Chủ nghĩa duy vật và các hình thức c¢ bản của chủ nghĩa duy vật | Đề cương triết 202 trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

Câu 1: Chủ nghĩa duy vật và các hình thức c¢ bản của chủ nghĩa duy vật: Chủ nghĩa duy vật là một hình thức của chủ nghĩa triết học nhất nguyên cho rằng vật chất là chất cơ bản trong tự nhiên, và tất cả mọi thứ, bao gồm cả trạng thái tinh thần và ý thức, là kết quả của sự tương tác vật chất. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
15 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chủ nghĩa duy vật và các hình thức c¢ bản của chủ nghĩa duy vật | Đề cương triết 202 trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

Câu 1: Chủ nghĩa duy vật và các hình thức c¢ bản của chủ nghĩa duy vật: Chủ nghĩa duy vật là một hình thức của chủ nghĩa triết học nhất nguyên cho rằng vật chất là chất cơ bản trong tự nhiên, và tất cả mọi thứ, bao gồm cả trạng thái tinh thần và ý thức, là kết quả của sự tương tác vật chất. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

35 18 lượt tải Tải xuống
Son b i: VTNL
ĐÀ C¯¡NG TRI¾T 202
Câu 1: Chủ nghĩa duy vật và các hình thức c¢ bản của chủ nghĩa duy vật:
Chủ nghĩa duy vật một hình thức của chủ nghĩa triết học nhất nguyên cho rằng vật chất là chất
cơ bản trong tự nhiên, và tất cả mọi thứ, bao gồm cả trạng thái tinh thần và ý thức, là kết quả của
sự tương tác vật chất. Chia làm 3 hình thức:
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác: kết quả nhận thức của các nhà triết học duy vật thßi kỳ Cổ
đại, thừa nhận tính thứ nhất của vật chất nhưng lại đồng nhất vật chất với một hay dạng tồn tại
cụ thể của vật chất đưa ra những kết luận mà về sau ngưßi ta thấy mang nặng tính trực quan.
¯u: lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích thế giới, không viện đến Thần linh, Thượng đế hay
các lực lượng siêu nhiên. hạn chế trình độ nhận thức thßi đại vê vật chất và cấu trúc vật Nh°ợc:
chất. VD: Quan ni m c ủa Talét, Hêraclit, Đêmôcrit, thuyết ngũ hành,
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình: hình thức bản của chủ nghĩa duy vật, phát triển nét từ
thế kXV đến thế kXVIII, điển hình thế kỉ thứ XVII XVIII, thßi học cổ điển đạt
được những thành tựu rực rỡ. CNDV trong thßi y chịu sự tác động mạnh mẽ của phương
pháp duy siêu hình, giới phương pháp nhìn thế giới như 1 cổ máy khổng lổ mỗi bộ
phận tạo nên thế giới đó bản á trong trạng thái biệt lập vả tĩnh lại. đẩy lùi thế giới quan ¯u:
duy tâm và tôn giáo (tiêu biểu từ đêm trưßng Trung cổ sang thßi kỳ phục hưng). Nh°ợc: không
phản ánh đúnng hiện thực trong toàn cục. VD: Các quan ni m c c nhà duy ủa Niutơn, Bêcơn
vt Pháp th kế XVIII
+ : Chủ nghĩa duy vật biện chứng do C.Mác và Ph.ngghen xây dựng từ những nm 40 của thế
kỷ XIX sau đó được V.I.Lênin phát triển Kế thừa tinh hoa trong lịch sử triết học trước đó, dựa .
trên những thành tựu của khoa học đương thßi nên CNDVBC ngay từ lúc ra đßi đã khắc
phục được hạn chế của chủ nghĩa duy vật chất phác chủ nghĩa duy vật siêu hình. Phản ánh
hiện thực đúng như chính bản thân tồn tại còn một công chữu hiệu giúp những lực
lượng tiến bộ trong xã hội cải tạo hiện thực ấy.
Câu hỏi có thể hỏi ( đọc s¢)
1.So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 3 hình thức của chủ nghĩa duy vật.
Giống nhau: Đều là chủ nghĩa duy vật và cho rằng bản nguyên của thế giới là vật
chất, vật chất là cái có trước và vật chất quyết định ý thức.
Khác nhau:
Chất phát
Siêu hình
Biện chứng
Thời gian
Cổ đại
XV-XVIII
~40 XIX
Quan điểm
Lý giải toàn bộ sự hình
thành của thế giới từ một
hoặc một số dạng vật
chất cụ thể, cảm tính, coi
đó là thực thể đầu tiên,
bản nguyên của thế giới
Thế giới giống như
một cỗ máy cơ giới
khổng lồ mà mỗi bộ
phận tạo nên nó luôn
á trạng thái biệt lập,
tĩnh tại
Coi một sự vật hay một
hiện tượng trong trạng
thái luôn phát triển và
xem xét nó trong mối
quan hệ với các sự vật
hiện tượng khác
¯u điểm
(ti¿n bộ)
Lấy bản thân giới tự
nhiên để giải thích thế
giới, không viện đến thần
linh, Thượng Đế hay các
lực lượng siêu nhiên
Góp phần không nhỏ
o việc chống lại thế
giới quan duym và
tôn giáo trong giai
đoạn lịch sử chuyển
tiếp từ thßi Trung cổ
sang thßi Phục Hưng
á các nước Tây Âu
Phản ánh hiện thực đúng
như chính bản thân nó
tồn tại, là công cụ hữu
hiệu giúp những lực
lượng tiến bộ trong xã
hội cải tạo hiện thực ấy
Son b i: VTNL
Nh°ợc
điểm
(hạn ch¿)
Những kết luận về thế
giới cơ bản còn mang
tính ngây thơ, chất phác,
trình độ nhận thức còn
thấp, chưa mang tính
nghiên cứu khoa học cao.
Chưa phản ánh đúng
hiện thực trong mối
liên hệ phổ biến và
sự phát triển
Không (vì đây hình
thức hoàn hảo nhất)
2. T¿i sao có th nói ch t bi n ch ng là hoàn h o nhnghĩa duy vậ ¿ ¿t?
Ch nghĩa duy vật bi n ch ng là hình th c phát tri n cao nh t c a ch nghĩa duy vật trong l ch s .
Vi s k th a tinh hoa c a các h c thuy t tri t h s d ng thành t u khoa h ế ế ế ọc trước đó ọc
thut c ph n ch c a 2 n ánh đương thßi. Cũng như CNDVBC kh ục được h ế CNDV trước đó, phả
đúng đắn hin th c khách quan trong m i liên h ph bi n và s phát tri n. Toàn b h th ng quan ế
điể m c a ch nghĩa duy vật bin ch c xây d ng ứng đượ trên cơ sági i m t cách khoa h c v v t
cht, ý th c và m i quan h bi n ch ng gi t ch t và ý th c. a v
Câu 2: Lênin Vai trò của tri¿t học Mác trong đời sống xã hội và trong sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay:
a. Tri t h nin là th gi n khoa h c và cách m ng cho ế c Mác ế ới quan, phương pháp luậ
con người trong nhn th c và th c tin:
+ Thế giới quan là toàn bộ những quan niệm của con ngưßi về thế giới, về vị trí con ngưßi
trong thế giới cũng như về bản thân cuộc sống con ngưßi. Thế giới quan có vai trò quan trọng
trong việc định hướng hoạt động của con ngưßi trong cuộc sống của mình ; bái lẽ trong thế giới
quan bao gồm không chỉ yếu tố tri thức mà trong đó còn có cả yếu tố tình cảm, niềm tin, lý
tưáng, biểu hiện thái độ sống của con ngưßi.
+ i khi b t tay vào nghiên c u và ho ng c i bi n s v t bao gi t Giúp cho con ngưß ạt độ ế ß cũng xuấ
phát t m t l ập trưß ất đị y trước đượ ững phương hướ ận độ ủa đống nh nh, th c nh ng v ng chung c i
tượng, xác định sơ bộ ốc cơ bả các m n mà vi u hay hoc nghiên c ạt động ci biến s v t ph i tr i
qua, có được phương hướng đặ ấn đềt v và gii quyế t v . Ví dấn đề : gi i quyết v tôn giáo. ấn đề
b. Tri t h Lênin là th gi n khoa h c và cách m ế c Mác ế ới quan và phương pháp luậ ạng để
phân tích xu hướ ội trong điềng phát trin ca xã h u kin cuc các mng khoa hc và công
ngh hi i phát tri n m nh m : ện đạ
+ c vào th k XIX, tri t h c Mác t quan tr ng, lu n Bướ ế ế nin đóng vai trò r
phương pháp luận cho các phát minh khoa hc, cho s tích hp truyn tri thc khoa hc
hiện đại. Dù t phát hay t giác, khoa h c hi n đại phát trin phi dựa trên cơ sá th gi i quan và ế
phương pháp luận duy v t bi n ch ng.
+ Trong bi c nh toàn c ng t o nên m t cu u tranh quy t li t ầu hóa đang tng lên không ngừ ộc đấ ế
gia ch n và ch qu c v nghĩabả nghĩa đế i c n, các dân t c kém phát ác nước đang phát triể
trin; tri t h c Mác th gi n khoa hế Lênin ế ới quan phương pháp luậ c, các m ạng để
phân tích xu hướ ận độ ện đạng v ng, phát trin ca xã hi hi i.
+ Cu c cách m ng khoa h c công ngh hi i, xu th qu c t hóa, toàn c u hóa cùng v i ện đạ ế ế
nhng v toàn c nh th c a th gi u tranh ấn đề ầu đang làm cho tính chỉ ế ới tng lên, hợp tác đấ
trong xu th cùng t n t i hòa bình ế
+ Th gi i trong th k n t n t i và phát tri n trong mâu thu n ch yế ế XXI v ế u là mâu thu n gia
li ích c a giai c ấp tư sản vi l i ích c a tuy ệt đại đa số loài ngưßi đang hướng đến mc tiêu hòa
Son b i: VTNL
bình, độc lpdân tc, dân ch và tiến b xã h th c hi n m c tiêu cao c i. Để đó, loài ngưßi phi
lu n khoa h c cách m ng. lu - Lênin nói ạng soi đưß ận đó chính Chủ nghĩa Mác
chung và triết h c Mác Lênin nói riêng.
c. Tri t h c Mác lý lu n khoa h a công cu c xây d ng ch ế Lê nin là cơ sở c c nghĩa xã
hi trên th gi i và s nghi i mế ệp đổ ới theo định hướng xã h Vi t Nam:ội chũ nghĩa ở
+ Trong b i c nh CNXH hi n th c lâm vào thoái trào c n ph i m ột th giế ới quan, phương
pháp lu n khoa h c, cách m ạng để gi i, phân tích s kh ng ho ng, xu th phát tri n c a CNXH ế
thế gi ng kh phát tri n. ới và phương hư c phục để
+ S nghi ệp đổi mi toàn din á Vit Nam t t y u ph i d ế a trên cơ sá lý lun khoa học, trong đó
ht nhân là phép bi n ch ng duy v t. Công cu i m ộc đổ i toàn di n xã h ội theo định hướng h i
ch nghĩa được má đưßng b i m a tri t h c M-L. ằng đổ ới duy luận, trong đó vai trò c ế
Triết h c ph i góp ph c l i gi con i Vi t Nam, n tìm đượ ß ải đáp về đưßng đi lên ch nghĩa xã hộ á
đồ ß ng th i qua thc tiễn để b sung, phát triển tư duy lý luậ nghĩa xã hộn v ch i.
+ Th gi i quan tri t h c M- n ế ế L giúp chúng ta xác định con đưßng bước đi, còn phương pháp luậ
triết h c M-L giúp chúng ta gi i quy t nh ng v ế ấn đề đặt ra trong th c ti n xây d ng CNXH, th c
tiễn đổ ới hơn 30 nm qua. Đó không ch ấn đề, điềi m là nhng v u kin c th ca Vit Nam mà
còn nh ng v ấn đề, thc ti n chung c a th gi i, c a toàn c u hóa, c a phát tri n khoa h c công ế
ngh, ca kinh t tri th c, c a hế i nh p qu c t . D n c a tri t h c ế ựa trên phương pháp luậ ế
M-L, chúng ta gi quy ết t t các m i quan h n ccơ bả a quá trình đổi m i quan hới như mố kinh
tế th trưßng vi CNXH; m i quan h gi i m ữa đổ i kinh t i mế và đổ i chính trị, đây là mối quan
h c t lõi, mang tính n n t ng cho vi i quy t các m c gi ế i quan h khác.
+ c vào th k XXI, nh u ki n l ch s nh vai trò c t h c M-L ngày càng Bướ ế ng điề đã quy đị a triế
tng. Điều đó đề L đểu phi bo v, phát trin triết hc M- phát huy tác d ng và s c s ng c a nó
đố ßi v i th i đại và đất nước
Câu 3: Ngu n g c, b n ch t và k t c u c a ý th c. Liên h tính sáng t o c a ý ¿
thc trong ho ng thạt độ c tin.
a. Ngu n g c ý thc: Ý thc của con ngưßi là sn ph m c a quá trình phát tri n t nhiên và l ch
s xã hi do vy đ ắm đượ n c ngun gc ca ý thc chúng ta phi xem xét trên c hai m ặt đó
t nhiên và xã hi:
- Ngu n g nhiên g i và s ph n ánh. c t m b óc con ng°ờ
+ Não ngưßi là s n ph m quá trình ti n hóa lâu dài c a th gi i v t ch t, t ế ế vô cơ tớ ữu cơ, chấi h t
sng( th c v ng v t) r i- sinh v t- h i. t ch c v t ch t c u trúc ật độ ồi đến con ngưß
tinh vi; ch kho i 14-15 t t bào th n kinh liên h v i nhau và v i các giác ảng 370g nhưng có tớ ế
quan t o ra m i liên h thu, nh u khi n ho ng c i v i ận đa dạng để não ngưßi điề ạt độ ủa cơ th đố
thế gi i bên ngoài. Ho ng ý th c c i di ho ng c a th n kinh ạt độ ủa con ngưß ễn ra trên cơ sá ạt độ
não b ; b não càng hoàn thi n ho ng th n kinh càng hi u qu , ý th c c i càng ạt độ ủa con ngưß
phong phú và sâu s u này lý gi i t i sao quá trình ti n hóa cắc. Điề ế ủa loài ngưßi cũng là quá trình
phát tri c c a nh n th c, c i s ng tinh th n c i b r i ển nng lự ủa duy tại sao đß ủa con ngưß
lon khi não b t ổn thương.
