





























Preview text:
CÂU HỎI VĨ MÔ 2 
CHƯƠNG 1: MÔ HÌNH IS-LM VÀ CÁC CHÍNH SÁCH KINH TẾ TRONG  NỀN KINH TÊ ĐÓNG  
Phần 1. Chọn một phương án trả lời đúng nhất từ mỗi câu hỏi dưới đây  
Câu 1. Đường thể hiện sự phối hợp giữa GDP thực tế và lãi suất mà tại đó cầu tiền 
cân bằng với cung tiền được gọi là: MS=MD  a. Đường IS.  b. Đường cầu tiền. 
c. Đường cầu đầu tư.  d. Đường LM 
Câu 2. Trong mô hình IS-LM, chính sách tài khoá mở rộng được thể hiện bằng 
là chính sách tăng cường chi tiêu của chính phủ (Chi tiêu > Thuế) thông qua 
mở rộng chi tiêu và/hoặc giảm bớt nguồn thu thuế 
MD tăng  lsuất tăng  IS dịch phải  
Đầu tư giảm, tiết kiệm tăng  
Tăng G: chi tiêu chính phủ, giảm T: Thuế  IS dịch phải a. Sự dịch chuyển 
sang phải của đường IS. 
b. Sự dịch chuyển sang trái của đường IS. 
c. Sự dịch chuyển sang phải của đường LM. 
d. Sự dịch chuyển sang trái của đường LM. 
Câu 3. Trong mô hình IS-LM, chính sách tiền tệ thắt chặt được thể hiện bằng Thu 
nhập giảm, cầu tiền giảm, thu nhập giảm làm LM dịch trái a. Sự dịch chuyển 
sang phải của đường IS. 
b. Sự dịch chuyển sang trái của đường IS. 
c. Sự dịch chuyển sang phải của đường LM. 
d. Sự dịch chuyển sang trái của đường LM. 
Câu 4. Sự thay đổi nào dưới đây sẽ làm thay đổi độ dốc của đường IS: a. Thuế  suất.  b. MPS(làm mpc thay đổi) 
c. Sự nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất.( Lacầu tiền trong ddó có đầu tư) 
d. Tất cả các câu trên.   
Câu 5. Giả sử đầu tư I rất co giãn với lãi suất, khi đó 
Đầu tư rất nhạy cảm khi i’  
a. Số nhân chi tiêu sẽ tăng 
b. Đường IS sẽ dịch chuyển sang trái 
c. Đường IS sẽ trở nên dốc hơn. 
d. Đường IS sẽ trở nên thoải hơn 
Câu 6.Với đường IS và LM có độ dốc thông thường, chính sách tài khoá  thắt chặt sẽ 
a. Dịch chuyển đường IS sang phải. 
b. Làm tăng lãi suất và giảm thu nhập. 
c. Dịch chuyển đường LM sang trái. 
d. Làm tăng đầu tư do có ảnh hưởng lấn át. 
Câu 7. Tại các điểm nằm phía bên phải của đường IS, điều nào dưới đây là đúng? 
a. Tổng cầu lớn hơn sản lượng thực tế, do đó có sự dư cung về hàng hoá. b. Tổng 
cầu lớn hơn sản lượng thực tế, do đó có sự dư cầu về hàng hoá. c. Sản lượng thực 
tế lớn hơn tổng cầu, do đó có sự dư cung về hàng hoá. d. Sản lượng thực tế lớn 
hơn tổng cầu, do đó có sự dư cầu về hàng hoá. 
Câu 8. Nếu hàm đầu tư có dạng I = c – d.i và hàm cầu tiền có dạng MD = α.Y – 
β.i, chính sách tiền tệ tương đối hiệu quả trong việc kiểm soát tổng cầu khi d a. 
lớn và β nhỏ b. nhỏ và β nhỏ c. nhỏ và β lớn c. lớn và β lớn Câu 9. Trong mô 
hình IS-LM, nếu NHTW giảm cung tiền và chính phủ muốn duy trì AD cầu và 
Y: thu nhập không đổi, thì chính phủ có thể: a. Giảm chi tiêu chính phủ c. tăng 
thuế và chi tiêu chính phủ cùng một lượng b. tăng thuế d. giảm thuế và chi tiêu 
chính phủ cùng một lượng Câu 10. Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,8 
(MPC) và thuế độc lập với thu nhập, khi chính phủ tăng trơ cấp 100 (G )cho các 
hộ gia đình, với mỗi mức lãi suất cho trước đường IS sẽ dịch chuyển sang phải 
một lượng bằng denta Y= m. Denta G  m= 1/(1-MPC)  a. 100. b. 200 c. 300. c. 400 
Câu 11. Tại các điểm nằm phía bên trái của đường LM, điều nào dưới đây là  đúng? 
a. lãi suất sẽ tăng vì có sự dư cung về tiền 
b. lãi suất sẽ giảm vì có sự dư cung về tiền 
c. lãi suất sẽ giảm vì có sự dư cầu về tiền 
d. lãi suất sẽ tăng vì có sự dư cầu về tiền 
Câu 12. Trong mô hình IS-LM. Khi chính phủ giảm chi tiêu, điều này sẽ gây ra a.  giảm tiêu dùng  b. tăng đầu tư  c. giảm lãi suất  d.tất cả các câu trên 
Câu 13. Sự thay đổi của yếu tố nào dưới đây sẽ không làm thay đổi vị trí của  đường IS  a. chi tiêu chính phủ  b. thuế  c. lãi suất 
d. niềm tin của các doanh nghiệp và người tiêu dùng trong tương lai 
Câu 14. Chính sách tiền tệ hiệu quả khi 
a. đầu tư nhẩy cảm với lãi suất 
b. cầu tiền ít nhậy cảm với lãi suất  c. MPC lớn  d. tất cả các câu trên 
Câu 15. Đường IS dịch chuyển sang phải nếu 
a. niềm tin của người tiêu dùng vào tương lai được cải thiện 
b. các doanh nghiệp trở nên lạc quan hơn về nền kinh tế và quyết định đầu tư nhiều 
hơn tại mỗi mức lãi suất 
c. chính phủ tăng trợ cấp cho các hộ gia đình 
d. tất cả các câu trên đều đúng 
Phần 2. Cho biết các câu bình luận sau đây đúng hay sai và giải thích tại sao? 
