lOMoARcPSD| 22014077
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN NGOẠI THẦN KINH – SỌ NÃO
CHUYÊN ĐỀ
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
NGỰC - THẮT LƯNG
BS. CKII. Lâm Bội Đức
1. Tổng quan
Chấn thương cột sống (CTCS) là loại tổn thương nặng của bnh lý chấn thương,
nếu kèm theo tổn thương tủy sng s gây nên hậu quả nng nề, bệnh nhân có thể tàn
phế suốt ời hoặc tử vong. CTCS ngực - thắt lưng là mt thương tổn thường gặp.
CTCS kèm tn thương tủy sống một chấn thương gây hậu quả nặng nhất về
chức năng bộ máy vận ộng. Theo thống tại Bc Mỹ mi năm hơn 160.000 trường
hợp CTCS; Canada tỉ lệ chấn thương 64/100.000 dân/năm. Thường gp nam
gii, tuổi t20 40. Khoảng 25% trường hp CTCS có kèm theo chn thương tu
sống.
Nguyên nhân thường do tai nn giao thông 36,7%, té cao 31,7%, còn lại do chn
thương thể thao và các chn thương khác.
Mức gãy ct sng ngực thắt lưng có thể là gãy ơn giản không di lch cho tới
gãy phức tạp di lệch, 64% gãy cột sống xảy ra tại vùng bn lề ngực - tht lưng,
lOMoARcPSD| 22014077
thường oạn D12 - L1, 70% trong s này không biu hin tổn thương thần kinh tc
thì.
Hậu qu chung của CTCS ở oạn này là gây mất vững cột sng và thương tn rễ
ty, dẫn ến liệt 2 chi dưới hoặc các biểu hiện ca tn thương rễ thn kinh. Bên cnh
vic iều tr những tổn thương xương khp của cột sống, thì việc ch ịnh iu trị i vi
những tổn thương thn kinh gây liệt ty hoc liệt tủy không hoàn toàn một vn
phức tp. m hay không m, m vào lúc nào, m phương pháp nào,những câu
hỏi cần ược gii áp. Hiện nay, vic qun lý CTCS có tổn thương thn kinh vn là một
thách thức i với sự nghiệp chăm sóc sức khỏe, bao gồm: xử trí ban u, hi sức, phẫu
thuật phục hi chức năng. Mục ích ca việc này là hạn chế các hu quả của tổn
thương nguyên phát và hn chế các thương tổn thứ phát.
Quan iểmca nhiu tác giả hin nay ã thng nht về mc ích phẫu thuật CTCS
ngực tht lưng có tổn thương thn kinh là làm vững cột sống và giải ép thần kinh.
2. Giải phẫu, sinh lý ct sống ngực – thắt lưng
Đoạn ct sống ngực thắt lưng ược coi là oạn bản lề, oạn này vừa phi chịu lực
tải lớn vừa phải di ng nhiu so với các oạn khác nên rt dễ bị tổn thươngkhi tổn
thương thường lại nhng di chứng nng n về thn kinh. Đoạn ngực - tht lưng ược
chia thành 3 phn: oạn ngực từ D1 ến D10, oạn bản l ngực - thắt lưng từ D11 ến L2
và oạn thắt ng thp từ L3 ến L5.
Tính di ộng của vùng ngực tht lưng (D11 L5) cao hơn vùng ngực (D1 D10),
do cột sng vùng ngực còn ược sự nâng của khung sườn và xương ức.
in yếu khi có chn thương chính là vùng bn lề ngc thắt lưng (D11 L2).
lOMoARcPSD| 22014077
D1
D10
D11
L2
L3 sacrum
2.1. Đặc iểm các ốt sống ngực – thắt lưng
Các ốt sống có thành phần cu trúc giống nhau, duy chỉ khác nhau về lớn
và chút ít về hình dáng tng oạn.
Mi ốt sống bao gồm: thân ốt hình trụ phía trước, hai gai ngang hai bên
gai sau, giữa phn thân ốt các gai lỗ ốt sống. Một vài cu trúc cn lưu ý như:
thân sống, cuống sống, cung sau và bản sống.
Đốt sống
lOMoARcPSD| 22014077
Đặc iểm cột sống ngực - Un cong
ra sau.
- Khớp với xương sườn => vng
và chống xoay.
- D11, D12 có xương sườn ct.
- ng sống nhỏ.
Khả năng tn thương tủy sống
cao.
Đặc iểm cột sống thắt lưng - Un
cong ra trước.
- Thân ốt to, chiều ngang ln n
chiều trước sau.
- Đĩa ệm lớn hơn nên linh ộng hơn.
- ng sống rộng hơn.
- Ty sống kết thúc ở L1 L2.
- Un cong/ giãn ra dễ hơn
Khả năng tn thương tủy sống ít hơn.
2.2. Liên kết gia các ốt sống
Các ốt sng sự liên kết vi
nhau mt cách chặt ch. Sự liên
kết này nh khớp sụn sợi giữa
các mm khớp các y chằng.
Gồm các thành phần:
- Đĩa ệm ( ĩa gian sống) gm:
phần nhân ệm và vòng si.
- Dây chng dọc trước: dây
chng chắc khoẻ phủ toàn bộ
mặt trước, trước bên thân ốt
sống phần trước của ĩa ệm
từ ốt sống C1 ến xương cùng.
- Dây chằng dc sau: nm mặt
sau ca thân sng t C2 ến
xương cùng, mỏng yếu hơn
lOMoARcPSD| 22014077
dây chằng dọc trước. Dây chằng dọc sau tập trung tại ường giữa từ ó
nhng di nhỏ kéo dài ra hai bên, phủ phần dưới của ĩa ệm.
- Dây chằng vàng: àn hồi cao, bám vào bản sống của ốt sống trên dưới,
kéo dài sang bên ến bao khớp của khối khp bên, cuống cung trên và dưới to
nên thành sau của ống sống mt phần ca l liên hp. Bình thường dây chằng
vàng dày 3 5mm. Trong thoái hóa ct sống, dây chng vàng thể dày 5
6mm hoặc hơn, phát trin ra l liên hp mặt trước bên của ng sng gây
nên hẹp ống sống.
Khớp giữa các thân ốt sống thuộc loi khp bán ộng (khoang gian ốt liên kết
hai ốt sống với nhau) và khớp ng (khớp nối các mỏm khớp của ốt sống phía trên
với các mỏm khớp của ốt sống phía dưới).
