



















Preview text:
CHUẨN MỰC BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 1 STT Nội dung Đáp án
(ĐVT: CU) Công ty A bắt đầu tiến hành xây dựng một nhà xưởng sản xuất mới vào
1/2/2010. Tổng chi phí ước tính để xây dựng nhà xưởng: $14.000.000. Chi phí xây
dựng nhà xưởng được tài trợ từ các khoản vay sẵn có:
+ Khoản vay 10.000.000 với lãi suất 6,2% C. 6,125%
+ Khoản vay 15.000.000 với lãi suất 6,4% 5
Vì: Tỷ lệ vốn hóa được tính như sau: (10.000.000x6,2%+15.000.000x6,4%
+ Khoản vay 15.000.000 với lãi suất 5,8%
Tỷ lệ vốn hóa của các khoản vay chung là: +15.000.000x5,8%)/40.000.000
Tham khảo: Tham khảo mục 3.1.2.2 A. 6,1% B. 6,25% C. 6,125% D. 6,2%
(ĐVT: CU) Công ty A bắt đầu tiến hành xây dựng một nhà xưởng sản xuất mới vào
1/2/2010. Tổng chi phí ước tính để xây dựng nhà xưởng: $14.000.000. Chi phí xây
dựng nhà xưởng được tài trợ từ các khoản vay sẵn có:
+ Khoản vay 10.000.000 với lãi suất 8,2% B. 8,2%
+ Khoản vay 15.000.000 với lãi suất 8,4% 5
Vì: Tỷ lệ vốn hóa được tính như sau: (10.000.000x8,2%+15.000.000x8,4%
+ Khoản vay 15.000.000 với lãi suất 8% +15.000.000x8%)/40.000.000
Tỷ lệ vốn hóa của các khoản vay chung là: A. 8,4%
Tham khảo: Tham khảo mục 3.1.2.2 B. 8,2% C. 8% D. 8,25%
(Đvt: CU) Công ty A đang thực hiện 1 dự án: Chi phí tìm hiểu thói quen di chuyển
trong những ngày mùa đông của dân cư địa phương 1.000.000, chi phí triển khai để
tạo ván trượt tuyết nhằm người dân di chuyển dễ dàng trong tuyết mà vẫn tích điện
vào ắc quy chiếu sáng 2.000.000. Dự kiến dòng tiền thu được từ việc bán ván trượt C. 2.000.000
3 này trong 5 năm tới là 15.000.000. Xác định nguyên giá TSVH
Vì: Đó là CP giai đoạn triển khai TSVH A. 1.000.000
Tham khảo: Tham khảo mục 2.2.1.2 B. 15.000.000 C. 2.000.000 D. 3.000.000
(ĐVT: CU) Công ty A mua một máy bay, thời gian sử dụng hữu ích ước tính 20
năm, không có giá trị thanh lý ước tính. Máy bay cần thay thế động cơ vào cuối mỗi
năm thứ 5, năm thứ 10 và năm thứ 15. Nguyên giá máy bay là $25.000.000, trong
đó $5.000.000 là chi phí động cơ. Biết rằng: B. 2.2.mil
2 + Chi phí thay thế động cơ mới cuối năm thứ 5 là $6.000.000
Vì: Động cơ và thân máy bay khấu hao riêng, động cơ sau thay thế phải trích khấu
+ Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. hao theo giá mới
Xác định chi phí khấu hao cho mỗi năm từ năm thứ 6 đến năm thứ 10? A. 2 mil B. 2.2.mil C. 2.45 mil D. 5.2 mil
(ĐVT: CU) Một dự án có chi phí nghiên cứu và triển khai năm 2008 là 300.000 liên
quan đến việc triển khai một sản phẩm mới trong đó có 50.000 là chi phí ra cho giai
đoạn nghiên cứu và còn lại là chi phí chi ra cho giai đoạn triển khai. Dự án này dự
kiến thu được dòng tiền trong năm 2009, 2010, 2011 lần lượt là 100.000, 50.000, B. Không khoản nào
3 50.000. Khoản nào sẽ được vốn hóa vào giá trị tài sản vô hình được hình thành từ
Vì: Không có TSVH nào được tạo ra vì dòng tiền thu được nhỏ hơn CP bỏ ra (không nội bộ đơn vị A. 50.000
mang lại lợi ích kinh tế) B. Không khoản nào C. 250.000 D. 300.000
(ĐVt: CU) Một dự án thực hiện triển khai một loại thuốc để chấm dứt dịch bệnh
trong vùng. Từ 1/1/2009, các nhà nghiên cứu tin rằng các khoản chi phí chi ra từ dự
án sẽ được bù đắp bởi của dự án. Tuy vậy, trước ngày 1/1/2009 dự án gặp phải trục
trặc và tính chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai chưa được xác định. C. 100.000
Chi phí năm 2008 có 50.000 là chi phí của giai đoạn nghiên cứu và 250.000 là chi
Vì: Kể từ 1/1/2009, tính chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai mới được
3 phí của giai đoạn triển khai. Chi phí triển khai của năm 2009 là 100.000. Nguyên
xác định dẫn đến các chi phí triển khai năm 2009 là 100.000 được ghi nhận vào giá trị
giá của TSVH tạo ra từ nội bộ DN là:
tài sản vô hình. Chi phí triển khai năm 2008 là 250.000 đã ghi nhận là chi phí trong A. 350.000
kỳ phát sinh không được tái vốn hóa vào giá trị tài sản. B. 250.000 C. 100.000 D. 400.000 STT Nội dung Đáp án
(ĐVT: USD) Công ty A sở hữu quyền kinh doanh sản phẩm LP mà công ty mua vào
ngày 1/1/N với giá mua là 100.000 trong vòng 5 năm. Công ty sử dụng phương pháp
đường thẳng để khấu hao cho tài sản vô hình.
Tại ngày lập BCĐKT 31/12/N+1, vì giá bán sản phẩm LP trên thị trường tăng, giá
trị giao dịch trên thị trường của của quyền kinh doanh sản phẩm LP là 120.000 trong vòng 3 năm còn lại.
3 Trong tình huống trên, giá trị ghi sổ của quyền kinh doanh sản phẩm LP sẽ là bao A. 120.000
Tham khảo: Tham khảo mục 2.2.2.2
nhiêu nếu Công ty A sử dụng mô hình đánh giá lại để xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu. A. 120.000 B. 80.000 C. 60.000 D. 100.000
(ĐVT: USD) Công ty A sở hữu quyền kinh doanh sản phẩm LP mà công ty mua vào
ngày 1/1/N với giá mua là 100.000 trong vòng 5 năm. Công ty sử dụng phương pháp
đường thẳng để khấu hao cho tài sản vô hình.
Tại ngày lập BCĐKT 31/12/N+1, vì giá bán sản phẩm LP trên thị trường tăng, giá
trị giao dịch trên thị trường của của quyền kinh doanh sản phẩm LP là 120.000 trong B. 60.000 3 vòng 3 năm còn lại.
Vì: 100.000-2x(100.000/5)=60.000
Trong tình huống trên, giá trị ghi sổ của quyền kinh doanh sản phẩm LP sẽ là bao
Tham khảo: Tham khảo mục 2.2.2.2
nếu Công ty A sử dụng mô hình giá gốc để xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu A. 80.000 B. 60.000 C. 120.000 D. 100.000
(ĐVT: USD) Công ty A sở hữu quyền kinh doanh sản phẩm LP mà công ty mua vào
ngày 1/1/N với giá mua là 100.000 trong vòng 5 năm. Công ty sử dụng phương pháp
đường thẳng để khấu hao cho tài sản vô hình.
Tại ngày lập BCĐKT 31/12/N+1, vì giá bán sản phẩm LP trên thị trường tăng, giá
trị giao dịch trên thị trường của của quyền kinh doanh sản phẩm LP là 120.000 trong vòng 3 năm còn lại. 3 A. 20.000
Trong tình huống trên, điều chỉnh tăng nguyên giá của quyền kinh doanh sản phẩm Tham khảo: Tham khảo mục 2.2.2.2
LP sẽ là bao nhiêu nếu Công ty A sử dụng mô hình đánh giá lại để xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu. A. 20.000 B. 80.000 C. 40.000 D. 60.000
(ĐVT: USD) Công ty A sở hữu quyền kinh doanh sản phẩm LP mà công ty mua vào
ngày 1/1/N với giá mua là 100.000 trong vòng 5 năm. Công ty sử dụng phương pháp
đường thẳng để khấu hao cho tài sản vô hình.
Tại ngày lập BCĐKT 31/12/N+1, vì giá bán sản phẩm LP trên thị trường tăng, giá
trị giao dịch trên thị trường của của quyền kinh doanh sản phẩm LP là 120.000 trong vòng 3 năm còn lại.
3 Trong tình huống trên, điều chỉnh giảm hao mòn TSVH của quyền kinh doanh sản D. 40.000
Tham khảo: Tham khảo mục 2.2.2.2
phẩm LP sẽ là bao nhiêu nếu Công ty A sử dụng mô hình đánh giá lại để xác định
giá trị sau ghi nhận ban đầu. A. 100.000 B. 60.000 C. 20.000 D. 40.000
(ĐVT: USD) Công ty A sở hữu quyền kinh doanh sản phẩm LP mà công ty mua vào
ngày 1/1/N với giá mua là 100.000 trong vòng 5 năm. Công ty sử dụng phương pháp
đường thẳng để khấu hao cho tài sản vô hình.
Tại ngày lập BCĐKT 31/12/N+1, vì giá bán sản phẩm LP trên thị trường tăng, giá
trị giao dịch trên thị trường của của quyền kinh doanh sản phẩm LP là 120.000 trong vòng 3 năm còn lại. 3 A. 60.000
Trong tình huống trên, điều chỉnh tăng chênh lệch đánh giá lại TS của quyền kinh
Tham khảo: Tham khảo mục 2.2.2.2
doanh sản phẩm LP sẽ là bao nhiêu nếu Công ty A sử dụng mô hình đánh giá lại để
xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu. A. 60.000 B. 40.000 C. 120.000 D. 20.000
“Cho phép những người sử dụng có thể xác định và hiểu được sự giống nhau cũng
như khác nhau giữa các khoản mục và giữa các kỳ kế toán” là định nghĩa của: KT1 A. Tính kịp thời C. Tính so sánh được B. Tính dễ hiểu
Tham khảo: Bài 1, Mục 1.2.2 Đặc điểm định tính của thông tin BCTC C. Tính so sánh được D. Tính xác minh được
Các đặc điểm định tính cơ bản của thông tin báo cáo tài chính là: A. Tính có thể so sánh 1
B. Thích hợp và trình bày trung thực
B. Thích hợp và trình bày trung thực
Vì: 2 đặc điểm định tính cơ bản là thông tin phải thích hợp và trình bày trung thực
C. Thể hiện trung thực và có thể so sánh được
D. Có thể kiểm tra và dễ hiểu STT Nội dung Đáp án
Các yếu tố của báo cáo tài chính liên quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp là:
1 A. Thu nhập, chi phí và vốn chủ sở hữu
C. Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
B. Tài sản, nợ phải trả, thu nhập và chi phí Tham khảo: Mục 1.2.3
C. Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu D. Thu nhập và chi phí
Các yếu tố của báo cáo tài chính phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp là: A. Thu nhập và chi phí 1 A. Thu nhập và chi phí
B. Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Tham khảo: Mục 1.2.3
C. Thu nhập, chi phí và vốn chủ sở hữu
D. Tài sản, nợ phải trả, thu nhập và chi phí
Các yếu tố như thông tin có giá trị dự đoán, thông tin có giá trị khẳng định và thông
1 tin trọng yếu là các yếu tố tạo nên tính thích hợp của thông tin kế toán A. Đúng A. Đúng
Vì: Đó là các điều kiện tạo nên thông tin thích hợp B. Sai
Chi phí hiện hành của một tài sản là chi phí của một tài sản tương tự tại ngày xác
định giá trị, bao gồm khoản thanh toán sẽ được trả tại ngày xác định giá trị cộng với B. Đúng
1 chi phí giao dịch có thể phát sinh tại ngày đó
Vì: Theo khái niệm của chi phí hiện hành A. Sai Tham khảo: Mục 1.2.4 B. Đúng Chi phí hiện hành là:
A. Cả Số tiền/tương đương tiền phải trả để có thể có được tài sản tương đương tại
thời điểm hiện tại và Số tiền/tương đương tiền thu có thể thu được do nhượng bán
C. Số tiền/tương đương tiền phải trả để có thể có được tài sản tương đương tại thời 1 tài sản đều đúng điểm hiện tại
B. Giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai do tài sản đem lại
Vì: Chi phí hiện hành là giá đầu vào, Số tiền/tương đương tiền phải trả để có thể có
C. Số tiền/tương đương tiền phải trả để có thể có được tài sản tương đương tại thời
được tài sản tương đương tại thời điểm hiện tại điểm hiện tại
D. Số tiền/tương đương tiền thu có thể thu được do nhượng bán tài sản
Chi phí nào dưới đây có thể được vốn hóa và ghi nhận là tài sản cố định vô hình?
A. Chi phí phát triển một sản phẩm mới. Trong đó, khi sản phẩm của công ty còn
đang trong quá trình phát triển, đối thủ của công ty đã tung ra thị trường một sản
phẩm tương tự, khiến công ty không có ý định đầu tư thêm vào việc phát triển sản
D. Chi phí triển khai một quy trình mới, không tạo ra doanh thu, tuy nhiên được kỳ KT1 phẩm
vọng sẽ giúp cắt giảm rất nhiều chi phí
B. Chi phí thiết kế logo mới cho công ty
Vì: Giảm chi phí cũng góp phần làm tăng lợi ích kinh tế, vẫn thỏa mãn khái niệm tài
C. Chi phí marketing cho sản phẩm mới, giúp doanh thu tăng 200% so với mức kỳ sản vọng ban đầu
D. Chi phí triển khai một quy trình mới, không tạo ra doanh thu, tuy nhiên được kỳ
vọng sẽ giúp cắt giảm rất nhiều chi phí
Chi phí nào dưới đây có thể được vốn hóa và ghi nhận là tài sản cố định vô hình?
A. Chi phí thiết kế logo mới cho công ty.
B. Chi phí marketing cho sản phẩm mới, giúp doanh thu tăng 200% so với mức kỳ vọng ban đầu
C. Chi phí triển khai một quy trình mới, không tạo ra doanh thu, tuy nhiên được kỳ
KT1 C. Chi phí triển khai một quy trình mới, không tạo ra doanh thu, tuy nhiên được kỳ vọng sẽ giúp cắt giảm rất nhiều chi phí.
vọng sẽ giúp cắt giảm rất nhiều chi phí
Tham khảo: Bài 2, Mục 2.2.2.3: Chi phí nghiên cứu, triển khai.
D. Chi phí phát triển một sản phẩm mới. Trong đó, khi sản phẩm của công ty còn
đang trong quá trình phát triển, đối thủ của công ty đã tung ra thị trường một sản
phẩm tương tự, khiến công ty không có ý định đầu tư thêm vào việc phát triển sản phẩm
Cho các thông tin sau liên quan đến công ty S tại ngày 31 tháng 12 năm 2022:
1. Dự án A: đã chi 5 tỷ đồng cho giai đoạn nghiên cứu trong năm 2022
2. Dự án B: đã chi 8 tỷ đồng trong năm 2021 và 2 tỷ đồng trong năm 2022. Dự án
được vốn hóa toàn bộ trong năm 2021, tuy nhiên đến cuối năm 2022, Ban Giám đốc
quyết định dừng thực hiện dự án
3. Dự án C: đã chi 10 tỷ đồng trong năm 2022. Toàn bộ các khoản chi của dự án đều A. Ghi tăng chi phí 15 tỷ đồng, ghi tăng tài sản cố định vô hình 10 tỷ đồng
KT1 đạt đủ các điều kiện để vốn hóa theo quy định trong chuẩn mực IAS 38 Tài sản cố
Vì: 5 tỷ chi phí giải đoạn nghiên cướu dự án A và 10 tỷ của dự án B do không được định vô hình.
vốn hóa thì tính vào chi phí, chỉ có 10 tỷ dự án C được vốn hóa thành tài sản vô hinhd.