Son b i: VTNL
+ S ph n ánh c a v t ch t là m t trong nh ng ngu n g c t nhiên c a ý th c. M i hình th c v t
chất đều có thuc tính phn ánh và phn ánh phát trin t hình thc thp lên hình thc cao- y
thuc vào k a t c vết c u c ch t ch t.
+ Ph n ánhs tái t o l i nh ng d m, tính ch t c a d ng v t ch t này trong m t d ng v t ặc điể
cht khác. Quá trình phản ánh bao hàm quá trình thông tin, cái được phản ánh (tác động) là nh ng
s v t, hi ng c ện tượ th c a v t ch t, còn cái ph n ánh (nh ng) cái ch ng thông ận tác độ ứa đự
tin v nh ng s v t, hi ện tượng đó.
+ Các hình th c ph n ánh:
Phn ánh c a gi m ph n ánh v t lýph n ánh hóa h c) nh ng ph n ánh th ới (gồ
động, không định hưng và không la chn.
Phn ánh c t là tính kích thích a th c v
Phn ánh của độ ật đã có tính định hướng v ng, la ch nh ọn để ß đó mà động vt thích nghi v i
môi trưßng sng. Trong ph n ánh c ng v t có ph n x ủa độ không điều ki n (b ản nng); phản
x u ki ng xuyên) ng v t có th o nên tâm lý. có điề ện (tác động thưß á độ ần kinh trung ương tạ
Hình th c ph n ánh cao nh t (ph ng sáng t o) ý th c c c ản ánh nng độ ủa con ngưßi, đặ
trưng cho một dng vt cht có t chức cao là não ngưßi.
Tóm l i, s phát tri n c n ánh g n li n v t ch t ch t khác a các hình th c ph ới các trình độ c v
nhau ý th c n y sinh t các hình th c ph m trên c a tri t h c ch ản ánh đó. Quan điể ế nghĩa
Mác- Lenin v ý th c ch ng l ại quan điểm ca ch nghĩa duy tâm tách rßi ý th c kh i ho ng ạt độ
của não ngưß ức; đồ ại quan điểi, thn hóa ý th ng thßi chng l m ca ch nghĩa duy vt tm
thưßng cho rng não tiết ra ý th t ra mức tương tự như gan tiế t.
- Ngu n g i tr p quy nh s i c a ý th ng và ngôn ng . c xã h c tiế ết đị ra đờ ức đó là lao độ
+ Lao độ ạt độ ục đích, có tính lị ủa con ngưßng là ho ng có m ch s- hi c i nhm to ra ca ci
để tn ti phát tri ng th i sển; đ ßi lao động cũng tạo ra đß ng tinh th nần hơn thế a, lao
động giúp con ngưßi hoàn thin chính mình. S hoàn thi n c c bi t ch t o công c ủa đôi tay, việ ế ế
lao độ ạo cơ sá cho con ngưßng làm cho ý thc không ngng phát trin, t i nhn thc nhng tính
cht mi c a gi i t nhiên; d ng, kh n ẫn đến nng lực duy trừu tượ nng phán đoán, suy lu
dần được hình thành và phát trin
+ Trong quá trình lao đ con ngưßng i liên k t v i nhau, t o thành các mế i quan h xã h i tt yếu
và các m i quan h c a thành viên xã h i không ng c c ng c và phát tri n d n nhu ng đượ ẫn đế
cu c n thi i v xu ết <phải trao đổ ới nhau điều đấy= nên ngôn ngữ t hi n. Ngôn ng i tr ra đß á
thành <cái vỏ c= thành phương tiệ vt cht ca ý th n th hin ý thc. Nhß ngôn ng, con ngưßi
khái quát hóa, tr ng hóa nh ng kinh nghi truyừu tượ ệm để n l i cho nhau. Ngôn ng là s n ph m
của lao động, đến lượ ại thúc đẩy lao đột nó, ngôn ng l ng phát trin
Ý th xu t hi c ngu n g nhiên và xã h n g c xã h i c ch ện khi có đầy đủ c t ội, trong đó nguồ
đóng vai trò trực tiếp quyế t định s i cra đß a ý thc, ngu n g c t nhiên à ti , nền đề n t ng
b. B n ch t c a ý th c: Điểm xu hi u b n ch t c c là s th n ý th c là s ất phát để a ý th a nh
phn ánh, là hình nh tinh th n v s v t, hi ện tượng khách quan. Ý th c thu c ph m vi ch quan,
không tính v t ch t, hình nh phi c m tính c a các s v t, hi ng c c ện tượ ảm tính đư
phn ánh. B n ch t c a ý th c th hi n á s ph ng, sáng t o th gi ản ánh nng độ ế i khách quan
vào b i; là hình nh ch quan v th gi i khách quan. não con ngưß ế
Son b i: VTNL
+ N i dung c a ý th ph n ánh hi n th c khách quan. c là s
+ Ph n ánh ý th c khác v i ph n ánh khác là ph n ánh sáng t o, ph th c ản ánh trên
tin và do yêu c u c a ho ng th n. ạt độ c ti
+ Quá trình ý th c g n: ồm các giai đoạ
1. Trao đi thông tin hai chi u gi th v a ch i khách th ph ng và ch n l c các ản ánh; định hư
thông tin c n thi t. ế
2. hình hoá đối tượng trong duy á dng hình nh tinh thn, tc sáng to li khách th
phn ánh theo cách mã hoá s v t, hi ng v t ch ng tinh th n phi v t ch t. ện tượ ất thành ý tưá
3. Chuy n mô hình t duy ra hin th c, t c là quá trình hi n th ực hoá tư áng, thông qua ho t
động th c ti n bi ến các ý áng tinh th n phi v t ch ất trong tư duy thành các s v t, hi ng ện tượ
vt ch t ngoài hi n th c.
Trong giai đoạn này, con ngưß ọn phương pháp, công cụ tác đội la ch ng vào hin thc khách
quan nh m th c hi n m a mình c đích c
c. K t c u c a ý thế c: vô cùng ph p. c t
- Cấu trúc theo chiều ngang: gồm có tri thức và tình cảm.
+ Tri thức là kết quả nhận thức của con ngưßi về thế giới, được diễn đạt dưới hình thức ngôn ngữ
hoặc các hệ thống hiệu. Được tách ra m hai loại tri thức. Tri thức thông thưßng, những
nhận thức thu nhận được từ hoạt động hàng ngày của mỗi cá nhân, mang tính chất cảm tính trực
tiếp, bề ngoài rßi rạc chưa được hệ thống hoá. Tri thức khoa học là những nhận thức đã được đúc
kết từ thực tiễn thành lý luận, kinh nghiệm. Ngày nay, tri thức đang yếu tố giữ vai trị quyết
định đối với sự phát triển kinh tế, vậy, đầu vào tri thức trá thành yếu tố then chốt cho sự
tng trưáng kinh tế dài hạn bền vững.
+ Tình cảm là sự rung động của con ngưßi với xung quanh gây cho con ngưßi có cảm giác vui
buồn, yêu thương, cm giận… Vì vậy, một khi tri thức được gắn với tình cảm thì hoạt động của
con ngưßi sẽ được tng thêm gấp bội lần.
- Cấu trúc theo chiều dọc:
+ Tự ý thức, ý thức về bản thân mình trong mối quan hệ với thế giới.
+ Tiềm thức những tri thức chủ thể đã được từ trước nhưng đó gần như trá thành bản
nng, thành k nng nằm trong tầng sau của ý thức chủ thể, là ý thức dưới dạng tiềm tàng.
+ thức những trạng thái m á chiều sâu, sự suy nghĩ, hành vi, thái độ ứng xử của con
ngưßi xảy ra mà chưa có sự tranh luận của nội tâm, chưa có sự kiểm tra, tính toán của lý trí được
biểu hiện thành nhiều hiện tượng khác nhau và chỉ là mắt khâu trong cuộc sống có ý thức của con
ngưßi.
d. Liên hệ tính sáng tạo của ý thức trong thực tiễn: nhß có ý th c mà trong quá trình th c ti n
con ngưß ọn phương án, phương thứ ất để ạt đội th la ch c nào hiu qu nh ho ng biết
phân bi i h i, cái gì nên làm, cái gì nên tránh. ệt được cái nào đúng, cái nào sai, l
Để ß ng chphát huy được tính nng độ quan ca con ngư i thì trong ho t động nh n thc và hot
động thc tin, phi tôn tr ng nhọng tính khách quan, do đó trong hoạt độ n th c, hoạt động th c
tin phi xu t phát t th c t khách quan, ph i l y th c t ế ế khách quan làm căn cứ cho ho ng ạt độ
ca mình ch không đưc ly tình c m xu ng, n u l y ảm làm điể ất phát cho chương trình hành độ ế
ý chí áp đặ ảo tưá ệnh duy ý chí. Trên cơ t cho thc tế, ly ng thay cho hin thc thì s m c ph i b
Son b i: VTNL
sá đó Đảng ta đã rút ra bài học <Mọi đ°ờng li, ch tr°¡ng của Đảng phi xut phát t thc tế,
phi tôn tr ng quy lu t khách quan =. Để phát huy được nhân t ch quan, vai trò tích cc sáng
to ca ý th c nh c yêu c u xây d ng l ng s n xu t trong su ằm đáp ứng đượ ực lượ t thßi k quá
độ lên ch nghĩa hộ ện đại nhim v trung tâm phi công nghip hóa hi i hoá, phi
<ly vi c phát huy ngu n l ực con ng°ời làm y u t ế c¡ bản cho s phát tri n nhanh và b n v ng=,
mun vy <phải kh¡i dậy trong nhân dân lòng yêu n°ớ t c°ờc, ý chí qu ng, phát huy tài trí ca
ng°ời Vit Nam, quy c nhà ra khết tâm đ°a n°ớ i nghèo nàn, lc hu=.
Câu 4: Quy lu t th ng nh t u tranh gi a các m i l p. V n d ng quy và đ ặt đố
lu n.t trong thc ti
a.Vị trí của quy luật: là quy lu n và quan tr ng nh t - h t nhân c a phép bi n ch ng duy ật cơ bả
vt. Quy lu t y ch ra nguyên nhân ngu n g c v n ng phát tri n c a s v t hi độ ện tượng.
b.Khái ni m:
+ : là nh ng m t, nh ng y u t ng, tính ch c nhau t n t i Mặt đối lp ế ố,.. có khuynh hướ ất trái ngượ
mt cách khách quan và ph bi n trong hi n th c. VD: Tế rong m t nguyên t n tích âm >< có điệ
điện tích dương; trong cơ thể ống có quá trình đồ s ng hóa >< d hóa;
+ Sự thống nhất giữa các mặt đối lập: là tính quy định ràng buộc lẫn nhau, nương tựa vào nhau
làm tiền đề cho nhau tồn tại; giữa các mặt đối lập tác động ngang nhau, cân bằng nhau giữa cái
mới đang hình thành và cái cũ chưa mất hẳn; và có sự tương đồng.
+ Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập sự tác động qua lại theo hướng bài trừ, phủ định của các
mặt đối lập.
+ Mâu thuẫn sự thống nhất và sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. Vậy mỗi một mâu thuẫn cũng
phải bao gồm hai mặt đối lập, hai mặt này vừa thống nhất, vừa đấu tranh qua lại lẫn nhau
Tóm lại, qui luật thống nhất đấu tranh của các mặt đối lập hạt nhân của phép biện chứng
duy vật; chỉ rõ nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển của các sự vật, hiện tượng
c. N i dung c a quy lu t:
+ Trong m t mâu thu n có s th ng nh t c a các m t không tách r i s u tranh c a chúng, ß đấ
bt c m t s th ng nh t nào c a các m i l p mang tính ch t t m th i còn s ặt đố ßi tương đố đấu
tranh là tuy u tranh gi a các m i l p là ngu n g phát tri n ệt đối. Đấ ặt đố c c a s
+ M i quan h gi ng nh u tranh c a các m i l p trong b n thân s v t - t o a th ất và đấ ặt đố
thành ngu n g ng l v ng và phát tri n c v t c, đ c ca s ận độ a s
VD: Các doanh nghi i thi t b s n xu t c nh tranh v i th . p thay đổ ế ất để tng nng suấ ới đố
Tt c các s v t, hi u ch ng nh ng m c nhau, t c nh ng m i ện tượng đề ứa đ ặt trái ngư ặt đố
lp trong s t n t i c a nó. Các m ặt đối lp ca s v t v a th ng nh t v u tranh v i nhau t o ừa đấ
thành ngu n g ng l c c v ng, phát tri n c a s v c, đ a s ận độ t.
d. Ý nghĩa phương pháp luận
+ Mâu thuẫn trong svật, htượng mang tính khách quan, phổ biến nên phải tôn trọng mâu thuẫn.
+ Phi bi t phân ch c th m t mâu thu n c th , bi t phân lo i mâuthu n và tìm cách gi i quy t ế ế ế
c th i v i t ng mâu thu n. đố
+ Ph i n m v ng nguyên t i quy t mâu thu n - phù h p v i t ng lo i mâu thu n, c gi ế trình độ
phát tri n c a mâu thu u hòa mâu thu n. Ph n. Không được điề ải tìm ra phương thức, phương
tin và l gi i quy t mâu thu u ki i ực lượng để ế ẫn khi điề ện đã chín muồ
e. Vận dụng quy luật thực tiễn: Gii pháp cho nn kinh tế th trường Vit Nam hin nay.
Mun gi i quy t t t các mâu thu n trong n n kinh t th ế ế trưßng á Vi t Nam hi c h t ện nay, trướ ế
ta ph i n lu n c a v m, ch ng l i c a ắm được ấn đề, đây những quan điể trương, đưß
Đảng Nhà nướ ấn đề ần được, nhng v tình tt yếu, quy lut c c vn dng gii quyết
nh ng.ng vướng mc trong th n cu c sc ti
Son b i: VTNL
Nhà nước ta là nhà nước XHCN, nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vỡ nhân dân. Chúng ta
tiến tới một xã hội có cơ sá toàn dân, sá hữu Nhà nước. Muốn được vậy thì Nhà nước phải có vai
trò chủ đạo trong nền kinh tế, tức Nhà nước phải nắm việc =cầm lái= con thuyền kinh tế. Để
nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế thị trưßng có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng
XHCN cần giải quyết những vấn đề cơ bản sau:
Thứ nhất, thực hiện tốt vai trò, chức nng quản lý của Nhà nước về kinh tế. Nhà nước có chức
nng cơ bản tổ chức và xây dựng kinh tế vậy có chức nng quản lý. Trong nền kinh tế thị
trưßng vai trò của Nhà nước ngày càng đặc biệt quan trọng. Một nền kinh tế thị trưßng mà không
có sự can thiệp của Nhà nước thì khác nào vỗ tay bằng một bàn tay.