Các mặt trên và mặt dưới của thân t sống ược ni tiếp vi nhau bằng các ĩa
m. Đĩa ệm hình thấu kính, li 2 mặt, có nhân nhầy giữa vòng si xung
quanh. 2 dây chằng tăng cường cho sự liên kết giữa các thân sống dây chng
dọc trước và sau.
Khớp gia các mm khớp là các khớp hot dịch. Trên oạn lưng, các din khớp
nằm trên mặt phẳng ứng ngang. oạn thắt lưng, các din khớp nằm trong mặt
phẳng ng dọc. Các din khp là các mốc quan trng xác ịnh v trí khoan và bắt
vis cuống cung.
Cấu trúc khối khớp bên Các dây chng ct sng
lOMoARcPSD| 22014077
3. Thương tổn giải phẫu của CTCS ngực – thắt lưng
3.1. Phân loại tn thương xương
Phân loi do Boehler gồm 5 nhóm:
- Nhóm th1: gãy do ép theo trc, gây tổn thương thân t.
- Nhóm th2: gãy do gp quá mức ra trước, gây tổn thương ép ở phía trước, kéo
dãn phía sau.
- Nhóm thứ 3: gãy do kéo dãn, ct sống ưỡn quá mức ra phía sau gây ứt dây chng
dọc trước và sau, gãy cung sau.
- Nhóm thứ 4: gãy do ging xé, lực tác ng vuông góc với trục ct sống, gây trật
khớp trong mặt phng ng dọc.
- Nhóm thứ 5: gãy do xoắn vn, gây tổn thương ct sống không ối xứng.
Năm 1983, Denis ã phát triển khái nim ba cột mới và ã ược áp dụng rng rãi.
Sự phân chia ct sống thành 3 cột chuẩn của Denis ã c gắng xác nh tiêu chuẩn
mất vững của gãy cột sống ngực - thắt lưng trên CT. Việc phân chia này nói chung
có giá trtiên lượng tt.
o Cột trước:
bao gồm nữa
trước của ĩa
ệm thân sống (gồm nữa
trước vòng xơ cộng với
dây chằng dọc trước).
o Cột giữa: nữa sau ca ĩa
ệm thân sng (gồm
vách sau của thân sống
nửa sau vòng xơ)
dây chằng
dọc sau.
o Cột sau: phức hp
xương phía sau (cung sau)
cùng vi phức hp dây
chằng phía sau i kèm (dây
chằng trên gai và liên gai,
CỘT TRƯỚC
lOMoARcPSD| 22014077
mặt khớpbao khớp, dây chng vàng). Tn thương cột sau ơn ộc không gây mất
vững.
CỘT GIỮA
CỘT SAU
Phân loại các tổn thương nhvà nặng của Denis
Tn thương nh
Tổn thương chỉ liên quan ti một phn ca 1 cột không dẫn ến mất vững cp
tính (khi không kèm tổn thương nặng). Bao gm:
- Gãy mu ngang: thông thường thn kinh còn nguyên vn ngoi trừ 2 khu vực:
+ L4 - 5 tổn thương ám rối tht lưng cùng (có thể có phi hp với tn
thương thận, kiểm tra U/A máu).
+ D1 - 2 tn thương ám rối cánh tay.
- Gãy mấu khớp hoặc phần liên khớp (pars intercirticularis).
- Gãy mấu gai ơn ộc: cột sống ngực - thắt lưng: thông thường do chn thương
trực tiếp, thường khó phát hin trên phim X - quang thường.
lOMoARcPSD| 22014077
Tn thương nặng
Phân loại McAfee mô tả có 6 loại gãy chính. Mt h thống ơn gin hóa với 4 loi
sau:
Tổn thương cột trong 4 loại chính ở tổn thương cột sống
Loại gãy
trước
giữa
sau
Xp
xẹp
nguyên vẹn
Nguyên vẹn hoặc ứt nếu
chấn thương nghiêm trọng
Vỡ
xẹp
xẹp
Nguyên vẹn
Kiểu ai an
toàn
ứt
Gãy trt
xẹp, xoay, trượt
ứt, xoay, trượt
lOMoARcPSD| 22014077
Gãy xẹp (compression fracture): sự tổn thương ca ct trước do è nén. Cột giữa
còn nguyên (khác vi 3 loi tn thương nặng dưới ây), hoạt ộng như 1 òn bẩy.
2 phân loi (subtype):
- Bên (hiếm).
- Trước: hầu hết giữa D6 - D8 và D2 - L3.
+ X - quang ct sống nghiêng: thân sống có hình nêm góc nhọn v phía trước.
Không làm giảm chiều cao tường sau tn sống, không bán trật khớp.
+ Lâm sàng: không dấu tn thương thần kinh.
A. Gãy
c 2 ĩa
cui. B. Gãy ĩa cuối trên
C : Gãy ĩa cuối dưi. D : Gãy un cong v trước.
Gãy vỡ (burst fracture): nén dồn hoàn toàn theo trục è ép thân sống tổn
thương è ép cột trước và giữa. Xảy ra chyếu bản lề ngực thắt lưng, thường
giữa D10 và L2.
5 phân loi (subtype): gãy vỡ L5 có thể thành lp 1 phân loại hiếm.
- Gãy cả 2 tm tận cùng (end-plates): thấy vùng cột sống tht lưng thấp (nơi
khi nén ép theo trục cột sống ưỡn thêm, khác vi vùng ct sống ngc, khi
lc dồn theo trục gập lại).
- Gãy tm tận cùng trên: là loại gãy vỡ thường gặp nht, gặp vùng bn lề ct
sng ngực - thắt lưng. Cơ chế = lc nén dồn trục + gập.
- Gãy tm tận cùng dưới: hiếm.
- Gãy vỡ xoay: thường gia thắt lưng. Cơ chế = lực nén dồn trục + xoay.
lOMoARcPSD| 22014077
- Gãy vỡ gập 1 bên: chế = lực dồn trục + gập sang bên (nghiêng 1 bên).
Đánh giá trên hình nh học:
- X - quang nghiêng: gãy phần v ca tường sau thân sống, mất chiều cao phía sau
thân sống, mảnh xương vỡ từ tấm tận cùng lùi vào ống sống.
- X - quang thẳng: gia tăng khong cách giữa 2 chân cung, vỡ thẳng ng (vertical
fracture) ca bản sng (lamina), các mặt khớp bt ra (splaying of facet joints): sự
gia tăng khoảng cách 2 chân cung cho biết tổn thương ct giữa.