Câu 1. Trong một nền kinh tế đóng, khi chi tiêu chính phủ tăng kết quả là lãi suất 
tăng và đầu tư giảm Đ(G tăng-> tổng cầu tăng-> IS dịch sang phải-> lãi suất tăng) 
Câu 2. Trong một nền kinh tế đóng, khi chính phủ giảm thuế kết quả là lãi suất 
tăng và đầu tư giảm Đ( tổng cầu tăng-> IS dịch sang phải) 
Câu 3. Trong một nền kinh tế đóng, khi chi tiêu chính phủ tăng tại mỗi mức 
lãi suất cho trước đường IS dịch chuyển sang trái một lượng bằng số nhân nhân 
với sự ra tăng chi tiêu chính phủ S (IS dịch sang phải) 
Câu 4. Trong một nền kinh tế đóng, khi chính phủ tăng thuế tại mỗi mức lãi suất 
cho trước đường IS dịch chuyển sang trái một lượng bằng số nhân nhân với sự ra  tăng của thuế Đ 
Câu 5. Trong một nền kinh tế đóng, khi chính phủ tăng thuế tại mỗi mức lãi suất 
cho trước đường IS dịch chuyển sang trái một lượng bằng số nhân thuế nhân với sự  ra tăng của thuế Đ 
Câu 6. Khi nền kinh tế nằm phía bên phải đường LM thị trường hàng hóa dư cầu 
S( thị trường tiền tệ dư cầu tiền tệ) 
Câu 7. Khi nền kinh tế nằm phía bên phải đường LM thị trường hàng hóa dư cung  S ( dư cầu tiền) 
Câu 8. Một sự gia tăng nhất định của cung tiền có ảnh hưởng lớn đến tổng cầu khi 
đầu tư ít co giãn với sự thay đổi của lãi suất S ( ảnh hưởng ít hơn cầu) Câu 9. Một 
sự gia tăng nhất định của cung tiền có ảnh hưởng nhỏ đến tổng cầu khi đầu tư nhẩy 
cảm với sự thay đổi của lãi suất S 
Câu 10. Một sự gia tăng nhất định của chi tiêu chính phủ có ảnh hưởng lớn đến 
sản lượng khi đầu tư rất co giãn với lãi suất Đ 
Câu 11. Khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ băt buộc điều này có ảnh hưởng lớn đến sản 
lượng khi câu tiền ít co giãn đối với lãi suất 
Câu 12. Một sự gia tăng nhất định của chi tiêu chính phủ có ảnh hưởng nhỏ 
đến sản lượng khi đầu tư rất co giãn với lãi suất S 
Câu 13. Trong một nền kinh tế lạm phát cao chính sách tiền tệ hiệu quả khi cầu 
tiền rất co giãn với lãi suất Đ 
Câu 14. Trong một nền kinh tế đóng, khi chính phủ tăng chi tiêu để tổng 
cầu không đổi chính phủ cần kết hợp với chính sách tiền tệ mở rộng S ( chinh 
sách tiền tệ thắt chặt) 
Chi tiêu chính phủ giảm đường IS dịch sang trái 
Câu 15. Trong một nền kinh tế đóng, để khuyến khích đầu tư và giữ cho tổng cầu 
không đổi chính phủ cần kết hợp chính sách tài khóa mở rộng với chính sách tiền  tệ thắt chặt S  Phần 3. Bài tập  
Bài 1. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
40 + 0,6(Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y – 2,5r Đầu tư: I = 45 – 5r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 605 Chi tiêu chính phủ: G = 96 Giá : P = 2  Thuế: T = 60 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chi tiêu chính phủ giảm xuống còn 90. Hỏi NHTW cần thay đổi MS bao nhiêu để 
sản lượng không thay đổi? Vẽ đò thị minh họa 
Bài 2. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
40 + 0,6(Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y – 2,5r Đầu tư: I = 45 – 5r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 605 Chi tiêu chính phủ: G = 96 Giá : P = 2  Thuế: T = 60 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chi tiêu chính phủ giảm xuống còn 90. Tính lãi suất và thu nhập tại trạng thái cân 
bằng mới, khi đó qui mô lán át đầu tư bằng bao nhiêu. Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 3. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
40 + 0,6(Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y – 2,5r Đầu tư: I = 45 – 5r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 605 Chi tiêu chính phủ: G = 96 Giá : P = 2  Thuế: T = 60 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chi tiêu chính phủ giảm xuống còn 90. Hỏi NHTW cần thay đổi MS bao nhiêu để 
sản lượng không thay đổi? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 4. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
40 + 0,6(Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y – 2,5r Đầu tư: I = 45 – 5r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 605 Chi tiêu chính phủ: G = 96 Giá : P = 2  Thuế: T = 60 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chi tiêu chính phủ giảm xuống còn 90. Hãy cho biết hiệu quả của chính sách nếu 
đầu tư rất co giãn với lãi suất. Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 5. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
40 + 0,6(Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y – 2,5r Đầu tư: I = 45 – 5r Cung tiền  danh nghĩa: MS = 605 
Chi tiêu chính phủ: G = 96 Giá : P = 2  Thuế: T = 60 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chi tiêu chính phủ giảm xuống còn 90. Hãy cho biết hiệu quả của chính sách nếu 
đầu tư ít co giãn với lãi suất. Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 6. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
40 + 0,6(Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y – 2,5r Đầu tư: I = 45 – 5r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 605 Chi tiêu chính phủ: G = 96 Giá : P = 2  Thuế: T = 60 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chi tiêu chính phủ giảm xuống còn 90. Hãy cho biết hiệu quả của chính sách nếu 
cầu tiền rất co giãn với lãi suất. Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 7. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
40 + 0,6(Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y – 2,5r Đầu tư: I = 45 – 5r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 605 Chi tiêu chính phủ: G = 96 Giá : P = 2  Thuế: T = 60 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chi tiêu chính phủ giảm xuống còn 90. Hãy cho biết hiệu quả của chính sách nếu 
xu hướng tiêu dùng cận biên lớn. Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 8. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
40 + 0,6(Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y – 2,5r Đầu tư: I = 45 – 5r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 605 Chi tiêu chính phủ: G = 96 Giá : P = 2  Thuế: T = 60 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chi tiêu chính phủ giảm xuống còn 90. Hãy cho biết hiệu quả của chính sách nếu 
xu hướng tiêu dùng cận biên nhỏ. Vẽ đồ tị minh họa 
Bài 9. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
40 + 0,75(Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y – 4r Đầu tư: I = 30 – 5r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 600 Chi tiêu chính phủ: G = 80 Giá : P = 2  Thuế: T = 60 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chi tiêu chính phủ tăng chi tiêu thêm 15. Để không có lấn át đầu tư, NHTW cần 
thay đổi MS dang nghĩa bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 10. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
40 + 0,75(Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y – 4r Đầu tư: I = 30 – 5r Cung tiền  danh nghĩa: MS = 600 
Chi tiêu chính phủ: G = 80 Giá : P = 2  Thuế: T = 60 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
đầu tư tự định tăng thêm 15. Tính lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng 
thái cân bằng mới ? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 11. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
40 + 0,75(Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y – 4r Đầu tư: I = 30 – 5r Cung tiền  danh nghĩa: MS = 600 
Chi tiêu chính phủ: G = 80 Giá : P = 2  Thuế: T = 60 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
tiêu dùng tự định tăng thêm 15. Tính lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại 
trạng thái cân bằng mới ? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 12. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
170 + 0,6Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,75Y – 6r Đầu tư: I = 100 – 4r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 1470 Chi tiêu chính phủ: G = 350 Giá : P = 2  Thuế: T = 200 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chính phủ giảm thuế bớt 60, khi đó kết quả câu (a) thay đổi thế nào? Hãy tính qui 
mô hiệu ứng số nhân Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 13. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
170 + 0,6Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,75Y – 6r Đầu tư: I = 100 – 4r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 1470 Chi tiêu chính phủ: G = 350 Giá : P = 2  Thuế: T = 200 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chính phủ giảm thuế bớt 60, hãy tính qui mô hiệu ứng số nhân, hiệu ứng lấn át. Vẽ  đồ thị minh họa 
Bài 14. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
170 + 0,6Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,75Y – 6r Đầu tư: I = 100 – 4r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 1470 Chi tiêu chính phủ: G = 350 Giá : P = 2  Thuế: T = 200 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng 
b. Giả sử chính phủ giảm thuế bớt 60, chính phủ muốn hiệu ứng lấn át bằng 0, hỏi 
chính phủ cần điều tiết cung tiền danh nghĩa bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 15. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
170 + 0,6Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,75Y – 6r Đầu tư: I = 100 – 4r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 1470 Chi tiêu chính phủ: G = 350 Giá : P = 2  Thuế: T = 200 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chính phủ giảm thuế bớt 60, chính phủ muốn thu nhập cân bằng không thay đổi, 
hỏi chính phủ cần điều tiết cung tiền danh nghĩa bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 16. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
170 + 0,6Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,75Y – 6r Đầu tư: I = 100 – 4r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 1470 Chi tiêu chính phủ: G = 350 Giá : P = 2  Thuế: T = 200 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chính phủ giảm thuế bớt 60, hãy cho biết hiệu quả của chính sách khi đầu tư rất co 
giãn với lãi suất. Vẽ đồ thị minh hoa? 
