗi giác quan ứng với một loại kích thích nhất định có ngưỡng cảm giác như nhau ở tất cả
mọi người.
B.Ngưỡng cảm giác không thay đổi trong cuộc sống.
C.Ngưỡng cảm giác là môt hằng số.
D.Ngưỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó kích thích gây được cảm giác.
CÂU 15: Xét theo phương diện sản phẩm, hoạt động được phân loại thành:
A.Hoạt động thực tiễn; Hoạt động định hướng giá trị
B.Hoạt động thực tiễn; Hoạt động nhận thức
C.Hoạt động thực tiễn; Hoạt động biến đổi
D.Hoạt động thực tiễn; Hoạt động lý luận
CÂU 16: Ý nào dưới đây là sự tương phản?
A. Khi tăng độ chiếu sáng của phòng hòa nhạc thì các âm thanh không đáng kể ở sâu khấu trở
nên to hơn đối với các khản giả.
B.Khi dấp nước lạnh lên mặt thì độ tinh của mắt người phi công tăng lên.
C.Một mùi khó chịu tác động lâu sẽ không gây cảm giác nữa.
D.Sau một kích thích lạnh thì một kích thích ấm có vẻ nóng hơn.
CÂU 17: Tìm đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: …là chú ý có chủ định, nhưng không
đòi hỏi sự căng thẳng của ý chí, lôi cuốn con người vào nội dung và phương thức hoạt
động tới mức khoái cảm, đem lại hiệu quả cao của chú ý.
A.Chú ý không chủ định
B.Chú ý có chủ định
C.Chú ý có mục đích
D.Chú ý sau chủ định
CÂU 18: Ý nào KHÔNG phản ánh đúng vai trò của tưởng tượng đối với con người?
lOMoARcPSD| 58950985
A.Tưởng tượng giúp con người hình dung ra được kết quả cuối cùng của lao động trước khi
bắt đầu lao động và quá trình đi đến kết quả đó.
B.Tưởng tượng tạo nên những hình mẫu tươi sáng, kích thích tính tích cực thực tế của con
người.
C.Tưởng tượng có ảnh hưởng rõ rệt đến việc học tập của học sinh, việc giáo dục đạo đức, phát
triển nhân cách cho học sinh.
D.Tưởng tượng luôn gây trở ngại cho hoạt động của con người vì cách giải quyết vấn đề của
tưởng tượng thiếu chuẩn xác, độ tin cậy không cao.
CÂU 19: Khi nghiên cứu tâm lý học ta cần thấm nhuần nguyên tắc gì:
A.Quyết định luận duy tâm biện chứng
B.Quyết định luận duy ý chí chủ quan
C.Quyết định luận duy kỉ
D.Quyết định luận duy vật biện chứng
CÂU 20: Ý nào không đúng về hiện tượng ảo giác trong tri giác? A.Cho
hình ảnh tri giác sai lệch về đối tượng.
B.Phụ thuộc vào bối cảnh tri giác.
C.Ít xảy ra nhưng vẫn là quy luật.
D.Không cần thiết trong đời sống con người.
CÂU 21: Tìm đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: … là khả năng chỉ chú ý đến một
phạm vi đối tượng tương đối hẹp cần thiết cho hoạt động lúc đó.