Các thông tin trên được ghi nhận như thế nào trong báo cáo tài chính của công ty S
cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2022?
A. Ghi tăng chi phí 15 tỷ đồng, ghi tăng tài sản cố định vô hình 10 tỷ đồng
B. Ghi tăng chi phí 13 tỷ đồng, ghi tăng tài sản cố định vô hình 10 tỷ đồng
C. Ghi tăng chi phí 13 tỷ đồng, ghi tăng tài sản cố định vô hình 18 tỷ đồng
D. Ghi tăng chi phí 7 tỷ đồng, ghi tăng tài sản cố định vô hình 10 tỷ đồng STT Nội dung Đáp án
Cho các thông tin sau liên quan đến công ty X:
1. Công ty cung cấp dịch vụ bảo hành cho sản phẩm của mình. Thống kê cho thấy
A. (1) Lập dự phòng; (2) Thuyết minh trong mục Thuyết minh báo cáo tài chính
các yêu cầu bảo hành của khách hàng phát sinh từ khoảng 5% doanh số bán hàng.
Vì: (1) Nghĩa vụ hiện tại của đơn vị được xác định là có nhiều khả năng xảy ra và giá
2. Công ty bảo lãnh thanh toán cho khoản vay thấu chi của một công ty khác. Ban
trị của nghĩa vụ đó được xác định dựa trên thông tin đáng tin cậy (số liệu thống kê
lãnh đạo đánh giá rằng có thể phát sinh nghĩa vụ nợ từ cam kết bảo lãnh trên.
qua các năm) nên cần ghi nhận một khoản dự phòng.
KT2 Theo quy định tại IAS 37 Các khoản dự phòng, Nợ tiềm tàng và Tài sản tiềm tàng, (2) Khả năng phát sinh nghĩa vụ nợ từ cam kết bảo lãnh được đánh giá là có thể
công ty X nên trình bày các nghĩa vụ liên quan như thế nào trên báo cáo tài chính?
(50/50) nên trường hợp này không đủ điều kiện để ghi nhận một khoản dự phòng phải
A. (1) Lập dự phòng; (2) Thuyết minh trong mục Thuyết minh báo cáo tài chính
trả. Tuy nhiên, do khả năng phát sinh nghĩa vụ là 50% nên cần thuyết minh một
B. Cả (1) và (2) đều cần lập dự phòng
khoản nợ phải trả tiềm tàng.
C. (1) Thuyết minh trong mục Thuyết minh báo cáo tài chính; (2) Không cần ghi
Tham khảo: Bài 6, Mục 3.2.2.2 và Mục 3.2.2.5 nhận gì
D. (2) Lập dự phòng; (1) Thuyết minh trong mục Thuyết minh báo cáo tài chính
Chọn câu sai. Chuẩn mực IAS 16 không áp dụng với:
A. Quyền khai thác khoáng sản và tài nguyên không tái tạo KT1
B. Bất động sản, nhà xưởng
B. Bất động sản, nhà xưởng
Tham khảo: Bài 2, Mục 2.2.1.1 Phạm vi áp dụng
C. Tài sản dài hạn giữ để bán
D. Tài sản sinh học liên quan đến nông nghiệp
Công ty A bắt đầu tiến hành xây dựng một nhà xưởng sản xuất mới vào 1/2/20X0 và
hoàn thành vào 31/1/20X1. Tổng chi phí để xây dựng nhà xưởng: $12.000.000 đã
được công ty A thanh toán luôn cho nhà thầu vào ngày 1/2/20X0. Chi phí xây dựng
nhà xưởng được tài trợ từ các khoản vay sẵn có:
+ Khoản vay 10.000.000 với lãi suất 6,2% C. $735.000
Vì: Lãi suất vay vốn bình quân = (10.000.000*6,2% + 15.000.000*6,4%
KT2 + Khoản vay 15.000.000 với lãi suất 6,4%
+15.000.000*5,8%)/(10.000.000 +15.000.000 + 15.000.000)% = 6,125%
+ Khoản vay 15.000.000 với lãi suất 5,8%
Chi phí đi vay được vốn hoá của vốn vay chung = 12.000.000*6,125% = 735.000
Chi phí đi vay được vốn hóa của vốn vay chung là: A. $732.000
Tham khảo: Bài 5, Mục 3.1.2.2 B. $750.000 C. $735.000 D. $744.000
Công ty A có khoản mục nợ phải trả dài hạn với giá trị ghi sổ trên BCĐKT tại
31/12/N là 14.000. Cơ sở tính thuế của khoản mục nợ phải trả này tại ngày lập
BCĐKT là 7.000. Tỷ lệ tính thuế 20%. Theo IAS 12, thuế hoãn lại của khoản mục C. 1.400 (tài sản)
7 nợ phải trả này tại 31/12/N là:
Vì: Giá trị ghi sổ củaa nợ phải trả cao hơn cơ sở tính thuế à Chênh lệch tạm thời được A. 7.000 (tài sản)
khấu trừ: 7.000 à Ghi nhận tài sản thuế TNDH hoãn lại: 7.000x20%=1.400 B. 7.000 (nợ phải trả)
Tham khảo: Tham khảo mục 3.3.2.2 C. 1.400 (tài sản) D. 1.400 (nợ phải trả)
Công ty A có khoản mục tài sản dài hạn với giá trị ghi sổ trên BCĐKT tại 31/12/N B. 2.500 (nợ phải trả)
là 20.000. Cơ sở tính thuế của khoản mục tài sản này tại ngày lập BCĐKT là
Vì: Khi giá trị ghi sổ của một tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của nó sẽ tạo ra một
10.000. Tỷ lệ tính thuế 25%. Theo IAS 12, thuế hoãn lại của khoản mục nợ phải trả khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế. Trong bài này, CLTT phải chịu thuế = KT2 này tại 31/12/N là: 20.000 - 10.000 = 10.000 A. 10.000 (nợ phải trả)
Khoản CLTT phải chịu thuế này sẽ tạo ra một khoản thuế TNDN hoãn lại phải trả = B. 2.500 (nợ phải trả) C. 2.500 (tài sản) 10.000*25% = 2.500
Tham khảo: Bài 7, Mục 3.3.2.2 D. 10.000 (tài sản)
Công ty A có khoản mục tài sản dài hạn với giá trị ghi sổ trên BCĐKT tại 31/12/N
là 8.000. Cơ sở tính thuế của khoản mục tài sản này tại ngày lập BCĐKT là 16.000.
Tỷ lệ tính thuế 20%. Theo IAS 12, thuế hoãn lại của khoản mục tài sản này tại C. 1.600 (tài sản) 7 31/12/N là:
Vì: Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế à Chênh lệch tạm thời được A. 1.600 (nợ phải trả)
khấu trừ: 8.000 à Ghi nhận tài sản thuế TNDH hoãn lại: 8.000x20%=1.600 B. 8.000 (tài sản)
Tham khảo: Tham khảo mục 3.3.2.2 C. 1.600 (tài sản) D. 8.000 (nợ phải trả)
Công ty A có một dây chuyền sản xuất với nguyên giá $500.000 và thời gian sử
dụng ước tính là 20 năm. Tại thời điểm 31/12/N, giá trị khấu hao lũy kế là
$200.000. Do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, năng lực sản xuất của công ty B. $50.000
giảm mạnh vì thế công ty phải kiểm tra suy giảm giá trị của dây chuyền sản xuất. Vì:
Công ty xác định giá trị có thể thu hồi của dây chuyền sản xuất tại ngày 31/12/N là 1. Giá trị có thể thu hồi được của tài sản tại ngày 31/12/N là: 250.000
$250.000 và tài sản còn được đơn vị dự định sử dụng trong 5 năm. Xác định chi phí 2. Giá trị ghi sổ của tài sản tại ngày 31/12/N là: 300.000
4 khấu hao của dây chuyền này trong năm N+1?
3. Vì tại ngày 31/12/N giá trị có thể thu hồi được của tài sản thấp hơn giá trị ghi sổ
Biết rằng: Đến cuối năm N+1 các dấu hiệu bên trong và ngoài đơn vị cho thấy giá trị của tài sản nên tài sản này bị suy giảm giá trị và đơn vị ghi sổ tài sản theo giá trị có
tài sản không bị suy giảm thêm cũng không có khả năng phục hồi. thể thu hồi là 250.000 A. $60.000
Giá trị này được sử dụng để tính chi phí khấu hao của tài sản trong năm N+1 nên chi B. $50.000
phí khấu hao của dây chuyền trong năm N+1 là 250.000/5 = 50.000 C. $100.000 D. $40.000 STT Nội dung Đáp án
Công ty A đang lắp đặt dây chuyền sản xuất mới. Giá mua của dây truyền này là
1.000.000$, phí tư vấn là 1,000$, chi phí chuẩn bị địa điểm là 2.000$ đã trả bằng
tiền, chi phí của vật liệu sử dụng chạy thử là 20.000$. Chi phí đào tạo công nhân D. 1.023.000
vận hành trả bằng tiền 1.500 $. Tài sản đưa vào khấu hao theo phương pháp đường Vì: Không tính chi phí đào tạo vào nguyên giá TSCĐ (1.000.000 + 1.000 + 2.000 +
KT1 thẳng trong 5 năm. Nguyên giá của TSCĐ này là: 20.000). A. 1.024.500
Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1.2.1: Ghi nhận bất động sản, nhà xưởng, thiết bị. B. 1.023.500 C. 1.022.000 D. 1.023.000
Công ty A đang lắp đặt dây chuyền sản xuất mới. Giá mua của dây truyền này là
1.000.000$, phí tư vấn là 1,000$, chi phí chuẩn bị địa điểm là 2.000$ đã trả bằng
tiền, chi phí của vật liệu sử dụng là 20.000$. Chi phí đào tạo công nhân vận hành trả D. 204.600
bằng tiền 1.500 $. Tài sản đưa vào sử dụng khấu hao theo phương pháp đường thẳng KT1
Vì: (1.000.000 + 1.000 + 2.000 + 20.000)/5=204.600
trong 5 năm. Chi phí khấu hao hàng năm của tài sản này là:
Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1.2.1 và 2.1.2.3 Ghi nhân ban đầu bất động sản, nhà xưởng, A. 204.900 thiết bị B. 204.700 C. 204.400 D. 204.600
Công ty A đang xây dựng một sản phẩm mới sản xuất dây chuyền. Giá mua của dây
truyền này là 1.000.000$, phí tư vấn là 1.000$, chi phí chuẩn bị địa điểm là 2.000$
đã được trả bằng tiền, chi phí của vật liệu sử dụng là 20.000$. Chi phí đào tạo công
nhân vận hành trả bằng tiền 1.500 $. Chuỗi sản xuất cần phải giải quyết sau 5 năm B. 1.029.268
với chi phí là 8.000$, lãi suất thị trường hiện tại là 5%. Tài sản được đưa vào sử 2
Vì: Nguyên giá của tài sản không bao gồm chi phí đào tạo công nhân và chi phí rút lui
dụng ngày 1/4/N, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. cần phải tính theo NPV
Theo IAS 16, nguyên giá của dây xích này là: A. 1.031.000 Tham khảo: Mục 2.1.2.1 B. 1.029.268 C. 1.011.000 D. 1.032.500
Công ty A mua một máy khoan, thời gian sử dụng hữu ích ước tính 20 năm, không
có giá trị thanh lý ước tính. Máy khoan cần thay thế mũi khoan 5 năm 1 lần. Nguyên
giá máy khoan là 25.000.000đ, trong đó 5.000.000đ là chi phí mũi khoan. Nếu công A. 2 triệu
ty khấu hao máy khoan theo phương pháp đường thẳng thì chi phí khấu hao cho
Vì: Chi phí khấu hao tính cho máy khoan là: KT1 năm thứ 4 là:
+ 20/20 khấu hao phần máy = 1 triệu A. 2 triệu
+chi phí khấu hao cho mũi khoan là: 5/5 = 1 triệu B. 1,25 triệu
Vậy tổng chi phí khấu hao là 2 triệu C. 1,5 triệu D. 1 triệu
Công ty A mua một thiết bị sản xuất với giá 49.000. Nhà cung cấp giảm giá 1.700
trên giá bán, chi phí lắp đặt 450. Theo IAS 16, giá nguyên của thiết bị là: C. 47.750 2 A. 49.000 B. 47.300
Vì: Doanh nghiệp bị ảnh hưởng giảm giá nên không tính vào chi phí mua tài sản C. 47.750 Tham khảo: Mục 3.1.1.2 D. 49.450
Công ty A mua một thiết bị sản xuất với giá 49.000. Nhà cung cấp giảm giá 1.700
trên giá bán, chi phí lắp đặt 450. Theo IAS 16, nguyên giá của thiết bị là: 2 A. 47.300 C. 47.750 B. 49.450
Vì: Doanh nghiệp được hưởng giảm giá nên không tính vào chi phí mua tài sản C. 47.750 D. 49.000
Công ty A mua và đưa vào sử dụng một thiết bị có nguyên giá là 30 triệu CU tại
ngày 31/12/20X1. Kế toán tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời
gian sử dụng hữu ích là 5 năm. Cơ quan thuế cho phép tính khấu hao theo phương
C. Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế: 7,2
pháp số dư giảm dần với tỷ lệ là 40%, 2 năm cuối trích đều phần còn lại. Xác định 7
Vì: GTGS của TS: 30-((30/5)x2)=18, CSTT của TS: 30-30x40%+18x40%)
chênh lệch tạm thời vào ngày 31/12/20X3 theo IAS 12
=10,8àCLTT phải chịu thuế: 7,2
A. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: 7,2 Tham khảo: Mục 3.3.2.2
B. Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế: 12
C. Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế: 7,2
D. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: 12
Công ty A tiến hành xây dựng một cây cầu mới cần thời gian thực tế xây dựng để
hoàn thành là 18 tháng. Ngày 1/1/20X0, có được một khoản vay ngân hàng
$9.000.000 trong 5 năm với lãi suất 8%/năm, tài trợ cho việc xây dựng. Ngày
1/2/20X0, bắt đầu bỏ ra các chi phí xây dựng. Do điều kiện thực tế tại nơi thi công D. 22 tháng
thì sẽ có nước lũ lên trong khoảng thời gian từ 1/7 đến 1/9 hàng năm nên không thể Vì: Thời gian ngừng xây dựng cầu nằm trong dự tính của đơn vị nên trong thời gian
KT2 thực hiện xây dựng trong khoảng thời gian này. (Điều này là phổ biến hàng năm và đó, chi phí đi vay vẫn được vốn hoá.
công ty đã dự tính được điều này).
Tham khảo: Bài 5, Mục 3.1.2.2
Thời gian vốn hóa chi phí đi vay là: A. 20 tháng B. 21 tháng C. 18 tháng D. 22 tháng STT Nội dung Đáp án
Công ty A tiến hành xây dựng một cây cầu mới cần thời gian thực tế xây dựng để
hoàn thành là 18 tháng. Ngày 1/10/20X0, có được một khoản vay ngân hàng
$9.000.000 trong 5 năm với lãi suất 8%/năm, tài trợ cho việc xây dựng. Ngày
1/12/20X0, bắt đầu bỏ ra các chi phí xây dựng. Do điều kiện thực tế tại nơi thi công
thì sẽ có nước lũ lên trong khoảng thời gian từ 1/8 đến 1/9 hàng năm nên không thể A. 1/12/20X0 và 31/7/20X1
KT2 thực hiện xây dựng trong khoảng thời gian này. (Điều này là phổ biến hàng năm và Tham khảo: Bài 5, Mục 3.1.2.2
công ty đã dự tính được điều này).
