KHUÔN M U CHO L P VÀ TRÌNH BÀY BCTC
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bài 1: Hãy cho bi t Gi u cho Báo cáo ế đnh cơ s được đưa ra trong Khuôn m
tài chính c a H ng chu n m c k toán qu c t IASB? Trình bày n i dung i đ ế ế
ca Gi y ví d giđnh cơ s đó và l đ i thích.
Bài 2: Th hin trung thc là mt đc đim đnh tính ca thông tin kế toán
theo Khuôn mu cho BCTC ca Hi đng chun mc kế toán quc tế IASB;
Coi trng ni dung hơn hình thc là mt đ đm bonguyên tc tính trung
thc ca thông tin kế toán. Hãy ly ví d đ gii thích cho Coi nguyên tc
trng ni dung hơn hình thc đ th hin trung thc ca thông tin kế toán trên
BCTC?
Bài 3: Thích hợp” là mt đc đim đnh tính ca thông tin kế toán theo Khuôn
mu cho BCTC Hi đng chun mc kế toán quc tế IASB; Trng yếu là
mt nguyên tc đ đm bo thông tin thích hợp ca thông tin kế toán trên
BCTC. Hãy ly ví d đ gii thích cho Trng yếu đ th hin đc nguyên tc
Bài 4: Hãy xem xét các tình hu t trong m ng h p ng sau đây và cho biế i trư
công ty A có đưc ghi nhn mt khon mc tài sn hay n phi tr theo các
quy đnh đưc trình bày trong Khuôn mu v vic lp và trình bày Báo cáo tài
chính hay không? Gi i thích lí do?
a.Công ty A mua m t b ng sáng ch tr giá 25.000$. B ng sáng ch này ế ế
cho phép công ty A đư ng đc s d c quyn quy trình sn xut sn phm X mà
quy trình này s giúp công ty A ti t ki ế m được 6.000$/năm trong vòng 5 năm
ti
b. Công ty A cam k t s b o hành cho m i s n ph m X bán ra trong ế
vòng 2 năm (có kèm mt s điu kin c th)
c. Công ty A đã chi 10.000$ cho mt chiến dch nhm qung bá sn
phm X
IAS 16&IAS 23
Bài 1: Công ty A đang lp đt dây chuyn sn xut mi. Giá mua ca dây
truyn này là 1.000.000$, phí tư vn là 1,000$, chi phí chun b đa đim là
2.000$ đã tr bng tin, chi phí ca vt liu s dng là 20.000$. Chi phí đào to
công nhân vn hành tr bng tin 1.500 $. Dây truyn sn xut cn phi tháo d
sau 5 năm với chi phí là 8.000$, t l lãi sut th trường hin hành là 5%. i
sn đưa vào s dng ngày 1/4/N, khu hao theo phương pháp đường thng.
Yêu cu: Xác đnh nguyên giá ca dây truyn này và đnh khon kế toán.
Bài 2: Công ty A mua mt máy bay, thời gian s dng hu ích ước tính 20
năm, không có giá tr thanh lý ước tính. Máy bay cn thay thế đng cơ vào cui
mi năm th 5, năm th 10 và năm th 15. Nguyên giá máy bay là
$25.000.000, trong đó $5.000.000 là chi phí đng cơ.
Xác đnh chi phí khu hao cho mi năm t năm th 1 đến năm th 10?
Biết rng: + Chi ph í thay thế đng cơ mới cui năm th 5 là $6.000.000
+ Công ty áp dng phương pháp khu hao theo đường thng.
Bài 3: Công ty Hummy bt đu tiến hành xây dng mt nhà xưởng sn xut
mới vào 1/1/2010. c khon chi phí phát sinh tp hợp liên quan trong quá
trình xây dng như sau: (ĐVT: $1.000)
Chí phí thiết kế xây dng
620
Chi phí chun b mt bng
1.650
Chi phí nguyên vt liu
7.800
Chi phí nhân công trc tiếp
11.200
L phí giy phép xây dng
2.400
Chi phí qun lý DN chung phân b
940
Biết rng: Nhà xưởng hoàn thành và đưa vào s dng vào 1/1/2011. Công ty
Hummy đã vay mt khon vay 20.000 vào 1/4/2010 đ tài trcho vic xây nhà
xưởng. Khon vay có lãi sut 8%/năm và s đáo hn vào 1/4/2013
Xác đnh Nguyên giá ghi nhn ban đu đi vi nhà xưng theo IAS 16?
Bài 4: Mt doanh nghip bt đu xây dng mt xưởng sn xut sn phm t
1/4/2009. Chi phí phát sinh như sau: (đơn v :CU)
+Chi phí dn dp mt bng: 18.000
+Chi phí NVL: 100.000
+Chi phí nhân công (t 1/4/2009 đến 1/7/2010): 150.000
+Chi phí thiết kế: 20.000
Biết rng: Chi phí NVL thc tế phát sinh lớn hơn so với mc bình thường do
lãng phí: 15.000. Do có li v thiết kế nên vic xây dng tm dng trong 2 tun
tháng 10/2009 và chi phí nhân công ưc tính trong giai đon này là: 10.000
Yêu cu: Xác đnh chi phí gc ca tòa nhà.
Bài 5: (ĐVT: CU) ng ty A bt đu tiến hành xây dng mt nhà xưởng sn
xut mới vào 1/1/2010. c khon chi phí phát sinh tp hp liên quan trong quá
trình xây dng như sau: Chí phí thiết kế xây dng: 2.000.000, chi phí chun b
mt bng: 200.000, chi phí nguyên vt liu trc tiếp: 10.000.000, chi phí nhân
công trc tiếp: 3.000.000, l phí giy phép xây dng: 300.000
Biết rng: - Nhà xưởng hoàn thành 30/11/2010 và đưa vào s dng vào
1/1/2011.
- Chi phí xây dng nhà xưng đưc tài trt các khon vay sn có:
+ Khon vay 10.000.000 với lãi sut 6,5% trong 3 năm t 1/7/2009
+ Khon vay 12.000.000 với lãi sut 6%, trong 2 năm t 1/10/2009
+ Khon vay 18.000.000 với lãi sut 5,5%, trong 3 năm t 1/1/2010
Yêu cu: 1. Xác đnh thời đim bt đu vn hóa và thi đim dng vn hóa ca
khon chi phí đi vay liên quan đến vic xây dng nhà xưng?
2.Tính toán, xác đnh Nguyên giá ghi nhn ban đu đi vi nhà xưởng theo IAS
16?
Bài 6: Công ty A tiến hành xây dng mt cây cu mới cn thời gian xây dng
đ hoàn thành là 18 tháng. Ngày 1/1/2010, có được mt khon vay ngân hàng
$5.000.000 trong 5 năm với lãi sut 8%/năm, tài trcho vic xây dng. Ngày
1/2/2010, bt đu b ra các chi phí xây dng.
Do điu kin thc tế ti nơi thi công thì s có nước lũ lên trong khong thời
gian t tháng 7 đến tháng 9 nên không th thc hin xây dng trong khong
thời gian này (ng ty đã d tính đưc điu này).
Tng chi phí xây dng cây cu đến khi hoàn thành là $5.000.000. Vì chi phí
xây dng b dn theo tiến đ thi công nên trong khong thời gian xây dng có
được thu nhp tm thi t khon vay trên là $100.000.
Yêu cu: 1. Xác đnh thời đim bt đu vn hóa, thời đim dng vn hóa và
khong thời gian đưc vn hóa chi phí đi vay vào nguyên giá ca cây cu?
2. Xác đnh nguyên giá ca cây cu?
Bài 7: Công ty A tiến hành xây dng mt cây cu mới cn thời gian xây dng
đ hoàn thành là 18 tháng. Ngày 1/10/2010, có được mt khon vay ngân hàng
$9.000.000 trong 5 năm với lãi sut 8%/năm, tài trcho vic xây dng. Ngày
1/12/2010, bt đu b ra các chi phí xây dng.
Do điu kin thc tế ti nơi thi công thì s có nước lũ lên trong khong thời
gian t tháng 8 đến tháng 9 nên không th thc hin xây dng trong khong
thời gian này. (ng ty đã d tính đưc điu này).
Tng chi phí xây dng cây cu đến khi hoàn thành là $9.000.000. Vì chi phí
xây dng b dn theo tiến đ thi công nên trong khong thời gian xây dng có
được thu nhp tm thi t khon vay trên là $80.000.
Yêu cu: 1. Xác đnh thời đim bt đu vn hóa, thời đim dng vn hóa và
khong thời gian đưc vn hóa chi phí đi vay vào nguyên giá ca cây cu?
2. Xác đnh nguyên giá ca cây cu?
Bài 8: Công ty A bt đu tiến hành xây dng mt nhà xưởng sn xut mới vào
1/4/2010. c khon chi phí phát sinh tp hợp liên quan trong quá trình xây
dng như sau: (ĐVT: $1.000)
Chí phí thiết kế xây dng
620
Chi phí nhân công trc tiếp
10.500
Chi phí chun b mt bng
1.650
L phí giy phép xây dng
1.900
Chi phí nguyên vt liu
12.800
Biết rng: Chi phí nguyên vt liu s dng vượt mc bình thường trong thời
gian xây dng là 300. Nhà xưởng hoàn thành vào 30/11/2011 và đưa vào s
dng vào 1/1/2012. Công ty A đã vay mt khon vay 27.000 vào 1/3/2010 đ
tài trcho vic xây nhà xưởng. Khon vay có lãi sut 8%/năm và s đáo hn
vào 1/4/2012. Do quá trình thanh toán theo tiến đ xây dng nên công ty A có
được khon thu nhp t đu tư tm thi ca khon vay này là 200.
Yêu cu: 1/Xác đnh thời đim bt đu vn hóa, thời đim dng vn hóa chi
phi đi vay và phn chi phí đi vay đưc vn hóa vào giá tr ca nhà xưng?
2/Xác đnh Nguyên giá ghi nhn ban đu đi với nhà xưng?
3/Gi thiết nhà xưởng khu hao theo phương pháp đường thng, kế toán
công ty xác đnh thời gian khu hao là 4 năm. quan thuế xác đnh thời gian
khu hao ca tài sn này theo thuế là 5 năm. Giá tr thanh lý ước tính ca tài
sn bng 0. Xác đnh khon thuế hoãn li ghi nhn năm 2013, biết rng thuế
sut thuế TNDN là 20%.
Bài 9: Ti công ty A có các thông tin như sau: (đơn v tính: CU)
Nguyên giá ca Đt: 400.000, và tòa nhà văn phòng trên đt là: 1.600.000
Khu hao lũy kế tòa nhà tính đến 1/1/2010: 800.000
Ti 31/12/2010, công ty đánh giá li tài sn là Đt và tòa nhà giá tr là:
1.450.000 (trong đó Đt là 450.000)
Biết rng: Công ty A khu hao tài sn theo phương pháp đường thng, t l
khu hao 5%. Đt không khu hao.
Yêu cu: 1/Tính toán, đnh khon nhng nh hưởng t nghip v đánh giá li
tài sn ti 31/12/2010.
2/ Trình bày thông tin liên quan đến tài sn trên nh hưởng đến o
cáo tài chính ca công ty A ti 31/12/2010. (o cáo v tình hình tài chính và
o cáo thu nhp toàn din).
Bài 10: Công ty M tiến hành xây dng mt nhà xưởng mới được tài trbng
ngun vn vay, có các thông tin liên quan như sau:
- Ngày 1/5/N: Bắt đu tính lãi vay liên quan đến d án đi vi khon vay
ngân hàng là 6.000.000$ trong 5 năm vi lãi sut 8%/năm.
- Ngày 1/8/N: Bắt đu phát sinh các chi phí liên quan tới hot đng xây
dng
- Ngày 1/9/N: Vic xây dng bt đu tiến hành
- Ngày 31/1/N+2: Công trình hoàn thành.
- Ngày 1/5/N+2: Nhà xưng đưc đưa vào s dng.
Tng chi phí xây dng đến khi hoàn thành là 6.000.000$. Vì chi phí xây
dng b dn theo tiến đ thi công nên trong khong thời gian xây dng
có được thu nhp tm thời t khon vay trên là 50.000$.