à nước ta, chức nng quản lý Nhà nước về kinh tế cần tập trung vào những nội dung sau:
+ Tạo điều kiện, môi trưßng cho các quy luật kinh tế hoạt động như quy luật giá trị, quy luật cung
cầ cạnhu, quy luật tranh. Đồng thßi phát triển thị trưßng đồng bộ như thị trưßng tư liệu sản xuất,
tư liệu tiêu dùng, thị trưßng tài chính, thị trưßng lao động, thị trưßng dịch vụ… Trên cơ sá đó thị
trưßng mới có thể tham gia phân phối nguồn lực và tài nguyên có hiệu quả. khai thác
+ Tập trung vào việc y dựng, hoàn thiện hệ thống , chính sách tạo môi trưßng bình luật pháp
đẳng cho sự hoạt động của các thành phần kinh tế.
+ T p trung phát tri n h th ng giáo d c- o, phát tri n ti m l c khoa h c công ngh Đào tạ
xây d ng k t c u h t ng. ế
+ Th c hi n có hi u qu i, b o v ng. các chính sách xã h môi trưß
Th hai, phát tri n hoàn thi n h th ng tài chính, ti n t , t u ki n cho s n xu t hàng hóa, o điề
kinh t th ng phát tri n. ế trưß
Th ba, tiếp t c gi v ng s nh chính trổn đị - xã h i
Th , ph ếi kiên trì thc hiện đưßng li phát tri n kinh t nhiu thành ph ng hóa hình ần, đa dạ
thc sá h u s n xu t ữu tư liệ
Th năm, ph i kiên quyết gi nghiêm k c và chcương phép nư ng t n ạn tham nhũng
KTTT tuy m t trái không th tránh kh i c ủa nó, nhưng v bản và lâu dài, nó là m t trong
những điề ện đểu ki th c hi n công b ằng và bình đẳng h i. B ng các bi n pháp nêu trên, chúng
ta hi v ng có th y d ng t t n n kinh t nhi u thành ph ng và ế ần, đưa nó đi đúng hướng mà Đả
Nhà nước ta đó lựa chn y d ng m c Vi t Nam giàu m nh, m c ột đất nướ ọi ngưßi dân đượ
sống trong hoà bình, đ và vn minh.c lp, t ch và mt xã hi cng bng, dân ch
Câu 5: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
a.Phm trù th n: c ti
+ Khái nim: Th c ti n là toàn b các ho ng v t ch t có m ch s - xã h i ạt độ ục đích, mang tính l
của con ngưßi nh m c i bi ến t nhiên và xã h i.
+ a ho ng th c ti n: Đặc tr°ng củ ạt độ
- Là ho ng v t ch t ạt độ
- n t i n, ph bi n c i và xã h i Là phương thức t cơ bả ế ủa con ngưß
- Là ho ng có tính m m c i t hiên và xã h i ạt độ ục đích nhằ
+ Hình th n c a th n: ức c¡ bả c ti
- Hoạt động sn xu t, v t ch t : là ho ạt độ trong đó con ngưßng i s d ng nh ng công c lao động
tác động vào gi i t tnhiên đ o ra nh ng c u kiủa cái và các điề n thiết yếu nhm duy trì s t n
ti và phát tri n c a mình và xã h i.
VD: Ho ng g t lúa c ng cạt độ ủa nông dân, lao độ a các công nhân trong các nhà máy, xí nghip.
Son b i: VTNL
- Ho ng chính tr - xã h i: là ho ng c a các t ch c c i khác nhau trong xã ạt đ ạt độ ộng đồng ngưß
hi nh m cái bi n nh ng m ế i quan h xã h y xã h i phát tri n. ội để thúc đẩ
VD: Ho ng b u c i bi u Qu i, ti i h ng h ạt độ đạ c h ến hành Đạ ội Đoàn thanh niên trưß ọc,
- Ho ng th c nghi m khoa h c: ho ng c ti n hành trong nh u ki n do con ạt độ ạt độ đượ ế ững điề
ngưßi to ra g n gi ng, gi ng ho c l p l i nh ng tr ng thái c a t nhiên và xã h i nh ằm xác định
các quy lu t bi i và phát tri n c ng nghiên c u. ển đổ a đ i tượ
VD: Hoạt động nghiên c u làm thí nghi m c a các nhà khoa h ọc để tìm ra các v t li u m i, ngu n
nng lượng mi, vacxin phòng nga dch bnh mi.
b. Nh n th c:
+ Khái nim: Nh n th c quá trình ph n ánh tích c c, t giác và sáng t o th gi i khách quan ế
vào b th n, nh m sáng t ng tri th óc con ngưßi trên cơ sá c ti o ra nh c v TGKQ đó.
+ Giai đoạn ca quá trình nhn thc
- Nh n th c c m tính: gđoạn nhn thức được t o nên do s ti p xúc tr c ti ế ếp của các cơ quan cm
giác v i s v t, hi ngn tượ , đem lại cho con ngưß đặc điểi hiu biết v m bên ngoài ca chúng.
VD: Khi mu m giác, mối n tác động vào các cơ quan cả t (th giác) cho bi ế t mui có màu tr ng,
dng tinh thể; mũi ( khứu giác) cho bi t muế ối không có mùi; lưỡi (v giác) :mu i cho bi t v m n. ế
- Nh n th c lý tính: n nh n th c ti p theo, d a trên các tài li u do nh n th c c m tính là giai đoạ ế
đem lại, nhß các thao tác ca duy như: phân tích, ợp, khái quát… tìm ra , tso nh ng h bn
ch t t , quy lu c v t, hi ng. a s ện tượ
VD: Nh i ta tìm ra c u trúc tinh th và công th c c a muß đi sâu phân tích, ngưß c hóa h i,..
c.Vai trò c a th c ti i v i nh n th c: ễn đố
+ Thc tiễn là c¡ sở ca nhn thc: TT cung c p nh ng tài li u, ch t li u cho NT c i. ủa con ngưß
VD: S xu t hi n h c thuy t Macxit vào nh a th k t ngu n t ho t ế ững nm 40 củ ế XIX cũng bắ
động thc tin c u tranh của các phong trào đấ a giai cp công nhân chng li giai c n. ấp tư sả
+ Th c ti ng l a nh n th c: ễn là độ c c
- Thực tiễn sản xuất vật chất cải biến thế giới đặt ra yêu cầu buộc con ngưßi phải nhận thức
về thế giới.
- Thực tiễn làm cho các giác quan, tư duy của con ngưßi phát triển và hoàn thiện, từ đó giúp con
ngưßi nhận thức ngày càng sâu sắc hơn về thế giới.
VD: Ch ng h n, xu t phát t nhu c u th c ti ễn con ngưßi cn phải < đo đạ ện tích và đo lưßc di ng
sc ch a c a nh ng cái bình, t s tính toán th ßi gian s ch t ế ạo cơ khí= toán học đã ra
đßi và phát trin.
+ c i bi n th gi i khách quan, c i bi n h i, Thc ti n m a nh n th ục đích củ c: NT đ ế ế ế
nhu cầu con ngưßi. Vì vy, NT t TT mà ra, ph i quay v ph v TT. Tri th c ch có ý nghĩa khi
nó đượ ụng vào đß ếp để con ngưßc áp d i sng TT mt cách trc tiếp hay gián ti phc v i
Son b i: VTNL
+ : TT có tính t t yThc ti n là tiêu chu ki m tra chân lý ẩn để ếu, khách quan, nên nó đóng vai
trò là tiêu chu ki m nghi m chân lí, bác b sai l m. ẩn để
d.Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Phải quán triệt quan điểm thực tiễn: việc nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn.
+ Nghiên cứu luận phải đi đôi với thực tiễn; học phải đi đôi với hành. Xa rßi thực tiễn dẫn đến
bệnh chủ quan, giáo điều, máy móc, quan liêu.
+ Nhưng không được tuyệt đối hóa vai trò của thực tiễn, tuyệt đối hóa vai trò của thực tiễn sẽ rơi
vào chủ nghĩa thực dụng.
Câu 6: i quan h bi n ch ng gi a l c l ng s n xu t và quan h s n xu M °ợ t.
V ngn d quy lu t quan h s n xu t phù h p v phát triới trình độ n c a l c
l°ợng s i m i kinh t Vi t Nam hi n nay.n xuất trong đổ ¿
a. n xu t Phương thức s
+Khái nim: là cách th i ti n hành s n xu t nh n l ch s nh nh c a ức con ngưß ế á ững giai đoạ ất đị
xã h n xu t là s th ng nh t gi a ội. Phương thức s lực l°ợng s n xu t quan h s n xu t.
+ ra Lực l°ợng sản xuất ng°ời lao động là sự kết hợp giữa t° liệu sản xuất, tạo sức sản xuất
và nng lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất
định của con ngưßi và xã hội.
+ Ng°ời lao động là con ngưßi có tri thức, kinh nghiệm, kỹ nng lao động và nng lực sáng tạo
của cải vật chất xã hội, là nguồn lực cơ bản, vô tận và đặc biệt.
+ T° liệu sản xuất liệu lao động là điều kiện vật chất cần thiết để tổ chức sản xuất, gồm
đối t°ợng lao động.
+ Đối t°ợng lao động là yếu tố vật chất mà con ngưßi dùng tư liệu lao động tác dụng lên.
+ T° liệu lao động là những yếu tố vật chất của sản xuất mà con ngưßi đưa vào đó để tác động
lên đối tượng lao động, gồm công cụ lao động ph°¡ng tiện lao động.
+ Ph°¡ng tiện lao động là những yếu tố vật chất của sản xuất.
+ Công cụ lao động phương tiện vật chất mà con ngưßi sử dụng để tác động vào đối tượng
lao động, giữ vai trò quyết định đến nng suất lao động.
+ Đặc tr°ng chủ yếu của lực l°ợng sản xuất là quan hệ giữa ngưßi lao động và công cụ
lao động, trong đó giữ vaing°ời lao động trò quyết định, là nhân tố hàng đầu, còn công cụ lao
động là yếu tố cơ bản không thể thiếu.
+ Sự phát triển của lực l°ợng sản xuất thể hiện ở tính chất và trình độ. Tính chất là tính hất cá c
nhân hoặc tính chất xã hội hóa trong sử dụng tư liệu sản xuất, còn trình độ là á sự phát triển của
ngưßi lao động và công cụ lao động.
+ Ngày nay, khoa học đã trở thành lực l°ợng sản xuất trực tiếp.
- Khoa học sản xuất ra của cải đặc biệt, hàng hóa đặc biệt, có những sáng chế, bí mật
công nghệ, là nguyên nhân của mọi sự biến đổi trong lực lượng sản xuất hiện đại.
Son b i: VTNL
- t Khoảng cách giữa các phát minh, sáng chế đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng được
ngắn, giúp gia tng nng suất lao động và của cải xã hội.
- Khoa học giải quyết kịp những mâu thuẫn, vấn đề của sản xuất, khả nng <vượt trước=, xâm
nhập sâu vào mọi hoạt động sản xuất, là mắt khâu quan trọng trong hoạt động sản xuất.
- Tri thức khoa học được kết tinh, <vật hóa= vào ngưßi lao động, ngưßi quản lý, công cụ lao
động và đối tượng lao động.
- Sự ph n nng lực làm chủ sản xuất của át triển của khoa học đã kích thích sự phát triể
con ngưßi.
+Quan hệ sản xuất là tổng hợp các quan hệ kinh tế vật chất giữa ngưßi với ngưßi- trong quá
trình sản xuất vật chất, là mối quan hệ vật chất – kinh tế quan trọng nhất Quan hệ sở hữu về
t° liệu sản xuất là quan hệ giữa các tập đoàn ngưßi trong việc chiếm hữu, sử dụng các tư liệu
sản xuất xã hội. Đây là quan hệ trung tâm, quyết định những mối quan hệ khác.
+ Quan hệ về tổ chức – quản lý sản xuất là quan hệ giữa các tập đoàn ngưßi trong việc tổ chức
sản xuất phân công lao động, vai trò quyết định đến quy mô, tốc độ hiệu quả của sản
xuất.
+ Quan hệ về phân phối sản phẩm lao động là quan hệ giữa các tập đoàn ngưßi trong việc phân
phối sản phẩm lao động xã hội, nói lên cách thức và quy mô của của cải vật chất mà các tập đoàn
ngưßi được hưáng.
-> Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực l°ợng sản xuất. b.Vai
trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất.
+ Lực lượng sản xuất vận động, phát triển không ngừng sẽ mâu thuẫn với tính <đứng
im= tương đối của quan hệ sản xuất, khi quan hệ sản xuất trá thành xiềng xích kìm hãm sự
phát triển của lực lượng sản xuất, đòi hỏi tất yếu phải xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ, thiết
lập quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất đã phát triển.
+ Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đßi của một kiểu quan hệ sản xuất mới, quyết định nội
dung và tính chất của quan hệ sản xuất.
c.Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất.
+ Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất là trạng thái trong đó quan hệ sản xuất
hình thức phát triển của lực lượng sản xuất tạo ra địa bàn đầy đủ cho lực lượng sản xuất
phát triển.
+ Sự tác động của quan hệ sản xuất diễn ra theo hai chiều hướng: thúc đẩy và kìm hãm. Khi quan
hsản xuất phù hợp với lực lượng sản xuất thì sản xuất được thúc đẩy phát triển mạnh mẽ.Ngược
lại thì sẽ kìm hãm, thậm chí phá hoại lực lượng sản xuất, nhưng sự kìm hãm chỉ là tạm thßi.
Nói tóm lại :
+ Trạng thái vận động mâu thuẫn biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất diễn
ra là tự phù hợp đến không phù hợp, rồi đến sự phù hợp mới á trình độ cao hơn.
+ Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là quy luật
phổ biến tác động lên toàn bộ tiến trình lịch sử của nhân loại.
+ Sự phù hợp không diễn ra <tự động=, đòi hỏi trình độ tự giác cao trong nhận thức và vận
dụng quy luật.
d.Ý nghĩa :
+ Có ý nghĩa phương pháp luận quan trọng.
+ Muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển lực lượng sản xuất, trước hết là phát triển
lực lượng lao động và công cụ lao động.
+ Muốn xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ, thiết lập quan hệ sản xuất mới phải dựa vào trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất, theo tính tất yếu của kinh tế, chống tùy tiện, chủ quan, duy ý chí.
Son b i: VTNL
e.Liên hệ ?
Hiện nay đang có một số quan điểm, nhận thức khác nhau về mối quan hệ giữa lực lượng sản
xuất quan hệ sản xuất, thậm chí những quan điểm xuyên tạc, phủ nhận chủ nghĩa Mác-
Lênin về mối quan hệ biện chứng của quy luật cơ bản y. Việc nhận thức, vận dụng mi quan
h này phù hợp với thực tiễn Việt Nam sẽ góp phần thực hiện thành công mục tiêu vì < Dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, vn minh= vững bước đi lên chủ nghĩa xã hội.
