CHƯƠNG 1: TNG QUAN V CHÍNH SÁCH CÔNG
Câu 1: Kn csach, nh a chính sách công ững đặc trưng củ
Chính sách nh ng ng x c a ch th v i các hi ng t n t i trong quá trình v ng phát tri n nh m ững hành độ ện tượ ận độ
đạ t m c tiêu nh nh ất đị
Chính sách công là nh ng ng x c c v i các v i s ng c c th ững hành độ ủa nhà nướ ấn đề phát sinh trong đờ ộng đồng, đượ
hin b ng nhi u hình th c khác nhau, nh y xh phát tri ằm thúc đẩ ển theo định hướng xác định
Những đặc trưng quan trọng ca chính sách công:
- th nh t, ch th ba c, nh m ph c v l i ích chung c c hi n hành csc là nhà nướ . Nhà nướ đây đượ ểu các cơ quan
thm quy n trong b máy nhà nước: quc hi, chính ph , các b , chính quyền địa phương các cấp… CSC luôn phản ánh
bn ch t c (Ví d t B o v ng 2020 do Qu c h i khóa XIV thông qua ngày 17-11- n ủa nn đó : Lu môi trườ 2020. Văn b
xác l p các nguyên t c qu n lý, ch tài, trách nhi m c a toàn b h th c và c ng, ph n ánh rõ ế ống cơ quan nhà nư ng đ
bn ch c ki n t o phát tri n b n v ất “Nhà nướ ế ững”.)
- th 2: csc g m nhi u quy nh có liên quan l n nhau. Cs là 1 chu i hay 1 lo t các quy ết đị ết định cùng hướng vào vic gi i
quyết 1 v chính sách, do 1 hay nhi u c p khác nhau trong b máy nn ban hành trong 1 tgian dài. M t cs có th c ấn đề đượ
th ch ế hóa thành các văn bả ạo căn cứn pháp lut để t pháp lý cho vi c th c thi. Ví d Chính sách phòng ch ng COVID- :
19:
Chỉ thị 16/CT-TTg (31-3-2020)
Thủ
tướng
“Giãn cách toàn xã hội” khẩn cấp cắt đứt lây lan
Nghị quyết 128/NQ-CP (11-10-
2021)
Chính
phủ
Chuyển sang “thích ứng an toàn, linh hoạt” mlại kinh tế, phân cấp
nguy cơ
- th 3: các quy nh này là nh ng quy c h t th hi n d nh c a nhà ho nh cs làm ết đị ết định hành động. CSC trướ ế đ ạch đị
thay đổ ng nào đó. Song, nế định, dù đư văn bả ẫn chưa i hay duy trì 1 hin tr u cs ch nhng d c ghi thành n thì v
phi là 1 cs. Csc còn ph i bao g m các hành vi th c hi n nh ng d i nh ng k định nói trên và đưa lạ ết qu ế thc t (Ví d:
Quyết định 3355/QĐ-BYT (08-7-2021) phê duy t Chi n d ch tiêm v c-xin COVID-19. Không ch d ng ế “kế ho ch trên
giấy”, chiế ịch đã đượn d c trin khai đến cui 2023 Vit Nam tiêm trên 266 triu liu, thuc nhóm bao ph cao nht
thế gi i minh ch ng + k t qu ứng rõ nét cho đặc trưng “hành độ ế ”)
- th 4: csc t p trung gi i quy t m ế t vấn đề đang đặt ra trong đờ i sng ktxh theo nh ng m ục tiêu xác định. Có th nói, v n
đề chính sách là ht nhân xuyên su t toàn b quy trình chính sách (Ví d : Quyết định 90/QĐ-TTg (18-1-2022) phê duyt
Chương trình mục tiêu qu c gia gi m nghèo b n v ng giai đon 2021-2025. M c tiêu, ch tiêu (t l h nghèo, thu nhập…)
và d u xoay quanh m t v c u, th hi n rõ h toán ngân sách đề ấn đề ốt lõi: nghèo đa chiề ạt nhân “vấn đ chính sách”.)
- th ng, csc bao g m nh ng vi nh làm. à, 5: xét theo nghĩa rộ ệc nhà nước định làm không đ Điều đó nghĩa l
không ph i m i m c tiêu c ủa csc đều d n t ới hành động, mà nó có th là yêu c u c a ch th không được hành động (VD:
Cs th n i giá c nh vi c nn không can thi p vào s lên xu ng c a giá c cho chúng bi xác đị để ến động theo chế
th trường)
- th 6 : csc tđ đến các đối tượng c ng cs là nh i ch u s ủa cs. Đối tượ ững ngườ tđ hay điều tiết ca cs. Phạm vi điều tiết c a
cs th r ng hay h p tùy theo nd c a t ng cs (Ví d -CP nh m i thi u vùng : Ngh định 38/2022/NĐ quy đ ức lương tố
(hiu l c 01-7- i ng ch ng tr c ti p ng doanh nghi p p là qu 2022). Đố tượ ịu tác độ ế người lao độ HĐLĐ; gián tiế
BHXH, giá thành s n ph cho th y ph u ti t c th .) m… – ạm vi điề ế
- th ra nh m ph c v l i ích chung c a c ng ho c c a qu c gia. Tuy nhiên, trên th c t có tình 7: csc được nn đề ộng đồ ế
trạng 1 csc đem lạ ợi ích cho nhóm dân này nhiều hơn so với nhóm dân khác, thậi l m chí nhóm b thit thòi
(Ví d Chính sách phát tri n Thu . Nhà máy (dung tích >9,26 t m³, công su t 2 400 MW) cung c n, : điện Sơn La ấp điệ
chng ng qu c gia; song dân lũ, thúc đẩy tăng trưở hơn 12 500 hộ (đa số đng bào dân t c) ph i di d i, m t s n xu t, ất đấ
thích nghi sinh k m i) ế
Câu 2: Nh n c a csc là gì? ững nd cơ bả
- C xd chính sách: ăn cứ
+ căn cứ v mt lý lu lý thuy t cho vi c ho ch nh và th c thi cs) n (cơ sở ế đị
+ cơ sở thc tin (tình hình thc hin chính sách trong thc tin)
+ căn cứ pháp lý (hp hiến, hp pháp)
- M c tiêu c a cs: ục đích và mụ
+ mc đích cuối cùng c a csc: v cơ bả ỗi csc đền m u nhm t i m ục đích cuối cùng c a vi u hành h th ng ktxh song ệc điề
tùy t ng nhóm cs l i có m c tiêu chung và m c tiêu riêng c a t ng chính sách. M i cùng c a t t c các csc t i ục đích cuố
vn đó là “ xd một nước vn xhcn, dân giàu, nư ủ, văn minh”c mnh, xh công bng, dân ch
+ m c tiêu chung c a m i nhóm csc:
. ng kte, nh ti n t , m m b c làm cao và cân b ng cán cân thanh Nhóm cs v kinh t ế: tăng trưở ổn đị ức độ đ ảo công ăn việ
toán; các m c tiêu xh c ng xh và an toàn xh, các m i thi u ủa kte như là công bằ ục tiêu cơ cấu như cả ện cơ cấu ngành, cơ cấ
vùng lãnh th , u các thành ph n kinh t u k t c u h t ng cấ ế, cơ cấ ế
Vd1: Chính sách h tr doanh nghi p nh v a (SMEs)
Mục tiêu: Tăng cường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
Hình thức: Miễn giảm thuế, hỗ trợ tín dụng, ưu đãi tiếp cận đất đai, tư vấn pháp lý.
Ví dụ 2: Chính sách phát triển khu kinh tế ven biển
Mục tiêu: Thu hút đầu tư, phát triển kinh tế vùng và tăng xuất khẩu.
Hình thức: Ưu đãi thuế, phát triển cơ sở hạ tầng, thu hút FDI.)
. Nhóm cs về xh: đạt được hiệu quả xh như công bằng xh, ổn định xh, an toàn xh, phát triển và tiến bộ xh
Ví dụ 1: Chính sách bảo hiểm y tế toàn dân
Mục tiêu: Bảo đảm quyền được chăm sóc sức khỏe cho mọi người dân, giảm gánh nặng tài chính khi ốm đau.
Hình thức: Trợ cấp đóng BHYT cho người nghèo, người có công, học sinh, sinh viên.
Ví dụ 2: Chính sách giảm nghèo bền vững
Mục tiêu: Hỗ trợ người nghèo vươn lên, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
Hình thức: Cung cấp tín dụng ưu đãi, hỗ trợ học nghề, tạo việc làm, phát triển hạ tầng nông thôn.)
. Nhóm cs văn hóa: xd 1 nền vh tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Ví dụ 1: Chính sách bảo tồn di sản văn hóa
Mục tiêu: Gìn giữ giá trị truyền thống dân tộc, phát triển du lịch bền vững.
Hình thức: Đầu tư trùng tu di tích, hỗ trợ nghệ nhân, quảng bá văn hóa di sản.
Ví dụ 2: Chính sách phát triển công nghiệp văn hóa
Mục tiêu: Biến văn hóa thành ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần tăng trưởng GDP.
Hình thức: Khuyến khích đầu tư vào điện ảnh, âm nhạc, thời trang, xuất bản,...)
. Nhóm cs đối ngoại: củng cố môi trường hòa bình và tạo đk quốc tế thuận lợi cho phát triển ktxh, góp phần tích cực vào
cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, đldt, dân chủ và tiến bộ xh
Ví dụ 1: Chính sách hội nhập kinh tế quốc tế
Mục tiêu: Mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút FDI, nâng cao vị thế quốc gia.
Hình thức: Tham gia các hiệp định thương mại tự do như CPTPP, EVFTA.
Ví dụ 2: Chính sách ngoại giao vaccine
Mục tiêu: Đảm bảo tiếp cận vaccine nhanh chóng trong đại dịch COVID-19.
Hình thức: Đàm phán song phương, hợp tác quốc tế, viện trợ không hoàn lại.)
. Nhóm cs an ninh, quốc phòng: bảo vệ vững chắc độc lập, an ninh, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của đnc, bảo vệ nhân
dân và chế độ xh
Ví dụ 1: Chính sách quốc phòng toàn dân
Mục tiêu: Huy động toàn dân tham gia bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống.
Hình thức: Tuyên truyền nâng cao ý thức quốc phòng, huấn luyện dân quân tự vệ.
Ví dụ 2: Chính sách bảo đảm an ninh mạng quốc gia
Mục tiêu: Bảo vệ chủ quyền không gian mạng, phòng chống tội phạm công nghệ cao.
Hình thức: Xây dựng hệ thống giám sát an ninh mạng, luật an ninh mạng 2018.)
+ mục tiêu riêng của từng cs: mỗi csc được xd nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định thông qua sự can thiệp của nn.
Những mục tiêu đó thể mục tiêu clc dài hạn, mục tiêu trung hạn hay mục tiêu ngắn hạn nhưng tất cả các csc đều
hương vào việc thực hiện mục tiêu chung nhằm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội, và các mục tiêu ngắn hạn đều
hướng vào việc thực hiện các mục tiêu dài hạn. tuy nhiên giữa các mục tiêu cso thể xuất hiện mâu thuẫn với nhau
nguồn lực của các hệ thống luôn bị hạn chếm nên các nhà ptcs cần phải xem xét và đánh giá đúng đắn để lựa chọn thực
hiện những mục tiêu ưu tiên trong c giai đoạn thực hiện chính sách (vd: khi dịch bệnh covid 19 xảy ra, ngày 31/3/2020, -
Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị số 16/CT TTg về các biện pháp cấp bách phòng chống dịch COVID 19 là nhằm - -
mục tiêu ngắn hạn không cho dịch bệnh lan truyền. giải pháp cs áp dụng giãn cách xh, đóng cửa c hoạt động công
cộng, hạn chế di chuyển)
- C hủ thể và đối tượng của cs:
+ chủ thể của cs là những người, hay tổ chức tham gia vào quá trình ban hành và quản lý cs
+ chủ thể nn trách nhiệm ban hành csc (người thẩm quyền quyết định cs, chịu tn cs thực thi cs, giám sát, đánh
giá cs,…)
+ đối tượng cs là những người tổ chức thực hiện cs và chịu ảnh hưởng tác động của cs
- Các nguyên tắc thực hiện mục tiêu cs: những quan điểm chỉ đạo hành vi của các chủ thể cs, trong quá trình hoạch
đinh và tổ chức thực thi cs
- C ác cs bộ phận:
+ mỗi csc là 1 hệ thống phức tạp bao gồm các mục tiêu, giải pháp và công cụ tác động lên những đtg khác nhau
+ cơ sở xđ: theo lĩnh vực tác động của cs, theo đtg cs, theo mục tiêu cs,… (vd: chính sách kinh tế đối ngoại nghiên cứu
theo các phân hệ: cs ngoại thương, cs hợp tác và đầu tư nước ngoài, cs hợp tác và khoa học công nghệ)
- C ác giải pháp và công cụ thực hiện cs:
+ giải pháp: là những phương thức hành động của nn để nhằm đạt được mục tiêu cs. Theo mqh với mục tiêu, phân biệt
thành 2 giải pháp chính:
. giải pháp tác động trực tiếp vào mục tiêu: nn hành động như 1 người tham gia vào thị trường, vào các hđ ktxh và muốn
thông qua hoạt động của mình để tđ tới kết quả của thị trường nhằm đạt mục tiêu cs
. giải pháp gián tiếp lên mục tiêu: nhằm tạo ra những phản ứng lợi cho việc thực hiện mục tiêu từ những chủ thể
ktxh
+ các công cụ hay hình thức thực thi cs:
. công cự pháp lý
. các công cụ kinh tế, tài chính: các ngân sách, hệ thống đòn bẩy khuyến khích kinh tế như tiền lương, tiền thưởng, bảo
hiểm, thuế, giá cả, lãi suất, t giá hối đoái,…
. các công cụ hành chính – tổ chức: các công cụ tổ chức n mô hình tổ chức, cơ cấu bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức
viên chức và các công cụ hành chính gồm các kế hoạch, quy hoạch, hệ thống văn bản quy phạm pl của nn
. các công cụ tâm lý, giáo dục: hệ thống gduc, hệ thống các tổ chức ctri xh, đoàn thể, nghề nghiệp, hệ thống thông tin đại -
chúng, hệ thống thông tin chuyên ngành > tác động tới nhận thức, hành vi…-
. công cự hợp tác, đối tác: huy động sự tham gia của các bên liên quan: người dân, dn, tổ chức….
. các công cụ kỹ thuật, nghiệp vụ đặc trưng cho từng cs
- V òng đời của csc:
+ gd1: đưa cs vào thực tiễn
+ gd2: giai đoạn hiệu quả và hiệu lực
+ gd3: giai đoạn hiệu lực giảm
+ gd4: giai đoạn lạc hậu
Câu 3: phương tin th hin cs gm nh ng lo i nào?
- Lu t: là văn bản pháp lý có hi u l c cao nh t sau Hi n pháp, do Qu c h i ban hành (vd: cs khoa h c và công ngh c ế đư
công b trong B Lu t Khoa hc Công ngh; Lu i, bật Ngân sách nhà nước m 2015 (sửa đổ sung m 2019) quy
định vic lp, chp hành, quy c) ết toán ngân sách nhà nướ
- Ngh n cs c p Chính ph , ch v 1 cs c a chính ph , gtri trong toàn xh. Ngh định: 1 văn kiệ ức năng tuyên bố
định có th là 1 vb độc l p ho ặc là 1 vb hướng dân th c hi o lu ện 2 đạ t c a qu c hi (vd: chính sách xóa b s độc quyn
NN trong ho ng khoa h c công ngh c công b i d ng Ngh ; Ngh nh s ạt độ đượ dướ đinh 35/HĐBT năm 1992 đị
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 c a Chính ph v quy đnh chi ti t thi nh m t s ế điều c a Lu ật Ngân sách nhà nước)
- Quy nh: là tuyên b c a m t ch th qu n lý, có th i d c b ng t ng ết đị ạng thành văn, hoặ ất thành văn, hướ ới đối tượ
qun lý, có giá tr trong toàn h th ng qu n lý (vd: quy nh 175/CP ngày 29/4/1981 c a H ng CP v vi c cho phép ết đị ội đồ
k t h ng kinh t trong ho ng khoa h c; Quy nh s -TTg ngày 25/02/2021 c a Th ng Chính ế ợp đ ế ạt độ ết đị 255/QĐ tướ
ph v vi c phê duy t chi ) ến lược tài chính đến năm 2030
- Ch th : là tuyên b c a 1 ch th qu ng t n lý thu c quy n qly c b t bu c c p ản hướ ới các đtg quả ủa mình. Đc sd để
dưới phi thc hi i c a mình (vd: ch th 07/2006/CT- a UBND thành ện đúng đòi hỏ UB ngày 7 tháng 4 năm 2006 củ
ph HN v vi ng ng tác qu n ch t th i r a bàn HN; Ch ệc tăng cườ ắn trên đ th s 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 c a
Th tướng Chính ph v th c hi n các bi n pháp c p bách phòng, ch ng d ch COVID-19)
- Ngh quy t: là th a thu n b ế ằng văn bản ca 1 t ch c v h th ng bi n pháp cs (vd: ngh quy t 37/NQ-TW c a B Chính ế
tr Đảng C ng s n VN v cs khoa h c và k thu t; Ngh quy t s 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 c a Qu ế c h i v chính
sách tài khóa, ti n t h tr c h i và phát tri n kinh t - xã h i) Chương trình phụ ế
- c ban hành b i các B ho c liên B nh ng d n th c hi th ) c a Thông tư: là 1 vb đượ ằm hướ ện 1 NĐ (hoặc QĐ/NQ/Chỉ
Chính ph 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 c a B ng d n ch k toán hành chính, s (Thông tư số Tài chính hướ ế độ ế
nghip)
- M t s n khác: xu t b n ph n truy n thông, các hình th c tuyên truy phương tiệ ẩm, phương tiệ n như băng rôn, tờ rơi,
áp phích, th m chí bao các sp hàng hóa tiê ng ph vn, ngta có th g p u dùng lưu hành trên th trường… (vd: trên đườ
những băng rôn tuyên truyền chp hành lut giao thông, k hoế ạch hóa gia đình, chống t nn xh, thc hi ện nghĩa vụ đóng
thuế c ủa người dân…)
- Các lo u kho n trong vb cs: ại điề
+ điều khoản cưỡng chế: có tính chất bắt buộc thực hiện (Trong Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 26 quy định: “Người
nộp thuế có trách nhiệm kê khai, nộp thuế đúng thời hạn theo quy định của pháp luật.”)
+ điều khoản hướng dẫn: giải thích hướng dẫn thực hiện (Tr Nghị định 123/2020/NĐ về hóa đơn, chứng từ, ong -CP
khoản 1 Điều 4 quy định: “Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được hướng dẫn lập hóa đơn điện tử theo mẫu quy định
tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”)
+ điều khoản y nghi: thể lựa chọn các phương án phù hợp (Trong Luật Đầu ng 2019, Điều 20 đoạn: “Chủ
đầu tư có thể lựa chọn hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc chỉ định thầu trong một số trường hợp được pháp luật quy định.”)
Câu 4: Vì sao ph i phân lo i chính sách? Cho vd v 1 s cs kinh t , cs xã h i ế
Chính sách công là 1 công c qu n lý quan tr ng c i v i m c ho ng c i s ủa NN đố ọi lĩnh v ạt độ ủa đờ ống xh, do đó chúng
rất đa dạng. NN th đề ra nhi u lo t c các cs c a nn ph c xd v t h ại csc khác nhau nhưng t ải đượ ới cách như mộ
thng th ng nh t. Do v y, cta c n ph i ti n hành phân lo i chính sách trong 1 h th ng vì: ế
- giúp nh n di n, hi u rõ b n ch t c a cs; n m ch ng các lo i chính sách trong h th ắc tính năng, tác d ng
- giúp ch th không b sót nh ững lĩnh vực c u ch nh b ng chính sách, không gây ra ch ng chéo gi a các chính sách ần điề
làm h n ch tác d ng c a chúng ế
- cho phép ch th s d ng các bi n pháp thích h c ho nh cs, cách th c phân tích ợp trong chu trình cs như cách thứ ch đị
đánh giá cs, biện pháp thc thi cs
VD v 1 s cs kinh t : ế
+ Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ vừa (DNNVV) Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ vừa (Luật số
04/2017/QH14) tạo điều kiện cho DNNVV tiếp cận tín dụng, đất đai, khoa học công nghệ và mở rộng thị trường.