Yêu cu: Xác đnh thời đim bt đu vn hóa, thời đim dng vn hóa và
khong thời gian vn hóa chi phí đi vay vào nguyên giá và Xác đnh nguyên
giá ca nhà xưng?
Bài 11: Công ty ABC bt đu tiến hành xây dng mt nhà xưởng mới t ngày
1/1/N và d kiến mt 12 tháng thì hoàn thành. c khon chi phí có liên quan
như sau : (ĐVT : CU)
Các khon chi phí
Ngày thanh toán cho khon chi phí và
ngun vn dùng đ thanh toán
- Chi phí san : 300.000 lp mt bng
Thanh toán ngày 31/1/N bng Vn vay
riêng
- : 45.000 Chi phí thiết kế xây dng
Thanh toán ngày 15/2/N bng ngun vn
t có ca Công ty
- : 20.000 Chi phí qung cáo sn phm
Thanh toán 25/3/N bng ngun vn t có
ca Công ty
- : 30.000 L phí cp giy phép xây dng
Thanh toán 15/2/N bng ngun vn t có
ca Công ty
- Chi phí xây dng, lp đt (giao thu toàn b
theo hình thc chìa khóa trao tay) : 800.000
Trong đó :
Ngày 31/3/N thanh toán 150.000 bng
Vn vay riêng
Ngày 31/5/N thanh toán 150.000 bng
Vn vay riêng
Ngày 30/9/N thanh toán 250.000 bng
Vn vay chung
Ngày 31/10/N thanh toán 150.000 bng
Vn vay chung
Ngày 31/12/N thanh toán 100.000 bng
Vn vay chung
- Chi phí đào to nhân viên vn hành thiết b
ca nhà xưng mi : 15.000
Thanh toán ngày 25/12/N bng ngun
vn t có ca ng ty
Đ thc hin xây dng nhà xưởng, trong năm N Công ty có các khon vn
vay như sau :
- Vay riêng 600.000 lãi sut 12%/1 năm, vay trong 1 năm, nhn tin vay
31/1/N, lãi vay được tr vào cui k hàng tháng. S vn này được s
dng riêng cho vic xây nhà xưởng. S vn còn tha tm thời được đu
tư với mc lãi sut 8%/1 năm và được tr hàng tháng.
- Vaychung :
+ Vay 500.000, lãi sut 10%/1 năm, vay trong 3 năm, nhn tin vay 31/3/N.
+ Vay 400.000 lãisut 11%/1 năm, vay trong 3 năm, nhn tin vay 30/9/N.
Nhà xưởng hoànthành và bàn giao đưa vào s dng ngày 1/1/N+1.
Yêu cu :
1. Xác đnh chi phí đi vay được vn hóa vào giá gc ca nhà xưởng theo
IAS 23?
2. Xác đnh nguyên giá ghi nhn ban đu đi vi nhà xưng theo IAS 16?
IAS17
Bài 1: Ti 31/12/2010 Công ty A ký hợp đng thuê thiết b ca công ty B. Đây
là hợp đng không th hy ngang có thời hn là 5 năm. Tin thuê phi tr hàng
năm (ngày 2/1 hàng năm) là 7000 CU bt đu t năm 2011. Thiết b này được
thiết kế theo yêu cu ca công ty A, do đó không có giá tr th trường. Lãi sut
tin vay k hn 5 năm ca công ty A là 12%/năm. Thiết b được khu hao theo
phương pháp đường thng. Thời gian s dng hu ích ca tài sn là 5 năm. Gi
s giá tr thu hi tài sn= 0 và đây là hợp đng thuê tài sn duy nht ca A
trong năm 2010.
Yêu cu: 1/ Phân loi hợp đng thuê thiết b trên
2/ Xác đnh giá tr hin ti khon thanh toán tin thuê ti thiu ca
hợp đng thuê thiết b.
3/ Xác đnh dư n phi tr ti 31/12/2011.
4/ Xác đnh giá tr ghi s tài sn thuê trên BCTC công ty A ti 31/12/2011.
Bài 2: Công ty A có 2 la chn: Công ty có th mua Tài sn X với giá mua là
5.710 hoc thuê Tài sn dưới hình thc thuê tài chính. Điu khon thuê như
sau: (ĐVT: CU)
+ K hn thuê 4 năm t 1/1/2011, chi phí thuê tr 2.000 mi năm vào
ngày 31/12 hàng năm.
+ n thuê có nghĩa v thanh toán tt c các chi phí liên quan đến sa
cha, bo dưng và bo him tài sn trong quá trình s dng.
+ Lãi sut ngm đnh quy đnh trong hợp đng là 15%. Thi gian s
dng hu ích ca tài sn 5 năm.
Yêu cu: Trình bày thông tin nh hưởng o cáo tài chính ti thời đim
31/12/2011 liên quan tài sn thuê (trưng hợp công ty A thuê tài chính tài sn).
Bài 3:
Ngày 1/1/2011, công ty A ký hợp đng thuê thiết b ca công ty B trong 5 năm.
Hợp đng thuê quy đnh tin thuê tr hàng năm (vào ngày 2/1) là 5.000. i
sut ngm đnh là 12%/năm. Thiết b có giá tr hợp lý là 20.186. Thời gian s
dng hu ích là 5 năm và khu hao theo phương pháp đường thng. (đơn v
tính: CU)
Yêu cu:
1. Trình bày các bút toán ghi nhn giao dch trên.
2. Trình bày các ch tiêu trên BCTC ngày 31/12/2011 liên quan đến hợp
đng thuê thiết b trên?
Bài 4:
Ngày 31/12/2010, công ty A bán và thuê li mt thiết b sn xut theo
phương thc thuê hot đng trong 5 năm : Nguyên giá 70.000; giá tr hao mòn
lũy kế 30.000. Thiết b có giá tr hp lý 45.000 (đơn v tính: CU)
Yêu cu: Trình bày các bút toán liên quan đ ghi nhn giao dch bán và thuê li
thiết b trên theo phương thc thuê hot đng trong các trưng hp:
1. Giá bán là 45.000
2. Giá bán là 37.000 và thuê li với mc giá thuê bng giá thuê trên th
trường (giá thuê không được gim)
3. Giá bán là 37.000 và thuê li với mc giá thuê thp hơn giá thuê trên th
trường.
4. Giá bán là 47.000 và thuê li với mc giá thuê cao hơn giá thuê trên th
trường.
Bài 5:
Đu năm N, công ty A bán và thuê li mt nhà xưởng theo phương thc
thuê hot đng trong 5 năm (đơn v tính: CU): Nguyên giá: 60.000; giá tr hao
mòn lũy kế: 20.000; giá tr hp lý: 35.000
Yêu cu:
Trình bày các bút toán liên quan đ ghi nhn giao dch bán và thuê li thiết b
trên theo phương thc thuê hot đng trong các trường hợp:
1. Giá bán là 30.000 và thuê li với mc giá thuê thp hơn giá thuê trên th
trường.
2. Giá bán là 30.000 và thuê li với mc giá thuê bng giá thuê trên th
trường.
3. Giá bán là 38.000 và thuê li với mc giá thuê cao hơn giá thuê trên th
trường
IAS 38
Bài 1: (ĐVT: USD) Trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N, Công ty Hoa
Mai đã phát sinh các chi phí sau:
(a) Công ty Hoa Mai đã chi 250.000 cho chiến dch thúc đy vic nhn din
thương hiu sn phm ca Công ty.
(b) Công ty Hoa Mai đã mua quyn sn xut mt loi sn phm mới với giá
400.000. Với quyn này Công ty đưc phép sn xut 50.000 sn phm trong
vòng 5 năm. Theo s liu kế hoch, dòng tin thun thu đưc t d án sn xut
sn phm mi này là 800.000
(c) Công ty Hoa Mai đã chi 90.000 mua mt danh sách khách hàng nhưng sau
khi xem xét kĩ hơn Công ty nhn thy danh sách này không giúp làm tăng thêm
được nhiu khách hàng mới cho công ty.
(d) Công ty chi 80.000 cho nhân viên tham gia khóa hc nâng cao trình đ.
Quyết đnh này đã ci thin cht lưng sn phm, tăng doanh thu, gim chi phí.
Trong các khon chi phí nêu trên, khon nào đưc ghi nhn là tài sn vô hình.
Bài 2: (ĐVT: USD) ng ty Lan Anh đang thc hin 4 d án nghiên cu và
trin khai. Tng hp các chi phí và dòng tin thun thu được ca mi d án như
sau:
Dòng tin thun và chi phí ca các d án đu có th xác đnh đưc. Các thông
tin liên quan đến tng d án như sau:
D án A nhm đt đưc nhng hiu biết v thói quen di chuyn dưới bin sâu
ca cá ng. Dòng tin thun thu hi t d án chính là s tin đưc Chính ph
cp là 10.000 mi năm trong vòng 3 năm.
D án
S liu thc
hin ($1.000)
S liu d toán
($1.000)
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Năm 2011
Năm 2012
D án A
Chi phí nghiên cu và phát
trin
15
15
20
20
-
Dòng tin thun thu được
t d án
10
10
10
-
-
D án B
Chi phí nghiên cu và phát
trin
40
40
70
-
-
Dòng tin thun thu được
t d án
-
-
100
250
100
D án C
Chi phí nghiên cu và phát
trin
300
100
50
-
-
Dòng tin thun thu được
t d án
-
-
350
350
150
D án D
Chi phí nghiên cu và phát
trin
300
-
-
-
-
Dòng tin thun thu được
t d án
-
100
50
50
-
D án B liên quan đến vic trin khai cui cùng ván trượt bng sáp ong d s
dng vào nhng ngày mùa đông lnh giá và chiếc ván này đm bo không b
chy ra trong nhng ngày hè nóng nht. Chi phí đã chi ra ca năm 2008 là chi
phí ca giai đon nghiên cu và chi phí ca năm 2009 là chi phí ca giai đon
trin khai.
D án C thc hin trin khai mt loi thuc đ chm dt dch bnh trong vùng.
T 1/1/2009, các nhà nghiên cu tin rng các khon chi phí chi ra t d án s
được bù đp bi ca d án. Tuy vy, trưc ngày 1/1/2009 d án gp phi trc
trc và tính chc chn thu đưc li ích kinh tế trong tương lai chưa đưc xác
đnh. Chi phí năm 2008 có 50.000 là chi phí ca giai đon nghiên cu và
250.000 là chi phí ca giai đon trin khai.
D án D, liên quan đến vic trin khai mt sn phm mới trong đó có 50.000 là
chi phí ra cho giai đon nghiên cu và còn li là chi phí chi ra cho giai đon
trin khai.
Với tng d án nêu trên, chi phí nào s đưc vn hóa vào giá tr tài sn vô hình
được hình thành t ni b đơn v.
Bài 3: (ĐVT: USD) Ngày 31/12/N, Công ty Thy Chung đang cân nhc liu
nhng ngun lc vô hình sau đây có th đưc đánh giá li hay không? Nếu có,
các bút toán ghi nhn vic đánh giá li như thế nào (chưa tính đến nh hưởng
ca thuế TNDN)?
(a) Công ty đã và đang xây dng thương hiu sn phm đưc coi là mt tài sn
rt có giá tr. Nếu công ty bán thương hiu này, công ty s thu đưc ít nht là
2.000.000.
(b) Hai năm trưc, công ty đã mua mt bng sáng chế vi giá 1.000.000. Qui
trình sn xut theo bng sáng chế này đưc thiết kế riêng bit. Tuy nhiên có
mt công ty sn xut khác có đy đ hiu biết đ s dng bng sáng chế này,
Công ty đó sn sàng tr 1.500.000 cho bng sáng chế này.
(c) Công ty mua quyn kinh doanh sn phm Mc Dignbat Hamburger trong
vòng 10 năm ti ngày 1/1/N với giá mua 600.000. Trên th trường, nhu cu đi
với vic quyn này rt lớn vì có rt nhiu qung cáo trên các tp chí cho thy
có rt nhiu đơn v mun nhn nhưng quyn kinh doanh sn phm này. Giá tr
th trường ngày 31/12/N ca quyn này là 640.000 với quyn kinh doanh phm
Mc Dignbat Hamburger trong vòng 9 năm còn li.