+Thực hiện đưßng lối đổi mới của Đảng, trong 35 nm qua nước ta đã đạt được những thành tựu
to lớn, ý nghĩa lịch sử trên con đưßng xây dựng, phát trển đất nước bảo vệ vững chắc Tổ
quốc; trong đó có thành tựu quan trọng về nhận thức và vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù
hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
+ Đề xuất một số vấn đề đặt ra về nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn để tiếp tục giải quyết
mối quan hệ giữa phát triển lực lượng sản xuất xây dựng, hoàn thiện từng bước quan hệ sản
xuất phù hợp với thực tiễn Việt Nam trong thßi gian tới
Nhận thức hiện thực khách quan là một quá trình từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp,
từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện. Với thái độ khách quan, khoa học kinh nghiệm thực tiễn
của cách mạng, chúng ta tin tưáng rằng dưới ánh sáng Nghị quyết Đại hội XIII, Đảng Nhà
nước ta tiếp tục vận dụng sáng tạo mối quan hệ biện chứng giữa phát triển lực lượng sản xuất với
xây dựng, hoàn thiện từng bước quan hệ sản xuất, làm cho phương thức sản xuất phát triển bền
vững, y dựng được nền kinh tế giàu mạnh, đất nước phồn vinh, cưßng thịnh; nhân dân ta
cuộc sống ấm no, vn minh và hạnh phúc.
VD: Trong thßi kì d ch Covid- 19,…
Câu 7: Vấn đÁ giai cấp và đấu tranh giai cấp. Đấu tranh giai cấp trong thời kì
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay:
a) Giai cấp :
+ Khái niệm: Giai cấp những tập đoàn to lớn gồm những ngưßi khác nhau về địa vị của họ
trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ (Thưßng
thì những quan hệ y được pháp luật quy định thừa nhận) đối với liệu sản xuất, về vai
trò của họ trong tổ chức lao động hội như vậy, khác nhau vcách thức hưáng thụ
về phần của cải hội họ được hưáng. Giai cấp những tập đoàn ngưßi, tập đoàn này
thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do chỗ tập đoàn đó địa vị khác nhau trong
một - chế độ kinh tế xã hội nhất định
+ Đặc tr°ng c¡ bản :
- Giai cấp là tập đoàn ngưßi có địa vị kinh tế xã hội khác nhau trong một hệ thống sản xuất -
hội nhất định trong lịch sử.
- Dấu hiệu chủ yếu quy định địa vị kinh tế hội của các giai cấp là mối quan hệ kinh tế vật - -
chất giữa các tập đoàn ngưßi trong phương thức sản xuất.
- Thực chất của quan hệ giai cấp quan hệ giữa bóc lột bị bóc lột, tập đoàn ngưßi này
chiếm đoạt lao động của tập đoàn ngưßi khác do đối lập về địa vị trong một chế độ kinh tế -
hội nhất định.
- Giai cấp là một phạm trù kinh tế - xã hội có tính lịch sử
Son b i: VTNL
+ Nguồn gốc giai cấp :
- Nguyên nhân sâu xa : Sự phát triển của lực lượng sản xuất m nng suất lao động tng lên,
xuất hiện của dư, tạo khả nng khách quan, tiền đề cho tập đoàn này chiếm đoạt lao động của
ngưßi khác, từ đó tạo ra sự chênh lệch vể quyền lực, địa vị và tài sản giữa các nhóm ngưßi trong
xã hội.
- Nguyên nhân trực tiếp hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. Chế độ : hữu về
liệu sản xuất trực tiếp của sự hình thành các giai cấp. chừng nào, á đâu còn tồn
tại chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất thì á đó còn có sự tồn tại của giai cấp và đấu tranh giai cấp.
Giai cấp chỉ mất đi khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất bị xóa bỏ hoàn toàn.
+ Kết cấu xã hội – giai cấp :
- Kết cấu xã hội – giai cấp là tổng thể các giai cấp và mối quan hệ giữa các giai cấp, tồn tại trong
một giai đoạn lịch sử nhất định.
- Trong một kết cấu xã hội – giai cấp bao giß cũng có với phương thức sản giai cấp c¡ bản gắn
xuất thống trị gắn với phương thức sản xuất tàn phương thức sản , giai cấp không c¡ bản
xuất mầm mống.
- Kết cấu xã hội – giai cấp luôn có sự biến đổi, vận động không ngừng.
b) Đấu tranh giai cấp :
+ Tính tất yếu và thực chất của đấu tranh giai cấp: Đấu tranh giai cấp là tất yếu do sự đối lập về
lợi ích cn bản không thể điều hòa được giữa các giai cấp.
+ Thực chất
- Đấu tranh giai cấp cuộc đấu tranh của c tập đoàn ngưßi to lớn lợi ích bản đối lập
nhau trong một phương thức sản xuất xã hội nhất định.
- Cuộc đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp bức, bóc lột chống lại
giai cấp áp bức, bóc lột nhằm lật đổ ách thống trị của chúng.
- Trong đấu tranh, liên minh giai cấp là tất yếu.
+ Vai trò của đấu tranh giai cấp trong sự phát triển xã hội có giai cấp :
- Đấu tranh giai cấp là động lực quan trọng, trực tiếp của lịch sử.
- Đấu tranh giai cấp đạt đến đỉnh cao thưßng dẫn đến cách mạng xã hội, qua đó xóa bỏ quan hệ
sản xuất lỗi thßi, thiết lập quan hệ sản xuất tiến bộ hơn.
- Đấu tranh giai cấp thưßng xuyên tác động thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của đßi sống xã hội
- Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xhội có g.cấp, động lực trực tiếp và quan trọng.
c) Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản :
+ Đấu tranh giai cấp của giai cp vô sản khi ch°a có chính quyền.
Các hình thức đấu tranh bao gồm :
- Đấu tranh kinh tế là một trong những hình thức đấu tranh giai cấp cơ bản của giai cấp sản,
đấu tranh kinh tế gồm nhiều hình thức đa dạng và có vai trò quan trọng nhằm bảo vệ lọi ích kinh
tế của giai cấp vô sản.
- Đấu tranh chính trị là hình thức đấu tranh cao nhất của giai cấp vô sản. Mục tiêu của đấu tranh
chính trị là đánh đổ ách thống trị của giai cấp tư sản.
- Đấu tranh tư tưáng có mục đích là đập tan hệ tưáng của giai cấp tư sản, vũ trang hệ tư tưáng
cách mạng và khoa học, tư tưáng Mác – Lênin cho quầ n chúng nhân dân.
+ Đấu tranh giai cấp trong thời kì quá độ từ chủ nghĩa t° bản lên chủ nghĩa xã hội.
Son b i: VTNL
Cuộc đấu tranh có điều kiện mới :
- Giai cấp vô sản trá thành giai cấp lãnh đạo.
- Giai cấp nông dân được giải phóng, tầng lớp tri thức được hình thành.
- Khối liên minh công nhân – nông dân tri thức được củng cố.
Cuộc đấu tranh có nội dung mới :
- Bảo vệ vững chắc thành quả cách mạng là nhiệm vụ trọng yếu.
- Cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới trên tất cả các lĩnh vực là nhiệm vụ cơ bản
không thể thiếu.
Hình thức mới đa dạng, phong phú :
- <Có đổ máu và không có đổ máu=.
- Bằng bạo lực và hòa bình.
- Bằng quân sự và kinh tế.
- Xây dựng, phát triển kinh tế thị trưßng định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Xây dựng và phát huy nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Xác lập vai trò thống trị của hệ tư tưáng chủ nghĩa Mác-Lênin.
+Đấu tranh giai cấp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.
- phong Quá độ lên chủ nghĩa xã hội á Việt Nam là quá độ gián tiếp từ một xã hội thuộc địa,nửa
kiến với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất còn thấp, tiến lên chủ nghĩa hội bỏ qua
chế độ tư bản chủ nghĩa. Trong thßi kì này, cơ sá kinh tế để nảy sinh bóc lột và mâu thuẫn giai
cấp vẫn còn tồn tại.
- Đòi hỏi tất yếu của đấu tranh chống lại khuynh hướng tự phát đi lên chủ nghĩa bản, giữ
vững định hướng xã hội chủ nghĩa. Đấu tranh để chống lại những thế lực phản động, những yếu
tố tiêu cực như tàn dư về tư tưáng, m lý và tập quán lạc hậu của phong kiến, tư sản, tâm lý lạc
hậu nảy sinh trong điều kiện phát triển kinh tế thị trưßng.
- T rong thßi kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội á Việt Nam hiện nay, đấu tranh giai cấp là tất yếu,
đang diễn ra trong những :
Điều kiện mới :
- Cùng với những biến đổi to lớn về kinh tế xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp, địa vị của các giai
cấp có biến đổi cn bản, tạo ra so sánh lực lượng có lợi cho sự nghiệp cách mạng. Giai cấp
công nhân Việt Nam trá thành giai cấp lãnh đạo sự nghiệp cách mạng và có sự phát triển mạnh
mẽ về số lượng và chất lượng.
- Khối liên minh giai cấp mới công nhân – nông dân trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng được
củng cố vững chắc.
- Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam được giữ vững trong bối cảnh phức tạp của
quốc tế.
- Nhà nước pháp quyn tiếp tục được củng cố và hoàn thiện, cùng những thành tựu to
lớn trong sự nghiệp đổi mới đất nước 30 nm qua.
Tuy nhiên, vẫn còn những khó khăn.
- Các thế lực thù địch thực hiện âm mưu <diễn biến hòa bình=, gây bạo loạn lật đổ, hòng thay
đổi chế độ chính trị á Việt Nam.
Son b i: VTNL
- Sự tác động của khủng hoảng chủ nghĩa hội thế giới, sự điều chỉnh của chủ nghĩa bản
hiện đại.
th¿, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội Việt Nam một nhiệm vụ trọng đại,
nh°ng cũng rất khó khăn, phức tạp và lâu dài.
+ Nội dung của cuộc đấu tranh :
- Nam Nội dung của cuộc đấu tranh giai cấp trong thời quá độ lên chủ nghĩa hội Việt
hiện nay : Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân chủ chủ nghĩa hội, xây dựng
hội dân giàu, n°ớc mạnh, dân chủ, văn minh. Do đó cần phải thực hiện 2 nhiệm vụ chiến
lược :
Bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa để tạo ra môi trưßng và điều kiện thuận lợi để xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội để có điều kiện nâng cao sức mạnh bảo về Tổ quốc xã
hội chủ nghĩa.
+ Nội dung chủ yếu của cuộc đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện nay thực hiện thắng lợi sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng hội chủ nghĩa, khắc phục tình trạng
đất nước kém phát triển, thực hiện công bằng hội, khắc phục tưáng, hành động tiêu cực,
đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá của thế lực thù địch, bảo vệ
độc lập dân tộc, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Cuộc đấu tranh giai cấp diễn ra dưới nhiều hình thức đa dạng, phong phú: hành chính giáo
dục, cải tạo y dựng, cửa hội nhập, phát triển kinh tế thị trưßng định hướng hội
chủ nghĩa…
Câu 8: Con ng°ời và bản chất của con ng°ời. Vấn đÁ con ng°ời trong sự
nghiệp cách mạng ở Việt Nam
a.Khái ni i ệm con ngườ
+ i là mCon ngưß t thc th t nhiên mang đc tính xã hi, trong đó phương din t nhiên và
phương din xã h i thng nht bin chng vi nhau.
+ t mang b n tính t nhiên, b n tính t nhiên c c phân tích Con ngưßi trước hế ủa con ngưßi đượ
t nh ng khía c ạnh sau đây:
+ s n ph m c a t nhiên, k t qu c a qtrình ti n hóa phát tri n lâu dài c a gi i t ế ế
nhiên.
+ m t b ph n c a gi i t ng th i gi i t a con nhiên, đ ß nhiên cũng là <thân thể củ
ngưßi=. Mặ nhiên, song con ngưßi không đồc mang bn tính t ng nht vi các tn ti khác
ca t nhiên mà còn mang b n tính xã h i. B n tính xã h i c ủa con ngưßi đưc phân tích t nh ng
khía c nh sau:
+ S i không ph i ch t s bi n hóa, s phát tri n c i t nhiên mà còn hình thành con ngưß ế a gi
có ngu c hn g c xã h ội, mà trướ ết và cơ bản nht là nhân t lao động.
+ S t n t i, phát tri n c i luôn b chi ph i b i các nhân t xã h i và các quy lu t xã h i. ủa ngưß á
b.Bn ch t c i: ủa con ngườ
Son b i: VTNL
+ Trong luận đề th sáu c a tác ph m Lu ận cương về Phoiơbắc, C.Mác viết: <Bả ất con ngưßn ch i
không ph i là m t cái tr ng cừu tượ hu c a cá nhân riêng bi t. Trong tính hi n th c c a nó, b n
chất con ngưßi là t ng hòa nh ng quan h xã h ội=
+ Là thành viên c a xã h i ch ng m ội, con ngưß ịu tác độ nh m ca các quan h hi, Bn ch t
con ngưßi do nh ng quan h xã h i c ủa con ngưßi quy đị ồm gia đình, nhà trưßnh. G ng và xã h i.
Chính ba m i quan h xã h ội đó quyết định, hình thành và bc l bn cht ca mình
+ Bản chất con ngưßi không phải một hệ thống đóng kín, nhất thành bất biến, mà là hệ thống
má, luôn biến đổi tương ứng với điều kiện tồn tại của con ngưßi. Cùng với việc biến đổi của các
quan hệ xã hội thì bản chất con ngưßi cũng thay đổi theo.
+ Không con ngưßi trừu tượng, thoát ly mọi điều kiện, hoàn cảnh lịch sử xã hội mà con ngưßi
luôn cụ thể, xác định, sống trong một điều kiện lịch sử cụ thể nhất định, một thßi đại nhất định.
c.Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam.
+ Con i Vi t Nam trong l ch s ng°ờ
- Điề u ki n l ch s hình thành con ngưßi Vit Nam:S tác động của môi trưßng - địa lý. Đßi sng
kinh t . L ch s gi c. hoá. ế nướ Môi trưßng vn
- M t tích c c và m ết h n ch ca con i Vingưß t Nam
Mt tích c c: Lòng yêu nướ ần đoàn kế ộng đồc, ý chí t cưßng dân tc. Tinh th t, ý thc c ng gn
kết cá nhân - - làng xã - t qu c. Lòng nhân ái, khoa dung, tr o lý. c gia đình ọng nghĩa tình, đạ Đứ
tính c n cù, sáng t ng. Tinh t trong ng x , gi n d trong l i s ng. ạo trong lao độ ế
Mt h n ch : H n ch c a truy ế ế n th ng dân ch làng xã. T p quán s n xu t ti ểu nông; Quá đề
cao vai trò ca kinh nghi m. Tính hai m t c a m t s truy n thng.