Thời điểm bắt đầu vốn hóa và thời điểm chấm dứt vốn hóa chi phí đi vay lần lượt là: A. 1/12/20X0 và 31/7/20X1 B. 1/12/20X0 và 30/6/20X1 C. 1/10/20X0 và 31/5/20X1 D. 1/10/20X0 và 30/4/20X1
Công ty ABC chuyên kinh doanh điều hoà không khí có chính sách bảo hành sản
phẩm miễn phí trong vòng 1 năm kể từ ngày mua. Trong năm tới, công ty dự kiến sẽ
bán được 7.000 sản phẩm, và ước tính rằng có 3% sản phẩm sẽ bị hỏng nặng, 5%
sản phẩm bị lỗi nhẹ và 92% sản phẩm không bị hỏng hay bị lỗi. Chi phí để sửa chữa
một sản phẩm hỏng nặng là CU50 và chi phí để sửa chữa một sản phẩm bị lỗi nhẹ là D. 21.000 6 CU30.
Vì: Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hoá = 50*3%*7.000 + 30*5%*7.000 = 21.000
Giá trị khoản dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hoá mà công ty ABC nên ghi nhận Tham khảo: Tham khảo mục 3.2.2.3 là A. 10.500 B. 350.000 C. 210.000 D. 21.000 C. CU50.000 Vì:
Công ty ABC có một Bất động sản cho thuê hoạt động ghi nhận theo giá gốc. Tại 1. Tại ngày 31/12/N+5
ngày 31/12/N, giá trị ghi sổ của Bất động sản: CU900.000; giá trị có thể thu hồi là
- Giá trị ghi sổ thực tế của BĐS là: 800.000*5/10 = 400.000
CU800.000 do ảnh hưởng từ việc rớt giá Bất động sản trong khu vực; một khoản lỗ - Giá trị ghi sổ của BĐS nếu khoản lỗ do suy giảm giá trị chưa từng được ghi nhận là:
suy giảm giá trị CU100.000 đã được ghi nhận. Bất động sản được khấu hao theo 900.000*5/10 =450.000
phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích còn lại là 10 năm từ ngày
2. Giá trị có thể thu hồi của BĐS tại ngày 31/12/N+5 là: 480.000.
4 31/12/N. Tại ngày 31/12/N+5, giá bất động sản trong khu vực lại tăng lên, và giá trị Giá trị có thể thu hồi lớn hơn giá trị ghi sổ thực tế vì vậy nghiệp vụ hoàn nhập khoản
có thể thu hồi của bất động sản tăng lên là CU480.000. Xác định khoản hoàn nhập
lỗ suy giảm giá trị sẽ được thực hiện. Nhưng theo IAS 36, giá trị ghi sổ tăng thêm do
suy giảm giá trị Bất động sản tại ngày 31/12/N+5.
ghi giảm lại không lớn hơn giá trị ghi sổ gốc trước đó nếu khoản lỗ suy giảm giá trị A. CU80.000
chưa từng được ghi nhận. B. CU30.000
GTTH - GTGS thực tế = 480.000 - 400.000 = 80.000 C. CU50.000 D. CU450.000
GTGS gốc - GTGS thực tế = 450.000 - 400.000 = 50.000
Do đó khoản lỗ do suy giảm giá trị của BĐS được hoàn nhập tại ngày 31/12/N+5 là 50.000.
Công ty ABC đang bị kiện đòi bồi thường thiệt hại. Khi lập BCTC năm 20X5, Ban
giám đốc cho rằng khả năng đơn vị phải bồi thường là rất thấp.
Khi lập BCTC năm 20X6, Ban giám đốc cho rằng đơn vị có thể sẽ phải bồi thường C. 20X6
và khi lập BCTC năm 20X7, khả năng cao là đơn vị phải bồi thường cho thiệt hại
Vì: Năm 20X5, khả năng phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán là thấp nên chưa đủ điều mà họ gây ra.
kiện để hình thành một khoản nợ phải trả tiềm tàng.
Trên BCTC năm 20X8, thông tin thể hiện rằng đơn vị phải bồi thường cho vụ kiện
Năm 20X6, do khả năng phải thanh toán cho nghĩa vụ bồi thường là có thể (50-50)
6 và thực tế là các khoản thanh toán đã được thực hiện trong kỳ kế toán 20X8.
nên đủ điều kiện để hình thành khoản nợ phải trả tiềm tàng.
Theo IAS 37, khoản nợ tiềm tàng liên quan đến việc bồi thường thiệt hại sẽ được
Năm 20X7 đơn vị nên ghi nhận nghĩa vụ bồi thường này là một khoản dự phòng phải
trình bày lần đầu tiên trên báo cáo tài chính của năm nào? trả. A. 20X5
Năm 20X8 đơn vị nên ghi nhận nghĩa vụ bồi thường này là một khoản nợ phải trả. B. 20X7
Tham khảo: Tham khảo mục 3.2.2.5 C. 20X6 D. 20X8
Công ty ABC sở hữu một tòa nhà có giá trị còn lại là $850.000 tại ngày kết thúc A. $850.000
niên độ kế toán 30/09/20X1. Giá trị thị trường của tòa nhà này là $880.000 và chi
phí thanh lý ước tính là $25.000. Giá trị hiện tại của dòng tiền thuần mà việc sử Vì:
1. Giá trị hợp lý - chi phí thanh lý tài sản = 855.000
dụng tòa nhà sẽ đem lại trong 10 năm tới được công ty ABC ước tính là $773.000. 4
2. Giá trị sử dụng của tài sản tại ngày 30/09/20X1 = 773.000
Giá trị ghi sổ của toà nhà tại ngày 30/09/20X1 là: A. $850.000
3. Giá trị có thể thu hồi của tài sản tại ngày 30/09/20X1 = 855.000 B. $773.000
4. Giá trị có thể thu hồi của tài sản cao hơn giá trị ghi sổ của tài sản tại ngày C. $855.000
30/09/20X1 nên tài sản không bị suy giảm giá trị.
Giá trị ghi sổ của tài sản tại ngày 30/09/20X1 là $850.000 D. $77.000
Công ty E sử dụng nhân công của công ty, được hỗ trợ bởi nhà thầu bên ngoài khi
cần thiết, để xây dựng một nhà kho cho chính công ty sử dụng. Chi phí nào sau đây
không được tính vào nguyên giá của nhà kho?
A. Lương của các nhân viên tham gia trực tiếp vào quá trình xây dựng nhà kho trong C. Phần phân bổ các chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty E dựa trên số ngày
KT1 khoảng thời gian xây dựng
công nhân viên thực hiện dự án xây dựng trên tổng ngày công lao động của nhân viên
B. Chi phí giải phóng mặt bằng trước khi xây dựng cả công ty.
C. Phần phân bổ các chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty E dựa trên số ngày
Vì: Chi phí quản lý chung không tính vào nguyên giá TSCĐ
công nhân viên thực hiện dự án xây dựng trên tổng ngày công lao động của nhân viên cả công ty.
D. Tiền thuê đơn vị kiểm soát để quản lý quá trình xây dựng STT Nội dung Đáp án
Công ty H bắt đầu tiến hành xây dựng một nhà xưởng sản xuất mới vào 1/1/2010.
Công ty H đã vay một khoản vay $20.000.000 vào 1/4/2010 để tài trợ cho việc xây
nhà xưởng. Khoản vay có lãi suất 8%/năm và sẽ đáo hạn vào 1/4/2013. Do quá trình
thanh toán theo tiến độ xây dựng nên công ty H có được khoản thu nhập từ đầu tư
tạm thời của khoản vay này là $150.000. Nhà xưởng hoàn thành vào 1/1/2011 và
2 đưa vào sử dụng vào 1/2/2011. Tổng chi phí xây dựng nhà xưởng là $30.000.000. D. $31.050.000
Vì: Chi phí đi vay được vốn hóa được tính như sau: 20.000.000x8%x9/12-150.000
Theo IAS 16, nguyên giá nhà xưởng là: A. $31.600.000 B. $31.200.000 C. $31.333.000 D. $31.050.000
Công ty H bắt đầu tiến hành xây dựng một nhà xưởng sản xuất mới vào 1/1/2010.
Công ty H đã vay một khoản vay $20.000.000 vào 1/4/2010 để tài trợ cho việc xây
nhà xưởng. Khoản vay có lãi suất 8%/năm và sẽ đáo hạn vào 1/4/2013. Do quá trình
thanh toán theo tiến độ xây dựng nên công ty H có được khoản thu nhập từ đầu tư D. $1.050.000
5 tạm thời của khoản vay này là $150.000. Nhà xưởng hoàn thành vào 1/1/2011 và
Vì: Chi phí đi vay được vốn hóa được tính như sau: 20.000.000x8%x9/12-150.000
đưa vào sử dụng vào 1/2/2011. Chi phí đi vay được vốn hóa vào giá trị nhà xưởng là: A. $1.200.000
Tham khảo: Tham khảo mục 3.1.2.2 B. $1.600.000 C. $1.333.000 D. $1.050.000
Công ty Hanas có một bất động sản cho thuê hoạt động ghi nhận theo giá gốc. Tại
ngày 31/12/N, giá trị ghi sổ của bất động sản là $600,000, giá trị hợp lý là $550,000, B. $30,000
chi phí thanh lý là 20,000, giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai ước tính Vì:
thu được từ bất động sản là $570,000. Lỗ suy giảm giá trị BĐS đầu tư được ghi
1. GTHL trừ chi phí thanh lý = $530,000
4 nhận tại ngày 31/12/N là:
2. Giá trị sử dụng = $570,000 A. $40,000
3. Giá trị có thể thu hồi được của tài sản: $570,000 B. $30,000
4. Lỗ do suy giảm giá trị tài sản: $600,000 - $570,000 = $30,000 C. $50,000
Tham khảo: Tham khảo mục 2.3.2.3 D. $70,000
Công ty Lanas có một bất động sản cho thuê hoạt động ghi nhận theo giá gốc. Tại
ngày 31/12/N, giá trị ghi sổ của BĐS là $300,000, giá trị hợp lý là $350,000, chi phí
thanh lý là $20,000, giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai ước tính thu
được từ BĐS là $370,000. Trị giá BĐS đầu tư được trình bày trên Báo cáo tình hình A. $300,000 4
Vì: Giá trị có thể thu hồi được của tài sản là $370,000, cao hơn giá trị ghi sổ của tài
tài chính tại ngày 31/12/N là A. $300,000
sản là $300,000. Do đó không có sự suy giảm giá trị, tài sản được ghi nhận theo giá B. $370,000
trị ghi sổ tại ngày 31/12/N. C. $330,000 D. $350,000
Công ty Lichen sở hữu một chiếc máy có giá trị còn lại là $85.000 tại ngày kết thúc
niên độ kế toán 31/3/20X9. Giá trị thị trường của chiếc máy này là $78.000 và chi C. $7.688
phí thanh lý ước tính là $2.500. Một chiếc máy mới có giá $150.000. Giá trị hiện tại Vì:
của dòng tiền thuần mà việc sử dụng chiếc máy sẽ đem lại trong 3 năm tới được
1. Giá trị hợp lý - chi phí thanh lý = $75.500
Lichen ước tính là $77.312.
2. Giá trị sử dụng = $77.312
4 Khoản lỗ do suy giảm giá trị của tài sản này được ghi nhận trên Báo các tài chính tại 3. Giá trị có thể thu hồi được là $77.312 ngày 31/3/20X9 là:
4. Giá trị ghi sổ của tài sản tại ngày 31/3/X9 = 85.000 A. $7.000
5. Giá trị có thể thu hồi được thấp hơn giá trị ghi sổ của tài sản nên tài sản này bị suy B. $4.500
giảm giá trị và khoản lỗ do suy giảm giá trị tại ngày 31/3/X9 là: 85.000 - 77.312 = C. $7.688 $7.688 D. $12.312
Công ty M mua một thiết bị vào ngày 01/10/N, nguyên giá 25.000, khấu hao theo tỷ
lệ 25% mỗi năm theo phương pháp đường thẳng. Vào ngày 10/01/N+2, công ty chi
thêm 5.000 để nâng cấp thiết bị làm việc tăng hiệu suất sử dụng trong suốt thời gian
sử dụng hữu ích còn lại của thiết bị.
2 Theo IAS 16, khoản chi phí khấu hao của thiết bị được ghi nhận năm N+2 là bao B. 6.562,5 nhiêu?
Vì: Năm N+2, trích khấu hao thành 2 giai đoạn trước và sau khi nâng cấp A. 6.250,5 B. 6.562,5 C. 8.750 D. 11.250
Công ty M vay $1.000.000 để xây dựng một tòa nhà mới với lãi suất 9%/năm. Việc
thanh toán cho nhà thầu được thực hiện theo từng giai đoạn xây dựng vì vậy doanh
nghiệp dùng khoản tiền chưa phải thanh toán để đầu tư. Tính đến khi dự án xây
dựng hoàn thành, khoản thu từ hoạt động đầu tư là $10.000. Dự án xây dựng được D. $162.500
thực hiện trong vòng 24 tháng mới hoàn thành, trong đó có 1 tháng công ty phải tạm KT2
Vì: Chi phí đi vay được vốn hoá liên quan đến việc xây dựng toà nhà là:
ngừng việc thi công do điều kiện thời tiết bất lợi.
1.000.000*9%*23/12 - 10.000 = 162.500
Chi phí đi vay được vốn hóa liên quan đến việc xây dựng tòa nhà là:
Tham khảo: Bài 5, Mục 3.1.2.2 A. $180.000 B. $170.000 C. $172.500 D. $162.500 STT Nội dung Đáp án
Công ty M vay $2.000.000 để xây dựng một tòa nhà mới với lãi suất 8%/năm. Việc
thanh toán cho nhà thầu được thực hiện theo từng giai đoạn xây dựng vì vậy DN
dùng khoản tiền chưa phải thanh toán để đầu tư. Tính đến khi dự án xây dựng hoàn
thành, khoản thu từ hoạt động đầu tư là $50 000. Dự án xây dựng được thực hiện D. $270.000
5 trong vòng 24 tháng mới hoàn thành.
