Nhóm 7:
Phm Anh Quân
Cao Thế V
Ngô Tho Nguyên
Nguyn M Linh
Nguyn Thanh Hoàng
Anh Thúy
Nguyn Thu Tho
Môn Hc:Hoch đnh và phân tích chính sách công
Ch đ:Chính sách xây dng nông thôn mi giai đon 2021-
2025
1 Lý do hoch đnh chính sách
2 Căn c
3 Mc tiêu
4 Bin pháp
5 Đối tượng và thi gian duy trì chính sách
Ni dung:
1.Lý do hoch đnh chính sách công:
- Chương trình xây dng nông thôn mi trên 63 tnh thành đến nay c nước thu
được nhng kết qu tích cc.
- Nhiu đa phương đã thc hin chú trng các ni dung xây dng nông thôn mi do
cp xã đm nhn nhưng chưa chú trng đúng mc thc hin các ni dung các thôn
và h gia đình.
- Có s chênh lch ln v kết qu thc hin xây dng nông thôn mi gia các vùng,
min …. Trong khi s xã đt tiêu chun nông thôn mi là 34% thì min núi mi ch
đt khong 7% . Do mt s đa phương theo thành tích nên có biu hin không tt,
cht lượng thp
-Các xã đã tp trung cao phát trin cơ s h tng, nht là làm đường giao thông
nhưng ni dung v phát trin xây dng đi sng văn hóa bo v môi trường chưa
được quan tâm.
→ Chính vì đó, cn phi hoch đnh chính sách nhưng mun hoch đnh chính sách
cn phi có nhng căn c ch yếu đ da vào đó xác đnh.
2.Căn c
2.1:Căn c chính tr
-Đại hi XII ca Đảng ta đã ch ra phương hướng, nhim v phát trin nông nghip và kinh
tế nông thôn là “Xây dng nn nông nghip theo hướng sn xut hàng hóa ln, ng dng
công ngh cao, nâng cao cht lượng sn phm, đm bo an toàn v sinh thc phm; nâng
cao giá tr gia tăng, đy mnh xut khu”.T đó, to điu kin thun li đ sn phm nông
nghip Vit Nam có đ sc cnh tranh trên th trường khu vc và quc tế.
2.2 Căn c Pháp Lý:
- Căn c Hiến pháp nước Cng hoà xã hi ch nghĩa Vit Nam.
- Căn c Lut T chc Quc hi s 57/2014/QH13 đã được sa đi, b sung mt s
điu theo Lut s 65/2020/QH14.
- Căn c Lut Đầu tư công s 39/2019/QH14 đã được sa đi, b sung mt s điu
theo Lut s 64/2020/QH14.
-Căn c Lut Ngân sách nhà nước s 83/2015/QH13 đã được sa đi, b sung mt s điu
theo Lut s 59/2020/QH14.
- Sau khi xem xét T trình s 252/TTr-CP ngày 20 tháng 7 năm 2021 ca Chính ph
đ xut ch trương đu tư Chương trình mc tiêu quc gia xây dng nông thôn mi
giai đon 2021 - 2025,
-Báo cáo thm tra s 11/BC-UBKT15 ngày 22 tháng 7 năm 2021 ca U ban Kinh tế,
Báo cáo s 25/BC-UBTVQH15 ngày 27 tháng 7 năm 2021 ca U ban Thường v
Quc hi gii trình, tiếp thu, chnh lý d tho Ngh quyết phê duyt ch trương đu
tư Chương trình mc tiêu quc gia xây dng nông thôn mi giai đon 2021 - 2025
và ý kiến ca các v đi biu Quc hi.
2.3 Năng lc hoch đnh chính sách ca cơ quan có thm quyn.
-Th tướng chính ph ban hành.
3.Mc tiêu
3.1 Mc tiêu tng quát:
- Xây dng nông thôn mi đ nâng cao đi sng vt cht và tinh thn cho người
dân, có kết cu h tng kinh tế - xã hi phù hp.
- Cơ cu kinh tế và các hình thc t chc sn xut hp lý, gn phát trin nông
nghip vi công nghip, dch v, gn phát trin nông thôn vi đô th.