+ Con i Vi t Nam trong giai n hi n nay ng°ờ đoạ
- Cách m ng Vi t Nam giai n hi n nay và nh ng v n t ra i v i con i VN đoạ đÁ đặ đố ng°ờ
- Tình hình th gi i v i cu c cách m ng khoa h c, công ngh quá trình toàn c u hoá. Hoà ế
bình, h p tác, phát tri thành xu th l n c n hi n nay n đang trá ế ủa giai đoạ
- c v i m v t ch t, kTình hình trong nư ới quá trình đổ ới; cơ sá thu t c a n n kinh t ế được tng
cưß ng; chính tr , xã hi ổn đị ới các nguy cơ vẫ ạp, đan xen, nh cùng v n tn ti và din biến phc t
tác động ln nhau.
- Xây d ng con i Vi t Nam ng yêu c u c a giai n cách m ng hi n nay ng° đáp đoạ
- Hình thành và phát trin i Vi t Nam nh n sau á con ngưß ững đức tính cơ bả
+ Có tinh thần yêu nước, t cưßng dân tc, phấn đấu vì độc lp dân t c và ch nghĩa xã hội, có ý
chí vươn lên đưa đất nước thoát khi nghèo nàn, l c h ậu, đoàn kết vi nhân dân th gi i trong s ế
nghi i.ệp đấu tranh vì hoà bình, độc lp dân tc, dân ch và tiến b xã h
+ ý thức tập thể, đoàn kết, phấn đấu lợi ích chung. lối sống lành mạnh, nếp sống vn
minh, cần kiệm, trung thực, tôn trọng kỷ cương phép nước, quy ước của cộng đồng; ý thức
bảo vệ cải thiện môi trưßng sinh thái. Lao động chm chỉ với lương tâm nghề nghiệp, có kỹ
thuật, sáng tạo, nng suất cao vì lợi ích của bản thân, gia đình, tập thể và hội. Thưßng xuyên
học tập, nâng cao hiểu biết, trình độ chuyên môn, trình độ thẩm mỹ và thể lực.
- Để đạt được những đức tính cơ bản trên, ngưßi Việt Nam tập trung đầu tư phát triển vào những
lĩnh vực chủ yếu sau: Lĩnh vực kinh tế, Lĩnh vực chính trị, Lĩnh vực hội, Lĩnh vực giáo dục
đào tạo; khoa học và công nghệ, Lĩnh vực vn hoá
| 1/15

Preview text:

ĐÀ C¯¡NG TRI¾T 202
Câu 1: Chủ nghĩa duy vật và các hình thức c¢ bản của chủ nghĩa duy vật:
Chủ nghĩa duy vật là một hình thức của chủ nghĩa triết học nhất nguyên cho rằng vật chất là chất
cơ bản trong tự nhiên, và tất cả mọi thứ, bao gồm cả trạng thái tinh thần và ý thức, là kết quả của
sự tương tác vật chất. Chia làm 3 hình thức:
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác: là kết quả nhận thức của các nhà triết học duy vật thßi kỳ Cổ
đại, thừa nhận tính thứ nhất của vật chất nhưng lại đồng nhất vật chất với một hay dạng tồn tại
cụ thể của vật chất và đưa ra những kết luận mà về sau ngưßi ta thấy mang nặng tính trực quan.
¯u: lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích thế giới, không viện đến Thần linh, Thượng đế hay
các lực lượng siêu nhiên. Nh°ợc: hạn chế trình độ nhận thức thßi đại vê vật chất và cấu trúc vật
chất. VD: Quan niệm của Talét, Hêraclit, Đêmôcrit, thuyết ngũ hành,…
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình: là hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật, phát triển rõ nét từ
thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII, điển hình là thế kỉ thứ XVII – XVIII, thßi kì cơ học cổ điển đạt
được những thành tựu rực rỡ. CNDV trong thßi kì này chịu sự tác động mạnh mẽ của phương
pháp tư duy siêu hình, cơ giới – phương pháp nhìn thế giới như 1 cổ máy khổng lổ mà mỗi bộ
phận tạo nên thế giới đó cơ bản á trong trạng thái biệt lập vả tĩnh lại. ¯u: đẩy lùi thế giới quan
duy tâm và tôn giáo (tiêu biểu từ đêm trưßng Trung cổ sang thßi kỳ phục hưng). Nh°ợc: không
phản ánh đúnng hiện thực trong toàn cục. VD: Các quan niệm của Niutơn, Bêcơn và các nhà duy vật Pháp thế kỉ XVIII
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứn :
g do C.Mác và Ph.ngghen xây dựng từ những nm 40 của thế
kỷ XIX sau đó được V.I.Lênin phát triển. Kế thừa tinh hoa trong lịch sử triết học trước đó, dựa
trên cơ sá những thành tựu của khoa học đương thßi nên CNDVBC ngay từ lúc ra đßi đã khắc
phục được hạn chế của chủ nghĩa duy vật chất phác và chủ nghĩa duy vật siêu hình. Phản ánh
hiện thực đúng như chính bản thân nó tồn tại mà còn là một công cụ hữu hiệu giúp những lực
lượng tiến bộ trong xã hội cải tạo hiện thực ấy.
Câu hỏi có thể hỏi ( đọc s¢)
1.So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 3 hình thức của chủ nghĩa duy vật.
Giống nhau: Đều là chủ nghĩa duy vật và cho rằng bản nguyên của thế giới là vật
chất, vật chất là cái có trước và vật chất quyết định ý thức. Khác nhau: Chất phát Siêu hình Biện chứng Thời gian Cổ đại XV-XVIII ~40 XIX
Lý giải toàn bộ sự hình Thế giới giống như
Coi một sự vật hay một
thành của thế giới từ một một cỗ máy cơ giới hiện tượng trong trạng
hoặc một số dạng vật khổng lồ mà mỗi bộ thái luôn phát triển và
Quan điểm chất cụ thể, cảm tính, coi phận tạo nên nó luôn xem xét nó trong mối
đó là thực thể đầu tiên, là á trạng thái biệt lập,
quan hệ với các sự vật và
bản nguyên của thế giới tĩnh tại hiện tượng khác Góp phần không nhỏ Lấy bản thân giới tự
vào việc chống lại thế Phản ánh hiện thực đúng
nhiên để giải thích thế
giới quan duy tâm và như chính bản thân nó ¯u điểm
giới, không viện đến thần tôn giáo trong giai
tồn tại, là công cụ hữu (ti¿n bộ)
linh, Thượng Đế hay các đoạn lịch sử chuyển hiệu giúp những lực tiếp từ thßi Trung cổ
lượng tiến bộ trong xã lực lượng siêu nhiên
sang thßi Phục Hưng hội cải tạo hiện thực ấy á các nước Tây Âu Soạn bởi: VTNL
Những kết luận về thế giới cơ bản còn mang Chưa phản ánh đúng Nh°ợc điểm
tính ngây thơ, chất phác, hiện thực trong mối Không (vì đây là hình (hạn ch¿)
trình độ nhận thức còn liên hệ phổ biến và thức hoàn hảo nhất) thấp, chưa mang tính sự phát triển nghiên cứu khoa học cao.
2. T¿i sao có th nói ch nghĩa duy vật bin chng là hoàn h¿o nh¿t?
Chủ nghĩa duy vật biện chứng là hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử.
Với sự kế thừa tinh hoa của các học thuyết triết học trước đó và sử dụng thành tựu khoa học kĩ
thuật đương thßi. Cũng như CNDVBC khắc phục được hạn chế của 2 CNDV trước đó, phản ánh
đúng đắn hiện thực khách quan trong mối liên hệ phổ biến và sự phát triển. Toàn bộ hệ thống quan
điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng được xây dựng trên cơ sá lý giải một cách khoa học về vật
chất, ý thức và mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.
Câu 2: Vai trò của tri¿t học Mác – Lênin trong đời sống xã hội và trong sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay:
a. Triết hc Mác Lê nin là thế giới quan, phương pháp luận khoa hc và cách mng cho
con người trong nhn thc và thc tin:
+ Thế giới quan là toàn bộ những quan niệm của con ngưßi về thế giới, về vị trí con ngưßi
trong thế giới cũng như về bản thân cuộc sống con ngưßi. Thế giới quan có vai trò quan trọng
trong việc định hướng hoạt động của con ngưßi trong cuộc sống của mình ; bái lẽ trong thế giới
quan bao gồm không chỉ yếu tố tri thức mà trong đó còn có cả yếu tố tình cảm, niềm tin, lý
tưáng, biểu hiện thái độ sống của con ngưßi.
+ Giúp cho con ngưßi khi bắt tay vào nghiên cứu và hoạt động cải biến sự vật bao giß cũng xuất
phát từ một lập trưßng nhất định, thấy trước được những phương hướng vận động chung của đối
tượng, xác định sơ bộ các mốc cơ bản mà việc nghiên cứu hay hoạt động cải biến sự vật phải trải
qua, có được phương hướng đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. Ví dụ: giải quyết vấn đề tôn giáo.
b. Triết hc Mác Lênin là thế giới quan và phương pháp luận khoa hc và cách mạng để
phân tích xu hướng phát trin ca xã hội trong điều kin cuc các mng khoa hc và công
ngh
hiện đại phát trin mnh m:
+ Bước vào thế kỉ XIX, triết học Mác – Lê nin đóng vai trò rất quan trọng, là cơ sá lý luận –
phương pháp luận cho các phát minh khoa học, cho sự tích hợp và truyền bá tri thức khoa học
hiện đại. Dù tự phát hay tự giác, khoa học hiện đại phát triển phải dựa trên cơ sá thế giới quan và
phương pháp luận duy vật biện chứng.
+ Trong bối cảnh toàn cầu hóa đang tng lên không ngừng tạo nên một cuộc đấu tranh quyết liệt
giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa đế quốc với các nước đang phát triển, các dân tộc kém phát
triển; triết học Mác – Lênin là cơ sá thế giới quan và phương pháp luận khoa học, các mạng để
phân tích xu hướng vận động, phát triển của xã hội hiện đại.
+ Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, xu thế quốc tế hóa, toàn cầu hóa cùng với
những vấn đề toàn cầu đang làm cho tính chỉnh thể của thế giới tng lên, hợp tác và đấu tranh
trong xu thế cùng tồn tại hòa bình
+ Thế giới trong thế kỉ XXI vẫn tồn tại và phát triển trong mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa
lợi ích của giai cấp tư sản với lợi ích của tuyệt đại đa số loài ngưßi đang hướng đến mục tiêu hòa Soạn bởi: VTNL
bình, độc lậpdân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. Để thực hiện mục tiêu cao cả đó, loài ngưßi phải
có lý luận khoa học và cách mạng soi đưßng. Lý luận đó chính là Chủ nghĩa Mác - Lênin nói
chung và triết học Mác – Lênin nói riêng.
c. Triết hc Mác Lê nin là cơ sở lý lun khoa hc ca công cuc xây dng ch nghĩa xã
hi trên thế gii và s nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chũ nghĩa ở Vit Nam:
+ Trong bối cảnh CNXH hiện thực lâm vào thoái trào cần phải có một cơ sá thế giới quan, phương
pháp luận khoa học, cách mạng để lý giải, phân tích sự khủng hoảng, xu thế phát triển của CNXH
thế giới và phương hướng khắc phục để phát triển.
+ Sự nghiệp đổi mới toàn diện á Việt Nam tất yếu phải dựa trên cơ sá lý luận khoa học, trong đó
hạt nhân là phép biện chứng duy vật. Công cuộc đổi mới toàn diện xã hội theo định hướng xã hội
chủ nghĩa được má đưßng bằng đổi mới tư duy lý luận, trong đó có vai trò của triết học M-L.
Triết học phải góp phần tìm được lßi giải đáp về con đưßng đi lên chủ nghĩa xã hội á Việt Nam,
đồng thßi qua thực tiễn để bổ sung, phát triển tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội.
+ Thế giới quan triết học M-L giúp chúng ta xác định con đưßng bước đi, còn phương pháp luận
triết học M-L giúp chúng ta giải quyết những vấn đề đặt ra trong thực tiễn xây dựng CNXH, thực
tiễn đổi mới hơn 30 nm qua. Đó không chỉ là những vấn đề, điều kiện cụ thể của Việt Nam mà
còn là những vấn đề, thực tiễn chung của thế giới, của toàn cầu hóa, của phát triển khoa học công
nghệ, của kinh tế tri thức, của hội nhập quốc tế. Dựa trên cơ sá phương pháp luận của triết học
M-L, chúng ta giả quyết tốt các mối quan hệ cơ bản của quá trình đổi mới như mối quan hệ kinh
tế thị trưßng với CNXH; mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị, đây là mối quan
hệ cốt lõi, mang tính nền tảng cho việc giải quyết các mối quan hệ khác.
+ Bước vào thế kỉ XXI, những điều kiện lịch sử đã quy định vai trò của triết học M-L ngày càng
tng. Điều đó đều phải bảo vệ, phát triển triết học M-L để phát huy tác dụng và sức sống của nó
đối với thßi đại và đất nước
Câu 3: Ngun gc, bn cht và k¿t cu ca ý thc. Liên h tính sáng to ca ý
th
c trong hoạt động thc tin.
a. Ngun gc ý thc: Ý thức của con ngưßi là sản phẩm của quá trình phát triển tự nhiên và lịch
sử xã hội do vậy để nắm được nguồn gốc của ý thức chúng ta phải xem xét trên cả hai mặt đó là tự nhiên và xã hội:
- Ngun gc t nhiên gm b óc con ng°ời và s phn ánh.