Bài 4: (ĐVT: USD) Trong năm N, Công ty Hoa Lan mua nhng tài sn vô hình
sau:
- Công ty mua mt quyn sn xut mt loi sn phm mi vi giá mua
500.000. Quyn này cho phép Công ty sn xut 200.000 sn phm. Trong năm
N, Công ty Hoa Lan đã sn xut 40.000 sn phm.
- Công ty mua quyn s dng nhãn hiu Coca Coler trên th trưng đa
phương với giá mua 700.000. Nhãn hiu Coca Coler là nhãn hiu đ ung
ni tiếng đây trên 50 năm và Công ty hy vng nó vn là nhãn hiu ni tiếng
trong thi gian tới. Vào ngày 31/12/N, giá th trường ca quyn s dng nhãn
hiu Coca Coler là 680.000.
Liên quan ti hai tài sn vô hình trên, mc chi phí khu hao trong năm N (k
kế toán t ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N) là bao nhiêu?
Bài 5:(ĐVT: USD) ng ty Hoàng Hà shu quyn kinh doanh sn phm LP
mà công ty mua vào ngày 1/1/N vi giá mua là 100.000 trong vòng 5 năm.
Công ty s dng phương pháp đưng thng đ khu hao cho tài sn vô hình.
Ti ngày lp BCĐKT 31/12/N+1, vì giá bán sn phm LP trên th trường tăng,
giá tr giao dch trên th trường ca ca quyn kinh doanh sn phm LP là
117.000 trong . vòng 3 năm còn li
Trong tình hung trên, giá tr ghi s ca quyn kinh doanh sn phm LP s là
bao nhiêu trong hai trường hợp:
Trường hợp 1: Công ty Hoàng Hà s dng mô hình giá gc đ xác đnh giá tr
sau ghi nhn ban đu.
Trường hợp 2: Công ty Hoàng Hà s dng mô hình đánh giá li đ xác đnh giá
tr sau ghi nhn ban đu. c bút toán liên quan như thế nào t năm N đến năm
N+4 N). (chưa tính nh hưởng ca thuế TND
IAS 21
Bài 1: Công ty Hat Ltd (tr s M ) là công ty con c a m t công ty l n có tr
s t i Anh. Ho ng c t đ a Hat Ltd là bán các s n ph ki n th m mũ và ph i
trang các thành ph c c M . Các kho n vay c c cung a nư a công ty Hat đư
cp b i công ty m Anh b . M t s thi ng đng Đô la M ết b s n xu c t đư
Hat Ltd mua t công ty m . Giá bán s n ph m c nh b i a Hat Ltd được xác đ
các điu ki n kinh tế ng cvà môi trư nh tranh nưc s t i.
Yêu cu: Xác đnh đ c năng cng tin ch a các công ty con trong
trư ng h p trên? Gi nh ci thích theo quy đ a IAS 21?
Bài 2
Công ty Green Ltd (tr s M ) là công ty con c a m t công ty l n có
tr s t i Anh. Ho ng c a Green Ltd là bán các s n ph ki n t đ m mũ và ph
thi trang các thành ph c c M a nư . Các kho n vay c a công ty Green
đư c cung cp b i công ty m Anh b . Mng đng Đô la M t s thiết b sn
xut đưc Green Ltd mua t công ty m. Giá bán sn phm ca Green Ltd
đư c xác đ nh b u kiởi các đi n kinh tế ng cvà môi trư nh tranh nư c s ti
Ngày 2/12/N, công ty Green Ltd nh p kho m t lô nguyên v t li u nh p
khu c a Công ty Fruiji Nh t B n, tr giá hàng nh p kh u theo h p đng là
950.000 JPY. Chi phí v n chuy n t c ng v kho là 9.000 US$. Th i h n thanh
toán cho công ty Fruiji là 4 tháng k t ngày mua. N c h n s ếu thanh toán trư
đư c hư ng chiết khu thanh toán là 1%
Ngày 25/12/N, chuy n kho n thanh toán toàn b ti n hàng cho công ty
Fruiji. S chi t kh ng là 920.000 x 1% = 9.500 JPY ế u thanh toán đưc hư
Ngày 31/12/N, công ty Green chưa nhn chiế t kh u thanh toán
Biết r ng:
T giá giao d ch - ngày
2/12/N
US$ = 1,8 B ng
Anh
JPY = 2,5
US$
Bng Anh = 1,6
JPY
T giá giao d ch - ngày
25/12/N
US$ = 1,9 B ng
Anh
JPY = 2,7
US$
Bng Anh = 1,2
JPY
T giá giao d ch - ngày
31/12/N
US$ = 1,5 B ng
Anh
JPY = 3,0
US$
Bng Anh = 1,4
JPY
Yêu cu:
1.Xác đnh đ c năng ca các công ty Green Ltd trong trưng tin ch ng hp
trên? Gi nh c a IAS 21? i thích theo quy đ
2. Hãy l p các bút toán ghi nh n giao d ng ti n ch ch trên theo đ c năng? Cho
biết, giao d c trình bày trên các chch trên đư tiêu nào, xác đnh giá tr ca
tng tiêu trên BCTC năm N theo đng tin chc năng
Bài 3:
Công ty Lance có tr s c, các giao d ch v ng, Đ chi phí lao đ
nguyên v t li u, bán s n ph u th c hi n b ng EUR. Hi n nay, 70% m đ ng đ
c đông s hu công ty Lance là công ty Úc.
Ngày 5/06/N: Công ty Lance bán 1 lô hàng với giá 150.000 USD, chưa thu
tin; T giá giao d ch là 1 EUR = 1,3 USD
Ngày 10/7/N: Công ty Lance mua 1 lô v t li u v i giá 850 Yên Nh t, chưa
thanh toán, T giá giao d ch là 1 EUR = 100 Yên
Ngày 31/12/N: T giá cu i k :
1 EUR = 1,5 USD
1 EUR = 80 Yên
Ngày 5/4/N+1: Công ty Lance thanh toán s công n ngày 10/7/N b ng ti n;
T giá là: 1 EUR = 50 Yên giao dch
Ngày 10/4/N+1: Thu công n bán hàng ngày 5/6/N b ng ti n; T giá giao d ch
là 1 EUR = 1,6 USD
Yêu c u:
a) Xác đnh đng tin chc năng, ngoi t ca công ty Lance
b) nh toán và l ghi nh n trên Báo cáo tài chính c a p các bút toán đ
công ty Lance các giao dch trên
Bài 4
Công ty X (tr s t i California, M ) chuyên s n xu t, l t thi t b s p đ ế
dng trong lĩnh v u khí đ ợp đc khai thác d xut khu và trong các h ng này,
công ty X thư ng đ n là Euro . Tuy nhiên, ngày 31/5/N, công ty ng s d ng ti
X ký h ng s n xu t là l p ráp m t dàn khoan cho công ty Y t i vùng bi n ợp đ
phía đông c giá là 400.000 đô là Úc (A$). Ngày 30/11/N, a Úc vi tng tr
công ty X đã hoàn thành vi p đ i đa đi u. Đếc l t giàn khoan t m theo yêu c n
ngày 31/12/N, công ty Y v h ng này cho công ty n chưa thanh toán giá tr ợp đ
X. Xác đ i thu trình bày theo đ c năng trên nh giá tr khon n ph ng tin ch
Báo cáo tài chính c c l p vào ngày 31/12/N? Trình bày các bút a công ty X đư
toán liên quan?
Biết r ng:
T giá giao d ch ngày
31/05/N
1 =
US$1,28
1 =
A$1,50
US$1 = A$1,07
T giá giao d ch ngày
30/11/N
1 =
US$1,30
1 =
A$1,48
US$1 = A$1,05
T giá giao d ch ngày
31/12/N
1 =
US$1,32
1 =
A$1,45
US$1 = A$1,10
Bài 5: Công ty A có tr s M ho c mua bán d u thô, các t đng trong lĩnh v
giao d ch mua bán hàng hóa c a công ty ch y u th c hi n b ng USD. ế ng đ
Vn vay c a công ty A ch y ng B ng Anh. Hi n nay, 70% c ếu là đ đông s
hu A là Anh, 15% là M và 5% là ng Úc. Công ty A đang có xu hư
phát hành thêm c phi u ra th ng M . ế trư
Ngày 30/10/N, công ty A mua m t thi t b v i tr giá CU 18 tri u, t giá giao ế
dch là CU 2 = $1, chưa thanh toán
T giá cu i k ngày 31/12/N: CU 1,6 = $1
Yêu c u:
1. Xác đnh đng tin chc năng và đng tin báo cáo ca công ty A
2. K toán tính toán và ghi nh n các bút toán liên quan t i giao d ch trên ế
đ trình bày thông tin trên BCTC c a công ty A năm N?
IFRS15:
Câu 1:
Công ty A ký hợp đng bán đt giá 1.000.000 cho khách hàng. Ti thời đim
ký hợp đng, công ty A ký hợp đng th 2 với khách hàng xây dng toà nhà
văn phòng trên mnh đt này với chi phí 500.000.
Yêu cu: Hai hợp đng có nên kết hp thành 1 hợp đng theo IFRS15?
Câu 2:
Công ty A ký hợp đng bán tài sn cho mt khách hàng. Quyn kim soát ca
tài sn s chuyn giao cho khách hàng sau 2 năm (nghĩa v thc hin hoàn
thành ti mt thời đim). Hợp đng đưa ra 2 phương án thanh toán: thanh toán
5.000 (CU) sau 2 năm khi khách hàng nhn được quyn kim soát tài sn hoc
thanh toán 4.000 (CU) khi hợp đng được ký. Khách hàng la chn phương án
thanh toán 4.000 (CU) khi hp đng đưc ký. (lãi xut 6%).
Yêu cu: Xác đnh thời đim, giá tr doanh thu ghi nhn và đnh khon kế toán
liên quan giao dch trên.
Câu 3:
Công ty EMS phát trin h thng phn mm Byte software cho khách hàng là
mt ngân hàng. EMS bán với giá 6 triu (CU) (Trong đó, bao gm 5 triu (CU)
liên quan đến phát trin phn mm và 1 triu (CU) liên quan đến dch v h tr
và bo dưỡng trong 18 tháng).
Yêu cu: Công ty EMS s ghi nhn doanh thu như thế nào?
Câu 4:
Công ty A ký hợp đng với khách hàng bán thiết b giá 100.000 (CU) (Hợp
đng bao gm c vic lp đt máy và 2 năm bo hành máy). Gi s công ty A
xác đnh có 3 nghĩa v thc hin tách bit vi giá bán đc lp ca tng nghĩa
v như sau: Gía máy 75.000, gói dch v lp đt 14.000, dch v bo hành- - -
20.000.
Yêu cu: Xác đnh doanh thu trong hợp đng trên
Câu 5:
Công ty Del ltc ký hợp đng bán hàng cho khách hàng sn phm A, B và C với
giá 100.000 (CU). Công ty hoàn thành nghĩa v thc hin cho mi sn phm ti
mi thời đim khác nhau. Sn phm A thông thường được công ty bán mt
cách đc lp, vì vy sn phm A có giá bán đc lp. Sn phm B và C không có
giá bán đc lp nên công ty phi ước tính gía bán đc lp cho B và C. Cụ th
như sau: ĐVT (CU)
Sn phm
Giá bán đc lp
Phương pháp xác đnh
giá bán đc lp
A
50.000
Xác đnh trc tiếp
B
25.000
ước tính bng pp giá th
trường có điu chnh
C
75.000
Ước tính bng pp chi phí
cng lãi biên
Tng
150.000
Yêu cu: Phân b giá tr hợp đng cho tng nghĩa v thc hin.
IAS 37
Câu 1: Công ty sa VAMILK đang b người tiêu dùng kin ra tòa vì các sn
phm ca VAMILK có cht đc làm nh hưng đến sc khe người tiêu dùng.
Khách hàng yêu cu đòi bi thường 50.000. Cho đến ngày 31/12/N, lut sư ca
công ty tư vn rng công ty có th không chu trách nhim bi thường cho
người tiêu dùng (xác xut 30%). Tuy nhiên đến 31/12/N+1, lut sư công ty cho
rng 70% xác xut công ty s phi bi thưng khách hàng khi kết thúc v kin.
Yêu cu: Kế toán ti công ty VAMILK s ng x thế nào? (ĐVT: CU)
1/Vào ngày 31/12/N.
2/Vào ngày 31/12/N+1.