+ Chính sách tài khóa mở rộng năm 20232024
+ Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
VD về 1 số cs xã hội:
+ Chính sách bảo hiểm y tế toàn dân
+ Chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh vùng khó khăn
+ Chính sách trợ cấp xã hội cho người cao tuổi và người khuyết tật
Câu 5: nêu lý do ph i phân lo i cs? Cho 2 vdu v 2 lo i cs khác nhau
- i ngo i: CS đố
+ Chính sách “Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế”: Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 190 quốc
gia, tham gia nhiều tổ chức quốc tế như ASEAN, WTO, CPTPP, RCEP…
+ Chính sách hội nhập kinh tế quốc tế: kết các hiệp định thương mại tự do (FTA) như EVFTA (với EU), UKVFTA
(với Anh), CPTPP…
+ Chính sách ngoại giao vaccine trong đại dịch COVID 19: Việt Nam đẩy mạnh ngoại giao với các quốc gia, tổ chức -
quốc tế để tiếp nhận hàng chục triệu liều vaccine qua viện trợ và hợp tác.
- CS an ninh quốc phòng:
+ Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới (theo Nghị quyết Trung ương 8, khóa XI): Tăng cường tiềm lực quốc
phòng, hiện đại hóa quân đội, củng cố thế trận quốc phòng toàn dân.
+ Chính sách đảm bảo an ninh mạng quốc gia: Ban hành Luật An ninh mạng (2018), yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ internet tuân thủ quy định bảo mật, dữ liệu người dùng…
+ Chính sách quốc phòng “bốn không”:
Không tham gia liên minh quân sự;
Không liên kết với nước này để chống nước khác;
Không cho nước ngoài đặt căn cứ quân sự ở Việt Nam;
Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế.
Câu 6: vì sao csc đượ ản lý, điềc coi là công c ca NN trong qu u hành nn kinh tế
- c coi là công c c a NN trong qu u hành n n kinh t vì: CSC đượ n lý, điề ế
+ Ch th n th hi n ý chí và vai trò c a NN: CSC là nh ng ng x ế ban hành csc Nhà nước, là phương tiệ ng hành độ
ca nn v i các v ấn đề phát sinh trong đờ ộng đồng, đc thể i sng c hin b ng nhi u hình th c khác nhau nh y xh ằm thúc đẩ
phát tri nn th hi n quy n l c ctri, m c tiêu phát tri ng n n ển theo định hướng xđ. Đây ptien đ n, cũng như định hướ
kinh t theo m ng, nh, công b ế ục tiêu chung như tăng trưở ổn đị ằng xh…
+ csc điề ạt độ pháp lý và định hướu chnh ho ng ca các ch th kinh tế: thông qua csc, nn thiết lp khuôn kh ng hành vi
cho các ch th trong n n kinh t i dân, t ch c xh.. ví d u ch u ế như dn, ngườ như cs thuế đi ỉnh hành vi tiêu dùng và đ
tư; cs tiề ểm soát lượ ảnh hưởng đến đầu tiêu dùng; cs phát triển t ki ng cung tin, ls, t đó n vùng giúp phân b
ngun l c h a các khu v c ợp lý hơn giữ
+ csc giúp khắc phục thất bại của thị trường: thị trường tự do không phải lúc nào cũng đạt hiệu quả tối ưu do những thất
bại như: độc quyn, ngoại tác, bất đối xứng thông tin, thiếu hàng hóa công cộng… Lúc này, Nhà nước sử dụng chính sách
công để:
Hạn chế độc quyền, bảo vệ cạnh tranh.
Trợ cấp hoặc đánh thuế để điều chỉnh ngoại tác.
Cung cấp các dịch vụ công thiết yếu như giáo dục, y tế, an sinh xã hội.
+ csc góp phần ổn định kte vĩ mô: Nhà nước sử dụng các chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách công nghiệp…
để điều tiết chu k kinh tế, kiềm chế lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng giảm thất nghiệp. Như vậy, chính sách công
công cụ để Nhà nước điều hành nền kinh tế theo cách chủ động và linh hoạt hơn.
+ csc đảm bo công bng và phát trin bn vng: Thông qua các chính sách phân phi li thu nhp, h tr các nhóm yếu
thế, b o v ng, phát tri n b n v c can thi gi m b m b o l i ích chung lâu môi trườ ững… Nnướ ệp đ ất bình đẳng đả
dài cho toàn xã h i.
Chính sách công là công cụ quan trọng và không thể thiếu của Nhà nước trong quá trình quản lý, điều hành nền kinh tế.
Nhờ chính sách công, Nhà nước không chỉ định hướng phát triển kinh tế theo mục tiêu đã đra còn khắc phục
được các khuyết tật của thị trường, đảm bảo sự ổn định, công bằng và bền vững cho xã hội.
Câu 7: P n trong chu trình csc: tich 3 giai đoạn cơ bả
- c hi u là quá trình luân chuy n t kh i s c hi u qu Chu trình cs (hay quy trình cs) đư n các giai đoạ cs đến khi xđ đượ
của cs trong đời sng xh.
- Ho m kh u trong chu trình cs; là toàn b quá trình nghiên c u, xd và ban hành cs => là 1 quá trình ạch định cs: là điể ởi đầ
bao g m vi c nghiên c xu t ra 1 cs v i các m c tiêu, gp và công c nh ứu đề ằm đạt ti mục tiêu, đc cơ quan có thẩm quyn
thông qua và ban hành cs dưới hình thc 1 vb quy phm pháp lut
+ Nh ho nh cs: ững căn cứ ạch đị
. Định hướ ủa Đảng ctri c ng cm quyn:
Căn cứ vào đườ ối ctri và tư tưở ủa đả ng l ng ch đạo c ng cm quyn
Th hi n b n ch ng c ng c m quy n ất và phương hướ ủa đả
Chính tr quy nh nd cs ết đ
vn, đcs vn đả ững cs do nn đề ải căn cứ vào đườ trương nhữ g định hướng cm quyn, nh ra ph ng li, ch n ng cs
của đảng
“đường li c ng và cs pháp luủa đả t c ủa nn”
. Quan điểm phát trin ca ch th:
Quan điểm c a l ng chính tr o ực lượ lãnh đạ
Quan điểm c u trách nhi ủa cơ quan chị m hđcs
Có th i gi a các th i kì (d m phát tri n c a m i qu c gia trong th thay đổ ựa vào quan điể ời kì đó)
+ Nguyên t ắc hđcs:
. Vì l i ích công c ng là nguyên t u ắc hàng đầ
. Nguyên t c quy c làm cho m c quy nh b i nhi i) ết định đa số (cs đượ ọi người và đư ết đị ều ngườ
. Tình tr ng pháp lu t:
Các cs không đượ ới các quy địc trái v nh ca pl hin hành
Các th ch pl cung c ng quy t ng, nh ng tiêu chu n xd cs, nh ng ràng bu c và khuôn ế ấp cho các nhà hđcs nh ắc hành độ
kh đvs cs
Chất lượng thc thi pl
. Căn cứ vào trình độ phát trin kt,xh,khcn
Trình độ pt kte
Mc s dân trí, clg dvu gduc, y t ống dân cư, trình đ ế,…
Tình tr ng an ninh, ctri xh
Trình độ khcn
Đời sng vh, bn sc dân tc
. Căn cứ vào bi cnh kte quc tế:
Do xu hướng toàn cu hóa và hi nhp qte
Kte th gi i (kh ng ho ng, phát tri n,,.) ế
Xem xét tđ của các yếu t quc tế có liên quan
+ Nh ng y u t ế ảnh hưởng đến HĐCS:
. Quy n l c c u ch th HĐCS:
Quyn l c là kh i c năng chi phố a 1 ch th đến các khách th
Quyn l c c a nn bao g m quy n l ập pháp, hành pháp và tư pháp
. Năng lực ca ch th HĐCS:
Năng lực phân tích và d báo phát trin ktxh
Năng lự ện các vđềc phát hi cs
Năng lự ấn đềc la chn v gii quyết
Năng lực đề ấn đề xut mc tiêu và bin pháp gii quyết v
Năng lực thiết kế 1 CS
Năng lực phân tích hđcs
Năng lực thuyết phc cho tính kh thi ca cs
. Ti m l c c a ch th HĐCS:
Ngun l c th c và c ti m tàng
Sc m nh kt, ct, xh
. Đặc điể ủa đối tượm và li ích c ng thc thi cs
+ Các bước HĐCS:
. Bước 1: Nêu lý do HĐCS: muốn ban hành 1 cs trướ ục được tiên phi thuyết ph c ý chí ch th v s cn thiết phi gii
quyết vđê bằ ục các đối tượng công c cs và qua ch th thuyết ph ng thc thi cs v li ích kte, xh, mt ca cs s ban hành.
Toàn b nd thuy t ph ế ục đó đc coi là lý do ban hành cs
. Bước 2: xd d th ảo các phương án cs: mỗi p/an cs đều th hin 1 cách ng x c a nn v i các vde ktxh bao g m m c tiêu
cần đạt đượ ức đạc và cách th t mc tiêu
. B3: L a ch ọn phương án dự tho tt nh t và hoàn thi n: xin ý ki ến mr đến c đối tượ ực thi cs để ừa đảng th v m b o tính
khách quan, v a t o nên s ng thu n gi a các ch th và khách th trong quá trình l a ch n. đồ
Hoàn thi n pán l a ch n: nh ng ý ki th o cân nh ến đóng góp đc ban dự ắc sd để b sung, hoàn thi n theo yêu c u c a ch
th qu n lý
. B4: Thẩm định phương án lựa chn: chọn pan cs, đồng th a thu ận đc về tính kh thi c a cs. Th ẩm định b ng th nghi m
từng bướ ững điềc trong thc tế thm chí phi tiến hành nhiu ninh u kin khác nhau mi kim ch c chính ứng đượ
xác
. B5: Quy nh ban hành và công b cs: quy t ngh cs là hình thết đị ế ức pháp lý hóa cs trước khi đưa vào thự ện đểc hi cho cs
có đượ ền, thu hút đượ ủa cơ quan nn các cc sc mnh công quy c s tgia c p, ca mi tng lp nhân dân
- Th c thi CSC:
+ T ch c th c thi cs là toàn b quá trình chuy n hóa các ý chí c a ch th trong cs thành hi n th c v ng qly ới các đối tượ
nhằm đạt đượ tiêu định hước mc ng ca nn
+ V trí c a th c thi cs:
. là 1 khâu h p thành chu trình cs
. là trung tâm k t n c trong chu trình cs ế ối các bướ
. v trí đb quan trọng, vì đây là bướ ực hóa cs trong đs xhc hin th
. cs tr c hi n thành vô nghĩa nếu nó ko được đưa vào thự
+ Nh ng y u t n th c thi cs: ế ảnh hưởng đế
. Yếu t khách quan:
Tính ch t c a v ph c t p c p bách c n đề cs: độ ủa vđ cs, tính cấ ủa vđ cs
MT th c thi cs: mt kt, ct, vh, xh, anqp, mt t nhiên qu c t . m t xh nh, hòa bình s n s nh v h ế n đị đem đế ổn đị
thng cs, góp ph n thu n l i cho th c thi cs
MQH gi c thi cs ữa các đtg thự
Tim l c c ng cs: Là th c l c và ti c trong mqh ss v ủa các nhóm đối tượ ềm năng mà nhóm có đư ới các nhóm đtg khác;
Tim l c c a nhóm l c th hi n ct, kt c ợi ích đượ n trên các phương di xh,… về qui mô và trình độ
Đặc tính c ng cs: Là nhủa đối tượ ng tính ch c tất đặc trưng mà các đtg có đượ bn tính c hu hoc do mt sng to nên
qua quá trình v ng mang tính l ch s . Tính t giác, tính k lu t, tính sáng t ng quan tâm, tính truy n th ận đ ạo, lưỡ ống…
+ Yếu t ch quan:
. Điề ỉnh cs: đ ợc điể n pháp, chếu ch cs tiếp tc tn ti, ch đư u chnh các bi thc hin mc tiêu hoc b sung, hoàn
chnh mc tiêu theo yêu c u th c t i b n ch t c ế, không được làm thay đổ a m c tiêu
- Đánh giá cs:
+ đánh giá kết qu thc thi cs
+ đánh giá toàn b hiu qu thc thi cs
+ ss k t qu th c hi n v i m c tiêu cs ế
CHƯƠNG 2: NH ẤN ĐỀ CƠ BẢNG V N V PTCS
Câu 1: ptcs là gì? T i sao ph i ptcs
- c tiêu, nd và các ng c ng khuy n ngh v i ch th PTCS là quá trình xem xét, ss, đánh giá mụ ảnh hưở ủa cs để đưa ra nhữ ế
thc hi n phân tích v các quy nh cs ết đị
* T i sao ph i ptcs, vì:
- Phân tích vai trò h t s c quan tr ng trong quá trình qu n lý, thông qua qtrình phân tích ch th qu n ế
được đầy đủ ết đị thông tin cho vic ra 1 quy nh qun lý.
- Giúp ch th qu n lý có th ng quy n đưa ra nhữ ết định cs đúng đắ
- Ch th c a cs, k p th i phát hi n các thi u sót, b sung hoàn thi n cs t ần phân tích cs đ đánh giá tính năng, td c ế
đó nâng cao hiệu qu sd công cy
- th c nh ng m c tiêu cs ch th d ki i có thi t th c không; n u thi t th c thì có kh Phân tích đ ấy đượ ến theo đuổ ế ế ế
thi không và n u kh thi thì có phù h p v i m c tiêu chung c a t ch c không ế
- K t qu quan tr ng nh t cho ch th khi ra quy nh cs ế phân tích là căn c ết đị
- ng c a cs: trong t t c n c a chu trình cs, nh i Phân tích để đánh giá tác độ các giai đoạ ất là hoạch định cs, để ngườ
qun lý có th quy c cs phù h p, c n ph i th c hi u p ết định đượ ện các phân tích, đánh giá tđ cs. Trong TH có nhiề hương
án cs, phân tích cs s ừng phương án giúp nhà quả ọn phương án cs phù hợ ch ra li ích, chi phí xh ca t n la ch p
nht
- th c h th ng c a css: h th ng c a cs là t p h p các cs có nh ng nhau v m c tiêu Phân tích để ấy đượ ững đặc trưng giố
hay tính ch c x t theo m t tr t t nh nh và theo yêu c u c a ch th . Thông qua quá trình phân tích, các nhà ất đượ ếp đặ ất đị
phân tích xem xét tính h th ng c a cs qua các m t:
+ Cs m t cs hay ch là bi n pháp th c thi cs ới ban hành có đúng là mộ
+ Cs m i ban hành có phù h p v i h th c gì v ống đã có hay không, có xung kh ới các cs đã có hay không
+ Cs m i ban hành có tr giúp gì cho h th c ph c nh ng t n t i hi n có c a h th y h th ống như khắ ục đượ ống thúc đẩ ng
vận độ ốt hơnng t
- P thtcs để y được s phù hp gia cs vi mt
- P th c lòng tin c i th c hi n v i ch th ban hành. Gi i th c hi n ch th ban hành cs tcs đ ấy đượ ủa ngườ ữa ngườ
mqh bi n ch ng v i nhau:
+ Ch th ng th th qu n lý nên l i ích c a h là th ng nh t n m trong m c tiêu cs ban hành cs đ ời cũng là chủ
+ Mc tiêu lâu dài cho s pt c a t ch c là do s th ng nh t xd c a ch th khách th , còn m c tiêu cs là c th trong
quá trình ti n t i m c tiêu chung ế
+ Do có l i ích cs th ng nh t nên ý chí c a ch th ban hành cs cũng là nguyện vng ca nhng người thc thi cs; ngc l i
khi nh i th c thi có nguy n v th ng ững ngườ ọng chính đáng thì chủ cũng sẽ ban hành cs để đáp
+ K i shi đờ ng của người thc thi cs ngày 1 nâng cao c v ch ng thì h ất lượ càng yêu c u ch th ban hành cs ph i hoàn
thiện hơn để cs ngày mt sát thc vi cs ca h
Qua các phân tích v lý do ptcs khái quát và c th n ánh tính t t y u khách quan c a ptcs và nó là 1 ho t trên đây đã phả ế
động không th thiếu trong xh hi i theo mô hình dân chện đạ
Câu 2: ptcs có ch th c t ức năng gì? Liên hệ ế
- Ch c trong quá trình ptcs bao g m thông tin quá kh , ức năng cung cấp thông tin tư vấn: thông tin tư vấn thu lượm đượ
thông tin hi n t ại và thông tin tương lai
+ thông tin quá kh trong ptcs: là k t qu di n bi n c a qtrình phát hi n mâu thuân, l a ch n v cho ho ế ế ấn đề ạch định
và thuccwj thi nh n t i s ng xh; cho bi t giá tr th c t nh ng h n ch c a nh ng d ng chính sách đang tồ ại trong đờ ế ế ế
báo cs tính đế ời điểm phân tích, đồn th ng thi cho thy nh ng nguyên nhân và m ng tr c ti p hay gián ti p ức độ ảnh hưở ế ế
đến kết qu d báo
+ thông tin hi n t i: th c tr ng di n bi n c a vi c tri n khai l a ch n v chính sách, ho nh hay t ch c th c ế ấn đề ạch đị
thi cs trong đờ ển khai trên có đả ục đích, yêu cầi sng xh; cung cp cho ch th biết quá trình tri m bo m u ca ch th đề
ra hay không, đồ ời cũng phả ạt động th n ánh mc chênh lch gia ho ng trin khai và d kiến ca ch th
+ thông tin tương lai: là kế ủa quá trình cs đạt được trong tlai trên cơ sởt qu din biến c phân tích cs quá kh và hin ti;
cho bi t knang v ng c a quá trình cs hiế ận độ n có để ch th qu n lý ch ng ng phó v i nh ng tình hu ng x y ra trong độ
thc t ế
=> Ch n là ch n nh t, ph c b n ch t các ho ng ptcs ức năng cung cấp thông tin tư vấ ức năng cơ bả ản ánh đượ ạt độ
- Chức năng tạo động lc: quan h truy n d n c ủa cn thông tin làm cho ptcs có được cn c a m t ng c dùng để ạo độ t ng
lc cho các y u t c u thành chu trình cs: ch th , khách th và mt cs ế
+ ptcs giúp cho ch th c m c kh thi c a 1 chu i các quy nh t vi c l a ch cs n các bi n đánh giá đượ ết đ ọn vđ cho đế
pháp duy trì cs; giúp ch th nh n di n xác th ng giá tr m i ực hơn nhữ ục tiêu và các cs đang theo đu
+ ptcs giúp khách th (đtg chị ảnh hưởu ng ca cs) th c th c tr ng t n t i và v ng c a mình trong quá trình th c ấy đượ ận độ
thi cs (vd doanh nghi p có th ptich clc c i cách thu quy nh xem m ế đ ết đị r ng sxkd hay ko khi ộng đầu hoạt độ
chính ph s gi m thu su t thu thu nh p dn ế ế
+ ptcs ch ra m chênh l ch v k t qu ho ng gi a các t ch c trong mt và xu th v ng c ng lên ức đ ế ạt độ ế ận độ ủa mt tác độ
t ch c. Mqh qua l i này s t ng l c cho c t ch n csc o độ ức và mt liên quan đế
- Ch m soát: tính công c c c th hi n knang ki m soát toàn b quy trình cs theo yêu c u c a ức năng kiể ủa ptcs còn đượ
ch th qu n lý
* V h tr cho quá trình ban hành hoàn thi n csc, ptcsc th c hi n nh i ới cách 1 công c ững cnang bản dướ
đây:
- Cung c p ttin và tuyên truy n v csc: quá trình ptich ho nh csc bao g n ch t c a v csach và ạch đị m: ptich để xđ bả ấn đề
nhng nguyên nhân làm psinh v c tiêu mà csc c tìm ki m nh ng gi i ấn đề đó; ptich để xđ các mụ ần đạt được; và ptich để ế
pháp đạt đượ ục tiêu đó và dự đoán các tđc m ca t ng gi c th c hi n. k t qu c a quá trình ptich này là ải pháp khi nó đượ ế
bn phân tích ch ng nh ng thông tin v i pháp gi i quy t v c, tiêu c c có th ứa đự vđê cs, các giả ế n đề và các tđ tích c
của các hành động cs
- T n csc: ư vấ
+ đvs nn: ptich hoạch định csc s cung c p cho h danh m c cái gi i pháp có th gi i quy t 1 v ế ấn đề cs và d đoán những
tác độ ải pháp đó để cơ quan nn có thẩng có thca các gi m quyn la chn
+ đvs khách hàng là các cá nhân, tổ ức phi nhà nướ ch c; ptcs có th tư vấn cho h cách th c ng x c csc c a nn ho c trướ
tư vấn đưa ra nhữ ện đvs csc củng phn bi a nn
- ánh giá csc t o ra m t b n phân ch v các k t qu u qu c a mĐ : ptich đánh giá csc s ế đạt đc cũng như hậ ột cs đang
thc thi trong th c t ; cung c nn và các ch ế ấp cso để th csc hi n hành t xh đưa ra những đánh giá về đó có thể ng h
hay ph i cs, ch m d t hay ti p t a ra nh i m c tiêu ho i n đố ế ục cs đó; nó cũng cung cấp cso đ nn đư ững thay đổ ặc thay đ
các gi i pháp nh m hoàn thi n csc
Câu 3: ptcs ph m b o nh ng yêu c u gì? i đả
*Yêu c u toàn di n:
- các nhà ptich ph i ptich toàn di n quá trình di n bi n c a cs t khi m n khi k t thúc; ph i ptich toàn di n ế ới ra đời cho đế ế
các y u t n kqua c k t qu m b o sế tham gia vào quá trình cs, cũng như các nhân t ảnh hưởng đế ủa cs để ế ptich đả đúng
đắ n, khách quan và ph c v hu hiu cho quá trình ho nh và thạch đị c thi cs.
