Chủ đề 11. Bài 33: Hiện tượng lặn và mọc của mặt trời | Bài giảng KHTN 6 | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng của 11 chủ đề, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Qua đó, giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án điện tử cho cả năm học 2022 - 2023.

1
NHÓM V1.1 KHTN
PHN 5: TRÁI ĐẤT VÀ BU TRI
BÀI 33: HIỆN TƯỢNG MC VÀ LN CA MT TRI
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- Phân biệt được hình nh Mt Tri di chuyn trên bu tri t Đông sang y không
phi chuyển động chính xác ca Mt Tri.
- Trình y đưc trc ca Trái Đất là đưng ni t cc Bắc đến cc Nam, chiu quay
ca Trái Đt là t y sang Đông.
- Giải thích được s chuyển động ca Mt Tri nhìn t Trái Đất: Mt Tri mc hướng
Đông, ln hướng Tây là do Trái Đt quay quanh trc ca nó t y sang Đông.
- Thc hiện đưc hoạt đng thc tế: so sánh độ dài bóng ca mt cái que thng (cm
thẳng đứng trên mt đt) in trên mt đt vào lúc 8 gi, 9 gi và 10 gi.
2. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t cht hc: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh nh
để tìm hiu v chuyển động của Trái Đt và hiện tượng mc và ln ca Mt Tri.
- Năng lc giao tiếp và hp tác: tho luận nhóm đểm ra các khái nim, hp tác trong
thc hin hoạt động thc tế, so sánh độ dài bóng ca mt cái que thng vào các mc thi
gian khác nhau và thí nghim v s mc và ln ca Mt Tri.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: gii quyết các câu hi, vấn đ liên quan đến
kiến thc trong bài hc, gii quyết vấn đề khó khăn và sáng tạo trong hoạt động thc tế quan
sát đ dài bóng ca mt cái que thng.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Trình bày đưc chuyển động của Trái Đất và hin ng mc và ln ca Mt Tri.
- Xác định được tm quan trng ca vic mô t đúng chuyển động ca Mt Tri nhìn
t Trái Đt, t đó giải thích được cách xác định thi gian.
- Thc hin đưc hoạt đng thc tế: so sánh độ dài bóng ca mt cái que thng (cm
trên mt đt) in trên mt đt vào lúc 8 gi, 9 gi và 10 gi.
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu khó tìm tòi tài liu và thc hin các nhim v cá nhân nhm tìm hiu
v chuyển động của Trái Đất, s mc và ln ca Mt Tri.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn thc hin nhim v thc
hành: so sánh độ dài bóng ca mt cái que thng.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu so sánh đ dài bóng ca mt
cái que thng.
2
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Máy chiếu, laptop, bút ch.
- Hình nh v vũ trụ, Mt Trời, Trái Đất
- Hình nh, video v chuyển động ca Mt Tri và Trái Đt.
- Giá đỡ, đèn, mô hình người và mô hình Trái Đất.
- Phiếu hc tp KWL
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề hc tp là tìm hiu v s chuyển động của Trái Đất
và hiện tượng mc và ln ca Mt Tri.
a) Mc tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cn hc tp s tht v s chuyn
động ca Mt Tri; các khái nim v sao, hành tinh, v tinh?
b) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v nhân trên phiếu hc tp KWL để kim
tra kiến thc nn ca hc sinh v s chuyển động của Trái Đt và hin tượng mcln ca
Mt Tri.
c) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh trên phiếu hc tp KWL.
d) T chc thc hin:
- GV: Trái Đt chuyển động như thế nào? Mt Tri chuyển động như thế nào?
- GV phát phiếu hc tp KWL và yêu cu hc sinh thc hin cá nhân theo yêu cu viết
trên phiếu.
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 ni dung trong
phiếu, nhng HS trình bày sau không trùng ni dung vi HS trình bày trưc. GV lit kê đáp
án ca HS trên bng.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hot đng 2.1: Tìm hiu v chuyn đng của Trái Đất.
a) Mc tiêu:
- Trình bày đưc trc ca Trái Đất là đưng ni t cc Bc đến cc Nam ca nó.
- Trái Đất không đứng yên mà xoay quanh Mt Tri, xoay quanh trc ca nó, mi vòng
mi ngày.
- Chiu quay của Trái Đất là t y sang đông.
b) Ni dung:
- Định nghĩa được trc ca Trái Đt và chiu quay ca Trái Đất.
- Trình bày đưc đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
- Phân biệt được s hình ngày ngày và đêm trên Trái Đt.