A.Sự bền vững của chú ý
B.Sự phân phối chú ý
D.Sự di chuyển chú ý
C.Sức tập trung của chú ý
CÂU 22: Tìm đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: … là khả năng cùng một lúc chú ý
đầy đủ đến nhiều đối tượng hay nhiều hoạt động khác nhau một cách có chủ đích
A.Sự bền vững của chú ý
B.Sự di chuyển chú ý
C.Sức tập chung của chú ý
D.Sự phân phối chú ý
CÂU 23: Hình thức phản ánh tâm lý cao nhất chỉ có ở người là:
A.Chính tâm lý
B. Xã hội
C. Giao tiếp
lOMoARcPSD| 58950985
D. Ý thức
CÂU 24: Xét theo phương diện cá thể, hoạt động được phân loại thành:
A. Hoạt động vui chơi; Hoạt động nhận thức; Hoạt động xã hội; Hoạt động thực tiễn
B. Hoạt động vui chơi; Hoạt động học tập; Hoạt động tinh thần; Hoạt động xã hội
C. Hoạt động vui chơi; Hoạt động nhận thức; Hoạt động xã hội; Hoạt động giao lưu
D. Hoạt động vui chơi; Hoạt động học tập; Hoạt động lao động; Hoạt động xã hội
CÂU 25: Tri giác là quá trình tách đối tượng ra khỏi bối cảnh. Đó là nội dung quy luật
nào của tri giác?
A. Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác.
B. Quy luật về tính ổn định của tri giác.
C. Quy luật tổng giác.
D. Quy luật về tính lựa chọn của tri giác.
CÂU 26: Theo lịch sử hình thành (chủng loại và cá thể) và mức độ phát triển của tư duy,
người ta chia tư duy thành:
A. Tư duy thực hành, tư duy trực quan hình ảnh, tư duy trừu tượng.
B. Tư duy trực quan hành động, tư duy lí luận, tư duy trực quan hình ảnh.
C. Tư duy hình ảnh, tư duy lý luận, tư duy thực hành.
D. Tư duy trực quan hành động, tư duy trực quan hình ảnh, tư duy trừu tượng.
CÂU 27: Quá trình phản ánh là quá trình để lại dấu vết (hình ảnh) tác động ở:
A. Hệ thống chịu sự tác động và hệ thống tiếp biến
B. Hệ thống tác động và hệ thống trung gian
C. Hệ thống tác động và hệ thống phản hồi
D. Cả hệ thống tác động và hệ thống chịu sự tác động
CÂU 28: Khi nói về sự khác nhau giữa con người và con vật, Ph.Ăngghen đã viết: "Mắt
chim đại bàng nhìn thấy xa hơn mắt người rất nhiều, nhưng mắt người nhìn thấy trong
sự vật được nhiều hơn mắt đại bàng rất nhiều”. Sự ưu việt đó của người so với động vật
chủ yếu là điều gì?
A. Các giác quan của con người phát triển hơn, nó là sản phẩm của hoạt động xã hội của con
người.
B. Tế bào thần kinh thị giác của người được cấu tạo tốt hơn của chim đại bàng.
C. Tế bào thần kinh thị giác của người được chuyên môn hoá hơn của chim đại bàng.
D. Vùng cảm giác được của con người phát triển tốt hơn của động vật, do con người có hoạt
động xã hội.
CÂU 29: Tâm lý là sản phẩm của:
lOMoARcPSD| 58950985
A. Xã hội và văn hóa
B. Sự phát triển cá nhân
C. Tương tác xã hội
D. Hoạt động và giao tiếp
CÂU 30: Tình huống nào sau đây chứng tỏ tư duy xuất hiện?
A. Cô ấy đang nghĩ về cảm giác sung sướng ngày hôm qua khi lên nhận phần thưởng.
B. Trong các buổi học môn Địa lý, học sinh đều được đi “du lịch” trên bản đồ.
C. Chỉ cần nghe giọng nói mà chưa nhìn thấy mặt, An đã nhận ra Minh.
D. Khi đến bến xe buýt không phải giờ “cao điểm” mà thấy quá đông người đợi, bạn sẽ nghĩ
ngay rằng xe đã bỏ chuyến.
Câu 31: Tâm lí người theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng là gì?
A. Sự phản ánh của hiện thực khách quan vào não người thông qua lăng kính chủ quan
B. Sự tác động của hiện thực khách quan vào não người thông qua lăng kính chủ quan.
C. Sự tương tác giữa con người với thực khách quan thông qua lăng kính chủ quan.
D. Sự tiếp nhận hiện thực khách quan vào não người thông qua lăng kính chủ quan.
Đáp án: A
Câu 32: Tâm lí người là một hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào
não con người, gọi chung là gì?
