Chủ đề 8. Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật | Bài giảng PowerPoint KHTN 6 | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng của 11 chủ đề, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Qua đó, giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án điện tử cho cả năm học 2022 - 2023.

BÀI 17
ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
Quan sát hình 17.1 và trao đổi với các bạn trong
nhóm , hãy nhận xét về số lượng hình dạng của
các nguyên sinh vật.
Hình 17.1: Hình dạng một số
nguyên sinh vật quan sát bằng
kính hiển vi quang học
NỘI DUNG
I. SỰ ĐA DẠNG CỦA NGUYÊN SINH VT
II. VAI TRÒ VÀ TÁC HẠI CỦA NGUYÊN
SINH VT
III. QUAN SÁT MỘT SỐ NGUYÊN SINH
VT
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
I. Sự đa dạng của nguyên sinh vật:
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
Quan t các hình 17.2 và đọc thông tin
trong SGK , hoàn thành phiếu bài tập 1:
Câu 1.Nguyên sinh vật những
hình dạng nào?
Câu 2. Nguyên sinh vật sống
trong những môi trường nào?
Câu 3. Nhờ đâu nguyên sinh
vật di chuyển được?
Câu4. lấy một số dụ về nguyên
sinh vật em đã biết.
Tảo lục
đơn bào
Tảo
silic
Trùng
roi
Trùng
giày
Trùng biến
hình
I. Sự đa dạng của nguyên sinh vật:
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
Câu 1. Nguyên sinh vật rất đa dạng, có
nhiều hình dạng khác nhau: hình que,
hình hạt, hình cầu
Câu 2. Nguyên sinh vật sống cả môi
trường nước mặn, nước ngọt, trong
đất, trên thể sinh vật…
Câu 3. Nguyên sinh vật di chuyển
nhờ roi, lông bơi, chân giả.
Tảo lục
đơn bào
Tảo
silic
Trùng
roi
Trùng
giày
Trùng biến
hình
=> Nguyên sinh vật đa dạng về đặc
điểm hình thái môi trường sống.
I. Sự đa dạng của nguyên sinh vật:
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
Câu 4. Một số dụ về nguyên sinh
vật:
Tảo lục
đơn bào
Tảo
silic
Trùng
roi
Trùng
giày
Trùng biến
hình
II. Vai trò tác hại của nguyên sinh vật:
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
Hãy sử dụng kiến thức đã học, đọc
sách giáo khoa quan sát hình17.3,
hoàn thành phiếu học tập số 2:
Câu 1. Hãy cho biết vai trò lợi
của một số vi khuẩn.
Câu 2. Nguyên sinh vật thức ăn
của những động vật nào?
Câu 3. Tảo đem lại lợi ích cho
các rạn san hô?
1. Vai trò lợi của nguyên sinh vật:
II. Vai trò tác hại của nguyên sinh vật:
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
1. Vai trò lợi của một số vi khuẩn:
- Trong đời sống con người:
+ Phần lớn vi khuẩn lợi giúp bảo vệ da, tăng cường miễn dịch, hỗ trợ tiêu hóa.
+ Ứng dụng trong chế biến thực phẩm (sữa chua, dưa muối, nước mắm, )
+ Sản xuất thuốc kháng sinh, thuốc trừ sâu, xử chất thải,
II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh vật:
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
Câu 2. Nguyên sinh vật thức ăn của
những động vật : Cá, tôm, cua, …
Câu 3. Tảo đơn bào sống trên các
nhánh san hô, chúng tổng hợp nên
các chất hữu giải phóng oxy
( nhờ quá trình quang hợp) =>
cung cấp nguồn thức ăn phong phú
cho các loài sinh vật biển.
II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh vật:
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
2. Tác hại của nguyên sinh vật:
Câu 1.Hãy kể một số loại vi khuẩn
hại cho người động vật.