- Yêu c u toàn di n ph i tr m ch o c a ch th i th c thi nhi m v phân tích thành quan điể đạ đvs ngườ
* Yêu c ng xuyên: Ch th qu n lý c n ph ng xuyên theo sát quá trình cs ptich c chu k v ng c a ầu thườ ải thườ ận độ
đtg; ptich trước, trong sau khi ban hành cs đ ằm điề kp thi phát hin nhng biến c xy ra nh u chnh, b sung cs
ngày càng hoàn chnh
* Yêu c lý thuy t và th c t : ầu có cơ sở ế ế
- các nghiên c u quy lu t v ng c a ktxh cs được hình thành trên cơ sở ận độ
- ptcs c n ph i d a vào các cso lý thuy t và th c ti n: ế
+ căn cứ ế, ctri, xh, tâm lý,…. lý thuyết ca ptcs là các nghiên cu lý lun, tng kết các quy lut trong phát trin kinh t
+ căn cứ thc tin là bi cnh tn ti cs trên thc tế
* Yêu c ng b : ầu đồ
+ ptcs c n ph ng th i v i các k t qu m b ng b và có h th ng ải xem xét đồ ế ptich khác để đả ảo tính khách quan, đồ
+ phân tích đồ các cs liên quan đ ấn đềng b hiu rõ v
* Yêu c u logic:
- m b o logic v trình t ptcs đả
- logic v th i gian
- logic v pphap
- logic v s li u
Câu 4: phân tích ng c a các y u t n ptcs? Liên h th c t v i c ta ảnh hưở ế đế ế nướ
* Y u t chính tr : qua ptcs, nn bi n hay ko c ng ctri; bi c mế ết được tính đúng đắ ủa định hướ ết đượ ục tiêu mà nn đang theo
đuổ i = cs phù h p v i nguyn v ng c o qu c lòng tin c a nhân ủa đông đả ần chúng nhân dân hay không; đánh giá đư
dân vào nn đế đâu; quyề ủa nn đvs xh cao hay thấp… Kế ện định hướn n lc c t qu ptcs giúp cho nn ngày càng hoàn thi ng
ctri c a mình, t ng c v th c y th th ng ctri đó củ ế ủa nn trong xh. Như vậ ấy định hướ ảnh hưở ớn đếng rt l n quá
trình và k t qu ptcs. ế
- Liên hệ thực tế với vn: Việt Nam quốc gia theo chế độ một đảng lãnh đạo duy nhất Đảng Cộng sản Việt Nam
(ĐCSVN). Điều này ảnh hưởng đến phân tích chính sách ở các điểm:
Ưu tiên chính trị chi phối phân tích chính sách Các phân tích chính sách thường phải phù hợp với đường lối, :
nghị quyết và định hướng của Đảng, hơn là chỉ dựa trên bằng chứng khoa học hoặc hiệu quả thực tiễn.
Tính khách quan bị giới hạn: Phân tích mang tính phản biện hoặc trái chiều có thể bị hạn chế hoặc không được
chấp nhận nếu không phù hợp với quan điểm chính trị hiện hành. Tính tập trung quyền lực cao
Quyết định chính sách chủ yếu từ cấp trung ương (Đảng, Chính phủ, Quốc hội), nên phân tích chính sách ở cấp
địa phương hoặc từ các tổ chức độc lập ít có ảnh hưởng lớn.
Vai trò hạn chế của xã hội dân sự và truyền thông Các tổ chức xã hội dân sự, viện nghiên cứu độc lập hay báo :
chí vốn là lực lượng phản biện chính sách quan trọng trong các nước dân chủ chưa có vai trò mạnh hoặc bị
kiểm soát.
Việc hạn chế tiếp cận thông tin và dữ liệu nhà nước ũng khiến phân tích chính sách kém minh bạch và thiếu cơ c
sở dữ liệu đáng tin cậy
Ảnh hưởng từ các nhóm lợi ích trong nội bộ chính trị Một số nhóm lợi ích trong hệ thống chính trị thể tác :
động đến chính sách theo hướng ưu tiên quyền lợi riêng hơn lợi Phân tích chính sách nếu va chạm ích công.
đến các nhóm này thường khó được xem xét nghiêm túc hoặc bị gạt bỏ.
Tính chính danh n định chính trị một mặt tích cực, hệ thống chính trị ổn định cho phép triển khai : các
chính sách dài hạn thống nhất uy nhiên, chính tính ổn định cao, xu hướng bảo thủ, chậm đổi mới. T ,
khiến phân tích chính sách theo hướng đổi mới, cải cách có thể bị xem là "nhạy cảm".
* Yếu tố kinh tế: Đời sống xh nâng cao:
- trình độ người dân nâng cao: ý thức đầy đủ hơn về ptcs và tích cự tham gia vào quá trình phân tích m cho ptcs dễ dàng
thực hiện hơn
- điều kiện kinnh tế cải thiện: cung cấp các yếu tố vật chất, kỹ thuật và tài chính cho quá trình phân tích
- hệ thống chính sách yêu cầu cao hơn: đòi hỏi hoạt động ptcs phải thay đổi để thích ứng
- Liên hệ tới Việt Nam:
. Việt Nam là một quốc gia đang phát triển với mục tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững, nâng cao đời sống người dân, giảm
nghèo, công nghiệp hóa hiện đại hóa. vậy, các chính sách thường ưu tiên các lĩnh vực tác động lớn đến tăng
trưởng kinh tế như đầu tư hạ tầng, phát triển doanh nghiệp, cải cách thủ tục hành chính, thu hút FDI. (Chính sách ưu đãi ,
thuế cho doanh nghiệp công nghệ cao là dựa trên kỳ vọng tăng trưởng kinh tế dài hạn.)
. Trong bối cảnh Việt Nam có ngân sách còn hạn chế, nhiều chính sách phải điều chỉnh hoặc bị hoãn lại do thiếu kinh phí.
(Ví dụ: Các chính sách hỗ trợ người dân trong đại dịch COVID 19 phải n đối kỹ lưỡng giữa hỗ trợ và ổn định tài khóa.)-
. Việt Nam là nền kinh tế mở, phụ thuộc nhiều vào thương mại và đầu tư nước ngoài, nên các yếu tố kinh tế toàn cầu (lạm
phát, khủng hoảng tài chính, giá dầu…) ảnh hưởng mạnh đến phân tích và ra quyết định chính sách. (Chính sách tỷ giá,
chính sách thương mại phải điều chỉnh theo biến động kinh tế toàn cầu để bảo vệ sản xuất trong nước.
* Yếu tố văn hóa xã hội:
- Khi xh phát triển, đời sống vh tinh thần của người dân được nâng cao, trình độ văn hóa nhận thức của họ sẽ được
nâng lên giúp cho người dân ý thức được đầy đủ hơn về cs và ptcs, từ đó họ tự giác tham gia đóng góp vào quá trình ptcs
một cách tích cực hơn; giúp cho ptcs dễ dàng thực hiện được chức năng, nhiệm vụ của mình; qua đó kết quả phân tích cs
sẽ được rõ ràng, cxac hơn.
- Sự pt của truyển thông, của các tổ chức xh khi quốc gia đạt đến một trình độ phát triển nhất định sẽ làm nảy sinh nhiều
hơn nhu cầu về ptich, đgia cs
- Liên hệ tại VN:
+ Văn hóa Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Khổng giáo, coi trọng trật tự, ổn định, mối quan hệ thứ bậc tinh
thần cộng đồng => Chính sách cần phợp với các giá trị truyền thống như: hiếu thảo, tôn trọng người già, đcao gia
đình, cộng đồng. Các chính sách thay đổi quá đột ngột, đối lập với văn hóa truyền thống dễ bị phản đối (ví dụ: chính sách
phá vỡ mô hình gia đình lớn, hoặc tự do quá mức trong giáo dục giới tính).
+ Mỗi vùng miền ở Việt Nam có đặc điểm xã hội và tập quán khác nhau (Bắc Nam), trong khi người dân cũng - Trung -
có tâm lý ngại thay đổi, thích “an toàn”, “đi theo số đông” => ptcs cần cân nhắc đặc điểm vùng miền để điều chỉnh cs cho
phù hợp; việc triển khai cs cần tính đến kn chấp nhận xh và clc truyển thông phù hợp
+ Khoảng cách giàu nghèo, chênh lệch phát triển giữa các vùng miền, dân tộc… ảnh hưởng đến mức độ tiếp cận -
hưởng lợi từ chính sách: Phải đánh giá tác động đến các nhóm yếu thế, dễ bị tổn thương. Đề xuất các biện pháp phân bổ
nguồn lực công bằng, tránh bất bình đẳng xã hội gia tăng.
* Yếu tố năng lực, trình độ của chủ thế phân tích:
- ptcs chủ thể là yếu tố trung tâm, quyết định đến việc hoàn thành số lượng, chất lượng
- nếu chủ thế có năng lực tốt sẽ có khả năng hoàn thành khối lượng công việc phân tích lớn, có độ cxac cao trong 1 tgian
ngắn
- họ khả năng ứng dụng làm chủ khcn hiện đại vào công tác phân tích để nâng cao hiệu quả. knang tiếp nhận
thực tế để thông tin xác thực cho quá trình phân tích; knang nhận thức chính trị tốt, từ đó ý thức định hướng
trong suốt quá trình ptcs
- Điều kiện của chủ thể phân tích:
+ thứ nhất, phải thu thập, tổ chức truyền đạt đc thông tin trong điều kiện tiếp cận với người nắm nguồn dữ liệu
người cần thông tin đều khó khắn
+ thứ 2: nhà ptich phải nhạy cảm để xđ được thời điểm phù hợp cho sự can thiệp = cs của nn
+ thứ 3, nhà ptich có kiến thức và kỹ năng cho dự toán và đánh gái với độ tin cậy cao ảnh hưởng của các phương án cs
Nhà ptcs phải chuẩn bị để nói sự thật với nhà cầm quyền hay nói cách khác là để nói với lãnh đạo những điều mà có thể
họ không muốn nghe nhưng cần biết
- Liên hệ tại VN: Thực trạng tại VN: Thiếu chuyên gia phân tích chính sách chuyên nghiệp: Hầu hết cán bộ đều kiêm
nhiệm, chưa được đào tạo chuyên u Chưa hệ thống đào tạo bài bản: Thiếu các chương trình sau đại học chuyên .
ngành phân tích chính sách. áng Hạn chế trong tiếp cận dữ liệu: Năng lực phân tích bị ảnh hưởng bởi việc thiếu dữ liệu đ
tin cậy. Chưa hình thành văn hóa phản biện chính sách mạnh mẽ: Giới chuyên môn còn e dè, thận trọng khi phản biện.
Vì vậy, để nâng cao năng lực chủ thế phân tích chúng ta cần chiến lược dài hạn và đồng bộ như phát triển ctrinh đào
tạo chuyên sâu về ptcs ng, tạo cwo chế huy động phát huy vai trò của chuyên gia độc lập, viện nghiên cứu, các
trường đại học trong quy trình cs; minh bạch hóa dữ liệu và thôn tin pvu cho ng tác phân tích; xd mt hệ sinh thái chính
sách có sự tham gia thực chất của nhiều bên liên quan, từ đó nâng cao clg và tính khả thi của cs công
* Yếu tố quan hệ quốc tế:
- trong xu thế toàn cầu hóa, các quốc gia luôn phải điều chỉnh các cs đối nội cho phù hợp với thông lệ quốc tế
- trong đk quốc tế hóa hiện nay, các quốc gia cần thường xuyên theo dõi, phân tích đánh giá các csach hiện có để kịp thời
phát hiện những bất cập trong cs so với yc hội nhập để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp
- L iên hệ tại VN:
+ Cam kết quốc tế (như WTO, CPTPP, EVFTA, RCEP) buộc Việt Nam phải điều chỉnh hoặc xây dựng chính sách p
hợp với chuẩn mực toàn cầu. Việc phân tích chính sách giờ đây không chỉ dựa trên lợi ích nội tại còn phải xét đến
nghĩa vụ quốc tế.
+ Tchức quốc tế như IMF, WB, ADB, UNDP thường đưa ra khuyến nghị chính sách, hỗ trợ kỹ thuật hoặc tài chính,
qua đó ảnh hưởng đến hướng đi và phương pháp phân tích chính sách (hướng đến các công cụ hiện đại, minh bạch, định
lượng…).
+ Mối quan hệ với các nước lớn như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU ảnh hưởng mạnh tới các chính sách
trong c ác lĩnh vực như:
. An ninh - quốc phòng: chính sách quốc phòng của Việt Nam cần được phân tích trong thế cân bằng giữa các nước lớn.
. - Kinh tế thương mại: chính sách thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ phải xét đến mối quan hệ với các quốc gia đối
tác chính.
. Chuyển đổi năng lượng và biến đổi khí hậu: phụ thuộc nhiều vào các nguồn tài chính và công nghệ từ các đối tác phát
triển.
+ Các xu hướng như chuyển đổi số, kinh tế xanh, phi carbon hóa, công nghệ AI... khiến việc phân tích chính sách ở Việt
Nam k hông thể chỉ dựa trên thực tiễn trong nước mà cần so sánh, học hỏi và điều chỉnh theo các mô hình quốc tế.
+ - - Địa chính trị (ví dụ: xung đột Nga Ukraine, căng thẳng Mỹ Trung, khủng hoảng Biển Đông...) tác động đến phân
tích chính sách quốc phòng, an ninh năng lượng và chiến lược hội nhập.
Câu 5: trình bày khái quát các nguyên t c ptcs, ngtac nào là quan tr ng nh t. liên h th c t ế
* Nguyên t c m c tiêu:
- M c tiêu ptcs ph i xu t phát t m c tiêu qu n lý
- T ch c công tác phân tích ph c tiêu ải đúng mụ
- Tài li u phân tích ph i phù h p v i m c tiêu
- PP phân tích ph i th ng nh t v i m c tiêu
- K t qu phân tích ph phát tri n m c tiêu ế ải được sd đ
=> Khi xây d ng chính sách gi m nghèo Vi t Nam, m c tiêu tr ng tâm là c i thi i s i dân vùng sâu vùng ện đờ ống ngườ
xa. Do đó, vi ập trung vào nguyên nhân đói nghèo, đánh giá hiệ các chương trình hỗ và đc phân tích cn t u qu tr
xut chính sách m i phù h p t t c đều phc v cho m m nghèo. ục tiêu xóa đói giả
* Nguyên t c h p lý:
- nh m c tiêu phân tích h p lý v th di n ra quá trình th c hi n cs xác đị ới đk cụ
- l a ch n pp phân tích h p lý
- c ng c ngu n l c phân tích h p lý
- ti n hành phân tích m t cách h p lý ế
=> Trong quá trình triển khai chính sách tiêm chủng mở rộng, việc phân tích được thực hiện hợp lý dựa trên dữ liệu tiêm
chủng, điều kiện vùng miền, từ đó chọn phương pháp phợp như phân tích chi p lợi ích, đánh giá rủi ro để điều -
chỉnh các điểm tiêm lưu động, đảm bảo hiệu quả và phù hợp thực tiễn.
* Nguyên t c thích ng:
- l a ch n m c tiêu phân tích nh t thi t ph i theo yêu c u qu n lý ế
- nh nd phân tích ph i thích ng v i m c tiêu c th trong t n xác đị ừng giai đoạ
- th m phân tích ti n trình cs ph i thích ng v i t ng lo i cs ời điể ế
- k t qu phân tích cs ph c sd thích h p theo yêu c u c a ch th ptcs ế ải đượ
=> Khi đại dch COVID-19 xy ra, các chính sách i, h tr doanh nghi p ph c phân ứng phó như giãn cách hộ ải đượ
tích điề ứng đã giúp điều chnh nhanh chóng tùy theo din biến thc tế. Vic phân tích thích u chnh kp thi các gói
h tr o v n n kinh t và s c kh e c ng. , b ế ộng đồ
* Nguyên t c ph i h p:
- k t qu k t qu phân tích c a nhi u b ph n, nhi c h p thành nên khi ti n hành phân tích ế ptcs đc xd trên sở ế ều bướ ế
phi bi t k t h p các k t qu phân tích b ph c nh ng thông tin t ng h p cho quá trình phân tích ti p theo ế ế ế ận để đượ ế
- C n s ph i h p ch t ch trong công tác ch u hành ho ng phân tích gi p, các đạo, điề ạt độ ữa các quan NN, các c
ngành
=> Trong vi c xây d ng chính sách c i cách giáo d c, c n s ph i h p gi a B Giáo d c, B ng Tài chính, các trư
đạ i hc và các t chc xã hi. Mi bên phân tích mt khía cnh, t tài chính, chương trình, đến nhu cu xã hi. S phi
hp hi u qu c ti n cao. đã giúp hình thành chính sách mang tính th
* Nguyên t c hi u qu : (quan tr ng nh t)
- ho ng ptcs c n ph cao vi c tìm ki m các pp phân tích t ti p c c k t qu nhanh nh t v i chi phí ạt độ ải đề ế ối ưu để ế ận đượ ế
hp lý nh t
=> Trong chương trình chuyển đổi số quốc gia, việc phân tích chính sách được thực hiện thông qua nền tảng dữ liệu số,
AI, giúp rút ngắn thời gian đánh giá, đề xuất chính sách số hóa, tiết kiệm ngân sách và nâng cao chất lượng dịch vụ công.
* Nguyên t c chính tr :
- T t c các t ch c, cá nhân tham gia làm ptcs ph i tôn ch m ng c a nn trong vi c xd k ho ch, t ch c ục tiêu định hướ ế
thực thi và đánh giá sd kết qu ptich
- K t qu ế pt, đgia cs cũng phải nhm vào vi c hoàn thi ện cs, tăng cường hiu qu công tác phân tích, c ng c lòng tin c a
dân chúng vào nn, làm cho quan h c a nn v i nhân dân và các t ch c c i thi n ức trong xh ngày càng đư
=> Khi phân tích, đánh giá Luật Đất đai sửa đổi, các cơ quan chuyên môn đã phải cân nhc hài hòa gia li ích kinh tế,
quyn s d t c ng qu c. K t qu n t o ra m t ụng đấ ủa người dân và định hướ ản lý đất đai của Nhà nướ ế phân tích đã góp phầ
khung pháp c xã h ng thu lý đượ ội đồ ận cao hơn.
Câu 7: quy trình ptcs bao g n chu n b cho công tác phân tích ồm các bước nào? Trình bày nd giai đoạ
* Quy trình ptcs bao g c: ồm các bướ
- nh m u ptcs Xác đị ục đích, yêu cầ
- Chu n b cho công tác ptich
- Ti n hành ptcs ế
- S d k t qu phân tích ụng và lưu trữ ế
* N n chu n b cho công tác phân tích: ội dung giai đo
- D ki ho c laaph theo các n i dung ch y u sau: ến chương trình, kế ạch ptcs: đư ế
+ kế ho ch t ch c ptich
+ kế ho i h p tri n khai th c hi n ptich ạch chương trình ph
+ k ho ch thu, x lý, qu n lý và sd tài li u ế
+ kế ho ch ctrinh cung ng v thu t cho ptich ật tư kỹ
+ kế ho m tra giám sát ho ng ptich ạch chương trình kiể ạt đ
- Thu th p tài li u theo yêu c u nd ptich:
+ Các tài li u c m b theo yc và ph m b o cxac. ần đ ảo yc: đúng về nd, đ ải đ
+ Tl liên quan đến các ttin này thườ ủa các quan nn đượng nm trong khu vc qun c c cung c p qua c kênh
chính th c. Khi thu th p tl các kênh ko chính th c thì ph i xem xét, x lý c n tr ng
+ Tùy theo yc ptich đ ợp, pp điề la chn pp thu thp d liu: pp tng h u tra, pp pv, pp mô ph ỏng,…
- X lý tài li u cho phù h p v i pp phân tích:
+ B1: X thô tl: phân lo i tl theo các tiêu chí l a ch ọn hay xđ đơn vị đo lường…
+ B2: x lý tinh tl: tính toán l u ch nh, bsung nh ng thi m b o tính th ng nh t, logic c a tl ại, đi ếu sót để đ
+ B3: t ng h p tl thành nh ng thông tin c n thi t theo yc phân tích: pp t ng h ng dùng là: pp thay th liên hoàn, ế ợp tl thườ ế
s bình quân, s tương đối, ss…
Câu 8: h th ng ptcsc chính th c g m nh ng b ph n nào?