A. Hiện tượng tâm lí
B. Hoạt động tâm lí
C. Hiện tượng tâm sinh lí
D. Hành động tâm lí.
Đáp án: A
Câu 33: Tâm lí có nguồn gốc là thế giới khách quan, vì thế khi nghiên cứu, hình thành
và cải tạo tâm lí người, phải nghiên cứu cái gì?
A. Hoàn cảnh môi trường, trong đó con người sống và hoạt động.
B. Cơ chế lĩnh hội hiện thực khách quan của từng chủ thể.
C. Quá trình lĩnh hội thế giới khách quan của mỗi người.
D. Bản chất hoạt động và giao tiếp của mỗi người.
Đáp án: A
Câu 34: Hình ảnh tâm lí của các cá nhân sự phản ánh hiện thực khách quan như thế
nào?
A. Thường giống nhau nên có thể “suy bụng ta ra bụng người”.
B. Thường khác nhau nên không thể “suy bụng ta ra bụng người”.
C. Giống nhau một phần nên cũng có thể “suy bụng ta ra bụng người”.
D. Hoàn toàn không giống nhau nên không thể “suy bụng ta ra bụng người”.
Đáp án: C
lOMoARcPSD| 58950985
Câu 35: Phản ánh tâm lí mang đặc tính gì?
A. Sinh động, sáng tạo và tính xã hội
B. Sinh động, sáng tạo và tính cá nhân
C. Sinh động, sáng tạo và tính chủ thể
D. Sinh động, sáng tạo và tính lịch sử cá nhân
Đáp án: A
Câu 36: Nhiệm vụ của tâm lí học là gì?
A. Tìm ra cơ chế của các hiện tượng tâm lí
B. Phát hiện các qui luật hình thành, phát triển tâm lí
C. Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lí
D. CA, B và C
Đáp án: D
Câu 37: Tâm lí của con người là sản phẩm của con người với tư cách là chủ thể xã hội.
Vì thế tâm lí con người mang đầy đủ đặc tính gì?
A. Dấu ấn xã hội lịch sử của con người.
B. Nét độc đáo của từng người
C. Nét riêng biệt của mỗi cá nhân.
D. Dấu ấn môi trường sống của từng người.
Đáp án: A
Câu 38: Tâm lí người có bản chất gì?
A. Xã hội và tính sinh động
B. Xã hội và tính lịch sử.
C. Xã hội và tính độc đáo.
D. Xã hội và tính sáng tạo.
Đáp án: B
Câu 39: Đối tượng nghiên cứu của tâm lí học là hiện tượng nào sau đây?
A. Sinh lí
B. Tâm sinh lí
C. Tâm lí
D. Tâm vật lí
Đáp án: C
Câu 40: Theo quan điểm của tâm lí học hoạt động thì tâm lí là gì?
A. Là sự phản ánh thế giới khách quan vào não thông qua hoạt động.
B. Được nảy sinh, hình thành, phát triển và thể hiện trong hoạt động.
C. Là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm lịch sử xã hội, nền văn hoá xã
hội thông qua hoạt động và giao tiếp.
D. CA, B và C
Đáp án: D

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58950985
Câu1: Tìm cặp đáp án phù hợp để điền vào chỗ trống: “Ý thức như là ..(1).. soi vào các
kết quả do ..(2).. (cảm giác, tri giác, tư duy, cảm xúc…) mang lại.”
A.(1) cặp mắt bậc thấp; (2) cặp mắt bậc cao
B.(1) cặp mắt sáng rõ; (2) cặp mắt mơ hồ
C.(1) cặp mắt thứ nhất; (2) cặp mắt thứ hai
D.(1)cặp mắt thứ hai, (2) cặp mắt thứ nhất
Câu2: Tâm lý người là sản phẩm của:
A.Các hình thái xã hội, từ công xã nguyên thủy tiến lên các hình thái xã hội tiến bộ hơn
B.Sự tiến hóa từ các hình thái sống thô sơ, tiến lên những dạng sống cấp cao
C.Sự phát triển của các nền văn minh qua các thời đại lịch sử D.