Hãy sử dụng kiến thức đã học, đọc
sách giáo khoa quan sát hình17.4;
17.5 ,hoàn thành phiếu học tập số 3:
Câu 2.Hoàn thành bảng sau: Một số
nguyên sinh vật gây bệnh người
Nguyên sinh
vật
Tên
bệnh
Biểu hiện
của bệnh
Con đường
nhiễm bệnh
Cách phòng
trừ bệnh
Trùng
sốt
rét
Trùng
kiết
lị
Hình 17.4: Con đường sốt rét truyền gây
bệnh người
Hình 17.5: Con đường Kiết lị truyền
gây bệnh người
II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh vật:
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
2. c hại của nguyên sinh vật:
Câu 1. Một số loại vi khuẩn hại cho người động vật:
Vi khuẩn lao
Vi khuẩn thương hàn gây bệnh trên chim cút
Liên cầu khuẩn gây bệnh lợn
II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh vật:
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
2. c hại của nguyên sinh vật:
Câu 2. Hoàn thành bảng sau: Một số nguyên sinh vật
gây bệnh người
Nguyên
sinh vật
Gây
bệnh
Biểu hiện
của bệnh
Con đường
nhiễm bệnh
Cách phòng trừ
bệnh
Trùng
sốt
rét
Trùng
kiết
lị
Hình 17.4: Con đường sốt rét
truyền gây bệnh người
Hình 17.5: Con đường Kiết lị
truyền gây bệnh người
Sốt
rét
Kiết
lị
Sốt cao
rét từng
cơn
Đau bụng,
đi ngoài
phân nhày
lẫn máu.
Muỗi đốt
truyền trùng
sốt rét vào
máu người
Theo thức ăn
nước uống đi
vào ống tiêu
hóa
-Không để ao tù,
nước đọng.
- Diệt bọ gậy.
- Ngủ mắc màn
- Vệ sinh ăn uống:
ăn chín, uống i.
- Rửa tay trước
khi ăn
II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh vật:
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
2. c hại của nguyên sinh vật:
Hình 17.5: Con đường Kiết lị truyền
gây bệnh người
Em biết: Khi mắc
bệnh kiết lị, mỗi bệnh
nhân trong một ngày thải
ra môi trường khoảng 300
triệu bào xác của trùng
kiết lị. Chúng thể tồn
tại tới 9 tháng trong đất
nước, do vậy nguy
truyền bệnh cho người
khác.
II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh vật:
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
2. c hại của nguyên sinh vật:
Hãy cho biết tên nguyên sinh vật( trong hình 17.3, 17.4, 17.5) tương ứng với
từng ích lợi hoặc tác hại trong bảng sau:
Ích
lợi hoặc
tác
hại
của
nguyên
sinh vật
Tên nguyên sinh
vật
Làm
thức ăn
cho
động
vật
Gây
bệnh cho
động
vật cho
người
H17.3
H17.4
H17.5
Tảo lục, tảo silic,
trùng giày, trùng
roi
Trùng kiết lị, trùng
sốt rét.
II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh vật:
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
2. c hại của nguyên sinh vật:
EM CÓ BIẾT?
Tảo lục phát triển mạnh gây ô nhiễm nguồn nước làm chết
III. Quan sát nguyên sinh vật:
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
Chuẩn bị trước nhà:
Ngâm rơm hoặc cỏ
khô lấy ruộng a
với nước ao, hồ
khoảng 10 ngày trong
chai hoặc lọ( không
đậy nắp kín)
Quan sát bằng kính
hiển vi quang học:
Nhỏ 1 giọt nước
ngâm lên lam kính ,
đậy lamen lên
quan sát
So sánh nguyên sinh vật đã quan sát được với nguyên sinh vật trong bài gọi
tên nguyên sinh vật đó. Vẽ hình dạng nguyên sinh vật em quan sát được.
III. Quan sát nguyên sinh vật:
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
Quan sát thấy : Tng roi trùng giày
Vẽ : Trùng roi trùng giày
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
Về nhà làm theo nhóm: Sưu
tầm thông tin, tranh ảnh về
một số bệnh do nguyên sinh vật
gây nên về cách phòng
tránh.
Tiết sau đại diện các nhóm
trình bày trao đổi các thông tin
với các nhóm khác.
| 1/18

Preview text:

BÀI 17
ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
Quan sát hình 17.1 và trao đổi với các bạn trong
nhóm , hãy nhận xét về số lượng và hình dạng của các nguyên sinh vật.
Hình 17.1: Hình dạng một số
nguyên sinh vật quan sát bằng kính hiển vi quang học
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT NỘI DUNG
I. SỰ ĐA DẠNG CỦA NGUYÊN SINH VẬT
II. VAI TRÒ VÀ TÁC HẠI CỦA NGUYÊN SINH VẬT
III. QUAN SÁT MỘT SỐ NGUYÊN SINH VẬT
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
I. Sự đa dạng của nguyên sinh vật:
Quan sát các hình 17.2 và đọc thông tin
trong SGK , hoàn thành phiếu bài tập 1:
Câu 1.Nguyên sinh vật có những hình dạng nào? Tảo lục Tảo Trùng
Câu 2. Nguyên sinh vật sống đơn bào silic roi
trong những môi trường nào?
Câu 3. Nhờ đâu mà nguyên sinh
vật di chuyển được?
Câu4. lấy một số ví dụ về nguyên
sinh vật mà em đã biết.
Trùng Trùng biến giày hình
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
I. Sự đa dạng của nguyên sinh vật:
Câu 1. Nguyên sinh vật rất đa dạng, có
nhiều hình dạng khác nhau: hình que, hình hạt, hình cầu…
Câu 2. Nguyên sinh vật sống ở cả môi
trường nước mặn, nước ngọt, trong Tảo lục Tảo Trùng
đất, trên cơ thể sinh vật… đơn bào silic roi
Câu 3. Nguyên sinh vật di chuyển
nhờ roi, lông bơi, chân giả.
=> Nguyên sinh vật đa dạng về đặc Trùng Trùng biến
điểm hình thái và môi trường sống. giày hình
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
I. Sự đa dạng của nguyên sinh vật:
Câu 4. Một số ví dụ về nguyên sinh vật: Tảo lục Tảo Trùng đơn bào silic roi Trùng Trùng biến giày hình
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh vật:
1. Vai trò có lợi của nguyên sinh vật:
Hãy sử dụng kiến thức đã học, đọc
sách giáo khoa và quan sát hình17.3,
hoàn thành phiếu học tập số 2:
Câu 1. Hãy cho biết vai trò có lợi
của một số vi khuẩn.
Câu 2. Nguyên sinh vật là thức ăn
của những động vật nào?
Câu 3. Tảo đem lại lợi ích gì cho các rạn san hô?
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh vật:
1. Vai trò có lợi của một số vi khuẩn:
- Trong đời sống con người:
+ Phần lớn vi khuẩn có lợi giúp bảo vệ da, tăng cường miễn dịch, hỗ trợ tiêu hóa.
+ Ứng dụng trong chế biến thực phẩm (sữa chua, dưa muối, nước mắm, …)
+ Sản xuất thuốc kháng sinh, thuốc trừ sâu, xử lý chất thải, …
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh vật:
Câu 2. Nguyên sinh vật là thức ăn của
những động vật : Cá, tôm, cua, …
Câu 3. Tảo đơn bào sống trên các
nhánh san hô, chúng tổng hợp nên
các chất hữu cơ và giải phóng oxy
( nhờ quá trình quang hợp) =>
cung cấp nguồn thức ăn phong phú
cho các loài sinh vật biển.
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh vật:
Hình 17.4: Con đường sốt rét truyền và gây bệnh ở người
2. Tác hại của nguyên sinh vật:
Hãy sử dụng kiến thức đã học, đọc
sách giáo khoa và quan sát hình17.4;
17.5 ,hoàn thành phiếu học tập số 3:
Câu 1.Hãy kể một số loại vi khuẩn
có hại cho người và động vật.
Câu 2.Hoàn thành bảng sau
: Một số
nguyên sinh vật gây bệnh ở người

Nguyên sinh Tên Biểu hiện Con đường Cách phòng vật
bệnh của bệnh nhiễm bệnh trừ bệnh Trùng sốt rét Trùng kiết lị
Hình 17.5: Con đường Kiết lị truyền và gây bệnh ở người
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh vật:
2. Tác hại của nguyên sinh vật:
Câu 1. Một số loại vi khuẩn có hại cho người và động vật: Vi khuẩn lao
Vi khuẩn thương hàn gây bệnh trên chim cút
Liên cầu khuẩn gây bệnh ở lợn
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh vật:
Hình 17.4: Con đường sốt rét
truyền và gây bệnh ở người
2. Tác hại của nguyên sinh vật:
Câu 2. Hoàn thành bảng sau: Một số nguyên sinh vật
gây bệnh ở người Nguyên Gây Biểu hiện Con đường Cách phòng trừ sinh vật bệnh của bệnh nhiễm bệnh bệnh Trùng Sốt Muỗi đốt -Không để ao tù, sốt cao và rét Sốt
truyền trùng nước đọng. rét từng rét cơn sốt rét vào - Diệt bọ gậy. máu người - Ngủ mắc màn… Trùng
Đau bụng, Theo thức ăn - Vệ sinh ăn uống: kiết lị Kiết đi ăn lị ngoài nước uống đi chín, uống xôi. phân nhày
vào ống tiêu - Rửa tay trước
Hình 17.5: Con đường Kiết lị lẫn máu. hóa khi ăn…
truyền và gây bệnh ở người
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh vật:
2. Tác hại của nguyên sinh vật:
Hình 17.5: Con đường Kiết lị truyền và gây bệnh ở người
Em có biết: Khi mắc
bệnh kiết lị, mỗi bệnh nhân trong một ngày thải
ra môi trường khoảng 300 triệu bào xác của trùng
kiết lị. Chúng có thể tồn
tại tới 9 tháng trong đất và nước, do vậy là nguy cơ truyền bệnh cho người khác.
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh vật:
2. Tác hại của nguyên sinh vật:
Hãy cho biết tên nguyên sinh vật( trong hình 17.3, 17.4, 17.5) tương ứng với
từng ích lợi hoặc tác hại trong bảng sau:
Ích lợi hoặc tác Tên nguyên sinh H17.3 hại của nguyên vật sinh vật
Làm thức ăn cho Tảo lục, tảo silic, H17.5 động vật H17.4 trùng giày, trùng roi… Gây bệnh cho Trùng kiết lị, trùng
động vật và cho sốt rét. người
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh vật:
2. Tác hại của nguyên sinh vật:
Tảo lục phát triển mạnh gây ô nhiễm nguồn nước và làm chết cá EM CÓ BIẾT?
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
III. Quan sát nguyên sinh vật:
Chuẩn bị trước ở nhà: Quan sát bằng kính Ngâm rơm hoặc cỏ hiển vi quang học: khô lấy ở ruộng lúa Nhỏ với nước 1 giọt nước ao, hồ khoảng ngâm lên lam kính , 10 ngày trong đậy lamen lên và chai hoặc lọ( không đậy nắp quan sát kín)
So sánh nguyên sinh vật đã quan sát được với nguyên sinh vật trong bài và gọi
tên nguyên sinh vật đó. Vẽ hình dạng nguyên sinh vật mà em quan sát được.
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
III. Quan sát nguyên sinh vật:
Quan sát thấy rõ : Trùng roi và trùng giày
Vẽ : Trùng roi và trùng giày
BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
Về nhà làm theo nhóm: Sưu
tầm thông tin, tranh ảnh về
một số bệnh do nguyên sinh vật
gây nên và về cách phòng tránh.
Tiết sau đại diện các nhóm
trình bày trao đổi các thông tin với các nhóm khác.