- Vn dng được kiến thức đã học đ sp xếp các t thành câu hoàn chnh t chuyn
động hng ngày của Trái Đất.
c) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Trc của Trái Đất đưng ni t cc Bắc đến cc Nam ca chiu quay ca
Trái Đt là t y sang đông.
- Trái Đất không đứng yên mà xoay xung quanh trc ca nó, mt vòng mi ngày.
3
- Trái Đất luôn luôn chmt phần hướng v phía Mt Tri là ban ngày, phn còn li
ban đêm. Khi Trái Đất quay, phn ban ngày chuyn dần thành ban đêm, đồng thi phn
ban đêm chuyển dn thành ban ngày.
- Trái Đất quay xung quanh trc mt vòng hết một ngày đêm theo chiều t phía y
sang phía đông.
c) T chc thc hin:
- GV chiếu video v chuyển động của Trái Đất.
- GV giao nhim v hc tp theo cp đôi:
+ HS trình bày khái nim trc của Trái Đất, chiu quay của Trái Đất.
+ Đặc đim chuyển động của Trái Đt.
+ Khi nào trên Trái Đt có ban ngày? Khi nào trên Trái Đất có ban đêm?
- GV yêu cu HS thc hin theo cặp đôi và trả li các câu hi phn luyn tp: Sp xếp
các t hay cm t cho trong khung thành câu đt chuyển động hng ngày của Trái Đất.
HS tho lun cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép ni dung hot đng ra giy.
GV gi ngu nhiên mt HS đại din cho mt nhóm trình bày, các nhóm khác b sung
(nếu có).
GV nhn xét và cht ni dung v đặc đim chuyển động của Trái Đt.
Hot đng 2.2: Tìm hiu v s mc và ln ca Mt Tri.
a) Mc tiêu:
- Giải thích được s chuyn đng mc và ln ca Mt Tri nhìn t Trái Đất: Mt Tri
mc hướng Đông, ln hướng y do Mt Trời đứng yên, Trái Đt xoay quanh Mt
Tri và Trái Đất t quay quanh trc ca nó t y sang Đông.
b) Ni dung:
- Trình bày đưc s mc và ln ca Mt Tri khi quan sát bu tri.
- D đoán được c trường hp lí gii v chuyển động mc và ln ca Mt Tri
- Nh li đặc đim chuyển động ca Trái Đt.
- Nhận ra được s lí gii chính xác v s chuyển động mc và ln ca Mt Tri.
- Ch ra được lưu ý khi nhìn Mặt Tri.
c) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Vào bui sáng, Mt Tri mc hướng Đông, sau đó lặn hướng Tây vào bui chiu.
- HS đưa ra các dự đoán cá nhân, có thể là:
+ TH1: Do Trái Đất đứng yên, Mt Tri và quay quanh Trái Đất.
+ TH2: Mt Tri đứng yên, Trái Đất quay quanh Mt Tri.
+ TH3: Do Mt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mt Trời Trái Đất t quay
quanh nó t y sang Đông.
- Trái Đất chuyển động quay quanh Mt Tri t chuyển động quay quanh trc ca
nó ty sang Đông.
- Mt Tri mc t hướng Đông, lặn hướng Tây là do Mt Trời đứng yên, Trái Đất t
quay quanh trc ca nó t y sang Đông.
- Do Trái Đất quay quanh Mt Tri và t quay quanh trc ca nó, nên ch có mt phn
Trái Đt đưc chiếu sáng, còn phn còn li thì không đưc chiếu sáng.
4
- Không được nhìn trc tiếp Mt Tri bng mắt thường. Mun quan sát Mt Tri, phi
dùng kính bo v mt.
d) T chc thc hin:
- GV đưa ra video về chuyển động ca Mt Tri nhìn t Trái Đất.
- GV giao nhim v hc tp cá nhân, HS trình bày d đoán s mc và ln ca Mt Tri
nhìn t Trái Đt sau khi quan sát video và v đưng cong di chuyn ca Mt Tri trong mt
ngày vào v với phía đông và phía tây như hình vẽ.
- GV yêu cu HS d đoán về s lí gii chuyển động ca Mt Tri.
- GV đưa ra 2 hình nh v s chuyển động ca Mt Tri Trái Đất: s chuyển đng
ca Mt Tri và Trái Đt theo quan điểm trước Công nguyên và thế k XVI.
- GV thông báo s lí gii chuyển đng ca Mt Trời và Trái Đất thế k XVI là chính
xác.
- GV yêu cu HS ch ra đặc đim s chuyển động của Trái Đất.
- GV chiếu video hướng dn hc sinh làm thí nghim để tìm hiu v s chuyển động
mc và ln ca Mt Tri.
- GV giao nhim v hc tp theo nhóm 8, yêu cu HS làm thí nghim gii v
chuyển động mc và ln ca Mt Tri nhìn t Trái Đt.
- HS tho lun theo nhóm, thng nhất đáp án và ghi chép ni dung hot đng ra giy.
- GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình bày, các nhóm khác b sung
(nếu có).
- GV nhn xét và cht ni dung v chuyn s chuyển động ca Mt Tri, HS ghi chép
li kiến thc.
3. Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: H thống đưc mt s kiến thức đã hc.
b) Ni dung:
- HS thc hin cá nhân phần “Con học đưc trong gi hc” trên phiếu hc tp KWL.
c) Sn phm:
- HS trình y quan điểm cá nhân v đáp án trên phiếu hc tp KWL.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin cá nhân phần “Con học được trong
gi học” trên phiếu hc tp KWL
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết lun: GV nhn mnh li ni dung bài hc.
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Phát triển năng lực t học và năng lực tìm hiểu đời sng.
b) Ni dung: Thực hành đo và so sánh độ dài bóng ca mt cái que thng (cm thng
đứng trên mặt đất) in trên mt đt vào lúc 8 gi, 9 gi và 10 gi.
c) Sn phm: HS so sánh được đi bóng ca que thng.
d) T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp da vào
phần hướng dn trong SGK và np sn phm vào tiết sau.
| 1/4

Preview text:

NHÓM V1.1 – KHTN
PHẦN 5: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
BÀI 33: HIỆN TƯỢNG MỌC VÀ LẶN CỦA MẶT TRỜI Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Phân biệt được hình ảnh Mặt Trời di chuyển trên bầu trời từ Đông sang Tây không
phải chuyển động chính xác của Mặt Trời.
- Trình bày được trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam, chiều quay
của Trái Đất là từ Tây sang Đông.
- Giải thích được sự chuyển động của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất: Mặt Trời mọc ở hướng
Đông, lặn ở hướng Tây là do Trái Đất quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông.
- Thực hiện được hoạt động thực tế: so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng (cắm
thẳng đứng trên mặt đất) in trên mặt đất vào lúc 8 giờ, 9 giờ và 10 giờ. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh
để tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất và hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các khái niệm, hợp tác trong
thực hiện hoạt động thực tế, so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng vào các mốc thời
gian khác nhau và thí nghiệm về sự mọc và lặn của Mặt Trời.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, vấn đề liên quan đến
kiến thức trong bài học, giải quyết vấn đề khó khăn và sáng tạo trong hoạt động thực tế quan
sát độ dài bóng của một cái que thẳng.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Trình bày được chuyển động của Trái Đất và hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời.
- Xác định được tầm quan trọng của việc mô tả đúng chuyển động của Mặt Trời nhìn
từ Trái Đất, từ đó giải thích được cách xác định thời gian.
- Thực hiện được hoạt động thực tế: so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng (cắm
trên mặt đất) in trên mặt đất vào lúc 8 giờ, 9 giờ và 10 giờ. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu
về chuyển động của Trái Đất, sự mọc và lặn của Mặt Trời.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thực
hành: so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng. 1
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy chiếu, laptop, bút chỉ.
- Hình ảnh về vũ trụ, Mặt Trời, Trái Đất
- Hình ảnh, video về chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất.
- Giá đỡ, đèn, mô hình người và mô hình Trái Đất. - Phiếu học tập KWL
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về sự chuyển động của Trái Đất
và hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là sự thật về sự chuyển
động của Mặt Trời; các khái niệm về sao, hành tinh, vệ tinh?
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm
tra kiến thức nền của học sinh về sự chuyển động của Trái Đất và hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời. c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL.
d) Tổ chức thực hiện:

- GV: Trái Đất chuyển động như thế nào? Mặt Trời chuyển động như thế nào?
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong
phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất. a) Mục tiêu:
- Trình bày được trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam của nó.
- Trái Đất không đứng yên mà xoay quanh Mặt Trời, xoay quanh trục của nó, mỗi vòng mỗi ngày.
- Chiều quay của Trái Đất là từ tây sang đông. b) Nội dung:
- Định nghĩa được trục của Trái Đất và chiều quay của Trái Đất.
- Trình bày được đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
- Phân biệt được sự hình ngày ngày và đêm trên Trái Đất.
- Vận dụng được kiến thức đã học để sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh mô tả chuyển
động hằng ngày của Trái Đất.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam của nó và chiều quay của
Trái Đất là từ tây sang đông.
- Trái Đất không đứng yên mà xoay xung quanh trục của nó, một vòng mỗi ngày. 2
- Trái Đất luôn luôn chỉ có một phần hướng về phía Mặt Trời là ban ngày, phần còn lại
là ban đêm. Khi Trái Đất quay, phần ban ngày chuyển dần thành ban đêm, đồng thời phần
ban đêm chuyển dần thành ban ngày.
- Trái Đất quay xung quanh trục một vòng hết một ngày đêm theo chiều từ phía tây sang phía đông.
c) Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu video về chuyển động của Trái Đất.
- GV giao nhiệm vụ học tập theo cặp đôi:
+ HS trình bày khái niệm trục của Trái Đất, chiều quay của Trái Đất.
+ Đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
+ Khi nào trên Trái Đất có ban ngày? Khi nào trên Trái Đất có ban đêm?
- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi và trả lời các câu hỏi phần luyện tập: Sắp xếp
các từ hay cụm từ cho trong khung thành câu để mô tả chuyển động hằng ngày của Trái Đất.
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy.
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và chốt nội dung về đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự mọc và lặn của Mặt Trời. a) Mục tiêu:
- Giải thích được sự chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất: Mặt Trời
mọc ở hướng Đông, lặn ở hướng Tây là do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất xoay quanh Mặt
Trời và Trái Đất tự quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông. b) Nội dung:
- Trình bày được sự mọc và lặn của Mặt Trời khi quan sát bầu trời.
- Dự đoán được các trường hợp lí giải về chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời
- Nhớ lại đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
- Nhận ra được sự lí giải chính xác về sự chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời.
- Chỉ ra được lưu ý khi nhìn Mặt Trời.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Vào buổi sáng, Mặt Trời mọc ở hướng Đông, sau đó lặn ở hướng Tây vào buổi chiều.
- HS đưa ra các dự đoán cá nhân, có thể là:
+ TH1: Do Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và quay quanh Trái Đất.
+ TH2: Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
+ TH3: Do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời và Trái Đất tự quay
quanh nó từ Tây sang Đông.
- Trái Đất chuyển động quay quanh Mặt Trời và tự chuyển động quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông.
- Mặt Trời mọc từ hướng Đông, lặn ở hướng Tây là do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất tự
quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông.
- Do Trái Đất quay quanh Mặt Trời và tự quay quanh trục của nó, nên chỉ có một phần
Trái Đất được chiếu sáng, còn phần còn lại thì không được chiếu sáng. 3
- Không được nhìn trực tiếp Mặt Trời bằng mắt thường. Muốn quan sát Mặt Trời, phải dùng kính bảo vệ mắt.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra video về chuyển động của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất.
- GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS trình bày dự đoán sự mọc và lặn của Mặt Trời
nhìn từ Trái Đất sau khi quan sát video và vẽ đường cong di chuyển của Mặt Trời trong một
ngày vào vở với phía đông và phía tây như hình vẽ.
- GV yêu cầu HS dự đoán về sự lí giải chuyển động của Mặt Trời.
- GV đưa ra 2 hình ảnh về sự chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất: sự chuyển động
của Mặt Trời và Trái Đất theo quan điểm trước Công nguyên và ở thế kỉ XVI.
- GV thông báo sự lí giải chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất ở thế kỉ XVI là chính xác.
- GV yêu cầu HS chỉ ra đặc điểm sự chuyển động của Trái Đất.
- GV chiếu video hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm để tìm hiểu về sự chuyển động
mọc và lặn của Mặt Trời.
- GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm 8, yêu cầu HS làm thí nghiệm và lý giải về
chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất.
- HS thảo luận theo nhóm, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và chốt nội dung về chuyển sự chuyển động của Mặt Trời, HS ghi chép lại kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. c) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong
giờ học” trên phiếu học tập KWL
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh lại nội dung bài học.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung: Thực hành đo và so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng (cắm thẳng
đứng trên mặt đất) in trên mặt đất vào lúc 8 giờ, 9 giờ và 10 giờ.
c) Sản phẩm: HS so sánh được độ dài bóng của que thẳng.
d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp dựa vào
phần hướng dẫn trong SGK và nộp sản phẩm vào tiết sau. 4