Chiến lược truyền thông - Đại cương truyền thông quốc tế | Học viện Ngoại giao Việt Nam

Chiến lược truyền thông - Đại cương truyền thông quốc tế | Học viện Ngoại giao Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG
Core section
I. Strategic thinking
- 4 quests
1. where would we like to aim at (motivation, đích đến)
2. will be the major challenges on the way to reach the planned destinationwhat
3. we goin to reach the planned destinationHow
4. of budget, How much how long
- 3 mô hình chiến lược
+, RACE marston
Research – action plan – communicate – evaluate
+, RACE dave (smart insight)
+, SOSTAC strategy model
- situation analysis -> where? (vị trí của doanh nghiệp, đối tác)
- target audience -> who (consumet, stakeholder)
- MVV ( tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị) -> why (mission, vision, value)
- tactics -> how
- crisis management
- Messages -> what
Thuyết trình về mvv, target audience, client của mình, giới thiệu về client
Chữa bài:
Pathway building personal branding:
Giống nhau: tên tuổi đều gắn liền với doanh nhân -> personal branding của 3 ng
đều gắn với mvv của thương hiệu
Differences: nền tảng pro5 có những khía cạnh khác nhau, nhưng đều bám vào
những khía cạnh liên quan đến công ty
Market fundamentals
(bao trùm lên market là politic)
“path of socialism with chinese characteristics” chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc
trung hoa
Phân tích tầm nhìn – cách viết, đọc vision statement
The vision statement
The mission statement (sứ mệnh): cần thời gian lâu dài, làm gì cho người khác/ xã
hội, typically focused on the stakeholders
The value statement: hệ giá trị cơ bản của 1 tổ chức, con người (được miêu tả đặt
dưới dạng tính từ)
Phân khúc thị trường – thị trường
Kniem trừu tượng: là nơi “gặp gỡ” giữa người mua với người bán, 1 người gặp
được giải pháp cho vấn đề của mình
| 1/2

Preview text:

CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG Core section I. Strategic thinking - 4 quests
1. where would we like to aim at (motivation, đích đến)
2. what will be the major challenges on the way to reach the planned destination 3.
we goin to reach the planned destination How
4. How much of budget, how long
- 3 mô hình chiến lược +, RACE marston
Research – action plan – communicate – evaluate +, RACE dave (smart insight) +, SOSTAC strategy model
- situation analysis -> where? (vị trí của doanh nghiệp, đối tác)
- target audience -> who (consumet, stakeholder)
- MVV ( tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị) -> why (mission, vision, value) - tactics -> how - crisis management - Messages -> what
Thuyết trình về mvv, target audience, client của mình, giới thiệu về client Chữa bài:
Pathway building personal branding:
Giống nhau: tên tuổi đều gắn liền với doanh nhân -> personal branding của 3 ng
đều gắn với mvv của thương hiệu
Differences: nền tảng pro5 có những khía cạnh khác nhau, nhưng đều bám vào
những khía cạnh liên quan đến công ty Market fundamentals
(bao trùm lên market là politic)
“path of socialism with chinese characteristics” chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc trung hoa
Phân tích tầm nhìn – cách viết, đọc vision statement The vision statement
The mission statement (sứ mệnh): cần thời gian lâu dài, làm gì cho người khác/ xã
hội, typically focused on the stakeholders
The value statement: hệ giá trị cơ bản của 1 tổ chức, con người (được miêu tả đặt dưới dạng tính từ)
Phân khúc thị trường – thị trường
Kniem trừu tượng: là nơi “gặp gỡ” giữa người mua với người bán, 1 người gặp
được giải pháp cho vấn đề của mình