Vì: Chi phí đi vay được vốn hóa được tính như sau: 2.000.000x8%x24/12-50.000
Chi phí đi vay được vốn hóa liên quan đến việc xây dựng tòa nhà là: A. $110.000
Tham khảo: Tham khảo mục 3.1.2.2 B. $320.000 C. $370.000 D. $270.000
Công ty M xây dựng văn phòng chính của họ với các hoạt động sau:
Ngày 1/1/N: Vay một khoản vay trị giá $60 triệu với lãi suất hàng năm là 8% tài trợ
cho việc xây văn phòng. Ngày 1/2/N: Bắt đầu phát sinh chi phí cho vật liệu xây
dựng. Ngày 1/3/N: Bắt đầu công việc xây dựng: Ngày 30/11/N: Công việc xây dựng D. Ngày 1/3/N
5 được hoàn tất và được cơ quan có thẩm quyền duyệt. Theo IAS 23, thời điểm bắt
Vì: Ngày 1/3/N là ngày thỏa mãn 3 điều kiện bắt đầu vốn hóa
đầu vốn hóa chi phí đi vay là:
Tham khảo: Tham khảo mục 3.1.2.2 A. Ngày 1/1/N B. Ngày 30/11/N C. Ngày 1/2/N D. Ngày 1/3/N
Công ty M xây dựng văn phòng chính của họ với các hoạt động sau:
Ngày 1/1/N: Vay một khoản vay trị giá $60 triệu với lãi suất hàng năm là 8% tài trợ
cho việc xây văn phòng. Ngày 1/2/N: Bắt đầu phát sinh chi phí cho vật liệu xây
dựng. Ngày 1/3/N: Bắt đầu công việc xây dựng: Ngày 31/12/N: Công việc xây dựng D. 10 tháng
5 được hoàn tất và được cơ quan có thẩm quyền duyệt. Ngày 15/1/N+1: Đưa văn
Vì: Thời gian vốn hóa bắt đầu từ ngày 1/3/N đến ngày 31/12/N
phòng vào sử dụng. Theo IAS 23, thời gian vốn hóa chi phí đi vay là:
Tham khảo: Tham khảo mục 3.1.2.2 A. 12,5 tháng B. 11 tháng C. 12 tháng D. 10 tháng
Công ty M xây dựng văn phòng chính của họ với các hoạt động sau:
Ngày 1/1/N: Vay một khoản vay trị giá $60 triệu với lãi suất hàng năm là 8% tài trợ
cho việc xây văn phòng. Ngày 1/2/N: Bắt đầu phát sinh chi phí cho vật liệu xây
dựng. Ngày 1/3/N: Bắt đầu công việc xây dựng: Ngày 30/11/N: Công việc xây dựng A. 9 tháng
5 được hoàn tất và được cơ quan có thẩm quyền duyệt. Ngày 15/12/N: Đưa văn phòng Vì: Thời gian vốn hóa bắt đầu từ ngày 1/3/N đến ngày 30/11/N
vào sử dụng. Theo IAS 23, thời gian vốn hóa chi phí đi vay là: A. 9 tháng
Tham khảo: Tham khảo mục 3.1.2.2 B. 11 tháng C. 10 tháng D. 11,5 tháng
Công ty M xây dựng văn phòng chính của họ với các hoạt động sau:
Ngày 1/1/N: Vay một khoản vay trị giá $60 triệu với lãi suất hàng năm là 8% tài trợ
cho việc xây văn phòng. Ngày 1/3/N: Bắt đầu công việc xây dựng: Ngày 30/11/N: B. Ngày 30/11/N
Công việc xây dựng được hoàn tất và được cơ quan có thẩm quyền duyệt. Ngày
Vì: Ngày 30/11/N là ngày hoàn thành tất cả các hoạt động cần thiết cho việc chuẩn bị
5 15/12/N: Đưa văn phòng vào sử dụng. Theo IAS 23, thời điểm chấm dứt vốn hóa chi đưa tài sản đủ điều kiện vốn hóa lãi vay vào sử dụng cho mục đích định trước hoặc để phí đi vay là: A. Ngày 15/12/N bán
Tham khảo: Tham khảo mục 3.1.2.2 B. Ngày 30/11/N C. Ngày 1/1/N D. Ngày 1/3/N
Công ty mua một tòa nhà tổng trị giá 22 tỉ, mảnh đất tính riêng là 12 tỉ. Dự kiến tòa
nhà sử dụng 30 năm. Thang máy lắp đặt trong tòa nhà trị giá 1 tỉ dự kiến sử dụng 10
năm. Công ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. B. 400 triệu
2 Theo IAS 16, chi phí khấu hao năm thứ 5 là:
Vì: Không trích khấu hao cho đất, trích khấu hao riêng nhà và thang máy A. 800 triệu Tham khảo: Mục 2.1.2.3 B. 400 triệu C. 900 triệu D. 1000 triệu
C. Một công ty thương mại đang gặp vấn đề nghiêm trọng về thanh khoản và tòa án
đã ra lệnh phải trả khoản nợ 1.000.000 CU cho chủ nợ ngay lập tức. Công ty phải bán
tài sản của mình để thanh toán khoản nợ này. Vì:
Công ty nào trong các công ty sau đây đang hoạt động liên tục?
- Công ty dầu khí trong phương án trên phải dừng hoạt động trong 1 năm, trong tương
A. Công ty dầu khí hoạt động tại Ai Cập vừa nhận lệnh của tòa án đóng cửa nhà
lai gần nên nó không hoạt động liên tục.
máy và dừng mọi hoạt động tại Ai Cập trong vòng 1 năm
- Công ty thương mại đang gặp vấn đề nghiêm trọng về thanh khoản và tòa án đã ra
B. Một doanh nghiệp nhà nước bị hết tiền và không đủ khả năng thanh toán các 8
lệnh phải trả khoản nợ 1.000.000 CU cho chủ nợ ngay lập tức. Công ty phải bán tài
khoản nợ và trả lương cho người lao động đúng hạn. Nhà nước đã hỗ trợ bằng cách sản của mình để thanh toán khoản nợ phải trả vì thế quy mô tài sản của nó thu hẹp.
cho doanh nghiệp này vay một khoản vay với lãi suất thấp.
Nó không hoạt động liên tục.
C. Một công ty thương mại đang gặp vấn đề nghiêm trọng về thanh khoản và tòa án - Doanh nghiệp nhà nước bị hết tiền và không đủ khả năng thanh toán các khoản nợ
đã ra lệnh phải trả khoản nợ 1.000.000 CU cho chủ nợ ngay lập tức. Công ty phải
và trả lương cho người lao động đúng hạn. Nhà nước đã hỗ trợ bằng cách cho doanh
bán tài sản của mình để thanh toán khoản nợ này.
nghiệp này vay một khoản vay với lãi suất thấp. Mặc dù không đủ tiền để thanh toán
cho các khoản nợ phải trả nhưng có thể đi vay. Nó không bị dừng hoạt động, cũng
không bị buộc phải thu hẹp quy mô. Nó vẫn hoạt động liên tục. Tham khảo: Mục 4.2.2.2 STT Nội dung Đáp án
Công ty X bán các sản phẩm sơn và màu vẽ. Công ty đang phải đối mặt với các vụ
kiện từ sau khi một số khách hàng phải nhập viện do dị ứng, khó thở sau khi sử
dụng một loại sản phẩm sơn mới của công ty. Trong đơn kiện, các khách hàng yêu
cầu công ty bồi thường 500 triệu đồng. Luật sư của công ty X cho rằng kịch bản có
khả năng xảy ra nhất là công ty sẽ phải bồi thường cho các khách hàng 300 triệu B. 300 triệu đồng KT2 đồng.
Vì: Trong trường hợp này đơn vị cần xác định giá trị khoản dự phòng theo kết quả có
Công ty X cần ghi nhận giá trị dự phòng bao nhiêu trên báo cáo tài chính liên quan khả năng xảy ra nhất. đến vụ kiện trên?
Tham khảo: Bài 6, Mục 3.2.2.3 A. 800 triệu đồng B. 300 triệu đồng C. 500 triệu đồng D. Không
Công ty X có chính sách cho khách hàng trả lại hàng bị lỗi trong 14 ngày kể từ ngày
mua. Tại ngày 31 tháng 12 năm 20X1, công ty có số dư khoản dự phòng cho hàng
bán bị trả lại là 6 tỷ đồng. Tại ngày 31 tháng 12 năm 20X2, công ty tính toán lại
B. Ghi tăng chi phí 2 tỷ đồng
khoản dự phòng và nhận thấy số dư dự phòng tại thời điểm này là 8 tỷ đồng.
Vì: Số dư dự phòng hàng bán bị trả lại trước khi trích lập dự phòng cho năm sau là 6
KT2 Công ty ghi nhận chi phí trên báo cáo lãi lỗ của năm tài chính kết thúc ngày 31
tỷ. Để số dư khoản dự phòng này bằng mức 8 tỷ như đơn vị tính toán vào 31/12/20X2
tháng 12 năm 20X2 liên quan đến khoản dự phòng trên như thế nào?
thì đơn vị phải trích lập dự phòng thêm 2 tỷ, tương đương với việc ghi tăng chi phí 2
A. Ghi giảm chi phí 2 tỷ đồng tỷ.
B. Ghi tăng chi phí 2 tỷ đồng
Tham khảo: Bài 6, Mục 3.2.3
C. Ghi giảm chi phí 8 tỷ đồng
D. Ghi tăng chi phí 8 tỷ đồng
Công ty X mua một máy in mới với giá 80 triệu đồng. Chi phí lắp đặt là 5 triệu
đồng, chi phí tập huấn nhân viên để sử dụng máy in là 2 triệu đồng, chi phí chạy thử là 1 triệu đồng. C. 86 triệu đồng
KT1 Nguyên giá của máy in được ghi nhận trên báo cáo tình hình tài chính của công ty là: Vì: Chi phí đào tạo nhân viên không tính vào Nguyên giá tài sản. A. 88 triệu đồng
Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1.2.1: Ghi nhận bất động sản, nhà xưởng, thiết bị B. 85 triệu đồng C. 86 triệu đồng D. 80 triệu đồng
Đặc điểm nào sau đây không phải là một trong bốn đặc tính định tính bổ sung? A. So sánh được 1 B. Tính trọng yếu B. Tính trọng yếu Tham khảo: Mục 1.2.2 C. Tính kịp thời D. Tính dễ hiểu
Đâu là các lý do để chuẩn mực kế toán không cho phép ghi nhận đội ngũ nhân sự
trong đơn vị là một tài sản cố định vô hình trên Báo cáo tình hình tài chính?
1. Đội ngũ nhân sự không tạo ra các lợi ích kinh tế trong tương lai cho đơn vị
2. Đội ngũ nhân sự không thuộc quyền kiểm soát của đơn vị B. 2 và 3
KT1 3. Giá trị của đội ngũ nhân sự không thể được đo lường một cách tương đối tin cậy Vì: Việc xác định vị thế của một cá nhân cụ thể là do nhiều nguyên nhân, cả khách
4. Không thể tách biệt đội ngũ nhân sự với công ty
quan và chủ quan quy định. A. 2 và 4
Tham khảo: Bài 2, Mục 2.2.2.1: Ghi nhận tài sản vô hình B. 2 và 3 C. Cả 4 lý do trên D. 2, 3, và 4
Đây là định nghĩa về khoản nào? “Một nghĩa vụ có thể tồn tại phát sinh từ các sự
kiện trong quá khứ và sự tồn tại của nó sẽ chỉ được xác nhận bằng việc xảy ra hoặc
không xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà đơn vị
6 không hoàn toàn kiểm soát được”
D. Nợ phải trả tiềm tàng A. Tài sản tiềm tàng
Tham khảo: Tham khảo mục 3.2.2.1 B. Dự phòng phải trả C. Nợ phải trả
D. Nợ phải trả tiềm tàng
Định nghĩa về tài sản bao gồm các thuật ngữ nào sau đây: 1. Kiểm soát
2. Lợi ích kinh tế khả đi 3. Quyền sở hữu
4. Các sự kiện trong quá khứ. 1 A. 1, 2, và 4 Chọn một: Tham khảo: Mục 1.2.3 A. 1, 2, và 4 B. 1 và 4 C. 1 và 2 D. 1, 2, và 3
Doanh nghiệp A có chính sách cam kết bồi hoàn đối với những tổn thất môi trường
do doanh nghiệp tạo ra, kể cả luật không quy định. Chính sách này của doanh A. Có
6 nghiệp được cộng đồng biết đến. Tình huống này có được coi là dự phòng theo IAS Vì: Đây là một khoản dự phòng được hình thành do đơn vị có nghĩa vụ ngầm định 37 không? A. Có
Tham khảo: Tham khảo mục 3.2.2.2 B. Không STT Nội dung Đáp án
Doanh nghiệp phải tạm ngừng vốn hóa chi phí đi vay khi
A. Trong giai đoạn doanh nghiệp phát triển tài sản dở dang
B. Trong giai đoạn doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động phát triển tài sản dở dang mà C. Trong giai đoạn doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động phát triển tài sản dở dang mà
5 việc trì hoãn tạm thời là cần thiết của quá trình đưa tài sản vào sử dụng hoặc bán.
việc trì hoãn tạm thời là không cần thiết của quá trình đưa tài sản vào sử dụng hoặc
C. Trong giai đoạn doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động phát triển tài sản dở dang mà bán
việc trì hoãn tạm thời là không cần thiết của quá trình đưa tài sản vào sử dụng hoặc Tham khảo: Tham khảo mục 3.1.2.2 bán
D. Tất cả các phương án
Đối tượng sử dụng thông tin chủ yếu của báo cáo tài chính theo Khuôn mẫu là:
A. Nhà đầu tư và khách hàng
D. Nhà đầu tư và người cho vay
1 B. Nhà đầu tư và nhân viên
Vì: Từ mục đích của BCTC trong nội dung đầu tiên của khuôn mẫu đề cập đối tượng
C. Nhân viên và người cho vay
sử dụng thông tin BCTC quan trọng là nhà đầu tư và chủ nợ.
D. Nhà đầu tư và người cho vay
Đối với tài sản được đánh giá theo mô hình đánh giá lại, lỗ suy giảm giá trị tài sản
B. Giảm thặng dư đánh giá lại (giảm chênh lệch tăng do đánh giá lại) và Lãi/lỗ trong được ghi nhận: kỳ A. Tài sản
Vì: Khoản lỗ do suy giảm giá trị đối với tài sản được đánh giá lại được ghi nhận trong
4 B. Giảm thặng dư đánh giá lại (giảm chênh lệch tăng do đánh giá lại) và Lãi/lỗ trong báo cáo thu nhập toàn diện khác đến khi khoản lỗ do suy giảm giá trị không vượt quá kỳ
giá trị thặng dư do đánh giá lại của chính tài sản đó. Khoản lỗ do suy giảm giá trị đối C. Lãi/lỗ trong kỳ
với tài sản được đánh giá lại sẽ làm giảm phần thặng dư do đánh giá lại tài sản đó. D. Nợ phải trả
Đối với tài sản được đánh giá theo mô hình giá gốc, lỗ suy giảm giá trị tài sản được
4 ghi nhận giảm giá trị đánh giá lại và Lãi/lỗ trong kỳ. A. Sai A. Sai
Vì: Tài sản được ghi nhận theo mô hình giá gốc không có giá trị đánh giá lại. B. Đúng
Đối với tài sản được đánh giá theo mô hình giá gốc, lỗ suy giảm giá trị tài sản được ghi nhận: A. Lãi/lỗ trong kỳ 4 A. Lãi/lỗ trong kỳ
Vì: Khoản lỗ do suy giảm giá trị được ghi nhận ngay vào báo cáo lãi, lỗ, trừ khi tài B. Nợ phải trả
sản được ghi nhận theo giá đánh giá lại phù hợp với Chuẩn mực khác C. Tài sản
D. Giảm giá trị đánh giá lại và Lãi/lỗ trong kỳ
Đơn vị đang triển khai một quy trình sản xuất mới. Chi phí phát sinh trong năm
20X5 là 1.000.000 CU, (a) trong đó 900.000 CU phát sinh trước ngày 1 tháng 12
năm 20X5 và 100.000 CU phát sinh trong giai đoạn từ 1 tháng 12 năm 20X5 đến 31
tháng 12 năm 20X5. Đơn vị có khả năng chứng minh rằng tại ngày 1 tháng 12 năm C. 100.000
20X5, quy trình sản xuất đã đáp ứng các tiêu chí để được ghi nhận là tài sản vô
Vì: Tại thời điểm cuối năm 20X5, 100 CU là các chi phí phát sinh kể từ thời điểm
hình. Giá trị có thể thu hồi được của bí quyết nằm trong quy trình sản xuất (bao gồm thỏa mãn tiêu chuẩn ghi nhận tài sản, cụ thể là tại ngày 1 tháng 12 năm 20X5 Các chi
3 dòng tiền ra trong tương lai để hoàn thiện quy trình này trước khi sẵn sàng đưa vào phí với giá trị 900 CU phát sinh trước ngày 1 tháng 12 năm 20X5 được ghi nhận là
sử dụng) được ước tính là 500.000 CU. Chi phí phát sinh trong năm 20X6 là 2.000
chi phí trong kỳ do tính đến ngày 1 tháng 12 năm 20X5, quy trình sản xuất chưa thỏa
CU. Nguyên giá của TSVH trên được ghi nhận năm 20X5 là:
mãn điều kiện ghi nhận tài sản. Các chi phí này không được đưa vào nguyên giá của A. 1.000.000
quy trình sản xuất được ghi nhận trên báo cáo tình hình tài chính của đơn vị. B. 600.000 C. 100.000 D. 900.000
Đơn vị sẽ phân loại tài sản là dài hạn khi:
Đơn vị sẽ phân loại tài sản là dài hạn khi:
A. Tài sản không có các đặc điểm trên
A. Tài sản không có các đặc điểm trên
Vì: Tài sản sẽ được phân loại là tài sản ngắn hạn khi:
8 B. Tài sản là tiền hoặc tương đương tiền
- Đơn vị dự kiến thu hồi tài sản, hoặc dự tính bán hay sử dụng tài sản đó trong một
C. Đơn vị dự kiến thu hồi tài sản, hoặc dự tính bán hay sử dụng tài sản đó trong một chu kỳ kinh doanh bình thường.
chu kỳ kinh doanh bình thường
- Đơn vị nắm giữ tài sản chủ yếu cho mục đích thương mại.
