









Preview text:
arketing quốc tế ThS. Nguyễn Công Hòa Lưu Công Bảo K22410123 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
PHẦN 1: ÁP DỤNG KIẾN THỨC KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG MARKETING
QUỐC TẾ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
1. Đặt vấn đề. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
2. Phân tích môi trường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
3. Phân khúc thị trường và định vị sản phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
3.1. Phân khúc thị trường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
3.2. Định vị sản phẩm trên thị trường quốc tế. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5
4. Chiến lược Marketing Mix - 4P. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
4.1. Sản phẩm (Product). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
4.2. Giá (Price). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
4.3. Phân phối (Place). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
4.4. Xúc tiến (Promotion). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
PHẦN 2: ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP VÀ THÁI ĐỘ HỌC TẬP SUỐT ĐỜI. . . . . . . . . . 8
1. Đạo đức nghề nghiệp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .8
2. Thái độ học tập suốt đời. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
2.1. Nguồn tài liệu và khóa học dự kiến. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
2.2. Lộ trình tự học trong 3 năm tới. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
2.3. Phương pháp tiếp cận để duy trì tư duy học tập suốt đời. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
KẾT LUẬN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
TÀI LIỆU THAM KHẢO. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10 LỜI MỞ ĐẦU
Marketing quốc tế (International Marketing) là quá trình lập kế hoạch và thực hiện
các chiến lược về giá cả, sản phẩm, phân phối và xúc tiến trong bối cảnh xuyên quốc gia
nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng quốc tế, đồng thời đạt được mục tiêu
của tổ chức. Marketing quốc tế không chỉ đơn thuần là xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, mà
là một quá trình tích hợp, đòi hỏi doanh nghiệp phải thích nghi với các biến số môi trường
khác nhau ở mỗi thị trường quốc gia – từ văn hóa, pháp lý, chính trị, kinh tế đến công nghệ và nhân khẩu học.
Khác với marketing nội địa, marketing quốc tế đòi hỏi một mức độ phức tạp cao hơn
trong việc phân tích thị trường, do sự khác biệt đáng kể giữa các quốc gia và khu vực. Các
yếu tố địa phương như văn hóa tiêu dùng, hệ thống luật pháp, môi trường cạnh tranh và trình
độ phát triển kinh tế có thể ảnh hưởng lớn đến quyết định marketing. Do đó, việc áp dụng
chiến lược “chuẩn hóa” hay “thích nghi” trong từng bối cảnh quốc gia trở thành vấn đề cốt lõi của marketing quốc tế.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng sâu rộng, marketing quốc tế đóng vai trò thiết
yếu trong chiến lược phát triển và mở rộng của các doanh nghiệp, khi cho phép họ vượt ra
khỏi giới hạn của thị trường nội địa để tiếp cận và khai thác tiềm năng từ các thị trường nước
ngoài. Đây không chỉ là giải pháp quan trọng khi thị trường trong nước rơi vào tình trạng bão
hòa hoặc suy thoái, mà còn giúp doanh nghiệp gia tăng doanh thu và phân tán rủi ro. Đồng
thời, marketing quốc tế tạo điều kiện để doanh nghiệp tận dụng các lợi thế so sánh giữa các
quốc gia, chẳng hạn như chi phí sản xuất thấp hơn hay khả năng tiếp cận công nghệ hiện đại,
từ đó tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh. Khi tham gia vào sân chơi toàn cầu, các doanh nghiệp
cũng buộc phải nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua cải tiến sản phẩm, dịch vụ và quy
trình hoạt động, giúp thúc đẩy đổi mới sáng tạo. Ngoài ra, marketing quốc tế còn là công cụ
quan trọng trong việc xây dựng và củng cố thương hiệu ở tầm vóc toàn cầu, tạo nên giá trị lâu
dài và sự trung thành từ khách hàng đa quốc gia. Từ đó, thúc đẩy giao lưu văn hóa và xã hội
giữa các quốc gia, giúp lan tỏa các giá trị, tiêu chuẩn và phong cách sống hiện đại, đóng vai
trò như một cầu nối giữa các nền văn hóa trong một thế giới ngày càng hội nhập.
