Chính quyền địa phương là gì? môn Pháp luật đại cương | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Thuật ngữ “ chính quyền địa phương " thường được hiểu là những đơn vị của chính quyền trực tiếp cung cấp dịch vụ cho công dân tại cấp trung gian . Ở một số nước trên thế giới , các đơn vị chính quyền địa phương đã có quyền tự trị tù rất lâu trước khi các quốc gia đó được thành lập.Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 47886956
Chính quyền địa phương là gì?
Thuật ngữ “ chính quyền địa phương " thường được hiểu
là những đơn vị của chính quyền trực tiếp cung cấp dịch vụ cho
công dân tại cấp trung gian . Ở một số nước trên thế giới , các đơn
vị chính quyền địa phương đã có quyền tự trị tù rất lâu trước khi
các quốc gia đó được thành lập.
KN Chính quyền địa phương
Chính quyền địa phương là một tổ chức hành chính có tư
cách pháp nhân được hiến pháp và pháp luật công nhận sự tồn tại
vì mục đích quản lý một khu vực nằm trong một quốc gia. Các
cán bộ chính quyền địa phương là dân địa phương. Chính quyền
địa phương có trách nhiệm cung ứng hàng hóa công cộng (nhiệm
vụ chi) cho nhân dân trong địa phương mình và có quyền thu
thuế địa phương (nguồn thu). Khái niệm chính quyền địa phương
là khái niệm phát sinh từ khái niệm hệ thống các cơ quan nhà
nước ở địa phương . Khái niệm này được sử dụng khá phổ biến
trong nhiều văn bản pháp luật của nhà nước . Là một khái niệm
được sử dụng nhiều trong tổ chức và hoạt động của nhà nước vào
đời sống thực tế xã hội , tuy nhiên hiện nay vẫn chưa có một văn
bản pháp luật nào định nghĩa khái niệm chính quyền địa phương
bao gồm những thiết chế nào , mối quan hệ và cơ chế hoạt động
cụ thể của các bộ phận cấu thành.
Chính quyền địa phương thường được phân
thành bốn cấp:
1 .Cấp xã/phường:Đơn vị cơ bản nhất.
2 . Cấp huyện/quận:Bao gồm nhiều xã/phường.
3.Cấp thành phố trực thuộc tỉnh:Tương tự như cấp huyện/quận
nhưng có thêm các cơ quan quản lý đặc biệt.
lOMoARcPSD| 47886956
4 . Cấp tỉnh: Điều hành toàn bộ các địa phương trong tỉnh.
Tên các cấp chính quyền địa phương thường là:
1. Cấp xã/phường: Xã (nông thôn) hoặc Phường (đô thị ).
2. Cấp huyện/quận:Huyện (nông thôn) hoặc Quận (đô thị ).
3 .Cấp thành phố trực thuộc tỉnh:Thành phố trực thuộc tỉnh.
4 . cấp tỉnh:Tỉnh.
Nội dung ở mỗi cấp như sau:
1. cấp xã/phường :
- Xã: Là đơn vị cơ bản nhất của hệ thống chính quyền địa
phương ở nông thôn.
- Phường: Tương đương với xã nhưng ở đô thị.
2. Cấp huyện/quận :
- Huyện: Bao gồm nhiều xã ở nông thôn.
- Quận: Tương đương với huyện nhưng ở đô thị.
3. Cấp thành phố trực thuộc tỉnh :
- Thành phố trực thuộc tỉnh: Là thành phố có quyền hành
chính của một huyện nhưng thuộc sự quản lý của tỉnh.
4. Cấp tỉnh :
- Tỉnh: Điều hành toàn bộ các địa phương trong phạm vi
tỉnh.
lOMoARcPSD| 47886956
Các cơ quan chính quyền địa phương thường
bao gồm:
1. Ủy ban nhân dân (UBND):Là cơ quan chính trị và hành
pháp ở mỗi cấp chính quyền địa phương, có trách nhiệm điều
hành các hoạt động của địa phương đó.
2. Hội đồng nhân dân (HĐND):Là cơ quan lập pháp tại mỗi
cấp chính quyền địa phương, đại diện cho quyền lợi và ý kiến của
cư dân địa phương.
3. Ủy ban nhân dân Xã/ Phường: Là cơ quan chính quyền cấp
xã/phường, chịu trách nhiệm quản lý các vấn đề cụ thể tại cấp
xã/phường.
4. Các sở/ban/ngành: Bao gồm các cơ quan chuyên môn, như
Sở Giáo dục, Sở Y tế, Ban Quản lý Đô thị, Ban Tài nguyên và Môi
trường, v.v., đảm nhận nhiều chức năng quản lý khác nhau tại
các cấp chính quyền địa phương.
* cơ quan hành chính
Khái niệm: Cơ quan hành chính là cơ quan có trách nhiệm thực
hiện các nhiệm vụ hành chính, thực thi các quyết định, chính sách
của nhà nước. Ở cấp chính quyền địa phương, các cơ quan hành
chính bao gồm:
1. Ủy ban nhân dân (UBND): UBND là cơ quan chính trị và
hành pháp của địa phương, có trách nhiệm thực hiện chức năng
quản lý nhà nước ở cấp địa phương.
lOMoARcPSD| 47886956
2. Ủy ban nhân dân Xã/ Phường: Là cơ quan hành chính cấp
xã/phường, chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ quản lý
hành chính ở cấp xã/phường.
Cả hai cơ quan này đều là cơ quan hành chính trong hệ thống
chính quyền địa phương, thực thi các quy định và chính sách của
nhà nước tại địa phương mình.
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47886956
Chính quyền địa phương là gì?
Thuật ngữ “ chính quyền địa phương " thường được hiểu
là những đơn vị của chính quyền trực tiếp cung cấp dịch vụ cho
công dân tại cấp trung gian . Ở một số nước trên thế giới , các đơn
vị chính quyền địa phương đã có quyền tự trị tù rất lâu trước khi
các quốc gia đó được thành lập.