Hoạt động và giao tiếp của con người trong mối quan hệ xã hội
Câu3: Chú ý có chủ định phụ thuộc vào yếu tố nào?
A.Độ mới lạ của kích thích B.Cường độ kích thích
C.Sự trai ngược giữa kích thích và bối cảnh
D.Ý thức, xu hướng và tình cảm cá nhân
Câu4: “Có lần, khi về nhà người mẹ quan sát thấy cậu con trai lặng lẽ và âm thầm một
cách khác thường, bà liền phán đoán rằng con bị ốm hay đang có lo lắng gì đó”. Đặc
điểm nào của tư duy thể hiện rõ nhất trong tình huống trên?

A.Tính trừu tượng của tư duy
B.Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
C.Tính khái quát của tư duy
D.Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính
Câu 5: Tìm phương án phù hợp để điền vào chỗ trống: “Theo tâm lý học Mác - xít, … là
sự phản ánh bằng ngôn ngữ những gì con người đã tiếp thu được trong quá trình quan
hệ qua lại với thế giới khách quan”
A.Tiềm thức B.Kiến thức C.Nhận thức D.Ý thức
Câu6: Theo tâm lý học hoạt động, tâm lý của mỗi cá nhân là:
A.Kết quả của sự kết hợp giữa di truyền và giáo dục
B.Sản phẩm của thời đại lOMoAR cPSD| 58950985
C.Kết quả của giáo dục gia đình và nhà tự giáo dục
D.Kết quả của quá trình lĩnh hội tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội, văn hóa
Câu 7: Hoạt động và giao tiếp giống nhau ở:
A.Tính có đối tượng, tính chủ quan và tính gián tiếp
B.Tính gián tiếp, tính chủ thể và tính khách thể
C.Tính chủ thể và tính đối tượng
D.Tính đối tượng, tính gián tiếp và tính chủ thể
CÂU 8: Ý nào dưới đây không đúng với tri giác?
A.Tri giác của con người có thể đạt tới trình độ cao không có ở động vật.
B.Tri giác là phương thức phản ánh thế giới trực tiếp.
C.Tri giác phản ánh sự vật, hiện tượng một cách trọn vẹn theo một cấu trúc nhất định.
D.Tri giác phản ánh những thuộc tính chung bên ngoài của một loạt các sự vật, hiện tượng cùng loại.
CÂU 9: Xét theo phương tiện giao tiếp, giao tiếp được phân loại thành:
A.Giao tiếp vật chất; Giao tiếp bằng ngôn ngữ; Giao tiếp gián tiếp
B.Giao tiếp vật chất; Giao tiếp tiếp; Giao tiếp gián tiếp
C.Giao tiếp trực tiếp; Giao tiếp gián tiếp; Giao tiếp bằng ngôn ngữ
D.Giao tiếp vật chất; Giao tiếp phi ngôn ngữ; Giao tiếp bằng ngôn ngữ
CÂU 10: Tìm đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: … là khả năng chuyển chú ý từ đối
tượng này sang đối tượng khác theo yêu cầu của hoạt động.
A. Sự bền vững của chú ý
B. Sức tập chung của chú ý C. Sự phân phối chú ý D. Sự di chuyển chú ý
CÂU 11: Theo tâm lý học hoạt động, tâm lý mỗi cá nhân được hình thành thông qua:
A.Sự giáo dục ở trường lớp và giáo dục truyền thống, cùng sự tự giáo dục của cá nhân đó
B.Sự phát triển những tố chất bẩm sinh, được củng cố thông qua giáo dục
C.Sự chủ động của các cá nhân nhằm tìm kiếm các cơ hội phát triển và điều chỉnh cho phù hợp với xã hội
D.Hoạt động, giao tiếp, trong đó giáo dục đóng vai trò chủ đạo, hoạt động và giao tiếp có tính quyết định
CÂU 12: Ý nào KHÔNG phản ánh đúng vai trò của tư duy đối với con người? A.