-Xã hi nông thôn dân ch, bình đng, n đnh, giàu bn sc văn hóa dân tc, môi
trường sinh thái được bo v, quc phòng và an ninh, trt t được gi vng.
3.2 Mc tiêu c th
+ Xã hi nông thôn dân ch, bình đng, n đnh, giàu bn sc văn hóa dân tc, môi
trường sinh thái được bo v, quc phòng và an ninh, trt t được gi vng.
+ Mc tiêu c th đến 2025, phn đu c nước có ít nht 80% s xã đt chun nông
thôn mi (min núi phía Bc 60%, Đồng bng sông Hng 100%, Bc Trung B 87%,
Nam Trung B 80%, Tây Nguyên 68%; Đông Nam B 95%, Đồng bng sông Cu
Long 80% s xã đt chun nông thôn mi), trong đó, có khong 40% s xã đt
chun nông thôn mi nâng cao, ít nht 10% s xã đt chun nông thôn mi kiu
mu và không còn xã dưới 15 tiêu chí; tiếp tc xây dng nông thôn mi nâng cao
và nông thôn mi kiu mu đi vi các xã, huyn, tnh đã được công nhn đt
chun nông thôn mi; thu nhp bình quân người dân nông thôn tăng ít nht 1,5 ln
so vi năm 2020.
+ Phn đu c nước ít nht 50% huyn, th xã, thành ph thuc tnh đt chun
nông thôn mi, hoàn thành nhim v xây dng nông thôn mi (min núi phía Bc
30%; Đồng bng sông Hng 90%; Bc Trung B 45%; Nam Trung B 35%; Tây
Nguyên 30%; Đông Nam B 80%; Đồng bng sông Cu Long 35% s đơn v, trong
đó, ít nht 20% s huyn đt chun công nhn là huyn nông thôn mi nâng cao,
huyên nông thôn mi kiu mu. Mi tnh, thành ph trc thuc Trung ương có ít
nht 2 đơn v cp huyn đt chun nông thôn mi.
+ Phn đu c nước có khong 17-19 tnh, thành ph trc thuc Trung ương (tnh)
được Th tướng Chính ph công nhn hoàn thành nhim v xây dng nông thôn
mi (min núi phía Bc phn đu có 1 tnh, Đồng bng sông Hng 10 tnh, Bc
Trung B 1 tnh, Nam Trung B 1 tnh, Tây Nguyên phn đu có 1 tnh; Đông Nam
B 4 tnh, Đồng bng sông Cu Long 3 tnh.
+ Phn đu 60% s thôn, làng, p, bn, buôn, phum, sóc (thôn) thuc các xã đc
bit khó khăn khu vc biên gii, vùng núi, vùng bãi ngang ven bin và hi đo được
công nhn đt chun nông thôn mi theo các tiêu chí mi do UBND cp tnh quy
đnh.
4 Bin pháp:
4.1 Cơ chế:
+ Rà soát, hoàn thin B tiêu chí xây dng nông thôn mi th hin đy đ các ni
dung ca Chương trình, đng thi phn ánh đc thù ca các đa phương.
+ Xây dng, ban hành chính sách đi vi các vùng đc thù, trong đó ưu tiên h tr
đu tư các công trình h tng thiết yếu, trc tiếp phc v phát trin sn xut theo
Đề án tái cơ cu ngành{nông{nghip.
+ Tiếp tc trin khai hiu qu Chương trình khoa hc và công ngh phc v xây
dng nông thôn mi phù hp vi tình hình thc tin trong giai đon sp ti.
+ Rà soát, sa đi b sung, ban hành đng b các chính sách v huy đng ngun
lc đ thc hin các mc tiêu, nhim v ca chương trình, trong đó ưu tiên cho các
vùng còn nhiu khó khăn.
+ Tăng cường phân cp, trao quyn cho cp xã, to mi điu kin thun li cho
người dân và cng đng thc s làm ch trong xây dng nông thôn mi theo cơ chế
đu tư đc thù rút gn; bo đm tính công khai, minh bch và trách nhim trong
sut quá trình thc hin Chương trình.