- CT: cho thấy gãy tường sau ốt sống với xương lùi vào trong ng sống (trung
bình: tắc nghẽn 50% ống sống), gia tăng khoảng cách gia 2 chân cung vi sự bẹt
ra của cung sau (bao gm cả các mặt khớp).
- Ty (Myelogram): thấy chỗ khuyết trung tâm lớn.
Lâm sàng: tùy thuộc vào tng b tổn thương (tuỷ sống ngực nhy cm hơn
và ít khoảng trống hơn vùng chóp ty), sự chấn ng ngay lúc gãy và dài của oạn
ống sống bị tắc nghn. o # 50% không bất thường ngay lần khám ầu tiên (mt
nửa trong số này tái hin tình trng chân, dị cảm kiến bò, và/hoặc yếu từ lúc
u sau khi tình trạng chấn thương dịu i).
o bệnh nhân có tổn thương thn kinh, chỉ 5% có lit hoàn toàn 2 chân.
Các thương tổn do gãy nhiu mnh
Gãy kiểu ai an toàn (Seat - belt fracture): gp lún ct trước tổn thương
ứt cả 2 ct giữa và sau.
lOMoARcPSD| 22014077
Cơ chế chấn thương
gãy kiu ai
4 phân loi:
o Gãy tình cờ
(chance fracture): 1 tầng, xuyên qua xương. o 1 tầng, xuyên qua các dây chằng.
o 2 tầng, xuyên qua xương ct gia, xuyên qua dây chằng cột trước và sau.
o 2 tầng, xuyên qua dây chằng cả 3 ct.
Đánh giá trên hình nh:
- X quang thường: gia tăng khoảng cách liên gai, gãy phần liên khp (pars
interarticularis fracture), tách ôi theo ường ngang của các chân cung mm ngang.
Không có bán trật khớp.
- CT: nghèo nàn loại này (hầu hết ường gãy nm theo bình diện ca CT ct
ngang). Có thể phát hiện gãy phần liên khp (pars).
Lâm sàng: không dấu tổn thương thn kinh.
Qua phần xương: gãy kiểu Chance. (A)
Qua ĩa gian ốt và dây chng (qua phn mềm). (B) Đường
gãy nm trong 2 mc (trên mt phng ng dc).
Ct gia v qua phần xương (C).
Ct gia v qua phn mm (D)
Gãy trật (fracture dislocation): tn thương c 3 cột do è ép, ng, xoay hoặc
trượt bán trt hay trật khp.
lOMoARcPSD| 22014077
- X quang thường: ôi khi, thể không phát hin hết các tn thương trên hình X-
quang. Tìm kiếm các dấu hiu tổn thương gợi ý khác (gãy a xương sườn, gãy mấu
khớp cùng bên, gãy các mm gai, gãy bản sống theo ường ngang). 3 phân loi:
o Gập xoay: t toàn bộ ct sau
ct gia, cột trước bị xẹp hình
nêm có góc về phía trước.
+ X quang nghiêng: bán trật hay
trt. Tường sau thân sống ược bo
tồn. Tăng khong cách liên gai.
+ CT: xoay chồi xương ca
thân sng làmgim ường kính ống
sống. Dời vị trí mặt khớp (jumped
facets).
+ Lâm sàng: 25% không tn
thương thn kinh, trong những
trường hp dấu thn kinh thì
50% lit hoàn toàn 2 chân.
o Trượt: gãy cả 3 cột (bao gồm
cả dây chằng dc trước)
+ Khi chn thương tác ộng trc
tiếp t sau ti trước (thường gp
hơn), thân sống phía trên trượt v
phía trước làm gãy cung sau
(bản sng trôi dạt t do) mặt
khớp trên ca ốt sống dưới.
+ Lâm sàng: tất cả 7 trưng hp
bị lit hoàn toàn 2 chân. Các kiu gãy trt o Gập ứt (flexion
distraction):
+ Hình nh học giống với gãy kiểu ai thắt lưng cng với bán trật khớp hoặc cột
trước bịn > 10-20%.
+ Lâm sàng: dấu tn thương thn kinh (không hoàn 3 trường hợp,1 trường hp
tổn thương hoàn toàn).
lOMoARcPSD| 22014077
Các tn thương liên quan
Cùng với các tổn thương trên, còn các tổn thương liên quan gồm: tm tận cùng
của ốt sống bị nhổ bật ra, các tổn thương dây chằng, gãy khung chậu.
Magerl (1994) trình bày phân loại theo AO
Vaccaro (2005) ưa ra thang iểm TLICS
lOMoARcPSD| 22014077
4. Tổn thương thần kinh
4.1. Tổn thương tủy sống
lOMoARcPSD| 22014077
Tổn thương tủy hoàn toàn:
Mất hoàn toàn vận ng, cảm giác, các phản x rối loạn h thn kinh thực
vật.
Tổn thương tủy không hoàn toàn Thhiện bằng 4 hội chứng:
o H/C tủy trước: mất vn ng,
cảm giác còn. Tiên lượng kém.
o H/C tủy sau: hiếm gp, ặc
iểm còn vận ng nhưng mất
cảm giác phía dưới ến tủy bị
tổn thương.
o H/C tủy trung tâm: hay gặp, do
sự kéo dãn tủy, nh hưởng ến
ường dn v - ty, liệt chi trên
nng hơn chi dưới, và còn cảm
giác tầng sinh môn.
o H/C Brown Sequard: gây mất
vn ng cùng bên, mất cảm
giác au, nóng lạnh ối bên.
H/c này tỉ lệ phục hồi cao.
4.2. Tn thương rễ
Hạn chế vận ng, liệt mm
hay rối lon cảm giác theo rễ
thn kinh chi phối. Có th có ri loạn cơ tròn.
5. Chẩn oán CTCS ngực – thắt lưng
5.1. Lâm sàng
RL vận ng
Tùy theo vị trí tn thươngbệnh nhân có vùng ri lon vn ng khác nhau.
Khám sức co của theo từng ng tác, sức nh iểm theo bng: Thang
iểm vận ộng
0 iểm: Không vận ộng
1 iểm: Có thy co cơ, nhưng không phát sinh ng tác.
2 iểm: Vận ộng ược chi trên mặt phng, không có trọng lực.
3 iểm: Vận ộng ược chi khi có trng lc.
lOMoARcPSD| 22014077
4 iểm: Vận ộng ược chi chống lại ối trọng. 5 iểm: Vận ộng bình thường.
RL cảm giác
Tùy theo vị trí tổn thương tủy mà có những vùng RL cm giác khác nhau.
Kiểm tra xúc giác và cảm giác au.