Câu 2: Công ty VM ký hợp đng thuê Bosco ltd sa cha li toàn b h thng
nhà xưởng, công ty Bosco ltd ký hợp đng thuê thêm nhà thu ph XYZ làm
mt s vic liên quan đến sa cha này. Do cht lượng công vic sa cha kết
thúc chưa đm bo như hợp đng nên VM quyết đnh kin đòi Bosco bi
thường 45.000. T s vic này, Bosco cũng đòi bi thường li XYZ, lut sư
ca Bosco cho rng công ty có 80% cơ hi s được XYZ bi thường liên quan
đến s vic trên là 35.000. Lut sư cũng ước tính 60% công ty Bosco phi tr
khon bi thưng 45.000 cho VM.
Yêu cu: Kế toán ng x thế nào đi với tình hung trên? (ĐVT: CU)
1/Ti công ty Bosco ltd (trong giao dch với XYZ).
2/Ti công ty Bosco ltd (trong giao dch với VM).
Câu 3: Ti 31/12/N kết thúc năm tài chính, công ty A d đnh sa cha dây
chuyn sn xut vào năm tới, chi phí sa cha ước tính đáng tin cy vào cui
năm N là 10.000. Vic sa cha được tiến hành vào tháng 2/N+1 với chi phí
thc tế 12.000.
Yêu cu: (ĐVT: CU)
Công ty A có ghi nhn khon d phòng t s kin trên theo IAS37, gii thích?
Câu 4: Trong năm N, công ty VW b phát hin có gian ln liên quan đến cht
lượng sn phm mà công ty cung cp cho khách hàng, công ty không ph nhn
trách nhim này. Công ty ước tính kh năng b pht 100.000 là 80%, kh năng
b pht 10.000 là 20%.
Yêu cu: Ti 31/12/N, công ty VW s ghi nhn hay trình bày thông tin liên
quan đến s kin trên như thế nào trên o cáo tài chính công ty VW (Xác đnh
giá tr khon mc đó nếu có). (ĐVT: CU)-
Câu 5: Vào ngày 23/11/N, giám đc công ty VW quyết đnh đóng ca mt nhà
máy phía Bắc. Toàn b kế hoch chi tiết liên quan đến quyết đnh này đã
được công b tới các bên liên quan đến vic đóng ca nhà máy. T 31/12/N,
toàn b công nhân ca nhà máy s ngh vic và công ty phi đn bù 60.000.
Công ty tuyn dng thêm nhân công đ mrng sn xut ti nhà máy phía
Tây t 10/2/N+1, chi phí ước tính cho vic tuyn dng và đu tư thêm là
20.000.
Yêu cu: Ti 31/12/N, công ty VW s ghi nhn hay trình bày thông tin liên
quan đến s kin trên như thế nào trên o cáo tài chính công ty VW (Xác đnh
giá tr khon mc đó nếu có). (ĐVT: CU)
IAS 12
Bài 1: ) (ĐVT: CU Ti doanh nghip Hà Phương, np thuế thu nhp doanh
nghip thuế sut 20% trong năm N có tài liu sau:
1. Tng lợi nhun kế toán trước thuế là 60.000.000.
2. Trong năm N có tài liu sau:
- Khon c tc đưc chia t công ty con trong nưc M là 10.000.000.
- Trích d phòng v chi phí bo hành sn phm 1.000.000 (chưa đưc tính vào
chi phí hp lý, hp l ca năn N vì chưa có chng t). Trích trưc chi phí sa
cha lớn TSCĐ (chưa có chng t nên không được tính vào chi phí : 1.600.000
hợp lý năm N).
- Trong chi phí tiếp khách có 600.000 là chi phí không có hóa đơn, chng t
hợp l. Trong năm N công ty có khon tin pht vi phm Lut Môi trường:
800.000.
- Khon chi phí trin khai sn phm mi không thành công phát sinh trong năm
N là 900.000 công ty phân b vào chi phí trong 3 năm (bt đu t năm N)
nhưng cơ quan thuế cho phép tính hết vào chi phí năm N.
- 500.000 L năm trưc chuyn sang
Yêu cu:
1. Xác đnh thuế thu nhp hin hành và thuế thu nhp hoãn li năn N, lợi nhun
sau thuế năm N. Đnh khon kế toán các bút toán có liên quan ti thuế hin
hành, thuế hoãn li và lợi nhun sau thuế năm N.
2. Trình bày các thông tin liên quan tv thuế TNDN rên o cáo tài chính năm
N.
Biết rng:
-Trong năm N, ngoài nhng khon đã k trên, không còn khon chênh lch
nào khác gia kế toán và thuế.
- : S dư 1/1/N ca
+ TK Tài sn thuế hoãn li là: 200.000 (năm N-1 ghi nhn tài sn thuế hoãn li
t khon l tính thuế chưa s dng, l tính thuế chưa s dng là 1.000.000)
+ TK Thuế hoãn li phi tr: -
Câu 2: (ĐVT : CU) Công ty A bt đu tiến hành xây dng mt nhà xưởng mới
vào ngày 1/4/N. Các khon chi phí phát sinh liên quan như sau :
- : 300. Chi phí tin đt 000 thanh toán bng tin gi ngân hàng
- Chi phí thiết kế xây dng : 40.000 thanh toán bng tin mt
- Chi phí qung cáo sn phm : 50.000 thanh toán bng tin gi ngân hàng
- L phí cp giy phép xây dng : 25.000 thanh toán bng tin mt
- Chi phí xâ : 500.000 y dng, lp đt (giao thu toàn b theo hình thc chìa khóa trao tay)
thanh toán bng tin gi ngân hàng
- Chi phí đào to nhân viên vn hành thiết b ca nhà xưởng mới : 35.000 thanh toán bng
tin mt
- : 35.0 Chi phí qun lý hành chính chung 00 thanh toán bng tin mt
- Công ty A đã vay mt khon vay 600.000 vào ngày 1/4/N, thời gian vay là 1
năm đ tài tr cho vic xây nhà xưởng (tha mãn điu kin vn hóa theo IAS
23). Khon vay có lãi sut 9%/1 năm, lãi vay được tr vào cui k hàng tháng
bng tin gi ngân hàng. Vì chi phí xây dng b dn theo tiến đ thi công nên
trong khong thời gian xây dng có thu nhp tm thời t khon vay trên là
10.000.
- Nhà xưởng được hoàn thành, bàn giao đưa vào s dng t ngày 1/1/N+1,
khu hao theo phương pháp đường thng với thời gian s dng hu ích là 5
năm. Ngày 1/1/N+3, nhà xưởng được đánh giá li với giá tr 597.300 với thời
gian s dng hu ích còn li là 3 năm.
- Thuế sut thuế TNDN 20%.
Yêu cu:
1. Xác đnh nguyên giá ghi nhn ban đu ca nhà xưởng ênh lch khi ; ch
đánh giá li nhà xưng (có tính đến nh hưởng ca thuế TNDN).
2. Đnh khon các nghip v kế toán các nghip v có liên quan t năm
N+1 đến năm N+5.
Bài 3: (ĐVT : CU) Ti Công ty HP, ngày 31/12/N có các thông tin liên quan
đến các khon mc n phi tr như sau :
Nphi tr
Giá tr ghi s
s tính
thuế
-Doanh thu chưa thc hin
24.000
0
-D phòng phi tr v chi phí táicơ cu
40.000
0
Biết rng: Doanh thu t vic cho thuê kho là thu nhp chu thuế trên cơ stin
(năm N nhn trước tin cho thuê kho trong 2 năm). Chi phí tái cơ cu doanh
nghip ch được khu tr cho mc đích tính thuế khi phát sinh. Trong năm N,
Lợi nhun kế toán trước thuế ca Công ty HP là 600.000. Gi thiết các khon
doanh thu, thu nhp và chi phí khác gia kế toán và thuế là như nhau, các năm
trước doanh nghip không có s dư tài sn thuế thu nhp hoãn li và thuế thu
nhp hoãn li phi tr, thuế sut thuế TNDN 25%. Gi thiết lợi nhun kế toán
trước thuế năm N+1 ước tính 400.000. Công ty tuân th chun mc kế toán
quc tế IAS 12
Yêu cu :
1. Xác đnh giá tr thuế thu nhp hoãn li ghi nhn ti Công ty HP năm N.
2. Xác đnh lợi nhun sau thuế năm N và bút toán đnh khon ti ng ty
HP.
3. Trình bày thông tin v thuế TNDN nh hưởng trên o cáo tài chính
năm N ti Công ty HP (o cáo v tình hình tài chính và o cáo thu
nhp toàn din).
Bài 4: (ĐVT : CU) Ti Công ty HB, ngày 31/12/N có các thông tin liên quan
đến các khon mc Tài sn như sau :
Tài sn
Giá tr ghi s
s tính
thuế
-Dây truyn sn xut
350.000
400.000
-Phi thu khách hàng
260.000
300.000
Biết rng: Dây truyn sn xut được kế toán khu hao theo t l khu hao năm
cao hơn so với t l khu hao tính thuế. Đi với khon phi thu khách hàng, giá
tr 40.000 đưc trích lp là mt khon d phòng n phi thu khó đòi, khon này
ch được khu tr cho mc đích thuế khi không thu được nợ. Trong năm N, Lợi
nhun kế toán trước thuế ca Công ty HB là 700.000. Gi thiết các khon
doanh thu, thu nhp và chi phí khác gia kế toán và thuế là như nhau, các năm
trước doanh nghip không có s dư tài sn thuế thu nhp hoãn li và thuế thu
nhp hoãn li phi tr, thuế sut thuế TNDN 20%. Gi thiết lợi nhun kế toán
trước thuế năm N+1 ước tính 800.000. Công ty tuân th chun mc kế toán
quc tế IAS12
Yêu cu :
1. Xác đnh giá tr thuế thu nhp hoãn li ghi nhn ti Công ty HB năm
N.
2. Xác đnh li nhun sau thuế năm N và bút toán đnh khon ti Công
ty HB.
3. Trình bày thông tin nh hưởng trên o cáo tài chính năm N ti
Công ty HB (o cáo v tình hình tài chính và o cáo thu nhp
toàn din).
4. Xác đnh giá tr thuế thu nhp hoãn li ghi nhn ti Công ty HP năm
N.
Bài 5: (ĐVT: CU) Công ty X kinh doanh ô tô. Trong đt khuyến mãi,
ngày 15/1/N, công ty bán cho khách hàng A mt chiếc xe với giá 80.000 bao
gm giá xe và dch v bo dưỡng trong vòng 2 năm, khách hàng đã thanh toán
đ bng tin gi ngân hàng. Giá bán đc lp ca ô tô là 80.000 90.000; giá bán
đc lp ca dch v bo dưỡng ô tô mi năm là 5.000.
Yêu cu :
1. Xác đnh doanh thu thuế hoãn li năm N, N+1 và N+2 ca hp đng ,
với khách hàng trên.
2.Đnh khon kế toán ghi nhn doanh thu bán hàng và doanh thu cung
cp dch v năm, thuế hoãn li N, N+1 và N+2 ca giao dch trên.
Biết rng : Ngày 20/1/N+1 và ngày 20/1/N+2, công ty X đã hoàn thành dch v
bo dưỡng xe ô tô cho khách hàng A như đã tha thun (Dch v bo dưỡng
mi năm đưc thc hin 1 ln trong vòng 3 ngày). Theo quy đnh ca Lut thuế
TNDN thì doanh thu tính thuế ca hợp đng với khách hàng được xác đnh trên
sở tiền.

Preview text:

KHUÔN MU CHO LP VÀ TRÌNH BÀY BCTC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bài 1:
Hãy cho biết Giả định cơ sở được đưa ra trong Khuôn mẫu cho Báo cáo
tài chính của Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IASB? Trình bày nội dung
của Giả định cơ sở đó và lấy ví dụ để giải thích.
Bài 2: “Thể hiện trung thực” là một đặc điểm định tính của thông tin kế toán
theo Khuôn mẫu cho BCTC của Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IASB;
“Coi trọng nội dung hơn hình thức” là một nguyên tắc để đảm bảo tính trung
thực của thông tin kế toán. Hãy lấy ví dụ để giải thích cho nguyên tắc “Coi
trọng nội dung hơn hình thức” để thể hiện trung thực của thông tin kế toán trên BCTC?
