


















Preview text:
Nội dung
1. Hệ thống thông tin hỗ trợ các chuỗi cung ứng.
2. Những xu hướng mới trong công nghệ chuỗi cung ứng.
3. Sự kết hợp công nghệ tạo ra điện toán đám mây. 3
1. Hệ thống thông tin hỗ trợ các chuỗi cung ứng
Thu thập dữ liệu và thông tin liên lạc
Lưu trữ và truy xuất dữ liệu
Thao tác và báo cáo dữ liệu 4
1.1. Thu thập dữ liệu và thông tin liên lạc Băng thông rộng - Internet Broadband Ngôn ngữ bổ Trao đổi dữ liệu sung có thể mở điện tử - EDI rộng - XML 5
1.2. Lưu trữ và truy xuất dữ liệu Data acquisition from Data enrichment, with Data presentation source systems and business logic, and distribution integration hierarchical views Data access for Data transformation Data discovery via data the masses and synthesis mining 6
1.2. Lưu trữ và truy xuất dữ liệu
1.3. Thao tác và báo cáo dữ liệu Chức năng Thuật ngữ tiếng Anh Viết tắt
Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp Enterprise Resource Planning ERP Hệ thống mua sắm Procurement Systems
Lập lịch trình và lập kế hoạch nâng
Advanced Planning and Scheduling APS cao
Hệ thống lập kế hoạch vận tải
Transportation Planning Systems TPS Lập kế hoạch nhu cầu Demand Planning
Quản lý quan hệ khách hàng
Customer Relationship Management CRM
Tự động hóa lực lượng bán hàng Sales Force Automat SFA Quản lý chuỗi cung ứng Supply Chain Management SCM
Hệ thống quản lý hàng tồn kho Inventory Management Systems IMS
Hệ thống quản lý sản xuất Manufacturing Excution Systems MES
Hệ thống lập kế hoạch vận tải
Transportation Scheduling Systems TSS Hệ thống quản lý kho Warehouse Management Systems 8 WMS
1.3. Thao tác và báo cáo dữ liệu Đơn hàng Khách hàng Xí nghiệp ERP CRM Kinh doanh Sản xuất Tài chính APS IMS Kho vật tư MRP MES Sản phẩm Kho thành phẩm WMS TSS TPS 9
1.3.1. Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp 10
1.3.1. Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
• Thu thập dữ liệu từ nhiều chức năng trong một công ty.
• Theo dõi đơn đặt hàng, kế hoạch sản xuất,
mua nguyên vật liệu và hàng tồn kho hàng hóa hoàn chỉnh.
• Hỗ trợ quan điểm định hướng quá trình kinh
doanh xuyên suốt các phòng ban chức năng khác nhau.
• Có các mô-đun tài chính, mua sắm, sản xuất,
thực hiện đơn hàng, nguồn nhân lực và hậu cần. 11 1.3.2. Hệ thống mua sắm
• Tập trung vào hoạt động mua sắm diễn ra
giữa công ty và các nhà cung cấp của nó.
• Hợp lý hóa quy trình mua sắm và làm cho nó hiệu quả hơn.
• Theo dõi mã số thiết bị, giá, lịch sử mua hàng
và hiệu suất nhà cung cấp.
• So sánh giá cả và khả năng hoạt động của các nhà cung cấp khác nhau. 12
1.3.3. Lập lịch trình và lập kế hoạch nâng cao 13
1.3.3. Lập lịch trình và lập kế hoạch nâng cao
• Đánh giá năng lực nhà máy, sự sẵn có của vật
liệu và nhu cầu khách hàng.
• Tạo ra lịch trình cho những việc cần làm ở từng
nhà máy và từng mốc thời gian cụ thể.
• Đầu vào của APS dựa vào mức giao dịch dữ
liệu và được mở rộng thêm. Từ hệ thống này,
ERP là hệ thống xử lý giao dịch mang tính kế
thừa. Sau đó, hệ thống APS sử dụng kỹ thuật
lập trình tuyến tính và các thuật toán phức tạp
khác để tạo ra các kế hoạch điều độ tham khảo. 14
1.3.4. Hệ thống lập kế hoạch vận tải 15
1.3.4. Hệ thống lập kế hoạch vận tải
• Tính toán số lượng vật liệu là bao nhiêu, nên
được đưa đến địa điểm nào, tại thời điểm nào.