Đánh giá dựa vào thang iểm Frankel hip hội chn thương ct sống Hoa K =
ASIA (American Spinal Injury Association Scale) .
Phân loại theo Frankel.
lOMoARcPSD| 22014077
Phân loại theo ASIA. Theo Greenberg MS, 2006.
Loại
Mô tả
A
Hoàn toàn: mất hoàn toàn cảm giác hay vận ộng ở oạn S4 - S5.
B
Không hoàn toàn: còn cm giác nhưng không có vn ng dưới tổn
thương (bao gm on S4 - S5)
C
Không hoàn toàn: còn vn ng dưới nơi tổn thương (trên 50% các
chính dưới thương tổn < 3).
D
Không hoàn toàn: còn vn ng dưới tổn thương (trên 50% các
chính có sức cơ >= 3).
E
Bình thường: cảm giác và vận ộng bình thường.
5.2. Chẩn oán hình ảnh
X quang qui ước
Nguyên tắc:
Loại
Triệu chứng
A
Liệt hoàn toàn. Không còn vận ộng, cảm giác o dưới vùng thương tổn.
B
Liệt hoàn toàn: Còn cm giác, không có vận ộng
C
Liệt không hoàn toàn: cảm giác còn, có vận ộng nhưng không hữu hiu,
sức cơ ạt 2/5.
D
Liệt không hoàn toàn: cảm giác còn, có vận ộng hữu hiu, sức cơ ạt 3/5 ến
4/5.
E
Hoạt ộng cảm giác, vn ộng bình thường
lOMoARcPSD| 22014077
- Nếu chụp tt, úng nguyên tắc thì 80 90% thấy ược
thương tn bằng chụp X.Quang qui ước.
- Chụp phim thng, nghiêng chếch 3/4 tìm thương
tổn xương.
- Phim chụp phi thấy ược các ốt sống từ D1- L2.
Các yếu tố cn nhn nh là:
- Đường cong sinh lý và sự liên tục của cột sống.
- Trạng thái của các ốt sống, trục cột sống.
- Chiều dày của t sống, khoảng cách giữa các khớp.
- Xác ịnh vị trí tổn thương. - Góc gù thân ốt và góc
chn thương.
Trên phim nghiêng ánh giá:
- Tình trạng gãy xương.
- Xẹp thân ốt sống.
- Trượt ốt sống.
- Gập ưỡn ct sống (ưỡn thân t
và gp góc vùng chấn thương).
Trên phim thng ánh giá: - Độ m
rộng cuống sống - Lệch trc các
mm liên gai. - Hẹp khe liên t. -
Lệch trc và xoay cột sống.
Các ánh giá khác:
- Chiu cao thành trước, thành sau
và thân sống.
- Khe sáng ca ĩa ệm.
- Trật gãy mm khp, gãy cung
sau - Tình trạng mm gai và
khoảng cách giữa chúng.
lOMoARcPSD| 22014077
- Khoảng cách gia hai mắt sống tại vị ttổn thương.
Chụp ct lớp vi tính
V trí ch ịnh chụp ct lớp ượcc ịnh trên lâm sàng (ranh gii vùng rối loạn cảm
giác vi vùng bình thường) và trên hình nh nghi ngờ của X - quang qui ước.
Trên ca sổ xương, cho phép ánh giá, phân tích chi tiết thương tổn xương, ường
vỡ, mảnh xương vỡ, các tn thương mm gai, mm khp, l tiếp hợp, cung sau xác
ịnh tình trng mất vng; hình ảnh chèn ép ng tủy do các mảnh xương và ĩa ệm.
Tái tạo 2 và 3 bình din cn ánh giá:
- Các gp góc, di lệch và trượt oạn trên so với oạn dưới.
- Các hp ống sống do sự di di của mảnh xương.
- Các trt khp và gãy mm khớp.
Dựa vào hình ảnh chụp cắt lp phân loại (theo Denis).
Chụp
cộng
hưởng
từ
Để
xác ịnh
ược chính
xác
trực tiếp
thương
tn phần mm, thương tn thn kinh. Ngoài ra, còn xác ịnh thương tổn trong tuỷ (tụ
máu hay dập tu), các thương tổn dây chằng và ĩa ệm.
Nhược iểm:
lOMoARcPSD| 22014077
- Nhận dng tn thương xương kém hơn ct lp vi tính.
- Không chụp ược bnh nhân kim loại trong người.
- Thời gian chụp lâu, chưa ược sử dụng rộng rãi trong
cấp cu.
6. Điều trị
Mục tiêu iều
trị:
- Nắn cố
nh thương tổn
xương.
- Phòng biến chng tổn thương tủy.
- Phục hồi chức ng.
- Tránh tổn thương tủy thphát.
Sơ cứu:
- Bất ộng cột sống : Nm ngửa trên nền cứng hoặc nằm sấp trên võng mm.
- Kiểm soát ườnghấp trên , dưới, dân lưu nếu có tràn máu tràn khí màng phổi.
- Hi sức : kiểm soát huyết ộng, ảm bảo tưới máu ty, duy trì huyết áp 110 - 140
mmHg
- Giảm au.
- Phát hin các tn thương khác kèm theo.
- Đặt sonde dạ dày, sonde tiểu.
- Chuyển ngay ến các cơ sở chuyên khoa.
6.1. Điều trbảo tồn
Có không ít các trường hp chỉ ịnh iều trị bo tn bằng kéo nắn kết hợp vi iu
tr vật lý phục hồi. Một số tác gi như Boehler, Krompinger, Bleynie, Louis xuất
biện pháp nắn chỉnh trên khung, bó bột hoc nằm trên giường bột ể tránh biến dạng
thứ phát và tránh biến chứng gù cũng như tn thương thn kinh.
Chỉ ịnh trong những trường hợp gãy vững, không liệt tuỷ và không có chèn
ép thần kinh (máu tụ ngoài màng tuỷ, tràn máu tràn khí kèm theo).
Nguyên tắc iều trị:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN NGOẠI THẦN KINH – SỌ NÃO CHUYÊN ĐỀ
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG NGỰC - THẮT LƯNG
BS. CKII. Lâm Bội Đức 1. Tổng quan
Chấn thương cột sống (CTCS) là loại tổn thương nặng của bệnh lý chấn thương,
nếu kèm theo tổn thương tủy sống sẽ gây nên hậu quả nặng nề, bệnh nhân có thể tàn
phế suốt ời hoặc tử vong. CTCS ngực - thắt lưng là một thương tổn thường gặp.