KN Chính quyền địa phương
Chính quyền địa phương là một tổ chức hành chính có tư
cách pháp nhân được hiến pháp và pháp luật công nhận sự tồn tại
vì mục đích quản lý một khu vực nằm trong một quốc gia. Các
cán bộ chính quyền địa phương là dân địa phương. Chính quyền
địa phương có trách nhiệm cung ứng hàng hóa công cộng (nhiệm
vụ chi) cho nhân dân trong địa phương mình và có quyền thu
thuế địa phương (nguồn thu).
Khái niệm chính quyền địa phương
là khái niệm phát sinh từ khái niệm hệ thống các cơ quan nhà
nước ở địa phương . Khái niệm này được sử dụng khá phổ biến
trong nhiều văn bản pháp luật của nhà nước . Là một khái niệm
được sử dụng nhiều trong tổ chức và hoạt động của nhà nước vào
đời sống thực tế xã hội , tuy nhiên hiện nay vẫn chưa có một văn
bản pháp luật nào định nghĩa khái niệm chính quyền địa phương
bao gồm những thiết chế nào , mối quan hệ và cơ chế hoạt động
cụ thể của các bộ phận cấu thành.

Chính quyền địa phương thường được phân thành bốn cấp:
1 .Cấp xã/phường:Đơn vị cơ bản nhất.
2 . Cấp huyện/quận:Bao gồm nhiều xã/phường.
3.Cấp thành phố trực thuộc tỉnh:Tương tự như cấp huyện/quận
nhưng có thêm các cơ quan quản lý đặc biệt. lOMoAR cPSD| 47886956
4 . Cấp tỉnh: Điều hành toàn bộ các địa phương trong tỉnh.
Tên các cấp chính quyền địa phương thường là:
1. Cấp xã/phường: Xã (nông thôn) hoặc Phường (đô thị ).
2. Cấp huyện/quận:Huyện (nông thôn) hoặc Quận (đô thị ).
3 .Cấp thành phố trực thuộc tỉnh:Thành phố trực thuộc tỉnh.
4 . cấp tỉnh:Tỉnh.
Nội dung ở mỗi cấp như sau:
1. cấp xã/phường :
- Xã: Là đơn vị cơ bản nhất của hệ thống chính quyền địa
phương ở nông thôn.
- Phường: Tương đương với xã nhưng ở đô thị.
2. Cấp huyện/quận :
- Huyện: Bao gồm nhiều xã ở nông thôn.
- Quận: Tương đương với huyện nhưng ở đô thị.
3. Cấp thành phố trực thuộc tỉnh :
- Thành phố trực thuộc tỉnh: Là thành phố có quyền hành
chính của một huyện nhưng thuộc sự quản lý của tỉnh. 4. Cấp tỉnh :
- Tỉnh: Điều hành toàn bộ các địa phương trong phạm vi tỉnh. lOMoAR cPSD| 47886956
Các cơ quan chính quyền địa phương thường bao gồm: 1.
Ủy ban nhân dân (UBND):Là cơ quan chính trị và hành
pháp ở mỗi cấp chính quyền địa phương, có trách nhiệm điều
hành các hoạt động của địa phương đó.
2.
Hội đồng nhân dân (HĐND):Là cơ quan lập pháp tại mỗi
cấp chính quyền địa phương, đại diện cho quyền lợi và ý kiến của cư dân địa phương. 3.
Ủy ban nhân dân Xã/ Phường: Là cơ quan chính quyền cấp
xã/phường, chịu trách nhiệm quản lý các vấn đề cụ thể tại cấp xã/phường. 4.
Các sở/ban/ngành: Bao gồm các cơ quan chuyên môn, như
Sở Giáo dục, Sở Y tế, Ban Quản lý Đô thị, Ban Tài nguyên và Môi
trường, v.v., đảm nhận nhiều chức năng quản lý khác nhau tại
các cấp chính quyền địa phương.
* cơ quan hành chính
Khái niệm: Cơ quan hành chính là cơ quan có trách nhiệm thực

hiện các nhiệm vụ hành chính, thực thi các quyết định, chính sách
của nhà nước. Ở cấp chính quyền địa phương, các cơ quan hành chính bao gồm:
1.
Ủy ban nhân dân (UBND): UBND là cơ quan chính trị và
hành pháp của địa phương, có trách nhiệm thực hiện chức năng
quản lý nhà nước ở cấp địa phương.
lOMoAR cPSD| 47886956 2.
Ủy ban nhân dân Xã/ Phường: Là cơ quan hành chính cấp
xã/phường, chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ quản lý
hành chính ở cấp xã/phường.

Cả hai cơ quan này đều là cơ quan hành chính trong hệ thống
chính quyền địa phương, thực thi các quy định và chính sách của
nhà nước tại địa phương mình.