Mục tiêu của bài tiểu luận này là áp dụng các kiến thức chuyên ngành về marketing
quốc tế vào việc phân tích và giải quyết một vấn đề cụ thể trong thực tiễn – đó là xác định cơ
hội mở rộng thị trường quốc tế cho một sản phẩm hoặc dịch vụ. Qua quá trình thực hiện bài
tiểu luận cũng thể hiện ra được khả năng vận dụng lý thuyết vào thực hành, đồng thời phát
triển tư duy chiến lược, kỹ năng phân tích môi trường kinh doanh toàn cầu và định hình rõ
hơn con đường phát triển nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực marketing trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
PHẦN 1: ÁP DỤNG KIẾN THỨC KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG MARKETING QUỐC TẾ 1. Đặt vấn đề
Hiện nay, vấn đề thiếu nước sạch đang trở thành một trong những thách thức nghiêm
trọng nhất mà thế giới phải đối mặt, đặc biệt tại các quốc gia đang phát triển như Bangladesh,
Pakistan và Nam Phi. Theo số liệu của tổ chức Macrotrends, chỉ khoảng 58,66% dân số
Bangladesh và 48,55% dân số Pakistan có thể tiếp cận với nguồn nước uống an toàn. Tại
Nam Phi, mặc dù 87% hộ gia đình được kết nối với hệ thống cấp nước, song hạ tầng xuống
cấp nghiêm trọng đã dẫn đến tình trạng mất mát tới 70 triệu lít nước sạch mỗi ngày. Ngoài ra,
tại Bangladesh, tình trạng nước ngầm nhiễm asen và xâm nhập mặn đang gây ảnh hưởng trực
tiếp tới sức khỏe cộng đồng, thậm chí làm gia tăng nguy cơ ung thư. Tương tự, Pakistan đang
trải qua cuộc khủng hoảng nước tồi tệ nhất trong lịch sử, đặc biệt sau các đợt lũ lụt vào năm
2022 khiến hơn 10 triệu người không có nước uống an toàn.
Trước thực trạng đó, việc tiếp cận một giải pháp đơn giản, dễ triển khai, có chi phí
thấp nhưng hiệu quả cao trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Trong bối cảnh này, sản phẩm đầu
lọc nước tại vòi của thương hiệu BEBEHOUSE là một lựa chọn tiềm năng để mở rộng ra
thị trường quốc tế. Sản phẩm này có khả năng loại bỏ vi khuẩn, tạp chất và kim loại nặng
trong nước sinh hoạt, từ đó giúp cải thiện chất lượng nước uống tại hộ gia đình một cách
nhanh chóng và tiện lợi. Với thiết kế nhỏ gọn, dễ lắp đặt lên các vòi nước thông dụng mà
không cần đến các thiết bị kỹ thuật phức tạp, đầu lọc nước BEBEHOUSE đặc biệt phù hợp
với điều kiện hạ tầng thiếu ổn định tại nhiều khu vực ở Bangladesh, Pakistan và Nam Phi.
Bên cạnh đó, nhờ mức giá hợp lý, sản phẩm có thể tiếp cận đến đông đảo người dân, kể cả ở những vùng khó khăn.
2. Phân tích môi trường
Kinh tế (Economic): Các quốc gia như Bangladesh và Pakistan có thu nhập bình
quân đầu người còn thấp (theo Ngân hàng Thế giới năm 2023, GDP bình quân đầu người của
Bangladesh là khoảng 2.800 USD, Pakistan là khoảng 1.600 USD), vì vậy sức mua của người
dân hạn chế, đòi hỏi sản phẩm phải được định giá hợp lý, thậm chí cần hỗ trợ từ các tổ chức
phi chính phủ (NGOs) hoặc chính phủ để tiếp cận thị trường.
Chính trị - luật pháp (Political – Legal): Khi các nước mục tiêu đều có những chính
sách thương mại và thuế nhập khẩu khác nhau. Việc tiếp cận các chính sách ưu đãi thuế cho
sản phẩm phục vụ an sinh cộng đồng, hoặc hợp tác với các chương trình của tổ chức quốc tế
như UNICEF, WHO hay WaterAid sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động marketing và phân phối sản phẩm.
Văn hóa (Sociocultural): Việc sử dụng các thiết bị cá nhân như máy lọc cá nhân nhỏ
gọn vẫn còn là điều mới mẻ tại nhiều cộng đồng nông thôn, nơi thói quen đun sôi nước hoặc
dùng nước từ giếng khoan truyền thống vẫn phổ biến. Do đó, chiến lược marketing cần tập
trung vào giáo dục thị trường, sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng, hình ảnh trực
quan, và đặc biệt là xây dựng niềm tin thông qua các chiến dịch cộng đồng và hợp tác địa phương.