D. Đơn vị nắm giữ tài sản chủ yếu cho mục đích thương mại
- Tài sản là tiền hoặc tương đương tiền.
Giá trị cổ phiếu được phát hành thêm sẽ ảnh hưởng thế nào đến thông tin trên Báo A. Tăng vốn cổ phần
cáo thay đổi vốn chủ sở hữu? Vì: 8 A. Tăng vốn cổ phần
Giá trị của số cổ phiếu phát hành thêm làm tăng số vốn góp của cổ đông. Nó không B. Giảm vốn cổ phần
ảnh hưởng đến lợi nhuận giữ lại.
C. Giảm lợi nhuận giữ lại Tham khảo: Mục 4.2.6.
D. Tăng lợi nhuận giữ lại
Giá trị có thể thu hồi của một tài sản hay đơn vị tạo tiền là A. Giá trị sử dụng
4 B. Giá bán trừ chi phí bán
E. Giá trị cao hơn giữa GTHL trừ chi phí bán và giá trị sử dụng
C. GTHL trừ đi chi phí thanh lý
Vì: Đó là giá trị dòng tiền lớn nhất mà tài sản có thể tạo ra cho doanh nghiệp D. Giá trị hợp lý
E. Giá trị cao hơn giữa GTHL trừ chi phí bán và giá trị sử dụng
Giá trị còn lại tài sản được trình bày trên bảng cân đối kế toán được tính bằng:
A. Giá trị hợp lý tại thời điểm đánh giá lại - Khấu hao lũy kế + Tổn thất lũy kế do tài sản giảm giá trị
B. Giá trị hợp lý tại thời điểm đánh giá lại + Khấu hao lũy kế - Tổn thất lũy kế do KT1
C. Giá trị hợp lý tại thời điểm đánh giá lại - Khấu hao lũy kế - Tổn thất lũy kế do tài tài sản giảm giá trị sản giảm giá trị
C. Giá trị hợp lý tại thời điểm đánh giá lại - Khấu hao lũy kế - Tổn thất lũy kế do tài sản giảm giá trị
D. Giá trị hợp lý tại thời điểm đánh giá lại + Khấu hao lũy kế + Tổn thất lũy kế do tài sản giảm giá trị STT Nội dung Đáp án
Giá trị hợp lý là giá có thể nhận được khi bán một tài sảnhoặc giá chuyển nhượng
một khoản nợ phải trả trong một giao dịch tự nguyện có tổ chức giữa các bên tham 1 B. Đúng
gia thị trường tại ngày xác định giá trị. A. Sai Tham khảo: Mục 1.2.3 B. Đúng
Giá trị khoản cổ tức được đề xuất hay công bố trước khi Báo cáo tài chính được phê
duyệt để phát hành nhưng chưa được ghi nhận như một khoản phân phối cho chủ sở D. Được trình bày trên Thuyết minh Báo cáo tài chính hữu trong kỳ
Vì: Khoản này được đề xuất hay công bố trước khi Báo cáo tài chính được phê duyệt
8 A. Được ghi nhận là một khoản chi phí tài chính trên Báo cáo lãi lỗ
nhưng sau khi Báo cáo tài chính được lập và chưa được ghi nhận là một khoản phân
B. Được ghi nhận là một khoản làm giảm vốn chủ sở hữu trên Báo cáo tình hình tài phối cho chủ sở hữu trong kỳ nên không được ghi nhận trên Báo cáo tình hình tài chính
chính hay Báo cáo lãi lỗ mà chỉ được trình bày trong Thuyết minh Báo cáo tài chính.
C. Được ghi nhận là một khoản phải trả trên Báo cáo tình hình tài chính Tham khảo: Mục 4.2.6.
D. Được trình bày trên Thuyết minh Báo cáo tài chính
Giá trị sử dụng của tài sản là:
A. Số tiền/tương đương tiền phải trả để có thể có được tài sản tương đương tại thời
điểm hiện tại hoặc Số tiền/tương đương tiền thu có thể thu được do nhượng bán tài
B. Là giá trị hiện tại của các dòng tiền, hay các lợi ích kinh tế khác, mà một đơn vị kỳ sản 1
vọng thu được từ việc sử dụng tài sản hay thanh lý cuối cùng tài sản đó
B. Là giá trị hiện tại của các dòng tiền, hay các lợi ích kinh tế khác, mà một đơn vị
Vì: Giá trị sử dụng là một cơ sở đo lường của giá hiện hành, là loại giá đầu ra của tài
kỳ vọng thu được từ việc sử dụng tài sản hay thanh lý cuối cùng tài sản đó sản
C. Số tiền/tương đương tiền thu có thể thu được do nhượng bán tài sản
D. Số tiền/tương đương tiền phải trả để có thể có được tài sản tương đương tại thời điểm hiện tại
Giá trị sử dụng là giá trị hiện tại của các dòng tiền, hay các lợi ích kinh tế khác, mà
một đơn vị kỳ vọng thu được từ việc sử dụng tài sản hay thanh lý cuối cùng tài sản 1 B. Đúng đó A. Sai
Vì: Theo khái niệm của giá trị sử dụng B. Đúng
Hai khoản dự phòng nào sau đây nên được ghi nhận theo IAS 37 Dự phòng, nợ tiềm
tàng và tài sản tiềm tàng?
A. Chi phí sửa chữa liên quan đến sản phẩm lỗi đã bán
D. Chi phí tái cơ cấu sau khi hợp đồng mua bán ràng buộc được ký kết và Chi phí sửa
6 B. Chi phí bảo dưỡng trong tương lai do lắp đặt một hệ thống máy tính mới
chữa liên quan đến sản phẩm lỗi đã bán
C. Chi phí đóng cửa bộ phận trước khi thông báo công khai
Vì: Đây là hai nghĩa vụ phải trả không thể tránh khỏi trong tương lai.
D. Chi phí tái cơ cấu sau khi hợp đồng mua bán ràng buộc được ký kết và Chi phí
sửa chữa liên quan đến sản phẩm lỗi đã bán
Hoàn nhập lỗ suy giảm giá trị của đơn vị tạo tiền được phân bổ cho:
4 A. Tất cả các tài sản của đơn vị tạo tiền kể cả lợi thế thương mại.
B. Các tài sản của đơn vị tạo tiền ngoại trừ lợi thế thương mại.
B. Các tài sản của đơn vị tạo tiền ngoại trừ lợi thế thương mại.
Tham khảo: Tham khảo mục 2.3.2.4 C. Lợi thế thương mại.
Hoàn nhập lỗ suy giảm giá trị tài sản được thực hiện cho các tài sản của đơn vị tạo A. Sai
4 tiền kể cả thế thương mại.
Vì: IAS 36 quy định không hoàn nhập lỗ suy giảm giá trị của một đơn vị tạo tiền cho A. Sai
lợi thế thương mại đã được phân bổ B. Đúng
IAS 01 cho phép trình bày các khoản chi phí trên Báo cáo lãi lỗ và thu nhập toàn
diện khác theo cách phân loại chi phí nào?
8 A. Theo bộ phận và hoạt động
C. Theo chức năng và bản chất chi phí
B. Theo bộ phận và chức năng chi phí
Tham khảo: Tham khảo mục 2.3.2.2 và 2.3.2.3
C. Theo chức năng và bản chất chi phí
D. Theo bộ phận và bản chất chi phí
IAS 01 sử dụng các thuật ngữ phù hợp với
A. Các đơn vị hoạt động vì lợi nhuận
D. Các đơn vị hoạt động vì lợi nhuận và các đơn vị kinh doanh thuộc khu vực công
8 B. Các đơn vị hoạt động phi lợi nhuận
Vì: Theo quy định của đoạn 5 - IAS 01
C. Tất cả các trường hợp trên Tham khảo: Mục 4.1.1
D. Các đơn vị hoạt động vì lợi nhuận và các đơn vị kinh doanh thuộc khu vực công
E. Các đơn vị kinh doanh thuộc khu vực công
IAS 01 yêu cầu đơn vị lập Báo cáo tài chính theo cơ sở kế toán dồn tích, kể cả thông A. Sai
8 tin về lưu chuyển tiền tệ. Đúng hay sai?
Vì: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập trên cơ sở tiền. Các Báo cáo tài chính khác A. Sai
trong bộ Báo cáo tài chính theo yêu cầu của IAS 01 được lập trên cơ sở dồn tích. B. Đúng Tham khảo: Mục 4.2.2.3
IAS 01 yêu cầu đơn vị phải trình bày riêng biệt tất cả các khoản mục có bản chất B. Sai
8 hay chức năng không tương đồng.
Vì: Các khoản mục có bản chất hay chức năng không tương đồng nhưng không phải A. Đúng
là khoản mục trọng yếu thì không cần phải trình bày riêng biệt. B. Sai Tham khảo: Mục 4.2.2.5 A. Sai
IAS 01 yêu cầu hoạt động kế toán trong một đơn vị luôn luôn phải tuân thủ yêu cầu Vì: Trong một số trường hợp (dù rất hiếm gặp), IAS 01 cho phép ban quản lý có thể
8 của các chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế. Đúng hay sai?
không tuân theo yêu cầu của IFRS cụ thể khi ban quản lý kết luận rằng việc tuân thủ A. Sai
một yêu cầu IFRS sẽ làm sai lệch thông tin đến mức nó sẽ mâu thuẫn với mục tiêu B. Đúng
của Báo cáo tài chính được nêu trong Bộ khung khái niệm. Tham khảo: Mục 4.2.2.1 STT Nội dung Đáp án
IAS 1 áp dụng cho tất cả các Báo cáo tài chính cho mục đích chung được lập và B. Đúng
8 trình bày theo Chuẩn mực Báo cáo tài chính Quốc tế (IFRS). Đúng hay sai? A. Sai
Vì: Phạm vi áp dụng của IAS 01 được thể hiện trong đoạn 02 của chuẩn mực. Tham khảo: Mục 4.1.1 B. Đúng
IAS 36 được áp dụng để phản ánh suy giảm giá trị của
B. Tất cả các trường hợp trên
A. Bất động sản, máy móc, thiết bị được đánh giá theo mô hình giá gốc
Vì: Bất động sản đầu tư ghi nhận theo giá trị hợp lý không thuộc phạm vi điều chỉnh
4 B. Tất cả các trường hợp trên
của IAS 36. BĐS đầu tư ghi nhận theo giá gốc, BĐS chủ sở hữu, máy móc, thiết bị
C. Bất động sản đầu tư được đánh giá theo mô hình giá gốc
được đánh giá theo mô hình đánh giá lại và mô hình giá gốc là những tài sản thuộc
D. Bất động sản, máy móc, thiết bị được đánh giá theo mô hình đánh giá lại
phạm vi điều chỉnh của IAS 36.
IAS 36 không được áp dụng để phản ánh suy giảm giá trị của hàng tồn kho. 4 A. Sai B. Đúng
Vì: Hàng tồn kho là tài sản ngắn hạn, không thuộc phạm vi điều chỉnh của IAS 36. B. Đúng
IAS 36 không được áp dụng để phản ánh suy giảm giá trị tài sản tài chính. 4 A. Sai A. Sai
Vì: Tài sản tài chính thuộc phạm vi điều chỉnh của IFRS 09 - Công cụ tài chính B. Đúng
IAS 36 yêu cầu tài sản vô hình chưa sẵn sàng sử dụng phải được đánh giá lại định A. Đúng
4 kỳ hàng năm, bất kể có dấu hiệu của sự giảm giá trị hay không.
Vì: Đây là một trong ba loại tài sản được IAS 36 yêu cầu thực hiện đánh giá lại hàng A. Đúng
năm, dù có dấu hiệu của sự giảm giá trị hay không B. Sai
IAS 36 yêu cầu tài sản vô hình có thời gian sử dụng hữu ích không thể xác định phải
được đánh giá lại định kỳ hàng năm, bất kể có dấu hiệu của sự giảm giá trị hay A. Đúng 4 không.
Vì: Đây là một trong ba loại tài sản được IAS 36 yêu cầu thực hiện đánh giá lại hàng A. Đúng
năm, dù có dấu hiệu của sự giảm giá trị hay không B. Sai
Khái niệm vốn vật chất, ví dụ như công suất hoạt động, vốn được xem là công suất
1 hiệu quả mà đơn vị dựa vào B. Đúng A. Sai
Vì: thiết bị không thỏa định nghĩa tài sản đủ điều kiện vốn hóa lãi vay B. Đúng
Khẳng định nào sau đây là đúng:
1. Đơn vị cần thuyết minh chi tiết biến động giá trị của các khoản dự phòng từ thời
điểm bắt đầu đến thời điểm kết thúc kỳ kế toán.
2. Tài sản tiềm tàng được ghi nhận trên báo cáo tài chính, phù hợp với nguyên tắc KT2 B. Khẳng định 1 thận trọng.
Tham khảo: Bài 6, Mục 3.2.3 và 3.2.2.5
A. Cả 2 khẳng định đều sai B. Khẳng định 1
C. Cả 2 khẳng định đều đúng D. Khẳng định 2
Khẳng định nào sau đây là đúng:
1. Một khoản nợ tiềm tàng không bắt buộc phải được thuyết minh trên báo cáo tài
chính nếu không có khả năng cao xảy ra sự giảm sút các lợi ích kinh tế để thanh
toán các nghĩa vụ nợ đó
KT2 2. Không bắt buộc phải thuyết minh một khoản nợ tiềm tàng hoặc tài sản tiềm tàng C. Khẳng định 2
nếu như có rất ít khả năng làm giảm sút hoặc thu được các lợi ích kinh tế.
Tham khảo: Bài 6, Mục 3.2.2.5 và 3.2.3+C261
A. Cả 2 khẳng định đều sai
B. Cả 2 khẳng định đều đúng C. Khẳng định 2 D. Khẳng định 1
Khẳng định nào sau đây là đúng:
1. Nợ tiềm tàng được ghi nhận như một khoản nợ phải trả thực sự và được lập dự
phòng nếu có khả năng cao là nghĩa vụ nợ sẽ phát sinh
2. Một tài sản tiềm tàng phải được thuyết minh trên báo cáo tài chính nếu đơn vị có D. Cả 2 khẳng định đều đúng
KT2 khả năng cao thu được lợi ích kinh tế từ tài sản.
Tham khảo: Bài 6, Mục 3.2.2.5 và 3.2.3 A. Khẳng định 1 B. Khẳng định 2
C. Cả 2 khẳng định đều sai
D. Cả 2 khẳng định đều đúng
Khi lập Báo cáo tài chính, đơn vị phải tham chiếu từng khoản mục trong báo cáo
tình hình tài chính, báo cáo lãi hoặc lỗ và thu nhập toàn diện khác, báo cáo biến B. Đúng
8 động vốn chủ sở hữu, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ với các thông tin liên quan trong Vì: Theo quy định của đoạn 113 trong IAS 01 thuyết minh. Tham khảo: Mục 4.2.7 A. Sai B. Đúng STT Nội dung Đáp án
C. …được ghi nhận như tài sản riêng biệt khi doanh nghiệp gần như chắc chắn sẽ
Khi một phần hay toàn bộ chi phí để thanh toán một khoản dự phòng dự tính được
nhận được số tiền đó. Giá trị ghi nhận của khoản bồi hoàn không được vượt quá giá
bên thứ ba bồi thường thì khoản bồi thường này… trị khoản dự phòng.