CTCS kèm tổn thương tủy sống là một chấn thương gây hậu quả nặng nhất về
chức năng bộ máy vận ộng. Theo thống kê tại Bắc Mỹ mỗi năm có hơn 160.000 trường
hợp CTCS; ở Canada tỉ lệ chấn thương là 64/100.000 dân/năm. Thường gặp ở nam
giới, ộ tuổi từ 20 – 40. Khoảng 25% trường hợp CTCS có kèm theo chấn thương tuỷ sống.
Nguyên nhân thường do tai nạn giao thông 36,7%, té cao 31,7%, còn lại do chấn
thương thể thao và các chấn thương khác.
Mức ộ gãy cột sống ngực – thắt lưng có thể là gãy ơn giản không di lệch cho tới
gãy phức tạp có di lệch, 64% gãy cột sống xảy ra tại vùng bản lề ngực - thắt lưng, lOMoAR cPSD| 22014077
thường ở oạn D12 - L1, 70% trong số này không biểu hiện tổn thương thần kinh tức thì.
Hậu quả chung của CTCS ở oạn này là gây mất vững cột sống và thương tổn rễ
tủy, dẫn ến liệt 2 chi dưới hoặc các biểu hiện của tổn thương rễ thần kinh. Bên cạnh
việc iều trị những tổn thương xương khớp của cột sống, thì việc chỉ ịnh iều trị ối với
những tổn thương thần kinh gây liệt tủy hoặc liệt tủy không hoàn toàn là một vấn ề
phức tạp. mổ hay không mổ, mổ vào lúc nào, mổ phương pháp nào,…là những câu
hỏi cần ược giải áp. Hiện nay, việc quản lý CTCS có tổn thương thần kinh vẫn là một
thách thức ối với sự nghiệp chăm sóc sức khỏe, bao gồm: xử trí ban ầu, hồi sức, phẫu
thuật và phục hồi chức năng. Mục ích của việc này là hạn chế các hậu quả của tổn
thương nguyên phát và hạn chế các thương tổn thứ phát.
Quan iểmcủa nhiều tác giả hiện nay ã thống nhất về mục ích phẫu thuật CTCS
ngực – thắt lưng có tổn thương thần kinh là làm vững cột sống và giải ép thần kinh.
2. Giải phẫu, sinh lý cột sống ngực – thắt lưng
Đoạn cột sống ngực – thắt lưng ược coi là oạn bản lề, oạn này vừa phải chịu lực
tải lớn vừa phải di ộng nhiều so với các oạn khác nên rất dễ bị tổn thương và khi tổn
thương thường ể lại những di chứng nặng nề về thần kinh. Đoạn ngực - thắt lưng ược
chia thành 3 phần: oạn ngực từ D1 ến D10, oạn bản lề ngực - thắt lưng từ D11 ến L2
và oạn thắt lưng thấp từ L3 ến L5.
Tính di ộng của vùng ngực – thắt lưng (D11 – L5) cao hơn vùng ngực (D1 – D10),
do cột sống vùng ngực còn ược sự nâng ỡ của khung sườn và xương ức.
iển yếu khi có chấn thương chính là vùng bản lề ngực – thắt lưng (D11 – L2). lOMoAR cPSD| 22014077 D1 – D10 D11 – L2 L3 – sacrum
2.1. Đặc iểm các ốt sống ngực – thắt lưng
Các ốt sống có thành phần cấu trúc giống nhau, duy chỉ có khác nhau về ộ lớn bé
và chút ít về hình dáng ở từng oạn.
Mỗi ốt sống bao gồm: thân ốt hình trụ ở phía trước, hai gai ngang ở hai bên và
gai sau, giữa phần thân ốt và các gai có lỗ ốt sống. Một vài cấu trúc cần lưu ý như:
thân sống, cuống sống, cung sau và bản sống. Đốt sống lOMoAR cPSD| 22014077
• Đặc iểm cột sống ngực - Uốn cong ra sau.
- Khớp với xương sườn => vững và chống xoay.
- D11, D12 có xương sườn cụt. - Ống sống nhỏ.
 Khả năng tổn thương tủy sống cao.
• Đặc iểm cột sống thắt lưng - Uốn cong ra trước.
- Thân ốt to, chiều ngang lớn hơn chiều trước sau.
- Đĩa ệm lớn hơn nên linh ộng hơn. - Ống sống rộng hơn.
- Tủy sống kết thúc ở L1 – L2.
- Uốn cong/ giãn ra dễ hơn
 Khả năng tổn thương tủy sống ít hơn.
2.2. Liên kết giữa các ốt sống
Các ốt sống có sự liên kết với
nhau một cách chặt chẽ. Sự liên
kết này nhờ khớp sụn sợi giữa
các mỏm khớp và các dây chằng. Gồm các thành phần:
- Đĩa ệm ( ĩa gian sống) gồm:
phần nhân ệm và vòng sợi.
- Dây chằng dọc trước: là dây
chằng chắc khoẻ phủ toàn bộ
mặt trước, trước bên thân ốt
sống và phần trước của ĩa ệm
từ ốt sống C1 ến xương cùng.
- Dây chằng dọc sau: nằm ở mặt
sau của thân sống từ C2 ến
xương cùng, mỏng và yếu hơn lOMoAR cPSD| 22014077
dây chằng dọc trước. Dây chằng dọc sau tập trung tại ường giữa và từ ó có
những dải nhỏ kéo dài ra hai bên, phủ phần dưới của ĩa ệm.
- Dây chằng vàng: có ộ àn hồi cao, bám vào bản sống của ốt sống trên và dưới,
kéo dài sang bên ến bao khớp của khối khớp bên, cuống cung trên và dưới tạo
nên thành sau của ống sống và một phần của lỗ liên hợp. Bình thường dây chằng
vàng dày 3 – 5mm. Trong thoái hóa cột sống, dây chằng vàng có thể dày 5 –
6mm hoặc hơn, phát triển ra lỗ liên hợp và mặt trước – bên của ống sống và gây nên hẹp ống sống.
Khớp giữa các thân ốt sống thuộc loại khớp bán ộng (khoang gian ốt liên kết
hai ốt sống với nhau) và khớp ộng (khớp nối các mỏm khớp của ốt sống phía trên
với các mỏm khớp của ốt sống phía dưới
).
Các mặt trên và mặt dưới của thân ốt sống ược nối tiếp với nhau bằng các ĩa
ệm. Đĩa ệm có hình thấu kính, lồi 2 mặt, có nhân nhầy ở giữa và vòng sợi xung
quanh. Có 2 dây chằng tăng cường cho sự liên kết giữa các thân sống là dây chằng dọc trước và sau.