Bài 17. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
170 + 0,6Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,75Y – 6r Đầu tư: I = 100 – 4r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 1470 Chi tiêu chính phủ: G = 350 Giá : P = 2  Thuế: T = 200 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chính phủ giảm thuế bớt 60, hãy cho biết hiệu quả của chính sách khi đầu tư ít co 
giãn với lãi suất. Vẽ đồ thị minh hoa? 
Bài 18. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
170 + 0,6Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,75Y – 6r Đầu tư: I = 100 – 4r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 1470 Chi tiêu chính phủ: G = 350 Giá : P = 2  Thuế: T = 200 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chính phủ giảm thuế bớt 60, hãy cho biết hiệu quả của chính sách khi cầu tiền ít co 
giãn với lãi suất. Vẽ đồ thị minh hoa? 
Bài 19. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
170 + 0,6Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,75Y – 6r 
Đầu tư: I = 100 – 4r Cung tiền danh nghĩa: MS = 1470 Chi tiêu chính phủ: G = 350  Giá : P = 2  Thuế: T = 200 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chính phủ giảm thuế bớt 60, hãy cho biết hiệu quả của chính sách khi cầu tiền rất 
co giãn với lãi suất. Vẽ đồ thị minh hoa? 
Bài 20. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
100 + 0,8Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,1Y Đầu tư: I = 120 – 5r Cung tiền danh 
nghĩa: MS = 100 Chi tiêu chính phủ: G = 60 Giá : P = 2  Thuế: T = 50 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Với số 
nhân tiền tệ bằng 4, muốn sản lượng cân bằng tăng 500 thì NHTW cần mua hay 
bán trái phiếu chính phủ có giá trị là bao nhiêu?. Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 20. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
100 + 0,8Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,1Y Đầu tư: I = 120 – 5r Cung tiền danh 
nghĩa: MS = 100 Chi tiêu chính phủ: G = 60 Giá : P = 2  Thuế: T = 50 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Khi 
chính phủ tăng chi tiêu thêm 50, thì tại mỗi mức sản lượng cho trước đường IS sẽ 
dịch chuyển sang phải là một lượng bằng bao nhiều? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 21. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
80 + 0,8Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,2Y - 10r Đầu tư: I = 130 Cung tiền danh 
nghĩa: MS = 400 Chi tiêu chính phủ: G = 120 Giá : P = 2  Thuế: T = 100 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Muốn 
sản lượng cân bằng tăng 500 thì chính phủ cần thay đổi thuế như thế nào? Vẽ đồ  thị minh họa 
Bài 22. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
80 + 0,8Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,2Y - 10r Đầu tư: I = 130 Cung tiền danh 
nghĩa: MS = 400 Chi tiêu chính phủ: G = 120 Giá : P = 2  Thuế: T = 100 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Muốn 
sản lượng cân bằng tăng 500 NHTW có thể thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng 
được không? Tại sao? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 23. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
200 + 0,8Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y - 100r Đầu tư: I = 180 – 20r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 1000 Chi tiêu chính phủ: G = 100 Giá : P = 2  Thuế: T = 100 
a. Giả sử NHTW tăng cung tiền thêm 250. Tính lãi suất và thu nhập tại trạng thái 
cân bằng (tương ứng với cung tiền tăng thêm 250) 
b. Thay vì tăng cung tiền, muốn đạt được sản lượng cân bằng ở câu (a), chính phủ 
cần tăng chi tiêu thêm bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 24. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
200 + 0,8Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y - 100r Đầu tư: I = 180 – 20r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 1000 Chi tiêu chính phủ: G = 100 Giá : P = 2  Thuế: T = 100 
a. Giả sử NHTW giảm cung tiền bớt 250. Tính lãi suất và thu nhập tại trạng 
thái cân bằng (tương ứng với cung tiền giảm đi 250) 
b. Thay vì giảm cung tiền, muốn đạt dược sản lượng cân bằng ở câu (a), chính phủ 
cần giảm chi tiêu bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 25. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
200 + 0,8Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y - 100r Đầu tư: I = 180 – 20r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 1000 Chi tiêu chính phủ: G = 100 Giá : P = 2  Thuế: T = 100 
a. Giả sử NHTW tăng cung tiền thêm 250. Tính lãi suất và thu nhập tại trạng thái 
cân bằng (tương ứng với cung tiền tăng thêm 250) 
b. Thay vì tăng cung tiền, muốn đạt được sản lượng cân bằng ở câu (a), chính phủ 
cần giảm thuế bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 26. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
200 + 0,8Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y - 100r Đầu tư: I = 180 – 20r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 1000 Chi tiêu chính phủ: G = 100 Giá : P = 2  Thuế: T = 100 
a. Giả sử NHTW giảm cung tiền bớt 250. Tính lãi suất và thu nhập tại trạng 
thái cân bằng (tương ứng với cung tiền giảm đi 250) 
b. Thay vì giảm cung tiền, muốn đạt dược sản lượng cân bằng ở câu (a), chính phủ 
cần tăng thuế bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 27. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
200 + 0,8Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y - 100r Đầu tư: I = 180 – 20r Cung tiền  danh nghĩa: MS = 1000 
Chi tiêu chính phủ: G = 100 Giá : P = 2  Thuế: T = 100 
a. Giả sử NHTW tăng cung tiền thêm 250. Tính lãi suất và thu nhập tại trạng thái 
cân bằng (tương ứng với cung tiền tăng thêm 250) 
b. Thay vì tăng cung tiền, muốn đạt được sản lượng cân bằng ở câu (a), chính phủ 
cần giảm thuế bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 28. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
200 + 0,8Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y - 100r Đầu tư: I = 180 – 20r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 1000 Chi tiêu chính phủ: G = 100 Giá : P = 2  Thuế: T = 100 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
NHTW tăng cung tiền thêm 250, hiệu quả của chính sách tiền tệ thay đổi thế nào 
nếu đầu tư rất co giãn với lãi suất? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 29. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
200 + 0,8Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y - 100r Đầu tư: I = 180 – 20r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 1000 Chi tiêu chính phủ: G = 100 Giá : P = 2  Thuế: T = 100 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
NHTW tăng cung tiền thêm 250, hiệu quả của chính sách tiền tệ thay đổi thế nào 
nếu đầu tư it co giãn với lãi suất? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 30. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
200 + 0,8Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y - 100r Đầu tư: I = 180 – 20r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 1000 Chi tiêu chính phủ: G = 100 Giá : P = 2  Thuế: T = 100 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
NHTW tăng cung tiền thêm 250, hiệu quả của chính sách tiền tệ thay đổi thế nào 
nếu cầu tiền rất co giãn với lãi suất? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 30. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có 
Tiêu dùng C = 200 + 0,8Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y - 100r Đầu tư: I = 180 – 
20r Cung tiền danh nghĩa: MS = 1000 Chi tiêu chính phủ: G = 100 Giá : P = 2  Thuế: T = 100 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
NHTW tăng cung tiền thêm 250, hiệu quả của chính sách tiền tệ thay đổi thế nào 
nếu cầu tiền ít co giãn với lãi suất? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 31. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
100 + 0,8Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,1Y Đầu tư: I = 120 – 5r Cung tiền danh 
nghĩa: MS = 100 Chi tiêu chính phủ: G = 60 Giá : P = 2  Thuế: T = 50 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Với số 
nhân tiền bằng 4, muốn sản lượng cân bằng tăng thêm 500, NHTW cần mua trái 
phiếu chính phủ một lượng bằng bao nhiêu?. Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 32. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
100 + 0,8Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,1Y Đầu tư: I = 120 – 5r Cung tiền danh 
nghĩa: MS = 100 Chi tiêu chính phủ: G = 60 Giá : P = 2  Thuế: T = 50 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chính phủ giảm thuê 50, thì với mỗi mức lãi suất cho trước đường IS sẽ dịch 
chuyển sang phải một lượng bằng bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 33. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
80 + 0,8Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,2Y – 10r Đầu tư: I = 130 Cung tiền danh 
nghĩa: MS = 400 Chi tiêu chính phủ: G = 120 Giá : P = 2  Thuế: T = 100 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Muốn 
sản lượng cân bằng tăng 500 thì chínhphủ cần thay đổi thuế như thế nào?. Vẽ đồ  thị minh họa 
Bài 34. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
80 + 0,8Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,2Y – 10r Đầu tư: I = 130 Cung tiền danh 
nghĩa: MS = 400 Chi tiêu chính phủ: G = 120 Giá : P = 2  Thuế: T = 100 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Muốn 
sản lượng cân bằng tăng 500 có thể thực hiện được bằng chính sách tiền tệ không? 