Bài 3: “Thích hợp” là một đặc điểm định tính của thông tin kế toán theo Khuôn
mẫu cho BCTC Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IASB; “Trọng yếu” là
một nguyên tắc để đảm bảo thông tin thích hợp của thông tin kế toán trên
BCTC. Hãy lấy ví dụ để giải thích cho nguyên tắc “Trọng yếu” để thể hiện đặc
điểm thông tin thích hợp của thông tin kế toán trên BCTC?
Bài 4:
Hãy xem xét các tình huống sau đây và cho biết trong mỗi trường hợp
công ty A có được ghi nhận một khoản mục tài sản hay nợ phải trả theo các
quy định được trình bày trong Khuôn mẫu về việc lập và trình bày Báo cáo tài
chính hay không? Giải thích lí do?
a.Công ty A mua một bằng sáng chế trị giá 25.000$. Bằng sáng chế này
cho phép công ty A được sử dụng độc quyền quy trình sản xuất sản phẩm X mà
quy trình này sẽ giúp công ty A tiết kiệm được 6.000$/năm trong vòng 5 năm tới
b. Công ty A cam kết sẽ bảo hành cho mỗi sản phẩm X bán ra trong
vòng 2 năm (có kèm một số điều kiện cụ thể)
c. Công ty A đã chi 10.000$ cho một chiến dịch nhằm quảng bá sản phẩm X IAS 16&IAS 23
Bài 1: Công ty A đang lắp đặt dây chuyền sản xuất mới. Giá mua của dây
truyền này là 1.000.000$, phí tư vấn là 1,000$, chi phí chuẩn bị địa điểm là
2.000$ đã trả bằng tiền, chi phí của vật liệu sử dụng là 20.000$. Chi phí đào tạo
công nhân vận hành trả bằng tiền 1.500 $. Dây truyền sản xuất cần phải tháo dỡ
sau 5 năm với chi phí là 8.000$, tỷ lệ lãi suất thị trường hiện hành là 5%. Tài
sản đưa vào sử dụng ngày 1/4/N, khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Yêu cầu: Xác định nguyên giá của dây truyền này và định khoản kế toán.
Bài 2: Công ty A mua một máy bay, thời gian sử dụng hữu ích ước tính 20
năm, không có giá trị thanh lý ước tính. Máy bay cần thay thế động cơ vào cuối
mỗi năm thứ 5, năm thứ 10 và năm thứ 15. Nguyên giá máy bay là
$25.000.000, trong đó $5.000.000 là chi phí động cơ.
Xác định chi phí khấu hao cho mỗi năm từ năm thứ 1 đến năm thứ 10?
Biết rằng: + Chi phí thay thế động cơ mới cuối năm thứ 5 là $6.000.000
+ Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Bài 3: Công ty Hummy bắt đầu tiến hành xây dựng một nhà xưởng sản xuất
mới vào 1/1/2010. Các khoản chi phí phát sinh tập hợp liên quan trong quá
trình xây dựng như sau: (ĐVT: $1.000)
Chí phí thiết kế xây dựng 620
Chi phí chuẩn bị mặt bằng 1.650 Chi phí nguyên vật liệu 7.800
Chi phí nhân công trực tiếp 11.200
Lệ phí giấy phép xây dựng 2.400
Chi phí quản lý DN chung phân bổ 940
Biết rằng: Nhà xưởng hoàn thành và đưa vào sử dụng vào 1/1/2011. Công ty
Hummy đã vay một khoản vay 20.000 vào 1/4/2010 để tài trợ cho việc xây nhà
xưởng. Khoản vay có lãi suất 8%/năm và sẽ đáo hạn vào 1/4/2013
Xác định Nguyên giá ghi nhận ban đầu đối với nhà xưởng theo IAS 16?
Bài 4: Một doanh nghiệp bắt đầu xây dựng một xưởng sản xuất sản phẩm từ
1/4/2009. Chi phí phát sinh như sau: (đơn vị :CU)
+Chi phí dọn dẹp mặt bằng: 18.000 +Chi phí NVL: 100.000
+Chi phí nhân công (từ 1/4/2009 đến 1/7/2010): 150.000
+Chi phí thiết kế: 20.000
Biết rằng: Chi phí NVL thực tế phát sinh lớn hơn so với mức bình thường do
lãng phí: 15.000. Do có lỗi về thiết kế nên việc xây dựng tạm dừng trong 2 tuần
tháng 10/2009 và chi phí nhân công ước tính trong giai đoạn này là: 10.000
Yêu cầu: Xác định chi phí gốc của tòa nhà.
Bài 5: (ĐVT: CU) Công ty A bắt đầu tiến hành xây dựng một nhà xưởng sản
xuất mới vào 1/1/2010. Các khoản chi phí phát sinh tập hợp liên quan trong quá
trình xây dựng như sau: Chí phí thiết kế xây dựng: 2.000.000, chi phí chuẩn bị
mặt bằng: 200.000, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 10.000.000, chi phí nhân
công trực tiếp: 3.000.000, lệ phí giấy phép xây dựng: 300.000
Biết rằng: - Nhà xưởng hoàn thành 30/11/2010 và đưa vào sử dụng vào 1/1/2011.
- Chi phí xây dựng nhà xưởng được tài trợ từ các khoản vay sẵn có:
+ Khoản vay 10.000.000 với lãi suất 6,5% trong 3 năm từ 1/7/2009
+ Khoản vay 12.000.000 với lãi suất 6%, trong 2 năm từ 1/10/2009
+ Khoản vay 18.000.000 với lãi suất 5,5%, trong 3 năm từ 1/1/2010
Yêu cầu: 1. Xác định thời điểm bắt đầu vốn hóa và thời điểm dừng vốn hóa của
khoản chi phí đi vay liên quan đến việc xây dựng nhà xưởng?
2.Tính toán, xác định Nguyên giá ghi nhận ban đầu đối với nhà xưởng theo IAS 16?
Bài 6: Công ty A tiến hành xây dựng một cây cầu mới cần thời gian xây dựng
để hoàn thành là 18 tháng. Ngày 1/1/2010, có được một khoản vay ngân hàng
$5.000.000 trong 5 năm với lãi suất 8%/năm, tài trợ cho việc xây dựng. Ngày
1/2/2010, bắt đầu bỏ ra các chi phí xây dựng.
Do điều kiện thực tế tại nơi thi công thì sẽ có nước lũ lên trong khoảng thời
gian từ tháng 7 đến tháng 9 nên không thể thực hiện xây dựng trong khoảng
thời gian này (Công ty đã dự tính được điều này).
Tổng chi phí xây dựng cây cầu đến khi hoàn thành là $5.000.000. Vì chi phí
xây dựng bỏ dần theo tiến độ thi công nên trong khoảng thời gian xây dựng có
được thu nhập tạm thời từ khoản vay trên là $100.000.
Yêu cầu: 1. Xác định thời điểm bắt đầu vốn hóa, thời điểm dừng vốn hóa và
khoảng thời gian được vốn hóa chi phí đi vay vào nguyên giá của cây cầu?
2. Xác định nguyên giá của cây cầu?
Bài 7: Công ty A tiến hành xây dựng một cây cầu mới cần thời gian xây dựng
để hoàn thành là 18 tháng. Ngày 1/10/2010, có được một khoản vay ngân hàng
$9.000.000 trong 5 năm với lãi suất 8%/năm, tài trợ cho việc xây dựng. Ngày
1/12/2010, bắt đầu bỏ ra các chi phí xây dựng.
Do điều kiện thực tế tại nơi thi công thì sẽ có nước lũ lên trong khoảng thời
gian từ tháng 8 đến tháng 9 nên không thể thực hiện xây dựng trong khoảng
thời gian này. (Công ty đã dự tính được điều này).
Tổng chi phí xây dựng cây cầu đến khi hoàn thành là $9.000.000. Vì chi phí
xây dựng bỏ dần theo tiến độ thi công nên trong khoảng thời gian xây dựng có
được thu nhập tạm thời từ khoản vay trên là $80.000.
Yêu cầu: 1. Xác định thời điểm bắt đầu vốn hóa, thời điểm dừng vốn hóa và
khoảng thời gian được vốn hóa chi phí đi vay vào nguyên giá của cây cầu?
2. Xác định nguyên giá của cây cầu?
Bài 8: Công ty A bắt đầu tiến hành xây dựng một nhà xưởng sản xuất mới vào
1/4/2010. Các khoản chi phí phát sinh tập hợp liên quan trong quá trình xây
dựng như sau: (ĐVT: $1.000)
Chí phí thiết kế xây dựng 620
Chi phí nhân công trực tiếp 10.500
Chi phí chuẩn bị mặt bằng 1.650
Lệ phí giấy phép xây dựng 1.900 Chi phí nguyên vật liệu 12.800
Biết rằng: Chi phí nguyên vật liệu sử dụng vượt mức bình thường trong thời
gian xây dựng là 300. Nhà xưởng hoàn thành vào 30/11/2011 và đưa vào sử
dụng vào 1/1/2012. Công ty A đã vay một khoản vay 27.000 vào 1/3/2010 để
tài trợ cho việc xây nhà xưởng. Khoản vay có lãi suất 8%/năm và sẽ đáo hạn
vào 1/4/2012. Do quá trình thanh toán theo tiến độ xây dựng nên công ty A có
được khoản thu nhập từ đầu tư tạm thời của khoản vay này là 200.
Yêu cầu: 1/Xác định thời điểm bắt đầu vốn hóa, thời điểm dừng vốn hóa chi
phi đi vay và phần chi phí đi vay được vốn hóa vào giá trị của nhà xưởng?
2/Xác định Nguyên giá ghi nhận ban đầu đối với nhà xưởng?
3/Giả thiết nhà xưởng khấu hao theo phương pháp đường thẳng, kế toán
công ty xác định thời gian khấu hao là 4 năm. Cơ quan thuế xác định thời gian
khấu hao của tài sản này theo thuế là 5 năm. Giá trị thanh lý ước tính của tài
sản bằng 0. Xác định khoản thuế hoãn lại ghi nhận năm 2013, biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%.
Bài 9: Tại công ty A có các thông tin như sau: (đơn vị tính: CU)
Nguyên giá của Đất: 400.000, và tòa nhà văn phòng trên đất là: 1.600.000
Khấu hao lũy kế tòa nhà tính đến 1/1/2010: 800.000
Tại 31/12/2010, công ty đánh giá lại tài sản là Đất và tòa nhà giá trị là:
1.450.000 (trong đó Đất là 450.000)
Biết rằng: Công ty A khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ
khấu hao 5%. Đất không khấu hao.
Yêu cầu: 1/Tính toán, định khoản những ảnh hưởng từ nghiệp vụ đánh giá lại tài sản tại 31/12/2010.
2/ Trình bày thông tin liên quan đến tài sản trên ảnh hưởng đến Báo
cáo tài chính của công ty A tại 31/12/2010. (Báo cáo về tình hình tài chính và
Báo cáo thu nhập toàn diện).
Bài 10: Công ty M tiến hành xây dựng một nhà xưởng mới được tài trợ bằng
nguồn vốn vay, có các thông tin liên quan như sau:
- Ngày 1/5/N: Bắt đầu tính lãi vay liên quan đến dự án đối với khoản vay
ngân hàng là 6.000.000$ trong 5 năm với lãi suất 8%/năm.
- Ngày 1/8/N: Bắt đầu phát sinh các chi phí liên quan tới hoạt động xây dựng
- Ngày 1/9/N: Việc xây dựng bắt đầu tiến hành
- Ngày 31/1/N+2: Công trình hoàn thành.
- Ngày 1/5/N+2: Nhà xưởng được đưa vào sử dụng.
Tổng chi phí xây dựng đến khi hoàn thành là 6.000.000$. Vì chi phí xây
dựng bỏ dần theo tiến độ thi công nên trong khoảng thời gian xây dựng
có được thu nhập tạm thời từ khoản vay trên là 50.000$.
Yêu cầu: Xác định thời điểm bắt đầu vốn hóa, thời điểm dừng vốn hóa và
khoảng thời gian vốn hóa chi phí đi vay vào nguyên giá và Xác định nguyên giá của nhà xưởng?