+ Não ngưßi là sản phẩm quá trình tiến hóa lâu dài của thế giới vật chất, từ vô cơ tới hữu cơ, chất
sống( thực vật và động vật) rồi đến con ngưßi- sinh vật- xã hội. Là tổ chức vật chất có cấu trúc
tinh vi; chỉ khoảng 370g nhưng có tới 14-15 tỷ tế bào thần kinh liên hệ với nhau và với các giác
quan tạo ra mối liên hệ thu, nhận đa dạng để não ngưßi điều khiển hoạt động của cơ thể đối với
thế giới bên ngoài. Hoạt động ý thức của con ngưßi diễn ra trên cơ sá hoạt động của thần kinh
não bộ; bộ não càng hoàn thiện hoạt động thần kinh càng hiệu quả, ý thức của con ngưßi càng
phong phú và sâu sắc. Điều này lý giải tại sao quá trình tiến hóa của loài ngưßi cũng là quá trình
phát triển nng lực của nhận thức, của tư duy và tại sao đßi sống tinh thần của con ngưßi bị rối
loạn khi não bị tổn thương. Soạn bởi: VTNL
+ Sự phản ánh của vật chất là một trong những nguồn gốc tự nhiên của ý thức. Mọi hình thức vật
chất đều có thuộc tính phản ánh và phản ánh phát triển từ hình thức thấp lên hình thức cao- tùy
thuộc vào kết cấu của tổ chức vật chất.
+ Phản ánh là sự tái tạo lại những dặc điểm, tính chất của dạng vật chất này trong một dạng vật
chất khác. Quá trình phản ánh bao hàm quá trình thông tin, cái được phản ánh (tác động) là những
sự vật, hiện tượng cụ thể của vật chất, còn cái phản ánh (nhận tác động) là cái chứa đựng thông
tin về những sự vật, hiện tượng đó.
+ Các hình thức phản ánh:
 Phản ánh của giới vô cơ (gồm phản ánh vật lý và phản ánh hóa học) là những phản ánh thụ
động, không định hướng và không lựa chọn.
 Phản ánh của thực vật là tính kích thích
 Phản ánh của động vật đã có tính định hướng, lựa chọn để nhß đó mà động vật thích nghi với
môi trưßng sống. Trong phản ánh của động vật có phản xạ không điều kiện (bản nng); phản
xạ có điều kiện (tác động thưßng xuyên) á động vật có thần kinh trung ương tạo nên tâm lý.
 Hình thức phản ánh cao nhất (phản ánh nng động sáng tạo) là ý thức của con ngưßi, đặc
trưng cho một dạng vật chất có tổ chức cao là não ngưßi.
Tóm lại, sự phát triển của các hình thức phản ánh gắn liền với các trình độ tổ chức vật chất khác
nhau và ý thức nảy sinh từ các hình thức phản ánh đó. Quan điểm trên của triết học chủ nghĩa
Mác- Lenin về ý thức chống lại quan điểm của chủ nghĩa duy tâm tách rßi ý thức khỏi hoạt động
của não ngưßi, thần bí hóa ý thức; đồng thßi chống lại quan điểm của chủ nghĩa duy vật tầm
thưßng cho rằng não tiết ra ý thức tương tự như gan tiết ra mật.
- Ngun gc xã hi trc tiếp quyết định s ra đời ca ý thức đó là lao động và ngôn ng.
+ Lao động là hoạt động có mục đích, có tính lịch sử- xã hội của con ngưßi nhằm tạo ra của cải
để tồn tại và phát triển; đồng thßi lao động cũng tạo ra đßi sống tinh thần và hơn thế nữa, lao
động giúp con ngưßi hoàn thiện chính mình. Sự hoàn thiện của đôi tay, việc biết chế tạo công cụ
lao động làm cho ý thức không ngừng phát triển, tạo cơ sá cho con ngưßi nhận thức những tính
chất mới của giới tự nhiên; dẫn đến nng lực tư duy trừu tượng, khả nng phán đoán, suy luận
dần được hình thành và phát triển
+ Trong quá trình lao động con ngưßi liên kết với nhau, tạo thành các mối quan hệ xã hội tất yếu
và các mối quan hệ của thành viên xã hội không ngừng được củng cố và phát triển dẫn đến nhu
cầu cần thiết thành khái quát hóa, trừu tượng hóa những kinh nghiệm để truyền lại cho nhau. Ngôn ngữ là sản phẩm
của lao động, đến lượt nó, ngôn ngữ lại thúc đẩy lao động phát triển
Ý thức chỉ xuất hiện khi có đầy đủ cả nguồn gốc tự nhiên và xã hội, trong đó nguồn gốc xã hội
đóng vai trò trực tiếp quyết định sự ra đßi của ý thức, nguồn gốc tự nhiên à tiền đề, nền tảng
b. Bn cht ca ý thc: Điểm xuất phát để hiểu bản chất của ý thức là sự thừa nhận ý thức là sự
phản ánh, là hình ảnh tinh thần về sự vật, hiện tượng khách quan. Ý thức thuộc phạm vi chủ quan,
không có tính vật chất, mà là hình ảnh phi cảm tính của các sự vật, hiện tượng cảm tính được
phản ánh. Bản chất của ý thức thể hiện á sự phản ánh nng động, sáng tạo thế giới khách quan
vào bộ não con ngưßi; là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan. Soạn bởi: VTNL
+ Nội dung của ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan.
+ Phản ánh ý thức khác với phản ánh khác là phản ánh sáng tạo, vì nó phản ánh trên cơ sá thực
tiễn và do yêu cầu của hoạt động thực tiễn.
+ Quá trình ý thức gồm các giai đoạn:
1. Trao đổi thông tin hai chiều giữa chủ thể với khách thể phản ánh; định hướng và chọn lọc các thông tin cần thiết.
2. Mô hình hoá đối tượng trong tư duy á dạng hình ảnh tinh thần, tức là sáng tạo lại khách thể
phản ánh theo cách mã hoá sự vật, hiện tượng vật chất thành ý tưáng tinh thần phi vật chất.
3. Chuyển mô hình từ tư duy ra hiện thực, tức là quá trình hiện thực hoá tư tưáng, thông qua hoạt
động thực tiễn biến các ý tưáng tinh thần phi vật chất trong tư duy thành các sự vật, hiện tượng
vật chất ngoài hiện thực.
Trong giai đoạn này, con ngưßi lựa chọn phương pháp, công cụ tác động vào hiện thực khách
quan nhằm thực hiện mục đích của mình
c. Kết cu ca ý thc: vô cùng phức tạp.
- Cấu trúc theo chiều ngang: gồm có tri thức và tình cảm.
+ Tri thức là kết quả nhận thức của con ngưßi về thế giới, được diễn đạt dưới hình thức ngôn ngữ
hoặc các hệ thống ký hiệu. Được tách ra làm hai loại tri thức. Tri thức thông thưßng, là những
nhận thức thu nhận được từ hoạt động hàng ngày của mỗi cá nhân, mang tính chất cảm tính trực
tiếp, bề ngoài rßi rạc chưa được hệ thống hoá. Tri thức khoa học là những nhận thức đã được đúc
kết từ thực tiễn thành lý luận, kinh nghiệm. Ngày nay, tri thức đang là yếu tố giữ vai trị quyết
định đối với sự phát triển kinh tế, vì vậy, đầu tư vào tri thức trá thành yếu tố then chốt cho sự
tng trưáng kinh tế dài hạn bền vững.
+ Tình cảm là sự rung động của con ngưßi với xung quanh gây cho con ngưßi có cảm giác vui
buồn, yêu thương, cm giận… Vì vậy, một khi tri thức được gắn với tình cảm thì hoạt động của
con ngưßi sẽ được tng thêm gấp bội lần.
- Cấu trúc theo chiều dọc:
+ Tự ý thức, ý thức về bản thân mình trong mối quan hệ với thế giới.
+ Tiềm thức là những tri thức mà chủ thể đã có được từ trước nhưng đó gần như trá thành bản
nng, thành kỹ nng nằm trong tầng sau của ý thức chủ thể, là ý thức dưới dạng tiềm tàng.
+ Vô thức là những trạng thái tâm lý á chiều sâu, sự suy nghĩ, hành vi, thái độ ứng xử của con
ngưßi xảy ra mà chưa có sự tranh luận của nội tâm, chưa có sự kiểm tra, tính toán của lý trí được
biểu hiện thành nhiều hiện tượng khác nhau và chỉ là mắt khâu trong cuộc sống có ý thức của con ngưßi.
d. Liên hệ tính sáng tạo của ý thức trong thực tiễn: nhß có ý thức mà trong quá trình thực tiễn
con ngưßi có thể lựa chọn phương án, phương thức nào có hiệu quả nhất để hoạt động và biết
phân biệt được cái nào đúng, cái nào sai, lợi hại, cái gì nên làm, cái gì nên tránh.
Để phát huy được tính nng động chủ quan của con ngưßi thì trong hoạt động nhận thức và hoạt
động thực tiễn, phải tôn trọng tính khách quan, do đó trong hoạt động nhận thức, hoạt động thực
tiễn phi xut phát t thc tế khách quan, phi ly thc tế khách quan làm căn cứ cho hoạt động
c
a mình ch không được lấy tình cảm làm điểm xuất phát cho chương trình hành động, nếu lấy
ý chí áp đặt cho thực tế, lấy ảo tưáng thay cho hiện thực thì sẽ mắc phải bệnh duy ý chí. Trên cơ Soạn bởi: VTNL
sá đó Đảng ta đã rút ra bài học <Mọi đ°ờng li, ch tr°¡ng của Đảng phi xut phát t thc tế,
ph
i tôn trng quy lut khách quan=. Để phát huy được nhân tố chủ quan, vai trò tích cực sáng
tạo của ý thức nhằm đáp ứng được yêu cầu xây dựng lực lượng sản xuất trong suốt thßi kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội mà nhiệm vụ trung tâm là phải công nghiệp hóa và hiện đại hoá, phải
<ly vic phát huy ngun lực con ng°ời làm yếu t c¡ bản cho s phát trin nhanh và bn vng=,
muốn vậy <phải kh¡i dậy trong nhân dân lòng yêu n°ớc, ý chí quật c°ờng, phát huy tài trí ca
ng°ời Vit Nam, quyết tâm đ°a n°ớc nhà ra khi nghèo nàn, lc hu=. Câu 4: Quy lu t
thng nht và đ u tran
h gia các mặt đối l p.
Vn dng quy
lut trong thc tin.
a.Vị trí của quy luật: là quy luật cơ bản và quan trọng nhất - hạt nhân của phép biện chứng duy
vật. Quy luật này chỉ ra nguyên nhân nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật hiện tượng.
b.Khái nim:
+ Mặt đối lp: là những mặt, những yếu tố,.. có khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau tồn tại
một cách khách quan và phổ biến trong hiện thực. VD: Trong một nguyên tử có điện tích âm ><
điện tích dương; trong cơ thể sống có quá trình đồng hóa >< dị hóa;
+ Sự thống nhất giữa các mặt đối lập: là tính quy định ràng buộc lẫn nhau, nương tựa vào nhau
làm tiền đề cho nhau tồn tại; giữa các mặt đối lập tác động ngang nhau, cân bằng nhau giữa cái
mới đang hình thành và cái cũ chưa mất hẳn; và có sự tương đồng.
+ Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là sự tác động qua lại theo hướng bài trừ, phủ định của các mặt đối lập.
+ Mâu thuẫn là sự thống nhất và sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. Vậy mỗi một mâu thuẫn cũng
phải bao gồm hai mặt đối lập, hai mặt này vừa thống nhất, vừa đấu tranh qua lại lẫn nhau
Tóm lại, qui luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là hạt nhân của phép biện chứng
duy vật; chỉ rõ nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển của các sự vật, hiện tượng
c. Ni dung ca quy lut:
+ Trong một mâu thuẫn có sự thống nhất của các mặt không tách rßi sự đấu tranh của chúng,
bất cứ một sự thống nhất nào của các mặt đối lập mang tính chất tạm thßi tương đối còn sự đấu
tranh là tuyệt đối. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc của sự phát triển
+ Mối quan hệ giữa thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập trong bản thân sự vật - tạo
thành nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của sự vật
VD: Các doanh nghiệp thay đổi thiết bị sản xuất để tng nng suất cạnh tranh với đối thủ.
 Tất cả các sự vật, hiện tượng đều chứa đựng những mặt trái ngược nhau, tức những mặt đối
lập trong sự tồn tại của nó. Các mặt đối lập của sự vật vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau tạo
thành nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển của sự vật.
d. Ý nghĩa phương pháp luận
+ Mâu thuẫn trong svật, htượng mang tính khách quan, phổ biến nên phải tôn trọng mâu thuẫn.
+ Phải biết phân tích cụ thể một mâu thuẫn cụ thể, biết phân loại mâuthuẫn và tìm cách giải quyết
cụ thể đối với từng mâu thuẫn.
+ Phải nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn - phù hợp với từng loại mâu thuẫn, trình độ
phát triển của mâu thuẫn. Không được điều hòa mâu thuẫn. Phải tìm ra phương thức, phương
tiện và lực lượng để giải quyết mâu thuẫn khi điều kiện đã chín muồi
e. Vận dụng quy luật thực tiễn: Gii pháp cho nn kinh tế th trường Vit Nam hin nay.
Muốn giải quyết tốt các mâu thuẫn trong nền kinh tế thị trưßng á Việt Nam hiện nay, trước hết
ta phải nắm được cơ sá lý luận của vấn đề, đây là những quan điểm, chủ trương, đưßng lối của
Đảng và Nhà nước, nhứng vấn đề có tình tất yếu, quy luật cần được vận dụng và giải quyết
những vướng mắc trong thực tiễn cuộc sống. Soạn bởi: VTNL
Nhà nước ta là nhà nước XHCN, nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vỡ nhân dân. Chúng ta
tiến tới một xã hội có cơ sá toàn dân, sá hữu Nhà nước. Muốn được vậy thì Nhà nước phải có vai
trò chủ đạo trong nền kinh tế, tức là Nhà nước phải nắm việc =cầm lái= con thuyền kinh tế. Để
nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế thị trưßng có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng
XHCN cần giải quyết những vấn đề cơ bản sau:
– Thứ nhất, thực hiện tốt vai trò, chức nng quản lý của Nhà nước về kinh tế. Nhà nước có chức
nng cơ bản là tổ chức và xây dựng kinh tế Vì vậy có chức nng quản lý. Trong nền kinh tế thị
trưßng vai trò của Nhà nước ngày càng đặc biệt quan trọng. Một nền kinh tế thị trưßng mà không
có sự can thiệp của Nhà nước thì khác nào vỗ tay bằng một bàn tay.
à nước ta, chức nng quản lý Nhà nước về kinh tế cần tập trung vào những nội dung sau:
+ Tạo điều kiện, môi trưßng cho các quy luật kinh tế hoạt động như quy luật giá trị, quy luật cung
cầu, quy luật cạnh tranh. Đồng thßi phát triển thị trưßng đồng bộ như thị trưßng tư liệu sản xuất,
tư liệu tiêu dùng, thị trưßng tài chính, thị trưßng lao động, thị trưßng dịch vụ… Trên cơ sá đó thị
trưßng mới có thể tham gia phân phối nguồn lực và khai thác tài nguyên có hiệu quả.