Tại sao?. Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 35. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
105 + 0,75(Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,2Y – 10r Đầu tư: I = 150 Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 400 Chi tiêu chính phủ: G = 120 Giá : P = 2  Thuế: T = 100 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng 
b. Giả sử chi tiêu chính phủ tăng thêm 50, kết quả câu (a) thay đổi thế nào? Khi đó 
quy mô lấn át đầu tư bằng bao nhiêu. Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 36. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
105 + 0,75(Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = 0,2Y – 10r Đầu tư: I = 150 Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 400 Chi tiêu chính phủ: G = 120 Giá : P = 2  Thuế: T = 100 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Muốn 
sản lượng cân bằng tăng thêm 100, chính phủ cần thay đổi thuê bao  nhiêu 
Bài 37. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
40 + 0,8(Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y – 6,5r Đầu tư: I = 45 – 5r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 751 Chi tiêu chính phủ: G = 90 Giá : P = 2  Thuế: T = 0,25Y 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chi tiêu chính phủ tăng lên 96. Nếu NHTW muốn lãi suất cân bằng không đổi thì 
họ cần phải tăng cung tiền danh nghĩa thêm bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 38. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
40 + 0,6(Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y – 6,5r Đầu tư: I = 45 – 5r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 620 Chi tiêu chính phủ: G = 96 Giá : P = 2  Thuế: T = 0,15Y 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
thị trường chứng khoán sụt giảm làm giảm của cải của các hộ gia đình xuống còn 
36,2. Nếu NHTW muốn lãi suất cân bằng không đổi thì họ cần phải tăng cung tiền 
danh nghĩa thêm bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 39. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
40 + 0,6(Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y – 6,5r Đầu tư: I = 45 – 5r Cung tiền 
danh nghĩa: MS = 620 Chi tiêu chính phủ: G = 96 Giá : P = 2  Thuế: T = 0,15Y 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả sử 
chính phủ tăng chi tiêu để để kích cầu, hãy cho biết hiệu quả của chính sách tài 
khóa nếu đầu tư rất nhạy cảm với lãi suất Vẽ đồ thị minh họa 
Bài 40. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng có Tiêu dùng C = 
40 + 0,6(Y – T) Cầu tiền thực tế: MD = Y – 6,5r 
Đầu tư: I = 45 – 5r Cung tiền danh nghĩa: MS = 620 Chi tiêu chính phủ: G  = 96 Giá : P = 2  Thuế: T = 0,15Y 
a. Xác định lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư tại trạng thái cân bằng b. Giả 
sử NHTW giảm cung tiền thêm 50, hãy cho biết hiệu quả của chính sách thắt 
chặt tổng cầu nếu cầu tiền ít co giãn với lãi suất? Vẽ đồ thị minh họa 
CHƯƠNG 3 CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Phần1: Hãy 
lựa chọn đáp án đúng nhất trong những câu hỏi sau  
Câu 1. Ai sẽ vui khi đồng đôla Mỹ giảm giá trên thị trường quốc 
tế a. Một khách du lịch Mỹ đến Châu Âu 
b. Một công ty Mỹ nhập khẩu Vốt-ka của Nga 
c. Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Mỹ 
d. Một công ty Ý nhập khẩu thép của Mỹ 
E( tỷ giá) giảm-> lợi cho nhập khẩu 
Câu 2. Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là 
một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam 
a. Tăng khi thu nhập của Việt Nam giảm -> cầu nhập khẩu giảm-> NX tăng 
b. Tăng khi thu nhập ở nước ngoài tăng 
c. Giảm khi thu nhập của Việt Nam giảm  d. Câu a và b đúng 
Câu 3. Cán cân thanh toán bao gồm 3 tài khoản chính: 
a. Tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài khoản thương mại dịch vụ b. Tài 
khoản vốn, tài khoản tài trợ chính thức và tài khoản thương mại hữu hình c. Tài 
khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài khoản tài trợ chính thức d. Tài khoản tài trợ 
chính thức, tài khoản vốn và tài khoản thương mại hữu hình 
Câu 4. Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý là chế độ trọng đó ngân hàng  trung ương: 
a. cho phép các hãng kinh doanh được hưởng các mức tỷ giá khác nhau 
nhằm khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu 
b. Đôi khi can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm hạn chế sự biến động bất 
lợi của tỷ giá hối đoái 
c. Không cho phép ngân hàng tư nhân được xác định tỷ giá mà can thiệp 
trực tiếp vào thị trường ngoại hối 
d. Cố định tỷ giá ở mức đã được công bố. 
Câu 5. Đồng nội tệ giảm giá thực tế hàm ý: 
a. Hàng ngoại trở nên rẻ hơn một cách tương đối so với hàng nội 
b. Khả năng cạnh tranh quốc tế của hàng nội giảm 
c. Giá hàng ngoại tính bằng nội tệ tăng một cách tương đối so 
với giá hàng sản xuất trong nước 
d. Một ngoại tệ đổi được nhiều đơn vị nội tệ hơn 
Câu 6. Điều nào dưới đấy mô tả thi trường trao đổi giữa đôla Mỹ ( USD) và 
tiền đồng Việt Nam là đúng: 
a. Cung USD bắt nguồn từ cầu về hàng Việt Nam của các nhà nhập khẩu  nước ngoài 
b. Cầu USD bắt nguồn từ cầu của Việt Nam về hàng nhập khẩu 
c. Cầu USD bắt nguồn từ cầu của Việt Nam về tài sản Mỹ 
d. Tất cả các câu trên đều đúng 
Câu 7. Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên 
thị trường ngoại hối sang trái: 
a. Cầu về hàng nước ngoài của cư dân trong nước tăng lên 
b. Cầu về hàng hóa trong nước của người nước ngoài giảm 
c. Người dân dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong  thời gian tới  d. Câu a và b đúng 
Câu 8. Điều nào sau đây không làm giảm thâm hụt tài khoản vãng lai trong 
cán cân thanh toán của Việt Nam: 
a. Khách du lịch nước ngoài vào Việt Nam tăng 
b. Xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ tăng 
c. Cổ tức mà các công dân Việt Nam nhận được từ tổ chức nước ngoài tăng 
d. Chính phủ Việt Nam bán trái phiếu ra nước ngoài 
Câu 9. Giả sử lãi suất tiền gửi USD tăng mạnh trong khi lãi suất tiền gửi 
VND không thay đổi. Trên thị trường ngoại hối: 
a. Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của  đồng USD 
b. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của  đồng USD 
c. Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của  đồng USD 
d. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của  đồng USD 
Câu 10. Khi can thiệp vào thị trường ngoại hối bằng cách mua ngoại tệ, 
NHTW thường bán trái phiếu trên thị trường mở. Tại sao: 
a. Nếu không bán trái phiếu trên thị trường mở, ảnh hưởng của việc mua 
ngoại tệ sẽ làm giảm cung tiền trong nước và do vậy có thể gây ra suy thoái b. 