Chuỗi cung ứng (Supply Chain): Các quốc gia này thường gặp khó khăn trong hệ
thống hậu cần, cơ sở hạ tầng giao thông chưa đồng bộ, nhất là tại các vùng sâu vùng xa – nơi
nhu cầu nước sạch là cao nhất. Việc thiết kế một chuỗi cung ứng tinh gọn, tận dụng các trung
tâm phân phối hiện có và hợp tác với các mạng lưới phi lợi nhuận sẽ giúp tối ưu hóa chi phí
và rút ngắn thời gian tiếp cận thị trường.
3. Phân khúc thị trường và định vị sản phẩm
3.1. Phân khúc thị trường
Thị trường của sản phẩm sẽ được chia theo các tiêu chí sau:
● Địa lý: Thành thị, ngoại ô và nông thôn tại Bangladesh, Pakistan và Nam Phi, đặc
biệt tại các khu vực có hệ thống nước máy không ổn định hoặc nguồn nước bị nhiễm
bẩn nhẹ đến trung bình.
● Dân số – xã hội học:
○ Hộ gia đình có thu nhập trung bình – thấp
○ Hộ gia đình từ 2–5 thành viên ● Hành vi:
○ Nhóm tiêu dùng quan tâm đến vệ sinh, an toàn sức khỏe
○ Người đang tìm giải pháp lọc nước rẻ, dễ lắp đặt, không cần điện
○ Sẵn sàng chi trả thấp nhưng cần hiệu quả rõ ràng
3.2. Định vị sản phẩm trên thị trường quốc tế
Đầu vòi lọc nước BEBEHOUSE được định vị là một giải pháp lọc nước gắn vòi giá rẻ, tiện
dụng và dễ tiếp cận, hướng đến người tiêu dùng phổ thông tại các quốc gia đang phát triển –
nơi mà chất lượng nước sinh hoạt không đạt chuẩn và người dân không có khả năng đầu tư
vào các hệ thống lọc nước phức tạp hoặc đắt tiền.
Thông điệp định vị cốt lõi:
“Nước sạch ngay tại vòi – an toàn, tiết kiệm cho mọi gia đình”
4. Chiến lược Marketing Mix - 4P
4.1. Sản phẩm (Product)
Sản phẩm đầu vòi lọc nước của BEBEHOUSE là bộ lọc nước gắn trực tiếp vào vòi, với lõi
lọc bằng than hoạt tính, có dây cứng điều hướng dòng nước. Sản phẩm này không dùng điện,
dễ lắp đặt, phù hợp với hộ gia đình hoặc điểm rửa tay – rửa rau – rửa mặt. Dung lượng lọc tối
ưu khoảng 2.000–3.000 lít/lõi, phù hợp cho thị trường đang phát triển có nguồn nước bị ô nhiễm. Cải tiến sản phẩm:
● Tùy biến cho thị trường mục tiêu: Phiên bản quốc tế nên có nhiều đầu nối tương
thích với các loại vòi khác nhau, đồng thời kèm hướng dẫn bằng tiếng địa phương
(Bengali, Urdu, Zulu) với hình ảnh minh họa rõ ràng.
● Cải tiến nhỏ: Đóng gói đi kèm 02 lõi lọc thay thế, vì một số khu vực có thể khó tiếp cận phụ kiện.
● Hướng sản phẩm đến nhóm hộ gia đình nghèo thành thị, vùng ven đô – nơi có vòi
nước máy nhưng chưa có hệ thống lọc tập trung. 4.2. Giá (Price)
Giá bán tại Việt Nam hiện khoảng 60.000–90.000 VNĐ (~2.5–3.5 USD), rất cạnh tranh cho
thị trường thu nhập thấp. Tuy nhiên, khi xuất khẩu cần tính thêm chi phí vận chuyển, thuế,
logistics, nên chiến lược giá vẫn cần linh hoạt để phù hợp khả năng chi trả của người dân địa phương. Phương pháp định giá:
● Giá mục tiêu sau nhập khẩu: Giữ mức 4–6 USD/sản phẩm sau khi tối ưu logistics
hoặc phân phối thông qua NGO.
● Chính sách trợ giá thông qua các tổ chức y tế công cộng, ví dụ: WHO, Water.org,
hoặc các chiến dịch CSR của doanh nghiệp địa phương.
● Mô hình bán "1 tặng 1" (mua một sản phẩm có tặng thêm 1 lõi lọc) giúp tăng giá trị
cảm nhận mà không làm tăng chi phí đáng kể.