Khớp giữa các mỏm khớp là các khớp hoạt dịch. Trên oạn lưng, các diện khớp
nằm trên mặt phẳng ứng ngang. ở oạn thắt lưng, các diện khớp nằm trong mặt
phẳng ứng dọc. Các diện khớp là các mốc quan trọng ể xác ịnh vị trí khoan và bắt vis cuống cung.
Cấu trúc khối khớp bên
Các dây chằng cột sống lOMoAR cPSD| 22014077
3. Thương tổn giải phẫu của CTCS ngực – thắt lưng
3.1. Phân loại tổn thương xương
Phân loại do Boehler gồm 5 nhóm: -
Nhóm thứ 1: gãy do ép theo trục, gây tổn thương thân ốt. -
Nhóm thứ 2: gãy do gấp quá mức ra trước, gây tổn thương ép ở phía trước, kéo dãn ở phía sau. -
Nhóm thứ 3: gãy do kéo dãn, cột sống ưỡn quá mức ra phía sau gây ứt dây chằng
dọc trước và sau, gãy cung sau. -
Nhóm thứ 4: gãy do giằng xé, lực tác ộng vuông góc với trục cột sống, gây trật
khớp trong mặt phẳng ứng dọc. -
Nhóm thứ 5: gãy do xoắn vặn, gây tổn thương cột sống không ối xứng.
Năm 1983, Denis ã phát triển khái niệm “ba cột” mới và ã ược áp dụng rộng rãi.
Sự phân chia cột sống thành 3 cột chuẩn của Denis ã cố gắng xác ịnh tiêu chuẩn
mất vững của gãy cột sống ngực - thắt lưng trên CT. Việc phân chia này nói chung
có giá trị tiên lượng tốt. o Cột trước: CỘT TRƯỚC bao gồm nữa trước của ĩa ệm và thân sống (gồm nữa trước vòng xơ cộng với dây chằng dọc trước). o Cột giữa: nữa sau của ĩa ệm và thân sống (gồm vách sau của thân sống và nửa sau vòng xơ) và dây chằng dọc sau. o Cột sau: phức hợp xương phía sau (cung sau) cùng với phức hợp dây chằng phía sau i kèm (dây chằng trên gai và liên gai, lOMoAR cPSD| 22014077
mặt khớp và bao khớp, dây chằng vàng). Tổn thương cột sau ơn ộc không gây mất vững.
CỘT GIỮA CỘT SAU
Phân loại các tổn thương nhẹ và nặng của Denis Tổn thương nhẹ
Tổn thương chỉ liên quan tới một phần của 1 cột và không dẫn ến mất vững cấp
tính (khi không kèm tổn thương nặng). Bao gồm: -
Gãy mấu ngang: thông thường thần kinh còn nguyên vẹn ngoại trừ ở 2 khu vực:
+ L4 - 5  tổn thương ám rối thắt lưng cùng (có thể có phối hợp với tổn
thương thận, kiểm tra U/A máu).
+ D1 - 2  tổn thương ám rối cánh tay. -
Gãy mấu khớp hoặc phần liên khớp (pars intercirticularis). -
Gãy mấu gai ơn ộc: ở cột sống ngực - thắt lưng: thông thường do chấn thương
trực tiếp, thường khó phát hiện trên phim X - quang thường. lOMoAR cPSD| 22014077 Tổn thương nặng
Phân loại McAfee mô tả có 6 loại gãy chính. Một hệ thống ơn giản hóa với 4 loại sau:
Tổn thương cột trong 4 loại chính ở tổn thương cột sống Loại gãy Cột trước giữa sau Xẹp xẹp nguyên vẹn
Nguyên vẹn hoặc ứt nếu
chấn thương nghiêm trọng Vỡ xẹp xẹp Nguyên vẹn Kiểu ai an ứt toàn Gãy trật xẹp, xoay, trượt ứt, xoay, trượt lOMoAR cPSD| 22014077
Gãy xẹp (compression fracture): sự tổn thương của cột trước do è nén. Cột giữa
còn nguyên (khác với 3 loại tổn thương nặng dưới ây), hoạt ộng như 1 òn bẩy.  2 phân loại (subtype): - Bên (hiếm).
- Trước: hầu hết ở giữa D6 - D8 và D2 - L3.
+ X - quang cột sống nghiêng: thân sống có hình nêm góc nhọn về phía trước.
Không làm giảm chiều cao tường sau thân sống, không bán trật khớp.
+ Lâm sàng: không dấu tổn thương thần kinh. A. Gãy cả 2 ĩa cuối. B. Gãy ĩa cuối trên C : Gãy ĩa cuối dưới.
D : Gãy uốn cong vỏ trước.
Gãy vỡ (burst fracture): nén dồn hoàn toàn theo trục  è ép thân sống  tổn
thương è ép cột trước và giữa. Xảy ra chủ yếu ở bản lề ngực – thắt lưng, thường ở giữa D10 và L2.
 5 phân loại (subtype): gãy vỡ L5 có thể thành lập 1 phân loại hiếm.
- Gãy cả 2 tấm tận cùng (end-plates): thấy ở vùng cột sống thắt lưng thấp (nơi mà
khi nén ép theo trục  cột sống ưỡn thêm, khác với vùng cột sống ngực, khi có
lực dồn theo trục  gập lại).
- Gãy tấm tận cùng trên: là loại gãy vỡ thường gặp nhất, gặp ở vùng bản lề cột
sống ngực - thắt lưng. Cơ chế = lực nén dồn trục + gập.
- Gãy tấm tận cùng dưới: hiếm.
- Gãy vỡ xoay: thường giữa thắt lưng. Cơ chế = lực nén dồn trục + xoay. lOMoAR cPSD| 22014077
- Gãy vỡ gập 1 bên: cơ chế = lực dồn trục + gập sang bên (nghiêng 1 bên).
 Đánh giá trên hình ảnh học:
- X - quang nghiêng: gãy phần vỏ của tường sau thân sống, mất chiều cao phía sau
thân sống, mảnh xương vỡ từ tấm tận cùng lùi vào ống sống.
- X - quang thẳng: gia tăng khoảng cách giữa 2 chân cung, vỡ thẳng ứng (vertical
fracture) của bản sống (lamina), các mặt khớp bẹt ra (splaying of facet joints): sự
gia tăng khoảng cách 2 chân cung cho biết tổn thương cột giữa.