Muốn nền kinh tế trong nước không bị ảnh hưởng bởi cạnh tranh từ  nước ngoài 
c. Để trung hòa ảnh hưởng của việc mua ngoại tệ đến cung tiền trong nước  d. Tất cả các câu trên 
Câu 11. Giả sử người dân Việt Nam ưa thích hàng hóa Mỹ nhiều hơn. Trên 
thị trường ngoại hối: 
a. Đường cung về đôla Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của  đồng đôla 
b. Đường cầu về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của  đồng đôla 
c. Đường cung về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của  đồng đôla 
d. Đường cầu về đôla Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của  đồng đôla 
Câu 12. Một nước có thặng dư thương mại khi: 
a. Giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hóa và dịch  vụ nhập khẩu 
b. Giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu nhỏ hơn giá trị hàng hóa và dịch  vụ nhập khẩu 
c. Giá trị hàng hóa nhập khẩu nhỏ hơn giá trị hàng hóa xuất khẩu 
d. Tài khoản vãng lai có thặng dư 
Câu 13. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là 150 JPY đổi 1 USD; 0,8 EUR đổi 1 USD 
và 20.500 VND đổi 1 USD. Một chai bia có giá 6 USD ở New York, 1200 JPY ở 
Tokyo, 7 EUR ở Munich và 15,000 VND ở Hà nội. Giá chai bia đắt nhất và rẻ nhất  ở đâu: 
a. Hà nội, New York nhật:8$ Munich: 8,75$ Việt Nam: 0,7$ b.  New York, Tokyo  c. Tokyo, Munich  d. Munich, Hà nội 
Câu 14. Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu người dân tăng nhu cầu 
nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ từ nước khác, thì NHTW cần: 
a. Tăng giá nội tệ so với ngoại tê 
b. Phá giá nội tệ so với ngoại tệ 
c. Mua ngoại tệ để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định 
d. Bán ngoại tệ để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định 
Câu 15. Trên thị trường trao đổi giữa đồng Việt Nam và đồng đôla Mỹ, nếu 
giá của đồng đôla Mỹ càng thấp thì 
a. Lượng cung đôla Mỹ càng cao 
b. Lượng cầu đôla Mỹ càng cao 
c. Lượng cung đôla Mỹ càng thấp  d. Câu b và c đều đúng 
Phần 2. Hãy cho biết các câu bình luận sau đây ddungs hay sai và giải  thích tại sao  
Câu 1. Một gia đình Việt Nam định mua nhà ở nước ngoài thấy vui khi 
đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.S ( mua nhà ở nước 
ngoài= nhập khẩu tài sản, đồng VN giảm tức là tỷ giá đồng ngoại tệ tăng 
ko có lợi cho nhâp khẩu mà có lợi cho xuất khẩu) 
Câu 2. Nếu Việt Nam trải qua thời kỳ lạm phát cao hơn so với Mỹ thì đồng Việt 
Nam sẽ giảm giá so với đồng đôla Mỹ. Đ lạm phát cao hơn thì giá cả của hàng 
hóa tài sản cao hơn thì giá của đồng VN sẽ thấp hơn so với Mỹ Câu 3. Thu nhập 
thực của Việt Nam tăng sẽ làm tăng cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam. S 
( tăng cầu về hàng nhập khẩu) 
Câu 4. Cán cân tài khoản vốn đo lường chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và 
kim ngạch nhập khẩu. S ( đo lường chênh lệch giữa kim ngạch vốn vào( đầu tư 
trực tiếp và gián tiếp) và vốn ra) 
Cán cân thương mại đo lường chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và nhập  khẩu  
Câu 5. Những khoản tiền mà Việt Nam nhận viện trợ từ nước ngoài sẽ làm giảm 
thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam Đ ( cán cân vãng lai bao gồm viện trợ 
nên khi VN nhận viện trợ thì cán cân vãng lai sẽ giảm thâm hụt) Câu 6. Anh 
Nam mở hệ thống hiệu sách và thiết bị giáo dục ở Hàn Quốc. Hành động này là 
tiết kiệm của Nam và là đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của Việt Nam. S 
Câu 7. Một cốc trà đào có giá 1,5 đôla ở Mỹ. Cũng cốc trà đào này có giá 30.000 
VND ở Việt Nam. Nếu tỷ giá hối đoái là 20.000 vnd đổi 1 đôla Mỹ, tỷ giá hối 
đoái thực tế là 2 cốc trà đào ở Việt Nam đổi 1 cốc trà đào ở Mỹ.S( 1 cốc trà đâò ở  VN đổi 1 ccos ở Mỹ) 
Câu 8. Nếu đồng Việt nam lên giá thực tế so với đồng đôla Mỹ thì thâm 
hụt thương mại của Mỹ với Việt Nam sẽ giảm.Đ ( tỷ giá giảm-> nhập hàng từ 
Mỹ tăng-> thâm hụt thương Mại của Mỹ với VN giảm còn thâm hụt thương mại 
của VN với Mỹ sẽ tăng) 
Câu 9. Cầu về hàng nước ngoài của dân cư trong nước tăng sẽ làm dịch 
chuyển đường cung ngoại tế trên thị trường ngoại hối sang phải. S dịch chuyển 
vè đường cầu trên thị trường ngoại hối sang phải) 
Câu 10. Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định là hệ thống trong đó tỷ giá hối 
đoái thực tế luôn cố định còn tỷ giá hối đoái danh nghĩa luôn thay đổi.S ( tỷ 
giá hối đoái danh nghĩa ko đổi, tỷ giá hối đoái thực tế thay đổi)  Phần 3. Bài tập  
Bài 1. Một Quốc gia có thâm hụt tài khoản vãng lai 10 tỷ USD, nhưng lại 
có thặng dư tài khoản vốn là 6 tỷ USD 
a. Cán cân thanh toán quốc tế của quốc gia đó thặng dư hay thâm hụt 
b. NHTW quốc gia đó mua bay bán USD trên thị trường ngoại hối? hãy cho 
biết dự trữ ngoại tệ và cơ sở tiền của quốc gia đó 
Bài 2. Giả sử rằng 1kg gạo được bán với giá 18.000 VND ở Việt Nam và 
150 JPY ở Nhật và tỷ giá hối đoái là JPY = 200 VND 
a. Hãy giải thích xem bạn có thể kiếm lời bằng cách nào? Lợi nhuận sẽ là  bao nhiêu trên 1 kg gạo 
b. Nếu người khác cũng khai thác cơ hội này điều gì xẩy ra với giá gạo ở  Việt Nam và ở Nhật 
Bài 3. Giả sử rằng sau khi Mỹ bỏ lệnh cấm vận thương mại đối với Việt Nam xuất 
khẩu của Việt Nam sang Mỹ tăng nhanh hơn nhập khẩu của Việt Nam từ Mỹ 
a. Tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam và đôla Mỹ thay đổi thế nào ? minh  họa bằng đồ thị 
b. Sự thay đổi thương mại như vậy sẽ tác động như thế nào tới sản lượng như 
thế nào tới sản lượng, giá cả và việc làm của Việt Nam? minh họa bằng đồ thị 
Bài 4. Giả sử rằng sau khi Mỹ bỏ lệnh cấm vận thương mại đối với Việt Nam xuất 
khẩu của VIệt Nam sang Mỹ tăng nhanh hơn nhập khẩu của Việt Nam từ Mỹ 
a. Tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam và đôla Mỹ thay đổi thế nào ? minh họa  bằng đồ thị 
b. Để tỷ giá hối đoái không đổi. Hỏi NHTW cần can thệp vào thị trường ngoại 
hối như thế nào? Dự trữ ngoại tệ tăng hay giảm? minh họa bằng đồ thị 
Bài 5. Gỉa sử hiện tại 1 USD = 22.000 VND 
a. Muốn tỷ giá là 1 USD= 23.000VNĐ, NHNN Việt Nam sẽ phải can thiệp như 
thế nào? Hãy chỉ ra tác động của hoạt động này đến dự trữ ngoại hối của NHNN 
và cơ sở tiền. Minh họa bằng đồ thị 
b. Hoạt động trên của NHNN tác ảnh hưởng như thế nào đến sản lượng gia cả và 
việc làm của nền kinh tế trong ngắn hạn?. Minh họa bằng đồ thị 
Bài 6. Bằng lập luận và đồ thị về thị trường trao đổi giữa đồng Việt Nam (VND) 
và đola Mỹ (USD) ( tỷ giá được xác định là số VND đổi lấy 1 USD). Giả sử lãi 
suất tiền gửi VND tăng mạnh trong khi lãi suất tiền gửi USD không đổi a. Tỷ giá 
hối đoái và lượng USD trên thị trường ngoại hối thay đổi thế nào? b. để duy trì tỷ 
giá ở mức ban đầu NHNN cần can thiệp vào thị trường ngoại hối thế nào? Hãy 
cho biết sự thay đổi của dự trữ ngoại hối và cơ sở tiền tệ 
Bài 7. Bằng lập luận và đồ thị về thị trường trao đổi giữa đồng Việt Nam (VND) 
và đola Mỹ (USD) ( tỷ giá được xác định là số VND đổi lấy 1 USD). Giả sử các 
nhà đầu tư nước ngoài rút vốn ra khỉ thị trường chứng khoán của Việt Nam a. Tỷ 
giá hối đoái và lượng USD trên thị trường ngoại hối thay đổi thế nào? b. để duy 
trì tỷ giá ở mức ban đầu NHNN cần can thiệp vào thị trường ngoại hối thế nào? 