4.2 Khuyến khích li ích kinh tế:
+ Thc hin lng ghép các ngun vn ca Chương trình mc tiêu quc gia gim
nghèo bn vng; các chương trình,{d án h tr có mc tiêu trên đa bàn.
+ Huy đng ti đa ngun lc ca đa phương (tnh, huyn, xã) đ t chc trin khai
Chương trình. T năm 2017, hi đng nhân dân cp tnh quy đnh đ li ít nht 80%
cho ngân sách xã s thu t đu giá quyn s dng đt, giao đt có thu tin s dng
đt hoc cho thuê đt trên đa bàn xã đ thc hin các ni dung xây dng nông
thôn mi.
{+ Huy đng vn đu tư ca doanh nghip đi vi các công trình có kh năng thu
hi vn trc tiếp; doanh nghip được vay vn tín dng đu tư phát trin ca Nhà
nước hoc tnh, thành ph trc thuc Trung ương được ngân sách nhà nước h tr
sau đu tư và được hưởng ưu đãi đu tư theo quy đnh ca pháp lut.
{+ {Các khon vin tr không hoàn li ca các doanh nghip, t chc, cá nhân trong
và ngoài nước cho các d án đu tư.
+ S dng có hiu qu các ngun vn tín dng.
+ Huy đng các ngun tài chính hp pháp khác
4.3 Bin pháp tuyên truyn và thuyết phc:
+ Tiếp tc thc hin cuc vn đng xã hi sâu rng v xây dng nông thôn mi.
+ Tiếp tc nâng cao cht lượng công tác tuyên truyn và t chc các phong trào thi
đua xây dng nông thôn mi t trung ương đến cơ s nhm nâng cao nhn thc,
đy mnh công tác truyn thông, thường xuyên cp nht, đưa tin v các mô hình,
các đin hình tiên tiến, sáng kiến và kinh nghim hay v xây dng nông thôn mi
trên các phương tin thông tin đi chúng đ ph biến và nhân rng các mô hình
này.
+ Tiếp tc đy mnh phong trào thi đua “C nước chung sc xây dng nông thôn
mi”;{“Toàn dân đoàn kết xây dng nông thôn mi, đô th văn minh” và{“Xây dng
gia đình 5 không 3 sch”.
+ Nâng cao vai trò, trách nhim cp y, chính quyn các cp, nht là vai{trò người
đng đu trong xây dng nông thôn mi. Các B, ngành đưa vào chương trình công
tác hàng năm các nhim v ca Chương trình mc tiêu quc gia xây dng nông
thôn mi. Ni dung xây dng nông thôn mi phi tr thành nhim v chính tr ca
đa phương và các cơ quan có liên quan.
5.Đối tượng và thi gian duy trì chính sách
5.1 Đối tượng
- Đối tượng th hưởng: Là người dân và cng đng dân cư trên đa bàn nông
thôn.
- Đối tượng thc hin:
+ Người dân và cng đng dân cư nông thôn.
+ H thng chính tr t Trung ương đến cơ s.
+ Doanh nghip và các t chc kinh tế, xã hi
5.2 Thi gian thc hin:
-Thi gian dài hn: Chia thành 2 khong thi gian ln lượt theo Chương trình mc
tiêu quc gia v xây dng nông thôn mi giai đon 2010 – 2020 và giai đon 2021 –
2030.
Liên h thc tin: Chính sách xây dng nông thôn mi ti Tnh
Qung Nam giai đon 2021 – 2025
-Trước 2021: Qua 10 năm trin khai Chương trình xây dng NTM (2010 - 2020)+
Nhóm 1: Đã có 118 xã hoàn thành, chiếm 59%; trong đó có 109 xã đã được công
nhn đt chun NTM (109 xã còn li đang thm đnh đ xét công nhn NTM trong
cui tháng 12/2020).