Bài 11: Công ty ABC bắt đầu tiến hành xây dựng một nhà xưởng mới từ ngày
1/1/N và dự kiến mất 12 tháng thì hoàn thành. Các khoản chi phí có liên quan như sau : (ĐVT : CU) Các khoản chi phí
Ngày thanh toán cho khoản chi phí và
nguồn vốn dùng để thanh toán
- Chi phí san lấp mặt bằng : 300.000
Thanh toán ngày 31/1/N bằng Vốn vay riêng
- Chi phí thiết kế xây dựng : 45.000
Thanh toán ngày 15/2/N bằng nguồn vốn tự có của Công ty
- Chi phí quảng cáo sản phẩ m : 20.000
Thanh toán 25/3/N bằng nguồn vốn tự có của Công ty
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng : 30.000
Thanh toán 15/2/N bằng nguồn vốn tự có của Công ty
- Chi phí xây dựng, lắp đặt (giao thầu toàn bộ Trong đó :
theo hình thức chìa khóa trao tay) : 800.000
Ngày 31/3/N thanh toán 150.000 bằng Vốn vay riêng
Ngày 31/5/N thanh toán 150.000 bằng Vốn vay riêng
Ngày 30/9/N thanh toán 250.000 bằng Vốn vay chung
Ngày 31/10/N thanh toán 150.000 bằng Vốn vay chung
Ngày 31/12/N thanh toán 100.000 bằng Vốn vay chung
- Chi phí đào tạo nhân viên vận hành thiết bị Thanh toán ngày 25/12/N bằng nguốn
của nhà xưởng mới : 15.000 vốn tự có của Công ty
Để thực hiện xây dựng nhà xưởng, trong năm N Công ty có các khoản vốn vay như sau :
- Vay riêng 600.000 lãi suất 12%/1 năm, vay trong 1 năm, nhận tiền vay
31/1/N, lãi vay được trả vào cuối kỳ hàng tháng. Số vốn này được sử
dụng riêng cho việc xây nhà xưởng. Số vốn còn thừa tạm thời được đầu
tư với mức lãi suất 8%/1 năm và được trả hàng tháng. - Vaychung :
+ Vay 500.000, lãi suất 10%/1 năm, vay trong 3 năm, nhận tiền vay 31/3/N.
+ Vay 400.000 lãisuất 11%/1 năm, vay trong 3 năm, nhận tiền vay 30/9/N.
Nhà xưởng hoànthành và bàn giao đưa vào sử dụng ngày 1/1/N+1. Yêu cầu :
1. Xác định chi phí đi vay được vốn hóa vào giá gốc của nhà xưởng theo IAS 23?
2. Xác định nguyên giá ghi nhận ban đầu đối với nhà xưởng theo IAS 16? IAS17
Bài 1
: Tại 31/12/2010 Công ty A ký hợp đồng thuê thiết bị của công ty B. Đây
là hợp đồng không thể hủy ngang có thời hạn là 5 năm. Tiền thuê phải trả hàng
năm (ngày 2/1 hàng năm) là 7000 CU bắt đầu từ năm 2011. Thiết bị này được
thiết kế theo yêu cầu của công ty A, do đó không có giá trị thị trường. Lãi suất
tiền vay kỳ hạn 5 năm của công ty A là 12%/năm. Thiết bị được khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản là 5 năm. Giả
sử giá trị thu hồi tài sản= 0 và đây là hợp đồng thuê tài sản duy nhất của A trong năm 2010.
Yêu cầu: 1/ Phân loại hợp đồng thuê thiết bị trên
2/ Xác định giá trị hiện tại khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu của
hợp đồng thuê thiết bị.
3/ Xác định dư nợ phải trả tại 31/12/2011.
4/ Xác định giá trị ghi sổ tài sản thuê trên BCTC công ty A tại 31/12/2011.
Bài 2: Công ty A có 2 lựa chọn: Công ty có thể mua Tài sản X với giá mua là
5.710 hoặc thuê Tài sản dưới hình thức thuê tài chính. Điều khoản thuê như sau: (ĐVT: CU)
+ Kỳ hạn thuê 4 năm từ 1/1/2011, chi phí thuê trả 2.000 mỗi năm vào ngày 31/12 hàng năm.
+ Bên thuê có nghĩa vụ thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến sửa
chữa, bảo dưỡng và bảo hiểm tài sản trong quá trình sử dụng.
+ Lãi suất ngầm định quy định trong hợp đồng là 15%. Thời gian sử
dụng hữu ích của tài sản 5 năm.
Yêu cầu: Trình bày thông tin ảnh hưởng Báo cáo tài chính tại thời điểm
31/12/2011 liên quan tài sản thuê (trường hợp công ty A thuê tài chính tài sản). Bài 3:
Ngày 1/1/2011, công ty A ký hợp đồng thuê thiết bị của công ty B trong 5 năm.
Hợp đồng thuê quy định tiền thuê trả hàng năm (vào ngày 2/1) là 5.000. Lãi
suất ngầm định là 12%/năm. Thiết bị có giá trị hợp lý là 20.186. Thời gian sử
dụng hữu ích là 5 năm và khấu hao theo phương pháp đường thẳng. (đơn vị tính: CU) Yêu cầu:
1. Trình bày các bút toán ghi nhận giao dịch trên.
2. Trình bày các chỉ tiêu trên BCTC ngày 31/12/2011 liên quan đến hợp
đồng thuê thiết bị trên? Bài 4:
Ngày 31/12/2010, công ty A bán và thuê lại một thiết bị sản xuất theo
phương thức thuê hoạt động trong 5 năm : Nguyên giá 70.000; giá trị hao mòn
lũy kế 30.000. Thiết bị có giá trị hợp lý 45.000 (đơn vị tính: CU)
Yêu cầu: Trình bày các bút toán liên quan để ghi nhận giao dịch bán và thuê lại
thiết bị trên theo phương thức thuê hoạt động trong các trường hợp: 1. Giá bán là 45.000
2. Giá bán là 37.000 và thuê lại với mức giá thuê bằng giá thuê trên thị
trường (giá thuê không được giảm)
3. Giá bán là 37.000 và thuê lại với mức giá thuê thấp hơn giá thuê trên thị trường.
4. Giá bán là 47.000 và thuê lại với mức giá thuê cao hơn giá thuê trên thị trường.
Bài 5: Đầu năm N, công ty A bán và thuê lại một nhà xưởng theo phương thức
thuê hoạt động trong 5 năm (đơn vị tính: CU): Nguyên giá: 60.000; giá trị hao
mòn lũy kế: 20.000; giá trị hợp lý: 35.000 Yêu cầu:
Trình bày các bút toán liên quan để ghi nhận giao dịch bán và thuê lại thiết bị
trên theo phương thức thuê hoạt động trong các trường hợp:
1. Giá bán là 30.000 và thuê lại với mức giá thuê thấp hơn giá thuê trên thị trường.
2. Giá bán là 30.000 và thuê lại với mức giá thuê bằng giá thuê trên thị trường.
3. Giá bán là 38.000 và thuê lại với mức giá thuê cao hơn giá thuê trên thị trường IAS 38
Bài 1:
(ĐVT: USD) Trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N, Công ty Hoa
Mai đã phát sinh các chi phí sau:
(a) Công ty Hoa Mai đã chi 250.000 cho chiến dịch thúc đẩy việc nhận diện
thương hiệu sản phẩm của Công ty.
(b) Công ty Hoa Mai đã mua quyền sản xuất một loại sản phẩm mới với giá
400.000. Với quyền này Công ty được phép sản xuất 50.000 sản phẩm trong
vòng 5 năm. Theo số liệu kế hoạch, dòng tiền thuần thu được từ dự án sản xuất
sản phẩm mới này là 800.000
(c) Công ty Hoa Mai đã chi 90.000 mua một danh sách khách hàng nhưng sau
khi xem xét kĩ hơn Công ty nhận thấy danh sách này không giúp làm tăng thêm
được nhiều khách hàng mới cho công ty.
(d) Công ty chi 80.000 cho nhân viên tham gia khóa học nâng cao trình độ.
Quyết định này đã cải thiện chất lượng sản phẩm, tăng doanh thu, giảm chi phí.
Trong các khoản chi phí nêu trên, khoản nào được ghi nhận là tài sản vô hình.
Bài 2: (ĐVT: USD) Công ty Lan Anh đang thực hiện 4 dự án nghiên cứu và
triển khai. Tổng hợp các chi phí và dòng tiền thuần thu được của mỗi dự án như sau: Số liệu thực Số liệu dự toán hiện ($1.000) ($1.000) Dự án Năm Năm Năm 2008 2009 2010 Năm 2011 Năm 2012
Dự án A Chi phí nghiên cứu và phát 15 15 20 20 - triển
Dòng tiền thuần thu được 10 10 10 - - từ dự án
Dự án B Chi phí nghiên cứu và phát 40 40 70 - - triển
Dòng tiền thuần thu được - - 100 250 100 từ dự án
Dự án C Chi phí nghiên cứu và phát 300 100 50 - - triển
Dòng tiền thuần thu được - - 350 350 150 từ dự án
Dự án D Chi phí nghiên cứu và phát 300 - - - - triển
Dòng tiền thuần thu được - 100 50 50 - từ dự án
Dòng tiền thuần và chi phí của các dự án đều có thể xác định được. Các thông
tin liên quan đến từng dự án như sau:
Dự án A nhằm đạt được những hiểu biết về thói quen di chuyển dưới biển sâu
của cá ngừ. Dòng tiền thuần thu hồi từ dự án chính là số tiền được Chính phủ
cấp là 10.000 mỗi năm trong vòng 3 năm.
Dự án B liên quan đến việc triển khai cuối cùng ván trượt bằng sáp ong dễ sử
dụng vào những ngày mùa đông lạnh giá và chiếc ván này đảm bảo không bị
chảy ra trong những ngày hè nóng nhất. Chi phí đã chi ra của năm 2008 là chi
phí của giai đoạn nghiên cứu và chi phí của năm 2009 là chi phí của giai đoạn triển khai.
Dự án C thực hiện triển khai một loại thuốc để chấm dứt dịch bệnh trong vùng.
Từ 1/1/2009, các nhà nghiên cứu tin rằng các khoản chi phí chi ra từ dự án sẽ
được bù đắp bởi của dự án. Tuy vậy, trước ngày 1/1/2009 dự án gặp phải trục
trặc và tính chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai chưa được xác
định. Chi phí năm 2008 có 50.000 là chi phí của giai đoạn nghiên cứu và
250.000 là chi phí của giai đoạn triển khai.
Dự án D, liên quan đến việc triển khai một sản phẩm mới trong đó có 50.000 là
chi phí ra cho giai đoạn nghiên cứu và còn lại là chi phí chi ra cho giai đoạn triển khai.
Với từng dự án nêu trên, chi phí nào sẽ được vốn hóa vào giá trị tài sản vô hình
được hình thành từ nội bộ đơn vị.
Bài 3: (ĐVT: USD) Ngày 31/12/N, Công ty Thủy Chung đang cân nhắc liệu
những nguồn lực vô hình sau đây có thể được đánh giá lại hay không? Nếu có,
các bút toán ghi nhận việc đánh giá lại như thế nào (chưa tính đến ảnh hưởng của thuế TNDN)?
(a) Công ty đã và đang xây dựng thương hiệu sản phẩm được coi là một tài sản
rất có giá trị. Nếu công ty bán thương hiệu này, công ty sẽ thu được ít nhất là 2.000.000.
(b) Hai năm trước, công ty đã mua một bằng sáng chế với giá 1.000.000. Qui
trình sản xuất theo bằng sáng chế này được thiết kế riêng biệt. Tuy nhiên có
một công ty sản xuất khác có đầy đủ hiểu biết để sử dụng bằng sáng chế này,
Công ty đó sẵn sàng trả 1.500.000 cho bằng sáng chế này.
(c) Công ty mua quyền kinh doanh sản phẩm Mc Dignbat Hamburger trong
vòng 10 năm tại ngày 1/1/N với giá mua 600.000. Trên thị trường, nhu cầu đối
với việc quyền này rất lớn vì có rất nhiều quảng cáo trên các tạp chí cho thấy
có rất nhiều đơn vị muốn nhận nhượng quyền kinh doanh sản phẩm này. Giá trị
thị trường ngày 31/12/N của quyền này là 640.000 với quyền kinh doanh phẩm
Mc Dignbat Hamburger trong vòng 9 năm còn lại.