Hãy cho biết sự thay đổi của dự trữ ngoại hối và cơ sở tiền tệ 
Bài 8. Bằng lập luận và đồ thị về thị trường trao đổi giữa đồng Việt Nam (VND) 
và đola Mỹ (USD) ( tỷ giá được xác định là số VND đổi lấy 1 USD). Giả sử mọi 
người dự đoán đồng đô la tăng giá trong tương lai 
a. Tỷ giá hối đoái và lượng USD trên thị trường ngoại hối thay đổi thế nào? b. để 
duy trì tỷ giá ở mức ban đầu NHNN cần can thiệp vào thị trường ngoại hối thế 
nào? Hãy cho biết sự thay đổi của dự trữ ngoại hối và cơ sở tiền tệ 
Bài 9. Giả sử giá máy tính sách tay IMB giá US$2000 tại Mỹ và C$3000 tại  Canađa 
a. Bạn sẽ mua máy tính ở đâu nếutỉ giá hối đoái giứa đôla Canađa là 0,8 đôla Mỹ 
ăn một đôla Canađa? Bạn sẽ bán máy tính ở đâu nếu bạn muốn kiếm lời 
b. Nếu nhiều nhà đầu cơ hành động như bạn và nếu tỷ giá là cố định, điều gì xẩy 
ra với giá máy tính ở mỗi nước? Minh họa bằng đồ thị 
Bài 9. Giả sử giá máy tính sách tay IMB giá US$2000 tại Mỹ và C$3000  tại Canađa 
a. Bạn sẽ mua máy tính ở đâu nếutỉ giá hối đoái giứa đôla Canađa là 0,8 đôla Mỹ 
ăn một đôla Canađa? Bạn sẽ bán máy tính ở đâu nếu bạn muốn kiếm lời b. Nếu 
nhiều nhà đầu cơ hành động như bạn và nếu tỉ giá là thả nổi, điều gì xẩy ra với tỉ 
giá hối đoái? Minh họa bằng đồ thị  CÂU HỎI VĨ MÔ 2  
CHƯƠN 3: Mô hình IS-LM-BP  
Phần 1. Chọn một phương án trả lời đúng nhất từ mỗi câu hỏi dưới đây Câu 1: 
Đường thể hiện sự phối hợp giữa thu nhập và lãi suất mà tại đó cán cân thanh toán 
quốc tế cân bằng được gọi là:  a. Đường IS.  b.Đường BP. 
c. Đường cầu đầu tư.  d. Đường LM 
Câu 2. Trong mô hình IS-LM-BP, chính sách tài khoá mở rộng được thể  hiện bằng: 
a. Sự dịch chuyển sang phải của đường IS. 
b. Sự dịch chuyển sang phải của đường BP. 
c. Sự dịch chuyển sang phải của đường LM. 
d. Sự dịch chuyển sang trái của đường LM. 
Câu 3. Trong mô hình IS-LM-BP, xuất khẩu tăng đước thể hiện bằng: a. Sự dịch 
chuyển sang phải của đường IS. 
b. Sự dịch chuyển sang phải của đường IS và đường BP. 
c. Sự dịch chuyển sang phải của đường LM và đường BP. 
d. không phải các câu trên. 
Câu 4: Đường thể hiện sự phối hợp giữa thu nhập và lãi suất mà tại đó cung UDS 
bằng cầu USD được gọi là:  a. Đường IS.  b. Đường BP.  c. Đường LM 
d. không phải các câu trên   
Câu 5: Trong chế độ tỷ gía hối đoái cố định, với đường BP dốc hơn đường LM 
a. chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ đều hiệu quả 
b. chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ đều không hiệu quả 
c. chính sách tài khóa hiệu quả và chính sách tiền tệ không hiệu quả 
d. chính sách tài khóa không hiệu quả và chính sách tiền tệ hiệu quả 
Câu 6: Trong mô hình IS-LM-BP với tỷ giá hối đoái cố định, khi  NHTW tăng cung tiền: 
a. đường LM ban đầu dịch chuyển sang phải 
b. cung tiền sẽ tự động trở lại mức ban đầu nếu NHTW can thiệp để duy trì mức tỷ  gía đã công bố 
c. thu nhập quốc dân không thay đổi so với ban đầu 
d. tất cả các câu trên đều đúng 
Câu 7: Trong mô hình IS-LM-BP, đường BP dốc hơn đường LM với tỷ giá 
hối đoái cố định, chính sách tài khoá mở rộng sẽ 
a. buộc NHTW bán USD để giữ cho tỷ giá không đổi  b. thu nhập tăng 
c. đường LM dịch chuyển sang trái 
d. tất cả các câu trên đều đúng 
Câu 8: Trong một nền kinh tế nhỏ mở cửa vốn luân chuyển không hoàn hảo, 
khi lài suất thế giới (r*) tăng thì 
a. đường IS dịch chuyển sang phải 
b. Đường LM dịch chuyển sang phải 
c. đường BP dịch chuyển sang trái 
d. cả hai đường BP và IS cùng dịch chuyển sang trái 
Câu 9: Trong một nền kinh tế nhỏ mở cửa vốn luân chuyển không hoàn hảo tỷ giá 
hôi đoái thả nổi, khi NHTW tăng cung tiền thì 
a. đầu tiên đường LM dịch chuyển sang phải 
a. tỷ giá hối đoái tăng 
c. sau đó cả hai đường BP và IS cùng dịch chuyển sang phải 
d. tất các câu trên đều đúng 
Câu 10: Trong một nền kinh tế nhỏ mở cửa vốn luân chuyển không hoàn hảo 
tỷ giá hôi đoái thả nổi, khi các nước mua nhiều hàng hóa của Việt Nam hơn thì a. 