- Nhóm 2 (t 15 - 18 tiêu chí): Có 10 xã đt (chiếm 5%). Nhóm 3 (t 10 - 14
tiêu chí): có 55 xã đt (chiếm 27,5%). Nhóm 4 (t 05 - 09 tiêu chí): có 17 xã
đt (chiếm 8,9%).
- Nhóm 5 (dưới 05 tiêu chí): Không có
=> Cùng vi kết qu trên, thu nhp bình quân đu người khu vc nông thôn năm
2020 ti Qung Nam đt 40,5 triu đng (tăng 30,3 triu đng so vi năm 2010 và
tăng 19,4 triu đng so vi năm 2015). T l h nghèo năm 2020 gim còn 5,3%
(gim hơn 18,9% so vi năm 2010 và gim hơn 4,73% so vi năm 2015)….
- Sau 2021:
+Trong giai đon trin khai Chương trình xây dng NTM (2021 - 2025), xác đnh
đến năm 2022:
- Trong tng s 194 xã tham gia xây dng mô hình nông thôn mi (NTM) trên
phm vi toàn tnh Qung Nam đã có 123 xã được công nhn đt chun.
- Hin gi, c tnh có 10 xã đt chun xã NTM nâng cao, trong đó có 1 xã đt
chun xã NTM kiu mu. Cp huyn có 2 đơn v đt chun huyn NTM là Phú
Ninh và Duy Xuyên, 2 đơn v hoàn thành nhim v xây dng NTM là Tam K
Đin Bàn.
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
.
ST
T
H VÀ TÊN MC ĐỘ
HOÀN

Preview text:

Nhóm 7: Phạm Anh Quân Cao Thế Vỹ Ngô Thảo Nguyên Nguyễn Mỹ Linh Nguyễn Thanh Hoàng Anh Thúy Nguyễn Thu Thảo
Môn Học:Hoạch định và phân tích chính sách công
Chủ đề:Chính sách xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025
1 Lý do hoạch định chính sách 2 Căn cứ 3 Mục tiêu 4 Biện pháp
5 Đối tượng và thời gian duy trì chính sách Nội dung:
1.Lý do hoạch định chính sách công:
- Chương trình xây dựng nông thôn mới trên 63 tỉnh thành đến nay cả nước thu
được những kết quả tích cực.
- Nhiều địa phương đã thực hiện chú trọng các nội dung xây dựng nông thôn mới do
cấp xã đảm nhận nhưng chưa chú trọng đúng mức thực hiện các nội dung các thôn và hộ gia đình.
- Có sự chênh lệch lớn về kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới giữa các vùng,
miền …. Trong khi số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới là 34% thì miền núi mới chỉ
đạt khoảng 7% . Do một số địa phương theo thành tích nên có biểu hiện không tốt, chất lượng thấp
-Các xã đã tập trung cao phát triển cơ sở hạ tầng, nhất là làm đường giao thông
nhưng nội dung về phát triển xây dựng đời sống văn hóa bảo vệ môi trường chưa được quan tâm.
→ Chính vì đó, cần phải hoạch định chính sách nhưng muốn hoạch định chính sách
cần phải có những căn cứ chủ yếu để dựa vào đó xác định. 2.Căn cứ 2.1:Căn cứ chính trị
-Đại hội XII của Đảng ta đã chỉ ra phương hướng, nhiệm vụ phát triển nông nghiệp và kinh
tế nông thôn là “Xây dựng nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, ứng dụng
công nghệ cao, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; nâng
cao giá trị gia tăng, đẩy mạnh xuất khẩu”.Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi để sản phẩm nông
nghiệp Việt Nam có đủ sức cạnh tranh trên thị trường khu vực và quốc tế. 2.2 Căn cứ Pháp Lý:
- Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Luật số 65/2020/QH14.
- Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14.
-Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14.
- Sau khi xem xét Tờ trình số 252/TTr-CP ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ
đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025,
-Báo cáo thẩm tra số 11/BC-UBKT15 ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Uỷ ban Kinh tế,
Báo cáo số 25/BC-UBTVQH15 ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Uỷ ban Thường vụ
Quốc hội giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu
tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội.