A. …không được bù trừ với giá trị khoản dự phòng trên Báo cáo Lãi/lỗ. Vì:
B. … được ghi nhận như tài sản riêng biệt. Giá trị ghi nhận của khoản bồi hoàn có
Để được ghi nhận là một tài sản trên BCTC của đơn vị, khoản bồi hoàn phải là một
6 thể vượt quá giá trị khoản dự phòng.
thu nhập mà đơn vị gần như chắc chắn nhận được.
C. …được ghi nhận như tài sản riêng biệt khi doanh nghiệp gần như chắc chắn sẽ
Giá trị khoản bồi hoàn được ghi nhận không được vượt quá giá trị của khoản dự
nhận được số tiền đó. Giá trị ghi nhận của khoản bồi hoàn không được vượt quá giá phòng. trị khoản dự phòng.
IAS 37 cho phép bù trừ giữa giá trị khoản dự phòng và giá trị khoản bồi hoàn trên
D. …được ghi nhận như tài sản riêng biệt. Giá trị ghi nhận của khoản bồi hoàn
Báo cáo Lãi/lỗ của đơn vị.
không được vượt quá giá trị khoản dự phòng.
Tham khảo: Tham khảo mục 3.2.2.3
Khoản mục nào dưới đây có thể được phân loại là chi phí triển khai trên báo cáo
tình hình tài chính của công ty M tại ngày 31 tháng 12 năm 2022?
A. 12 tỷ đồng để nghiên cứu và phát triển sản phẩm mẫu và thử nghiệm một hệ
thống động cơ mới. Hệ thống vẫn chưa hoàn chỉnh, chưa hoạt động được như thiết
kế ban đầu, và cần thêm nguồn lực để tiếp tục tiến hành.
B. 6,5 tỷ đồng phát triển một loại bao bì mới cho một sản phẩm của công ty. Loại bao
B. 6,5 tỷ đồng phát triển một loại bao bì mới cho một sản phẩm của công ty. Loại
bì này ước tính sẽ giúp làm giảm khoảng 3,5 tỷ đồng chi phí bán hàng mỗi năm cho
KT1 bao bì này ước tính sẽ giúp làm giảm khoảng 3,5 tỷ đồng chi phí bán hàng mỗi năm cho công ty. công ty.
Vì: Thỏa mãn khái niệm tài sản vô hình.
C. 5 tỷ đồng tài trợ cho Khoa Cơ khí của một trường đại học để nghiên cứu công
nghệ sản xuất, lắp ráp thân thiện với môi trường
D. 3,5 tỷ đồng phát triển một loại xe đạp điện. Sản phẩm này đã gần hoàn thành và
chuẩn bị được bán ra thị trường, tuy nhiên được dự báo sẽ khiến công ty phải chịu một khoản lỗ.
Khoản mục nào dưới đây thường được phân loại là tài sản ngắn hạn của đơn vị?
A. Doanh thu chưa thực hiện KT2
D. Trả trước cho người bán B. Phương tiện vận tải
Tham khảo: Bài 8, Mục 4.2.4
C. Đầu tư vào công ty con
D. Trả trước cho người bán
Khoản mục nào sau đây được yêu cầu trình bày và công bố thông tin trên Báo cáo
A. Tất cả các phương án trên
tài chính của một công ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định của IAS 01? Vì:
8 A. Tất cả các phương án trên
- Chi phí tài chính được ghi nhận trên Báo cáo Lãi/lỗ B. Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí khấu hao TSCĐ được ghi nhận trên Báo cáo Lãi/lỗ
C. Cổ phiếu đã phát hành
- Cổ phiếu đã phát hành được công bố thông tin trên Thuyết minh Báo cáo tài chính. D. Chi phí tài chính
Tham khảo: Mục 4.2.5 và 4.2.7
Khoản mục nào sau đây không xuất hiện trên Báo cáo Tình hình tài chính?
A. Thặng dư vốn cổ phần KT2
D. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp B. Hàng tồn kho
Tham khảo: Bài 8, Mục 4.2.4
C. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
D. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp
A. Các khoản thanh toán trong tương lai đối với một toà nhà cho thuê bị bỏ không
Khoản nào sau đây thuộc phạm vi điều chỉnh của IAS 37?
Vì: Các công cụ tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thuộc phạm vi của IFRS
A. Các khoản thanh toán trong tương lai đối với một toà nhà cho thuê bị bỏ không 09;
6 B. Trách nhiệm bồi thường của công ty bảo hiểm
Trách nhiệm bồi thường của công ty bảo hiểm thuộc phạm vi của IFRS 04;
C. Các khoản thanh toán trong tương lai theo hợp đồng lao động
Các khoản thanh toán trong tương lai theo hợp đồng lao động thuộc phạm vi của IAS
D. Các công cụ tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý 19.
Tham khảo: Tham khảo mục 3.2.1.1
Lãi hoặc lỗ là tổng thu nhập trừ đi các khoản chi phí, bao gồm các khoản mục thu A. Sai 8 nhập toàn diện khác.
Vì: Lợi nhuận hoặc lỗ của đơn vị được ghi nhận trong Báo cáo lãi/lỗ - một phần trong A. Sai
Báo cáo thu nhập toàn diện. Còn các khoản thu nhập toàn diện khác được trình bày B. Đúng
trong Báo cáo thu nhập toàn diện khác - phần còn lại của Báo cáo thu nhập toàn diện.
Lỗ suy giảm giá trị tài sản của đơn vị tạo tiền được phân bổ cho Lợi thế thương mại
và các tài sản còn lại trên cơ sở tỷ lệ giá trị ghi sổ của lợi thế thương mại và các tài A. Sai 4
Vì: Lỗ suy giảm giá trị của đơn vị tạo tiền được phân bổ cho lợi thế thương mại sản còn lại A. Sai
trước. Sau đó, phần lỗ do suy giảm giá trị còn lại của đơn vị tạo tiền mới được phân
bổ cho các tài sản còn lại trong đơn vị tạo tiền trên cơ sở tỷ lệ B. Đúng
Lỗ suy giảm giá trị tài sản của đơn vị tạo tiền được phân bổ theo thứ tự:
4 A. Tài sản, nợ phải trả, lợi thế thương mại
C. Lợi thế thương mại, các tài sản khác của đơn vị tạo tiền
B. Lợi thế thương mại, tài sản, nợ phải trả.
Tham khảo: Tham khảo mục 2.3.2.4
C. Lợi thế thương mại, các tài sản khác của đơn vị tạo tiền
Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ đơn vị không được ghi nhận là tài sản. A. Đúng 3 A. Đúng
Vì: vì nó không phải là một nguồn lực có thể xác định được, được kiểm soát bởi đơn B. Sai
vị mà có thể xác định giá trị được một cách đáng tin cậy STT Nội dung Đáp án
Một chiếc máy đã được mua vào ngày 1 tháng 1 năm 20X8 với giá 10 triệu, thời
gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Vì vậy, trong báo cáo tài chính tại ngày 31 tháng 12
năm 20X9, giá trị tài sản sẽ được ghi nhận là: (Đơn vị tính: CU) D. 8 triệu 1 A. 1 triệu Tham khảo: Mục 1.2.4 B. 10 triệu C. 9 triệu D. 8 triệu
Một chiếc máy đã được mua vào ngày 1 tháng 1 năm 20X8 với giá 3 triệu, thời gian
sử dụng hữu ích là 10 năm. Vì vậy, trong báo cáo tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm
20X9, giá trị tài sản sẽ được ghi nhận là 2,4 triệu. Nguyên giá của tài sản trên là: 1 (Đơn vị tính: CU) D. 3 triệu A. 2,5 triệu Tham khảo: Mục 1.2.4 B. 2,4 triệu C. 2,6 triệu D. 3 triệu
Một chiếc máy đã được mua vào ngày 1 tháng 1 năm 20X8 với giá 3 triệu, thời gian
sử dụng hữu ích là 10 năm. Vì vậy, trong báo cáo tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm
20X9, giá trị tài sản sẽ được ghi nhận là 2,4 triệu. Tại 31 tháng 12 năm 20X9, một
chiếc máy đã sửu dụng được 2 năm tương tự có thể mua với giá 2.6 triệu. Chi phí 1 A. 2,6 triệu
hiện hành là: (Đơn vị tính: CU) Tham khảo: Mục 1.2.4 A. 2,6 triệu B. 3 triệu C. 2,4 triệu D. 2 triệu
Một chiếc máy đã được mua vào ngày 1 tháng 1 năm 20X8 với giá 3 triệu, thời gian
sử dụng hữu ích là 10 năm. Vì vậy, trong báo cáo tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm
20X9, giá trị tài sản sẽ được ghi: (Đơn vị tính: CU) 1 B. 2,4 triệu A. 2,5 triệu
Vì: 3 triệu - (0,3 x 2) = 2,4 triệu B. 2,4 triệu C. 3 triệu D. 2,6 triệu
Một công ty địa ốc đã phát sinh chi phí $5,000,000 để có được một giấy phép xây
dựng một cao ốc. Theo IAS 23, các chi phí đi vay để có được giấy phép xây dựng có A. Đúng
5 thể được vốn hóa cho đến khi việc xây dựng cao ốc hoàn thành
Vì: Giấy phép xây dựng thỏa định nghĩa tài sản đủ điều kiện vốn hóa lãi vay A. Đúng
Tham khảo: Tham khảo mục 3.1.2.2 B. Sai
Một công ty địa ốc đã phát sinh chi phí mua thiết bị $8,000,000 dùng để xây dựng
nhiều cao ốc. Theo IAS 23, các chi phí đi vay để mua thiết bị có thể được vốn hóa A. Sai
5 cho đến khi việc xây dựng cao ốc hoàn thành
Vì: Thiết bị không thỏa định nghĩa tài sản đủ điều kiện vốn hóa lãi vay A. Sai
Tham khảo: Tham khảo mục 3.1.2.2 B. Đúng
Một doanh nghiệp bắt đầu xây dựng một nhà sản xuất sản phẩm xây dựng từ ngày
04/01/2009 và hoàn thành đưa vào sử dụng vào ngày 31/12/2011. Chi phí phát sinh như sau: (đơn vị: CU)
+ Chi phí dọn dẹp mặt bằng: 18.000 + Chi phí NVL: 100.000
+ Chi phí nhân công: 150.000 B. 305.500
2 + Chi phí thiết kế: 20.000
Vì: Chi phí lãi vay vốn hóa tính từ 01/4/2009 đến 31/12/2010 là 17.500
Ngày 01/01/2009, DN vay ngân hàng 200.000 để hỗ trợ xây dựng trong thời hạn 2 Tham khảo: Mục 2.1.2.1 năm, lãi suất 5%/năm.
Theo IAS 16, nguyên giá nhà xưởng là: A. 308.000 B. 305.500 C. 315.500 D. 288.000
Một doanh nghiệp bắt đầu xây dựng một xưởng sản xuất sản phẩm từ 1/4/2009. Chi
phí phát sinh như sau: (đơn vị: CU)
+ Chi phí dọn dẹp mặt bằng: 18.000 + Chi phí NVL: 100.000
+ Chi phí nhân công (từ 1/4/2009 đến 1/7/2010): 150.000
+ Chi phí thiết kế: 20.000 C. 263.000
2 Biết rằng: Chi phí NVL thực tế phát sinh lớn hơn so với mức bình thường do lãng
Vì: Không tính chi phí NVL vượt quá định mức và chi phí nhân công giai đoạn tạm
phí: 15.000. Do có lỗi về thiết kế nên việc xây dựng tạm dừng trong 2 tuần tháng dừng thi công
10/2009 và chi phí nhân công ước tính trong giai đoạn này là: 10.000 Tham khảo: Mục 2.1.2.1
Theo IAS 16, nguyên giá của nhà xưởng này là bao nhiêu? A. 273.000 B. 278.000 C. 263.000 D. 288.000 STT Nội dung Đáp án
Một doanh nghiệp biết rằng khi chấm dứt một hoạt động trong 05 năm tới, đơn vị sẽ
phải bỏ một khoản chi phí để làm sạch môi trường là 5.000.000 CU. Khoản dự
phòng phải trả cho chi phí làm sạch môi trường vào 5 năm sau được tính theo giá trị B. 310.460 CU
hiện tại của 5.000.000 CU với tỷ lệ chiết khấu dòng tiền là 10%.
Vì: Qua mỗi năm, doanh nghiệp phải ghi tăng một phần chi phí để phản ánh sự thay
6 Phần chi phí trích thêm trong năm thứ 2 liên quan đến khoản dự phòng phải trả cho đổi trong giá trị của khoản dự phòng để tới năm thứ 5, thì khoản dự phòng phải trả đạt
chi phí làm sạch môi trường sau 5 năm là bao nhiêu?
giá trị chính xác là 5.000.000 CU. A. 500.000 CU
Chi phí dự phòng tăng thêm trong năm thứ 2 được xác định theo công thức: B. 310.460 CU
5.000.000 x [1/(1+10%)4 - 1/(1+10%)5] = 310.460 CU C. 450.000 CU D. 550.000 CU
Một doanh nghiệp biết rằng khi chấm dứt một hoạt động trong 05 năm tới, đơn vị sẽ
phải bỏ một khoản chi phí để làm sạch môi trường là 5.000.000 CU. Khoản dự
phòng phải trả cho chi phí làm sạch môi trường vào 5 năm sau được tính theo giá trị
hiện tại của 5.000.000 CU với tỷ lệ chiết khấu dòng tiền là 10%. C. 3.104.606 CU
6 Giá trị khoản dự phòng phải trả cho chi phí làm sạch môi trường vào 5 năm sau
Vì: Khoản dự phòng phải trả cho chi phí làm sạch môi trường vào 5 năm sau được
được tính cho năm hiện hành là bao nhiêu?
tính theo giá trị hiện tại của 5.000.000 CU với tỷ lệ chiết khấu dòng tiền là 10%. A. 4.500.000 CU
5.000.000 x 1/(1+10%)5 = 3.104.606 CU B. 5.500.000 CU C. 3.104.606 CU D. 5.000.000 CU
Một doanh nghiệp biết rằng khi chấm dứt một hoạt động trong 05 năm tới, đơn vị sẽ
phải bỏ một khoản chi phí để làm sạch môi trường là 5.000.000 CU. Khoản dự D. 310.460 CU
phòng phải trả cho chi phí làm sạch môi trường vào 5 năm sau được tính theo giá trị Vì: Qua mỗi năm, doanh nghiệp phải ghi tăng một phần chi phí để phản ánh sự thay
hiện tại của 5.000.000 CU với tỷ lệ chiết khấu dòng tiền là 10%.
đổi trong giá trị của khoản dự phòng để tới năm thứ 5, thì khoản dự phòng phải trả đạt
6 Phần chi phí trích thêm trong năm thứ 2 liên quan đến khoản dự phòng phải trả cho giá trị chính xác là 5.000.000 CU.
chi phí làm sạch môi trường sau 5 năm là bao nhiêu? A. 500.000 CU
Chi phí dự phòng tăng thêm trong năm thứ 2 được xác định theo công thức: B. 550.000 CU
5.000.000 x [1/(1+10%)4 - 1/(1+10%)5] = 310.460 CU C. 450.000 CU D. 310.460 CU
Một doanh nghiệp vướng vào 1 vụ kiện với 30% thắng kiện không mất phí và 70%
thua kiện với mức phí bồi hoàn là 5 triệu. Theo IAS 37, khoản nào được ghi nhận là B. 5 triệu
6 dự phòng? Hãy lựa chọn phương án đúng A. 3,5
Vì: Khi xác định giá trị một nghĩa vụ riêng lẻ, kết quả có khả năng xảy ra nhất có thể triệu B. 5
là giá trị ước tính tốt nhất của khoản nợ phải trả. triệu C. 0
Một đơn vị đang tham gia vào một vụ kiện vào cuối kỳ lập BCTC. Kết quả của vụ
kiện vẫn chưa được xác định. Tuy nhiên đơn vị xác định có những tình huống sau B. Tình huống (b)
có thể xảy ra một cách độc lập với nhau: Vì:
(a) Có nhiều khả năng đơn vị phải trả một khoản bồi thường thiệt hại được ước tính - Tình huống (a) dẫn đến hình thành một khoản dự phòng phải trả vì khoản thanh toán là 100.000 CU;
này có nhiều khả năng phải thực hiện và giá trị của khoản thanh toán được xác định
(b) Có nhiều khả năng đơn vị phải trả một khoản bồi thường thiệt hại nhưng đơn vị một cách đáng tin cậy.
không ước tính được giá trị của số tiền bồi thường một cách đáng tin cậy;
- Tình huống (b) dẫn đến hình thành một khoản nợ phải trả tiềm tàng vì khoản thanh
6 (c) Có nhiều khả năng đơn vị nhận được một khoản bồi thường thiệt hại ước tính là toán này có nhiều khả năng phải thực hiện và những giá trị của khoản thanh toán 100.000 CU;
không được xác định một cách đáng tin cậy.