Giúp con người hành động có ý thức. lOMoAR cPSD| 58950985
B. Mở rộng vô hạn phạm vi nhận thức của con người.
C. Giúp con người vượt khỏi sự thích nghi thụ động với môi trường.
D. Không bao giờ sai lầm trong nhận thức.
CÂU 13:Điều nào không đúng với tưởng tượng?
A.Loại tư duy chủ yếu trên bình diện hình ảnh.
B.Mang bản chất xã hội.
C.Liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.
D.Mang tính trực quan rõ nét.
CÂU 14: Cách hiểu nào dưới đây là đúng với ngưỡng cảm giác?
A.Mỗi giác quan ứng với một loại kích thích nhất định có ngưỡng cảm giác như nhau ở tất cả mọi người.
B.Ngưỡng cảm giác không thay đổi trong cuộc sống.
C.Ngưỡng cảm giác là môt hằng số.
D.Ngưỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó kích thích gây được cảm giác.
CÂU 15: Xét theo phương diện sản phẩm, hoạt động được phân loại thành:
A.Hoạt động thực tiễn; Hoạt động định hướng giá trị
B.Hoạt động thực tiễn; Hoạt động nhận thức
C.Hoạt động thực tiễn; Hoạt động biến đổi
D.Hoạt động thực tiễn; Hoạt động lý luận
CÂU 16: Ý nào dưới đây là sự tương phản?
A. Khi tăng độ chiếu sáng của phòng hòa nhạc thì các âm thanh không đáng kể ở sâu khấu trở
nên to hơn đối với các khản giả.
B.Khi dấp nước lạnh lên mặt thì độ tinh của mắt người phi công tăng lên.
C.Một mùi khó chịu tác động lâu sẽ không gây cảm giác nữa.
D.Sau một kích thích lạnh thì một kích thích ấm có vẻ nóng hơn.
CÂU 17: Tìm đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: …là chú ý có chủ định, nhưng không
đòi hỏi sự căng thẳng của ý chí, lôi cuốn con người vào nội dung và phương thức hoạt
động tới mức khoái cảm, đem lại hiệu quả cao của chú ý.

A.Chú ý không chủ định B.Chú ý có chủ định C.Chú ý có mục đích D.Chú ý sau chủ định
CÂU 18: Ý nào KHÔNG phản ánh đúng vai trò của tưởng tượng đối với con người? lOMoAR cPSD| 58950985
A.Tưởng tượng giúp con người hình dung ra được kết quả cuối cùng của lao động trước khi
bắt đầu lao động và quá trình đi đến kết quả đó.
B.Tưởng tượng tạo nên những hình mẫu tươi sáng, kích thích tính tích cực thực tế của con người.
C.Tưởng tượng có ảnh hưởng rõ rệt đến việc học tập của học sinh, việc giáo dục đạo đức, phát
triển nhân cách cho học sinh.
D.Tưởng tượng luôn gây trở ngại cho hoạt động của con người vì cách giải quyết vấn đề của
tưởng tượng thiếu chuẩn xác, độ tin cậy không cao.
CÂU 19: Khi nghiên cứu tâm lý học ta cần thấm nhuần nguyên tắc gì:
A.Quyết định luận duy tâm biện chứng
B.Quyết định luận duy ý chí chủ quan
C.Quyết định luận duy kỉ
D.Quyết định luận duy vật biện chứng
CÂU 20: Ý nào không đúng về hiện tượng ảo giác trong tri giác? A.Cho
hình ảnh tri giác sai lệch về đối tượng.
B.Phụ thuộc vào bối cảnh tri giác.
C.Ít xảy ra nhưng vẫn là quy luật.
D.Không cần thiết trong đời sống con người.