2.3 Năng lực hoạch định chính sách của cơ quan có thẩm quyền.
-Thủ tướng chính phủ ban hành. 3.Mục tiêu 3.1 Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người
dân, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp.
- Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông
nghiệp với công nghiệp, dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị.
-Xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, môi
trường sinh thái được bảo vệ, quốc phòng và an ninh, trật tự được giữ vững. 3.2 Mục tiêu cụ thể
+ Xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, môi
trường sinh thái được bảo vệ, quốc phòng và an ninh, trật tự được giữ vững.
+ Mục tiêu cụ thể đến 2025, phấn đấu cả nước có ít nhất 80% số xã đạt chuẩn nông
thôn mới (miền núi phía Bắc 60%, Đồng bằng sông Hồng 100%, Bắc Trung Bộ 87%,
Nam Trung Bộ 80%, Tây Nguyên 68%; Đông Nam Bộ 95%, Đồng bằng sông Cửu
Long 80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới), trong đó, có khoảng 40% số xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao, ít nhất 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu và không còn xã dưới 15 tiêu chí; tiếp tục xây dựng nông thôn mới nâng cao
và nông thôn mới kiểu mẫu đối với các xã, huyện, tỉnh đã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới; thu nhập bình quân người dân nông thôn tăng ít nhất 1,5 lần so với năm 2020.
+ Phấn đấu cả nước ít nhất 50% huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn
nông thôn mới, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (miền núi phía Bắc
30%; Đồng bằng sông Hồng 90%; Bắc Trung Bộ 45%; Nam Trung Bộ 35%; Tây
Nguyên 30%; Đông Nam Bộ 80%; Đồng bằng sông Cửu Long 35% số đơn vị, trong
đó, ít nhất 20% số huyện đạt chuẩn công nhận là huyện nông thôn mới nâng cao,
huyên nông thôn mới kiểu mẫu. Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có ít
nhất 2 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
+ Phấn đấu cả nước có khoảng 17-19 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (tỉnh)
được Thủ tướng Chính phủ công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn
mới (miền núi phía Bắc phấn đấu có 1 tỉnh, Đồng bằng sông Hồng 10 tỉnh, Bắc
Trung Bộ 1 tỉnh, Nam Trung Bộ 1 tỉnh, Tây Nguyên phấn đấu có 1 tỉnh; Đông Nam
Bộ 4 tỉnh, Đồng bằng sông Cửu Long 3 tỉnh.
+ Phấn đấu 60% số thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc (thôn) thuộc các xã đặc
biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo các tiêu chí mới do UBND cấp tỉnh quy định. 4 Biện pháp: 4.1 Cơ chế:
+ Rà soát, hoàn thiện Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới thể hiện đầy đủ các nội
dung của Chương trình, đồng thời phản ánh đặc thù của các địa phương.
+ Xây dựng, ban hành chính sách đối với các vùng đặc thù, trong đó ưu tiên hỗ trợ
đầu tư các công trình hạ tầng thiết yếu, trực tiếp phục vụ phát triển sản xuất theo
Đề án tái cơ cấu ngành{nông{nghiệp.
+ Tiếp tục triển khai hiệu quả Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây
dựng nông thôn mới phù hợp với tình hình thực tiễn trong giai đoạn sắp tới.
+ Rà soát, sửa đổi bổ sung, ban hành đồng bộ các chính sách về huy động nguồn
lực để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình, trong đó ưu tiên cho các vùng còn nhiều khó khăn.
+ Tăng cường phân cấp, trao quyền cho cấp xã, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
người dân và cộng đồng thực sự làm chủ trong xây dựng nông thôn mới theo cơ chế
đầu tư đặc thù rút gọn; bảo đảm tính công khai, minh bạch và trách nhiệm trong
suốt quá trình thực hiện Chương trình.
4.2 Khuyến khích lợi ích kinh tế:
+ Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững; các chương trình,{dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn.
+ Huy động tối đa nguồn lực của địa phương (tỉnh, huyện, xã) để tổ chức triển khai
Chương trình. Từ năm 2017, hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định để lại ít nhất 80%
cho ngân sách xã số thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn xã để thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới.