• Cho phép người thực hiện so sánh các phương
tiện giao thông vận tải khác nhau, những
tuyến đường khác nhau và các hãng khác
nhau. Sau đó hình thành nên những kế hoạch vận tải hợp lý.
• Phần mềm này cung cấp các dữ liệu cần thiết
cho hệ thống như cước phí tính theo dặm, phí
nhiên liệu, thuế quan chuyên chở. . . và được
bán cho những nhà cung ứng hệ thống vận tải. 16
1.3.5. Lập kế hoạch nhu cầu 17
1.3.5. Lập kế hoạch nhu cầu
• Sử dụng thuật toán và kỹ thuật đặc biệt giúp
công ty dự báo nhu cầu khách hàng.
• Hệ thống này lấy thông tin dữ liệu bán hàng quá
khứ, các kế hoạch chương trình khuyến mãi đã
thực hiện và một số sự kiện khác ảnh hưởng đến
nhu cầu khách hàng như xu hướng thị trường hay
tính mùa vụ. . . Hoạch định nhu cầu sử dụng dữ
liệu để tạo ra mô hình dự báo bán hàng trong tương lai.
• Một tính năng thường được kết hợp với các hệ
thống lập kế hoạch nhu cầu là quản lý doanh thu. 18
1.3.6. Quản lý quan hệ khách hàng
1.3.6. Quản lý quan hệ khách hàng
• Hệ thống loại này có nhiều hoạt động tự động
liên quan đến phục vụ khách hàng hiện tại và
tìm khách hàng mới trong tương lai.
• Theo dõi xu hướng mua và lịch sử của khách
hàng. Dữ liệu khách hàng được công ty lưu
trữ và có thể truy xuất nhanh chóng để phục
vụ khách hàng và nhân viên bán hàng khi cần
thiết. Nhân viên bán hàng là người sử dụng dữ
liệu thường xuyên để đáp ứng tốt hơn yêu cầu khách hàng. 20
1.3.7. Tự động hóa lực lượng bán hàng
• Cho phép một công ty điều phối và giám sát
các hoạt động của lực lượng bán hàng tốt hơn.
• Tự động hóa nhiều nhiệm vụ liên quan đến
thiết lập lịch trình các cuộc gọi bán hàng, theo
dõi các cuộc thăm hỏi khách hàng, chuẩn bị
báo giá, đề xuất cho khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng. 21
1.3.8. Quản lý chuỗi cung ứng 2
1.3.8. Quản lý chuỗi cung ứng
• Hệ thống Quản lý chuỗi cung ứng thích hợp
với những ứng dụng khác nhau như điều độ,
lập kế hoạch cấp cao, lập kế hoạch vận tải, lập
kế hoạch nhu cầu và kế hoạch tồn kho trong
chuỗi cung ứng tích hợp đồng bộ.
• Hệ thống SCM dựa vào ERP để cung cấp dữ
liệu hỗ trợ cho việc lập kế hoạch và phân tích.
Hệ thống SCM này có tính năng phân tích hỗ
trợ việc ra quyết định ở cấp độ chiến lược. 23
1.3.9. Hệ thống quản lý hàng tồn kho
1.3.9. Hệ thống quản lý hàng tồn kho
• Hệ thống quản lý hàng tồn kho hỗ trợ các hoạt
động được mô tả trong chương 2 và là một
phần của việc quản lý hàng tồn kho (nhu cầu
quá khứ của sản phẩm, kiểm soát mức tồn
kho, tính toán số lượng đơn hàng và mức tồn
kho an toàn hỗ trợ cho mỗi sản phẩm).
• Hệ thống quản lý hàng tồn kho được sử dụng
để tìm sự cân bằng giữa chi phí vận chuyển
tồn kho, chi phí sử dụng hết hàng tồn kho và
sự tổn thất doanh thu do tốn quá nhiều chi phí trong công ty. 25
1.3.10. Hệ thống quản lý sản xuất 26
1.3.10. Hệ thống quản lý sản xuất
• Trọng tâm của hệ thống quản lý sản xuất nhấn
mạnh vào hoạt động sản xuất diễn ra trong
nhà máy. Loại hệ thống này có tính phân tích ít hơn hệ thống APS.