- H th ng ptcs c c hấp Trung ương: quố i và cphu l m quy trình cs ccơ quan có thẩ ền ban hành csc trên cso đệ ủa các cơ
quan qly ngành và chính quy n lý ngành p t ch c tri n khai cs n địa phương. cphu và các cơ quan quả trung ương là cấ
t thầm vĩ mô. Hệ ng ptcs TW bao gm:
+ B ph n ptich sáng ki n chính sách: sáng ki n chính sách u là nh ng v các giá tr ế ế đây đc hiể ững ý tưở trong tương lai
cần đạt đượ ạng đờ ệm xem xét, đánh giá vềc bng csc trên cso thc tr i sng xh; b phn này có trách nhi tính chân thc
ca các sáng kiến cs, qua đó phân tích mức đ cn thi t c a nhu c u xh theo sáng ki n vế ế i knag tiếp thu sáng ki n c a nn. ế
+ B ph c hi u là t p h p nh n dducc nn xem ận ptich đệ trình cs: đ trình cs đư ững vđê đã và đang phát sinh trong xh c
xét và gi i quy ng nhu c u c a các nhóm l i ích ết để đáp ứ
+ B ph n phân tích ho nh cs: ptich ho nh cs nh ạch đị ạch đị ằm xem xét, đgia các bướ đó cphu có c xd cs và mô hình cs, t
cân c ban hành cs. B ph n phân tích ho ạch định cs được b trí cùng với cơ quan ptcs ca cphu hay t m ại các cơ quan đả
trách d th ảo phương án cs
+ B ph n phân tích tri n khai t ch c th c thi cs: phân tích tính kh thi c a k ho ch tri n khai t ch c th c thi cs do ế
các Bộ, các ngành xd để giúp cho các cơ quan này hoàn thiệ ạch trướ n kế ho c khi trin khai th c hi ện cs; phân tích các hđ
tuyên truy n cs và phân công ph i h p th c hi n trong ngành, gi a các ngành; gi a ngành v c. ới địa phương trong cả nướ
+ B ph ận phân tích điều chnh csach và th c thi cs: phân tích nh ng v ấn đề phát sinh trong quá trình t ch c th c thi csc
- H th ng ptcs c ấp địa phương:
+ b ph n ptich tri n khai cs ho ch tri n khai cs p v i tính địa phương: xem xét đánh giá kế địa phương phù hợ
cht ca cs, v i k ho ch t ng th c c t c không ế ủa TW và đk thự ế ủa địa phương hay
+ b ph n phân tích t ch c th c thi cs địa phương: ch trương thực hin cs c a chính quy ền địa phương được ph biến
rộng rãi đến chính quyn các c p và yêu c u t ch c tri n khai theo k ho ch th ng nh t c a chính quy n c p trên ế
Câu 9: các ch th th chính trong ptcs? tham gia vào ptcs? Vì sao các cơ quan nn là ch
- Các ch th tham gia vào ptcs:
+ Nhà nước:
. bao g th ho nh và t ch c th ồm các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp là ch ạch đị ực thi csc cho nên cũng là ch
th ptich csach ch y u và ph bi n nh t ế ế
. nn ti c nh ng ti n b c do csach c ng vào ến hành ptcs đ đánh giá đư ế xh trên các lĩnh vự ủa nn tác độ
. nn ch ng t ch c xây d ng h th u trách nhi m tri n khai các ho ng ptcs độ ống ptcs và giao cho các cơ quan nn chị ạt độ
t tw đến địa phương; ban hành các thể chế để duy trì các ho nh ạt động ptcs theo quy đ
. nn là ch th ng th i còn có th thi t l p các hành lang pháp lý v có đầy đủ tư cách pháp nhân công quyền để ptcsc; đồ ế
ptcs cho các ch th khác trong xh
+ Các t ch c, cá nhân ng c: oài nhà nướ
. Ch th ptcs chuyên nghi p: bao g m các t ch c ctri-xh, các t ch ch c phi chính ph m ức chuyên đoàn, tổ ủ… có nhiệ
v b o v quy n l i, l i ích cho t ch c mình b ban hành các cs nh ng nh ng mong ằng cách đệ trình lên nn đ m đáp
mun, yêu c u c a mình
. các chuyên gia, các nhà khoa h n csc: tìm ki m nh ng sáng ki n cho quá trình chính sách ng xuyên ọc quan tâm đế ế ế ; thườ
phân tích đánh giá từng bướ ết để có được trong chu trình cs trên thc tế vi lý thuy c nhng sáng kiến chính sách hu ích
+ các ch th ptcs không thường xuyên: không thường xuyên ptcs nên nh ng sáng ki n c a h ế ít đưc chp nhận đưa vào
ngh trình chính sách
Câu 10: h th ng ptcs không chính th c g m nh ng b ph n phân tích csc ận nào? Vì sao dn cũng cầ
* H th ng ptcs không chính th c g m:
- B ph n ptcs c a các t ch c xh: t ch c hi u là t ch c c a nh ng thành viên hi ức xh đượ n đang tham gia hoạt động
xh có cùng tính ch c nt, h i khuy n h t như hội văn họ ế ọc…
- ptcs c a các dn và nghi ch c nghi c hi u là t ch c c a nh ệp đoàn: tổ ệp đoàn đượ ững tv đang hoạt động sx, kdoanh, dvu
cho xh trong các lvuc có cùng tính ch t ngh nghi p. Ngoài nhi m v theo dõi, ki m soát nh ng bi ng làm ptcsc để ến độ
ảnh hưởng đế ệp đoàn còn phả ến hành phân tích thườn li ích ca t chc, các nghi i ti ng xuyên nhng cs ni b để điều
chnh ho ng c thạt độ ủa mình theo cơ chế trường nh c mằm đạt đượ c tiêu l i nhu n
- b ph n ptcs c a các các nhân trong xã h i
* Các doanh nghi p, ngân hàng và t u ch u ng m nh c a các csc, nh t là cs v tc và ti n t . Do ập đoàn kinh tế đề ảnh hưở
vy, h n ptich csc nh m: cũng cầ
Hiểu rõ các quy định pháp lý và định hướng phát triển của Nhà nước, từ đó điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù hợp
với môi trường thể chế;
Nắm bắt cơ hội từ các chính sách ưu đãi hoặc hỗ trợ, nhất là trong các lĩnh vực được khuyến khích như đổi mới sáng
tạo, năng lượng sạch, chuyển đổi số, sản xuất xanh...;
Nhận diện sớm các rủi ro tiềm ẩn do thay đổi chính sách (về thuế, giá, xuất nhập khẩu, lãi suất, quản ngành...), từ
đó xây dựng các phương án ứng phó linh hoạt;
Góp phần phản biện, điều chỉnh chính sách công thông qua các hiệp hội ngành nghề hoặc kênh đối thoại công tư,
qua đó nâng cao tiếng nói và bảo vệ lợi ích hợp pháp của cộng đồng doanh nghiệp;
Tăng cường khả năng quản trị chiến ợc dài hạn, giúp doanh nghiệp không chỉ tồn tại còn phát triển bền vững
trong môi trường cạnh tranh cao và biến động nhanh.
CHƯƠNG 3: ND PTCS TRONG CHU TRÌNH CHÍNH SÁCH
Câu 1: c u trúc v chính sách là gì? Các k thu phân tích c u trúc v chính sách ấn đề ật thường dùng để n đề
- v cs là nh ng nhu c i s ng kinh t , xh c u ch nh b ng chính sách ấn đề ầu tương lai của đờ ế ần được điề
- xây d ng c u trúc v chính sách là thi t l p nh ng thông tin v b n ch t, ph m vi và tâm quan tr ng c a m cs ấn đề ế ột vđề
được to ra bi ho ng ptcs ạt độ
+ cu trúc v ng: là nh ng v liên quan t i m t ho i ra quy nh và ch m t s r t ít nh ng l a ch n ấn đề ặc 1 vài ngườ ết đị
cs
+ cu trúc v a ph i: c i m i có th ra quy nh v vde cs không d dàng trong vi c ra quy h l a ần có 1 nhóm ngườ ết đị ết đin
chn; m t s tình hu ống “tiến thoái lưỡng nan”
+ c u trúc y n nhi i ra quy nh khác nhau các m c tiêu c a không th ng nh i ếu: liên quan đế ều ngườ ết đị ất dưới dướ
các góc nhìn khác nhau (các m s p x p th t tiên gi ục tiêu đôi khi xung đột nhau…); ko thể ế ưu ữa các phương án cs
- Các k thu phân tích c u trúc v cs: ật thường dùng để ấn đề
+ K thu t phân tích biên: v i m nh d ng v b ng các l y m u suy lu n và t ng h p ục tiêu đánh giá các ranh giới đị n đề
trên cơ sở ạn đượ h thng các kiến thc ca nhà ptich nhm gii h c cxac cu trúc vde cs
+ K thu t ptich phân lo : nh m th c hi n m c tiêu ploai kn d a vào vi c phân chia phân lo i logic v kn b ng ại vđề
ngun ki n th c t chính các nhà ptich, t t t i tiêu chu n ch c ch n và logic ế đó đạ
+ K thu t ptich th b c phân lo i phân chia logic v các nguyên nhân c a v nh m m ậc: đây cách thứ ấn đ ục đích
nhn d ng nguyên nhân t n t i có th th c hi c ện đượ
+ K thu t ptich thay th : nh m m c tiêu tìm ra s gi ng nhau gi a các v , b ng vc xd nh ng suy lu n d a trên s ế ấn đề
ging nhau gi t p h p nhóm các nhà ptich nh m tìm ra s h p lý gi a nh ng ss cữa các vđe, trên cơ sở a h
+ K thu t hay pp t n công não: nh m phát hi n ra nh ng, m ững ý tưở ục đích và clc của vđề
+ K thu ật ptich đã phương tin: vn dng phi hp gia các t chc, nhân các bin pháp k thut ca nhóm các
nhà ptich nh m tìm ra b n ch t c a vde
+ K thu t ptich gi nh: tìm ra t các bên liên quan, các gi t ng h p sáng t o v các gi nh mâu thu n đị định để đị
+ K thu hóa lu n c : nhóm các nhà nc s ti n hành phân lo i h p lý lu n c và v th nh t t i s t ật sơ đ ế đồ ằm đạ ối ưu
và xđ ý nghĩa quan trọ ủa vđê vớ ục tiêu đánh giá các giảng c i m định.
Câu 2: trình bày các nd và yc c a ptich th (106,107) ời cơ ban hành csach
Câu 3: gi i thích nd và yc (112,113) trong xác định phương án cs
N i dung chính c a vi ệc xác định phương án chính sách:
Xác định phương án chính sách mộ ạt độ ạo, đóng vai trò trung tâm trong phân tích chính sách. Vit ho ng sáng t c này
bao g m:
1. Ngu n g án chính sách: ốc hình thành các phương
(1) T n t i; c chính sách đang tồ
(2) T các gi i pháp mang tính lý thuy ết;
(3) T xu t c a các nhà khoa h c và th c ti n ho ng. c đề ạt độ
2. Phân tích và đánh giá:
Cn xem xét k ng c n t i l toàn m i. các chính sách đã t ẫn các phương án hoàn
Nhng gi i pháp lý thuy t tuy khó áp d p khung lý lu n c n thi t. ế ụng ngay nhưng cung cấ ế
3. Chú ý t m: ới đa dạng quan điể
Chính sách th b ng b i các nhóm l ng, th m chí mâu ảnh hưở ợi ích khác nhau → phương án chính sách có thể đa dạ
thun nhau.
Các yêu c u chính trong vi ệc xác định phương án chính sách:
1. Không mong đi gii pháp hoàn ho:
Hiếm có m t gi i pháp nào gi i quy t t t c m i v . ế ấn đề
Chính sách thườ ải pháp đểng là tp hp các gi đạt mc tiêu chung.
2. Không ch p nh n theo c m tính:
Không nên cho r ng m p d vì c m nh n ch quan. ột phương án hấ ẫn hơn chỉ
Cần đánh giá nghiêm túc khả năng thự ừng phương án. c hin mc tiêu ca t
3. Tránh chính sách “vạn năng”:
Nhng chính sách quá bao quát, không rõ mc tiêu, không d a trên ngu n l c th c t ế thường không kh thi.
Cần xác định rõ hn chế tài chính, hành chính, chính trị…
4. M t t p h ng c th : ỗi phương án là mộ ợp hành đ
Cn làm rõ m m nh ng nào, yêu c u gì. ỗi phương án gồ ững bước nào, hành độ
T đó, người thc thi có th d dàng xác định vic cn làm và ngun lc cn có.
5. Xây d ng k ch b n th c hi n:
Giúp hình dung cách chính sách được chuyn t kế hoch sang thc tế.
Tóm l i: Vi n li t các gi i pháp, qtrình phân tích ệc xác định phương án chính sách không chỉ đơn giả
sâu, đa ch ắc các điề năng thựiu, có cân nh u kin thc tế, kh c hin, ngun lc, và tính kh thi v mt k thut, chính tr,
xã h i. Nhà phân tích c n v a khoa h c v a sáng t xu t ra nh . ạo để đ ững phương án có giá trị
Câu 4: phân tích trong giai đon t chc thc thi cs gm nhng nd gì (130)
Câu 5: gi i thích các nd trong phân tích t ch c th c hi n cs (130)
3.3.1. Phân tích k ho ch tri n khai ế
Mc tiêu: Xây d ng k ho ch tri u quan tr c khi th m b o tính kh thi ế ển khai là bước đầ ọng trướ ực thi chính sách, giúp đả
và phù h p v i th c t . ế
Ni dung phân tích:
Phân tích tính khoa h c và h p lý c a k ho ch tri n khai. ế
Đánh giá mức độ phù hp gia mc tiêu kế hoch và mc tiêu chính sách.
Phân tích các y u t ng l n k t qu th n c th ,... ế nh hưở ớn đế ế ực thi chính sách như tiến độ, giai đo
Phân tích tính th c ti n c a các bi xu u ki n và hoàn c nh c th m b o kh c ện pháp đã đề ất, xem xét điề để đả năng thự
hin.
3.3.2. Phân tích các ho ng tri n khai ạt độ
Hoạt độ ển khai là các hành độ (như cơ quan ban hành chính sách, cơ quan thựng tri ng c th ca các ch th c thi).
Ni dung phân tích:
Làm rõ trách nhi m, quy n h n c a t th . ừng cơ quan, chủ
Đả m b ng thảo các đối tượ c thi và th hưởng hiu rõ quy . ền và nghĩa v
Đánh giá hiệ ạt độu qu ho ng ca h thng truyn thông chính sách.
Cân nh c chi phí hi u qu trong vi c t ch c các ho ng tuyên truy n. ạt đ
Xem xét m ph i h p gi c th c hi n chính sách. ức độ ữa các cơ quan trong việ
Đánh giá quá trình chu ền thông, đi máy đển b h thng, kênh truy u kin t chc b thc hin hiu qu.
Câu 6 u ki n duy trì cs g m các nd nào? Cho vdu minh h a (134) : phân tích điề
1. Phân tích th ch , quy t n toàn b quá trình duy trì chính sách ế ắc liên quan đế
Giải thích: Xem xét các quy đ ật, cơ cấnh pháp lu u t chc, và quy trình th c hi n chính sách phù h ràng ợp và đủ
không.
Ví d : Trong chính sách b o hi m y t toàn dân, th ch c n có lu t b o hi m y t ng d n thi hành và h ế ế ế, các văn bản hướ
thng t ch c b o hi t ểm đầy đủ trung ương đến địa phương.
2. Phân tích ho ng qu u hành th c thi chính sách t trên xu i ạt độ ản lý, đi ống dướ
Giải thích: Đánh giá khả năng đi trung ương đến địa phương trong việ u hành, phi hp gia các cp qun lý, t c trin
khai chính sách.
d m nghèo, c n phân tích xem các quy nh, ch o t tr c tri n ụ: Trong chương trình xóa đói gi ết đị đạ ung ương đư
khai đúng cách tại địa phương không.
3. Phân tích các tác đng khách quan làm n ti n trình th c thi chính sách nh hưởng đế ế
Gii thích: Xem xét các y u t ế bên ngoài như thiên tai, dịch bnh, khng ho ng kinh t ... ế ảnh hưởng đến kh ng duy trì
chính sách.
Ví d : D ch COVID-19 n vi c tri n khai chính sách giáo d c tr c ti p, bu c ph u ch nh sang h c tr c ảnh hưởng đế ế ải điề
tuyến.
4. Phân tích th i gian c n thi t cho m án hay k ho ch th c hi c các m c tiêu b ph n c a chính ế ỗi chương trình, dự ế ện đượ
sách
Giải thích: Đánh giá liệ có đủ đạt đượ ục tiêu đề ừng giai đoạu thi gian phân b để c m ra trong t n chính sách không.
d : Chính sách tr ng r ng c n nhi th c k t qu nh th i gian duy trì dài h t ều năm để ấy đượ ế ả, do đó phải xác đ ạn để đạ
mc tiêu ph xanh đấ ống đồt tr i núi trc.
5. Phân tích điề môi trườ ội trong nướ ảnh hưởng đếu kin v ng chính tr, kinh tế, xã h c và quc tế n duy trì chính sách
Gii thích: Xem xét b i c n l i hay c n tr cho vi c duy trì chính sách. ảnh môi trường vĩ mô có thuậ
d : N u s i chính ph ho i ngo c t vi n tr t c ngoài, th ế thay đổ ặc chính sách đố ại như b nướ làm gián đon
các chính sách xã h c thi. i đang thự
Câu 7: gi i thích v (138) các nd trong phân tích đánh giá csach? Cho vdu
Câu 8: trình bày 2 cách ti p c n ch y u trong phân tích th c thi csach (139) ế ế
CHƯƠNG 4: PP PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH
Câu 1: ac hãy trình bày ý nghĩa và mục đích của la chn pp ptcs
Ý nghĩa và mục đích c ọn phương pháp phân tích chính sácha vic la ch
Trong quá trình gi i quy t các v chính sách ng, vi c l a ch n m p r t quan ế ấn đ t phương pháp phân tích phù h
trng. M i v chính sách b i c nh h i, kinh t , chính tr ấn đề ế khác nhau nên không th áp d ng một phương pháp
duy nh t cho m ng h p. Vi i phân tích ti p c n v m t cách hi u qu , ọi trườ c xác định đúng phương pháp giúp ngườ ế ấn đề
tiết ki m th i gian và ngu n l ng th i nâng cao ch ực, đồ ất lượng và tính kh thi c a các gi ải pháp chính sách được đề xu t.
Mục đích củ ọn phương pháp phân tích chính sách bao ga vic la ch m:
1. Phù h p v i b n ch t c a v : M i v tính ch t m ph c t ấn đ ấn đề ức độ ạp khác nhau, do đó đòi hỏi các phương
pháp phân tích khác nhau để ấn đề hiu rõ bn cht và nguyên nhân ca v .
2. Đáp ứng yêu c u th c ti n: Các nhà phân tích c n cân nh c m ục đích cụ th c a t ng lo i phân tích, th i gian cho phép,
ngun l c hi n (tài chính, nhân l ực, thông tin), cũng như đối tượng s d ng k t qu (khách hàng, nhà ho ế ạch định chính
sách, công chúng...) đ ọn phương pháp phù h ch p.
3. T u qu phân tích: Ph p s giúp khai thác t n th c chuyên môn, k thu t, công c ối ưu hóa hiệ ương pháp phù hợ ối đa kiế
h tr để đưa ra các kế ụng đượt lun chính xác và có th áp d c trong thc tin.
4. Tăng tính thuyế ụng phương pháp đúng sẽ ng đượt phc minh bch: Phân tích chính sách s d d c các bên liên
quan ch p nh m t khoa h c l n th c ti n. ận và đánh giá cao về
Câu 2: các pp ptcs đượ n và sd trên căn cc la ch nào? Hãy cho ví d liên h thc tế c ta (202,205)
1. Căn cứ vào năng lự ủa cơ quan phân tích, vào tính sẵ c c n có ca h thng d liu:
Gm các y u t : ế
Năng lực lp kế hoch và phân tích ca t chc.
Năng lự ủa đội ngũ cán bộc c phân tích.