+ Tập trung vào việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống luật pháp, chính sách tạo môi trưßng bình
đẳng cho sự hoạt động của các thành phần kinh tế.
+ Tập trung phát triển hệ thống giáo dục- Đào tạo, phát triển tiềm lực khoa học – công nghệ và
xây dựng kết cấu hạ tầng.
+ Thực hiện có hiệu quả các chính sách xã hội, bảo vệ môi trưßng.
Th hai, phát triển hoàn thiện hệ thống tài chính, tiền tệ, tạo điều kiện cho sản xuất hàng hóa,
kinh tế thị trưßng phát triển.
Th ba, tiếp tục giữ vững sự ổn định chính trị- xã hội
Th t°, phải kiên trì thực hiện đưßng lối phát triển kinh tế nhiều thành phần, đa dạng hóa hình
thức sá hữu tư liệu sản xuất
Th năm, phải kiên quyết giữ nghiêm kỷ cương phép nước và chống tệ nạn tham nhũng
 KTTT tuy có mặt trái không thể tránh khỏi của nó, nhưng về cơ bản và lâu dài, nó là một trong
những điều kiện để thực hiện công bằng và bình đẳng xã hội. Bằng các biện pháp nêu trên, chúng
ta hi vọng có thể xây dựng tốt nền kinh tế nhiều thành phần, đưa nó đi đúng hướng mà Đảng và
Nhà nước ta đó lựa chọn và xây dựng một đất nước Việt Nam giàu mạnh, mọi ngưßi dân được
sống trong hoà bình, độc lập, tự chủ và một xã hội cụng bằng, dân chủ và vn minh.
Câu 5: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
a.Phm trù thc tin:
+ Khái nim: Thực tiễn là toàn bộ các hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử- xã hội
của con ngưßi nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
+ Đặc tr°ng của hoạt động thc tin:
- Là hoạt động vật chất
- Là phương thức tồn tại cơ bản, phổ biến của con ngưßi và xã hội
- Là hoạt động có tính mục đích nhằm cải tự hiên và xã hội
+ Hình thức c¡ bản ca thc tin:
- Hoạt động sản xuất, vật chất : là hoạt động trong đó con ngưßi sử dụng những công cụ lao động
tác động vào giới tự nhiên để tạo ra những của cái và các điều kiện thiết yếu nhằm duy trì sự tồn
tại và phát triển của mình và xã hội.
VD: Hoạt động gặt lúa của nông dân, lao động của các công nhân trong các nhà máy, xí nghiệp. Soạn bởi: VTNL
- Hoạt động chính trị- xã hội: là hoạt động của các tổ chức cộng đồng ngưßi khác nhau trong xã
hội nhằm cái biến những mối quan hệ xã hội để thúc đẩy xã hội phát triển.
VD: Hoạt động bầu cử đại biểu Quốc hội, tiến hành Đại hội Đoàn thanh niên trưßng học,…
- Hoạt động thực nghiệm khoa học: là hoạt động được tiến hành trong những điều kiện do con
ngưßi tạo ra gần giống, giống hoặc lập lại những trạng thái của tự nhiên và xã hội nhằm xác định
các quy luật biển đổi và phát triển của đối tượng nghiên cứu.
VD: Hoạt động nghiên cứu làm thí nghiệm của các nhà khoa học để tìm ra các vật liệu mới, nguồn
nng lượng mới, vacxin phòng ngừa dịch bệnh mới.
b. Nhn thc:
+ Khái nim: Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan
vào bộ óc con ngưßi trên cơ sá thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về TGKQ đó.
+ Giai đoạn ca quá trình nhn thc
- Nhận thức cảm tính: gđoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm
giác với sự vật, hiện tượng, đem lại cho con ngưßi hiểu biết về đặc điểm bên ngoài của chúng.
VD: Khi muối n tác động vào các cơ quan cảm giác, mắt (thị giác) cho biết muối có màu trắng,
dạng tinh thể; mũi ( khứu giác) cho biết muối không có mùi; lưỡi (vị giác) :muối cho biết vị mặn.
- Nhận thức lý tính: là giai đoạn nhận thức tiếp theo, dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tính
đem lại, nhß các thao tác của tư duy như: phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát… tìm ra bản
chất, quy luật của sự vật, hiện tượng.
VD: Nhß đi sâu phân tích, ngưßi ta tìm ra cấu trúc tinh thể và công thức hóa học của muối,..
c.Vai trò ca thc tiễn đối vi nhn thc:
+ Thc tiễn là c¡ sở ca nhn thc: TT cung cấp những tài liệu, chất liệu cho NT của con ngưßi.
VD: Sự xuất hiện học thuyết Macxit vào những nm 40 của thế kỉ XIX cũng bắt nguồn từ hoạt
động thực tiễn của các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư sản.
+ Thc tiễn là động lc ca nhn thc:
- Thực tiễn sản xuất vật chất và cải biến thế giới đặt ra yêu cầu buộc con ngưßi phải nhận thức về thế giới.
- Thực tiễn làm cho các giác quan, tư duy của con ngưßi phát triển và hoàn thiện, từ đó giúp con
ngưßi nhận thức ngày càng sâu sắc hơn về thế giới.
VD: Chẳng hạn, xuất phát từ nhu cầu thực tiễn con ngưßi cần phải < đo đạc diện tích và đo lưßng
sức chứa của những cái bình, từ sự tính toán thßi gian và sự chế tạo cơ khí= mà toán học đã ra đßi và phát triển.
+ Thc tin là mục đích của nhn thc: NT để cải biến thế giới khách quan, cải biến xã hội, vì
nhu cầu con ngưßi. Vì vậy, NT từ TT mà ra, phải quay về phụ vụ TT. Tri thức chỉ có ý nghĩa khi
nó được áp dụng vào đßi sống TT một cách trực tiếp hay gián tiếp để phục vụ con ngưßi Soạn bởi: VTNL
+ Thc tin là tiêu chuẩn để kim tra chân lý: TT có tính tất yếu, khách quan, nên nó đóng vai
trò là tiêu chuẩn để kiểm nghiệm chân lí, bác bỏ sai lầm.
d.Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Phải quán triệt quan điểm thực tiễn: việc nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn.
+ Nghiên cứu lý luận phải đi đôi với thực tiễn; học phải đi đôi với hành. Xa rßi thực tiễn dẫn đến
bệnh chủ quan, giáo điều, máy móc, quan liêu.
+ Nhưng không được tuyệt đối hóa vai trò của thực tiễn, tuyệt đối hóa vai trò của thực tiễn sẽ rơi
vào chủ nghĩa thực dụng.
Câu 6: Mi quan h bin chng gia lc l°ợng sn xut và quan h sn xut.
V
n dng quy lut quan h sn xut phù hp với trình độ phát trin ca lc
l
°ợng sn xuất trong đổi mi kinh t¿ Vit Nam hin nay.
a. Phương thức sn xut
+Khái nim: là cách thức con ngưßi tiến hành sản xuất á những giai đoạn lịch sử nhất định của
xã hội. Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực l°ợng sn xut quan h sn xut.
+ Lực l°ợng sản xuất là sự kết hợp giữa ng°ời lao động và t° liệu sản xuất, tạo ra sức sản xuất
và nng lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất
định của con ngưßi và xã hội.
+ Ng°ời lao động là con ngưßi có tri thức, kinh nghiệm, kỹ nng lao động và nng lực sáng tạo
của cải vật chất xã hội, là nguồn lực cơ bản, vô tận và đặc biệt.
+ T° liệu sản xuất là điều kiện vật chất cần thiết để tổ chức sản xuất, gồm t° liệu lao động và
đối t°ợng lao động.
+ Đối t°ợng lao động là yếu tố vật chất mà con ngưßi dùng tư liệu lao động tác dụng lên.
+ T° liệu lao động là những yếu tố vật chất của sản xuất mà con ngưßi đưa vào đó để tác động
lên đối tượng lao động, gồm công cụ lao động và ph°¡ng tiện lao động.
+ Ph°¡ng tiện lao động là những yếu tố vật chất của sản xuất.
+ Công cụ lao động là phương tiện vật chất mà con ngưßi sử dụng để tác động vào đối tượng
lao động, giữ vai trò quyết định đến nng suất lao động.
+ Đặc tr°ng chủ yếu của lực l°ợng sản xuất là quan hệ giữa ngưßi lao động và công cụ
lao động, trong đó ng°ời lao động giữ vai trò quyết định, là nhân tố hàng đầu, còn công cụ lao
động là yếu tố cơ bản không thể thiếu.
+ Sự phát triển của lực l°ợng sản xuất thể hiện ở tính chất và trình độ. Tính chất là tính chất cá
nhân hoặc tính chất xã hội hóa trong sử dụng tư liệu sản xuất, còn trình độ là á sự phát triển của
ngưßi lao động và công cụ lao động.
+ Ngày nay, khoa học đã trở thành lực l°ợng sản xuất trực tiếp.
- Khoa học sản xuất ra của cải đặc biệt, hàng hóa đặc biệt, có những sáng chế, bí mật
công nghệ, là nguyên nhân của mọi sự biến đổi trong lực lượng sản xuất hiện đại. Soạn bởi: VTNL
- Khoảng cách giữa các phát minh, sáng chế đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng được rút
ngắn, giúp gia tng nng suất lao động và của cải xã hội.
- Khoa học giải quyết kịp những mâu thuẫn, vấn đề của sản xuất, có khả nng nhập sâu vào mọi hoạt động sản xuất, là mắt khâu quan trọng trong hoạt động sản xuất.
- Tri thức khoa học được kết tinh, động và đối tượng lao động.
- Sự phát triển của khoa học đã kích thích sự phát triển nng lực làm chủ sản xuất của con ngưßi.
+Quan hệ sản xuất là tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa ngưßi với ngưßi trong quá
trình sản xuất vật chất, là mối quan hệ vật chất – kinh tế quan trọng nhất ▪ Quan hệ sở hữu về
t° liệu sản xuất là quan hệ giữa các tập đoàn ngưßi trong việc chiếm hữu, sử dụng các tư liệu
sản xuất xã hội. Đây là quan hệ trung tâm, quyết định những mối quan hệ khác.
+ Quan hệ về tổ chức – quản lý sản xuất là quan hệ giữa các tập đoàn ngưßi trong việc tổ chức
sản xuất và phân công lao động, có vai trò quyết định đến quy mô, tốc độ và hiệu quả của sản xuất.
+ Quan hệ về phân phối sản phẩm lao động là quan hệ giữa các tập đoàn ngưßi trong việc phân
phối sản phẩm lao động xã hội, nói lên cách thức và quy mô của của cải vật chất mà các tập đoàn ngưßi được hưáng.
-> Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực l°ợng sản xuất. b.Vai
trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất.
+ Lực lượng sản xuất vận động, phát triển không ngừng sẽ mâu thuẫn với tính <đứng
im= tương đối của quan hệ sản xuất, khi quan hệ sản xuất trá thành xiềng xích kìm hãm sự
phát triển của lực lượng sản xuất, đòi hỏi tất yếu là phải xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ, thiết
lập quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất đã phát triển.
+ Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đßi của một kiểu quan hệ sản xuất mới, quyết định nội
dung và tính chất của quan hệ sản xuất.
c.Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất.
+ Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất là trạng thái trong đó quan hệ sản xuất
là hình thức phát triển của lực lượng sản xuất và tạo ra địa bàn đầy đủ cho lực lượng sản xuất phát triển.
+ Sự tác động của quan hệ sản xuất diễn ra theo hai chiều hướng: thúc đẩy và kìm hãm. Khi quan
hệ sản xuất phù hợp với lực lượng sản xuất thì sản xuất được thúc đẩy phát triển mạnh mẽ.Ngược
lại thì sẽ kìm hãm, thậm chí phá hoại lực lượng sản xuất, nhưng sự kìm hãm chỉ là tạm thßi. Nói tóm lại :
+ Trạng thái vận động mâu thuẫn biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất diễn
ra là tự phù hợp đến không phù hợp, rồi đến sự phù hợp mới á trình độ cao hơn.
+ Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là quy luật
phổ biến tác động lên toàn bộ tiến trình lịch sử của nhân loại.
+ Sự phù hợp không diễn ra dụng quy luật.
d.Ý nghĩa :
+ Có ý nghĩa phương pháp luận quan trọng.
+ Muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển lực lượng sản xuất, trước hết là phát triển
lực lượng lao động và công cụ lao động.
+ Muốn xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ, thiết lập quan hệ sản xuất mới phải dựa vào trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất, theo tính tất yếu của kinh tế, chống tùy tiện, chủ quan, duy ý chí. Soạn bởi: VTNL
e.Liên hệ ?
Hiện nay đang có một số quan điểm, nhận thức khác nhau về mối quan hệ giữa lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất, thậm chí có những quan điểm xuyên tạc, phủ nhận chủ nghĩa Mác-
Lênin về mối quan hệ biện chứng của quy luật cơ bản này. Việc nhận thức, vận dụng mối quan
hệ này phù hợp với thực tiễn Việt Nam sẽ góp phần thực hiện thành công mục tiêu vì < Dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, vn minh= vững bước đi lên chủ nghĩa xã hội.
+Thực hiện đưßng lối đổi mới của Đảng, trong 35 nm qua nước ta đã đạt được những thành tựu
to lớn, có ý nghĩa lịch sử trên con đưßng xây dựng, phát trển đất nước và bảo vệ vững chắc Tổ
quốc; trong đó có thành tựu quan trọng về nhận thức và vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù
hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
+ Đề xuất một số vấn đề đặt ra về nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn để tiếp tục giải quyết
mối quan hệ giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng, hoàn thiện từng bước quan hệ sản
xuất phù hợp với thực tiễn Việt Nam trong thßi gian tới
 Nhận thức hiện thực khách quan là một quá trình từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp,
từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện. Với thái độ khách quan, khoa học và kinh nghiệm thực tiễn
của cách mạng, chúng ta tin tưáng rằng dưới ánh sáng Nghị quyết Đại hội XIII, Đảng và Nhà
nước ta tiếp tục vận dụng sáng tạo mối quan hệ biện chứng giữa phát triển lực lượng sản xuất với
xây dựng, hoàn thiện từng bước quan hệ sản xuất, làm cho phương thức sản xuất phát triển bền
vững, xây dựng được nền kinh tế giàu mạnh, đất nước phồn vinh, cưßng thịnh; nhân dân ta có
cuộc sống ấm no, vn minh và hạnh phúc.