CÂU 21: Tìm đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: … là khả năng chỉ chú ý đến một
phạm vi đối tượng tương đối hẹp cần thiết cho hoạt động lúc đó.
A.Sự bền vững của chú ý B.Sự phân phối chú ý D.Sự di chuyển chú ý
C.Sức tập trung của chú ý
CÂU 22: Tìm đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: … là khả năng cùng một lúc chú ý
đầy đủ đến nhiều đối tượng hay nhiều hoạt động khác nhau một cách có chủ đích
A.Sự bền vững của chú ý B.Sự di chuyển chú ý
C.Sức tập chung của chú ý D.Sự phân phối chú ý
CÂU 23: Hình thức phản ánh tâm lý cao nhất chỉ có ở người là: A.Chính tâm lý B. Xã hội C. Giao tiếp lOMoAR cPSD| 58950985 D. Ý thức
CÂU 24: Xét theo phương diện cá thể, hoạt động được phân loại thành:
A. Hoạt động vui chơi; Hoạt động nhận thức; Hoạt động xã hội; Hoạt động thực tiễn
B. Hoạt động vui chơi; Hoạt động học tập; Hoạt động tinh thần; Hoạt động xã hội
C. Hoạt động vui chơi; Hoạt động nhận thức; Hoạt động xã hội; Hoạt động giao lưu
D. Hoạt động vui chơi; Hoạt động học tập; Hoạt động lao động; Hoạt động xã hội
CÂU 25: Tri giác là quá trình tách đối tượng ra khỏi bối cảnh. Đó là nội dung quy luật nào của tri giác?
A. Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác.
B. Quy luật về tính ổn định của tri giác. C. Quy luật tổng giác.
D. Quy luật về tính lựa chọn của tri giác.
CÂU 26: Theo lịch sử hình thành (chủng loại và cá thể) và mức độ phát triển của tư duy,
người ta chia tư duy thành:
A. Tư duy thực hành, tư duy trực quan hình ảnh, tư duy trừu tượng.
B. Tư duy trực quan hành động, tư duy lí luận, tư duy trực quan hình ảnh.
C. Tư duy hình ảnh, tư duy lý luận, tư duy thực hành.
D. Tư duy trực quan hành động, tư duy trực quan hình ảnh, tư duy trừu tượng.
CÂU 27: Quá trình phản ánh là quá trình để lại dấu vết (hình ảnh) tác động ở:
A. Hệ thống chịu sự tác động và hệ thống tiếp biến
B. Hệ thống tác động và hệ thống trung gian
C. Hệ thống tác động và hệ thống phản hồi
D. Cả hệ thống tác động và hệ thống chịu sự tác động
CÂU 28: Khi nói về sự khác nhau giữa con người và con vật, Ph.Ăngghen đã viết: "Mắt
chim đại bàng nhìn thấy xa hơn mắt người rất nhiều, nhưng mắt người nhìn thấy trong
sự vật được nhiều hơn mắt đại bàng rất nhiều”. Sự ưu việt đó của người so với động vật
chủ yếu là điều gì?

A. Các giác quan của con người phát triển hơn, nó là sản phẩm của hoạt động xã hội của con người.
B. Tế bào thần kinh thị giác của người được cấu tạo tốt hơn của chim đại bàng.
C. Tế bào thần kinh thị giác của người được chuyên môn hoá hơn của chim đại bàng.
D. Vùng cảm giác được của con người phát triển tốt hơn của động vật, do con người có hoạt động xã hội.
CÂU 29: Tâm lý là sản phẩm của: lOMoAR cPSD| 58950985 A. Xã hội và văn hóa
B. Sự phát triển cá nhân C. Tương tác xã hội
D. Hoạt động và giao tiếp
CÂU 30: Tình huống nào sau đây chứng tỏ tư duy xuất hiện?