Năng lực tài chính và cơ s vt cht (d liu, phn mềm…).
📌 Ví d th c t ế Vi ng c , các bệt Nam: Trong phân tích tác độ ủa chính sách tăng lương cơ sở Tài chính, ngành như Bộ
B Lao đ Thương binh Xã hội huy động đội ngũ chuyên gia, dữ ốc gia, hình định lượng đểng - liu tài chính qu
d báo tác động đến ngân sách và đờ ng người lao đội s ng.
2. Căn cứ vào đặc điể m ca chính sách
Chính sách thu c kinh t , xã h ng s phù h p vộc lĩnh vự ế ội hay môi trườ ới các phương pháp khác nhau (định tính hay định
lượng).
Chính sách ph c t p yêu c thu ầu phương pháp kỹ ật cao hơn như mô hình hóa, đánh giá định lượng…
📌 Ví d th c t Vi t Nam: Khi xây d ng Lu t B o v ng, Chính ph s d ng c kh o sát th nh tính) ế môi trườ ực địa (đị
và mô hình tác động môi trường (định lượng) để la chn gii pháp hiu qu.
3. Căn cứ xác định đc pp ptcs p ợp. ptich đị vào hình thc phân tích chính sách: tùy vào mi loi hình thc ptcs s hù h nh
lượng phù h i hình thợp hơn vớ c phân tích hàn lâm trong khi hình th c ptich nhanh hay ptich báo chí thì vi nh ệc sd pp đị
tính l i thích h ợp hơn
4. Căn cứ vào giai đon trong chu trình chính sách
Phân tích chính sách trướ ền chính sách): dùng đ ọn phương án tối ưu.c khi thc thi (phân tích ti la ch
Trong khi th c hi thi, c i thi n hi u qu th c thi. n chính sách: đánh giá tính kh
Sau khi th t qu , tìm nguyên nhân sai l ch n u có. ực thi: đánh giá kế ế
📌 Ví d th c t Vi t Nam: Sau khi th c hi i xã m t s n ph (OCOP), chính quy n các c p ti n ế ện chương trình “M m ế
hành đánh giá kế đầu ra và tác đ ẩm địa phương hiệt qu ng thc tế để điều chnh chính sách h tr sn ph u qu hơn.

Preview text:

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V CHÍNH SÁCH CÔNG
Câu 1: Kn csach, những đặc trưng của chính sách công
Chính sách là những hành động ứng xử của chủ thể với các hiện tượng tồn tại trong quá trình vận động phát triển nhằm
đạt mục tiêu nhất định
Chính sách công là những hành động ứng xử của nhà nước với các vấn đề phát sinh trong đời sống cộng đồng, được thể
hiện bằng nhiều hình thức khác nhau, nhằm thúc đẩy xh phát triển theo định hướng xác định
Những đặc trưng quan trọng của chính sách công:
- thứ nhất, chủ thể ban hành csc là nhà nước, nhằm phục vụ lợi ích chung. Nhà nước ở đây được hiểu là các cơ quan có
thẩm quyền trong bộ máy nhà nước: quốc hội, chính phủ, các bộ, chính quyền địa phương các cấp… CSC luôn phản ánh
bản chất của nn đó (Ví dụ: Luật Bảo vệ môi trường 2020 do Quốc hội khóa XIV thông qua ngày 17-11-2020. Văn bản
xác lập các nguyên tắc quản lý, chế tài, trách nhiệm của toàn bộ hệ thống cơ quan nhà nước và cộng đồng, phản ánh rõ
bản chất “Nhà nước kiến tạo phát triển bền vững”.)
- thứ 2: csc gồm nhiều quyết định có liên quan lẫn nhau. Cs là 1 chuỗi hay 1 loạt các quyết định cùng hướng vào việc giải
quyết 1 vấn đề chính sách, do 1 hay nhiều cấp khác nhau trong bộ máy nn ban hành trong 1 tgian dài. Một cs có thể được
thể chế hóa thành các văn bản pháp luật để tạo căn cứ pháp lý cho việc thực thi. Ví dụ: Chính sách phòng chống COVID- 19:
Chỉ thị 16/CT-TTg (31-3-2020) Thủ tướng
“Giãn cách toàn xã hội” – khẩn cấp cắt đứt lây lan
Nghị quyết 128/NQ-CP (11-10- Chính
Chuyển sang “thích ứng an toàn, linh hoạt” – mở lại kinh tế, phân cấp 2021) phủ nguy cơ
- thứ 3: các quyết định này là những quyết định hành động. CSC trước hết thể hiện dự định của nhà hoạch định cs làm
thay đổi hay duy trì 1 hiện trạng nào đó. Song, nếu cs chỉ là những dự định, dù được ghi thành văn bản thì nó vẫn chưa
phải là 1 cs. Csc còn phải bao gồm các hành vi thực hiện những dự định nói trên và đưa lại những kết quả thực tế (Ví dụ:
Quyết định 3355/QĐ-BYT (08-7-2021) phê duyệt Chiến dịch tiêm vắc-xin COVID-19. Không chỉ dừng ở “kế hoạch trên
giấy”, chiến dịch đã được triển khai và đến cuối 2023 Việt Nam tiêm trên 266 triệu liều, thuộc nhóm bao phủ cao nhất
thế giới – minh chứng rõ nét cho đặc trưng “hành động + kết quả”)
- thứ 4: csc tập trung giải quyết một vấn đề đang đặt ra trong đời sống ktxh theo những mục tiêu xác định. Có thể nói, vấn
đề chính sách là hạt nhân xuyên suốt toàn bộ quy trình chính sách (Ví dụ: Quyết định 90/QĐ-TTg (18-1-2022) phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. Mục tiêu, chỉ tiêu (tỷ lệ hộ nghèo, thu nhập…)
và dự toán ngân sách đều xoay quanh một vấn đề cốt lõi: nghèo đa chiều, thể hiện rõ hạt nhân “vấn đề chính sách”.)
- thứ 5: xét theo nghĩa rộng, csc bao gồm những việc mà nhà nước định làm và không định làm. Điều đó có nghĩa là,
không phải mọi mục tiêu của csc đều dẫn tới hành động, mà nó có thể là yêu cầu của chủ thể không được hành động (VD:
Cs thả nổi giá cả xác định việc nn không can thiệp vào sự lên xuống của giá cả mà để cho chúng biến động theo cơ chế thị trường)
- thứ 6: csc tđ đến các đối tượng của cs. Đối tượng cs là những người chịu sự tđ hay điều tiết của cs. Phạm vi điều tiết của
cs có thể rộng hay hẹp tùy theo nd của từng cs (Ví dụ: Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng
(hiệu lực 01-7-2022). Đối tượng chịu tác động trực tiếp là người lao động và doanh nghiệp ký HĐLĐ; gián tiếp là quỹ
BHXH, giá thành sản phẩm… – cho thấy phạm vi điều tiết cụ thể.)
- thứ 7: csc được nn đề ra nhằm phục vụ lợi ích chung của cộng đồng hoặc của quốc gia. Tuy nhiên, trên thực tế có tình
trạng là 1 csc đem lại lợi ích cho nhóm dân cư này nhiều hơn so với nhóm dân cư khác, thậm chí có nhóm bị thiệt thòi
(Ví dụ: Chính sách phát triển Thuỷ điện Sơn La. Nhà máy (dung tích >9,26 tỷ m³, công suất 2 400 MW) cung cấp điện,
chống lũ, thúc đẩy tăng trưởng quốc gia; song hơn 12 500 hộ dân (đa số đồng bào dân tộc) phải di dời, mất đất sản xuất, thích nghi sinh kế mới)
Câu 2: Những nd cơ bản ca csc là gì?
- Căn cứ xd chính sách:
+ căn cứ về mặt lý luận (cơ sở lý thuyết cho việc hoạch định và thực thi cs)
+ cơ sở thực tiễn (tình hình thực hiện chính sách trong thực tiễn)
+ căn cứ pháp lý (hợp hiến, hợp pháp)
- Mục đích và mục tiêu của cs:
+ mục đích cuối cùng của csc: về cơ bản mỗi csc đều nhắm tới mục đích cuối cùng của việc điều hành hệ thống ktxh song
tùy từng nhóm cs lại có mục tiêu chung và mục tiêu riêng của từng chính sách. Mục đích cuối cùng của tất cả các csc tại
vn đó là “ xd một nước vn xhcn, dân giàu, nước mạnh, xh công bằng, dân chủ, văn minh”
+ mục tiêu chung của mỗi nhóm csc:
. Nhóm cs về kinh tế: tăng trưởng kte, ổn định tiền tệ, mức độ đảm bảo công ăn việc làm cao và cân bằng cán cân thanh
toán; các mục tiêu xh của kte như là công bằng xh và an toàn xh, các mục tiêu cơ cấu như cải thiện cơ cấu ngành, cơ cấu
vùng lãnh thổ, cơ cấu các thành phần kinh tế, cơ cấu kết cấu hạ tầng
Vd1: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) 
Mục tiêu: Tăng cường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước, thúc đẩy đổi mới sáng tạo. 
Hình thức: Miễn giảm thuế, hỗ trợ tín dụng, ưu đãi tiếp cận đất đai, tư vấn pháp lý.
Ví dụ 2: Chính sách phát triển khu kinh tế ven biển
Mục tiêu: Thu hút đầu tư, phát triển kinh tế vùng và tăng xuất khẩu. 
Hình thức: Ưu đãi thuế, phát triển cơ sở hạ tầng, thu hút FDI.)
. Nhóm cs về xh: đạt được hiệu quả xh như công bằng xh, ổn định xh, an toàn xh, phát triển và tiến bộ xh
Ví dụ 1: Chính sách bảo hiểm y tế toàn dân
Mục tiêu: Bảo đảm quyền được chăm sóc sức khỏe cho mọi người dân, giảm gánh nặng tài chính khi ốm đau. 
Hình thức: Trợ cấp đóng BHYT cho người nghèo, người có công, học sinh, sinh viên.
Ví dụ 2: Chính sách giảm nghèo bền vững
Mục tiêu: Hỗ trợ người nghèo vươn lên, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo. 
Hình thức: Cung cấp tín dụng ưu đãi, hỗ trợ học nghề, tạo việc làm, phát triển hạ tầng nông thôn.)
. Nhóm cs văn hóa: xd 1 nền vh tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Ví dụ 1: Chính sách bảo tồn di sản văn hóa
Mục tiêu: Gìn giữ giá trị truyền thống dân tộc, phát triển du lịch bền vững. 
Hình thức: Đầu tư trùng tu di tích, hỗ trợ nghệ nhân, quảng bá văn hóa di sản.
Ví dụ 2: Chính sách phát triển công nghiệp văn hóa
Mục tiêu: Biến văn hóa thành ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần tăng trưởng GDP. 
Hình thức: Khuyến khích đầu tư vào điện ảnh, âm nhạc, thời trang, xuất bản,...)
. Nhóm cs đối ngoại: củng cố môi trường hòa bình và tạo đk quốc tế thuận lợi cho phát triển ktxh, góp phần tích cực vào
cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, đldt, dân chủ và tiến bộ xh
Ví dụ 1: Chính sách hội nhập kinh tế quốc tế
Mục tiêu: Mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút FDI, nâng cao vị thế quốc gia. 
Hình thức: Tham gia các hiệp định thương mại tự do như CPTPP, EVFTA.
Ví dụ 2: Chính sách ngoại giao vaccine
Mục tiêu: Đảm bảo tiếp cận vaccine nhanh chóng trong đại dịch COVID-19. 
Hình thức: Đàm phán song phương, hợp tác quốc tế, viện trợ không hoàn lại.)
. Nhóm cs an ninh, quốc phòng: bảo vệ vững chắc độc lập, an ninh, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của đnc, bảo vệ nhân dân và chế độ xh
Ví dụ 1: Chính sách quốc phòng toàn dân
Mục tiêu: Huy động toàn dân tham gia bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống. 
Hình thức: Tuyên truyền nâng cao ý thức quốc phòng, huấn luyện dân quân tự vệ.
Ví dụ 2: Chính sách bảo đảm an ninh mạng quốc gia
Mục tiêu: Bảo vệ chủ quyền không gian mạng, phòng chống tội phạm công nghệ cao. 
Hình thức: Xây dựng hệ thống giám sát an ninh mạng, luật an ninh mạng 2018.)
+ mục tiêu riêng của từng cs: mỗi csc được xd nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định thông qua sự can thiệp của nn.
Những mục tiêu đó có thể là mục tiêu clc dài hạn, mục tiêu trung hạn hay mục tiêu ngắn hạn nhưng tất cả các csc đều
hương vào việc thực hiện mục tiêu chung nhằm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội, và các mục tiêu ngắn hạn đều
hướng vào việc thực hiện các mục tiêu dài hạn. tuy nhiên giữa các mục tiêu cso thể xuất hiện mâu thuẫn với nhau và
nguồn lực của các hệ thống luôn bị hạn chếm nên các nhà ptcs cần phải xem xét và đánh giá đúng đắn để lựa chọn thực
hiện những mục tiêu ưu tiên trong các giai đoạn thực hiện chính sách (vd: khi dịch bệnh covid-19 xảy ra, ngày 31/3/2020,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị số 16/CT-TTg về các biện pháp cấp bách phòng chống dịch COVID-19 là nhằm
mục tiêu ngắn hạn không cho dịch bệnh lan truyền. giải pháp cs là áp dụng giãn cách xh, đóng cửa các hoạt động công
cộng, hạn chế di chuyển)
- Chủ thể và đối tượng của cs:
+ chủ thể của cs là những người, hay tổ chức tham gia vào quá trình ban hành và quản lý cs
+ chủ thể nn có trách nhiệm ban hành csc (người có thẩm quyền quyết định cs, chịu tn cs và thực thi cs, giám sát, đánh giá cs,…)
+ đối tượng cs là những người tổ chức thực hiện cs và chịu ảnh hưởng tác động của cs
- Các nguyên tắc thực hiện mục tiêu cs: là những quan điểm chỉ đạo hành vi của các chủ thể cs, trong quá trình hoạch
đinh và tổ chức thực thi cs - Các cs bộ phận:
+ mỗi csc là 1 hệ thống phức tạp bao gồm các mục tiêu, giải pháp và công cụ tác động lên những đtg khác nhau
+ cơ sở xđ: theo lĩnh vực tác động của cs, theo đtg cs, theo mục tiêu cs,… (vd: chính sách kinh tế đối ngoại nghiên cứu
theo các phân hệ: cs ngoại thương, cs hợp tác và đầu tư nước ngoài, cs hợp tác và khoa học công nghệ)
- Các giải pháp và công cụ thực hiện cs:
+ giải pháp: là những phương thức hành động của nn để nhằm đạt được mục tiêu cs. Theo mqh với mục tiêu, phân biệt thành 2 giải pháp chính:
. giải pháp tác động trực tiếp vào mục tiêu: nn hành động như 1 người tham gia vào thị trường, vào các hđ ktxh và muốn
thông qua hoạt động của mình để tđ tới kết quả của thị trường nhằm đạt mục tiêu cs
. giải pháp tđ gián tiếp lên mục tiêu: nhằm tạo ra những phản ứng có lợi cho việc thực hiện mục tiêu từ những chủ thể ktxh
+ các công cụ hay hình thức thực thi cs: . công cự pháp lý
. các công cụ kinh tế, tài chính: các ngân sách, hệ thống đòn bẩy khuyến khích kinh tế như tiền lương, tiền thưởng, bảo
hiểm, thuế, giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái,…
. các công cụ hành chính – tổ chức: các công cụ tổ chức như mô hình tổ chức, cơ cấu bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức
viên chức và các công cụ hành chính gồm các kế hoạch, quy hoạch, hệ thống văn bản quy phạm pl của nn
. các công cụ tâm lý, giáo dục: hệ thống gduc, hệ thống các tổ chức ctri-xh, đoàn thể, nghề nghiệp, hệ thống thông tin đại
chúng, hệ thống thông tin chuyên ngành -> tác động tới nhận thức, hành vi…
. công cự hợp tác, đối tác: huy động sự tham gia của các bên liên quan: người dân, dn, tổ chức….
. các công cụ kỹ thuật, nghiệp vụ đặc trưng cho từng cs - Vòng đời của csc:
+ gd1: đưa cs vào thực tiễn
+ gd2: giai đoạn hiệu quả và hiệu lực
+ gd3: giai đoạn hiệu lực giảm
+ gd4: giai đoạn lạc hậu
Câu 3: phương tiện th hin cs gm nhng loi nào?
- Luật: là văn bản pháp lý có hiệu lực cao nhất sau Hiến pháp, do Quốc hội ban hành (vd: cs khoa học và công nghệ được
công bố trong Bộ Luật Khoa học và Công nghệ; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) quy
định việc lập, chấp hành, quyết toán ngân sách nhà nước)
- Nghị định: là 1 văn kiện cs cấp Chính phủ, có chức năng tuyên bố về 1 cs của chính phủ, có gtri trong toàn xh. Nghị
định có thể là 1 vb độc lập hoặc là 1 vb hướng dân thực hiện 2 đạo luật của quốc hội (vd: chính sách xóa bỏ sự độc quyền
NN trong hoạt động khoa học và công nghệ được công bố dưới dạng Nghị đinh 35/HĐBT năm 1992; Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước)
- Quyết định: là tuyên bố của một chủ thể quản lý, có thể dưới dạng thành văn, hoặc bất thành văn, hướng tới đối tượng
quản lý, có giá trị trong toàn hệ thống quản lý (vd: quyết định 175/CP ngày 29/4/1981 của Hội đồng CP về việc cho phép
ký kết hợp đồng kinh tế trong hoạt động khoa học; Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt chiến lược tài chính đến năm 2030)
- Chỉ thị: là tuyên bố của 1 chủ thể quản lý hướng tới các đtg quản lý thuộc quyền qly của mình. Đc sd để bắt buộc cấp
dưới phải thực hiện đúng đòi hỏi của mình (vd: chỉ thị sô 07/2006/CT-UB ngày 7 tháng 4 năm 2006 của UBND thành
phố HN về việc tăng cường công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn HN; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19)
- Nghị quyết: là thỏa thuận bằng văn bản của 1 tổ chức về hệ thống biện pháp cs (vd: nghị quyết 37/NQ-TW của Bộ Chính
trị Đảng Cộng sản VN về cs khoa học và kỹ thuật; Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính
sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội)
- Thông tư: là 1 vb được ban hành bởi các Bộ hoặc liên Bộ nhằm hướng dẫn thực hiện 1 NĐ (hoặc QĐ/NQ/Chỉ thị) của
Chính phủ (Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp)
- Một số phương tiện khác: xuất bản phẩm, phương tiện truyền thông, các hình thức tuyên truyền như băng rôn, tờ rơi,
áp phích, thậm chí bao bì các sp hàng hóa tiêu dùng lưu hành trên thị trường… (vd: trên đường phố vn, ngta có thể gặp
những băng rôn tuyên truyền chấp hành luật giao thông, kế hoạch hóa gia đình, chống tệ nạn xh, thực hiện nghĩa vụ đóng
thuế của người dân…)
- Các loại điều khoản trong vb cs:
+ điều khoản cưỡng chế: có tính chất bắt buộc thực hiện (Trong Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 26 quy định: “Người
nộp thuế có trách nhiệm kê khai, nộp thuế đúng thời hạn theo quy định của pháp luật.”)
+ điều khoản hướng dẫn: giải thích và hướng dẫn thực hiện (Trong Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ,
khoản 1 Điều 4 quy định: “Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được hướng dẫn lập hóa đơn điện tử theo mẫu quy định
tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”)
+ điều khoản tùy nghi: có thể lựa chọn các phương án phù hợp (Trong Luật Đầu tư công 2019, Điều 20 có đoạn: “Chủ
đầu tư có thể lựa chọn hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc chỉ định thầu trong một số trường hợp được pháp luật quy định.”)
Câu 4: Vì sao phi phân loi chính sách? Cho vd v 1 s cs kinh tế, cs xã hi
Chính sách công là 1 công cụ quản lý quan trọng của NN đối với mọi lĩnh vực hoạt động của đời sống xh, do đó chúng
rất đa dạng. NN có thể đề ra nhiều loại csc khác nhau nhưng tất cả các cs của nn phải được xd với tư cách như một hệ
thống thống nhất. Do vậy, cta cần phải tiến hành phân loại chính sách trong 1 hệ thống vì:
- giúp nhận diện, hiểu rõ bản chất của cs; nắm chắc tính năng, tác dụng các loại chính sách trong hệ thống
- giúp chủ thể không bỏ sót những lĩnh vực cần điều chỉnh bằng chính sách, không gây ra chồng chéo giữa các chính sách
làm hạn chế tác dụng của chúng
- cho phép chủ thể sử dụng các biện pháp thích hợp trong chu trình cs như cách thức hoạch định cs, cách thức phân tích
đánh giá cs, biện pháp thực thi cs VD về 1 số cs kinh tế:
+ Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa (Luật số
04/2017/QH14) tạo điều kiện cho DNNVV tiếp cận tín dụng, đất đai, khoa học công nghệ và mở rộng thị trường.