{+ Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các công trình có khả năng thu
hồi vốn trực tiếp; doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được ngân sách nhà nước hỗ trợ
sau đầu tư và được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
{+ {Các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước cho các dự án đầu tư.
+ Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tín dụng.
+ Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác
4.3 Biện pháp tuyên truyền và thuyết phục:
+ Tiếp tục thực hiện cuộc vận động xã hội sâu rộng về xây dựng nông thôn mới.
+ Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền và tổ chức các phong trào thi
đua xây dựng nông thôn mới từ trung ương đến cơ sở nhằm nâng cao nhận thức,
đẩy mạnh công tác truyền thông, thường xuyên cập nhật, đưa tin về các mô hình,
các điển hình tiên tiến, sáng kiến và kinh nghiệm hay về xây dựng nông thôn mới
trên các phương tiện thông tin đại chúng để phổ biến và nhân rộng các mô hình này.
+ Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn
mới”;{“Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và{“Xây dựng
gia đình 5 không 3 sạch”.
+ Nâng cao vai trò, trách nhiệm cấp ủy, chính quyền các cấp, nhất là vai{trò người
đứng đầu trong xây dựng nông thôn mới. Các Bộ, ngành đưa vào chương trình công
tác hàng năm các nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới. Nội dung xây dựng nông thôn mới phải trở thành nhiệm vụ chính trị của
địa phương và các cơ quan có liên quan.
5.Đối tượng và thời gian duy trì chính sách 5.1 Đối tượng
- Đối tượng thụ hưởng: Là người dân và cộng đồng dân cư trên địa bàn nông thôn.
- Đối tượng thực hiện:
+ Người dân và cộng đồng dân cư nông thôn.
+ Hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở.
+ Doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, xã hội 5.2 Thời gian thực hiện:
-Thời gian dài hạn: Chia thành 2 khoảng thời gian lần lượt theo Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 và giai đoạn 2021 – 2030.
Liên hệ thực tiễn: Chính sách xây dựng nông thôn mới tại Tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2021 – 2025
-Trước 2021: Qua 10 năm triển khai Chương trình xây dựng NTM (2010 - 2020)+
Nhóm 1: Đã có 118 xã hoàn thành, chiếm 59%; trong đó có 109 xã đã được công
nhận đạt chuẩn NTM (109 xã còn lại đang thẩm định để xét công nhận NTM trong cuối tháng 12/2020).
- Nhóm 2 (từ 15 - 18 tiêu chí): Có 10 xã đạt (chiếm 5%). Nhóm 3 (từ 10 - 14
tiêu chí): có 55 xã đạt (chiếm 27,5%). Nhóm 4 (từ 05 - 09 tiêu chí): có 17 xã đạt (chiếm 8,9%).
- Nhóm 5 (dưới 05 tiêu chí): Không có
=> Cùng với kết quả trên, thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn năm
2020 tại Quảng Nam đạt 40,5 triệu đồng (tăng 30,3 triệu đồng so với năm 2010 và
tăng 19,4 triệu đồng so với năm 2015). Tỷ lệ hộ nghèo năm 2020 giảm còn 5,3%
(giảm hơn 18,9% so với năm 2010 và giảm hơn 4,73% so với năm 2015)…. - Sau 2021:
+Trong giai đoạn triển khai Chương trình xây dựng NTM (2021 - 2025), xác định đến năm 2022:
- Trong tổng số 194 xã tham gia xây dựng mô hình nông thôn mới (NTM) trên
phạm vi toàn tỉnh Quảng Nam đã có 123 xã được công nhận đạt chuẩn.
- Hiện giờ, cả tỉnh có 10 xã đạt chuẩn xã NTM nâng cao, trong đó có 1 xã đạt
chuẩn xã NTM kiểu mẫu. Cấp huyện có 2 đơn vị đạt chuẩn huyện NTM là Phú
Ninh và Duy Xuyên, 2 đơn vị hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM là Tam Kỳ và Điện Bàn.
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN TRONG NHÓM . ST HỌ VÀ TÊN MỨC ĐỘ T HOÀN