4.3. Phân phối (Place)
Khác với sản phẩm ống hút cá nhân dùng cho vùng khan hiếm nước, BEBEHOUSE phù hợp
với khu vực có mạng lưới nước máy yếu hoặc thiếu an toàn, tập trung tại thành phố lớn, thị
trấn, các khu dân cư ngoại ô. Chiến lược phân phối:
● Bán hàng online qua sàn TMĐT nội địa: Đưa sản phẩm lên Daraz (thuộc Alibaba,
phổ biến tại Pakistan và Bangladesh) và Jumia (Nam Phi) với chính sách giao hàng nhanh.
● Phân phối qua siêu thị bình dân, cửa hàng điện nước – những điểm bán quen thuộc
với người dân địa phương.
● Hợp tác với tổ chức y tế cộng đồng và các chương trình giáo dục sức khỏe học
đường để lắp sản phẩm ở trường học nông thôn và các phòng khám vùng sâu xa.
4.4. Xúc tiến (Promotion)
Do sản phẩm có đặc điểm kỹ thuật đơn giản, nhưng người dân có thể nghi ngờ hiệu quả lọc,
chiến lược xúc tiến cần tập trung vào giáo dục niềm tin và chứng minh hiệu quả rõ ràng. Giải pháp xúc tiến:
● Chiến dịch truyền thông “Nước sạch tại vòi cho mọi nhà” – kết hợp truyền hình địa
phương, phát thanh, tờ rơi tại các khu dân cư.
● Sản xuất video ngắn minh họa bằng tiếng địa phương, đăng trên Facebook,
WhatsApp, TikTok – ba nền tảng phổ biến nhất tại các nước mục tiêu.
● Khuyến mãi “dùng thử 7 ngày” thông qua các tổ chức cộng đồng: phát sản phẩm
miễn phí tại một số khu vực, nếu người dân hài lòng có thể mua lõi lọc thay thế theo gói.
● Hợp tác với KOL tại địa phương như bác sĩ cộng đồng, nhân viên y tế xã, giáo viên
để lan tỏa thông điệp “nước sạch – sức khỏe – tiết kiệm”.
PHẦN 2: ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP VÀ THÁI ĐỘ HỌC TẬP SUỐT ĐỜI
1. Đạo đức nghề nghiệp
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, marketing quốc tế không chỉ là mở rộng thị trường mà
còn gắn liền với trách nhiệm đạo đức. Đặc biệt, sự tôn trọng đa dạng văn hóa đóng vai trò
then chốt trong việc xây dựng niềm tin và hình ảnh thương hiệu bền vững. Việc sử dụng hình
ảnh hay thông điệp quảng cáo không phù hợp với chuẩn mực văn hóa địa phương có thể gây
tranh cãi, phản cảm và ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín doanh nghiệp.
Ngoài ra, đạo đức trong marketing quốc tế còn thể hiện ở cam kết vì lợi ích lâu dài của
người tiêu dùng, đối tác, cộng đồng và môi trường. Doanh nghiệp cần trung thực về sản phẩm,
đảm bảo chất lượng và cân nhắc tác động xã hội. Những thương hiệu làm tốt trách nhiệm đạo
đức thường tạo được niềm tin bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường toàn cầu.
2. Thái độ học tập suốt đời
2.1. Nguồn tài liệu và khóa học dự kiến
Tôi sẽ tập trung vào các nền tảng học trực tuyến có uy tín như Tomorrow Marketers và
Coursera. Những khóa học miễn phí hoặc chi phí thấp ở các nền tảng này cung cấp kiến thức
cơ bản đến nâng cao về SEO, Content Marketing, Paid Ads, Data Analytics.
2.2. Lộ trình tự học trong 3 năm tới
Năm 3 (hiện tại – tốt nghiệp): Tôi tập trung vào xây dựng nền tảng vững chắc qua các khóa
học online, đồng thời tìm kiếm cơ hội thực tập tại các agency hoặc bộ phận Digital
Marketing của doanh nghiệp để cọ xát thực tế.
Năm 1 sau tốt nghiệp: Ở giai đoạn này, tôi kỳ vọng đã có kinh nghiệm làm việc thực tế, có
thể đảm nhận vị trí executive trong đội ngũ digital. Tiếp tục học nâng cao các kỹ năng phân
tích dữ liệu, A/B testing, tối ưu chiến dịch quảng cáo, automation tools.
Năm 2–3 sau tốt nghiệp: Tôi sẽ học thêm các kỹ năng quản lý chiến dịch toàn diện,
leadership và xây dựng đội nhóm, đồng thời cập nhật xu hướng mới như AI ứng dụng trong
marketing, hoặc phân tích hành vi người dùng qua công cụ nâng cao.
2.3. Phương pháp tiếp cận để duy trì tư duy học tập suốt đời
Để duy trì tư duy học tập lâu dài, tôi xây dựng cho mình thói quen học 30 phút mỗi ngày.