(d) Có khả năng đơn vị được nhận một khoản bồi thường thiệt hại.
- Tình huống (c) dẫn đến hình thành một khoản tài sản tiềm tàng vì khoản thu nhập
Trong các tình huống trên, tình huống nào dẫn đến việc thuyết minh một khoản nợ
này có khả năng nhận được nhưng chưa chắc chắn dù giá trị của khoản thu nhập này phải trả tiềm tàng?
được xác định một cách đáng tin cậy. A. Tình huống (c)
- Tình huống (d) vì khoản thu nhập không chắc chắn nhận được nên đơn vị không ghi B. Tình huống (b)
nhận cũng như thuyết minh về thông tin này. C. Tình huống (d)
Tham khảo: Tham khảo mục 3.2.2.5 D. Tình huống (a)
Một khoản dự phòng phải trả sẽ được ghi nhận khi
D. Tất cả các điều kiện trên
A. Đơn vị có thể xác định giá trị của nghĩa vụ một cách đáng tin cậy 6
Vì: Đây là ba điều kiện để một khoản dự phòng phải trả có thể được ghi nhận trên báo
B. Có nhiều khả năng là đơn vị phải thanh toán cho một nghĩa vụ
cáo tài chính của đơn vị. Ba điều kiện này phải được đồng thời thoả mãn.
C. Đơn vị có nghĩa vụ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ ngầm định)
Tham khảo: Tham khảo mục 3.2.2.2
D. Tất cả các điều kiện trên
C. Một khoản nợ phải trả trên Báo cáo tình hình tài chính
Một khoản tiền nhận trước của khách hàng để chuyển giao hàng hoá hoặc cung cấp Vì: Khi nhận khoản tiền này, đơn vị phát sinh nghĩa vụ phải chuyển giao hàng hoặc dịch vụ là 8
cung cấp dịch vụ cho người bán. Khoản này không được ghi nhận là thu nhập vì đơn
A. Một khoản thu nhập trên Báo cáo lãi lỗ
vị chưa hoàn thành nghĩa vụ thực hiện.
B. Một khoản dự phòng trong Báo cáo tình hình tài chính Tham khảo: Mục 4.2.4
C. Một khoản nợ phải trả trên Báo cáo tình hình tài chính
Một thiết bị có nguyên giá là 150 triệu đồng, giá trị thanh lý là 10 triệu đồng, thời
gian sử dụng hữu ích ước tính là 5 năm. Tính chi phí khấu hao năm thứ 1 theo
phương pháp đường thẳng A. 28 triệu đồng KT1 A. 28 triệu đồng
Vì: Chi phí khấu hao=(150-10)/5=28. B. 32 triệu đồng
Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1.2.3: Khấu hao. C. 2 triệu đồng D. 30 triệu đồng STT Nội dung Đáp án
Mục đích của việc trích khấu hao là:
A. Phân bổ chi phí mua tài sản cố định trong khoảng thời gian mà đơn vị ước đoán
A. Phân bổ chi phí mua tài sản cố định trong khoảng thời gian mà đơn vị ước đoán có
có thể thu được lợi ích kinh tế từ tài sản KT1
thể thu được lợi ích kinh tế từ tài sản
B. Để phản ánh sự xuống cấp của tài sản theo thời gian
Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1.2.3. Khấu hao
C. Đảm bảo nguồn tiền sẵn sàng cho việc thay thế tài sản sau thời gian sử dụng
D. Để giảm giá trị ghi sổ của tài sản trên báo cáo tình hình tài chính về gần với giá
trị thị trường ước tính của tài sản
Nếu một tài sản vô hình mua trong một giao dịch hợp nhất kinh doanh, nguyên giá
của tài sản vô hình đó là GTHL của tài sản đó vào ngày mua. B. Đúng 3 A. Sai
Tham khảo: Tham khảo mục 2.2.2.2 B. Đúng
Ngày 01/7/N, cty A vay một khoản vay để tài trợ cho việc xây dựng một phân
xưởng sản xuất. Việc xây dựng bắt đầu từ ngày 1/10/N và hoàn thành vào ngày
30/6/N+1. Phân xưởng sản xuất đó được đưa vào sử dụng ngày 31/7/N+1.
Theo IAS 23, thời gian chi phí đi vay liên quan tới dự án xây dựng trên được vốn
A. Từ ngày 01/10/N đến 30/06/N+1 5 hóa là:
Vì: Ngày 1/10/N là ngày bắt đầu vốn hóa và ngày 30/6/N+1 là ngày chấm dứt vốn hóa
A. Từ ngày 01/10/N đến 30/6/N+1
Tham khảo: Tham khảo mục 3.1.2.2
B. Từ ngày 01/07/N đến 31/7/N+1
C. Từ ngày 01/07/N đến 30/6/N+1
D. Từ ngày 01/10/N đến 31/7/N+1
Ngày 01/7/N, cty A vay một khoản vay để tài trợ cho việc xây dựng một phân
xưởng sản xuất. Việc xây dựng bắt đầu từ ngày 1/4/N và hoàn thành vào ngày
31/3/N+1. Phân xưởng sản xuất đó được đưa vào sử dụng ngày 31/7/N+1.
Theo IAS 23, thời gian chi phí đi vay liên quan tới dự án xây dựng trên được vốn
D. Từ ngày 01/07/N đến 31/3/N+1 5 hóa là:
Vì: Ngày 1/7/N là ngày bắt đầu vốn hóa và ngày 31/3/N+1 là ngày chấm dứt vốn hóa
A. Từ ngày 01/04/N đến 31/7/N+1
Tham khảo: Tham khảo mục 3.1.2.2
B. Từ ngày 01/04/N đến 31/3/N+1
C. Từ ngày 01/07/N đến 31/7/N+1
D. Từ ngày 01/07/N đến 31/3/N+1
Ngày 1/1/N, Công ty M mua một tài sản với giá mua CU350.000; khấu hao theo
phương pháp đường thẳng với giá trị thanh lý ước tính là bằng 0, thời gian sử dụng
hữu ích là 7 năm. Ngày 31/12/N+1, do biến động lớn trên thị trường, Công ty M D. CU51.625
thực hiện đánh giá khả năng suy giảm giá trị của tài sản, Công ty M xác định tài sản Vì:
có thể được bán trên thị trường với giá CU180.000 và chi phí thanh lý là CU10.000. 1. Giá trị hợp lý - chi phí thanh lý = 170.000
Tại thời điểm này, tài sản ước tính còn được sử dụng trong vòng 5 năm nữa với
2. Giá trị sử dụng = 51.000*3,8897 = 198.375
4 dòng tiền thuần có thể thu được từ tài sản mỗi năm là CU51.000.Tỷ lệ thu hồi vốn 3. Giá trị có thể thu hồi được là 198.375
kỳ vọng là 9%/1năm, giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ CU1 trong 5 năm được chiết
4. Giá trị ghi sổ của tài sản tại ngày 31/12/N+1 = 350.000*5/7 = 250.000
khấu về thời điểm hiện tại với mức lãi suất 9% là 3,8897. Lỗ suy giảm giá trị BĐS
5. Giá trị có thể thu hồi được thấp hơn giá trị ghi sổ của tài sản nên tài sản này bị suy tại ngày 31/12/N+1 là:
giảm giá trị và khoản lỗ do suy giảm giá trị tại ngày 31/12/N+1 là: 250.000 - 198.375 A. CU101.625 = 51.625 B. CU170.000 C. CU120.000 D. CU51.625
Ngày 1/12/20X8, Ban điều hành công ty ABC đã quyết định chấm dứt hoạt động
một trong 5 nhà máy của đơn vị. Hội đồng quản trị đã họp và phê duyệt việc chấm
dứt hoạt động của nhà máy vào ngày 20/12/20X8. Đơn vị đã thông báo điều này đến
tất cả nhân viên vào ngày 30/12/20X8. ớc tính chi phí hoạt động là 8 triệu phát B. 7 triệu
sinh từ ngày 1/1/20X9 đến khi chấm dứt. Chi phí sa thải nhân viên là 3 triệu. Chi
Vì: chi phí tính vào khoản dự phòng tái cấu trúc đơn vị là chi phí sa thải nhân viên và
6 phí sắp xếp lại nhân viên là 1 triệu. Chi phí tháo dỡ nhà máy là 4 triệu. Đơn vị cần chi phí tháo dỡ nhà máy
lập dự phòng bao nhiêu cho việc tái cấu trúc này vào ngày 31/12/20X8? A. 15
Tham khảo: Tham khảo mục 3.2.2.4 triệu B. 7 triệu C. 8 triệu D. 16 triệu
Ngày 31/12/20X1, tại công ty ABC có một tài sản cố định có giá trị ghi sổ là
120.000.000. Tài sản này có giá trị có thể thu hồi được là 135.000.000. Theo IAS A. 0
4 36, lỗ do suy giảm giá trị của tài sản này là
Vì: Giá trị có thể thu hồi được lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản nên không có sự suy A. 0 giảm giá trị. B. 15.000.000
Ngày 31/12/20X1, tại công ty ABC có một tài sản cố định có giá trị ghi sổ là
131.000.000. Tài sản này có giá trị có thể thu hồi được là 115.000.000. Theo IAS A. 16.000.000
4 36, lỗ do suy giảm giá trị của tài sản này là:
Vì: Giá trị có thể thu hồi được của tài sản thấp hơn giá trị ghi sổ của tài sản nên đơn A. 16.000.000
vị có một khoản lỗ do suy giảm giá trị của tài sản này.
B. 0 - Do không có sự suy giảm giá trị của tài sản STT Nội dung Đáp án
Ngày 31/12/N, công ty A ghi nhận khoản chi phí phải trả về trích trước chi phí lãi
vay với giá ghi sổ là 250 triệu CU. Khoản chi phí lãi vay này chỉ được tính là chi
phí được trừ khi xác định thu nhập chịu trên cơ sở thực chi. Thuế suất thuế thu nhập A. 75 triệu CU (Tài sản)
doanh nghiệp 30%. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại ghi nhận tại ngày 7
Vì: Giá trị ghi sổ của nợ phải trả cao hơn cơ sở tính thuế à Chênh lệch tạm thời được
31/12/N theo quy định của IAS 12?
khấu trừ: 250 triệu CU à Ghi nhận tài sản thuế TNDH hoãn lại: 250x30%=75 triệu CU A. 75 triệu CU (Tài sản) Tham khảo: Mục 3.3.2.2
B. 50 triệu CU (Nợ phải trả) C. 50 triệu CU (Tài sản)
D. 75 triệu CU (Nợ phải trả)
Nguyên tắc kế toán nào yêu cầu đơn vị áp dụng các chính sách kế toán giống nhau qua các kỳ kế toán?
A. Nguyên tắc thận trọng B. Nguyên tắc nhất quán
KT1 B. Nguyên tắc nhất quán
Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.3 Những tri thức xây dựng CMBCTCQT C. Nguyên tắc trọng yếu D. Nguyên tắc phù hợp
Nhận định nào dưới đây là đúng về cách ghi nhận chi phí nghiên cứu và triển khai
theo quy định trong chuẩn mực IAS 38 Tài sản cố định vô hình?
1. Nghiên cứu là hoạt động tìm kiếm ban đầu và có kế hoạch được tiến hành nhằm
có được sự hiểu biết và tri thức khoa học kỹ thuật mới
2. Triển khai là việc áp dụng các kết quả nghiên cứu hoặc kiến thức khác vào kế
hoạch hoặc thiết kế để sản xuất mới hoặc cải tiến
KT1 3. Chi phí khấu hao của máy móc, thiết bị đặc biệt chuyên dùng cho quá trình triển C. Cả 4 nhận định trên
khai phát triển sản phẩm mới thì có thể được vốn hóa
Tham khảo: Bài 2 Mục 2.2.1.2- Các thuật ngữ và khái niệm
4. Các chi phí nghiên cứu và triển khai khi đã được ghi nhận là chi phí trên Báo cáo
lãi lỗ thì không được phép ghi nhận lại vào nguyên giá tài sản A. 2, 3, và 4 B. 1, 2, và 4 C. Cả 4 nhận định trên D. 1, 2, và 3
Những nội dung nào sau không thuộc phạm vi của khuôn mẫu
A. Đặc điểm định tính của thông tin.
B. Đặc điểm định lượng của thông tin.
1 B. Đặc điểm định lượng của thông tin.
Vì: Đặc điểm định lượng của thông tin BCTC ko được đề cập đến trong nội dung
C. Giả định hoạt động liên tục khuôn mẫu D. Mục đích của BCTC
Nợ phải trả là lợi ích kinh tế mất đi của đơn vị trong chuyển giao nguồn lực kinh tế. A. Sai 1 A. Sai
Vì: Nợ phải trả là nghĩa vụ mà khi thực hiện nghĩa vụ DN phải thanh toán bằng nguồn B. Đúng
lực của mình-làm cho lợi ích của DN bị sụt giảm
Nợ phải trả là một nghĩa vụ hiện tại của đơn vị về chuyển giao nguồn lực kinh tế. B. Sai 1 A. Đúng
Vì: Nợ phải trả là nghĩa vụ mà khi thực hiện nghĩa vụ DN phải thanh toán bằng nguồn B. Sai
lực của mình-làm cho lợi ích của DN bị sụt giảm
Nội dung quy định mục đích của BCTC là phạm vi của khuôn mẫu báo cáo tài chính 1 quốc tế A. Đúng A. Đúng Tham khảo: Mục 1.2.1 B. Sai
Phát biểu nào sau đây về thu nhập toàn diện là đúng:
C. Thu nhập toàn diện bằng (=) lãi hoặc lỗ cộng (+) tổng thu nhập toàn diện khác
A. Lãi hoặc lỗ bằng (=) thu nhập toàn diện cộng (+) tổng thu nhập toàn diện khác Vì:
8 B. Tổng thu nhập toàn diện khác bằng (=) Thu nhập toàn diện cộng (+) lãi hoặc lỗ
Theo phần lựa chọn trinh bày và các yêu cầu cơ bản của Báo cáo thu nhập toàn diện,
C. Thu nhập toàn diện bằng (=) lãi hoặc lỗ cộng (+) tổng thu nhập toàn diện khác
thu nhập toàn diện của kỳ báo cáo, là tổng của lãi hoặc lỗ và thu nhập toàn diện khác
D. Thu nhập toàn diện bằng (=) lãi hoặc lỗ cộng (+) tổng thu nhập toàn diện khác Tham khảo: Mục 4.2.5
cộng (+) các khoản mục bất thường
Phương án nào dưới đây thể hiện nội dung của nguyên tắc giá gốc?
A. Một đơn vị nên áp dụng các chính sách kế toán một cách nhất quán cho các
khoản mục có tính chất tương tự nhau trong cùng một kỳ kế toán và giữa các kỳ kế toán
KT1 B. Các giao dịch tài chính của đơn vị được ghi nhận và trình bày riêng biệt với tư
C. Giao dịch được ghi nhận ban đầu theo giá gốc
cách một thực thể độc lập so với chủ sở hữu và các thực thể khác.
