



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47028186
CHỦ ĐỀ THI VẤN ĐÁP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Chủ đề 1: Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa? Rút ra ý nghĩa nghiên
cứu và liên hệ vận dụng trong điều kiện nền kinh tế ở nước ta?
Hướng dẫn trả lời:
- Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế trong đó sản phẩm sản xuất ra
dùng để mua bán và trao đổi trên thị trường
- điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa: gồm 2dk: 1 là Phân công LĐXH
và 2 là sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất.
+ Phân công ldxh: là sự phân chia lao động xã hội thành các nghành nghề
khác nhau tạo ra sự chuyên môn hóa. Nó làm cho mỗi người chỉ tạo ra 1
sp hoặc 1 phần của sản phẩm, từ đó tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau của những người sx
+ Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sx: do chế độ tư hữu hoặc
do các hình thức sở hữu khác nhau về Tư liệu sx tạo nên, làm cho những
ng sx độc lập với nhau, có sự tách biệt về lợi ích. Trong điều kiện đó,
người này muốn tiêu dùng sp của ng khác phải thông qua trao đổi mua
bán, phải trao đổi dưới hình thức hàng hóa
- Ý nghĩa của sxhh: sự ra đời và tồn tại của sxhh mang tính tất yếu khách
quan, chừng nào vẫn còn 2 đk đó thì sxhh vẫn sẽ tồn tại
+ Sản xuất hàng hóa ra đời trên cơ sở của phân công lao động xã hội, chuyên
môn hóa sản xuất. Vì thế, nó khai thác được những lợi thế về tự nhiên, xã
hội, kỹ thuật của từng người, từng cơ sở sản xuất cũng như từng vùng, từng
địa phương. Bên cạnh đó, sự phát triển của sản xuất hàng hóa lại có tác
động trở lại, thúc đẩy sự phát triển của phân công lao động xã hội, làm cho
chuyên môn hóa lao động ngày càng tăng, mối liên hệ giữa các ngành, các
vùng ngày càng trở lên mở rộng, sâu sắc. Từ đó phá vỡ tính tự cấp tự túc,
bảo thủ, trì trệ, lạc hậu của mỗi ngành, mỗi địa phương làm cho năng
suất lao động xã hội tăng lên nhanh chóng. + Ở nền sản xuất hàng hóa,
quy mô sản xuất không còn bị giới hạn bởi nhu cầu và nguồn lực mang
tính hạn hẹp của mỗi cá nhân, gia đình, mỗi cơ sở, mỗi vùng, mỗi địa
phương, mà nó được mở rộng, dựa trên cơ sở nhu cầu và nguồn lực của xã hội.
+ Sự tác động của quy luật vốn có của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy
luật giá trị, cung – cầu, cạnh tranh, … buộc người sản xuất hàng hóa phải
luôn luôn năng động, nhạy bén, biết tính toán, cải tiến kỹ thuật, hợp lý
hóa sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và hiệu quả
kinh tế, cải tiến hình thức, quy cách và chủng loại hàng hóa, … lOMoAR cPSD| 47028186
+ Nền sản xuất hàng hóa, sự phát triển của sản xuất, sự mở rộng và giao
lưu kinh tế giữa các cá nhân, giữa các vùng miền của cả nước không chỉ
làm cho đời sống vật chất mà cả đời sống văn hóa, tinh thần cũng được
nâng cao hơn, phong phú hơn rất nhiều.
- VN Phát triển nền KT thị trg theo định hướng xã hội chủ nghĩa có đúng
đắn k: muốn trả lời câu hỏi này ta sẽ dựa vào 2 đk ra đời của sxhh còn tồn tại ở VN nữa k:
+ về PCLDXH thì ở VN chưa mất đi mà ngày càng tăng cao và sâu sắc,
từ đó giúp khai thác nguồn lực của từng quốc gia 1 cách hiệu quả + về sự
tách biệt: VN vẫn còn tồn tại 3 hình thức sở hữu NN, tư nhân, tập thể. Do
trình độ phát triển của LLSX chưa cao, chưa đồng đều nên vẫn còn tồn
tại nhiều hình thức sở hữu
- Xu thế vận dộng của VN đc xác định tại ĐH 6 năm 1986, là mốc đánh dấu
bước ngoặt quan trọng trong tiến trình đổi mới tạo cơ sở cho việc chuyển
nền kte nước ta từ kế hoạch hóa tập trung snag nền KTTT có sự quản lý của nhà nước.
(Ý nghĩa: sự ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hóa là tất yếu khách quan,
nếu điều kiện còn tồn tại thì còn SXHH; Nước ta còn tồn tại SXHH, còn
đ/k của SXHH cơ sở để phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN hiện nay ở nước ta.)
Chủ đề 2: Phân tích hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa? Yếu tố
nào chi phối giá cả? Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa? Ý nghĩa n/cứu?
Hướng dẫn trả lời:
- HH: là sp của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu của con người thông qua
trao đổi và mua bán
- 2 thuộc tính của hh: gtri và gtri sử dụng
+ gtri (gtri của hh) là hao phí lao động xã hội của ng sx kết tinh trong hh
Đặc điểm: nó mang tính chất lịch sử/ nó bộc lộ ra bên ngoài thành gtri
trao đổi: gtri trao đổi là qhe về lượng giữa qhe gtri này và qhe gtri khác/nó
mang qhe giữa những ng sx hh
+ gtri sdung của hh: là công dụng thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Đặc điểm: là phạm trù vĩnh viễn, số lượng và chất lượng tăng, là vật mang gtri trao đổi lOMoAR cPSD| 47028186
Gtri sdung đc quyết định bởi những thuộc tính tự nhiên của yto tham gia cấu thành nên hh đó
- Yếu tố chi phối giá cả hh chính là gtri
+ kn giá cả: Khi sản xuất và trao đổi hàng hóa phát triển đến một trình
độ nhất định, sẽ xuất hiện một hàng hóa đặc biệt dùng để đo giá trị của
các hàng hóa là tiền tệ. Khi tiền xuất hiện, giá trị của hàng hóa được biểu
hiện bằng một lượng tiền nhất định, gọi là giá cả hàng hóa.