VD: Trong thßi kì dịch Covid-19,…
Câu 7: Vấn đÁ giai cấp và đấu tranh giai cấp. Đấu tranh giai cấp trong thời kì
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay:
a) Giai cấp :
+ Khái niệm: Giai cấp là những tập đoàn to lớn gồm những ngưßi khác nhau về địa vị của họ
trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ (Thưßng
thì những quan hệ này được pháp luật quy định và thừa nhận) đối với tư liệu sản xuất, về vai
trò của họ trong tổ chức lao động xã hội và như vậy, là khác nhau về cách thức hưáng thụ và
về phần của cải xã hội mà họ được hưáng. Giai cấp là những tập đoàn ngưßi, mà tập đoàn này
có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do chỗ tập đoàn đó có địa vị khác nhau trong
một chế độ kinh tế - xã hội nhất định
+ Đặc tr°ng c¡ bản :
- Giai cấp là tập đoàn ngưßi có địa vị kinh tế - xã hội khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã
hội nhất định trong lịch sử.
- Dấu hiệu chủ yếu quy định địa vị kinh tế - xã hội của các giai cấp là mối quan hệ kinh tế - vật
chất giữa các tập đoàn ngưßi trong phương thức sản xuất.
- Thực chất của quan hệ giai cấp là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc lột, là tập đoàn ngưßi này
chiếm đoạt lao động của tập đoàn ngưßi khác do đối lập về địa vị trong một chế độ kinh tế - xã hội nhất định.
- Giai cấp là một phạm trù kinh tế - xã hội có tính lịch sử Soạn bởi: VTNL
+ Nguồn gốc giai cấp :
- Nguyên nhân sâu xa : Sự phát triển của lực lượng sản xuất làm nng suất lao động tng lên,
xuất hiện của dư, tạo khả nng khách quan, tiền đề cho tập đoàn này chiếm đoạt lao động của
ngưßi khác, từ đó tạo ra sự chênh lệch vể quyền lực, địa vị và tài sản giữa các nhóm ngưßi trong xã hội.
- Nguyên nhân trực tiếp : Xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. Chế độ tư hữu về
tư liệu sản xuất là cơ sá trực tiếp của sự hình thành các giai cấp. Và chừng nào, á đâu còn tồn
tại chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất thì á đó còn có sự tồn tại của giai cấp và đấu tranh giai cấp.
Giai cấp chỉ mất đi khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất bị xóa bỏ hoàn toàn.
+ Kết cấu xã hội – giai cấp :
- Kết cấu xã hội – giai cấp là tổng thể các giai cấp và mối quan hệ giữa các giai cấp, tồn tại trong
một giai đoạn lịch sử nhất định.
- Trong một kết cấu xã hội – giai cấp bao giß cũng có giai cấp c¡ bản gắn với phương thức sản
xuất thống trị, giai cấp không c¡ bản gắn với phương thức sản xuất tàn dư và phương thức sản xuất mầm mống.
- Kết cấu xã hội – giai cấp luôn có sự biến đổi, vận động không ngừng.
b) Đấu tranh giai cấp :
+ Tính tất yếu và thực chất của đấu tranh giai cấp: Đấu tranh giai cấp là tất yếu do sự đối lập về
lợi ích cn bản không thể điều hòa được giữa các giai cấp. + Thực chất
- Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của các tập đoàn ngưßi to lớn có lợi ích cơ bản đối lập
nhau trong một phương thức sản xuất xã hội nhất định.
- Cuộc đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp bức, bóc lột chống lại
giai cấp áp bức, bóc lột nhằm lật đổ ách thống trị của chúng.
- Trong đấu tranh, liên minh giai cấp là tất yếu.
+ Vai trò của đấu tranh giai cấp trong sự phát triển xã hội có giai cấp :
- Đấu tranh giai cấp là động lực quan trọng, trực tiếp của lịch sử.
- Đấu tranh giai cấp đạt đến đỉnh cao thưßng dẫn đến cách mạng xã hội, qua đó xóa bỏ quan hệ
sản xuất lỗi thßi, thiết lập quan hệ sản xuất tiến bộ hơn.
- Đấu tranh giai cấp thưßng xuyên tác động thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của đßi sống xã hội
- Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xhội có g.cấp, động lực trực tiếp và quan trọng.
c) Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản :
+ Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi ch°a có chính quyền.
Các hình thức đấu tranh bao gồm :
- Đấu tranh kinh tế là một trong những hình thức đấu tranh giai cấp cơ bản của giai cấp vô sản,
đấu tranh kinh tế gồm nhiều hình thức đa dạng và có vai trò quan trọng nhằm bảo vệ lọi ích kinh
tế của giai cấp vô sản.
- Đấu tranh chính trị là hình thức đấu tranh cao nhất của giai cấp vô sản. Mục tiêu của đấu tranh
chính trị là đánh đổ ách thống trị của giai cấp tư sản.
- Đấu tranh tư tưáng có mục đích là đập tan hệ tư tưáng của giai cấp tư sản, vũ trang hệ tư tưáng
cách mạng và khoa học, tư tưáng Mác – Lênin cho quần chúng nhân dân.
+ Đấu tranh giai cấp trong thời kì quá độ từ chủ nghĩa t° bản lên chủ nghĩa xã hội. Soạn bởi: VTNL
Cuộc đấu tranh có điều kiện mới :
- Giai cấp vô sản trá thành giai cấp lãnh đạo.
- Giai cấp nông dân được giải phóng, tầng lớp tri thức được hình thành.
- Khối liên minh công nhân – nông dân – tri thức được củng cố.
Cuộc đấu tranh có nội dung mới :
- Bảo vệ vững chắc thành quả cách mạng là nhiệm vụ trọng yếu.
- Cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới trên tất cả các lĩnh vực là nhiệm vụ cơ bản không thể thiếu.
Hình thức mới đa dạng, phong phú :
- - Bằng bạo lực và hòa bình.
- Bằng quân sự và kinh tế.
- Xây dựng, phát triển kinh tế thị trưßng định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Xây dựng và phát huy nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Xác lập vai trò thống trị của hệ tư tưáng chủ nghĩa Mác-Lênin.
+Đấu tranh giai cấp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội á Việt Nam là quá độ gián tiếp từ một xã hội thuộc địa,nửa phong
kiến với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất còn thấp, tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua
chế độ tư bản chủ nghĩa. Trong thßi kì này, cơ sá kinh tế để nảy sinh bóc lột và mâu thuẫn giai cấp vẫn còn tồn tại.
- Đòi hỏi tất yếu của đấu tranh là chống lại khuynh hướng tự phát đi lên chủ nghĩa tư bản, giữ
vững định hướng xã hội chủ nghĩa. Đấu tranh để chống lại những thế lực phản động, những yếu
tố tiêu cực như tàn dư về tư tưáng, tâm lý và tập quán lạc hậu của phong kiến, tư sản, tâm lý lạc
hậu nảy sinh trong điều kiện phát triển kinh tế thị trưßng.
- Trong thßi kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội á Việt Nam hiện nay, đấu tranh giai cấp là tất yếu,
đang diễn ra trong những : Điều kiện mới :
- Cùng với những biến đổi to lớn về kinh tế xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp, địa vị của các giai
cấp có biến đổi cn bản, tạo ra so sánh lực lượng có lợi cho sự nghiệp cách mạng. • Giai cấp
công nhân Việt Nam trá thành giai cấp lãnh đạo sự nghiệp cách mạng và có sự phát triển mạnh
mẽ về số lượng và chất lượng.
- Khối liên minh giai cấp mới công nhân – nông dân – trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững chắc.
- Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam được giữ vững trong bối cảnh phức tạp của quốc tế.
- Nhà nước pháp quyền tiếp tục được củng cố và hoàn thiện, cùng những thành tựu to
lớn trong sự nghiệp đổi mới đất nước 30 nm qua.
Tuy nhiên, vẫn còn những khó khăn.
- Các thế lực thù địch thực hiện âm mưu đổi chế độ chính trị á Việt Nam. Soạn bởi: VTNL
- Sự tác động của khủng hoảng chủ nghĩa xã hội thế giới, sự điều chỉnh của chủ nghĩa tư bản hiện đại.
Vì th¿, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là một nhiệm vụ trọng đại,
nh°ng cũng rất khó khăn, phức tạp và lâu dài.
+ Nội dung của cuộc đấu tranh :
- Nội dung của cuộc đấu tranh giai cấp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
hiện nay là : Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân chủ và chủ nghĩa xã hội, xây dựng
xã hội dân giàu, n°ớc mạnh, dân chủ, văn minh. Do đó cần phải thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược :
Bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa để tạo ra môi trưßng và điều kiện thuận lợi để xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội để có điều kiện nâng cao sức mạnh bảo về Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
+ Nội dung chủ yếu của cuộc đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện nay là thực hiện thắng lợi sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa, khắc phục tình trạng
đất nước kém phát triển, thực hiện công bằng xã hội, khắc phục tư tưáng, hành động tiêu cực,
đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá của thế lực thù địch, bảo vệ
độc lập dân tộc, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Cuộc đấu tranh giai cấp diễn ra dưới nhiều hình thức đa dạng, phong phú: hành chính và giáo
dục, cải tạo và xây dựng, má cửa và hội nhập, phát triển kinh tế thị trưßng định hướng xã hội chủ nghĩa…
Câu 8: Con ng°ời và bản chất của con ng°ời. Vấn đÁ con ng°ời trong sự
nghiệp cách mạng ở Việt Nam
a.Khái ni
ệm con người
+ Con ngưßi là một thực thể tự nhiên mang đặc tính xã hội, trong đó phương diện tự nhiên và
phương diện xã hội thống nhất biện chứng với nhau.
+ Con ngưßi trước hết mang bản tính tự nhiên, bản tính tự nhiên của con ngưßi được phân tích
từ những khía cạnh sau đây:
+ Là sản phẩm của tự nhiên, là kết quả của quá trình tiến hóa và phát triển lâu dài của giới tự nhiên.
+ Là một bộ phận của giới tự nhiên, đồng thßi giới tự nhiên cũng là ngưßi=. Mặc dù mang bản tính tự nhiên, song con ngưßi không đồng nhất với các tồn tại khác
của tự nhiên mà còn mang bản tính xã hội. Bản tính xã hội của con ngưßi được phân tích từ những khía cạnh sau:
+ Sự hình thành con ngưßi không phải chỉ từ sự biến hóa, sự phát triển của giới tự nhiên mà còn
có nguồn gốc xã hội, mà trước hết và cơ bản nhất là nhân tố lao động.
+ Sự tồn tại, phát triển của ngưßi luôn bị chi phối bái các nhân tố xã hội và các quy luật xã hội.
b.Bn cht của con người: Soạn bởi: VTNL
+ Trong luận đề thứ sáu của tác phẩm Luận cương về Phoiơbắc, C.Mác viết: không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản
chất con ngưßi là tổng hòa những quan hệ xã hội=
+ Là thành viên của xã hội, con ngưßi chịu tác động mạnh mẽ của các quan hệ xã hội, Bản chất
con ngưßi do những quan hệ xã hội của con ngưßi quy định. Gồm gia đình, nhà trưßng và xã hội.
Chính ba mối quan hệ xã hội đó quyết định, hình thành và bộc lộ bản chất của mình
+ Bản chất con ngưßi không phải là một hệ thống đóng kín, nhất thành bất biến, mà là hệ thống
má, luôn biến đổi tương ứng với điều kiện tồn tại của con ngưßi. Cùng với việc biến đổi của các
quan hệ xã hội thì bản chất con ngưßi cũng thay đổi theo.
+ Không có con ngưßi trừu tượng, thoát ly mọi điều kiện, hoàn cảnh lịch sử xã hội mà con ngưßi
luôn cụ thể, xác định, sống trong một điều kiện lịch sử cụ thể nhất định, một thßi đại nhất định.
c.Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam.
+
Con ng°ời Vit Nam trong lch s
-
Điều kiện lịch sử hình thành con ngưßi Việt Nam:Sự tác động của môi trưßng - địa lý. Đßi sống
kinh tế. Lịch sử giữ nước. Môi trưßng vn hoá.
- Mặt tích cực và mặt hạn chế của con ngưßi Việt Nam
Mặt tích cực: Lòng yêu nước, ý chí tự cưßng dân tộc. Tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng gắn
kết cá nhân - gia đình - làng xã - tổ quốc. Lòng nhân ái, khoa dung, trọng nghĩa tình, đạo lý. Đức
tính cần cù, sáng tạo trong lao động. Tinh tế trong ứng xử, giản dị trong lối sống.
Mặt hạn chế: Hạn chế của truyền thống dân chủ làng xã. Tập quán sản xuất tiểu nông; Quá đề
cao vai trò của kinh nghiệm. Tính hai mặt của một số truyền thống.
+ Con ng°ời Vit Nam trong giai đoạn hin nay
- Cách mng Vit Nam giai đoạn hin nay và nhng vn đÁ đặt ra đối vi con ng°ời VN
- Tình hình thế giới với cuộc cách mạng khoa học, công nghệ và quá trình toàn cầu hoá. Hoà
bình, hợp tác, phát triển đang trá thành xu thế lớn của giai đoạn hiện nay
- Tình hình trong nước với quá trình đổi mới; cơ sá vật chất, kỹ thuật của nền kinh tế được tng
cưßng; chính trị, xã hội ổn định cùng với các nguy cơ vẫn tồn tại và diễn biến phức tạp, đan xen, tác động lẫn nhau.
- Xây dng con ng°ời Vit Nam đá
p ứng yêu cu ca giai đoạn cách mng hin nay
- Hình thành và phát triển á con ngưßi Việt Nam những đức tính cơ bản sau
+ Có tinh thần yêu nước, tự cưßng dân tộc, phấn đấu vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có ý
chí vươn lên đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, đoàn kết với nhân dân thế giới trong sự
nghiệp đấu tranh vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
+ Có ý thức tập thể, đoàn kết, phấn đấu vì lợi ích chung. Có lối sống lành mạnh, nếp sống vn
minh, cần kiệm, trung thực, tôn trọng kỷ cương phép nước, quy ước của cộng đồng; có ý thức
bảo vệ và cải thiện môi trưßng sinh thái. Lao động chm chỉ với lương tâm nghề nghiệp, có kỹ
thuật, sáng tạo, nng suất cao vì lợi ích của bản thân, gia đình, tập thể và xã hội. Thưßng xuyên
học tập, nâng cao hiểu biết, trình độ chuyên môn, trình độ thẩm mỹ và thể lực.
- Để đạt được những đức tính cơ bản trên, ngưßi Việt Nam tập trung đầu tư phát triển vào những
lĩnh vực chủ yếu sau: Lĩnh vực kinh tế, Lĩnh vực chính trị, Lĩnh vực xã hội, Lĩnh vực giáo dục
và đào tạo; khoa học và công nghệ, Lĩnh vực vn hoá Soạn bởi: VTNL