+ Chính sách tài khóa mở rộng năm 2023–2024
+ Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) VD về 1 số cs xã hội:
+ Chính sách bảo hiểm y tế toàn dân
+ Chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh vùng khó khăn
+ Chính sách trợ cấp xã hội cho người cao tuổi và người khuyết tật
Câu 5: nêu lý do phi phân loi cs? Cho 2 vdu v 2 loi cs khác nhau - CS đối ngoại:
+ Chính sách “Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế”: Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 190 quốc
gia, tham gia nhiều tổ chức quốc tế như ASEAN, WTO, CPTPP, RCEP…
+ Chính sách hội nhập kinh tế quốc tế: Ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA) như EVFTA (với EU), UKVFTA (với Anh), CPTPP…
+ Chính sách ngoại giao vaccine trong đại dịch COVID-19: Việt Nam đẩy mạnh ngoại giao với các quốc gia, tổ chức
quốc tế để tiếp nhận hàng chục triệu liều vaccine qua viện trợ và hợp tác. - CS an ninh quốc phòng:
+ Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới (theo Nghị quyết Trung ương 8, khóa XI): Tăng cường tiềm lực quốc
phòng, hiện đại hóa quân đội, củng cố thế trận quốc phòng toàn dân.
+ Chính sách đảm bảo an ninh mạng quốc gia: Ban hành Luật An ninh mạng (2018), yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ internet tuân thủ quy định bảo mật, dữ liệu người dùng…
+ Chính sách quốc phòng “bốn không”:
Không tham gia liên minh quân sự;
Không liên kết với nước này để chống nước khác;
Không cho nước ngoài đặt căn cứ quân sự ở Việt Nam;
Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế.
Câu 6: vì sao csc được coi là công c ca NN trong quản lý, điều hành nn kinh tế
- CSC được coi là công cụ của NN trong quản lý, điều hành nền kinh tế vì:
+ Chủ thế ban hành csc là Nhà nước, là phương tiện thể hiện ý chí và vai trò của NN: CSC là những hành động ứng xử
của nn với các vấn đề phát sinh trong đời sống cộng đồng, đc thể hiện bằng nhiều hình thức khác nhau nhằm thúc đẩy xh
phát triển theo định hướng xđ. Đây là ptien để nn thể hiện quyền lực ctri, mục tiêu phát triển, cũng như định hướng nền
kinh tế theo mục tiêu chung như tăng trưởng, ổn định, công bằng xh…
+ csc điều chỉnh hoạt động của các chủ thể kinh tế: thông qua csc, nn thiết lập khuôn khổ pháp lý và định hướng hành vi
cho các chủ thể trong nền kinh tế như dn, người dân, tổ chức xh. ví dụ như cs thuế điều chỉnh hành vi tiêu dùng và đầu
tư; cs tiền tệ kiểm soát lượng cung tiền, ls, từ đó ảnh hưởng đến đầu tư và tiêu dùng; cs phát triển vùng giúp phân bổ
nguồn lực hợp lý hơn giữa các khu vực
+ csc giúp khắc phục thất bại của thị trường: thị trường tự do không phải lúc nào cũng đạt hiệu quả tối ưu do những thất
bại như: độc quyền, ngoại tác, bất đối xứng thông tin, thiếu hàng hóa công cộng… Lúc này, Nhà nước sử dụng chính sách công để: 
Hạn chế độc quyền, bảo vệ cạnh tranh. 
Trợ cấp hoặc đánh thuế để điều chỉnh ngoại tác. 
Cung cấp các dịch vụ công thiết yếu như giáo dục, y tế, an sinh xã hội.
+ csc góp phần ổn định kte vĩ mô: Nhà nước sử dụng các chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách công nghiệp…
để điều tiết chu kỳ kinh tế, kiềm chế lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng và giảm thất nghiệp. Như vậy, chính sách công là
công cụ để Nhà nước điều hành nền kinh tế theo cách chủ động và linh hoạt hơn.
+ csc đảm bảo công bằng và phát triển bền vững: Thông qua các chính sách phân phối lại thu nhập, hỗ trợ các nhóm yếu
thế, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững… Nhà nước can thiệp để giảm bất bình đẳng và đảm bảo lợi ích chung lâu dài cho toàn xã hội.
Chính sách công là công cụ quan trọng và không thể thiếu của Nhà nước trong quá trình quản lý, điều hành nền kinh tế.
Nhờ có chính sách công, Nhà nước không chỉ định hướng phát triển kinh tế theo mục tiêu đã đề ra mà còn khắc phục
được các khuyết tật của thị trường, đảm bảo sự ổn định, công bằng và bền vững cho xã hội.
Câu 7: Ptich 3 giai đoạn cơ bản trong chu trình csc:
- Chu trình cs (hay quy trình cs) được hiểu là quá trình luân chuyển các giai đoạn từ khởi sự cs đến khi xđ được hiệu quả
của cs trong đời sống xh.
- Hoạch định cs: là điểm khởi đầu trong chu trình cs; là toàn bộ quá trình nghiên cứu, xd và ban hành cs => là 1 quá trình
bao gồm việc nghiên cứu đề xuất ra 1 cs với các mục tiêu, gp và công cụ nhằm đạt tới mục tiêu, đc cơ quan có thẩm quyền
thông qua và ban hành cs dưới hình thức 1 vb quy phạm pháp luật
+ Những căn cứ hoạch định cs:
. Định hướng ctri của Đảng cầm quyền:
Căn cứ vào đường lối ctri và tư tưởng chỉ đạo của đảng cầm quyền
Thể hiện bản chất và phương hướng của đảng cầm quyền
Chính trị quyết định nd cs
Ở vn, đcs vn là đảng cầm quyền, những cs do nn đề ra phải căn cứ vào đường lối, chủ trương và những định hướng cs của đảng
“đường lối của đảng và cs pháp luật của nn”
. Quan điểm phát triển của chủ thể:
Quan điểm của lực lượng chính trị lãnh đạo
Quan điểm của cơ quan chịu trách nhiệm hđcs
Có thể thay đổi giữa các thời kì (dựa vào quan điểm phát triển của mỗi quốc gia trong thời kì đó) + Nguyên tắc hđcs:
. Vì lợi ích công cộng là nguyên tắc hàng đầu
. Nguyên tắc quyết định đa số (cs được làm cho mọi người và được quyết định bởi nhiều người) . Tình trạng pháp luật:
Các cs không được trái với các quy định của pl hiện hành
Các thể chế pl cung cấp cho các nhà hđcs những quy tắc hành động, những tiêu chuẩn xd cs, những ràng buộc và khuôn khổ đvs cs Chất lượng thực thi pl
. Căn cứ vào trình độ phát triển kt,xh,khcn Trình độ pt kte
Mức sống dân cư, trình độ dân trí, clg dvu gduc, y tế,…
Tình trạng an ninh, ctri xh Trình độ khcn
Đời sống vh, bản sắc dân tộc
. Căn cứ vào bối cảnh kte quốc tế:
Do xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập qte
Kte thế giới (khủng hoảng, phát triển, .)
Xem xét tđ của các yếu tố quốc tế có liên quan
+ Những yếu tố ảnh hưởng đến HĐCS:
. Quyền lực cảu chủ thể HĐCS:
Quyền lực là khả năng chi phối của 1 chủ thể đến các khách thể
Quyền lực của nn bao gồm quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
. Năng lực của chủ thể HĐCS:
Năng lực phân tích và dự báo phát triển ktxh
Năng lực phát hiện các vđề cs
Năng lực lựa chọn vấn đề giải quyết
Năng lực đề xuất mục tiêu và biện pháp giải quyết vấn đề Năng lực thiết kế 1 CS Năng lực phân tích hđcs
Năng lực thuyết phục cho tính khả thi của cs
. Tiềm lực của chủ thể HĐCS:
Nguồn lực thực và cớ tiềm tàng Sức mạnh kt, ct, xh
. Đặc điểm và lợi ích của đối tượng thực thi cs + Các bước HĐCS:
. Bước 1: Nêu lý do HĐCS: muốn ban hành 1 cs trước tiên phải thuyết phục được ý chí chủ thể về sự cần thiết phải giải
quyết vđê bằng công cụ cs và qua chủ thể thuyết phục các đối tượng thực thi cs về lợi ích kte, xh, mt của cs sẽ ban hành.
Toàn bộ nd thuyết phục đó đc coi là lý do ban hành cs
. Bước 2: xd dự thảo các phương án cs: mỗi p/an cs đều thể hiện 1 cách ứng xử của nn với các vde ktxh bao gồm mục tiêu
cần đạt được và cách thức đạt mục tiêu
. B3: Lựa chọn phương án dự thảo tốt nhất và hoàn thiện: xin ý kiến mr đến các đối tượng thực thi cs để vừa đảm bảo tính
khách quan, vừa tạo nên sự đồng thuận giữa các chủ thể và khách thể trong quá trình lựa chọn.
Hoàn thiện pán lựa chọn: những ý kiến đóng góp đc ban dự thảo cân nhắc sd để bổ sung, hoàn thiện theo yêu cầu của chủ thể quản lý
. B4: Thẩm định phương án lựa chọn: chọn pan cs, đồng thỏa thuận đc về tính khả thi của cs. Thẩm định bằng thử nghiệm
từng bước trong thực tế thậm chí phải tiến hành ở nhiều nới có những điều kiện khác nhau mới kiểm chứng được chính xác
. B5: Quyết định ban hành và công bố cs: quyết nghị cs là hình thức pháp lý hóa cs trước khi đưa vào thực hiện để cho cs
có được sức mạnh công quyền, thu hút được sự tgia của cơ quan nn các cấp, của mọi tầng lớp nhân dân - Thực thi CSC:
+ Tổ chức thực thi cs là toàn bộ quá trình chuyển hóa các ý chí của chủ thể trong cs thành hiện thực với các đối tượng qly
nhằm đạt được mục tiêu định hướng của nn
+ Vị trí của thực thi cs:
. là 1 khâu hợp thành chu trình cs
. là trung tâm kết nối các bước trong chu trình cs
. vị trí đb quan trọng, vì đây là bước hiện thực hóa cs trong đs xh
. cs trở thành vô nghĩa nếu nó ko được đưa vào thực hiện
+ Những yếu tố ảnh hưởng đến thực thi cs: . Yếu tố khách quan:
Tính chất của vấn đề cs: độ phức tạp của vđ cs, tính cấp bách của vđ cs
MT thực thi cs: mt kt, ct, vh, xh, anqp, mt tự nhiên và quốc tế. một xh ổn định, hòa bình sẽ đem đến sự ổn định về hệ
thống cs, góp phần thuận lợi cho thực thi cs
MQH giữa các đtg thực thi cs
Tiềm lực của các nhóm đối tượng cs: Là thực lực và tiềm năng mà nhóm có được trong mqh ss với các nhóm đtg khác;
Tiềm lực của nhóm lợi ích được thể hiện trên các phương diện ct, ktxh,… về cả qui mô và trình độ
Đặc tính của đối tượng cs: Là những tính chất đặc trưng mà các đtg có được từ bản tính cố hữu hoặc do mt sống tạo nên
qua quá trình vận động mang tính lịch sử. Tính tự giác, tính kỷ luật, tính sáng tạo, lưỡng quan tâm, tính truyền thống… + Yếu tố chủ quan:
. Điều chỉnh cs: để cs tiếp tục tồn tại, chỉ được điểu chỉnh các biện pháp, cơ chế thực hiện mục tiêu hoặc bổ sung, hoàn
chỉnh mục tiêu theo yêu cầu thực tế, không được làm thay đổi bản chất của mục tiêu - Đánh giá cs:
+ đánh giá kết quả thực thi cs
+ đánh giá toàn bộ hiệu quả thực thi cs
+ ss kết quả thực hiện với mục tiêu cs
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN V PTCS
Câu 1: ptcs là gì? Ti sao phi ptcs
- PTCS là quá trình xem xét, ss, đánh giá mục tiêu, nd và các ảnh hưởng của cs để đưa ra những khuyến nghị với chủ thể
thực hiện phân tích về các quyết định cs * Tại sao phải ptcs, vì:
- Phân tích có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình quản lý, thông qua quá trình phân tích mà chủ thể quản lý có
được đầy đủ thông tin cho việc ra 1 quyết định quản lý.
- Giúp chủ thể quản lý có thể đưa ra những quyết định cs đúng đắn
- Chủ thể cần phân tích cs để đánh giá tính năng, td của cs, kịp thời phát hiện các thiếu sót, bổ sung và hoàn thiện cs từ
đó nâng cao hiệu quả sd công cụ này
- Phân tích để thấy được những mục tiêu cs mà chủ thể dự kiến theo đuổi có thiết thực không; nếu thiết thực thì có khả
thi không và nếu khả thi thì có phù hợp với mục tiêu chung của tổ chức không
- Kết quả phân tích là căn cứ quan trọng nhất cho chủ thể khi ra quyết định cs
- Phân tích để đánh giá tác động của cs: trong tất cả các giai đoạn của chu trình cs, nhất là gđ hoạch định cs, để người
quản lý có thể quyết định được cs phù hợp, cần phải thực hiện các phân tích, đánh giá tđ cs. Trong TH có nhiều phương
án cs, phân tích tđ cs sẽ chỉ ra lợi ích, chi phí xh của từng phương án giúp nhà quản lý lựa chọn phương án cs phù hợp nhất
- Phân tích để thấy được hệ thống của css: hệ thống của cs là tập hợp các cs có những đặc trưng giống nhau về mục tiêu
hay tính chất được xếp đặt theo một trật tự nhất định và theo yêu cầu của chủ thể. Thông qua quá trình phân tích, các nhà
phân tích xem xét tính hệ thống của cs qua các mặt:
+ Cs mới ban hành có đúng là một cs hay chỉ là biện pháp thực thi cs
+ Cs mới ban hành có phù hợp với hệ thống đã có hay không, có xung khắc gì với các cs đã có hay không
+ Cs mới ban hành có trợ giúp gì cho hệ thống như khắc phục được những tồn tại hiện có của hệ thống thúc đẩy hệ thống vận động tốt hơn
- Ptcs để thấy được sự phù hợp giữa cs với mt
- Ptcs để thấy được lòng tin của người thực hiện với chủ thể ban hành. Giữa người thực hiện và chủ thể ban hành cs có
mqh biện chứng với nhau:
+ Chủ thể ban hành cs đồng thời cũng là chủ thể quản lý nên lợi ích của họ là thống nhất nằm trong mục tiêu cs
+ Mục tiêu lâu dài cho sự pt của tổ chức là do sự thống nhất xd của chủ thể và khách thể, còn mục tiêu cs là cụ thể trong
quá trình tiến tới mục tiêu chung
+ Do có lợi ích cs thống nhất nên ý chí của chủ thể ban hành cs cũng là nguyện vọng của những người thực thi cs; ngc lại
khi những người thực thi có nguyện vọng chính đáng thì chủ thể cũng sẽ ban hành cs để đáp ứng
+ Khi đời sống của người thực thi cs ngày 1 nâng cao cả về chất lượng thì họ càng yêu cầu chủ thể ban hành cs phải hoàn
thiện hơn để cs ngày một sát thực với cs của họ
Qua các phân tích về lý do ptcs khái quát và cụ thể trên đây đã phản ánh tính tất yếu khách quan của ptcs và nó là 1 hoạt
động không thể thiếu trong xh hiện đại theo mô hình dân chủ
Câu 2: ptcs có chức năng gì? Liên hệ thc tế
- Chức năng cung cấp thông tin tư vấn: thông tin tư vấn thu lượm được trong quá trình ptcs bao gồm thông tin quá khứ,
thông tin hiện tại và thông tin tương lai
+ thông tin quá khứ trong ptcs: là kết quả diễn biến của quá trình phát hiện mâu thuân, lựa chọn vấn đề cho hoạch định
và thuccwj thi những chính sách đang tồn tại trong đời sống xh; cho biết giá trị thực tế và những hạn chế của những dự
báo cs tính đến thời điểm phân tích, đồng thời cho thấy những nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến kết quả dự báo
+ thông tin hiện tại: là thực trạng diễn biến của việc triển khai lựa chọn vấn đề chính sách, hoạch định hay tổ chức thực
thi cs trong đời sống xh; cung cấp cho chủ thể biết quá trình triển khai trên có đảm bảo mục đích, yêu cầu của chủ thể đề
ra hay không, đồng thời cũng phản ánh mức chênh lệch giữa hoạt động triển khai và dự kiến của chủ thể
+ thông tin tương lai: là kết quả diễn biến của quá trình cs đạt được trong tlai trên cơ sở phân tích cs quá khứ và hiện tại;
cho biết knang vận động của quá trình cs hiện có để chủ thể quản lý chủ động ứng phó với những tình huống xảy ra trong thực tế
=> Chức năng cung cấp thông tin tư vấn là chức năng cơ bản nhất, phản ánh được bản chất các hoạt động ptcs
- Chức năng tạo động lực: quan hệ truyền dẫn của cn thông tin làm cho ptcs có được cn của một công cụ dùng để tạo động
lực cho các yếu tố cấu thành chu trình cs: chủ thể, khách thể và mt cs
+ ptcs giúp cho chủ thể đánh giá được mức khả thi của 1 chuỗi các quyết định từ việc lựa chọn vđề cs cho đến các biện
pháp duy trì cs; giúp chủ thể nhận diện xác thực hơn những giá trị mục tiêu và các cs đang theo đuổi
+ ptcs giúp khách thể (đtg chịu ảnh hưởng của cs) thấy được thực trạng tồn tại và vận động của mình trong quá trình thực
thi cs (vd doanh nghiệp có thể ptich clc cải cách thuế để quyết định xem có mở rộng đầu tư hoạt động sxkd hay ko khi
chính phủ sẽ giảm thuế suất thuế thu nhập dn
+ ptcs chỉ ra mức độ chênh lệch về kết quả hoạt động giữa các tổ chức trong mt và xu thế vận động của mt tác động lên
tổ chức. Mqh qua lại này sẽ tạo động lực cho cả tổ chức và mt liên quan đến csc
- Chức năng kiểm soát: tính công cụ của ptcs còn được thể hiện ở knang kiểm soát toàn bộ quy trình cs theo yêu cầu của chủ thể quản lý
* Với tư cách là 1 công cụ hỗ trợ cho quá trình ban hành và hoàn thiện csc, ptcsc thực hiện những cnang cơ bản dưới đây:
- Cung cấp t in và tuyên truyền về csc: quá trình ptich hoạch định csc bao gồm: ptich để xđ bản chất của vấn đề csach và
những nguyên nhân làm psinh vấn đề đó; ptich để xđ các mục tiêu mà csc cần đạt được; và ptich để tìm kiếm những giải
pháp đạt được mục tiêu đó và dự đoán các tđ của từng giải pháp khi nó được thực hiện. kết quả của quá trình ptich này là
bản phân tích chứa đựng những thông tin về vđê cs, các giải pháp giải quyết vấn đề và các tđ tích cực, tiêu cực có thể có của các hành động cs - Tư vấn csc:
+ đvs nn: ptich hoạch định csc sẽ cung cấp cho họ danh mục cái giải pháp có thể giải quyết 1 vấn đề cs và dự đoán những
tác động có thể có của các giải pháp đó để cơ quan nn có thẩm quyền lựa chọn
+ đvs khách hàng là các cá nhân, tổ chức phi nhà nước; ptcs có thể tư vấn cho họ cách thức ứng xử trước csc của nn hoặc
tư vấn đưa ra những phản biện đvs csc của nn
- Đánh giá csc: ptich đánh giá csc sẽ tạo ra một bản phân tích về các kết quả đạt đc cũng như hậu quả của một cs đang
thực thi trong thực tế; cung cấp cso để nn và các chủ thể xh đưa ra những đánh giá về csc hiện hành từ đó có thể ủng hộ
hay phản đối cs, chấm dứt hay tiếp tục cs đó; nó cũng cung cấp cso để nn đưa ra những thay đổi mục tiêu hoặc thay đổi
các giải pháp nhằm hoàn thiện csc
Câu 3: ptcs phải đảm bo nhng yêu cu gì? *Yêu cầu toàn diện:
- các nhà ptich phải ptich toàn diện quá trình diễn biến của cs từ khi mới ra đời cho đến khi kết thúc; phải ptich toàn diện
các yếu tố tham gia vào quá trình cs, cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến kqua của cs để kết quả ptich đảm bảo sự đúng
đắn, khách quan và phục vụ hữu hiệu cho quá trình hoạch định và thực thi cs.