Đường IS dịch chuyển sang phải 
b. Đường BP dịch chuyển sang phải 
c. ban đầu cả hai đường IS và BP dịch phải sau đó cả hai đường lại dich chuyển 
sang trái về vị trí ban đầu 
d. không phải các câu trên 
Câu 11: Trong một nền kinh tế nhỏ mở cửa vốn luân chuyển không hoàn hảo tỷ 
giá hôi đoái thả nổi khi các doanh nghiệp lạc quan vào sự phát triển của nền kinh tế 
trong tương lai tại trạng thái cân bằng mới( IS dịch phải)  a. thu nhập tăng 
b. lài suất trong nước tăng  c. tỷ giá giảm  d. a và b đúng 
Câu 12: Trong mô hình Mundell-fleming với với đường BP dốc hơn đường LM tỷ 
giá cố định, chính sách tài khóa mở rộng sẽ 
a. buộc NHTW phải giảm cung tiền để giữ cho tỷ giá không đổi b. đồng đôla tăng 
giá trên thị trường ngoại hối 
c. lãi suất trong nước tăng  d. a và c đúng 
Câu 13: Hạn chế thương mại không ảnh hưởng đến thu nhập trong mô 
hình Mundell-fleming với tỷ giá thả nổi 
a. đồng đôla tăng giá triệt tiêu ảnh hưởng ban đầu đến xuất khẩu ròng b. Thu nhập  tăng  c. lãi suất giảm 
d. không phải các câu trên 
Câu 14: Trong một nền kinh tế nhỏ mở cửa vốn luân chuyển không hoàn hảo, 
tỷ giá hối đoái thả nổi, khi NHTW tăng cung tiền 
a. thu nhập quốc dân không bị ảnh hưởng 
b. sự gia tăng ban đầu của MS sẽ bị triệt tiêu nếu NHTW duy trì tỷ giá cố định c. 
đường LM ban đầu dịch phải, sau đó đường IS và đường BP dịch phải d. câu b và c  đúng 
Câu 15: Trong mô hình IS-LM-BP với tỷ giá thả nổi, với đường BP dốc 
hơn đường LM, nếu giao điểm của đường IS và LM nằm dưới đường BP thì 
a. đồng nội tệ giảm giá trên thị trường ngoại hối  b. xuất khẩu ròng tăng 
c. dự trữ ngoại tệ tăng  d. a và b đúng 
Phần 2. Cho biết các câu bình luận sau đây đúng hay sai và giải thích tại sao? 
Câu 1. Trong một nền kinh tế nhỏ mở cửa vốn luân chuyển không hoàn đường 
BP dốc hơn đường LM, chính sách tài khóa phát huy mạnh với tỷ giá cố định so 
với hệ thống tỷ giá thả nổi S 
Câu 2. Trong một nền kinh tế nhỏ mở cửa vốn luân chuyển không hoàn đường BP 
dốc hơn đường LM chính sách tiền tệ phát huy mạnh với tỷ giá thả nổi so với hệ 
thống tỷ giá cố định Đ 
Câu 3. Trong mô hình IS-LM-BP, khi nền kinh tế nằm bên phải của đường BP, 
cán cân thanh toán quốc tế cân bằng S 
Câu 4. Trong mô hình IS-LM-BP, khi nền kinh tế nằm bên trái của đường BP cán 
cân thanh toán quốc tế cân bằng S 
Câu 5. Trong mô hình IS-LM-BP, khi đường BP dốc hơn đường LM chính sách tài 
khóa hiệu quả hơn chính sách tiền tệ với tỷ giá cố định Đ 
Câu 6. Trong mô hình IS-LM-BP, khi đường BP dốc hơn đường LM, khi chính 
phủ tăng chi tiêu, NHTW cần tăng lãi suất chiết khẩu để giữ cho tỷ giá không đổi S 
( ngân hàng tw giảm lãi suấ triết khấu) ( chính phủ tăng chi tiêu- > lãi suất dịch  phải 
Câu 7. Trong mô hình IS-LM-BP, khi đường BP dốc hơn đường LM, khi chính 
phủ giảm thuế, NHTW cần giảm dự trữ bắt buộc để giữ cho tỷ giá không đổi S 
Câu 8. Trong một nền kinh tế nhỏ và mở cửa vốn luân chuyển không hoàn hảo, tại 
giao điểm của IS và LM phía dưới đường BP cán cân thanh toán quốc tế thặng dư  S ( thâm hụt) 
Câu 9. Trong nền kinh tế nhỏ và mở cửa vốn luân chuyển không hoàn hảo tỷ giá 
cố định, khi chính phủ tăng chi tiêu tại trạng thái cân bằng mới dự trữ ngoại tệ tăng  S 
Câu 10. Trong nền kinh tế nhỏ và mở cửa vốn luân chuyển không hoàn hảo, tỷ giá 
thả nổi với đường BP dốc hơn đường LM, cả hai chính sách tài khóa và tiền tệ đều 
hiệu quả hơn so với nền kinh tế đóng Đ 
Câu 11. Trong mô hình Mundell-fleming chính sách tài khóa và tiền tệ đều có ảnh 
hưởng đến thu nhập nếu tỷ giá hối đoái cố định S 
Câu 12. Trong mô hình Mundell-fleming chính sách tiền tệ đều có ảnh hưởng đến 
thu nhập nếu tỷ giá hối đoái thả nổi Đ 
Câu 13. Trong nền kinh tế nhỏ mở cửa vốn luân chuyển không hoàn hảo, tỷ giá thả 
nổi, khi NHTW tăng cung tiền tại trạng thái cân bằng mới xuất khẩu ròng tăng Đ 
Câu 14. Trong nền kinh tế nhỏ mở cửa vốn luân chuyển không hoàn hảo, tỷ giá thả 
nổi, khi chính phủ giảm chi tiêu, NHTW cần tăng cung tiền để duy trì tỷ giá không  đổi Đ 
Câu 15. Trong mô hình Mundell-fleming, với đường BP dốc hơn đường LM khi 
lãi suất thế giới tăng, cung USD lớn hơn cầu USD S ( cầu lớn hơn cung) Phần 3.  Bài tập  
Bài 1: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử rằng chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng nhằm kích thích tổng cầu. 
Hãy sử dụng mô hình IS-LM-BP với trường hợp đường BP dốc hơn đường LM để 
phân tích tác động của sự thay đổi trên đối với lãi suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và 
sản lượng trong các trường hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 2: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử rằng chính phủ thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt nhằm kiềm chế lạm phát. 
Hãy sử dụng mô hình IS-LM-BP với trường hợp đường BP dốc hơn đường LM để 
phân tích tác động của sự thay đổi trên đối với lãi suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và 
sản lượng trong các trường hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 3: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử rằng NHTW thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng nhằm kích thích tổng cầu. 