Bài 4: (ĐVT: USD) Trong năm N, Công ty Hoa Lan mua những tài sản vô hình sau:
- Công ty mua một quyền sản xuất một loại sản phẩm mới với giá mua
500.000. Quyền này cho phép Công ty sản xuất 200.000 sản phẩm. Trong năm
N, Công ty Hoa Lan đã sản xuất 40.000 sản phẩm.
- Công ty mua quyền sử dụng nhãn hiệu “Coca Coler” trên thị trường địa
phương với giá mua 700.000. Nhãn hiệu “Coca Coler” là nhãn hiệu đồ uống
nổi tiếng ở đây trên 50 năm và Công ty hy vọng nó vẫn là nhãn hiệu nổi tiếng
trong thời gian tới. Vào ngày 31/12/N, giá thị trường của quyền sử dụng nhãn
hiệu “Coca Coler” là 680.000.
Liên quan tới hai tài sản vô hình trên, mức chi phí khấu hao trong năm N (kỳ
kế toán từ ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N) là bao nhiêu?
Bài 5
:(ĐVT: USD) Công ty Hoàng Hà sở hữu quyền kinh doanh sản phẩm LP
mà công ty mua vào ngày 1/1/N với giá mua là 100.000 trong vòng 5 năm.
Công ty sử dụng phương pháp đường thẳng để khấu hao cho tài sản vô hình.
Tại ngày lập BCĐKT 31/12/N+1, vì giá bán sản phẩm LP trên thị trường tăng,
giá trị giao dịch trên thị trường của của quyền kinh doanh sản phẩm LP là
117.000 trong vòng 3 năm còn lại.
Trong tình huống trên, giá trị ghi sổ của quyền kinh doanh sản phẩm LP sẽ là
bao nhiêu trong hai trường hợp:
Trường hợp 1: Công ty Hoàng Hà sử dụng mô hình giá gốc để xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu.
Trường hợp 2: Công ty Hoàng Hà sử dụng mô hình đánh giá lại để xác định giá
trị sau ghi nhận ban đầu. Các bút toán liên quan như thế nào từ năm N đến năm
N+4 (chưa tính ảnh hưởng của thuế TNDN). IAS 21
Bài 1:
Công ty Hat Ltd (trụ sở ở Mỹ) là công ty con của một công ty lớn có trụ
sử tại Anh. Hoạt động của Hat Ltd là bán các sản phẩm mũ và phụ kiện thời
trang ở các thành phố của nước Mỹ. Các khoản vay của công ty Hat được cung
cấp bởi công ty mẹ ở Anh bằng đồng Đô la Mỹ. Một số thiết bị sản xuất được
Hat Ltd mua từ công ty mẹ. Giá bán sản phẩm của Hat Ltd được xác định bởi
các điều kiện kinh tế và môi trường cạnh tranh ở nước sở tại.
Yêu cu: Xác định đồng tiền chức năng của các công ty con trong
trường hợp trên? Giải thích theo quy định của IAS 21? Bài 2
Công ty Green Ltd (trụ sở ở Mỹ) là công ty con của một công ty lớn có
trụ sở tại Anh. Hoạt động của Green Ltd là bán các sản phẩm mũ và phụ kiện
thời trang ở các thành phố của nước Mỹ. Các khoản vay của công ty Green
được cung cấp bởi công ty mẹ ở Anh bằng đồng Đô la Mỹ. Một số thiết bị sản
xuất được Green Ltd mua từ công ty mẹ. Giá bán sản phẩm của Green Ltd
được xác định bởi các điều kiện kinh tế và môi trường cạnh tranh ở nước sở tại
Ngày 2/12/N, công ty Green Ltd nhập kho một lô nguyên vật liệu nhập
khẩu của Công ty Fruiji Nhật Bản, trị giá hàng nhập khẩu theo hợp đồng là
950.000 JPY. Chi phí vận chuyển từ cảng về kho là 9.000 US$. Thời hạn thanh
toán cho công ty Fruiji là 4 tháng kể từ ngày mua. Nếu thanh toán trước hạn sẽ
được hưởng chiết khấu thanh toán là 1%
Ngày 25/12/N, chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng cho công ty
Fruiji. Số chiết khấu thanh toán được hưởng là 920.000 x 1% = 9.500 JPY
Ngày 31/12/N, công ty Green chưa nhận chiết khấu thanh toán Biết rằng:
Tỷ giá giao dịch - ngày US$ = 1,8 Bảng JPY = 2,5 Bảng Anh = 1,6 2/12/N Anh US$ JPY
Tỷ giá giao dịch - ngày US$ = 1,9 Bảng JPY = 2,7 Bảng Anh = 1,2 25/12/N Anh US$ JPY
Tỷ giá giao dịch - ngày US$ = 1,5 Bảng JPY = 3,0 Bảng Anh = 1,4 31/12/N Anh US$ JPY Yêu cu:
1.Xác định đồng tiền chức năng của các công ty Green Ltd trong trường hợp
trên? Giải thích theo quy định của IAS 21?
2. Hãy lập các bút toán ghi nhận giao dịch trên theo đồng tiền chức năng? Cho
biết, giao dịch trên được trình bày trên các chỉ tiêu nào, xác định giá trị của
từng tiêu trên BCTC năm N theo đồng tiền chức năng Bài 3:
Công ty Lance có trụ sở ở Đức, các giao dịch về chi phí lao động,
nguyên vật liệu, bán sản phẩm đều thực hiện bằng đồng EUR. Hiện nay, 70%
cổ đông sở hữu công ty Lance là công ty ở Úc.
Ngày 5/06/N: Công ty Lance bán 1 lô hàng với giá 150.000 USD, chưa thu
tiền; Tỷ giá giao dịch là 1 EUR = 1,3 USD
Ngày 10/7/N: Công ty Lance mua 1 lô vật liệu với giá 850 Yên Nhật, chưa
thanh toán, Tỷ giá giao dịch là 1 EUR = 100 Yên
Ngày 31/12/N: Tỷ giá cuối kỳ: 1 EUR = 1,5 USD 1 EUR = 80 Yên
Ngày 5/4/N+1: Công ty Lance thanh toán số công nợ ngày 10/7/N bằng tiền;
Tỷ giá giao dch là: 1 EUR = 50 Yên
Ngày 10/4/N+1: Thu công nợ bán hàng ngày 5/6/N bằng tiền; Tỷ giá giao dịch là 1 EUR = 1,6 USD Yêu cu:
a) Xác định đồng tiền chức năng, ngoại tệ của công ty Lance
b) Tính toán và lập các bút toán để ghi nhận trên Báo cáo tài chính của
công ty Lance các giao dịch trên Bài 4
Công ty X (trụ sở tại California, Mỹ) chuyên sản xuất, lắp đặt thiết bị sử
dụng trong lĩnh vực khai thác dầu khí để xuất khẩu và trong các hợp đồng này,
công ty X thường sử dụng đồng tiền là Euro €. Tuy nhiên, ngày 31/5/N, công ty
X ký hợp đồng sản xuất là lắp ráp một dàn khoan cho công ty Y tại vùng biển
phía đông của Úc với tổng trị giá là 400.000 đô là Úc (A$). Ngày 30/11/N,
công ty X đã hoàn thành việc lắp đạt giàn khoan tại địa điểm theo yêu cầu. Đến
ngày 31/12/N, công ty Y vẫn chưa thanh toán giá trị hợp đồng này cho công ty
X. Xác định giá trị khoản nợ phải thu trình bày theo đồng tiền chức năng trên
Báo cáo tài chính của công ty X được lập vào ngày 31/12/N? Trình bày các bút toán liên quan? Biết rằng:
Tỷ giá giao dịch – ngày €1 = €1 = US$1 = A$1,07 31/05/N US$1,28 A$1,50
Tỷ giá giao dịch – ngày €1 = €1 = US$1 = A$1,05 30/11/N US$1,30 A$1,48
Tỷ giá giao dịch – ngày €1 = €1 = US$1 = A$1,10 31/12/N US$1,32 A$1,45
Bài 5: Công ty A có trụ sở ở Mỹ hoạt động trong lĩnh vực mua bán dầu thô, các
giao dịch mua bán hàng hóa của công ty chủ yếu thực hiện bằng đồng USD.
Vốn vay của công ty A chủ yếu là đồng Bảng Anh. Hiện nay, 70% cổ đông sở
hữu A là ở Anh, 15% là ở Mỹ và 5% là ở Úc. Công ty A đang có xu hướng
phát hành thêm cổ phiếu ra thị trường Mỹ.
Ngày 30/10/N, công ty A mua một thiết bị với trị giá CU 18 triệu, tỷ giá giao
dịch là CU 2 = $1, chưa thanh toán
Tỷ giá cuối kỳ ngày 31/12/N: CU 1,6 = $1 Yêu cu:
1. Xác định đồng tiền chức năng và đồng tiền báo cáo của công ty A
2. Kế toán tính toán và ghi nhận các bút toán liên quan tới giao dịch trên
để trình bày thông tin trên BCTC của công ty A năm N? IFRS15: Câu 1:
Công ty A ký hợp đồng bán đất giá 1.000.000 cho khách hàng. Tại thời điểm
ký hợp đồng, công ty A ký hợp đồng thứ 2 với khách hàng xây dựng toà nhà
văn phòng trên mảnh đất này với chi phí 500.000.
Yêu cầu: Hai hợp đồng có nên kết hợp thành 1 hợp đồng theo IFRS15? Câu 2:
Công ty A ký hợp đồng bán tài sản cho một khách hàng. Quyền kiểm soát của
tài sản sẽ chuyển giao cho khách hàng sau 2 năm (nghĩa vụ thực hiện hoàn
thành tại một thời điểm). Hợp đồng đưa ra 2 phương án thanh toán: thanh toán
5.000 (CU) sau 2 năm khi khách hàng nhận được quyền kiểm soát tài sản hoặc
thanh toán 4.000 (CU) khi hợp đồng được ký. Khách hàng lựa chọn phương án
thanh toán 4.000 (CU) khi hợp đồng được ký. (lãi xuất 6%).
Yêu cầu: Xác định thời điểm, giá trị doanh thu ghi nhận và định khoản kế toán liên quan giao dịch trên. Câu 3:
Công ty EMS phát triển hệ thống phần mềm Byte software cho khách hàng là
một ngân hàng. EMS bán với giá 6 triệu (CU) (Trong đó, bao gồm 5 triệu (CU)
liên quan đến phát triển phần mềm và 1 triệu (CU) liên quan đến dịch vụ hỗ trợ
và bảo dưỡng trong 18 tháng).
Yêu cầu: Công ty EMS sẽ ghi nhận doanh thu như thế nào? Câu 4:
Công ty A ký hợp đồng với khách hàng bán thiết bị giá 100.000 (CU) (Hợp
đồng bao gồm cả việc lắp đặt máy và 2 năm bảo hành máy). Giả sử công ty A
xác định có 3 nghĩa vụ thực hiện tách biệt với giá bán độc lập của từng nghĩa
vụ như sau: Gía máy-75.000, gói dịch vụ lắp đặt-14.000, dịch vụ bảo hành- 20.000.
Yêu cầu: Xác định doanh thu trong hợp đồng trên Câu 5:
Công ty Del ltc ký hợp đồng bán hàng cho khách hàng sản phẩm A, B và C với
giá 100.000 (CU). Công ty hoàn thành nghĩa vụ thực hiện cho mỗi sản phẩm tại
mỗi thời điểm khác nhau. Sản phẩm A thông thường được công ty bán một
cách độc lập, vì vậy sản phẩm A có giá bán độc lập. Sản phẩm B và C không có
giá bán độc lập nên công ty phải ước tính gía bán độc lập cho B và C. Cụ thể như sau: ĐVT (CU) Sản phẩm Giá bán độc lập Phương pháp xác định giá bán độc lập A 50.000 Xác định trực tiếp B 25.000
ước tính bằng pp giá thị trường có điều chỉnh C 75.000
Ước tính bằng pp chi phí cộng lãi biên Tổng 150.000
Yêu cầu: Phân bổ giá trị hợp đồng cho từng nghĩa vụ thực hiện. IAS 37
Câu 1
: Công ty sữa VAMILK đang bị người tiêu dùng kiện ra tòa vì các sản
phẩm của VAMILK có chất độc làm ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
Khách hàng yêu cầu đòi bồi thường 50.000. Cho đến ngày 31/12/N, luật sư của
công ty tư vấn rằng công ty có thể không chịu trách nhiệm bồi thường cho
người tiêu dùng (xác xuất 30%). Tuy nhiên đến 31/12/N+1, luật sư công ty cho
rằng 70% xác xuất công ty sẽ phải bồi thường khách hàng khi kết thúc vụ kiện.