- CT: cho thấy gãy tường sau ốt sống với xương lùi vào trong ống sống (trung
bình: tắc nghẽn 50% ống sống), gia tăng khoảng cách giữa 2 chân cung với sự bẹt
ra của cung sau (bao gồm cả các mặt khớp).
- Tủy ồ (Myelogram): thấy chỗ khuyết trung tâm lớn.
 Lâm sàng: tùy thuộc vào tầng bị tổn thương (tuỷ sống ngực nhạy cảm hơn
và ít khoảng trống hơn vùng chóp tủy), sự chấn ộng ngay lúc gãy và ộ dài của oạn
ống sống bị tắc nghẽn. o # 50% không có bất thường ngay lần khám ầu tiên (một
nửa trong số này tái hiện tình trạng tê chân, dị cảm kiến bò, và/hoặc yếu có từ lúc
ầu sau khi tình trạng chấn thương dịu i).
o Ở bệnh nhân có tổn thương thần kinh, chỉ 5% có liệt hoàn toàn 2 chân.
Các thương tổn do gãy nhiều mảnh
Gãy kiểu ai an toàn (Seat - belt fracture): gập  lún cột trước và tổn thương
ứt cả 2 cột giữa và sau. lOMoAR cPSD| 22014077 Cơ chế chấn thương gãy kiểu ai  4 phân loại: o Gãy tình cờ
(chance fracture): 1 tầng, xuyên qua xương. o 1 tầng, xuyên qua các dây chằng.
o 2 tầng, xuyên qua xương ở cột giữa, xuyên qua dây chằng ở cột trước và sau.
o 2 tầng, xuyên qua dây chằng ở cả 3 cột.
 Đánh giá trên hình ảnh:
- X quang thường: gia tăng khoảng cách liên gai, gãy phần liên khớp (pars
interarticularis fracture), tách ôi theo ường ngang của các chân cung và mỏm ngang.
Không có bán trật khớp.
- CT: nghèo nàn ở loại này (hầu hết ường gãy nằm theo bình diện của CT cắt
ngang). Có thể phát hiện gãy phần liên khớp (pars).
 Lâm sàng: không dấu tổn thương thần kinh.
Qua phần xương: gãy kiểu Chance. (A)
Qua ĩa gian ốt và dây chằng (qua phần mềm). (B) Đường
gãy nằm trong 2 mức (trên mặt phẳng ứng dọc).
Cột giữa vỡ qua phần xương (C).
Cột giữa vỡ qua phần mềm (D)
Gãy trật (fracture – dislocation): tổn thương cả 3 cột do è ép, căng, xoay hoặc
trượt  bán trật hay trật khớp. lOMoAR cPSD| 22014077
- X quang thường: ôi khi, có thể không phát hiện hết các tổn thương trên hình X-
quang. Tìm kiếm các dấu hiệu tổn thương gợi ý khác (gãy a xương sườn, gãy mấu
khớp cùng bên, gãy các mỏm gai, gãy bản sống theo ường ngang).  3 phân loại:
o Gập xoay: ứt toàn bộ cột sau và
cột giữa, cột trước bị xẹp  hình
nêm có góc về phía trước.
+ X quang nghiêng: bán trật hay
trật. Tường sau thân sống ược bảo
tồn. Tăng khoảng cách liên gai.
+ CT: xoay và chồi xương của
thân sống làmgiảm ường kính ống
sống. Dời vị trí mặt khớp (jumped facets).
+ Lâm sàng: 25% không có tổn
thương thần kinh, trong những
trường hợp có dấu thần kinh thì
50% liệt hoàn toàn 2 chân.
o Trượt: gãy cả 3 cột (bao gồm
cả dây chằng dọc trước)
+ Khi chấn thương tác ộng trực
tiếp từ sau tới trước (thường gặp
hơn), thân sống phía trên trượt về
phía trước làm gãy cung sau
( bản sống trôi dạt tự do) và mặt
khớp trên của ốt sống dưới.
+ Lâm sàng: tất cả 7 trường hợp
bị liệt hoàn toàn 2 chân.
Các kiểu gãy trật o Gập ứt (flexion distraction):
+ Hình ảnh học giống với gãy kiểu ai thắt lưng cộng với bán trật khớp hoặc cột
trước bị lún > 10-20%.
+ Lâm sàng: dấu tổn thương thần kinh (không hoàn ở 3 trường hợp,1 trường hợp tổn thương hoàn toàn). lOMoAR cPSD| 22014077
Các tổn thương liên quan
Cùng với các tổn thương trên, còn có các tổn thương liên quan gồm: tấm tận cùng
của ốt sống bị nhổ bật ra, các tổn thương dây chằng, gãy khung chậu.
Magerl (1994) trình bày phân loại theo AO
Vaccaro (2005) ưa ra thang iểm TLICS lOMoAR cPSD| 22014077
4. Tổn thương thần kinh
4.1. Tổn thương tủy sống lOMoAR cPSD| 22014077
• Tổn thương tủy hoàn toàn:
Mất hoàn toàn vận ộng, cảm giác, các phản xạ và rối loạn hệ thần kinh thực vật.
• Tổn thương tủy không hoàn toàn Thể hiện bằng 4 hội chứng:
o H/C tủy trước: mất vận ộng,
cảm giác còn. Tiên lượng kém.
o H/C tủy sau: hiếm gặp, ặc
iểm còn vận ộng nhưng mất
cảm giác phía dưới ến tủy bị tổn thương.
o H/C tủy trung tâm: hay gặp, do
sự kéo dãn tủy, ảnh hưởng ến
ường dẫn vỏ - tủy, liệt chi trên
nặng hơn chi dưới, và còn cảm giác tầng sinh môn.
o H/C Brown – Sequard: gây mất
vận ộng cùng bên, mất cảm
giác au, nóng lạnh ối bên.
H/c này tỉ lệ phục hồi cao.
4.2. Tổn thương rễ
Hạn chế vận ộng, liệt mềm
hay rối loạn cảm giác theo rễ
thần kinh chi phối. Có thể có rối loạn cơ tròn.
5. Chẩn oán CTCS ngực – thắt lưng 5.1. Lâm sàng • RL vận ộng
Tùy theo vị trí tổn thương mà bệnh nhân có vùng rối loạn vận ộng khác nhau.
Khám sức co của cơ theo từng ộng tác, sức cơ tính iểm theo bảng: Thang iểm vận ộng 0 iểm: Không vận ộng
1 iểm: Có thấy co cơ, nhưng không phát sinh ộng tác.
2 iểm: Vận ộng ược chi trên mặt phẳng, không có trọng lực.