• Hệ thống này lập ra kế hoạch điều độ sản xuất
ngắn hạn, phân bổ nguồn nguyên vật liệu và
các nguồn lực khác trong nhà máy. Hệ thống
MES tương tự như APS. Tính năng vận hành
của hệ thống tập trung vào ERP và phần mềm
MES thường được sản xuất bởi các nhà cung cấp phần mềm ERP. 27
1.3.11. Hệ thống lập kế hoạch vận tải
• Hệ thống lập kế hoạch vận tải tập trung vào
những ứng dụng của ERP và MES. Trong hệ
thống TSS ít có tính chất phân tích và tập
trung nhiều hơn vào các tác nghiệp hằng ngày.
Một công ty sử dụng hệ thống lập kế hoạch
vận tải để tạo ra kế hoạch giao hàng và chuyên chở ngắn hạn. 28
1.3.12. Hệ thống quản lý kho
• Hệ thống quản lý kho hỗ trợ các hoạt động
nhà kho hàng ngày. Hệ thống này cung cấp
khả năng làm việc hàng ngày trong nhà kho
một cách hiệu quả. Hệ thống này lưu trữ mức
tồn kho và địa điểm tồn trữ trong nhà kho, hỗ
trợ cho các hoạt động khác như bốc hàng,
nhận hàng và vận tải để thực hiện những đơn hàng cho khách hàng. 29
2. Những xu hướng mới trong
công nghệ chuỗi cung ứng
Nhận dạng tần số sóng vô tuyến 30
2. Những xu hướng mới trong
công nghệ chuỗi cung ứng
Quản lý quy trình kinh doanh 31
2. Những xu hướng mới trong
công nghệ chuỗi cung ứng
Quản lý doanh nghiệp thông minh 32
2. Những xu hướng mới trong
công nghệ chuỗi cung ứng
Xây dựng mô hình mô phỏng 33
3. Sự kết hợp công nghệ tạo ra điện toán đám mây
• “Những sản phẩm, dịch vụ, giải pháp cho
người tiêu dùng và trong kinh doanh được
phân phối và tiêu thụ trên thời gian thực
thông qua Internet” (Frank Gens, Định
nghĩa “Dịch vụ điện toán” – cập nhật từ IDC, IDC Exchange, 30/9/2009,
http://blogs.idc.com/e/?p=422). 34
3. Sự kết hợp công nghệ tạo ra điện toán đám mây
• “Một sự tổ chức và sắp xếp các dịch vụ trên nền
web nhằm hướng tới việc cho phép người dùng
sở hữu những tính năng khả dụng trên nguyên
tắc “trả trước” mà trước đây, vốn cần phải có sự
đầu tư lớn về phần cứng/phần mềm cũng như các
kỹ năng chuyên nghiệp để sử dụng.” (Jeff
Kaplan, Đơn giản hóa thuật ngữ “Điện toán đám
mây”, blog Datamation.com, 25/6/2009,
http://itmanagement.earthweb.com/netsys/article.
php/3826921/Simplifying-the-Term-Cloud- Computing.htm). 35
3. Sự kết hợp công nghệ tạo ra điện toán đám mây
Có ba đặc điểm mà dường như mọi người đều
đồng ý khi nói về điện toán đám mây, đó là:
• Nguồn tài nguyên điện toán gần như không giới hạn.
• Không cần cam kết dài hạn.
• Cấu trúc chi phí kiểu trả ngay (Pay-as- You-Go). 36
3.1. Đánh giá những yêu cầu về công nghệ và hệ thống 1
Phương tiện để có một dịch vụ tốt
phục vụ cho khách hàng công ty.
Làm cho công ty hay hệ thống chuỗi 2
cung ứng phân phối sản phẩm/dịch
vụ có giá trị đến khách hàng, tạo khả
năng sinh lợi cho công ty.
Sử dụng những công nghệ đơn giản 3
và hiệu quả sẽ tốt hơn nhiều so với
việc có trong tay những công nghệ tinh
vi, hiện đại nhưng chẳng hề hữu ích. 37
3.2. Kinh doanh điện tử và tích hợp
kinh doanh điện tử vào chuỗi cung ứng Tích hợp thông tin Mô hình kinh doanh mới Đồng bộ kế hoạch
Kết hợp quy trình làm việc 38 Thảo luận nhóm Chuỗi cung ứ mật thiết