C. Giao dịch được ghi nhận ban đầu theo giá gốc
D. Doanh thu cần được ghi nhận tương ứng với giá vốn hàng bán và dịch vụ cung
cấp phát sinh để tạo nên doanh thu đó
Sau khi ghi nhận ban đầu, tài sản vô hình được theo dõi theo giá trị còn lại bằng
nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế và trừ đi phần lỗ lũy kế do suy giảm giá trị tài sản 3 A. Đúng (nếu có).
Tham khảo: Tham khảo mục 2.2.2.2. A. Đúng B. Sai
Tài sản là nguồn lực kinh tế hiện tại được kiểm soát bởi một đơn vị do kết quả của
các sự kiện quá khứ. Một nguồn lực kinh tế là quyền có tiềm năng tạo ra các lợi ích 1 A. Đúng kinh tế
Vì: Thể hiện đầy đủ định nghĩa và điều kiện ghi nhận TS A. Đúng B. Sai STT Nội dung Đáp án
Tài sản nào dưới đây có thể được phân loại là tài sản cố định vô hình:
1. Thương hiệu được mua lại từ công ty khác
2. Chi phí tập huấn nhân viên
3. Thương hiệu được tạo ra từ nội bộ đơn vị KT1 C. 1 và 4
4. Bằng sáng chế, phát minh
Vì: Thỏa mãn khái niệm và điều kiện ghi nhận TSVH A. 1, 3, và 4 B. 3 và 4 C. 1 và 4 D. 4
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là thuế thu nhập sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản:
A. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
7 B. Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa
C. Tất cả các phương án sử dụng Tham khảo: Mục 3.3.1.2
C. Tất cả các phương án
D. Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng
Theo chuẩn mực IAS 1 Trình bày Báo cáo Tài chính, khoản mục nào dưới đây bắt
buộc phải được được trình bày trong Báo cáo Lãi lỗ và Thu nhập toàn diện khác? KT2 A. Cổ tức
B. Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
B. Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tham khảo: Bài 8, Mục 4.2.5
C. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
D. Lợi nhuận trước thuế
Theo chuẩn mực IAS 1 Trình bày Báo cáo tài chính, khoản mục nào dưới đây có thể
được trình bày trong Báo cáo Thay đổi vốn chủ sở hữu?
1. Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa thực hiện
KT2 2. Cổ tức đã trả cho chủ sở hữu
B. Trình bày cả 2 khoản mục A. Khoản mục 2
Tham khảo: Bài 8, Mục 4.2.6
B. Trình bày cả 2 khoản mục C. Khoản mục 1
D. Không trình bày khoản mục nào
Theo chuẩn mực IAS 1 Trình bày Báo cáo Tài chính, khoản mục nào dưới đây có
thể được trình bày trong Báo cáo Thay đổi vốn chủ sở hữu?
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
KT2 2. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
D. Trình bày cả 2 khoản mục A. Khoản mục 1
Tham khảo: Bài 8, Mục 4.2.6
B. Không trình bày khoản mục nào C. Khoản mục 2
D. Trình bày cả 2 khoản mục
Theo chuẩn mực IAS 1 Trình bày Báo cáo Tài chính, nội dung nào không bắt buộc
phải trình bày trên báo cáo tài chính của đơn vị?
A. Đánh giá của Chủ tịch Hội đồng quản trị về kết quả kinh doanh và tình hình tài
A. Đánh giá của Chủ tịch Hội đồng quản trị về kết quả kinh doanh và tình hình tài KT2 chính chính B. Tên đơn vị
Tham khảo: Bài 8, Mục 4.2.3
C. Đơn vị tiền tệ được sử dụng để trình bày báo cáo tài chính D. Kỳ kế toán
Theo chuẩn mực IAS 1 Trình bày Báo cáo tài chính, trong trường hợp nào đơn vị
được phép bù trừ tài sản với nợ phải trả hoặc thu nhập với chi phí?
A. Khi việc bù trừ được cho phép hoặc yêu cầu bởi Chuẩn mực Báo cáo tài chính
A. Khi việc bù trừ được cho phép hoặc yêu cầu bởi Chuẩn mực Báo cáo tài chính KT2 quốc tế quốc tế
B. Khi Hội đồng quản trị phê duyệt việc bù trừ
Tham khảo: Bài 8, Mục 4.2.2.6
C. Luôn luôn được bù trừ
D. Không bao giờ được bù trừ Theo IAS 01, đơn vị …
A. không được phép bù trừ tài sản với nợ phải trả hoặc thu nhập với chi phí
C. có thể bù trừ tài sản với nợ phải trả hoặc thu nhập với chi phí khi có một IFRS cụ
8 B. được sửa chữa việc áp dụng sai các chính sách kế toán bằng cách thuyết minh các thể quy định hoặc cho phép việc bù trừ
chính sách kế toán được sử dụng hoặc công bố trên các tài liệu khác.
Vì: theo quy định của đoạn 32 - IAS 01
C. có thể bù trừ tài sản với nợ phải trả hoặc thu nhập với chi phí khi có một IFRS cụ Tham khảo: Tham khảo mục 4.2.2.6
thể quy định hoặc cho phép việc bù trừ
Theo IAS 01, một bộ Báo cáo tài chính đầy đủ bao gồm:
C. Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo thu nhập toàn diện, Báo cáo thay đổi vốn chủ
A. Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo thu nhập toàn diện, Báo cáo thay đổi vốn
sở hữu, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh Báo cáo tài chính
chủ sở hữu, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo của ban điều hành Vì:
B. Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo thu nhập toàn diện, Báo cáo thay đổi vốn 8
-Báo cáo thu nhập là tên gọi trước đây của Báo cáo lãi lỗ trong Báo cáo thu nhập toàn
chủ sở hữu, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo hàng năm diện
C. Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo thu nhập toàn diện, Báo cáo thay đổi vốn
-Báo cáo hàng năm và Báo cáo của ban điều hành không phải là các loại báo cáo mà
chủ sở hữu, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh Báo cáo tài chính
IAS 01 yêu cầu phải có trong một bộ Báo cáo tài chính đầy đủ.
D. Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo thu nhập, Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu, Tham khảo: Mục 4.2.1
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh Báo cáo tài chính, Báo cáo hàng năm STT Nội dung Đáp án
Theo IAS 01, một đơn vị sẽ phân loại một khoản nợ phải trả là ngắn hạn khi:
A. Đơn vị không có quyền trì hoãn vô điều kiện việc thanh toán cho khoản nợ phải
trả đó trong vòng 12 tháng kể từ sau ngày kết thúc kỳ báo cáo.
B. Cả đơn vị dự định thanh toán cho khoản nợ này trong một chu kỳ kinh doanh
B. Cả đơn vị dự định thanh toán cho khoản nợ này trong một chu kỳ kinh doanh
thông thường và đơn vị không có quyền trì hoãn vô điều kiện việc thanh toán cho
thông thường và đơn vị không có quyền trì hoãn vô điều kiện việc thanh toán cho 8
khoản nợ phải trả đó trong vòng 12 tháng kể từ sau ngày kết thúc kỳ báo cáo đều
khoản nợ phải trả đó trong vòng 12 tháng kể từ sau ngày kết thúc kỳ báo cáo đều đúng. đúng
Vì: Đây là 2 trong 4 tiêu chí để phân loại nợ phải trả ngắn hạn
C. Chỉ đơn vị dự định thanh toán cho khoản nợ này trong một chu kỳ kinh doanh Tham khảo: Mục 4.2.4.
thông thường là đáp án đúng
D. Đơn vị dự định thanh toán cho khoản nợ này trong một chu kỳ kinh doanh thông thường.
Theo IAS 01, một khoản mục không trọng yếu đơn lẻ sẽ …
A. được trình bày gộp với các khoản mục khác trên các Báo cáo tài chính
D. được trình bày gộp với các khoản mục khác trên các BÁO CÁO TÀI CHÍNH và
8 B. được trình bày trong thuyết minh Báo cáo tài chính
được trình bày trong thuyết minh Báo cáo tài chính
C. được trình bày riêng lẻ trên các Báo cáo tài chính
Vì: theo quy định của đoạn 30 - IAS 01
D. được trình bày gộp với các khoản mục khác trên các BÁO CÁO TÀI CHÍNH và Tham khảo: Mục 4.2.2.5
được trình bày trong thuyết minh Báo cáo tài chính
Theo IAS 12, chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi giá trị ghi sổ của tài
7 sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản A. Đúng A. Đúng Tham khảo: Mục 3.3.2.2 B. Sai
Theo IAS 12, chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi:
A. Giá trị ghi sổ của tài sản cao hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó hoặc giá trị ghi sổ B. Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó hoặc giá trị ghi sổ
của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính của của nó KT2
của nợ phải trả cao hơn cơ sở tính của của nó
B. Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó hoặc giá trị ghi sổ Tham khảo: Bài 7, Mục 3.3.2.2
của nợ phải trả cao hơn cơ sở tính của của nó
C. Giá trị ghi sổ của tài sản cao hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó
D. Giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính của của nó
Theo IAS 12, chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các
khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả trong Bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế A. Đúng
7 của tài sản hoặc nợ phải trả đó Tham khảo: Mục 3.3.2.2 A. Đúng B. Sai
Theo IAS 12, chênh lệch tạm thời là:
A. Tất cả các phương án
C. Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả
7 B. Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với giá trị ghi sổ nợ phải trả
trong Bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả đó
C. Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả Tham khảo: Mục 3.3.2.2
trong Bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả đó.
D. Khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí trong kỳ
Theo IAS 12, chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh khi giá trị ghi sổ của tài A. Sai
sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản
Vì: Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh khi giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn 7 A. Sai
cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản B. Đúng Tham khảo: Mục 3.3.2.2
Theo IAS 12, chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh khi
A. Giá trị ghi sổ của tài sản cao hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó
B. Giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính của của nó
C. Giá trị ghi sổ của tài sản cao hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó hoặc giá trị ghi sổ
7 C. Giá trị ghi sổ của tài sản cao hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó hoặc giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính của của nó
của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính của của nó
Tham khảo: Tham khảo mục 3.3.2.2
D. Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó hoặc giá trị ghi sổ
của nợ phải trả cao hơn cơ sở tính của của nó
Theo IAS 12, chênh lệch tạm thời phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là:
A. Các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản thu nhập chịu thuế khi
xác định thu nhập chịu thuế (lỗ tính thuế) ở các kỳ trong tương lai khi mà giá trị ghi A. Các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản thu nhập chịu thuế khi xác
sổ của tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán
định thu nhập chịu thuế (lỗ tính thuế) ở các kỳ trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ
7 B. Các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác
của tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán
định thu nhập chịu thuế (lỗ tính thuế) ở các kỳ trong tương lai khi giá trị ghi sổ của Tham khảo: Mục 3.3.2.2
tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán
C. Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả trong Bảng cân
đối kế toán và cơ sở tính thuế của nó
D. Tất cả các phương án
Theo IAS 12, Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp) là:
A. Tổng chi phí (thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí (thu
nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ trong kỳ
A. Tổng chi phí (thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí (thu
7 B. Chi phí (thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành khi xác định lợi nhuận nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ trong kỳ hoặc lỗ trong kỳ Tham khảo: Mục 3.3.1.2
C. Chi phí (thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ trong kỳ
D. Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ trong kỳ STT Nội dung Đáp án
Theo IAS 12, cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả là:
A. Giá trị của tài sản hoặc nợ phải trả được xác định cho mục đích tính thuế thu
A. Giá trị của tài sản hoặc nợ phải trả được xác định cho mục đích tính thuế thu nhập 7 nhập doanh nghiệp doanh nghiệp
B. Giá trị của tài sản và nợ phải trả xác định theo chính sách tài chính hiện hành Tham khảo: Mục 3.3.2.2
C. Giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán
D. Tất cả các phương án
Theo IAS 12, đơn vị sẽ ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên khoản A. Sai
7 chênh lệch vĩnh viễn được khấu trừ
Vì: Đơn vị sẽ ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên khoản chênh lệch tạm A. Sai thời được khấu trừ B. Đúng Tham khảo: Mục 3.3.2.2
Theo IAS 12, khấu hao tài sản lũy kế tính toán theo kế toán lớn hơn khấu hao lũy kế A. Đúng
7 tài sản theo thuế. Khoản chênh lệch này là khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ Vì: Khi khấu hao tài sản lũy kế tính toán theo kế toán lớn hơn khấu hao lũy kế tài sản A. Đúng
theo thuế thì giá trị ghi sổ cúa tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó B. Sai Tham khảo: Mục 3.3.2.2
Theo IAS 12, lợi nhuận/lỗ kế toán là lãi hoặc lỗ trong kỳ trước khi trừ chi phí thuế B. Đúng thu nhập. 7 A. Sai
Vì: Theo các khái niệm và thuật ngữ của IAS 12 Tham khảo: Mục 3.3.1.2 B. Đúng
Theo IAS 12, lợi nhuận/lỗ kế toán là lãi hoặc lỗ trong kỳ trước khi trừ:
A. Chi phí khấu hao và lãi vay 7
B. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tham khảo: Mục 3.3.1.2
C. Chi phí khấu hao và lãi vay
D. Chi phí khấu hao và lãi vay
Theo IAS 12, nếu số tiền đã nộp về thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ hiện tại và
các kỳ trước vượt quá số phải nộp cho các kỳ đó, thì phần giá trị nộp thừa sẽ được ghi nhận là A. Tài sản 7 A. Tài sản
Tham khảo: Tham khảo mục 3.3.2.2 B. Nợ phải trả C. Vốn chủ sở hữu
D. Tài sản hoặc nợ phải trả
Theo IAS 12, tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh B. Sai
nghiệp sẽ phải nộp trong các kỳ tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời 7
Vì: Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp có
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
thể thu hồi được trong các kỳ tương lai,… A. Đúng B. Sai Tham khảo: Mục 3.3.1.2
Theo IAS 12, tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả không
được chiết khấu khi xác định giá trị. A. Đúng. 7 A. Sai Tham khảo: Mục 3.3.2.2 B. Đúng
Theo IAS 12, Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp (hoặc tài sản thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành) cho kỳ hiện hành và các kỳ trước được xác định bằng
giá trị dự kiến phải nộp cho (hoặc có thể thu hồi được từ) cơ quan thuế, sử dụng các 7 A. Đúng
mức thuế suất (và các qui định về thuế) có hiệu lực hoặc cơ bản có hiệu lực tại ngày Tham khảo: Mục 3.3.2.1 kết thúc kỳ báo cáo. A. Đúng B. Sai
Theo IAS 12, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận là:
D. Tất cả các trường hợp trên.
A. Ghi nhận vào báo cáo thu nhập toàn diện khác. 7
Vì: Đáp án bao quát được tất cả các trường hợp ghi nhận đối với thuế thu nhập doanh
B. Ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. nghiệp hoãn lại
C. Thu nhập hay chi phí để tính lãi lỗ của kỳ phát sinh
Tham khảo: Tham khảo mục 3.3.2.2
D. Tất cả các trường hợp trên.
Theo IAS 12, thuế thu nhập hiện hành của kỳ hiện tại và các kỳ trước, nếu chưa
nộp, phải được ghi nhận là A. Nợ phải trả KT2 A. Nợ phải trả
Tham khảo: Bài 7, Mục 3.3.2.2 B. Vốn chủ sở hữu
C. Tài sản hoặc nợ phải trả D. Tài sản
Theo IAS 12, thuế thu nhập hoãn lại phải trả là khoản thuế thu nhập sẽ phải nộp
trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập trong 7 A. Đúng năm hiện hành Tham khảo: Mục 3.3.2.2. A. Đúng B. Sai
Theo IAS 16 các chi phí ước tính về di dời và tháo dỡ bất động sản, nhà xưởng,
thiết bị vào cuối thời gian sử dụng của tài sản được tính vào giá gốc của tài sản? A. Đúng 2 A. Đúng
Vì: Trách nhiệm tháo dỡ TSCĐ khi hết TG sd thuộc trách nhiệm của DN B. Sai