- Yêu cầu toàn diện phải trở thành quan điểm chỉ đạo của chủ thể đvs người thực thi nhiệm vụ phân tích
* Yêu cầu thường xuyên: Chủ thể quản lý cần phải thường xuyên theo sát quá trình cs và ptich cả chu kỳ vận động của
đtg; ptich trước, trong và sau khi ban hành cs để kịp thời phát hiện những biến cố xảy ra nhằm điều chỉnh, bổ sung cs ngày càng hoàn chỉnh
* Yêu cầu có cơ sở lý thuyết và thực tế:
- cs được hình thành trên cơ sở các nghiên cứu quy luật vận động của ktxh
- ptcs cần phải dựa vào các cso lý thuyết và thực tiễn:
+ căn cứ lý thuyết của ptcs là các nghiên cứu lý luận, tổng kết các quy luật trong phát triển kinh tế, ctri, xh, tâm lý,….
+ căn cứ thực tiễn là bối cảnh tồn tại cs trên thực tế * Yêu cầu đồng bộ:
+ ptcs cần phải xem xét đồng thời với các kết quả ptich khác để đảm bảo tính khách quan, đồng bộ và có hệ thống
+ phân tích đồng bộ các cs liên quan để hiểu rõ vấn đề * Yêu cầu logic:
- đảm bảo logic về trình tự ptcs - logic về thời gian - logic về pphap - logic về số liệu
Câu 4: phân tích ảnh hưởng ca các yếu t đến ptcs? Liên h thc tế vi nước ta
* Yếu tố chính trị: qua ptcs, nn biết được tính đúng đắn hay ko của định hướng ctri; biết được mục tiêu mà nn đang theo
đuổi = cs có phù hợp với nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân hay không; đánh giá được lòng tin của nhân
dân vào nn đến đâu; quyền lực của nn đvs xh cao hay thấp… Kết quả ptcs giúp cho nn ngày càng hoàn thiện định hướng
ctri của mình, từ đó củng cố vị thế của nn trong xh. Như vậy có thể thấy định hướng ctri có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình và kết quả ptcs.
- Liên hệ thực tế với vn: Việt Nam là quốc gia theo chế độ một đảng lãnh đạo duy nhất – Đảng Cộng sản Việt Nam
(ĐCSVN). Điều này ảnh hưởng đến phân tích chính sách ở các điểm: 
Ưu tiên chính trị chi phối phân tích chính sách: Các phân tích chính sách thường phải phù hợp với đường lối,
nghị quyết và định hướng của Đảng, hơn là chỉ dựa trên bằng chứng khoa học hoặc hiệu quả thực tiễn. 
Tính khách quan bị giới hạn: Phân tích mang tính phản biện hoặc trái chiều có thể bị hạn chế hoặc không được
chấp nhận nếu không phù hợp với quan điểm chính trị hiện hành. Tính tập trung quyền lực cao 
Quyết định chính sách chủ yếu từ cấp trung ương (Đảng, Chính phủ, Quốc hội), nên phân tích chính sách ở cấp
địa phương hoặc từ các tổ chức độc lập ít có ảnh hưởng lớn. 
Vai trò hạn chế của xã hội dân sự và truyền thông: Các tổ chức xã hội dân sự, viện nghiên cứu độc lập hay báo
chí – vốn là lực lượng phản biện chính sách quan trọng trong các nước dân chủ – chưa có vai trò mạnh hoặc bị kiểm soát. 
Việc hạn chế tiếp cận thông tin và dữ liệu nhà nước cũng khiến phân tích chính sách kém minh bạch và thiếu cơ
sở dữ liệu đáng tin cậy 
Ảnh hưởng từ các nhóm lợi ích trong nội bộ chính trị: Một số nhóm lợi ích trong hệ thống chính trị có thể tác
động đến chính sách theo hướng ưu tiên quyền lợi riêng hơn là lợi ích công. Phân tích chính sách nếu va chạm
đến các nhóm này thường khó được xem xét nghiêm túc hoặc bị gạt bỏ. 
Tính chính danh và ổn định chính trị: Ở một mặt tích cực, hệ thống chính trị ổn định cho phép triển khai các
chính sách dài hạn và thống nhất. Tuy nhiên, chính vì tính ổn định cao, có xu hướng bảo thủ, chậm đổi mới,
khiến phân tích chính sách theo hướng đổi mới, cải cách có thể bị xem là "nhạy cảm".
* Yếu tố kinh tế: Đời sống xh nâng cao:
- trình độ người dân nâng cao: ý thức đầy đủ hơn về ptcs và tích cự tham gia vào quá trình phân tích làm cho ptcs dễ dàng thực hiện hơn
- điều kiện kinnh tế cải thiện: cung cấp các yếu tố vật chất, kỹ thuật và tài chính cho quá trình phân tích
- hệ thống chính sách yêu cầu cao hơn: đòi hỏi hoạt động ptcs phải thay đổi để thích ứng
- Liên hệ tới Việt Nam:
. Việt Nam là một quốc gia đang phát triển với mục tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững, nâng cao đời sống người dân, giảm
nghèo, công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Vì vậy, các chính sách thường ưu tiên các lĩnh vực có tác động lớn đến tăng
trưởng kinh tế, như đầu tư hạ tầng, phát triển doanh nghiệp, cải cách thủ tục hành chính, thu hút FDI. (Chính sách ưu đãi
thuế cho doanh nghiệp công nghệ cao là dựa trên kỳ vọng tăng trưởng kinh tế dài hạn.)
. Trong bối cảnh Việt Nam có ngân sách còn hạn chế, nhiều chính sách phải điều chỉnh hoặc bị hoãn lại do thiếu kinh phí.
(Ví dụ: Các chính sách hỗ trợ người dân trong đại dịch COVID-19 phải cân đối kỹ lưỡng giữa hỗ trợ và ổn định tài khóa.)
. Việt Nam là nền kinh tế mở, phụ thuộc nhiều vào thương mại và đầu tư nước ngoài, nên các yếu tố kinh tế toàn cầu (lạm
phát, khủng hoảng tài chính, giá dầu…) ảnh hưởng mạnh đến phân tích và ra quyết định chính sách. (Chính sách tỷ giá,
chính sách thương mại phải điều chỉnh theo biến động kinh tế toàn cầu để bảo vệ sản xuất trong nước.
* Yếu tố văn hóa – xã hội:
- Khi xh phát triển, đời sống vh tinh thần của người dân được nâng cao, trình độ văn hóa và nhận thức của họ sẽ được
nâng lên giúp cho người dân ý thức được đầy đủ hơn về cs và ptcs, từ đó họ tự giác tham gia đóng góp vào quá trình ptcs
một cách tích cực hơn; giúp cho ptcs dễ dàng thực hiện được chức năng, nhiệm vụ của mình; qua đó kết quả phân tích cs
sẽ được rõ ràng, cxac hơn.
- Sự pt của truyển thông, của các tổ chức xh khi quốc gia đạt đến một trình độ phát triển nhất định sẽ làm nảy sinh nhiều
hơn nhu cầu về ptich, đgia cs - Liên hệ tại VN:
+ Văn hóa Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Khổng giáo, coi trọng trật tự, ổn định, mối quan hệ thứ bậc và tinh
thần cộng đồng => Chính sách cần phù hợp với các giá trị truyền thống như: hiếu thảo, tôn trọng người già, đề cao gia
đình, cộng đồng. Các chính sách thay đổi quá đột ngột, đối lập với văn hóa truyền thống dễ bị phản đối (ví dụ: chính sách
phá vỡ mô hình gia đình lớn, hoặc tự do quá mức trong giáo dục giới tính).
+ Mỗi vùng miền ở Việt Nam có đặc điểm xã hội và tập quán khác nhau (Bắc - Trung - Nam), trong khi người dân cũng
có tâm lý ngại thay đổi, thích “an toàn”, “đi theo số đông” => ptcs cần cân nhắc đặc điểm vùng miền để điều chỉnh cs cho
phù hợp; việc triển khai cs cần tính đến kn chấp nhận xh và clc truyển thông phù hợp
+ Khoảng cách giàu - nghèo, chênh lệch phát triển giữa các vùng miền, dân tộc… ảnh hưởng đến mức độ tiếp cận và
hưởng lợi từ chính sách: Phải đánh giá tác động đến các nhóm yếu thế, dễ bị tổn thương. Đề xuất các biện pháp phân bổ
nguồn lực công bằng, tránh bất bình đẳng xã hội gia tăng.
* Yếu tố năng lực, trình độ của chủ thế phân tích:
- chủ thể là yếu tố trung tâm, quyết định đến việc hoàn thành số lượng, chất lượng ptcs
- nếu chủ thế có năng lực tốt sẽ có khả năng hoàn thành khối lượng công việc phân tích lớn, có độ cxac cao trong 1 tgian ngắn
- họ có khả năng ứng dụng và làm chủ khcn hiện đại vào công tác phân tích để nâng cao hiệu quả. Có knang tiếp nhận
thực tế để có thông tin xác thực cho quá trình phân tích; có knang nhận thức chính trị tốt, từ đó có ý thức định hướng trong suốt quá trình ptcs
- Điều kiện của chủ thể phân tích:
+ thứ nhất, phải thu thập, tổ chức và truyền đạt đc thông tin trong điều kiện tiếp cận với người nắm nguồn dữ liệu và
người cần thông tin đều khó khắn
+ thứ 2: nhà ptich phải nhạy cảm để xđ được thời điểm phù hợp cho sự can thiệp = cs của nn
+ thứ 3, nhà ptich có kiến thức và kỹ năng cho dự toán và đánh gái với độ tin cậy cao ảnh hưởng của các phương án cs
Nhà ptcs phải chuẩn bị để nói sự thật với nhà cầm quyền hay nói cách khác là để nói với lãnh đạo những điều mà có thể
họ không muốn nghe nhưng cần biết
- Liên hệ tại VN: Thực trạng tại VN: Thiếu chuyên gia phân tích chính sách chuyên nghiệp: Hầu hết cán bộ đều kiêm
nhiệm, chưa được đào tạo chuyên sâu. Chưa có hệ thống đào tạo bài bản: Thiếu các chương trình sau đại học chuyên
ngành phân tích chính sách. Hạn chế trong tiếp cận dữ liệu: Năng lực phân tích bị ảnh hưởng bởi việc thiếu dữ liệu đáng
tin cậy. Chưa hình thành văn hóa phản biện chính sách mạnh mẽ: Giới chuyên môn còn e dè, thận trọng khi phản biện.
Vì vậy, để nâng cao năng lực chủ thế phân tích chúng ta cần có chiến lược dài hạn và đồng bộ như phát triển ctrinh đào
tạo chuyên sâu về ptcs công, tạo cwo chế huy động và phát huy vai trò của chuyên gia độc lập, viện nghiên cứu, các
trường đại học trong quy trình cs; minh bạch hóa dữ liệu và thôn tin pvu cho công tác phân tích; xd một hệ sinh thái chính
sách có sự tham gia thực chất của nhiều bên liên quan, từ đó nâng cao clg và tính khả thi của cs công
* Yếu tố quan hệ quốc tế:
- trong xu thế toàn cầu hóa, các quốc gia luôn phải điều chỉnh các cs đối nội cho phù hợp với thông lệ quốc tế
- trong đk quốc tế hóa hiện nay, các quốc gia cần thường xuyên theo dõi, phân tích đánh giá các csach hiện có để kịp thời
phát hiện những bất cập trong cs so với yc hội nhập để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp - Liên hệ tại VN:
+ Cam kết quốc tế (như WTO, CPTPP, EVFTA, RCEP) buộc Việt Nam phải điều chỉnh hoặc xây dựng chính sách phù
hợp với chuẩn mực toàn cầu. Việc phân tích chính sách giờ đây không chỉ dựa trên lợi ích nội tại mà còn phải xét đến nghĩa vụ quốc tế.
+ Tổ chức quốc tế như IMF, WB, ADB, UNDP thường đưa ra khuyến nghị chính sách, hỗ trợ kỹ thuật hoặc tài chính,
qua đó ảnh hưởng đến hướng đi và phương pháp phân tích chính sách (hướng đến các công cụ hiện đại, minh bạch, định lượng…).
+ Mối quan hệ với các nước lớn như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU ảnh hưởng mạnh tới các chính sách trong các lĩnh vực như:
. An ninh - quốc phòng: chính sách quốc phòng của Việt Nam cần được phân tích trong thế cân bằng giữa các nước lớn.
. Kinh tế - thương mại: chính sách thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ phải xét đến mối quan hệ với các quốc gia đối tác chính.
. Chuyển đổi năng lượng và biến đổi khí hậu: phụ thuộc nhiều vào các nguồn tài chính và công nghệ từ các đối tác phát triển.
+ Các xu hướng như chuyển đổi số, kinh tế xanh, phi carbon hóa, công nghệ AI... khiến việc phân tích chính sách ở Việt
Nam không thể chỉ dựa trên thực tiễn trong nước mà cần so sánh, học hỏi và điều chỉnh theo các mô hình quốc tế.
+ Địa chính trị (ví dụ: xung đột Nga - Ukraine, căng thẳng Mỹ - Trung, khủng hoảng Biển Đông...) tác động đến phân
tích chính sách quốc phòng, an ninh năng lượng và chiến lược hội nhập.
Câu 5: trình bày khái quát các nguyên tc ptcs, ngtac nào là quan trng nht. liên h thc tế
* Nguyên tắc mục tiêu:
- Mục tiêu ptcs phải xuất phát từ mục tiêu quản lý
- Tổ chức công tác phân tích phải đúng mục tiêu
- Tài liệu phân tích phải phù hợp với mục tiêu
- PP phân tích phải thống nhất với mục tiêu
- Kết quả phân tích phải được sd để phát triển mục tiêu
=> Khi xây dựng chính sách giảm nghèo ở Việt Nam, mục tiêu trọng tâm là cải thiện đời sống người dân vùng sâu vùng
xa. Do đó, việc phân tích cần tập trung vào nguyên nhân đói nghèo, đánh giá hiệu quả các chương trình hỗ trợ cũ và đề
xuất chính sách mới phù hợp – tất cả đều phục vụ cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo. * Nguyên tắc hợp lý:
- xác định mục tiêu phân tích hợp lý với đk cụ thể diễn ra quá trình thực hiện cs
- lựa chọn pp phân tích hợp lý
- củng cố nguồn lực phân tích hợp lý
- tiến hành phân tích một cách hợp lý
=> Trong quá trình triển khai chính sách tiêm chủng mở rộng, việc phân tích được thực hiện hợp lý dựa trên dữ liệu tiêm
chủng, điều kiện vùng miền, từ đó chọn phương pháp phù hợp như phân tích chi phí - lợi ích, đánh giá rủi ro để điều
chỉnh các điểm tiêm lưu động, đảm bảo hiệu quả và phù hợp thực tiễn. * Nguyên tắc thích ứng:
- lựa chọn mục tiêu phân tích nhất thiết phải theo yêu cầu quản lý
- xác định nd phân tích phải thích ứng với mục tiêu cụ thể trong từng giai đoạn
- thời điểm phân tích tiến trình cs phải thích ứng với từng loại cs
- kết quả phân tích cs phải được sd thích hợp theo yêu cầu của chủ thể ptcs
=> Khi đại dịch COVID-19 xảy ra, các chính sách ứng phó như giãn cách xã hội, hỗ trợ doanh nghiệp phải được phân
tích và điều chỉnh nhanh chóng tùy theo diễn biến thực tế. Việc phân tích thích ứng đã giúp điều chỉnh kịp thời các gói
hỗ trợ, bảo vệ nền kinh tế và sức khỏe cộng đồng. * Nguyên tắc phối hợp:
- kết quả ptcs đc xd trên cơ sở kết quả phân tích của nhiều bộ phận, nhiều bước hợp thành nên khi tiến hành phân tích
phải biết kết hợp các kết quả phân tích bộ phận để có được những thông tin tổng hợp cho quá trình phân tích tiếp theo
- Cần có sự phối hợp chặt chẽ trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động phân tích giữa các cơ quan NN, các cấp, các ngành
=> Trong việc xây dựng chính sách cải cách giáo dục, cần có sự phối hợp giữa Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính, các trường
đại học và các tổ chức xã hội. Mỗi bên phân tích một khía cạnh, từ tài chính, chương trình, đến nhu cầu xã hội. Sự phối
hợp hiệu quả đã giúp hình thành chính sách mang tính thực tiễn cao.
* Nguyên tắc hiệu quả: (quan trọng nhất)
- hoạt động ptcs cần phải đề cao việc tìm kiếm các pp phân tích tối ưu để tiếp cận được kết quả nhanh nhất với chi phí hợp lý nhất
=> Trong chương trình chuyển đổi số quốc gia, việc phân tích chính sách được thực hiện thông qua nền tảng dữ liệu số,
AI, giúp rút ngắn thời gian đánh giá, đề xuất chính sách số hóa, tiết kiệm ngân sách và nâng cao chất lượng dịch vụ công. * Nguyên tắc chính trị:
- Tất cả các tổ chức, cá nhân tham gia làm ptcs phải tôn chỉ mục tiêu định hướng của nn trong việc xd kế hoạch, tổ chức
thực thi và đánh giá sd kết quả ptich
- Kết quả pt, đgia cs cũng phải nhằm vào việc hoàn thiện cs, tăng cường hiệu quả công tác phân tích, củng cố lòng tin của
dân chúng vào nn, làm cho quan hệ của nn với nhân dân và các tổ chức trong xh ngày càng được cải thiện
=> Khi phân tích, đánh giá Luật Đất đai sửa đổi, các cơ quan chuyên môn đã phải cân nhắc hài hòa giữa lợi ích kinh tế,
quyền sử dụng đất của người dân và định hướng quản lý đất đai của Nhà nước. Kết quả phân tích đã góp phần tạo ra một
khung pháp lý được xã hội đồng thuận cao hơn.
Câu 7: quy trình ptcs bao gồm các bước nào? Trình bày nd giai đoạn chun b cho công tác phân tích
* Quy trình ptcs bao gồm các bước:
- Xác định mục đích, yêu cầu ptcs
- Chuẩn bị cho công tác ptich - Tiến hành ptcs
- Sử dụng và lưu trữ kết quả phân tích
* Nội dung giai đoạn chuẩn bị cho công tác phân tích:
- Dự kiến chương trình, kế hoạch ptcs: được laaph theo các nội dung chủ yếu sau:
+ kế hoạch tổ chức ptich
+ kế hoạch chương trình phối hợp triển khai thực hiện ptich
+ kế hoạch thu, xử lý, quản lý và sd tài liệu
+ kế hoạch ctrinh cung ứng vật tư kỹ thuật cho ptich
+ kế hoạch chương trình kiểm tra giám sát hoạt động ptich
- Thu thập tài liệu theo yêu cầu nd ptich:
+ Các tài liệu cần đảm bảo yc: đúng về nd, đủ theo yc và phải đảm bảo cxac.
+ Tl liên quan đến các ttin này thường nằm trong khu vực quản lý của các cơ quan nn và được cung cấp qua các kênh
chính thức. Khi thu thập tl ở các kênh ko chính thức thì phải xem xét, xử lý cẩn trọng
+ Tùy theo yc ptich để lựa chọn pp thu thấp dữ liệu: pp tổng hợp, pp điều tra, pp pv, pp mô phỏng,…
- Xử lý tài liệu cho phù hợp với pp phân tích:
+ B1: Xử lý thô tl: phân loại tl theo các tiêu chí lựa chọn hay xđ đơn vị đo lường…
+ B2: xử lý tinh tl: tính toán lại, điều chỉnh, bsung những thiếu sót để đảm bảo tính thống nhất, logic của tl
+ B3: tổng hợp tl thành những thông tin cần thiết theo yc phân tích: pp tổng hợp tl thường dùng là: pp thay thế liên hoàn,
số bình quân, số tương đối, ss…
Câu 8: h thng ptcsc chính thc gm nhng b phn nào?
- Hệ thống ptcs cấp Trung ương: quốc hội và cphu lầ cơ quan có thẩm quyền ban hành csc trên cso đệ trình cs của các cơ
quan qly ngành và chính quyền địa phương. cphu và các cơ quan quản lý ngành ở trung ương là cấp tổ chức triển khai cs
ở tầm vĩ mô. Hệ thống ptcs ở TW bao gồm:
+ Bộ phận ptich sáng kiến chính sách: sáng kiến chính sách ở đây đc hiểu là những ý tưởng về các giá trị trong tương lai
cần đạt được bằng csc trên cso thực trạng đời sống xh; bộ phận này có trách nhiệm xem xét, đánh giá về tính chân thực
của các sáng kiến cs, qua đó phân tích mức độ cần thiết của nhu cầu xh theo sáng kiến với knag tiếp thu sáng kiến của nn.
+ Bộ phận ptich đệ trình cs: đệ trình cs được hiểu là tập hợp những vđê đã và đang phát sinh trong xh cần dducc nn xem
xét và giải quyết để đáp ứng nhu cầu của các nhóm lợi ích
+ Bộ phận phân tích hoạch định cs: ptich hoạch định cs nhằm xem xét, đgia các bước xd cs và mô hình cs, từ đó cphu có
cân cứ ban hành cs. Bộ phận phân tích hoạch định cs được bố trí cùng với cơ quan ptcs của cphu hay tại các cơ quan đảm
trách dự thảo phương án cs
+ Bộ phận phân tích triển khai tổ chức thực thi cs: phân tích tính khả thi của kế hoạch triển khai tổ chức thực thi cs do
các Bộ, các ngành xd để giúp cho các cơ quan này hoàn thiện kế hoạch trước khi triển khai thực hiện cs; phân tích các hđ
tuyên truyền cs và phân công phối hợp thực hiện trong ngành, giữa các ngành; giữa ngành với địa phương trong cả nước.
+ Bộ phận phân tích điều chỉnh csach và thực thi cs: phân tích những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực thi csc
- Hệ thống ptcs cấp địa phương:
+ bộ phận ptich triển khai cs ở địa phương: xem xét đánh giá kế hoạch triển khai cs ở địa phương có phù hợp với tính
chất của cs, với kế hoạch tổng thể của TW và đk thực tế của địa phương hay không
+ bộ phận phân tích tổ chức thực thi cs ở địa phương: chủ trương thực hiện cs của chính quyền địa phương được phổ biến
rộng rãi đến chính quyền các cấp và yêu cầu tổ chức triển khai theo kế hoạch thống nhất của chính quyền cấp trên
Câu 9: các ch th tham gia vào ptcs? Vì sao các cơ quan nn là chủ th chính trong ptcs?
- Các chủ thể tham gia vào ptcs: + Nhà nước:
. bao gồm các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp là chủ thể hoạch định và tổ chức thực thi csc cho nên cũng là chủ
thể ptich csach chủ yếu và phổ biến nhất
. nn tiến hành ptcs để đánh giá được những tiến bộ xh trên các lĩnh vực do csach của nn tác động vào
. nn chủ động tổ chức xây dựng hệ thống ptcs và giao cho các cơ quan nn chịu trách nhiệm triển khai các hoạt động ptcs
từ tw đến địa phương; ban hành các thể chế để duy trì các hoạt động ptcs theo quy định
. nn là chủ thể có đầy đủ tư cách pháp nhân công quyền để ptcsc; đồng thời còn có thể thiết lập các hành lang pháp lý về
ptcs cho các chủ thể khác trong xh
+ Các tổ chức, cá nhân ngoài nhà nước:
. Chủ thể ptcs chuyên nghiệp: bao gồm các tổ chức ctri-xh, các tổ chức chuyên đoàn, tổ chức phi chính phủ… có nhiệm
vụ bảo vệ quyền lợi, lợi ích cho tổ chức mình bằng cách đệ trình lên nn để ban hành các cs nhằm đáp ứng những mong
muốn, yêu cầu của mình
. các chuyên gia, các nhà khoa học quan tâm đến csc: tìm kiếm những sáng kiến cho quá trình chính sách; thường xuyên
phân tích đánh giá từng bước trong chu trình cs trên thực tế với lý thuyết để có được những sáng kiến chính sách hữu ích
+ các chủ thể ptcs không thường xuyên: không thường xuyên ptcs nên những sáng kiến của họ ít được chấp nhận đưa vào nghị trình chính sách
Câu 10: h thng ptcs không chính thc gm nhng b phận nào? Vì sao dn cũng cần phân tích csc
* Hệ thống ptcs không chính thức gồm:
- Bộ phận ptcs của các tổ chức xh: tổ chức xh được hiểu là tổ chức của những thành viên hiện đang tham gia hoạt động
xh có cùng tính chất như hội văn học nt, hội khuyến học…
- ptcs của các dn và nghiệp đoàn: tổ chức nghiệp đoàn được hiểu là tổ chức của những tv đang hoạt động sx, kdoanh, dvu
cho xh trong các lvuc có cùng tính chất nghề nghiệp. Ngoài nhiệm vụ ptcsc để theo dõi, kiểm soát những biến động làm
ảnh hưởng đến lợi ích của tổ chức, các nghiệp đoàn còn phải tiến hành phân tích thường xuyên những cs nội bộ để điều
chỉnh hoạt động của mình theo cơ chế thị trường nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận
- bộ phận ptcs của các các nhân trong xã hội
* Các doanh nghiệp, ngân hàng và tập đoàn kinh tế đều chịu ảnh hưởng mạnh của các csc, nhất là cs về tc và tiền tệ. Do
vậy, họ cũng cần ptich csc nhằm:
Hiểu rõ các quy định pháp lý và định hướng phát triển của Nhà nước, từ đó điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù hợp
với môi trường thể chế;
Nắm bắt cơ hội từ các chính sách ưu đãi hoặc hỗ trợ, nhất là trong các lĩnh vực được khuyến khích như đổi mới sáng
tạo, năng lượng sạch, chuyển đổi số, sản xuất xanh...;
Nhận diện sớm các rủi ro tiềm ẩn do thay đổi chính sách (về thuế, giá, xuất nhập khẩu, lãi suất, quản lý ngành...), từ
đó xây dựng các phương án ứng phó linh hoạt;
Góp phần phản biện, điều chỉnh chính sách công thông qua các hiệp hội ngành nghề hoặc kênh đối thoại công – tư,
qua đó nâng cao tiếng nói và bảo vệ lợi ích hợp pháp của cộng đồng doanh nghiệp;
Tăng cường khả năng quản trị chiến lược dài hạn, giúp doanh nghiệp không chỉ tồn tại mà còn phát triển bền vững
trong môi trường cạnh tranh cao và biến động nhanh.
CHƯƠNG 3: ND PTCS TRONG CHU TRÌNH CHÍNH SÁCH
Câu 1: cu trúc vấn đề chính sách là gì? Các k thuật thường dùng để phân tích cu trúc vấn đề chính sách
- vấn đề cs là những nhu cầu tương lai của đời sống kinh tế, xh cần được điều chỉnh bằng chính sách
- xây dựng cấu trúc vấn đề chính sách là thiết lập những thông tin về bản chất, phạm vi và tâm quan trọng của một vđề cs
được tạo ra bởi hoạt động ptcs
+ cấu trúc vững: là những vấn đề liên quan tới một hoặc 1 vài người ra quyết định và chỉ có một số rất ít những lựa chọn cs
+ cấu trúc vừa phải: cần có 1 nhóm người mới có thể ra quyết định về vde cs không dễ dàng trong việc ra quyết đinh lựa
chọn; một số tình huống “tiến thoái lưỡng nan”
+ cấu trúc yếu: liên quan đến nhiều người ra quyết định khác nhau và các mục tiêu của nó không thống nhất dưới dưới
các góc nhìn khác nhau (các mục tiêu đôi khi xung đột nhau…); ko thể sắp xếp thứ tự ưu tiên giữa các phương án cs
- Các kỹ thuật thường dùng để phân tích cấu trúc vấn đề cs:
+ Kỹ thuật phân tích biên: với mục tiêu đánh giá các ranh giới định dạng vấn đề bằng các lấy mẫu suy luận và tổng hợp
trên cơ sở hệ thống các kiến thức của nhà ptich nhằm giới hạn được cxac cấu trúc vde cs
+ Kỹ thuật ptich phân loại vđề: nhằm thực hiện mục tiêu ploai kn dựa vào việc phân chia và phân loại logic về kn bằng
nguồn kiến thức từ chính các nhà ptich, từ đó đạt tới tiêu chuẩn chắc chắn và logic
+ Kỹ thuật ptich thứ bậc: đây là cách thức phân loại và phân chia logic về các nguyên nhân của vấn đề nhằm mục đích
nhận dạng nguyên nhân tồn tại có thể thực hiện được
+ Kỹ thuật ptich thay thế: nhằm mục tiêu tìm ra sự giống nhau giữa các vấn đề, bằng vc xd những suy luận dựa trên sự
giống nhau giữa các vđe, trên cơ sở tập hợp nhóm các nhà ptich nhằm tìm ra sự hợp lý giữa những ss của họ
+ Kỹ thuật hay pp tấn công não: nhằm phát hiện ra những ý tưởng, mục đích và clc của vđề
+ Kỹ thuật ptich đã phương tiện: vận dụng phối hợp giữa các tổ chức, cá nhân và các biện pháp kỹ thuật của nhóm các
nhà ptich nhằm tìm ra bản chất của vde
+ Kỹ thuật ptich giả định: tìm ra từ các bên liên quan, các giả định để tổng hợp sáng tạo về các giả định mâu thuẫn
+ Kỹ thuật sơ đồ hóa luận cứ: nhóm các nhà nc sẽ tiến hành phân loại hợp lý luận cứ và vẽ đồ thị nhằm đạt tới sự tối ưu
và xđ ý nghĩa quan trọng của vđê với mục tiêu đánh giá các giả định.
Câu 2: trình bày các nd và yc ca ptich thời cơ ban hành csach (106,107)
Câu 3: gi
i thích nd và yc trong xác định phương án cs (112,113)
✅ Nội dung chính của việc xác định phương án chính sách:
Xác định phương án chính sách là một hoạt động sáng tạo, đóng vai trò trung tâm trong phân tích chính sách. Việc này bao gồm:
1. Nguồn gốc hình thành các phương án chính sách:
(1) Từ các chính sách đang tồn tại;
(2) Từ các giải pháp mang tính lý thuyết;
(3) Từ các đề xuất của các nhà khoa học và thực tiễn hoạt động.
2. Phân tích và đánh giá:
Cần xem xét kỹ lưỡng cả các chính sách đã tồn tại lẫn các phương án hoàn toàn mới.
Những giải pháp lý thuyết tuy khó áp dụng ngay nhưng cung cấp khung lý luận cần thiết.
3. Chú ý tới đa dạng quan điểm:
Chính sách có thể bị ảnh hưởng bởi các nhóm lợi ích khác nhau → phương án chính sách có thể đa dạng, thậm chí mâu thuẫn nhau.
✅ Các yêu cầu chính trong việc xác định phương án chính sách:
1. Không mong đợi giải pháp hoàn hảo:
Hiếm có một giải pháp nào giải quyết tất cả mọi vấn đề.
Chính sách thường là tập hợp các giải pháp để đạt mục tiêu chung.
2. Không chấp nhận theo cảm tính:
Không nên cho rằng một phương án hấp dẫn hơn chỉ vì cảm nhận chủ quan.
Cần đánh giá nghiêm túc khả năng thực hiện mục tiêu của từng phương án.
3. Tránh chính sách “vạn năng”:
Những chính sách quá bao quát, không rõ mục tiêu, không dựa trên nguồn lực thực tế thường không khả thi.
Cần xác định rõ hạn chế tài chính, hành chính, chính trị…
4. Mỗi phương án là một tập hợp hành động cụ thể:
Cần làm rõ mỗi phương án gồm những bước nào, hành động nào, yêu cầu gì.
Từ đó, người thực thi có thể dễ dàng xác định việc cần làm và nguồn lực cần có.
5. Xây dựng kịch bản thực hiện:
Giúp hình dung cách chính sách được chuyển từ kế hoạch sang thực tế.
✅ Tóm lại: Việc xác định phương án chính sách không chỉ đơn giản là liệt kê các giải pháp, mà là quá trình phân tích
sâu, đa chiều, có cân nhắc các điều kiện thực tế, khả năng thực hiện, nguồn lực, và tính khả thi về mặt kỹ thuật, chính trị,
xã hội. Nhà phân tích cần vừa khoa học vừa sáng tạo để đề xuất ra những phương án có giá trị.
Câu 4: phân tích trong giai đoạn t chc thc thi cs gm nhng nd gì (130)
Câu 5: gi
i thích các nd trong phân tích t chc thc hin cs (130)
3.3.1. Phân tích kế hoạch triển khai
Mục tiêu: Xây dựng kế hoạch triển khai là bước đầu quan trọng trước khi thực thi chính sách, giúp đảm bảo tính khả thi
và phù hợp với thực tế. Nội dung phân tích:
Phân tích tính khoa học và hợp lý của kế hoạch triển khai.
Đánh giá mức độ phù hợp giữa mục tiêu kế hoạch và mục tiêu chính sách.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng lớn đến kết quả thực thi chính sách như tiến độ, giai đoạn cụ thể,. .
Phân tích tính thực tiễn của các biện pháp đã đề xuất, xem xét điều kiện và hoàn cảnh cụ thể để đảm bảo khả năng thực hiện.
3.3.2. Phân tích các hoạt động triển khai
Hoạt động triển khai là các hành động cụ thể của các chủ thể (như cơ quan ban hành chính sách, cơ quan thực thi). Nội dung phân tích:
Làm rõ trách nhiệm, quyền hạn của từng cơ quan, chủ thể.
Đảm bảo các đối tượng thực thi và thụ hưởng hiểu rõ quyền và nghĩa vụ.
Đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống truyền thông chính sách.
Cân nhắc chi phí – hiệu quả trong việc tổ chức các hoạt động tuyên truyền.
Xem xét mức độ phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện chính sách.
Đánh giá quá trình chuẩn bị hệ thống, kênh truyền thông, điều kiện tổ chức bộ máy để thực hiện hiệu quả.
Câu 6: phân tích điều kin duy trì cs gm các nd nào? Cho vdu minh ha (134)
1. Phân tích thể chế, quy tắc liên quan đến toàn bộ quá trình duy trì chính sách
Giải thích: Xem xét các quy định pháp luật, cơ cấu tổ chức, và quy trình thực hiện chính sách có phù hợp và đủ rõ ràng không.
Ví dụ: Trong chính sách bảo hiểm y tế toàn dân, thể chế cần có luật bảo hiểm y tế, các văn bản hướng dẫn thi hành và hệ
thống tổ chức bảo hiểm đầy đủ từ trung ương đến địa phương.
2. Phân tích hoạt động quản lý, điều hành thực thi chính sách từ trên xuống dưới
Giải thích: Đánh giá khả năng điều hành, phối hợp giữa các cấp quản lý, từ trung ương đến địa phương trong việc triển khai chính sách.
Ví dụ: Trong chương trình xóa đói giảm nghèo, cần phân tích xem các quyết định, chỉ đạo từ trung ương có được triển
khai đúng cách tại địa phương không.
3. Phân tích các tác động khách quan làm ảnh hưởng đến tiến trình thực thi chính sách
Giải thích: Xem xét các yếu tố bên ngoài như thiên tai, dịch bệnh, khủng hoảng kinh tế. . ảnh hưởng đến khả năng duy trì chính sách.
Ví dụ: Dịch COVID-19 ảnh hưởng đến việc triển khai chính sách giáo dục trực tiếp, buộc phải điều chỉnh sang học trực tuyến.
4. Phân tích thời gian cần thiết cho mỗi chương trình, dự án hay kế hoạch thực hiện được các mục tiêu bộ phận của chính sách
Giải thích: Đánh giá liệu thời gian phân bổ có đủ để đạt được mục tiêu đề ra trong từng giai đoạn chính sách không.
Ví dụ: Chính sách trồng rừng cần nhiều năm để thấy được kết quả, do đó phải xác định thời gian duy trì dài hạn để đạt
mục tiêu phủ xanh đất trống đồi núi trọc.
5. Phân tích điều kiện về môi trường chính trị, kinh tế, xã hội trong nước và quốc tế có ảnh hưởng đến duy trì chính sách
Giải thích: Xem xét bối cảnh môi trường vĩ mô có thuận lợi hay cản trở cho việc duy trì chính sách.
Ví dụ: Nếu có sự thay đổi chính phủ hoặc chính sách đối ngoại như bị cắt viện trợ từ nước ngoài, có thể làm gián đoạn
các chính sách xã hội đang thực thi.
Câu 7: gii thích v các nd trong phân tích đánh giá csach? Cho vdu (138)
Câu 8: trình bày 2 cách ti
ếp cn ch yếu trong phân tích thc thi csach (139)
CHƯƠNG 4: PP PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH
Câu 1: ac hãy trình bày ý nghĩa và mục đích của la chn pp ptcs
Ý nghĩa và mục đích của việc lựa chọn phương pháp phân tích chính sách
Trong quá trình giải quyết các vấn đề chính sách công, việc lựa chọn một phương pháp phân tích phù hợp là rất quan
trọng. Mỗi vấn đề chính sách có bối cảnh xã hội, kinh tế, chính trị khác nhau nên không thể áp dụng một phương pháp
duy nhất cho mọi trường hợp. Việc xác định đúng phương pháp giúp người phân tích tiếp cận vấn đề một cách hiệu quả,
tiết kiệm thời gian và nguồn lực, đồng thời nâng cao chất lượng và tính khả thi của các giải pháp chính sách được đề xuất.
Mục đích của việc lựa chọn phương pháp phân tích chính sách bao gồm:
1. Phù hợp với bản chất của vấn đề: Mỗi vấn đề có tính chất và mức độ phức tạp khác nhau, do đó đòi hỏi các phương
pháp phân tích khác nhau để hiểu rõ bản chất và nguyên nhân của vấn đề.
2. Đáp ứng yêu cầu thực tiễn: Các nhà phân tích cần cân nhắc mục đích cụ thể của từng loại phân tích, thời gian cho phép,
nguồn lực hiện có (tài chính, nhân lực, thông tin), cũng như đối tượng sử dụng kết quả (khách hàng, nhà hoạch định chính
sách, công chúng...) để chọn phương pháp phù hợp.
3. Tối ưu hóa hiệu quả phân tích: Phương pháp phù hợp sẽ giúp khai thác tối đa kiến thức chuyên môn, kỹ thuật, công cụ
hỗ trợ để đưa ra các kết luận chính xác và có thể áp dụng được trong thực tiễn.
4. Tăng tính thuyết phục và minh bạch: Phân tích chính sách sử dụng phương pháp đúng sẽ dễ dàng được các bên liên
quan chấp nhận và đánh giá cao về mặt khoa học lẫn thực tiễn.
Câu 2: các pp ptcs được la chọn và sd trên căn cứ nào? Hãy cho ví d liên h thc tế n ớ ư c ta (202,205)
1. Căn cứ vào năng lực của cơ quan phân tích, vào tính sẵn có của hệ thống dữ liệu: Gồm các yếu tố:
Năng lực lập kế hoạch và phân tích của tổ chức.
Năng lực của đội ngũ cán bộ phân tích.
Năng lực tài chính và cơ sở vật chất (dữ liệu, phần mềm…).
📌 Ví dụ thực tế ở Việt Nam: Trong phân tích tác động của chính sách tăng lương cơ sở, các bộ ngành như Bộ Tài chính,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội huy động đội ngũ chuyên gia, dữ liệu tài chính quốc gia, mô hình định lượng để
dự báo tác động đến ngân sách và đời sống người lao động.
2. Căn cứ vào đặc điểm của chính sách
Chính sách thuộc lĩnh vực kinh tế, xã hội hay môi trường sẽ phù hợp với các phương pháp khác nhau (định tính hay định lượng).
Chính sách phức tạp yêu cầu phương pháp kỹ thuật cao hơn như mô hình hóa, đánh giá định lượng…
📌 Ví dụ thực tế ở Việt Nam: Khi xây dựng Luật Bảo vệ môi trường, Chính phủ sử dụng cả khảo sát thực địa (định tính)
và mô hình tác động môi trường (định lượng) để lựa chọn giải pháp hiệu quả.
3. Căn cứ vào hình thức phân tích chính sách: tùy vào mỗi loại hình thức ptcs sẽ xác định đc pp ptcs phù hợp. ptich định
lượng phù hợp hơn với hình thức phân tích hàn lâm trong khi hình thức ptich nhanh hay ptich báo chí thì việc sd pp định tính lại thích hợp hơn
4. Căn cứ vào giai đoạn trong chu trình chính sách
Phân tích chính sách trước khi thực thi (phân tích tiền chính sách): dùng để lựa chọn phương án tối ưu.
Trong khi thực hiện chính sách: đánh giá tính khả thi, cải thiện hiệu quả thực thi.
Sau khi thực thi: đánh giá kết quả, tìm nguyên nhân sai lệch nếu có.
📌 Ví dụ thực tế ở Việt Nam: Sau khi thực hiện chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” (OCOP), chính quyền các cấp tiến
hành đánh giá kết quả đầu ra và tác động thực tế để điều chỉnh chính sách hỗ trợ sản phẩm địa phương hiệu quả hơn.