Yêu cầu: Kế toán tại công ty VAMILK sẽ ứng xử thế nào? (ĐVT: CU) 1/Vào ngày 31/12/N. 2/Vào ngày 31/12/N+1.
Câu 2: Công ty VM ký hợp đồng thuê Bosco ltd sửa chữa lại toàn bộ hệ thống
nhà xưởng, công ty Bosco ltd ký hợp đồng thuê thêm nhà thầu phụ XYZ làm
một số việc liên quan đến sửa chữa này. Do chất lượng công việc sửa chữa kết
thúc chưa đảm bảo như hợp đồng nên VM quyết định kiện đòi Bosco bồi
thường 45.000. Từ sự việc này, Bosco cũng đòi bồi thường lại XYZ, luật sư
của Bosco cho rằng công ty có 80% cơ hội sẽ được XYZ bồi thường liên quan
đến sự việc trên là 35.000. Luật sư cũng ước tính 60% công ty Bosco phải trả
khoản bồi thường 45.000 cho VM.
Yêu cầu: Kế toán ứng xử thế nào đối với tình huống trên? (ĐVT: CU)
1/Tại công ty Bosco ltd (trong giao dịch với XYZ).
2/Tại công ty Bosco ltd (trong giao dịch với VM).
Câu 3: Tại 31/12/N kết thúc năm tài chính, công ty A dự định sửa chữa dây
chuyền sản xuất vào năm tới, chi phí sửa chữa ước tính đáng tin cậy vào cuối
năm N là 10.000. Việc sửa chữa được tiến hành vào tháng 2/N+1 với chi phí thực tế 12.000. Yêu cầu: (ĐVT: CU)
Công ty A có ghi nhận khoản dự phòng từ sự kiện trên theo IAS37, giải thích?
Câu 4: Trong năm N, công ty VW bị phát hiện có gian lận liên quan đến chất
lượng sản phẩm mà công ty cung cấp cho khách hàng, công ty không phủ nhận
trách nhiệm này. Công ty ước tính khả năng bị phạt 100.000 là 80%, khả năng bị phạt 10.000 là 20%.
Yêu cầu: Tại 31/12/N, công ty VW sẽ ghi nhận hay trình bày thông tin liên
quan đến sự kiện trên như thế nào trên Báo cáo tài chính công ty VW (Xác định
giá trị khoản mục đó- nếu có). (ĐVT: CU)
Câu 5: Vào ngày 23/11/N, giám đốc công ty VW quyết định đóng cửa một nhà
máy ở phía Bắc. Toàn bộ kế hoạch chi tiết liên quan đến quyết định này đã
được công bố tới các bên liên quan đến việc đóng cửa nhà máy. Từ 31/12/N,
toàn bộ công nhân của nhà máy sẽ nghỉ việc và công ty phải đền bù 60.000.
Công ty tuyển dụng thêm nhân công để mở rộng sản xuất tại nhà máy ở phía
Tây từ 10/2/N+1, chi phí ước tính cho việc tuyển dụng và đầu tư thêm là 20.000.
Yêu cầu: Tại 31/12/N, công ty VW sẽ ghi nhận hay trình bày thông tin liên
quan đến sự kiện trên như thế nào trên Báo cáo tài chính công ty VW (Xác định
giá trị khoản mục đó nếu có). (ĐVT: CU) IAS 12
Bài 1:
(ĐVT: CU) Tại doanh nghiệp Hà Phương, nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp thuế suất 20% trong năm N có tài liệu sau:
1. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là 60.000.000.
2. Trong năm N có tài liệu sau:
- Khoản cổ tức được chia từ công ty con trong nước M là 10.000.000.
- Trích dự phòng về chi phí bảo hành sản phẩm 1.000.000 (chưa được tính vào
chi phí hợp lý, hợp lệ của năn N vì chưa có chứng từ). Trích trước chi phí sửa
chữa lớn TSCĐ: 1.600.000 (chưa có chứng từ nên không được tính vào chi phí hợp lý năm N).
- Trong chi phí tiếp khách có 600.000 là chi phí không có hóa đơn, chứng từ
hợp lệ. Trong năm N công ty có khoản tiền phạt vi phạm Luật Môi trường: 800.000.
- Khoản chi phí triển khai sản phẩm mới không thành công phát sinh trong năm
N là 900.000 công ty phân bổ vào chi phí trong 3 năm (bắt đầu từ năm N)
nhưng cơ quan thuế cho phép tính hết vào chi phí năm N.
- Lỗ năm trước chuyển sang 500.000 Yêu cầu:
1. Xác định thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại năn N, lợi nhuận
sau thuế năm N. Định khoản kế toán các bút toán có liên quan tới thuế hiện
hành, thuế hoãn lại và lợi nhuận sau thuế năm N.
2. Trình bày các thông tin liên quan về thuế TNDN trên Báo cáo tài chính năm N. Biết rằng:
-Trong năm N, ngoài những khoản đã kể ở trên, không còn khoản chênh lệch
nào khác giữa kế toán và thuế. - Số dư 1/1/N của:
+ TK Tài sản thuế hoãn lại là: 200.000 (năm N-1 ghi nhận tài sản thuế hoãn lại
từ khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng, lỗ tính thuế chưa sử dụng là 1.000.000)
+ TK Thuế hoãn lại phải trả: -
Câu 2:
(ĐVT : CU) Công ty A bắt đầu tiến hành xây dựng một nhà xưởng mới
vào ngày 1/4/N. Các khoản chi phí phát sinh liên quan như sau :
- Chi phí tiền đấ t: 300.000 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
- Chi phí thiết kế xây dựng : 40.000 thanh toán bằng tiền mặ t
- Chi phí quảng cáo sản phẩm : 50.000 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng : 25.000 thanh toán bằng tiền mặt
- Chi phí xây dựng, lắp đặt (giao thầu toàn bộ theo hình thức chìa khóa trao tay) : 500.000
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
- Chi phí đào tạo nhân viên vận hành thiết bị của nhà xưởng mới : 35.000 thanh toán bằng tiền mặt
- Chi phí quản lý hành chính chun
g : 35.000 thanh toán bằng tiền mặt
- Công ty A đã vay một khoản vay 600.000 vào ngày 1/4/N, thời gian vay là 1
năm để tài trợ cho việc xây nhà xưởng (thỏa mãn điều kiện vốn hóa theo IAS
23). Khoản vay có lãi suất 9%/1 năm, lãi vay được trả vào cuối kỳ hàng tháng
bằng tiền gửi ngân hàng. Vì chi phí xây dựng bỏ dần theo tiến độ thi công nên
trong khoảng thời gian xây dựng có thu nhập tạm thời từ khoản vay trên là 10.000.
- Nhà xưởng được hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng từ ngày 1/1/N+1,
khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích là 5
năm. Ngày 1/1/N+3, nhà xưởng được đánh giá lại với giá trị 597.300 với thời
gian sử dụng hữu ích còn lại là 3 năm.
- Thuế suất thuế TNDN 20%. Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá ghi nhận ban đầu của nhà xưởng ; chênh lệch khi
đánh giá lại nhà xưởng (có tính đến ảnh hưởng của thuế TNDN).
2. Định khoản các nghiệp vụ kế toán các nghiệp vụ có liên quan từ năm N+1 đến năm N+5.
Bài 3: (ĐVT : CU) Tại Công ty HP, ngày 31/12/N có các thông tin liên quan
đến các khoản mục nợ phải trả như sau : Nợ phải trả Giá trị ghi sổ Cơ sở tính thuế
-Doanh thu chưa thực hiện 24.000 0
-Dự phòng phải trả về chi phí táicơ cấu 40.000 0
Biết rằng: Doanh thu từ việc cho thuê kho là thu nhập chịu thuế trên cơ sở tiền
(năm N nhận trước tiền cho thuê kho trong 2 năm). Chi phí tái cơ cấu doanh
nghiệp chỉ được khấu trừ cho mục đích tính thuế khi phát sinh. Trong năm N,
Lợi nhuận kế toán trước thuế của Công ty HP là 600.000. Giả thiết các khoản
doanh thu, thu nhập và chi phí khác giữa kế toán và thuế là như nhau, các năm
trước doanh nghiệp không có số dư tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu
nhập hoãn lại phải trả, thuế suất thuế TNDN 25%. Giả thiết lợi nhuận kế toán
trước thuế năm N+1 ước tính 400.000. Công ty tuân thủ chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 12 Yêu cầu :
1. Xác định giá trị thuế thu nhập hoãn lại ghi nhận tại Công ty HP năm N.
2. Xác định lợi nhuận sau thuế năm N và bút toán định khoản tại Công ty HP.
3. Trình bày thông tin về thuế TNDN ảnh hưởng trên Báo cáo tài chính
năm N tại Công ty HP (Báo cáo về tình hình tài chính và Báo cáo thu nhập toàn diện).
Bài 4: (ĐVT : CU) Tại Công ty HB, ngày 31/12/N có các thông tin liên quan
đến các khoản mục Tài sản như sau : Tài sản Giá trị ghi sổ Cơ sở tính thuế -Dây truyền sản xuất 350.000 400.000 -Phải thu khách hàng 260.000 300.000
Biết rằng: Dây truyền sản xuất được kế toán khấu hao theo tỷ lệ khấu hao năm
cao hơn so với tỷ lệ khấu hao tính thuế. Đối với khoản phải thu khách hàng, giá
trị 40.000 được trích lập là một khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, khoản này
chỉ được khấu trừ cho mục đích thuế khi không thu được nợ. Trong năm N, Lợi
nhuận kế toán trước thuế của Công ty HB là 700.000. Giả thiết các khoản
doanh thu, thu nhập và chi phí khác giữa kế toán và thuế là như nhau, các năm
trước doanh nghiệp không có số dư tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu
nhập hoãn lại phải trả, thuế suất thuế TNDN 20%. Giả thiết lợi nhuận kế toán
trước thuế năm N+1 ước tính 800.000. Công ty tuân thủ chuẩn mực kế toán quốc tế IAS12 Yêu cầu :
1. Xác định giá trị thuế thu nhập hoãn lại ghi nhận tại Công ty HB năm N.
2. Xác định lợi nhuận sau thuế năm N và bút toán định khoản tại Công ty HB.
3. Trình bày thông tin ảnh hưởng trên Báo cáo tài chính năm N tại
Công ty HB (Báo cáo về tình hình tài chính và Báo cáo thu nhập toàn diện).
4. Xác định giá trị thuế thu nhập hoãn lại ghi nhận tại Công ty HP năm N.
Bài 5: (ĐVT: CU) Công ty X kinh doanh ô tô. Trong đợt khuyến mãi,
ngày 15/1/N, công ty bán cho khách hàng A một chiếc xe với giá 80.000 bao
gồm giá xe và dịch vụ bảo dưỡng trong vòng 2 năm, khách hàng đã thanh toán
đủ 80.000 bằng tiền gửi ngân hàng. Giá bán độc lập của ô tô là 90.000; giá bán
độc lập của dịch vụ bảo dưỡng ô tô mỗi năm là 5.000. Yêu cầu :
1. Xác định doanh thu, thuế hoãn lại năm N, N+1 và N+2 của hợp đồng với khách hàng trên.
2.Định khoản kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng và doanh thu cung
cấp dịch vụ năm, thuế hoãn lại N, N+1 và N+2 của giao dịch trên.
Biết rằng : Ngày 20/1/N+1 và ngày 20/1/N+2, công ty X đã hoàn thành dịch vụ
bảo dưỡng xe ô tô cho khách hàng A như đã thỏa thuận (Dịch vụ bảo dưỡng
mỗi năm được thực hiện 1 lần trong vòng 3 ngày). Theo quy định của Luật thuế
TNDN thì doanh thu tính thuế của hợp đồng với khách hàng được xác định trên cơ sở tiền.