- các yếu tố chi phối giá cả của hh: gtri của hh, gtri của tiền, qhe cung cầu,
mưc độ khan hiếm, qhe giữa số lg ng mua và số lg ng bán
- Ý nghĩa nghiên cứu: nhằm để gthich htg lên xuống của giá cả, giải thích hiện tg lạm phát
(Khái niệm HH, hai thuộc tính Giá trị sử dụng và giá trị phân tích;
Thuộc tính giá trị chi phối giá cả hàng hóa (khái niệm giá cả); các nhân
tố ảnh hưởng giá cả: giá trị của hàng hóa, giá trị của tiền, quan hệ cung
cầu. Ý nghĩa nghiên cứu: Giải thích hiện tượng lên xuống của giá cả, giải
thích hiện tượng lạm phát.)
Chủ đề 3: Thị trường và vai trò, chức năng của thị trường? Ưu, khuyết
tật của nền kinh tế thị trường? Nêu các quy luật của KTTT? Quy luật nào
là cơ bản của sản xuất hàng hóa?
Hướng dẫn trả lời:
- Thị trg: là tổng hòa những quan hệ KT, trong đó nhu cầu của các chủ thể
được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và
số lượng HH, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội
- theo nghĩa hẹp: TT là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hh giữa các chủ
thể kte với nhau (biểu hiện dưới hình thái chợ, siêu thị, của hàng...)
- theo nghĩa rộng: thị trường là tổng hòa các mqh liên quan đến trao đổi, mua
bán hh trong xã hội (mqh kte: cung cầu, giá cả, canh tranh, trong nc ngoài
nc/ yếu tố kte: ng mua ng bán, tiền- hàng,...)
- Các yếu tố cấu thành TT: Các chủ thể và mối quan hệ giữa các chủ thể:
+ Các chủ thể: người mua, người bán
+ Các quan hệ: cung cầu, giá cả, hàng – tiền, hợp tác, cạnh tranh… - ploai TT: lOMoAR cPSD| 47028186
+ ccu vào đối tg hh đưa ra trao đổi, mua bán: TT tư liệu sx, TT tư liệu tiêu dùng
+ phạm vi hoạt động: TT trong nc, TT thế giới
+ đầu vào, đầu ra của quá trình sx: TT yto đầu vào, TT h.hóa đầu ra
+ cơ chế vận hành của TT: TT tự do, TT có điều tiết, TT cạnh tranh hoàn
hảo, TT độc quyền - vai trò của TT:
+ TT là điều kiện, môi trg cho sx phát triển
+ TT kích thích sự sáng tao của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra sự
phân bổ nguồn lực hiệu quả
+ TT gắn nền kte thành 1 chỉnh thể, gắn kết nền kte quốc gia với nền kte tgioi
- chức năng của TT: thừa nhận, thực hiện, thông tin, điều tiết và kích thích
+ thừa nhận: TT là nơi thừa nhận công dụng, tính có ích hay gtri sdung
của hh, thừa nhận chi phí ld để sx ra hh
+ thực hiện: TT là nơi thực hiện các hành vi trao đổi hh, thực hiện gtri hh
và thực hiện cân bằng cung cầu từng loại hh thông qua giá cả TT + thông
tin: TT là nơi phát tín hiệu, thông tin về tình hình cung cầu trên TT, thông
tin về sự biến động của nền kte
+ điều tiết và kích thích: TT thực hiện sàng lọc, đào thải, kích thích or
hạn chế sx, tiêu dùng đảm bảo cho sx phù hợp với nhu cầu xã hội - ưu của nền Kte TT:
+ nền KTTT tạo ra động lực mạnh mẽ cho sự hình thành ý tưởng mới của các chủ thể kte
+ nền KTTT luon thực hiện phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể,
các vùng miền cũng như lợi thế quốc gia trong qhe với thế giới + nền
KTTT tạo ra các phương thức để thỏa mãn nhu cầu của con ng, từ đó thúc
đẩy tiến bộ, văn minh xã hội - nhược của nền KTTT
+ xét trên phạm vi toàn bộ nền sx xã hội, nền KTTT luôn tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng
+ nền KTTT k tự khắc phục dc xu hướng cạn kiệt tài nguyên k thể tái
tạo, suy thoái môi trường tự nhiên, môi trg xã hội
+ nền KTTT k tự khắc phục đc hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xh
- các quy luật của nền KTTT: ql giá trị, ql cung cầu, ql lưu thông tiền tệ, ql cạnh tranh lOMoAR cPSD| 47028186
- quy luật cơ bản chính là quy luật giá trị (vì ở đâu có sx và trao đổi hh thì ở
đó có quy luật giá trị)
+ ndung: sx và trao đổi hh phải dựa trên cơ sở hao phí ldong xã hội cần thiết
+ tác động: điều tiết các qhe sx và lưu thông hh/ kích thích cải tiến kỹ
thuật, hợp lý hóa sx/ phân hóa những ng sx hh thành những ng giàu, nghèo
( Khái niệm thị trường (hẹp, rộng + phân loại); Vai trò = Chức năng (3 chức
năng); Ưu thế (3, 4), khuyết tật (3, 4, 5); Nêu 4 quy luật: giá trị, cạnh tranh,
lưu thông tiền và quy luật cung cầu. Quy luật giá trị là QLKTCB)
Chủ đề 4: Phân tích nội dung và tác động của quy luật giá trị? Tại sao
quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa? Nêu ý nghĩa n/cứu?