Hãy sử dụng mô hình IS-LM-BP với trường hợp đường BP dốc hơn đường LM để 
phân tích tác động của sự thay đổi trên đối với lãi suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và 
sản lượng trong các trường hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 4: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử rằng NHTW thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm thắt chặt tổng cầu. Hãy 
sử dụng mô hình IS-LM-BP với trường hợp đường BP dốc hơn đường LM để phân 
tích tác động của sự thay đổi trên đối với lãi suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và sản 
lượng trong các trường hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 5: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử rằng thị trường chứng khoán bùng nổ làm tăng của cải của các hộ gia đình. Hãy 
sử dụng mô hình IS-LM-BP với trường hợp đường BP dốc hơn đường LM để phân 
tích tác động của sự thay đổi trên đối với lãi suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và sản 
lượng trong các trường hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 6: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử rằng các bạn hàng chủ lực của Việt Nam tăng trưởng mạnh và mua nhiêu hàng 
hóa của Việt Nam hơn. Hãy sử dụng mô hình IS-LM-BP với trường hợp đường 
BP dốc hơn đường LM để phân tích tác động của sự thay đổi trên đối với lãi suất, 
tỷ giá, dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các trường hợp a. Tỷ giá hối đoái cố  định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 7: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử rằng NHTW các nước thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt. Hãy sử dụng mô 
hình IS-LM-BP với trường hợp đường BP dốc hơn đường LM để phân tích tác 
động của sự thay đổi trên đối với lãi suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và sản lượng  trong các trường hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 8: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử rằng NHTW các nước thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng. Hãy sử dụng mô 
hình IS-LM-BP với trường hợp đường BP dốc hơn đường LM để phân tích tác 
động của sự thay đổi trên đối với lãi suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và sản lượng  trong các trường hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 9: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử rằng giá hàng trong nước thấp hơn giá hàng nước ngoài. Hãy sử dụng mô hình 
IS-LM-BP với trường hợp đường BP dốc hơn đường LM để phân tích tác động của 
sự thay đổi trên đối với lãi suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các  trường hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 10: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử rằng NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Hãy sử dụng mô hình IS-LM-BP với 
trường hợp đường BP dốc hơn đường LM để phân tích tác động của sự thay đổi 
trên đối với lãi suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các trường hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 11: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử rằng lãi suất thế giới tăng. Hãy sử dụng mô hình IS-LM-BP với trường hợp 
đường BP dốc hơn đường LM để phân tích tác động của sự thay đổi trên đối với lãi 
suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các trường hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 12: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử rằng lãi suất thế giới giảm. Hãy sử dụng mô hình IS-LM-BP với trường hợp 
đường BP dốc hơn đường LM để phân tích tác động của sự thay đổi trên đối với lãi 
suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các trường hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 13: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử rằng khi các doanh nghiệp lạc quan vào nền kinh tế trong tương lai . Hãy sử 
dụng mô hình IS-LM-BP với trường hợp đường BP dốc hơn đường LM để phân 
tích tác động của sự thay đổi trên đối với lãi suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và sản 
lượng trong các trường hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 14: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử xuất khẩu của Việt Nam giảm. Hãy sử dụng mô hình IS-LM-BP với trường hợp 
đường BP dốc hơn đường LM để phân tích tác động của sự thay đổi trên đối với lãi 
suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các trường hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 15: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử cầu về hàng trong nước của người nước ngoài tăng. Hãy sử dụng mô hình IS-
LM-BP với trường hợp đường BP dốc hơn đường LM để phân tích tác động của sự 
thay đổi trên đối với lãi suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các trường  hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 16: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử rằng giá hàng trong nước cao hơn giá hàng nước ngoài. Hãy sử dụng mô hình 
IS-LM-BP với trường hợp đường BP dốc hơn đường LM để phân tích tác động của 
sự thay đổi trên đối với lãi suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các  trường hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 17: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử rằng NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Hãy sử dụng mô hình IS-LM-BP với 
trường hợp đường BP dốc hơn đường LM để phân tích tác động của sự thay đổi 
trên đối với lãi suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các trường hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 18: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử rằng NHTW tăng lãi suất chiết khấu. Hãy sử dụng mô hình IS-LM-BP với 
trường hợp đường BP dốc hơn đường LM để phân tích tác động của sự thay đổi 
trên đối với lãi suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các trường hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 19: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân. Hãy sử dụng mô hình IS-LM-BP với 
trường hợp đường BP dốc hơn đường LM để phân tích tác động của sự thay đổi 
trên đối với lãi suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các trường hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi 
Bài 20: Xét một nền kinh tế nhỏ mở cửa với vốn luân chuyển không hoàn hảo Giả 
sử các hộ gia đình bi quan vào việc làm trong tương lai. Hãy sử dụng mô hình IS-
LM-BP với trường hợp đường BP dốc hơn đường LM để phân tích tác động của sự 
thay đổi trên đối với lãi suất, tỷ giá, dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các trường  hợp 
a. Tỷ giá hối đoái cố định 
b. Tỷ giá hối đoái thả nổi  CÂU HỎI VĨ MÔ 2  
CHƯƠNG 5 LẠM PHÁT  
Phần 1. Chọn một phương án trả lời đúng nhất từ mỗi câu hỏi dưới đây Câu 1: 
Nhận định nào sau đây là sai 
a. tỷ lệ lạm phát phải dương sức mua của đồng tiền giảm 
b. Lạm phát không được dự kiến trước gây ra phân phối lại thu nhập 
 c. Lạm phát cao hơn được dự kiến trước có xu hướng làm tăng chi phí cơ hội của  việc giữ tiền 
d. tỷ lệ lạm phát phải dương mọi người chi ít tiền hơn 
Câu 2: Nếu lãi suất thực tế là 4%, tỷ lệ lạm phát là 6% thuế đánh vào tiền lãi là 
20% thì lãi suất thực tế sau thuế là  a. 1% b. 2% c. 3% d. 4% 
Câu 3: Theo đường Phillips lạm phát phụ thuộc vào  a. lạm phát dự kiến 
b sự chênh lệch giữa tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên và thất nghiệp thực tế c. cú sốc cung  d. tất cả các câu trên 
Câu 4: Dọc theo đường Phillis ngắn hạn 
a. tốc độ tăng trưởng sản lượng cao hơn kết hợpvới tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn b. độ 
tăng trưởng sản lượng cao hơn kết hợpvới tỷ lệ thất nghiệp cao hơn c. tỷ lệ lạm 
phát cao hơn kết hợp với tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn d. tỷ lệ lạm phát cao hơn kết 
hợp với tỷ lệ thất nghiệp cao hơn 
Câu5: Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trở nên có lợi khi a. Người dân tin 
tưởng vào sự thành công của chính sách kiềm chế lạm phát b. Chính phủ giảm thuế 
cho các đầu vào nhập khẩu 
c. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng  d. a và b 
Phần 2. Cho biết các câu hình luận sau đây đúng hay sai và giải thích tại sao  
Câu 1. Đường Phillis là sự mở rộng của mô hính tổng cầu và tổng cung bởi vì 
trong ngắn hạn tổng cầu tăng làm tăng giá và việc làm Đ 
Câu 2. Lạm phát thấp hơn lạm phát dự kiến trước thì những người nhận thu nhập  được lợi Đ 
Câu 3. Lạm phát và thất nghiệp có mối quan hệ đánh đổi với nhau trong ngắn hạn 
khi nền kinh tế đối phó với các cú sốc cung và cú sốc cầu S 
Câu 4. Lạm phát và thất nghiệp có mối quan hệ thuận với nhau trong ngắn hạn khi 
nền kinh tế đối phó với các cú sốc cung và cú sốc cầu S 
Cú sốc cung: thuận chiều 
Cú sốc cầu: ngược chiều 
Câu 5. Lạm phát thấp hơn lạm phát được dự kiến trước thì người cho vay 
và người nhận lương bị thiệt.Đ  Phần 3: Bài tập  
Bài 1. Bằng lập luận và đồ thị AD-AS và đường Phillis hãy cho biết lạm phát và 
thất nghiệp trong năm nay thay đổi thế nào khi 
a. Các hộ gia lạc quan vào thu nhập và việc làm trong tương lai c. Các doanh 
nghiệp dự đoán giá cả tăng trong tương lai 
Bài 2. Bằng lập luận và đồ thị AD-AS và đường Phillis hãy cho biết lạm phát và 
thất nghiệp trong năm nay thay đổi thế nào khi 
a. Thị trường chứng khoán bùng nổ làm tăng của cải của câc hội gia đình c. Các 
doanh nghiệp dự đoán giá cả giảm trong tương lai 
Bài 3. Bằng lập luận và đồ thị AD-AS và đường Phillis hãy cho biết lạm phát và 
thất nghiệp trong năm nay thay đổi thế nào khi 
a. Thị trường chứng khoán bùng nổ làm tăng của cải của câc hội gia đình c. Chính 
phủ hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp vay vốn lưu động 
Bài 4. Bằng lập luận và đồ thị AD-AS và đường Phillis hãy cho biết lạm phát và 
thất nghiệp trong năm nay thay đổi thế nào khi 
a. các bạn hàng chủ lực của Việt Nam tăng trưởng mạnh 
c. Chính phủ hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp vay vốn lưu động 
Bài 5. Bằng lập luận và đồ thị AD-AS và đường Phillis hãy cho biết lạm phát và 
thất nghiệp trong năm nay thay đổi thế nào với giả thuyết ban đầu nền kinh tế ở ở 
trạng thái cân bằng mức sản lượng tiềm năng 
a. Chính phủ tăng trợ cấp cho các hộ gia đình 
c. Gia nguyên vật liệu thiết yếu mà Việt Nam ph ải nhập khâu tăng mạnh    