A. Cô ấy đang nghĩ về cảm giác sung sướng ngày hôm qua khi lên nhận phần thưởng.
B. Trong các buổi học môn Địa lý, học sinh đều được đi “du lịch” trên bản đồ.
C. Chỉ cần nghe giọng nói mà chưa nhìn thấy mặt, An đã nhận ra Minh.
D. Khi đến bến xe buýt không phải giờ “cao điểm” mà thấy quá đông người đợi, bạn sẽ nghĩ
ngay rằng xe đã bỏ chuyến.
Câu 31: Tâm lí người theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng là gì?
A. Sự phản ánh của hiện thực khách quan vào não người thông qua lăng kính chủ quan
B. Sự tác động của hiện thực khách quan vào não người thông qua lăng kính chủ quan.
C. Sự tương tác giữa con người với thực khách quan thông qua lăng kính chủ quan.
D. Sự tiếp nhận hiện thực khách quan vào não người thông qua lăng kính chủ quan. Đáp án: A
Câu 32: Tâm lí người là một hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào
não con người, gọi chung là gì? A. Hiện tượng tâm lí B. Hoạt động tâm lí
C. Hiện tượng tâm sinh lí D. Hành động tâm lí. Đáp án: A
Câu 33: Tâm lí có nguồn gốc là thế giới khách quan, vì thế khi nghiên cứu, hình thành
và cải tạo tâm lí người, phải nghiên cứu cái gì?
A. Hoàn cảnh môi trường, trong đó con người sống và hoạt động.
B. Cơ chế lĩnh hội hiện thực khách quan của từng chủ thể.
C. Quá trình lĩnh hội thế giới khách quan của mỗi người.
D. Bản chất hoạt động và giao tiếp của mỗi người. Đáp án: A
Câu 34: Hình ảnh tâm lí của các cá nhân sự phản ánh hiện thực khách quan như thế nào?
A. Thường giống nhau nên có thể “suy bụng ta ra bụng người”.
B. Thường khác nhau nên không thể “suy bụng ta ra bụng người”.
C. Giống nhau một phần nên cũng có thể “suy bụng ta ra bụng người”.
D. Hoàn toàn không giống nhau nên không thể “suy bụng ta ra bụng người”. Đáp án: C lOMoAR cPSD| 58950985
Câu 35: Phản ánh tâm lí mang đặc tính gì?
A. Sinh động, sáng tạo và tính xã hội
B. Sinh động, sáng tạo và tính cá nhân
C. Sinh động, sáng tạo và tính chủ thể
D. Sinh động, sáng tạo và tính lịch sử cá nhân Đáp án: A
Câu 36: Nhiệm vụ của tâm lí học là gì?
A. Tìm ra cơ chế của các hiện tượng tâm lí
B. Phát hiện các qui luật hình thành, phát triển tâm lí
C. Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lí D. Cả A, B và C Đáp án: D
Câu 37: Tâm lí của con người là sản phẩm của con người với tư cách là chủ thể xã hội.
Vì thế tâm lí con người mang đầy đủ đặc tính gì?
A. Dấu ấn xã hội lịch sử của con người.
B. Nét độc đáo của từng người
C. Nét riêng biệt của mỗi cá nhân.
D. Dấu ấn môi trường sống của từng người. Đáp án: A
Câu 38: Tâm lí người có bản chất gì?
A. Xã hội và tính sinh động
B. Xã hội và tính lịch sử.
C. Xã hội và tính độc đáo.
D. Xã hội và tính sáng tạo. Đáp án: B
Câu 39: Đối tượng nghiên cứu của tâm lí học là hiện tượng nào sau đây? A. Sinh lí B. Tâm sinh lí C. Tâm lí D. Tâm vật lí Đáp án: C
Câu 40: Theo quan điểm của tâm lí học hoạt động thì tâm lí là gì?
A. Là sự phản ánh thế giới khách quan vào não thông qua hoạt động.
B. Được nảy sinh, hình thành, phát triển và thể hiện trong hoạt động.
C. Là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm lịch sử xã hội, nền văn hoá xã
hội thông qua hoạt động và giao tiếp. D. Cả A, B và C Đáp án: D