Thường xuyên viết lại những gì đã học thành ghi chú cá nhân, coi đây là một cách để củng
cố kiến thức. Đồng thời, tôi duy trì việc tham gia các cộng đồng Digital Marketing (trên
Facebook, Zalo, Linkedin) để học hỏi từ các chuyên gia, cập nhật công cụ mới, hoặc xin phản
hồi về chiến lược của mình. Tôi tin rằng, trong một thế giới mà công nghệ và hành vi người
dùng thay đổi từng ngày, chỉ những người luôn duy trì tư duy cập nhật và thích nghi liên
tục mới có thể tồn tại và phát triển lâu dài. KẾT LUẬN
Thông qua bài tiểu luận này, tôi đã vận dụng kiến thức về marketing quốc tế để phân
tích cơ hội mở rộng sản phẩm đầu lọc nước BEBEHOUSE sang các thị trường đang phát
triển như Bangladesh, Pakistan và Nam Phi. Việc lựa chọn sản phẩm có ý nghĩa xã hội rõ rệt
đã giúp tôi hiểu sâu hơn về tầm quan trọng của các yếu tố kinh tế, văn hóa, chính trị và chuỗi
cung ứng trong hoạt động marketing toàn cầu. Đồng thời, việc xây dựng chiến lược phân khúc,
định vị và triển khai marketing mix cũng cho thấy khả năng điều chỉnh linh hoạt để phù hợp
với bối cảnh địa phương và nhu cầu thị trường.
Ngoài kiến thức chuyên môn, bài viết còn nhấn mạnh vai trò của đạo đức nghề nghiệp
trong việc đảm bảo lợi ích bền vững và tôn trọng sự đa dạng văn hóa – yếu tố then chốt để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển ở quy mô quốc tế. Bên cạnh đó, tôi cũng đã xây dựng kế
hoạch học tập cá nhân dài hạn nhằm duy trì sự cập nhật kiến thức và phát triển kỹ năng
chuyên môn một cách liên tục, thể hiện tư duy học tập suốt đời – yếu tố không thể thiếu trong
môi trường nghề nghiệp luôn thay đổi.
Từ đây, tôi nhận thức rõ rằng việc kết hợp giữa kiến thức chuyên môn, trách nhiệm
đạo đức và thái độ học tập chủ động chính là nền tảng vững chắc để tôi phát triển sự nghiệp
marketing một cách chuyên nghiệp, bền vững và có giá trị trong thời đại toàn cầu hóa. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Gayle, D. (2024, January 17). Climate crisis to increase cancer risk for tens of millions of
people in Bangladesh. The Guardian. Retrieved June 5, 2025, from
https://www.theguardian.com/world/2024/jan/17/climate-crisis-increase-cancer-risk-ba ngladesh-water
MAGOME, M. (2024, March 21). South Africa water crisis: Taps dry in Johannesburg. AP
News. Retrieved June 5, 2025, from
https://apnews.com/article/south-africa-johannesburg-water-crisis-weather-fa8c921c6a 063a31aec37e05864d61fb
Mokale, S. (2024, November 25). SA is a water scarce country. South African Government.
Retrieved June 5, 2025, from https://www.gov.za/blog/sa-water-scarce-country
Water Provision. (n.d.). Gift of the Givers Foundation. Retrieved June 5, 2025, from
https://giftofthegivers.org/water-provision-3/
Document Outline
- MỤC LỤC
- LỜI MỞ ĐẦU
- PHẦN1:ÁPDỤNG KIẾN THỨC KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG MA
- 1.Đặt vấn đề
- 2.Phân tích môi trường
- 3.Phân khúc thị trường và định vị sản phẩm
- 3.1.Phân khúc thị trường
- ●Dân số – xã hội học:
- ●Hành vi:
- 3.2.Định vị sản phẩm trên thị trường quốc tế
- 4.Chiến lược Marketing Mix - 4P
- 4.1.Sản phẩm (Product)
- 4.2.Giá (Price)
- 4.3.Phân phối (Place)
- 4.4.Xúc tiến (Promotion)
- PHẦN 2: ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP VÀ THÁI ĐỘ HỌC TẬP SUỐ
- 1.Đạo đức nghề nghiệp
- 2.Thái độ học tập suốt đời
- 2.1.Nguồn tài liệu và khóa học dự kiến
- 2.2.Lộ trình tự học trong 3 năm tới
- 2.3.Phương pháp tiếp cận để duy trì tư duy học tập suố
- KẾT LUẬN
- TÀI LIỆU THAM KHẢO