Hướng dẫn trả lời:
- quy luật giá trị chính là quy luật kinh tế cơ bản của sx hh vì ở đâu có sx và
trao đổi hh thì ở đó có quy luật giá trị, QLGT là quy luật chi phối cơ chế
TT và chi phối các quy luật kte khác
- ndung: sx và trao đổi hh phải dựa trên cơ sở hao phí ldong xã hội cần thiết - yêu cầu:
+ trong sx: chi phí cá biệt nhỏ hơn hoặc bằng chi phí ldong xh cần thiết
+ trong lưu thông và trao đổi: phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá
( lấy gtri xã hội làm cơ sở, k dựa trên gtri cá biệt )
- cơ chế hoạt động: sự vận động giá cả lên xuống xoay xung quanh gtri - tác động:
+ điều tiết các quan hệ sx và lưu thông hh
+ kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sx nhằm tăng NSLD
+ phân hóa những người sxhh thành ng giàu, ng nghèo, làm hình thành
2 giai cấp cơ bản là tư sản và vô sản, làm phát sinh quan hệ sx TBCN
- quy luật gtri là quy luật cơ bản của nền sx hh: lOMoAR cPSD| 47028186
+ QLGT là quy luật kte cơ bản của sx hh vì nó quy định bản chất của hh
và là cơ sở của tất cả các quy luật khác của sx hh
+ nó đóng vai trò hết sưc qtrong, giúp cho quá trình sx và lưu thông hh
ở các doanh nghiệp đc diễn ra 1 cach thuận lợi và hiệu quả, phù hợp với
yêu cầu cũng như điều tiết sx trong xh hiện nay - ý nghĩa ncuu: (VN)
+ chuyển nền kte nước ta từ kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp sang nền KTTT
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá trên thị trường. Điều tiết sản
xuất tức là điều khiển, phân bổ các yếu tố sản xuất giữa các ngành kinh tế,
các lĩnh vực sản xuất khác nhau.
+ Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, muốn phát triển hoạt động
sản xuất cũng như muốn hoạt động sản xuất này có lãi thì nhà sản xuất
luôn luôn phải nâng cao trình độ kỹ thuật, máy móc, nâng cao năng lực của
người lao động tìm ra các biện pháp hữu hiệu để làm cho việc sản xuất phát
triển không ngừng, từ đó mà kích thích lực lượng sản xuất xã hội phát triển.
+ Thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao động,
làm cho lực lượng sản xuất xã hội phát triển.người sản xuất muốn đứng
vững phải liên tục đổi mới kỹ thụât vì kỹ thuật tiên tiến thì giá trị cá biệt
của hàng hoá sẽ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hoá như vậy người sản
xuất mới có lãi nhất. Để giành được lợi thế cạnh tranh thì người sản xuất
phải dùng các biện pháp để tối đa hoa hóa chi phí sản xuất, áp dụng khoa
học kĩ thuật vào sản xuất để tăng năng suất, tạo ra cho mình những lợi thế cạnh tranh.
Trong thời kỳ đổi mới, Việt Nam đã vận dụng quy luật giá trị để phát triển
kinh tế và đem lại nhiều thành tựu, giúp nền kte VN phat trển theo kịp trình
độ các nền kte phát triển trên TG
(Tính tất yếu của QLGT, Nội dung quy luật giá trị (trong SX và trong TĐ);
Tác động của QLGT: điều tiết SX và LT; Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng
năng suất lao động; Phân hóa thu nhập hình thành 2 giai cấp cơ bản TS – VS làm phát sinh QHSX TBCN.)
Chủ đề 5: Phân tích nguồn gốc và bản chất của tiền? Kể tên các chức
năng của tiền? Chức nào nào nhất thiết dùng tiền vàng? Tại sao? lOMoAR cPSD| 47028186
Hướng dẫn trả lời:
- nguồn gốc: sự ra đời của tiền là từ trong nền KT hh, do sự phát triển của
trao đổi và sx hh, là sản phẩm của sự phát triển qua 4 hình thái giá trị từ thấp đến cao
+ hình thái gtri giản đơn hay ngẫu nhiên: chưa phải là phổ biến, tất yếu
trong xã hội, là trao đổi trực tiếp hh có gtri sdung này đổi lấy hh có gtri
sdung khác (vdu: đổi 1m vải lấy 2kg gạo)
+ hình thái gtri đầy đủ hay mở rộng: đã tính đến lượng ldong kết tinh
trong hh/ 1 sp đc trao đổi với nhiều sp đóng vai trò là vật ngang giá ( vdu:
1m vải có thể đổi lấy 2kg gạo, 5kg rau, 1 con gà )
+ hình thái gtri chung: nhiều hh đổi lấy sp có vật ngang giá chung
(chưa thống nhất) (vdu: 2kg gạo, 5kg rau, 1 con gà, 1m vải đổi lấy 1 vật
ngang giá chung là 1 con bò)
+ hình thái tiền: vật ngang giá chung đc thống nhất ở 1 hh nhất định ( thống nhất ở vàng )
- bản chất của tiền: tiền là hh đặc biệt, dùng làm vật ngang giá chung cho tất
cả hh, là hình thái biểu hiện giá trị của hh, phản ánh lao động xã hội và mối
qhe giữa ng sx và trao đổi hh. - Chức năng của tiền: (5)
+ thước đo giá trị: biểu hiện và đo lường gtri của tất cả các hh khác nhau (cơ bản nhất)
+ phương tiện lưu thông: làm môi giới cho qtrinh trao đổi hh (cơ bản nhất)
+ phương tiện cất trữ: tiền đại diện cho gtri nên thay vì cất trữ hh, mn
sẽ cất trữ bằng tiền (rút ra khỏi lưu thông, đc cất trữ dưới dạng vàng
bạc) + phương tiện thanh toán: dùng để trả nợ, trả tiền mua hàng
+ tiền tệ thế giới: phương tiện để trao đổi hh ra bên ngoài quốc gia
- Chức năng nhất thiết dùng tiền vàng là phương tiện lưu thông, phương tiện
cất trữ và tiền tệ thế giới. Sau này phương tiện lưu thông xuất hiện tiền giấy thay thế tiền vàng
( Nguồn gốc ra đời của tiền từ trong nền KT hàng hóa, có LS trải qua 4 hình
thái giá trị (giản đơn, mở rộng, chung, tiền) Khái niệm tiền và b/c Tiền (vật
ngang giá trong trao đổi); Tiền có 5 chức năng: thước đo giá trị, Phương tiện
lưu thông, phương tiện cất trữ, Phương tiện thanh toán, tiền thế giới; Chức
năng thước đo giá trị + PTLT là cơ bản nhất (p/án b/c của tiền); chức năng lOMoAR cPSD| 47028186
dùng tiền vàng: PTLT, PTCT, TTG, sau này PTLT xuất hiện tiền giấy thay thế tiền vàng.)
Chủ đề 6: Vai trò của các chủ thể chính tham gia thị trường? Liên hệ và
đóng vai là một trong các chủ thể ấy để thể hiện mục tiêu và hành vi của
mình trong nền kinh tế thị trường là gì?
Hướng dẫn trả lời:
- Có 4 chủ thể kinh tế tam gia thị trg bao gồm: ng sx, ng tiêu dùng, chính
phủ và các chủ thể trung gian
- Người sx: là những người sx và cung cấp hh, dịch vụ ra thị trg nhằm
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho xh, là người trực tiếp tạo ra của cải vật
chất, sp cho xã hội để phục vụ tiêu dùng
+ Bao gồm: nhà sản xuất, nhà đầu tư, kinh doanh HH,DV…gọi chung là
doanh nghiệp trong nền KTTT
+ vai trò: trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho tiêu dùng
+ Quyền lợi: có được những nguồn thu nhập chính đáng từ SX và các giá trị khác
+ Nhiệm vụ: thỏa mãn nhu cầu XH, thực hiện các trách nhiệm XH
- Người tiêu dùng: là những ng mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trg để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
+ Bao gồm: cá nhân, hộ gia đình, tổ chức XH, nhà nước, người nước ngoài
+ vai trò: Tiêu dùng chính là nhu cầu, đề ra nhu cầu cho sx để phát triển đa
dạng hh, là động lực của SX
+ Quyết định mua sắm, tiêu dùng có ảnh hưởng lớn đến giá cả HH
+ Quyền lợi của người tiêu dùng: được sử dụng HH, DV có chất lượng và
giá cả phù hợp để thỏa mãn nhu cầu
+ Trách nhiệm: bảo vệ quyền lợi của mình, của doanh nghiệp, của xã hội
- Chính phủ: thực hiện các chức năng quản lý nhà nước về mặt kinh tế
đồng thời khắc phục các khuyết tật của thị trg
+ Mục tiêu: lợi ích KT, chính trị, quốc phòng, giáo dục + Vai trò nhà nước:
- Thiết lập thể chế, môi trường pháp luật cho các chủ thể tham gia TT đạt hiệu quả tối đa lOMoAR cPSD| 47028186
- Đảm bảo tính công bằng, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng, khắc phục
những khuyết tật của TT
- Định hướng phát triển một số quan hệ KT trong SX và TĐ sao cho đem lại phúc lợi cho XH
- Các chủ thể trung gian: Kết nối giữa người SX với người tiêu dùng
+ Bao gồm: thương nhân, môi giới
+ Quyền lợi: được hưởng lợi ích KT và các lợi ích khác từ hoạt động trung gian
+ Trách nhiệm: phục vụ tốt nhất cho người SX và người tiêu dùng, thực
hiện trách nhiệm xã hội
(Có 4 chủ thể kinh tế tham gia thị trường: người sản xuất; người tiêu dùng;
chính phủ và các chủ thể trung gian.
Vai trò: người sản xuất trực tiếp tạo ra của cải, vật chất cho TD; người tiêu
dùng đề ra tín hiệu nhu cầu cho SX để phát triển đa dạng; chủ thể trung
gian là cầu nối giữa SX và TD; Nhà nước quản lý và điều tiết vĩ mô. ) Chủ
đề 7: Nguồn gốc và bản chất của giá trị thặng dư? Ý nghĩa nghiên cứu phạm trù giá trị thặng dư?
Hướng dẫn trả lời: -
Nguồn gốc GTTD: là từ sự vận động của tiền trong lưu thông
+ Các Mác đã chỉ ra cthuc chung của tư bản
Trong lưu thông hh đơn giản: H-T-H Trong lưu thông hh TBCN: T-
H-T’ ở đây T’ Mác chứng minh bằng T+ 1 lượng denta T và lượng
này phải mang gtri dương thì lưu thông T-H-T’ mới có ý nghĩa, Mác gọi lượng đó là GTTD
+ Mác cũng đã chứng minh rằng lượng GTTD này k đc tạo ra trong
qtrinh lưu thông, xét trên toàn xã hội. Bí mật ở đây là các nhà TB đã
mua đc 1 hh đặc biệt đó là hh SLD
+ SLD là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể
và dc con ng đem ra vận dụng mỗi khi sx 1 gtri sử dụng nào đó
+ 2 thuộc tính của hh SLD
gtri của hh SLD: tgian ldong xã hội cần thiết để sx và tái sx ra SLD
gtri sdung của hh SLD: là năng lực ldong của con ng thể hiện ra
khi tiêu dùng trong qtrinh ldong (gtri sdung này đặc biệt vì trong lOMoAR cPSD| 47028186
qtrinh tiêu dùng, gtri sdung k mất đi mà còn có khả năng tạo ra gtri
mới lớn hơn gtri SLD) gtri sdung của hh SLD chính là nguồn gốc sinh ra gtri và GTTD
GTTD là bộ phận gtri mới dôi ra ngoài gtri SLD do ng công nhân
tạo ra, là kqua không công của công nhân và thuộc về nhà TB
- Bản chất của GTTD: GTTD là kqua của sự hao phí SLD trong sự
thống nhất của qtrinh tạo ra và làm tăng gtri
+ Nếu giả định XH chỉ có 2 giai cấp: GCTS và GCCN thì GTTD
mang bản chất KT- XH là quan hệ giai cấp – quan hệ bóc lột.
+ thước đo của GTTD về mặt lượng
Tỷ suất GTTD: m’ = m/ v x100% (tỷ lệ phần trăm giữa GTTD và
lượng TB khả biến) phản ánh trình độ bóc lột của TB Khối lg
GTTD: M=m’.V (V: tổng tư bản khả biến) phản ánh quy mô bóc lột của TB + 2pp sx ra GTTD
Sx GTTD tuyệt đối: là GTTD thu dc do kéo dài ngày ld vượt quá
tgian ld tất yếu, trong khi NSLD , gtri SLD và tgian lao động tât yếu k đổi
Sx GTTD tương đối: là GTTD thu dc nhờ rút ngắn tgian ldong tất
yếu, do đó kéo dài tgian ldong thặng dư trong khi độ dài ngày ldong k đổi
Trong sx GTTD tương đối, việc tăng NSLD cá biệt lên sẽ tạo ra
GTTD siêu ngạch, và GTTD siêu ngạch là động lực, mục tiêu thúc đẩy
các nhà TB cải tiến KH-KT, tăng NSLD - Ý nghĩa ncuu:
+ khái thác di sản lý luận về kte hh: nc ta đang phát triển nền kte hh
nhiều thành phần theo sự vận động của cơ chế thị trg, theo sự quản
lý của nhà nước thoe định hướng XHCN, vậy viẹc ncuu lý luận của
Mác này mang nhiều ý nghĩa
+ làm rõ bản chất bóc lột của CNTB trong thành phần kte tư nhân ở
nc ta, từ đó k phải kỳ thị nền kte tư nhân mà để khuyến khích phát
triển theo chính sách khác
+ quản lý các thành phần kte TBCN trong nền kte nc ta để vừa
kkhich phát triển, vừa định hướng vào XHCN
+ nhận thức rõ ràng và đúng đắn về vai trò, tầm quan trọng của nhân
tố vật chất và nhân tố con người trong quá trình sản xuất nhằm tạo ra giá trị thặng dư. lOMoAR cPSD| 47028186
+ bảo vệ những quyền lợi chính đáng của ng ld và chủ sở hữu ld
bằng luật và các chế tài phù hợp
(Nguồn gốc giá trị thặng dư: từ sự vận động của Tiền trong lưu thông tư
bản, mua được hàng hóa SLĐ, kết hợp TLSX để tạo ra hàng hóa có M; kết
quả của HPLĐ tạo ra; Thông qua sự vận động của TB, giá trị thặng dư tăng;
Bản chất giá trị thặng dư: Quá trình bóp nặn giá trị thặng dư: tỷ suất và khối
lượng giá trị thặng dư; hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư. Hai phương
pháp sản xuất giá trị thặng dư? (giá trị thăng dư tuyệt đối; giá trị thặng dư
tương đối giá trị thặng dư siêu ngạch); Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên
cứu vấn đề này trong nền KTTT ở nước ta hiện nay?)
Chủ đề 8: Tích lũy tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích
lũy? Liên hệ và vận dụng trong thực tiễn sản xuất? Có những quy luật
nào của tích lũy tư bản? kể tên các quy luật đó?
Hướng dẫn trả lời:
- Tích lũy tư bản: + TLTB là tư bản hóa GTTD
+ bản chất của TLTB: là quá trình tái sx mở rộng TBCN thông qua
việc biến GTTD thành TB phụ thêm để mở rộng sx, kinh doanh
+ nguồn gốc của TLTB: là từ GTTD
+ quy mô TLTB phụ thuộc vào khối lượng GTTD và tỷ lệ phân chia
GTTD thành tích lũy và tiêu dùng - Các nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy:
+ trình độ khai thác SLD: cắt xén tiền công, sx GTTD tương đối và
tuyệt đối, tăng cường độ ld, tăng ca tăng kíp
+ năng suất ld xã hội: NSLD tăng -> gtri hh giảm -> giá TLSX, tư liệu tiêu dùng rẻ
+ sử dụng hiệu quả máy móc: là sự chênh lệch giữa TB sử dụng và TB tiêu dùng
TB sử dụng là toàn bộ bộ phận của gtri máy móc tgia vào qtrinh sx
TB tiêu dùng là phần gtri của máy móc chuyển vào sp đúng bằng lượng khấu hao
+ đại lượng tư bản ứng trc: (vốn) -
Những quy luật của TLTB:
+ quy luật phát triển kỹ thuật: TLTB làm tăng cấu tạo hữu cơ TB lOMoAR cPSD| 47028186
Cấu tạo hữu cơ của TB là cấu tạo gtri dc quyết định bởi cấu tạo kỹ
thuật và phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật đó (c/v) Cấu tạo
kỹ thuật: là tỷ lệ giữa số lg TLSX và số lg SLD (phản ánh trình độ ptrien của LLSX)
Cấu tạo gtri: tỷ lệ giữa số lg TBBB c và TBKB v
TLTB tăng -> cấu tạo kỹ thuật luon thay đổi -> cấu tạo hữu cơ cũng luon thay đổi
+ quy luật phát triển nền sx lớn TBCN: TLTB làm tăng quá trình tích tụ và tập trung TB
Tích tụ TB: là sự tăng thêm quy mô TB cá biệt bằng cách TB hóa
GTTD, làm tăng quy mô tư bản cá biệt và tư bản xh, là kqua trực tiếp của TLTB
Tập trung TB: là sự tăng lên của quy mô TB cá biệt do hợp nhất các
TB cá biệt thành 1 TB cá biệt lớn hơn, làm tăng quy mô tu bản cá
biệt, quy mô TB xh k đổi, thực hiện thông qua sáp nhập + quy luật
bần cùng hóa người LD: TLTB không ngừng làm tăng chênh lệch
thu nhập giữa các nhà TB và ng lao động
Qtrinh tích lũy là qtrinh tích lũy 2 đầu: sự giàu có về phía giai cấp
TS và sự bần cùng về phía giai cấp công nhân lm thuê. Để ptich sự
bần cùng, ptich c/v: máy móc ngày càng tăng lên, ngày càng hiện
đại và nó thay thế con ng tạo ra GTTD -> cầu nhân công nhỏ hơn
cung nhân công -> giá nhân công rẻ -> càng bần cùng, phân hóa
- Liên hệ và vận dụng trong thực tế sx -
(Khái niệm (nguồn gốc và bản chất của tích lũy); Nhân tố ảnh hưởng đến
quy mô tích lũy; Hệ quả của tích lũy tư bản (một số quy luật của tích lũy tư
bản). Kể tên: quy luật phát triển nền SX lớn TBCN – tích tụ và tập trung TB;
quy luật phát triển kỹ thuật – cấu tạo hữu cơ tư bản; quy luật bần cùng hóa
tương đối người lao động – QL nhân khẩu thừa tương đối.)
Chủ đề 9: Có các hình thức tư bản nào? Có mấy hình thái biểu hiện của
giá trị thặng dư? Ý nghĩa của việc nghiên cứu phạm trù lợi nhuận?
Hướng dẫn trả lời:
- có 4 hình thức TB: TB công nghiệp, TB thương nghiệp, TB cho vay, địa tô TBCN
- có 3 hình thái biểu hiện của GTTD: lợi nhuận, lợi tức, địa tô TBCN lOMoAR cPSD| 47028186
+ lợi nhuận: là khoản chênh lệch giữa gtri hh và chi phí sx sau khi bán hh (ký hiệu p)
Lợi nhuận là hình thái biểu hiện của GTTD ở lưu thông, lợi nhuận
chính là mục tiêu, động lực của hdong sx, kinh doanh
Lợi nhuận bình quân (p ngang): là lợi nhuận thu dc theo tỷ suất lợi
nhuận bình quân (p ngang= p’.k ,k là TB ứng trc). Tỷ suất lợi nhuận
bình quân là con số trung bình của các tỷ suất lợi nhuận (p’) Lợi
nhuận thương nghiệp: là 1 phần GTTD mà nhà TBSX trả cho nhà TB thương nghiệp
+ lợi tức z: là 1 phần của lợi nhuận bình quân mà người đi vay phải
trả cho ng cho vay để có quyền sử dụng lượng tiền tệ nhàn rỗi của ng cho vay
Lợi tức là 1 phần GTTD mà ng đi vay đã thu dc thông qua việc sdung tiền vay đó
+ địa tô TBCN R: là phần GTTD còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần
lợi nhuận bình quân mà các nhà TB kinh doanh nông nghiệp trả cho địa chủ
R là 1 phần GTTD siêu ngạch, tức lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi
nhuận bình quân (địa chủ hưởng địa tô, Tb kdoanh nông nghiệp hưởng
lợi nhuận bình quân, ndan hưởng tiền công) - ý nghĩa ncuu: + trên lý luận:
Vạch trần bản chất bóc lột tàn bạo và tinh vi của CNTB với công nhân
Phản ánh qhe cạnh tranh giữa các nhà TB trong việc giành giật lợi nhuận vs nhau
Thức tỉnh sự nhận thức của công nhân, cung cấp cho họ vũ khí lý
luận sắc bén cho cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp + trên thực tiễn:
Là chỉ tiêu đánh giá kqua kdoanh của các đơn vị, có tác động lớn tới
quản lý kte tài chính và chỉ đạo sx của đơn vị Góp phần đưa nền kte phát triển
( Tư bản công nghiệp, tư bản thương nghiệp, tư bản cho vay và địa tô tư bản chủ nghĩa.
Lợi nhuận là hình thái của giá trị thặng dư, lợi nhuận bình quân, lợi nhuận
thương nghiệp, lợi tức và địa tô tư bản chủ nghĩa. lOMoAR cPSD| 47028186
Ý nghĩa nghiên cứu: Từ lý luận đến thực tiễn, từ bản chất đến hiện tượng,
mối liên hệ giữa bản chất với hiện tượng.)
Chủ đề 10: Nêu các nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc
quyền? Có mấy đặc điểm cơ bản của CNTBĐQ? Biểu hiện mới của các
đặc điểm kinh tế hiện nay là gì?
Hướng dẫn trả lời:
- độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay
phần lớn việc sx và tiêu thụ 1 số loại hh, có khả năng định ra giá cả
ĐQ, nhằm thu lợi nhuận ĐQ cao
- nguyên nhân hình thành chủ nghĩa TB ĐQ
+ sự phát triển của LLSX
+ những thành tựu KH-KT và các tác động của các quy luật KTTT + tự do cạnh tranh
+ khủng hoảng kte và sự phát triển của hệ thống tín dụng
tất cả đều dẫn tới quá trình tích tụ và tập trung sx, và khi tích tụ và
tập trung sx đến 1 mức nào đó sẽ xuất hiện ĐQ
- đặc điểm cơ bản của CNTB ĐQ (5)
+ tập trung sx và các tổ chức ĐQ
Tập trung SX: là quá trình mở rộng quy mô SX bằng cách sáp nhập
nhiều xí nghiệp nhỏ thành xí nghiệp có quy mô lớn hơn Tích tụ và
tập trung SX -> tổ chức độc quyền:
- Do TTSX nên mỗi ngành chỉ có 1 số ít các xí nghiệp lớn -> dễ dàng thỏa hiệp
- Do quy mô SX to lớn -> cấu tạo hữu cơ cao -> khó cạnh tranh
Các hình thức tổ chức ĐQ: cartel (các ten), syndicate (xanh đi ca),
trust (tờ rớt), consortium (công xóc xi om)
+ tư bản tài chính và sự thống trị của trùm tài chính
Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng
của một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất, với tư bản của những
liên minh độc quyền các nhà công nghiệp
TCĐQ NH: Là tổ chức liên minh các nhà TB ngân hàng kếch xù->
hạn chế cạnh tranh, nắm dc hầu hết lg tiền của xh nên có quyền lực
vạn năng, khống chế mọi hd của nền kte xhoi -> lợi nhuận ĐQ cao
Sự phát triển của tư bản tài chính dẫn đến sự hình thành một nhóm lOMoAR cPSD| 47028186
nhỏ độc quyền chi phối toàn bộ đời sống kinh tế và chính trị của toàn
xã hội, gọi là bọn đầu sỏ tài chính (trùm tài chính, trùm tài phiệt) + xuất khẩu TB
XKTB là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước
ngoài) nhằm mục đích chiếm đoạt GTTD và các nguồn lợi khác ở
các nước nhập khẩu tư bản. Nguyên nhân XKTB:
Ở các nước TB phát triển đã tích lũy được nhiều TB nhưng lại không
tìm được nơi đầu tư có lợi nhuận cao ở trong nước Trong khi các
nước KT kém phát triển lại có nguồn tài nguyên dồi dào, SLĐ rẻ
nhưng lại thiếu vốn và kỹ thuật
+ sự phân chia thị trg về mặt kte
Phân chia thế giới về KT: là sự phân chia TT tiêu thụ HH và đầu tư
giữa các TCĐQ nhằm kiểm soát TT, nguồn nguyên liệu để thu lợi nhuận ĐQ cao.
TCĐQ quốc tế: là sự liên minh giữa các TCĐQ lớn nhất của các
nước để phân chia TT & nguồn nguyên liệu.
+ sự phân chia và độc chiếm thuộc địa
Chủ nghĩa tư bản phát triển càng cao, nguyên liệu càng thiếu thốn,
sự cạnh tranh càng gay gắt và việc tìm kiếm các nguồn nguyên liệu
trên toàn thế giới càng ráo riết, thì cuộc đấu tranh để chiếm thuộc
địa càng quyết liệt hơn
Hiện nay sự phân chia lãnh thổ thế giới lại được thay thế bằng
những cuộc chiến tranh thương mại, những cuộc chiến tranh sắc tộc,
tôn giáo mà đứng bên trong hoặc núp đằng sau các cuộc đụng độ đó
chính là các cường quốc tư bản. - biểu hiện mới:
+ sự xuất hiện các công ty độc quyền xuyên quốc gia bên cạnh sự phát
triển của các xí nghiệp vừa và nhỏ.
+ Do sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ, trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện nhiều
ngành kinh tế mới, đặc biệt là các ngành thuộc "phần mềm" như dịch vụ, bảo hiểm
+ xuất khẩu tư bản có những biến đổi lớn (4) lOMoAR cPSD| 47028186
+ sự phân chia thế giới về kinh tế có những biểu hiện mới, đó là xu
hướng quốc tế hoá, toàn cầu hoá kinh tế ngày càng tăng bên cạnh xu hướng
khu vực hoá nền kinh tế.
+ Hiện nay, sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc tư
bản vẫn tiếp tục dưới những hình thức cạnh tranh và thống trị mới
( Có 4 nguyên nhân hình thành tư bản độc quyền; 5 đặc điểm KTCB của
CNTB độc quyền: 1. tập trung sản xuất và sự hình thành tổ chức độc quyền;
2. Tư bản tài chính và sự thống trị của trùm tài chính; 3. Xuất khẩu tư bản;
4. sự phân chia thị trường về mặt kinh tế; 5. sự phân chia và độc chiếm thuộc địa
Biểu hiện mới: 1. Biểu hiện sự liên kết mới thành Conxon và Conglomerat,
hình thành các XN quy mô nhỏ; 2. Cơ chế thống trị mới chế độ ủy nhiệm
thay cho chế độ tham dự; 3. Sự hình thành các tổ chức đq tư bản quốc tế và
các tổ chức kinh tế quốc tế; 4. Và 5.)
Chủ đề 11: Phân tích tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? Những đặc trưng
của KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay?
Hướng dẫn trả lời:
Tính tất yếu khách quan của việc phát triển nền KTTT định hướng XHCN ở VN:
- Phù hợp với xu hướng phát triển khách quan của Việt Nam trong bối
cảnh thế giới hiện nay
Nền KTTT là nền kte hh phát triển ở trình độ cao. Khi có đủ các điều
kiện cho sự tồn tại và phát triển, nền kte hh tự hình thành. Sự phát
triẻn của nền kte hh theo các quy luật tất yếu đạt tới trình độ nền
KTTT. Đó là tính quy luật. Và ở VN, các điều kiện cho sự hình thành
và phát triển kte hh luôn tồn tại. Do đó sự hình thành KTTT ở VN là tất yếu khách quan
- Do tính ưu việt của KTTT trong thúc đẩy phát triển Việt Nam theo định hướng XHCN
KTTT phân bổ nguồn lực hiệu quả mà loài ng đã đạt đc với các mô
hình KTTT. KTTT luôn là động lực thúc đẩy lực lượng sx phát triển
hanh và có hiệu quả. Dưới tác động của các quy luật thị trg, kte luôn
phát triển theo hướng năng động, kích thích tiến bộ kỹ thuật công
nghệ, năng cao năng suất ld, chất lg sp, hạ giá thành. lOMoAR cPSD| 47028186
- Phù hợp với nguyện vọng của dân, mong muốn dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Trên thế giới có nhiều mô hình KTTT nhưng việc phát triển mà dẫn
tới dân k giàu, nc k mạnh, k dân chủ k văn minh thì k ai mong muốn.
Thế giới và ndan VN cũng vậy. Cho nên việc phấn đấu vì mục tiêu
dân giàu nc mạnh xh công bằng dânn chủ văn minh là khát vọng của
ndan VN. Để thực hiện khát vọng đó của dân, việc thực hiện KTTT
mà trong đó hướng tới những gtri mới là 1 tất yếu khách quan.
Có thể xem phát triển nền KTTT định hướng XHCN ở VN là 1 bước
đi quan trọng nhằm xã hội hóa nền sx xã hội, là bước đi tất yếu của
sự phát triển từ sx nhỏ lên sx lớn, là bước quá độ để đi lên CNXH
Những đặc trưng của KTTT định hướng XHCN ở VN:
- Về mục tiêu: Phát triển LLSX, xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật của
CNXH; nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
- Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế: Là nền KT có nhiều hình
thức sở hữu, nhiều thành phần kte trong đó KTNN giữ vai trò chủ
đạo, KT Tư Nhân là một động lực quan trọng, KTNN, KT tập thể
cùng KTTN là nòng cốt để phát triển một nền kinh tế độc lập tự chủ
- Về quan hệ quản lý nền kinh tế: NN quản lý và thực hành cơ chế
quản lý là nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS, chịu sự giám sát và làm chủ của nhân dân
- Về quan hệ phân phối:
+ PP công bằng các yếu tố SX, tiếp cận và sử dụng các cơ hội và
điều kiện phát triển của mọi chủ thể KT để xây dựng XH mọi người đều giàu có
+ PP kết quả làm ra chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả KT,
theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống an sinh XH, phúc lợi XH
- Về gắn tăng trưởng kte với công bằng xã hội một cách tự giác: Nền
KTTT định hướng XHCN ở VN phải gắn TTKT với CBXH; phát
triển KT đi đôi với phát triển văn hóa – xã hội; thực hiện tiến bộ và
CBXH trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và
từng giai đoạn phát triển của KTTT. lOMoAR cPSD| 47028186
(Tính tất yếu: 3 ý: Đặc trưng: mục tiêu; quan hệ sở hữu và TPKT; quan hệ
quản lý nên kinh tế; quan hệ phân phối; quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội)
Chủ đề 12: Khái niệm đặc trưng và những nhân tố ảnh hưởng đến các
quan hệ lợi ích kinh tế? Các quan hệ lợi ích kinh tế chủ yếu trong nền
kinh tế thị trường? Sự thống nhất và mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế?
Vai trò của Nhà nước trong việc đảm bảo hài hòa các lợi ích kinh tế?
Hướng dẫn trả lời:
- Khái niệm lợi ích kte:
+ Lợi ích: là sự thỏa mãn nhu cầu của con người mà sự thỏa mãn
nhu cầu này phải được nhận thức và đặt trong mối quan hệ xã hội
ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội đó.
+ Lợi ích kinh tế: Là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện
các hoạt động kinh tế của con người
- Bản chất: Lợi ích KT phản ánh mục đích và động cơ của các chủ thể trong nền sx xã hội
- Khái niệm quan hệ lợi ích kte: là sự thiết lập những tương tác giữa
người với người , giữa các cộng đồng; giữa các tổ chức KT; giữa các
bộ phận hợp thành nền KT; giữa mỗi người với tổ chức KT; giữa
quốc gia với phần còn lại của thế giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi
ích KT trong mối liên hệ với trình độ phát triển của LLSX và KTTT
tương ứng với 1 giai đoạn phát triển nhất định của XH.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến qhe lợi ích kte:
+ Trình độ phát triển của LLSX
+ Địa vị của chủ thể trong hệ thống QHSX
+ Chính sách phân phối của Nhà nước
+ Hội nhập kinh tế quốc tế
- Các quan hệ lợi ích kte chủ yếu trong nền KTTT:
+ Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động
+ Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động
+ Quan hệ lợi ích giữa những người lao động với nhau +
Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích XH - Sự
thống nhất và mâu thuẫn giữa các lợi ích kte:
Sự thống nhất trong quan hệ lợi ích kinh tế lOMoAR cPSD| 47028186
+ Một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể khác
+ Mục tiêu của các chủ thể chỉ được thực hiện trong mối quan hệ và
phù hợp với mục tiêu của chủ thể khác Sự mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
+ Các chủ thể kinh tế có thể hành động theo những phương thức
khác nhau để thực hiện các lợi ích của mình
+ Mẫu thuẫn trong việc phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh -
Vai trò của nhà nc trong việc đảm bảo hài hòa các lợi ích kte:
+ Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động
tìm kiếm lợi ích của các chủ thể KT
+ Điều hòa lợi ích cá nhân - doanh nghiệp – xã hội
+ Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển XH
+ Giải quyết mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế.
(Lợi ích kinh tế bản chất; quan hệ lợi ích kinh tế, các nhân tố ảnh hưởng
đến quan hệ kinh tế; một số quan hệ lợi ích cơ bản: giữa người lao động và
người sử dụng lao động; quan hệ lợi ích giữa người sử dụng lao động; quan
hệ lợi ích giữa người lao động; quan hệ lợi ích giữa cá nhân, lợi ích nhóm
và lợi ích xã hội; Vai trò nhà nước trong đảm bảo hài hòa các lợi ích xã hội.)
Chủ đề 13: Phân tích nội dung cơ bản của Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ở Việt Nam? Nêu các mô hình công nghiệp hóa đã từng diễn ra trong lịch
sử? Bối cảnh CNH, HĐH trong điều kiện CMCN 4.0 ở Việt Nam hiện nay?
Hướng dẫn trả lời:
- (Khái niệm CNH: Là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ
dựa trên lao động thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa
chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao
- Khái niệm HDH: là quá trình ứng dụng, trang bị những thành tựu
khoa học và công nghệ hiện đại, tiên tiến, đưa vào quá trình sx kinh
doanh, dịch vụ và quản lý kte xh)
- Khái niệm CNH, HDH: là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện
các hoạt động SXKD, dịch vụ và quản lý KT-XH từ sử dụng lao lOMoAR cPSD| 47028186
động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến SLĐ với
công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại; dựa trên sự
phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, nhằm
tạo ra năng suất lao động xã hội cao - Ndung cơ bản của CNH, HDH:
Một là, tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi
từ nền sản xuất- xã hội lạc hậu sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ
Muốn thực hiện chuyển đổi trình độ phát triển, đòi hỏi phải dựa trên
những tiền đề trong nước, quốc tế: + Tư duy phát triển + Thể chế + Nguồn lực
+ Môi trường quốc tế thuận lợi
+ Trình độ văn minh của xã hội
+ Ý thức xây dựng xã hội văn minh của người dân
Hai là, thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất- xã
hội lạc hậu sang nền sản xuất – xã hội hiện đại
+ Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu KH,CN mới, hiện đại +
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả
+ Từng bước hoàn thiện QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
+ Sẵn sàng thích ứng với tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư:
hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng
tạo nắm bắt và đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu CMCN 4.0
chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của CMCN 4.0
- Các mô hình CNH đã từng diễn ra trong lsu:
Mô hình CNH cổ điển:
+ Tiêu biểu là nước Anh, gắn với cuộc CMCN lần 1, nổ ra vào giữa TK XVIII.
+ Bắt đầu từ CN nhẹ, kéo theo sự phát triển NN và CN nặng.
Mô hình CNH kiểu Liên Xô
+ Ưu tiên phát triển CN nặng.