3 iểm: Vận ộng ược chi khi có trọng lực. lOMoAR cPSD| 22014077
4 iểm: Vận ộng ược chi chống lại ối trọng. 5 iểm: Vận ộng bình thường. • RL cảm giác
Tùy theo vị trí tổn thương tủy mà có những vùng RL cảm giác khác nhau.
Kiểm tra xúc giác và cảm giác au.
Đánh giá dựa vào thang iểm Frankel và hiệp hội chấn thương cột sống Hoa Kỳ =
ASIA (American Spinal Injury Association Scale) .
Phân loại theo Frankel. lOMoAR cPSD| 22014077 Loại
Triệu chứng A
Liệt hoàn toàn. Không còn vận ộng, cảm giác nào dưới vùng thương tổn. B
Liệt hoàn toàn: Còn cảm giác, không có vận ộng C
Liệt không hoàn toàn: cảm giác còn, có vận ộng nhưng không hữu hiệu, sức cơ ạt 2/5. D
Liệt không hoàn toàn: cảm giác còn, có vận ộng hữu hiệu, sức cơ ạt 3/5 ến 4/5. E
Hoạt ộng cảm giác, vận ộng bình thường
Phân loại theo ASIA. Theo Greenberg MS, 2006. Loại Mô tả A
Hoàn toàn: mất hoàn toàn cảm giác hay vận ộng ở oạn S4 - S5. B
Không hoàn toàn: còn cảm giác nhưng không có vận ộng dưới tổn
thương (bao gồm oạn S4 - S5) C
Không hoàn toàn: còn vận ộng dưới nơi tổn thương (trên 50% các cơ
chính dưới thương tổn < 3). D
Không hoàn toàn: còn vận ộng dưới tổn thương (trên 50% các cơ
chính có sức cơ >= 3). E
Bình thường: cảm giác và vận ộng bình thường.
5.2. Chẩn oán hình ảnh • X quang qui ước  Nguyên tắc: lOMoAR cPSD| 22014077
- Nếu chụp tốt, úng nguyên tắc thì 80 – 90% thấy ược
thương tổn bằng chụp X.Quang qui ước.
- Chụp phim thẳng, nghiêng và chếch 3/4 ể tìm thương tổn xương.
- Phim chụp phải thấy ược các ốt sống từ D1- L2.
 Các yếu tố cần nhận ịnh là:
- Đường cong sinh lý và sự liên tục của cột sống.
- Trạng thái của các ốt sống, trục cột sống.
- Chiều dày của ốt sống, khoảng cách giữa các khớp.
- Xác ịnh vị trí tổn thương. - Góc gù thân ốt và góc gù chấn thương.
 Trên phim nghiêng ánh giá: - Tình trạng gãy xương. - Xẹp thân ốt sống. - Trượt ốt sống.
- Gập ưỡn cột sống (ưỡn gù thân ốt
và gập góc vùng chấn thương).
 Trên phim thẳng ánh giá: - Độ mở
rộng cuống sống - Lệch trục các
mỏm liên gai. - Hẹp khe liên ốt. -
Lệch trục và xoay cột sống.  Các ánh giá khác:
- Chiều cao thành trước, thành sau và thân sống. - Khe sáng của ĩa ệm.
- Trật và gãy mỏm khớp, gãy cung
sau - Tình trạng mỏm gai và khoảng cách giữa chúng. lOMoAR cPSD| 22014077
- Khoảng cách giữa hai mắt sống tại vị trí tổn thương.
• Chụp cắt lớp vi tính
Vị trí chỉ ịnh chụp cắt lớp ược xác ịnh trên lâm sàng (ranh giới vùng rối loạn cảm
giác với vùng bình thường) và trên hình ảnh nghi ngờ của X - quang qui ước.
Trên cửa sổ xương, cho phép ánh giá, phân tích chi tiết thương tổn xương, ường
vỡ, mảnh xương vỡ, các tổn thương mỏm gai, mỏm khớp, lỗ tiếp hợp, cung sau ể xác
ịnh tình trạng mất vững; hình ảnh chèn ép ống tủy do các mảnh xương và ĩa ệm.
Tái tạo 2 và 3 bình diện cần ánh giá:
- Các gập góc, di lệch và trượt oạn trên so với oạn dưới.
- Các hẹp ống sống do sự di dời của mảnh xương.
- Các trật khớp và gãy mỏm khớp.
Dựa vào hình ảnh chụp cắt lớp ể phân loại (theo Denis). • Chụp cộng hưởng từ Để xác ịnh ược chính xác và trực tiếp thương
tổn phần mềm, thương tổn thần kinh. Ngoài ra, còn xác ịnh thương tổn trong tuỷ (tụ
máu hay dập tuỷ), các thương tổn dây chằng và ĩa ệm. Nhược iểm: lOMoAR cPSD| 22014077
- Nhận dạng tổn thương xương kém hơn cắt lớp vi tính.
- Không chụp ược bệnh nhân có kim loại trong người.
- Thời gian chụp lâu, chưa ược sử dụng rộng rãi trong cấp cứu. 6. Điều trị Mục tiêu iều trị: - Nắn cố ịnh thương tổn xương.
- Phòng biến chứng tổn thương tủy. - Phục hồi chức năng.
- Tránh tổn thương tủy thứ phát. • Sơ cứu:
- Bất ộng cột sống : Nằm ngửa trên nền cứng hoặc nằm sấp trên võng mềm.
- Kiểm soát ường hô hấp trên , dưới, dân lưu nếu có tràn máu tràn khí màng phổi.
- Hồi sức : kiểm soát huyết ộng, ảm bảo tưới máu tủy, duy trì huyết áp 110 - 140 mmHg - Giảm au.
- Phát hiện các tổn thương khác kèm theo.
- Đặt sonde dạ dày, sonde tiểu.
- Chuyển ngay ến các cơ sở chuyên khoa.
6.1. Điều trị bảo tồn
Có không ít các trường hợp chỉ ịnh iều trị bảo tồn bằng kéo nắn kết hợp với iều
trị vật lý phục hồi. Một số tác giả như Boehler, Krompinger, Bleynie, Louis ề xuất
biện pháp nắn chỉnh trên khung, bó bột hoặc nằm trên giường bột ể tránh biến dạng
thứ phát và tránh biến chứng gù cũng như tổn thương thần kinh.
Chỉ ịnh trong những trường hợp gãy vững, không liệt tuỷ và không có chèn
ép thần kinh (máu tụ ngoài màng tuỷ, tràn máu tràn khí kèm theo).
Nguyên tắc iều trị: