



Preview text:
lOMoAR cPSD| 47028186 1- Tài chính
- Tiền tệ, giá cả và tiền lương là các công cụ để phân phối lại các sản
phẩm đc tạo ra từ đó hình thành nên phạm trù tài chính.
- Chức năng của thị trường tài chính:
+ Hình thành vốn – dẫn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu
+ Hình thành giá của các công cụ tài chính
+ Kích thích tiết kiệm và đầu tư
+ Tạo tính thanh khoản cho các công cụ tài chính
+ Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin
+ Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ + Chia sẻ rủi ro - Vai trò:
+ Điều hòa vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn qua đố nâng
cao hiệu quả sư dụng vốn của nền kinh tế
+ Tạo mối trường thuận lợi để dung hòa các lợi ích kinh tế các
chủ thể kinh tế khác trên thị trường
+ Khuyển khích cạnh tranh giữa các chủ thể
+ Quyết định cơ cấu nền kinh tế, co cấu vốn đầu tư, giúo đẩy
nhanh vòng quay của vốn góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
- Cấu trúc thị trường tài chính
+ Căn cứ theo phương thức huy dộng nguồn tài chính: Thị trg nợ
và Thị trường vốn cổ phần
+ Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn tài chính: Thị trg sơ cấp và Thị trg thứ cấp
+ Căn cứ vào thời gian sử dụng công cụ tài chính: Thị trg tiền tệ và Thị tường vốn
Thị trường tài chính đóng vai trò là kênh dẫn vốn từ người tiết kiệm đến người
kinh doanh. Giúp cho việc chuyển vốn từ người không có cơ hội đầu tư sinh lợi
đến những người có cơ hội đầu tư sinh lợi. 2- Tiền
- Tiền là bất kì vật gì đc chấp nhận chung trong thanh toán để lấy
hàng hóa hay để hoàn trả các khoản nợ - Chức năng của tiền:
+ Phương tiện trao đổi(tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch)
+ Phương tiện lưu trữ giá trị + Phương tiện thanh toán + Thước đo giá trị
+ Công cụ để điều tiết kinh tế lOMoAR cPSD| 47028186
- Chính sách tiền tệ là quá trình quản lý cung tiền của cơ quan quản
lý tiền tệ, thường là hướng tới một lãi suất mong muốn để đạt đc
những mục đích ổn định và tăng trưởng kinh tế như kiềm chế lạm
phát, duy trì ổn định ty giá hối đoái, đạt đc toàn dụng lao động hay tăng trưởng kinh tế
- Vai trò của chính sách tiền tệ + Ổn định giá cả + Tăng trưởng kinh tế + Tăng trưởng việc làm + Ổn định lãi suất
+ Ổn định tỷ giá hối đoái + Ổn
định thị trường tài chính - Công cụ chính sách tiền tệ:
+ Gián tiếp: nghiệp vụ thị trg mở, tái cấp vốn, tỷ lệ dự trữ bắt buộc
+ Trực tiếp: Hạn mức tín dụng, khung lãi suất, tỷ giá hối đoái(quan trọng nhất)
3- Lãi suất-Tín dụng
- Lãi suất thực là lãi suất tính ra giá trị hiện hành trên cơ sở điều
chỉnh lại theo những thay đổi dự tính về mức giá do lạm phát
- Lãi suất danh nghĩa là lãi suất thỏa thuận giữa những người đi vay
và người cho vay, áp dụng theo giá trị danh nghĩa của khoản vốn
vay để xác định số lãi mà người đi vay phải trả cho người cho vay
- Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị(dưới
hình thức tiền hoặc hiện vật), từ người sở hữu sang người sử dụng
để sau 1 thời gian thu hồi về 1 lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu - Vai trò của tín dụng:
+ Góp phần thức đẩy quá trình tái sản xuất xhội
+ Là kênh truyền tải tđộng của nhà nc đến các mục tiêu vĩ mô
+ Là công cụ thực hiện các csách xhội
4- Hệ thống nhân hàng
- NHTM là loại hình NH đc thực hiện tất cả các hđ NH và các hđ
kinh doanh khác theo quy định của Luật nhằm mục tiêu lợi nhuận - Chức năng NHTM:
+ Trung gian tín dụng(quan trọng nhất, NHTM đóng vai trog
cầu nối giừa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn) + Trung gian thanh toán + Chức năng tạo tiền - Vai trò NHTM: +
- NHTƯ là 1 định chế công cộng cao nhất, có thể trực thuộc hoặc
độc lập với chính phủ, thực hiện quyền cao nhất trong quản lý hình
thành tiền tệ của nền kinh tế và chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây lOMoAR cPSD| 47028186
dựng và thực thi chính sách tiền tệ phục vụ các mực tiêu phát triên của quốc gia. - Chức năng NHTƯ:
+ Phát hành tiền tệ(quan trọng nhất)
+ Ngân hàng của các ngân hàng(NHTW không tham gia kinh
doanh thương mại tiền tệ và tín dụng thanh toán trực tiếp
trong nền kinh tế tài chính, mà chỉ triển khai những nhiệm vụ
ngân hàng so với những ngân hàng trung gian)
+ Ngân hàng của chính phủ + Quản lý nhà nước
5- Ngân sách nhà nước
- NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của nn đc dự toán và thực hiện
trong một khoảng thời gian nhất định do CQNN có thẩm quyền
quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước - Vai trò NSNN:
+ Đảm bảo sự tồn tại và hoạt động của nhà nước
+ Thực hiện các mực tiêu kinh tế vĩ mô và vi mô
+ Ổn định giá tiêu dùng - Chức năng ngân sách nhà nước:
+ Công cụ ổn định kinh tế vĩ mô, thức đẩy tăng trưởng kinh tế,
chống lạm phát, giảm thất nghiệp
+ Phân bổ nguồn lực trong xã hội
+ Phân phối lại thu nhập trong xã hội + Điều chỉnh kinh tế - Nguyên nhân thất thu NSNN:
+ Những khoản nợ trong quốc khố của quốc gia
+ Phương thức tổ chức bộ máy nhà nước về vấn đề thu NS
+ Mức độ tham những của quốc gia đó - Nguyên nhân tăng NSNN:
+ Thu nhập bình quân đầu người
+ Ty suất doanh lợi trong nền kinh tế
+ Tiềm lực tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản của quốc gia
+ Trình độ chấp hành pháp luật của người dân
6- Tỷ giá hối đoái
- Tỷ giá hối đoái là giá cả của 1 đơn vị tiền tệ nước này được biểu
hiện bằng bao nhiêu đơn vị tiền tệ nước khác - Nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ giá hối đoái:
+ Cung cầu ngoại tệ: Cung< Cầu, tỷ giá tăng
+ Lạm phát: lạm phát tăng, tỷ giá tăng lOMoAR cPSD| 47028186
+ Lãi suất: lãi suất nội tệ tăng, tỷ giá tăng
+ Tâm lý và ctrị: ctrị bất ổn, tỷ giá tăng
+ Tỷ giá xuất nhập khâu bq: tỷ giá xk bq <= tỷ giá mua <= tỷ giá bán <= tỷ giá nk bq