lOMoARcPSD| 58675420
MỤC LỤC
1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ......................... 1
2 TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CỐT LÕI, MỤC TIÊU ............................... 2
2.1 Tầm nhìn ........................................................................................................ 2
2.2 Sứ mệnh ......................................................................................................... 2
2.3 Giá trị cốt lõi .................................................................................................. 2
2.4 Mục tiêu ......................................................................................................... 3
2.4.1 Dài hạn .................................................................................................... 3
2.4.2 Ngắn hạn ................................................................................................. 3
3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ, VĨ MÔ ................................................... 4
3.1 Một số yếu tố thuộc môi trường vĩ mô .......................................................... 4
3.1.1 Môi trường kinh tế .................................................................................. 4
3.1.2 Môi trường chính trị xã hội ..................................................................... 5
3.1.3 Môi trường văn hóa xã hội ..................................................................... 5
3.1.4 Môi trường dân s ................................................................................... 6
3.1.5 Môi trường tự nhiên ................................................................................ 6
3.1.6 Yếu tố kỹ thuật và công nghệ ................................................................. 7
3.2 Một số yếu tố thuộc môi trường vi mô .......................................................... 7
3.2.1 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại của Masan ............................................. 7
3.2.2 Khách hàng ............................................................................................. 8
3.2.3 Người cung ứng ...................................................................................... 8
3.2.4 Áp lực từ sản phẩm thay thế ................................................................... 9
3.2.5 Áp lực từ các đối thủ tiềm năng .............................................................. 9
4 THIẾT LẬP CÁC MA TRẬN CHIẾN LƯỢC .................................................. 10
4.1 Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) ............................................................ 10
4.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM) ............................................................ 12
4.3 Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) ............................................................. 13
4.4 Ma trận SWOT ............................................................................................ 16
4.5 Ma trận phương pháp BCG ......................................................................... 22
lOMoARcPSD| 58675420
4.6 Ma trận IE .................................................................................................... 24
4.7 Phân tích ma trận QSPM ............................................................................. 25
5 TÌM HIỂU CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH CỦA CÔNG TY ................. 29
5.1 Chiến lược chiêu thị .................................................................................... 29
5.2 Chiến lược tập trung .................................................................................... 31
6 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY
30 7
KẾT LUẬN..................................................................................................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................32
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
Công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan công ty chuyên sản xuất phân phối
một loạt các sản phẩm thực phẩm nước giải khát. Sản phẩm của bao gồm
nước tương, nước mắm, tương ớt, ăn liền, phê hòa tan, ngũ cốc ăn liền,
các đồ uống đóng chai. Công ty xuất khẩu sản phẩm của mình tại Hoa Kỳ, Canada,
Pháp, Liên bang Nga, Cộng hòa Séc, Ba Lan, Đức, Trung Quốc, Trung Đông, châu
Á, Lào, và Campuchia.
Tiền thân CTCP Công nghệ - Kỹ nghệ - Thương mại Việt Tiến (1996) chuyên
về gia vị công ty CTCP Công nghiệp Xuất nhập Khẩu Minh Việt (2000)
chuyên hoạt động trong lĩnh vực thương mại và xuất nhập khẩu.
Vào đầu những năm 2000, Masan công ty tiên phong trong việc xây dựng
thương hiệu cho các sản phẩm nước tương nước mắm. Năm 2002, sản phẩm
đầu tiên của Masan được tung ra thị trường đó nước tương Chin-su và trong thời
gian ngắn sau, Masan đã chiếm thị phần dẫn đầu trong các sản phẩm ớc chấm
và mì gói.
Đến năm 2003, 2 công ty trên được sát nhập trở thành CTCP Công nghiệp
Thương mại Ma San. Trong 4 năm tiếp theo, công ty lần lượt giới thiệu một loạt
sản phẩm như nước tương Tam Thái Tử, nước mắm Nam Ngư ăn liền Omachi
và thu hút được sự chú ý rất lớn của người tiêu dùng.
Đến năm 2008, CTCP Công nghiệp - Thương mại Masan đổi tên CTCP Thực
phẩm Masan (Masan Food) và năm 2011, CTCP Thực phẩm Masan chính thức đổi
tên thành CTCP Hàng tiêu dùng Masan (Masan Consumer) và giữ nguyên thương
hiệu này cho đến bây giờ.
Cuối m 2011, Masan Consumer đã bỏ ra hơn 50 triệu USD để mua lại cổ
phần chi phối của Vinacafe Biên Hòa. Đây là bước đi đánh dấu sự mở rộng của
công ty ra ngoài lĩnh vực thực phẩm.
Năm 2016, Masan Consumer công ty đứng vị trí thứ 7 trong danh sách Top
50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam đứng vị trí thứ 2 trong ngành hàng tiêu
dùng.
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
Ông Michael H. Nguyễn Phó Tổng Giám đốc của Masan Group chia sẻ:
Masan Consumer đã khai mở những giá trị bằng thương hiệu của mình. Điều đầu
tiên chúng tôi tin tưởng sản phẩm của mình sản phẩm chất lượng vượt
trội, nếu như không những sản phẩm thực sự mang lại giá trị thì chúng ta sẽ
chẳng thế xây dựng cho mình một thương hiệu”.
2 TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CỐT LÕI, MỤC TIÊU
2.1 Tầm nhìn
- Trở thành một công ty lớn mạnh có thị phần dẫn đầu thị trường hàng tiêu dùng tại
Việt Nam mở rộng ra các ớc khác trên thế giới. Quy mô, lợi nhuận thu
nhập cho cđông ngày càng tăng, trở thành đối tác tiềm năng tăng trưởng
nhà tuyển dụng được ưa thích ở Việt Nam và khu vực.
- Trở thành biểu tượng hàng đầu châu Á về sản phầm hàng tiêu dùng phục vụ cuộc
sống con người.
2.2 Sứ mệnh
- Tìm kiếm sự đột pnhằm nâng cao lợi ích của sản phẩm dịch vcho khách
hàng. Công ty hướng đến phương châm hoạt động “Lợi ích của người tiêu dùng là
mục tiêu phát triển của Masan Consumer
- Cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn thực phẩm tốt nhất, chất lượng nhất bằng
chính sự trân trọng,tình yêu trách nhiệm cao của mình với cuộc sống với con
người và xã hội.
2.3 Giá trị cốt lõi
Bốn giá trị nền tảng của Masan
- Con người là tài sản, là nguồn lực cạnh tranh.
- Tiên phong khai phá với khát vọng chiến thắng.
- Hợp tác cùng phát triển, hài hòa lợi ích với các đối tác.
- Tinh thần dân tộc.
Bốn phẩm chất của con người Masan - Tài năng và sáng
tạo.
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
- Tố chất lãnh đạo.
- Tinh thần làm chủ công việc.
- Liêm khiết và minh bạch.
Sáu nguyên tắc hoạt động của Masan
- Lợi ích khách hàng, công ty (cổ đông), nhân viên không tách rời nhau.
- Làm việc theo nhóm.
- Tôn trọng cá nhân.
- Tổ chức luôn học hỏi, luôn đổi mới.
- Định hướng theo mục tiêu và kết quả cuối cùng.
- Lòng tin, sự cam kết.
2.4 Mục tiêu
2.4.1 Dài hạn
- Đầu tư vào nền tảng đạt đỉnh cao, với công suất tăng lên, thị trường lớn
hơn, danh mục các thương hiệu mạnh và hệ thống phân phối rộng lớn.
- Masan dự kiến tung các sản phẩm vào thị trường Thái Lan phục vụ tốt
hơn 250 triệu người tiêu dùng Inland ASEAN Đây các thị trường
tương đối mới với Masan Consumer và cũng khá ổn định.
- Tiếp tục đầu phát triển các ngành hàng sản phẩm cốt lõi là gia vị,
thực phẩm tiện lợi, cà phê và đồ uống với những đổi mới mang tính đột
phá.
- Hoàn thành việc tái cấu hoạt động của ng ty, sở hạ tầng cung
ứng sản phẩm và nền tảng quản lý để hỗ trợ việc thực hiện các kế hoạch
kinh doanh.
- Đầu tư vào tài sản quan trọng nhất của Masan, nhân tố con người.
Chúng tôi cam kết phát triển các nhà lãnh đạo Việt thế hệ tiếp theo.
2.4.2 Ngắn hạn
- Trong 6 tháng cuối năm 2017, Masan Consumer giới thiệu 8 chiến dịch
kinh doanh lớn ra thị trường nhằm tái khẳng định sức mạnh các thương
hiệu hiện tại, chỉnh trang lại một số thành tố liên quan đến cấu trúc của
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
một số ngành hàng hiện tại, mở rộng thị trường giới thiệu các sản
phẩm mới đến người tiêu dùng.
- Tăng trưởng doanh thu 25%/năm trong giai đoạn 2018-2022 với biên
lợi nhuận sau thuế đạt 20-25%. Đồng thời Masan Consumer sẽ phấn đấu
trở thành một trong ba nơi làm việc yêu thích nhất Việt Nam vào năm
2022.
- Xây dựng thành công ít nhất 12 thương hiệu hàng đầu Việt Nam vào
năm 2020.
3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ, VĨ MÔ
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp tập hợp những điều kiện, những
yếu tố bên trong bên ngoài ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
3.1 Một số yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
3.1.1 Môi trường kinh tế
Nền kinh tế Việt Nam đã những bước ổn định phát triển vững chắc
trong thời gian gần đây. Sự ổn định của nền kinh tế tạo điều kiện thuận lợi cho s
phát triển của ngành kinh tế trong nước, trong đó có ngành thực phẩm ăn nhanh để
phục vụ nhu cầu của người dân và nhu cầu xã hội hiện nay.
Sự tăng trưởng cao của nền kinh tế kéo theo mức gia tăng thu nhập bình
quân đầu người, dẫn đến đời sống của các bộ phận dân ngày càng được cải thiện
nâng cao. Chính vì lẽ đó nhu cầu về cuộc sống cũng như ăn uống của người dân
cũng được yêu cầu cao hơn.
Tổng cục Thống kê cho biết chsố giá tiêu dùng (CPI) tháng 6/2017 tiếp tục
giảm 0,17% so với tháng trước. CPI bình quân 6 tháng đầu m so với cùng kỳ
năm ngoái tăng 4,15%. Nhóm ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,59%, trong đó lương
thực giảm 0,51% do ợng cung dồi dào; thực phẩm giảm 0,85% chủ yếu do giá
thịt tươi sống giảm (tác động làm CPI giảm 0,19%).
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
Ông Nguyễn Bích Lâm, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê cho biết tổng
sản phẩm trong nước ( GDP ) 6 tháng đầu năm 2017 ước tính tăng 5,73% so với
cùng kỳ năm trước, trong đó quý I tăng 5,15%; quý II đã khởi sắc hơn quý I với
tốc độ tăng 6,17%.
3.1.2 Môi trường chính trị xã hội
Sự ổn định về chính trị và sự nhất quán về quan điểm chính sách lớn khiến
các nhà đầu tư có cái nhìn lạc quan về thị trường, bởi vậy đây là yếu tố thu hút một
số ợng lớn đầu nước ngoài vào Việt Nam. Mặt khác, nền chính trị ổn định
cũng góp phần thúc đẩy sản xuất của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp không phải
chịu sức ép về bất ổn định chính trị, các điều kiện sở để phục vụ sản xuất.
Chính trị ổn định mang lại nguồn đầu vốn ớc ngoài đổ vào doanh nghiệp,
doanh nghiệp thể dựa nguồn vốn đó để phát triển sản xuất kinh doanh,mở
rộng thị phần. Tóm lại sự ổn định về chính trị tạo ra nhiều thuận lợi cho doanh
nghiệp.
Hệ thống luật pháp được xây dựng ngày càng hoàn thiện tạo hành lang pháp
cho hoạt động kinh tế ,buộc các doanh nghiệp phải chấp nhận sự điều tiết của
Nhà nước trong nền kinh tế thị trường của Việt Nam hiện nay. Đồng thời hệ thống
luật pháp duy trì sự ổn định về chính trị, tạo niềm tin cho các nhà đầu tư cũng như
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
3.1.3 Môi trường văn hóa xã hội
Mặt hàng thực phẩm một trong những mặt hàng thiết yếu trong đời sống hàng
ngày của mỗi người. Với hơn 90 triệu dân Việt Nam thì đây một thị trường rất
tiềm tiềm năng.
Thị hiếu, trào lưu
Việt Nam hiện vẫn một nước đang phát triển, vậy các nhu cầu tiêu dùng
thiết yếu cho cuộc sống vẫn còn chiếm tỷ lệ rất cao và còn chiếm tỷ trọng cao hơn
nữa khi đời sống người dân được cải thiện. Theo một số đánh giá của các nhà đầu
tư trong ngành thực phẩm, hiện nay, Việt Nam tiêu thụ một khối lượng lớn các sản
phẩm thức ăn nhanh. Tuy nhiên, mức độ cạnh tranh thtrường Việt Nam khá
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
quyết liệt do hơn 40 nhãn hiệu đang xâm nhập vào, trong đó chủ yếu Nhật
Bản và Hàn Quốc.
Khác biệt vùng miền
Việt Nam là nền văn hóa pha trộn của 54 dân tộc anh em, vừa hòa nhập vừa
những nét văn hóa đặc trưng. Nói đến khẩu vị của ba miền Bắc Trung Nam,
mỗi nơi có một khẩu vị riêng. Vì vậy việc tạo ra sản phẩm có thể đáp ứng nhu cầu
của người dân trên toàn quốc một vấn đề thách thức đối với các doanh nghiệp
thực phẩm.
Phong cách sống
hội ngày càng phát triền, người dân tất bật với mọi thứ xung quanh mình.
Ngoài gilàm việc mọi người phải quan tâm đến việc chăm sóc gia đình. Vì vậy,
người dân có khuynh hướng sử dụng các thực phẩm thức ăn nhanh và dễ sử dụng.
Đáp ứng được những mong muốn của mọi người dân, doanh nghiệp sẽ dễ định
hướng được bước đi mang lại lợi nhuận cho mình.
3.1.4 Môi trường dân số
Việt Nam hiện có một đội ngũ nhân lực khá dồi dào so với nhiều ớc trong
khu vực trên thế giới. Dân số Việt Nam chiếm khoảng 1,27% tổng dân số thế
giới. Dân số Việt Nam đứng thứ 14 trong scác quốc gia đông dân nhất thế giới.
Mật độ dân số trung bình của Việt Nam 308 người/km2.mTổng diện tích cả nước
310,060 km2 Sngười trong độ tuổi lao động khoảng 57% cơ cấu dân số.
Chính nguồn lao động dồi dào này sẽ giúp phục vụ tối đa cho cho công ty trong
việc mở rộng quy mô sản xuất, các hoạt động sản xuất của họ sẽ không bị và gián
đoạn vì thiếu lao động.
3.1.5 Môi trường tự nhiên
Việt Nam nằm ở cực Đông Nam bán đảo Đông Dương. Biên giới Việt Nam
giáp với vịnh Thái Lan ở phía Na,. vịnh Bắc Bộ và Biển Đôngphía Đông, Trung
Quốc phía Bắc, Lào Campuchia phía Tây. Lãnh thổ đất liền Việt Nam hình
chữ S khoảng cách từ Bắc tới Nam khoảng 1.650 km, vị trí hẹp nhất theo
chiều Đông sang Tây là 50 km, với đường ờ biển dài 3.270 km không kể các đảo.
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
Nhờ vị trí địa thuận lợi của Việt Nam, Masan dễ dàng thông thương với
các nước trên toàn quốc bằng cả đường bộ, đường thủy và đường hàng không
3.1.6 Yếu tố kỹ thuật và công nghệ:
Khoa học công nghệ hiện đại được áp dụng vào trong sản xuất sẽ giúp cho
doanh nghiệp giảm bớt được chi phí nhân công, rút ngắn thời gian sản xuất. Đồng
thời với hệ thống kiểm tra chất lượng sản phẩm khép kín, doanh nghiệp cũng sẽ
cung cấp những mặt hàng chất lượng phục vụ cho người tiêu dùng.
Ngoài ra, với việc đầu đúng đắn vào việc đưa các sáng kiến kỹ thuật
vào phát triển sản phẩm mới, Masan Consumer đã dành 3 triệu USD để xây dựng
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển sản phẩm (R&D) đẳng cấp thế giới tại Bình
Dương với công nghệ máy móc tiên tiến nhất. Với khoản đầu tư này, Masan
Consumer tự hào khi sở hữu một trong những trung tâm R&D về thực phẩm và đồ
uống lớn nhất tại Việt Nam.
Hiện nay công nghệ truyền thông của Việt Nam đã đang phát triển một
cách mạnh mẽ, giúp cho doanh nghiệp quảng hình nh, sản phẩm của công ty
dễ dàng đến người tiêu dùng. Masan Consumer tập trung đầu vào xây dựng
thương hiệu mạnh, nhờ đó nhiều nhãn hàng nhanh chóng đạt thị phần dẫn đầu trong
các ngành gia vị, thực phẩm tiện lợi phê. Forbes Việt Nam vừa qua đã công
bố danh sách 40 thương hiệu công ty giá trị nhất năm 2017 Masan Consumer
đứng thứ 5 với đạt giá trị thương hiệu 217,9 triệu USDMasan đã thực hiện các
chiến dịch truyền thông khá tốt, đầu khá nhiều vào truyền thông để mọi người
biết đến sản phẩm của mình
3.2 Một số yếu tố thuộc môi trường vi mô
3.2.1 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại của Masan
Công ty cổ phần Acecook Việt Nam (Vina Acecook):
Là công ty Nhật Bản sản xuất các sản phẩm mì ăn liền chiếm thị phần lớn tại
Việt Nam hiện nay. Sản phẩm của công ty gồm có 5 dòng chính: mì, phở, bún,
miến và hủ tiếu với tất cả 27 sản phẩm được người tiêu dùng Việt Nam ưa
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
chuộng. Ngoài ra, Vina Acecook còn đưa sản phẩm “Made in Vietnam” giới thiệu
với người tiêu dùng rộng khắp hơn 40 quốc gia trên thế giới!
Công ty cổ phần Thực phẩm Á Châu (Asia Foods)
Là công ty cổ phần thực phẩm Á Châu là nhà sản xuất hàng đầu các sản phẩm
ăn liền tại Việt Nam. Hiện này, công ty đã mở rộng xuất khẩu sản phẩm sang
nhiều nước ở thị trường châu âu. Asia Foods là nhà cung cấp mì ăn liền lớn nhất
tại thị trường Campuchia (chiếm hơn 50% thị phần). Các nhãn hiệu mì của Asia
Foods như Gấu đỏ, cháo Gấu đỏ, phở, hủ tiếu Gấu đỏ, mỳ Trứng Vàng, cháo
Shang-ha… đã có chỗ đứng trên thị trường, được người tiêu dùng đón nhận, tin
tưởng
3.2.2 Khách hàng
Khách hàng của Masan Consumer bao gồm cả khách hàng người tiêu
dùng cuối cùng cả khách hàng trung gian. Hiện tại Công ty đang áp dụng
phân phối độc quyền do đó hiện tượng cạnh tranh về giá diễn ra rất ít, các sản phẩm
ở các vùng miền khác nhau luôn có giá như nhau và giá đó là do công ty quy định.
Với việc tung ra nhiều sản phẩm thuộc nhiều phân khúc khác nhau, Masan
Consumer đã tiếp xúc được nhiều loại khách hàng với thu nhập khác nhau.
Tuy nhiên, Masan luôn phải đề ra các chương trình giữ chân khách hàng,
chăm sóc khách hàng. Bất cứ lúc nào người tiêu dùng cũng có thể từ bỏ sản phẩm
của mình và chuyển qua sử dụng sản phẩm của đối thủ. Đây là một áp lực luôn
theo đuổi doanh nghiệp mà không bao giờ giảm bớt, buộc doanh nghiệp phải
không ngừng cải tiến.
3.2.3 Người cung ứng
Nhà cung ứng là những tổ chức cung cấp sản phẩm, nguyên vật liệu và dịch
vụ đầu vào cho doanh nghiệp để doanh nghiệp đảm bảo thực hiện được các hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Nhà cung ứng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất nên
tầm ảnh hưởng khá lớn đến doanh nghiệp.chất lượng, giá thành của vật ảnh
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
hưởng tới chất lượng và giá của sản phẩm. Mối quan hệ của Masan Consumer với
các nhà cung ng hết sức thuận lợi, hai bên đoàn kết cùng hỗ trợ lẫn nhau,
vậy hoạt động kinh doanh của công ty luôn được ổn định mang nh chủ động
cao.
Masan Consumer luôn tìm kiếm các nhag cung ứng trên thị trường nhằm
giảm mức tối thiểu nhất về chi phí thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp
khác. một trong những doanh nghiệp lớn nhất tại Việt Nam, Masan sức mạnh
mặc cả với các nhà cung ứng và đạt được mức chi phí hiệu quả.
3.2.4 Áp lực từ sản phẩm thay thế
Kinh doanh nhiều loại sản phẩm như gói, cháo…. nước mắm, nước
tương, tương ớt…. Ngoài yếu tố chất lượng, giá cả, Masan còn phải đối mặt với
hàng loạt các sản phẩm thay thế.
Với nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng, họ mong muốn được
bữa ăn ngon miệng nhanh gọn. thế c thức ăn đường phố cũng lên ngôi cùng
với sự phát triển của thức ăn nhanh. Cháo, phở, bánh mì, bún, miến…. mang lại
cho người tiêu dùng những hương vị đậm đà, và hợp khẩu vị với từng vùng miền.
3.2.5 Áp lực từ các đối thủ tiềm năng
Tập đoàn Unilever
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
Unilever một doanh nghiệp đa quốc gia, được Anh Lan thành lập,
chuyên sản xuất các mặt hàng tiêu dùng như mỹ phẩm, hóa chất giặt tẩy, kem đánh
răng, dầu gội, ... hàng đầu trên thế giới. Unilever ngày càng mở rộng danh mục sản
phẩm của mình, dần hướng về các mặt hàng thức ăn. Hiện nay, Unilever đã gia
nhập vào thị trường thực phẩm với các sản phẩm nổi tiếng: nilever một doanh
nghiệp đa quốc gia, được Anh và Hà Lan thành lập, chuyên sản xuất các mặt hàng
tiêu dùng như mỹ phẩm, hóa chất giặt tẩy, kem đánh răng, dầu gội, thực phẩm...
hàng đầu trên thế giới.
Bằng việc sở hữu nhiều thương hiệu công với việc tiếp tục mua lại nhiều thương
hiệu khác, không loại trừ khả năng doanh nghiệp này sẽ đặt chân vào lĩnh vực kinh
doanh mì ăn liền, dầu ăn và nước mắm.
4 THIẾT LẬP CÁC MA TRẬN CHIẾN LƯỢC
4.1 Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)
Một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường chịu tác động bởi rất nhiều yếu tố
tác động từ môi trường bên ngoài, ma trận EFE giúp doanh nghiệp xác định cơ hội
và sự đe dọa đến từn ngoài, nhằm tận dụng những hội môi trường mang lại
và đối phó lại những nguy cơ đe dọa tiềm ẩn. Một số yếu tố tác động từ bên ngoài.
STT
Các yếu tố chủ yếu bên ngoài
Hệ số
quan
trọng
Phân
loại
Số
điểm
quan
trọng
Cơ hội – Opportunities
01
Nguồn lao động dồi dào
0.06
3
0.18
02
Việt Nam gia nhập nhiều cộng đồng, tổ
chức kinh tế.
0.05
1
0.05
03
Thu nhập bình quân đầu người tăng
0.05
2
0.1
04
Khoa học công nghệ ngày càng phát
triển
0.07
4
0.2
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
05
Hệ thống pháp luật thông thoáng
0.05
2
0.1
06
Lãi suất vay vốn giảm
0.06
3
0.18
07
Việt Nam là đất nước có chế độ chính
trị ổn định
0.05
4
0.28
08
Nhu cầu tiêu dụng thực phẩm thức ăn
nhanh của người dân tăng cao
0.05
3
0.15
09
Người Việt Nam có xu hướng sử dụng
hàng nội địa nhiều hơn
0.07
4
0.28
10
Giá nguyên vật liệu giảm
0.03
2
0.06
11
Chính phủ khuyến khích sản xuất sản
phẩm
0.05
3
0.15
12
Các vùng nông thôn ngày càng phát
triển
0.08
4
0.32
13
Khả năng thu hút vốn từ thị trường
chứng khoán cao
0.02
2
0.04
14
Tỉ lệ lạm phát ở mức ổn định
0.04
3
0.12
Đe dọa – Threats
15
Đối thủ cạnh tranh quốc tế ngày càng
nhiều
0.04
3
0.12
16
Áp lực về sản phẩm thay thế
0.04
4
0.16
17
Đối thủ cạnh tranh trong nước ngày
càng mở rộng thị phần
0.07
4
0.28
18
Việc kiểm định chất lượng sản phẩm ở
Việt Nam chưa cao
0.04
2
0.08
19
Khác biệt về khẩu vị, văn hóa tiêu
dùng
0.06
3
0.18
Tổng cộng
1
3.03
Với tổng điểm 3.03 cho thấy khả năng phản ứng của Masan Consumer khá
tốt, trên mức trung bình của ngành trong việc nổ lực theo đuổi các chiến ợc
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
nhằm tận dụng cơ hội môi trường. Tuy nhiên công Masan Consumer cần có những
biện pháp tốt hơn nữa để đối phó lại các mỗi đe dọa đã được đề ra.
4.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM)
Lĩnh vực ng tiêu ng một lĩnh vực thu hút sự quan tâm của rất nhiều
doanh nghiệp bởi, Masan Consumer phải đối chọi với nhiều thương hiệu có tiếng,
thị phần cao. Ma trận CPM sẽ giúp cho các doanh nghiệp so sánh với các đối thủ
cạnh tranh chủ yếu dựa trên các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.
Ma trận CPM
S
T
T
Các yếu tố môi
trường cạnh
tranh
Mức
độ
quan
trọng
Masan
Consumer
Vina
Acecook
Asia Foods
Phân
loại
Số
điểm
Phân
loại
Số
điểm
Phân
loại
Số
điểm
01
Thị phần hàng
tiêu dùng
0.1
3
0.3
4
0.4
2
0.2
02
Hệ thống quản lý
chuyên nghiệp
0.09
3
0.27
4
0.36
3
0.27
03
Sự đột phá về
chất lượng sản
phẩm
0.07
3
0.21
3
0.21
2
0.14
04
Bí quyết công
nghệ
0.09
3
0.27
3
0.27
2
0.18
05
Định vị thương
hiệu
0.1
4
0.4
4
0.4
3
0.3
07
Hiểu biết về thị
trường trong và
0.04
2
0.08
3
0.12
2
0.08
ngoài nước
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
08
Ứng dụng công
nghệ trong sản
xuất
0.04
2
0.08
2
0.08
2
0.08
09
Mạng lưới phân
phối
0.08
2
0.16
2
0.16
2
0.16
10
Hiệu quả
marketing
0.07
2
0.14
3
0.21
2
0.14
11
Lòng trung thành
của khách hàng
0.1
2
0.2
2
0.2
2
0.2
12
Sức mạnh về tài
chính
0.1
3
0.3
3
0.3
2
0.2
13
Khả năng cạnh
tranh về giá
0.04
3
0.12
3
0.12
2
0.08
14
Cơ sở vật chất
0.08
3
0.24
3
0.24
2
0.16
Tổng cộng
1
2.77
3.07
2.19
Đánh giá:
- Qua ma trận hình ảnh cạnh tranh trên ta thấy công ty Masan Consumer tổng
số điểm 2.77, thấp hơn đối thủ cạnh tranh Vina Acecook cao hơn Asia
Foods.
- Nguyên nhân chính khiến công ty có lợi thế cạnh tranh cao hơn Asia Foods là chất
lượng dịch vụ tốt đa dạng, thương hiệu mạnh, uy tín, m nhập vào nhiều thị
trường, tạo dựng được niềm tin, thu hút slượng khách hàng đông. Tuy nhiên công
ty cần phải kế hoạch mở rộng thị phần thu hút người tiêu dùng, giữ chân
khách hàng tiềm năng để cạnh tranh với Vina Acecook đang chiếm thị phần lớn
trên thị trường.
4.3 Ma trận các yếu tố bên trong (IFE)
Ma trận IFE giúp doanh nghiệp có thể tóm tắt và đánh giá được các điểm mạnh,
điểm yếu của từng bộ phận chức năng trong công ty. Đồng thời cung cấp cơ sở để
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
thiết lập c mối quan hệ giữa các bộ phận nhằm khai thác tối đa điểm mạnh của
họ để mang về lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp.
Masan Consmer đang ớng đến trở thành một doanh nghiệp có môi trường
làm việc năng động, sáng tạo thu hút được nguồn nhân lực chất lượng cao nên yếu
tố nội bộ trong công ty rất được ban lãnh đạo quan tâm.
Tình hình kinh doanh sản xuất
Hệ thống phân phối bán hàng của Masan Consumer rất rộng. Từ các trung tâm
mua sắm lớn đến các tiệm tạp hóa bán lẻ không khó khăn cho người tiêu dùng khi
họ muốn sở hữu 1 sản phẩm của Masan Consumer, với hệ thống bán lẻ rộng khắp
này công ty đã thu về được doanh thu rất lớn mỗi m. Đồng thời, Masan đánh vào
mọi đối tượng từ giới thượng lưu đến bình dân, đưa ra giá cả hợp cho từng sản
phẩm phù hợp với mọi người.
Masan Consumer hệ thống nhà xưởng rộng hàng ngàn hecta cho quá trình
sản xuất. Gần đây, Masan hướng đến Thành phố mới nh Dương, đặt móng thi
công nhà máy tại đây để mở rộng quy mô sản xuất.
Là một thương hiệu mạnh tại Việt Nam, Masan Consumer đã thể hiện được tên
tuổi của mình trong thị trường hàng tiêu dùng. Con số 95% các gia đình sử dụng ít
nhất 1 mặt hàng của Masan Consumer đã khẳng định điều đó thông qua việc đẩy
mạnh quảng cáo, truyền thông thương hiệu trên mọi phương tiện.
Tình hình tài chính
Với khả năng huy động vốn sẵn có, Masan Consuner có nguồn lực tài chính rất
mạnh, công ty thể ddàng mở rộng quy mô sản xuất, đa dạng a sản phẩm,
củng cố chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường, tiếp cận nhiều phân khúc khách
hàng khác nhau. Tốc độ tăng trưởng của Masan tăng rất mạnh qua
các năm. Quý 3 năm 2016 Masan Consumer lãi ròng 719 tỷ đồng trong, tăng
mạnh 32% so với cùng kỳ 2015 trước khi giảm nhẹ vào quý 3 năm 2017.
Cơ cấu nhân sự
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
Công ty đội ngũ nhân viên trình độ chuyên môn kỹ năng tay nghề cao.
Masan luôn đặt tiêu chí Con người tài sản nguồn lực cạnh tranh Tiên
phong khai phá – Hợp tác cùng phát triển và hài hòa lợi ích với các đối tác – Tinh
thần dân tộc”. Tuy nhiên, với hệ thống sản xuất lớn, công ty cần rất nhiều nhân
công, việc quản nhân công này phải chia ra thành nhiều tầng quản gây khó
khăn cho Masan. Trình độ nhân viên phân bổ còn chưa đồng đều. Đây là một thách
thức lớn dành cho Masan, tập trung đào tạo nhân viên để tận dụng tối đa nguồn
nhân lực.
STT
Các yếu tố bên trong chủ yếu
Mức độ
quan
trọng
Hệ số
phân loại
Số điểm
quan
trọng
Điểm mạnh – Strengths
01
Tiềm lực tài chính mạnh
0.1
4
0.4
02
Nguồn nhân lực có chất lượng
cao
0.09
3
0.27
03
Nhiều điểm phân phối sản
phẩm
0.1
3
0.3
04
Nhà xưởng có quy mô lớn
0.05
4
0.2
05
Khả năng phục vụ khách hàng
0.1
3
0.3
06
Chiến dịch định vị thương hiệu
tốt
0.1
3
0.3
07
Tốc độ tăng trưởng cao
0.04
3
0.12
Điểm yếu – Weaknesses
08
Năng lực phát triển sản phẩm
0.1
2
0.2
09
Kiểm soát chi phí sản xuất
0.2
2
0.4
10
Nhiều tầng quản lý
0.1
2
0.2
11
Trình độ nhân công không
đồng đều
0.02
2
0.04
Tổng cộng
1
2.73
Đánh giá:
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
Tổng số điểm của Masan Consumer là 2.73 chứng tỏ Masan Consumer ngoài
là một thương hiệu mạnh, công ty còn rất mạnh về nội bộ của mình.
4.4 Ma trận SWOT
Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh
Các yếu tố môi trường
Mức độ
quan trọng
của yếu tố
đối với
ngành
Tác
động
đối với
công
ty
Tính
chất
tác
độn
g
Điểm
Môi trường vĩ mô
Kinh tế
Giá nhiên liệu tăng
3
2
-
-6
Kinh tế vùng phát triển
2
2
+
+4
GDP tăng
3
2
+
+6
Lãi suất ngân hàng tăng
3
2
-
-6
Chính phủ và chính trị
Thặt chặt an toàn vệ sinh thực phẩm
3
3
-
-9
Luật về sản xuất hàng tiêu dùng được
siết chặt
3
3
-
-9
Yêu cầu đảm bảo rõ nguyên liệu sản
xuất sản phẩm
3
3
-
-9
Xã hội
Dân chi nhiều tiền để sở hữu thực
phẩm an toàn
3
3
+
+9
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
Chất lượng từ nguồn cung thực phẩm
3
3
-
-9
Nhu cầu sử dụng sản phẩm tăng cao
3
3
+
+9
Môi trường cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh
Có nhiều sản phẩm mới
3
2
+
+6
Cơ cấu giá chưa linh hoạt
2
2
-
-4
Chu kỳ sống của sản phẩm ngắn
2
2
-
-4
Chiến lược quảng cáo mạnh
2
3
+
+6
Cạnh tranh cao
2
3
-
-6
Nhiều đối thủ từ nước ngoài bắt đầu
thâm nhập thị trường
1
3
-
-3
Khách hàng
Dân số tăng
3
3
+
+9
Đòi hỏi phải có sản phẩm mới
2
2
-
-4
Phúc lợi được hưởng cao
1
2
+
+2
Nhà cung ứng
Mức độ cung ứng nguyên liệu chưa
đạt yêu cầu
2
3
-
-6
Giá nguyên vật liệu không ổn định
3
2
-
-6
Số lượng khách hàng cung ứng chưa
đủ
1
1
-
-1
Vật liệu mới xuất hiện
1
1
+
+1
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Giá thành sản phẩm thấp
2
2
+
+4
Mức độ đối thủ khó xâm nhập thị
trường
2
1
+
+2
Nguy cơ có đối thủ cạnh tranh mới
2
1
+
+2
Sản phẩm thay thế
lOMoARcPSD| 58675420
MASAN CONSUMER CORPORATION
Có nhiều mẫu hàng mới
3
2
-
-6
Chất lượng mẫu hàng mới tương
đương
2
2
-
-4
Môi trường nội tại
Nguồn nhân lực
Chất lượng nhân viên cao
3
2
+
+6
Chất lượng ban lãnh đạo tốt
3
3
+
+9
Cơ cấu tổ chức hợp lý
3
3
+
+9
Kế hoạch chiến lược tốt
3
2
+
+6
Tài chính
Dòng tiền sử dụng khá hợp lý
3
3
+
+9
Thực hiện chính sách thuế tốt
3
2
+
+6
Doanh số bán hàng ngày càng tăng
3
3
+
+9
Kế hoạch tài chính tốt
3
3
+
+9
Dễ dàng trong vay vốn ngân hàng
2
2
+
+4
Ít nợ
2
1
+
+2
Marketing
Sản phẩm chất lượng khá tốt
3
3
+
+9
Giá bán khá hợp lý
2
3
+
+6
Chi phí quảng cáo cao
2
2
-
-4
Nhân viên bán hàng đông
2
1
-
-2
Sản xuất và nghiên cứu phát triển
Các phương tiện sản xuất tốt
3
2
+
+6
Có nhiều sản phẩm mới
2
3
+
+6
Bảo đảm tiến độ nghiên cứu
2
2
+
+4
Bảo đảm tiến độ kiểm tra chất lượng
2
2
+
+4
Tổng cộng
66
Phân tích mạnh yếu, cơ hội và thách thức Điểm mạnh:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58675420 MỤC LỤC
1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ......................... 1
2 TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CỐT LÕI, MỤC TIÊU ............................... 2
2.1 Tầm nhìn ........................................................................................................ 2
2.2 Sứ mệnh ......................................................................................................... 2
2.3 Giá trị cốt lõi .................................................................................................. 2
2.4 Mục tiêu ......................................................................................................... 3
2.4.1 Dài hạn .................................................................................................... 3
2.4.2 Ngắn hạn ................................................................................................. 3
3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ, VĨ MÔ ................................................... 4
3.1 Một số yếu tố thuộc môi trường vĩ mô .......................................................... 4
3.1.1 Môi trường kinh tế .................................................................................. 4
3.1.2 Môi trường chính trị xã hội ..................................................................... 5
3.1.3 Môi trường văn hóa xã hội ..................................................................... 5
3.1.4 Môi trường dân số ................................................................................... 6
3.1.5 Môi trường tự nhiên ................................................................................ 6
3.1.6 Yếu tố kỹ thuật và công nghệ ................................................................. 7
3.2 Một số yếu tố thuộc môi trường vi mô .......................................................... 7
3.2.1 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại của Masan ............................................. 7
3.2.2 Khách hàng ............................................................................................. 8
3.2.3 Người cung ứng ...................................................................................... 8
3.2.4 Áp lực từ sản phẩm thay thế ................................................................... 9
3.2.5 Áp lực từ các đối thủ tiềm năng .............................................................. 9
4 THIẾT LẬP CÁC MA TRẬN CHIẾN LƯỢC .................................................. 10
4.1 Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) ............................................................ 10
4.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM) ............................................................ 12
4.3 Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) ............................................................. 13
4.4 Ma trận SWOT ............................................................................................ 16
4.5 Ma trận phương pháp BCG ......................................................................... 22 lOMoAR cPSD| 58675420
4.6 Ma trận IE .................................................................................................... 24
4.7 Phân tích ma trận QSPM ............................................................................. 25
5 TÌM HIỂU CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH CỦA CÔNG TY ................. 29
5.1 Chiến lược chiêu thị .................................................................................... 29
5.2 Chiến lược tập trung .................................................................................... 31
6 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY 30 7
KẾT LUẬN..................................................................................................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................32 lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION
1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
Công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan là công ty chuyên sản xuất và phân phối
một loạt các sản phẩm thực phẩm và nước giải khát. Sản phẩm của nó bao gồm
nước tương, nước mắm, tương ớt, mì ăn liền, cà phê hòa tan, ngũ cốc ăn liền, và
các đồ uống đóng chai. Công ty xuất khẩu sản phẩm của mình tại Hoa Kỳ, Canada,
Pháp, Liên bang Nga, Cộng hòa Séc, Ba Lan, Đức, Trung Quốc, Trung Đông, châu Á, Lào, và Campuchia.
Tiền thân là CTCP Công nghệ - Kỹ nghệ - Thương mại Việt Tiến (1996) chuyên
về gia vị và công ty CTCP Công nghiệp – Xuất nhập Khẩu Minh Việt (2000)
chuyên hoạt động trong lĩnh vực thương mại và xuất nhập khẩu.
Vào đầu những năm 2000, Masan là công ty tiên phong trong việc xây dựng
thương hiệu cho các sản phẩm nước tương và nước mắm. Năm 2002, sản phẩm
đầu tiên của Masan được tung ra thị trường đó là nước tương Chin-su và trong thời
gian ngắn sau, Masan đã chiếm thị phần dẫn đầu trong các sản phẩm nước chấm và mì gói.
Đến năm 2003, 2 công ty trên được sát nhập trở thành CTCP Công nghiệp
Thương mại Ma San. Trong 4 năm tiếp theo, công ty lần lượt giới thiệu một loạt
sản phẩm như nước tương Tam Thái Tử, nước mắm Nam Ngư và mì ăn liền Omachi
và thu hút được sự chú ý rất lớn của người tiêu dùng.
Đến năm 2008, CTCP Công nghiệp - Thương mại Masan đổi tên CTCP Thực
phẩm Masan (Masan Food) và năm 2011, CTCP Thực phẩm Masan chính thức đổi
tên thành CTCP Hàng tiêu dùng Masan (Masan Consumer) và giữ nguyên thương
hiệu này cho đến bây giờ.
Cuối năm 2011, Masan Consumer đã bỏ ra hơn 50 triệu USD để mua lại cổ
phần chi phối của Vinacafe Biên Hòa. Đây là bước đi đánh dấu sự mở rộng của
công ty ra ngoài lĩnh vực thực phẩm.
Năm 2016, Masan Consumer là công ty đứng vị trí thứ 7 trong danh sách Top
50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam và đứng vị trí thứ 2 trong ngành hàng tiêu dùng. lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION
Ông Michael H. Nguyễn – Phó Tổng Giám đốc của Masan Group chia sẻ:
Masan Consumer đã khai mở những giá trị bằng thương hiệu của mình. Điều đầu
tiên là chúng tôi tin tưởng sản phẩm của mình là sản phẩm có chất lượng vượt
trội, nếu như không có những sản phẩm thực sự mang lại giá trị thì chúng ta sẽ
chẳng thế xây dựng cho mình một thương hiệu”.
2 TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CỐT LÕI, MỤC TIÊU 2.1 Tầm nhìn
- Trở thành một công ty lớn mạnh có thị phần dẫn đầu thị trường hàng tiêu dùng tại
Việt Nam và mở rộng ra các nước khác trên thế giới. Quy mô, lợi nhuận và thu
nhập cho cổ đông ngày càng tăng, trở thành đối tác có tiềm năng tăng trưởng và
nhà tuyển dụng được ưa thích ở Việt Nam và khu vực.
- Trở thành biểu tượng hàng đầu châu Á về sản phầm hàng tiêu dùng phục vụ cuộc sống con người. 2.2 Sứ mệnh
- Tìm kiếm sự đột phá nhằm nâng cao lợi ích của sản phẩm và dịch vụ cho khách
hàng. Công ty hướng đến phương châm hoạt động “Lợi ích của người tiêu dùng là
mục tiêu phát triển của Masan Consumer
- Cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn thực phẩm tốt nhất, chất lượng nhất bằng
chính sự trân trọng,tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống với con người và xã hội.
2.3 Giá trị cốt lõi
• Bốn giá trị nền tảng của Masan
- Con người là tài sản, là nguồn lực cạnh tranh.
- Tiên phong khai phá với khát vọng chiến thắng.
- Hợp tác cùng phát triển, hài hòa lợi ích với các đối tác. - Tinh thần dân tộc.
• Bốn phẩm chất của con người Masan - Tài năng và sáng tạo. lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION - Tố chất lãnh đạo.
- Tinh thần làm chủ công việc.
- Liêm khiết và minh bạch.
 Sáu nguyên tắc hoạt động của Masan
- Lợi ích khách hàng, công ty (cổ đông), nhân viên không tách rời nhau. - Làm việc theo nhóm. - Tôn trọng cá nhân.
- Tổ chức luôn học hỏi, luôn đổi mới.
- Định hướng theo mục tiêu và kết quả cuối cùng. - Lòng tin, sự cam kết. 2.4 Mục tiêu 2.4.1 Dài hạn
- Đầu tư vào nền tảng đạt đỉnh cao, với công suất tăng lên, thị trường lớn
hơn, danh mục các thương hiệu mạnh và hệ thống phân phối rộng lớn.
- Masan dự kiến tung các sản phẩm vào thị trường Thái Lan phục vụ tốt
hơn 250 triệu người tiêu dùng Inland ASEAN Đây là các thị trường
tương đối mới với Masan Consumer và cũng khá ổn định.
- Tiếp tục đầu tư và phát triển các ngành hàng sản phẩm cốt lõi là gia vị,
thực phẩm tiện lợi, cà phê và đồ uống với những đổi mới mang tính đột phá.
- Hoàn thành việc tái cơ cấu hoạt động của Công ty, cơ sở hạ tầng cung
ứng sản phẩm và nền tảng quản lý để hỗ trợ việc thực hiện các kế hoạch kinh doanh.
- Đầu tư vào tài sản quan trọng nhất của Masan, nhân tố con người.
Chúng tôi cam kết phát triển các nhà lãnh đạo Việt thế hệ tiếp theo. 2.4.2 Ngắn hạn
- Trong 6 tháng cuối năm 2017, Masan Consumer giới thiệu 8 chiến dịch
kinh doanh lớn ra thị trường nhằm tái khẳng định sức mạnh các thương
hiệu hiện tại, chỉnh trang lại một số thành tố liên quan đến cấu trúc của lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION
một số ngành hàng hiện tại, mở rộng thị trường và giới thiệu các sản
phẩm mới đến người tiêu dùng.
- Tăng trưởng doanh thu 25%/năm trong giai đoạn 2018-2022 với biên
lợi nhuận sau thuế đạt 20-25%. Đồng thời Masan Consumer sẽ phấn đấu
trở thành một trong ba nơi làm việc yêu thích nhất Việt Nam vào năm 2022.
- Xây dựng thành công ít nhất 12 thương hiệu hàng đầu Việt Nam vào năm 2020.
3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ, VĨ MÔ
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp là tập hợp những điều kiện, những
yếu tố bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
3.1 Một số yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
3.1.1 Môi trường kinh tế
Nền kinh tế Việt Nam đã có những bước ổn định và phát triển vững chắc
trong thời gian gần đây. Sự ổn định của nền kinh tế tạo điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển của ngành kinh tế trong nước, trong đó có ngành thực phẩm ăn nhanh để
phục vụ nhu cầu của người dân và nhu cầu xã hội hiện nay.
Sự tăng trưởng cao của nền kinh tế kéo theo mức gia tăng thu nhập bình
quân đầu người, dẫn đến đời sống của các bộ phận dân cư ngày càng được cải thiện
và nâng cao. Chính vì lẽ đó nhu cầu về cuộc sống cũng như ăn uống của người dân
cũng được yêu cầu cao hơn.
Tổng cục Thống kê cho biết chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 6/2017 tiếp tục
giảm 0,17% so với tháng trước. CPI bình quân 6 tháng đầu năm so với cùng kỳ
năm ngoái tăng 4,15%. Nhóm ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,59%, trong đó lương
thực giảm 0,51% do lượng cung dồi dào; thực phẩm giảm 0,85% chủ yếu do giá
thịt tươi sống giảm (tác động làm CPI giảm 0,19%). lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION
Ông Nguyễn Bích Lâm, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê cho biết tổng
sản phẩm trong nước ( GDP ) 6 tháng đầu năm 2017 ước tính tăng 5,73% so với
cùng kỳ năm trước, trong đó quý I tăng 5,15%; quý II đã khởi sắc hơn quý I với tốc độ tăng 6,17%.
3.1.2 Môi trường chính trị xã hội
Sự ổn định về chính trị và sự nhất quán về quan điểm chính sách lớn khiến
các nhà đầu tư có cái nhìn lạc quan về thị trường, bởi vậy đây là yếu tố thu hút một
số lượng lớn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Mặt khác, nền chính trị ổn định
cũng góp phần thúc đẩy sản xuất của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp không phải
chịu sức ép về bất ổn định chính trị, có các điều kiện cơ sở để phục vụ sản xuất.
Chính trị ổn định mang lại nguồn đầu tư vốn nước ngoài đổ vào doanh nghiệp,
doanh nghiệp có thể dựa và nguồn vốn đó để phát triển sản xuất kinh doanh,mở
rộng thị phần. Tóm lại sự ổn định về chính trị tạo ra nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp.
Hệ thống luật pháp được xây dựng ngày càng hoàn thiện tạo hành lang pháp
lý cho hoạt động kinh tế ,buộc các doanh nghiệp phải chấp nhận sự điều tiết của
Nhà nước trong nền kinh tế thị trường của Việt Nam hiện nay. Đồng thời hệ thống
luật pháp duy trì sự ổn định về chính trị, tạo niềm tin cho các nhà đầu tư cũng như
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
3.1.3 Môi trường văn hóa xã hội
Mặt hàng thực phẩm là một trong những mặt hàng thiết yếu trong đời sống hàng
ngày của mỗi người. Với hơn 90 triệu dân Việt Nam thì đây là một thị trường rất tiềm tiềm năng. • Thị hiếu, trào lưu
Việt Nam hiện vẫn là một nước đang phát triển, vì vậy các nhu cầu tiêu dùng
thiết yếu cho cuộc sống vẫn còn chiếm tỷ lệ rất cao và còn chiếm tỷ trọng cao hơn
nữa khi đời sống người dân được cải thiện. Theo một số đánh giá của các nhà đầu
tư trong ngành thực phẩm, hiện nay, Việt Nam tiêu thụ một khối lượng lớn các sản
phẩm thức ăn nhanh. Tuy nhiên, mức độ cạnh tranh ở thị trường Việt Nam khá lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION
quyết liệt do có hơn 40 nhãn hiệu đang xâm nhập vào, trong đó chủ yếu là Nhật Bản và Hàn Quốc. • Khác biệt vùng miền
Việt Nam là nền văn hóa pha trộn của 54 dân tộc anh em, vừa hòa nhập vừa có
những nét văn hóa đặc trưng. Nói đến khẩu vị của ba miền Bắc – Trung – Nam,
mỗi nơi có một khẩu vị riêng. Vì vậy việc tạo ra sản phẩm có thể đáp ứng nhu cầu
của người dân trên toàn quốc là một vấn đề thách thức đối với các doanh nghiệp thực phẩm. • Phong cách sống
Xã hội ngày càng phát triền, người dân tất bật với mọi thứ xung quanh mình.
Ngoài giờ làm việc mọi người phải quan tâm đến việc chăm sóc gia đình. Vì vậy,
người dân có khuynh hướng sử dụng các thực phẩm thức ăn nhanh và dễ sử dụng.
Đáp ứng được những mong muốn của mọi người dân, doanh nghiệp sẽ dễ định
hướng được bước đi mang lại lợi nhuận cho mình.
3.1.4 Môi trường dân số
Việt Nam hiện có một đội ngũ nhân lực khá dồi dào so với nhiều nước trong
khu vực và trên thế giới. Dân số Việt Nam chiếm khoảng 1,27% tổng dân số thế
giới. Dân số Việt Nam đứng thứ 14 trong số các quốc gia đông dân nhất thế giới.
Mật độ dân số trung bình của Việt Nam là 308 người/km2.mTổng diện tích cả nước
là 310,060 km2 Số người trong độ tuổi lao động là khoảng 57% cơ cấu dân số.
Chính nguồn lao động dồi dào này sẽ giúp phục vụ tối đa cho cho công ty trong
việc mở rộng quy mô sản xuất, các hoạt động sản xuất của họ sẽ không bị và gián
đoạn vì thiếu lao động.
3.1.5 Môi trường tự nhiên
Việt Nam nằm ở cực Đông Nam bán đảo Đông Dương. Biên giới Việt Nam
giáp với vịnh Thái Lan ở phía Na,. vịnh Bắc Bộ và Biển Đông ở phía Đông, Trung
Quốc ở phía Bắc, Lào và Campuchia phía Tây. Lãnh thổ đất liền Việt Nam hình
chữ S và khoảng cách từ Bắc tới Nam là khoảng 1.650 km, vị trí hẹp nhất theo
chiều Đông sang Tây là 50 km, với đường ờ biển dài 3.270 km không kể các đảo. lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION
Nhờ vị trí địa lý thuận lợi của Việt Nam, Masan dễ dàng thông thương với
các nước trên toàn quốc bằng cả đường bộ, đường thủy và đường hàng không
3.1.6 Yếu tố kỹ thuật và công nghệ:
Khoa học công nghệ hiện đại được áp dụng vào trong sản xuất sẽ giúp cho
doanh nghiệp giảm bớt được chi phí nhân công, rút ngắn thời gian sản xuất. Đồng
thời với hệ thống kiểm tra chất lượng sản phẩm khép kín, doanh nghiệp cũng sẽ
cung cấp những mặt hàng chất lượng phục vụ cho người tiêu dùng.
Ngoài ra, với việc đầu tư đúng đắn vào việc đưa các sáng kiến và kỹ thuật
vào phát triển sản phẩm mới, Masan Consumer đã dành 3 triệu USD để xây dựng
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển sản phẩm (R&D) đẳng cấp thế giới tại Bình
Dương với công nghệ và máy móc tiên tiến nhất. Với khoản đầu tư này, Masan
Consumer tự hào khi sở hữu một trong những trung tâm R&D về thực phẩm và đồ
uống lớn nhất tại Việt Nam.
Hiện nay công nghệ truyền thông của Việt Nam đã và đang phát triển một
cách mạnh mẽ, giúp cho doanh nghiệp quảng bá hình ảnh, sản phẩm của công ty
dễ dàng đến người tiêu dùng. Masan Consumer tập trung đầu tư vào xây dựng
thương hiệu mạnh, nhờ đó nhiều nhãn hàng nhanh chóng đạt thị phần dẫn đầu trong
các ngành gia vị, thực phẩm tiện lợi và cà phê. Forbes Việt Nam vừa qua đã công
bố danh sách 40 thương hiệu công ty giá trị nhất năm 2017 và Masan Consumer
đứng thứ 5 với đạt giá trị thương hiệu là 217,9 triệu USDMasan đã thực hiện các
chiến dịch truyền thông khá tốt, đầu tư khá nhiều vào truyền thông để mọi người
biết đến sản phẩm của mình
3.2 Một số yếu tố thuộc môi trường vi mô
3.2.1 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại của Masan
Công ty cổ phần Acecook Việt Nam (Vina Acecook):
Là công ty Nhật Bản sản xuất các sản phẩm mì ăn liền chiếm thị phần lớn tại
Việt Nam hiện nay. Sản phẩm của công ty gồm có 5 dòng chính: mì, phở, bún,
miến và hủ tiếu với tất cả 27 sản phẩm được người tiêu dùng Việt Nam ưa lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION
chuộng. Ngoài ra, Vina Acecook còn đưa sản phẩm “Made in Vietnam” giới thiệu
với người tiêu dùng rộng khắp hơn 40 quốc gia trên thế giới!
Công ty cổ phần Thực phẩm Á Châu (Asia Foods)
Là công ty cổ phần thực phẩm Á Châu là nhà sản xuất hàng đầu các sản phẩm
ăn liền tại Việt Nam. Hiện này, công ty đã mở rộng xuất khẩu sản phẩm sang
nhiều nước ở thị trường châu âu. Asia Foods là nhà cung cấp mì ăn liền lớn nhất
tại thị trường Campuchia (chiếm hơn 50% thị phần). Các nhãn hiệu mì của Asia
Foods như Gấu đỏ, cháo Gấu đỏ, phở, hủ tiếu Gấu đỏ, mỳ Trứng Vàng, cháo
Shang-ha… đã có chỗ đứng trên thị trường, được người tiêu dùng đón nhận, tin tưởng 3.2.2 Khách hàng
Khách hàng của Masan Consumer bao gồm cả khách hàng là người tiêu
dùng cuối cùng và cả khách hàng là trung gian. Hiện tại Công ty đang áp dụng
phân phối độc quyền do đó hiện tượng cạnh tranh về giá diễn ra rất ít, các sản phẩm
ở các vùng miền khác nhau luôn có giá như nhau và giá đó là do công ty quy định.
Với việc tung ra nhiều sản phẩm thuộc nhiều phân khúc khác nhau, Masan
Consumer đã tiếp xúc được nhiều loại khách hàng với thu nhập khác nhau.
Tuy nhiên, Masan luôn phải đề ra các chương trình giữ chân khách hàng,
chăm sóc khách hàng. Bất cứ lúc nào người tiêu dùng cũng có thể từ bỏ sản phẩm
của mình và chuyển qua sử dụng sản phẩm của đối thủ. Đây là một áp lực luôn
theo đuổi doanh nghiệp mà không bao giờ giảm bớt, buộc doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến. 3.2.3 Người cung ứng
Nhà cung ứng là những tổ chức cung cấp sản phẩm, nguyên vật liệu và dịch
vụ đầu vào cho doanh nghiệp để doanh nghiệp đảm bảo thực hiện được các hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Nhà cung ứng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất nên
có tầm ảnh hưởng khá lớn đến doanh nghiệp.chất lượng, giá thành của vật tư ảnh lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION
hưởng tới chất lượng và giá của sản phẩm. Mối quan hệ của Masan Consumer với
các nhà cung ứng hết sức thuận lợi, hai bên đoàn kết và cùng hỗ trợ lẫn nhau, vì
vậy hoạt động kinh doanh của công ty luôn được ổn định và mang tính chủ động cao.
Masan Consumer luôn tìm kiếm các nhag cung ứng trên thị trường nhằm
giảm mức tối thiểu nhất về chi phí có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp
khác. Là một trong những doanh nghiệp lớn nhất tại Việt Nam, Masan có sức mạnh
mặc cả với các nhà cung ứng và đạt được mức chi phí hiệu quả.
3.2.4 Áp lực từ sản phẩm thay thế
Kinh doanh nhiều loại sản phẩm như mì gói, cháo…. nước mắm, nước
tương, tương ớt…. Ngoài yếu tố chất lượng, giá cả, Masan còn phải đối mặt với
hàng loạt các sản phẩm thay thế.
Với nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng, họ mong muốn có được
bữa ăn ngon miệng và nhanh gọn. Vì thế các thức ăn đường phố cũng lên ngôi cùng
với sự phát triển của thức ăn nhanh. Cháo, phở, bánh mì, bún, miến…. mang lại
cho người tiêu dùng những hương vị đậm đà, và hợp khẩu vị với từng vùng miền.
3.2.5 Áp lực từ các đối thủ tiềm năng
Tập đoàn Unilever lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION
Unilever là một doanh nghiệp đa quốc gia, được Anh và Hà Lan thành lập,
chuyên sản xuất các mặt hàng tiêu dùng như mỹ phẩm, hóa chất giặt tẩy, kem đánh
răng, dầu gội, ... hàng đầu trên thế giới. Unilever ngày càng mở rộng danh mục sản
phẩm của mình, dần hướng về các mặt hàng thức ăn. Hiện nay, Unilever đã gia
nhập vào thị trường thực phẩm với các sản phẩm nổi tiếng: nilever là một doanh
nghiệp đa quốc gia, được Anh và Hà Lan thành lập, chuyên sản xuất các mặt hàng
tiêu dùng như mỹ phẩm, hóa chất giặt tẩy, kem đánh răng, dầu gội, thực phẩm...
hàng đầu trên thế giới.
Bằng việc sở hữu nhiều thương hiệu công với việc tiếp tục mua lại nhiều thương
hiệu khác, không loại trừ khả năng doanh nghiệp này sẽ đặt chân vào lĩnh vực kinh
doanh mì ăn liền, dầu ăn và nước mắm.
4 THIẾT LẬP CÁC MA TRẬN CHIẾN LƯỢC
4.1 Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)
Một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường chịu tác động bởi rất nhiều yếu tố
tác động từ môi trường bên ngoài, ma trận EFE giúp doanh nghiệp xác định cơ hội
và sự đe dọa đến từ bên ngoài, nhằm tận dụng những cơ hội môi trường mang lại
và đối phó lại những nguy cơ đe dọa tiềm ẩn. Một số yếu tố tác động từ bên ngoài. STT
Các yếu tố chủ yếu bên ngoài Hệ số Phân Số quan loại điểm trọng quan trọng
Cơ hội – Opportunities 01
Nguồn lao động dồi dào 0.06 3 0.18 02
Việt Nam gia nhập nhiều cộng đồng, tổ 0.05 1 0.05 chức kinh tế. 03
Thu nhập bình quân đầu người tăng 0.05 2 0.1 04
Khoa học công nghệ ngày càng phát 0.07 4 0.2 triển lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION 05
Hệ thống pháp luật thông thoáng 0.05 2 0.1 06 Lãi suất vay vốn giảm 0.06 3 0.18 07
Việt Nam là đất nước có chế độ chính 0.05 4 0.28 trị ổn định 08
Nhu cầu tiêu dụng thực phẩm thức ăn 0.05 3 0.15
nhanh của người dân tăng cao 09
Người Việt Nam có xu hướng sử dụng 0.07 4 0.28
hàng nội địa nhiều hơn 10
Giá nguyên vật liệu giảm 0.03 2 0.06 11
Chính phủ khuyến khích sản xuất sản 0.05 3 0.15 phẩm 12
Các vùng nông thôn ngày càng phát 0.08 4 0.32 triển 13
Khả năng thu hút vốn từ thị trường 0.02 2 0.04 chứng khoán cao 14
Tỉ lệ lạm phát ở mức ổn định 0.04 3 0.12 Đe dọa – Threats 15
Đối thủ cạnh tranh quốc tế ngày càng 0.04 3 0.12 nhiều 16
Áp lực về sản phẩm thay thế 0.04 4 0.16 17
Đối thủ cạnh tranh trong nước ngày 0.07 4 0.28
càng mở rộng thị phần 18
Việc kiểm định chất lượng sản phẩm ở 0.04 2 0.08 Việt Nam chưa cao 19
Khác biệt về khẩu vị, văn hóa tiêu 0.06 3 0.18 dùng Tổng cộng 1 3.03
Với tổng điểm là 3.03 cho thấy khả năng phản ứng của Masan Consumer khá
tốt, ở trên mức trung bình của ngành trong việc nổ lực theo đuổi các chiến lược lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION
nhằm tận dụng cơ hội môi trường. Tuy nhiên công Masan Consumer cần có những
biện pháp tốt hơn nữa để đối phó lại các mỗi đe dọa đã được đề ra.
4.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM)
Lĩnh vực hàng tiêu dùng là một lĩnh vực thu hút sự quan tâm của rất nhiều
doanh nghiệp bởi, Masan Consumer phải đối chọi với nhiều thương hiệu có tiếng,
thị phần cao. Ma trận CPM sẽ giúp cho các doanh nghiệp so sánh với các đối thủ
cạnh tranh chủ yếu dựa trên các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Ma trận CPM S Các yếu tố môi Mức Masan Vina Asia Foods T trường cạnh độ Consumer Acecook tranh T quan Phân Số Phân Số Phân Số trọng loại điểm loại điểm loại điểm 01 Thị phần hàng 0.1 3 0.3 4 0.4 2 0.2 tiêu dùng 02 Hệ thống quản lý 0.09 3 0.27 4 0.36 3 0.27 chuyên nghiệp 03 Sự đột phá về 0.07 3 0.21 3 0.21 2 0.14 chất lượng sản phẩm 04 Bí quyết công 0.09 3 0.27 3 0.27 2 0.18 nghệ 05 Định vị thương 0.1 4 0.4 4 0.4 3 0.3 hiệu 07 Hiểu biết về thị 0.04 2 0.08 3 0.12 2 0.08 trường trong và ngoài nước lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION 08 Ứng dụng công 0.04 2 0.08 2 0.08 2 0.08 nghệ trong sản xuất 09 Mạng lưới phân 0.08 2 0.16 2 0.16 2 0.16 phối 10 Hiệu quả 0.07 2 0.14 3 0.21 2 0.14 marketing 11 Lòng trung thành 0.1 2 0.2 2 0.2 2 0.2 của khách hàng 12 Sức mạnh về tài 0.1 3 0.3 3 0.3 2 0.2 chính 13 Khả năng cạnh 0.04 3 0.12 3 0.12 2 0.08 tranh về giá 14 Cơ sở vật chất 0.08 3 0.24 3 0.24 2 0.16 Tổng cộng 1 2.77 3.07 2.19 Đánh giá:
- Qua ma trận hình ảnh cạnh tranh ở trên ta thấy công ty Masan Consumer có tổng
số điểm là 2.77, thấp hơn đối thủ cạnh tranh là Vina Acecook và cao hơn Asia Foods.
- Nguyên nhân chính khiến công ty có lợi thế cạnh tranh cao hơn Asia Foods là chất
lượng dịch vụ tốt và đa dạng, thương hiệu mạnh, uy tín, xâm nhập vào nhiều thị
trường, tạo dựng được niềm tin, thu hút số lượng khách hàng đông. Tuy nhiên công
ty cần phải có kế hoạch mở rộng thị phần và thu hút người tiêu dùng, giữ chân
khách hàng tiềm năng để cạnh tranh với Vina Acecook đang chiếm thị phần lớn trên thị trường.
4.3 Ma trận các yếu tố bên trong (IFE)
Ma trận IFE giúp doanh nghiệp có thể tóm tắt và đánh giá được các điểm mạnh,
điểm yếu của từng bộ phận chức năng trong công ty. Đồng thời cung cấp cơ sở để lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION
thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận nhằm khai thác tối đa điểm mạnh của
họ để mang về lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp.
Masan Consmer đang hướng đến trở thành một doanh nghiệp có môi trường
làm việc năng động, sáng tạo thu hút được nguồn nhân lực chất lượng cao nên yếu
tố nội bộ trong công ty rất được ban lãnh đạo quan tâm.
Tình hình kinh doanh – sản xuất
Hệ thống phân phối bán hàng của Masan Consumer rất rộng. Từ các trung tâm
mua sắm lớn đến các tiệm tạp hóa bán lẻ không khó khăn cho người tiêu dùng khi
họ muốn sở hữu 1 sản phẩm của Masan Consumer, với hệ thống bán lẻ rộng khắp
này công ty đã thu về được doanh thu rất lớn mỗi năm. Đồng thời, Masan đánh vào
mọi đối tượng từ giới thượng lưu đến bình dân, đưa ra giá cả hợp lý cho từng sản
phẩm phù hợp với mọi người.
Masan Consumer có hệ thống nhà xưởng rộng hàng ngàn hecta cho quá trình
sản xuất. Gần đây, Masan hướng đến Thành phố mới Bình Dương, đặt móng thi
công nhà máy tại đây để mở rộng quy mô sản xuất.
Là một thương hiệu mạnh tại Việt Nam, Masan Consumer đã thể hiện được tên
tuổi của mình trong thị trường hàng tiêu dùng. Con số 95% các gia đình sử dụng ít
nhất 1 mặt hàng của Masan Consumer đã khẳng định điều đó thông qua việc đẩy
mạnh quảng cáo, truyền thông thương hiệu trên mọi phương tiện.
Tình hình tài chính
Với khả năng huy động vốn sẵn có, Masan Consuner có nguồn lực tài chính rất
mạnh, công ty có thể dễ dàng mở rộng quy mô sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm,
củng cố chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường, tiếp cận nhiều phân khúc khách
hàng khác nhau. Tốc độ tăng trưởng của Masan tăng rất mạnh qua
các năm. Quý 3 năm 2016 Masan Consumer lãi ròng 719 tỷ đồng trong, tăng
mạnh 32% so với cùng kỳ 2015 trước khi giảm nhẹ vào quý 3 năm 2017.  Cơ cấu nhân sự lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION
Công ty có đội ngũ nhân viên trình độ chuyên môn và kỹ năng tay nghề cao.
Masan luôn đặt tiêu chí “Con người là tài sản và là nguồn lực cạnh tranh – Tiên
phong khai phá – Hợp tác cùng phát triển và hài hòa lợi ích với các đối tác – Tinh
thần dân tộc
”. Tuy nhiên, với hệ thống sản xuất lớn, công ty cần rất nhiều nhân
công, việc quản lý nhân công này phải chia ra thành nhiều tầng quản lý gây khó
khăn cho Masan. Trình độ nhân viên phân bổ còn chưa đồng đều. Đây là một thách
thức lớn dành cho Masan, tập trung đào tạo nhân viên để tận dụng tối đa nguồn nhân lực. STT
Các yếu tố bên trong chủ yếu Mức độ Hệ số Số điểm quan phân loại quan trọng trọng
Điểm mạnh – Strengths 01
Tiềm lực tài chính mạnh 0.1 4 0.4 02
Nguồn nhân lực có chất lượng 0.09 3 0.27 cao 03
Nhiều điểm phân phối sản 0.1 3 0.3 phẩm 04
Nhà xưởng có quy mô lớn 0.05 4 0.2 05
Khả năng phục vụ khách hàng 0.1 3 0.3 06
Chiến dịch định vị thương hiệu 0.1 3 0.3 tốt 07
Tốc độ tăng trưởng cao 0.04 3 0.12
Điểm yếu – Weaknesses 08
Năng lực phát triển sản phẩm 0.1 2 0.2 09
Kiểm soát chi phí sản xuất 0.2 2 0.4 10 Nhiều tầng quản lý 0.1 2 0.2 11
Trình độ nhân công không 0.02 2 0.04 đồng đều Tổng cộng 1 2.73 Đánh giá: lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION
Tổng số điểm của Masan Consumer là 2.73 chứng tỏ Masan Consumer ngoài
là một thương hiệu mạnh, công ty còn rất mạnh về nội bộ của mình. 4.4 Ma trận SWOT
Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh
Các yếu tố môi trường Mức độ Tác Điểm quan trọng động Tính
của yếu tố đối với chất đối với công tác ngành ty độn g Môi trường vĩ mô Kinh tế Giá nhiên liệu tăng 3 2 - -6 Kinh tế vùng phát triển 2 2 + +4 GDP tăng 3 2 + +6 Lãi suất ngân hàng tăng 3 2 - -6
Chính phủ và chính trị
Thặt chặt an toàn vệ sinh thực phẩm 3 3 - -9
Luật về sản xuất hàng tiêu dùng được 3 3 - -9 siết chặt
Yêu cầu đảm bảo rõ nguyên liệu sản 3 3 - -9 xuất sản phẩm Xã hội
Dân chi nhiều tiền để sở hữu thực 3 3 + +9 phẩm an toàn lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION
Chất lượng từ nguồn cung thực phẩm 3 3 - -9
Nhu cầu sử dụng sản phẩm tăng cao 3 3 + +9
Môi trường cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh
Có nhiều sản phẩm mới 3 2 + +6
Cơ cấu giá chưa linh hoạt 2 2 - -4
Chu kỳ sống của sản phẩm ngắn 2 2 - -4
Chiến lược quảng cáo mạnh 2 3 + +6 Cạnh tranh cao 2 3 - -6
Nhiều đối thủ từ nước ngoài bắt đầu 1 3 - -3 thâm nhập thị trường Khách hàng Dân số tăng 3 3 + +9
Đòi hỏi phải có sản phẩm mới 2 2 - -4
Phúc lợi được hưởng cao 1 2 + +2 Nhà cung ứng
Mức độ cung ứng nguyên liệu chưa 2 3 - -6 đạt yêu cầu
Giá nguyên vật liệu không ổn định 3 2 - -6
Số lượng khách hàng cung ứng chưa 1 1 - -1 đủ
Vật liệu mới xuất hiện 1 1 + +1
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Giá thành sản phẩm thấp 2 2 + +4
Mức độ đối thủ khó xâm nhập thị 2 1 + +2 trường
Nguy cơ có đối thủ cạnh tranh mới 2 1 + +2 Sản phẩm thay thế lOMoAR cPSD| 58675420 MASAN CONSUMER CORPORATION Có nhiều mẫu hàng mới 3 2 - -6
Chất lượng mẫu hàng mới tương 2 2 - -4 đương
Môi trường nội tại
Nguồn nhân lực
Chất lượng nhân viên cao 3 2 + +6
Chất lượng ban lãnh đạo tốt 3 3 + +9
Cơ cấu tổ chức hợp lý 3 3 + +9
Kế hoạch chiến lược tốt 3 2 + +6 Tài chính
Dòng tiền sử dụng khá hợp lý 3 3 + +9
Thực hiện chính sách thuế tốt 3 2 + +6
Doanh số bán hàng ngày càng tăng 3 3 + +9
Kế hoạch tài chính tốt 3 3 + +9
Dễ dàng trong vay vốn ngân hàng 2 2 + +4 Ít nợ 2 1 + +2 Marketing
Sản phẩm chất lượng khá tốt 3 3 + +9 Giá bán khá hợp lý 2 3 + +6 Chi phí quảng cáo cao 2 2 - -4 Nhân viên bán hàng đông 2 1 - -2
Sản xuất và nghiên cứu phát triển
Các phương tiện sản xuất tốt 3 2 + +6
Có nhiều sản phẩm mới 2 3 + +6
Bảo đảm tiến độ nghiên cứu 2 2 + +4
Bảo đảm tiến độ kiểm tra chất lượng 2 2 + +4 Tổng cộng 66 •
Phân tích mạnh yếu, cơ hội và thách thức Điểm mạnh: