http://ipt.hcmute.edu.vn B môn vt lý
1
Chương 5: Các đnh lut v chuyn đng
Khái nim v lc
th phân các loi lc thành hai nhóm: (1) Lc do tiếp xúc (lc đàn hồi ca xo,
lực căng dây, lực đàn hồi các điểm tiếp xúc gia các vật…) (2) Lực ca một trường lc
(lc hp dn, lc tĩnh điện, lc t)
Hình 5.1: a, b, c lc do có tiếp xúc; d, e, f lc ca mt trưng
Bn chất vectơ ca lc: Lực đại ợng vectơ nên khi m lc cần cý đến điểm đặt,
phương, chiều và độ ln ca lc. Khi tng hp các lc, cn chú ý qui tc cộng vectơ.
Hình 5.2 minh ha 2 lc tác dng vào móc ca lc kế theo 2 cách khác nhau: 2 lc cùng
phương và 2 lc vuông góc vi nhau. Khi tác dng dc theo trc lò xo, lc F
1
F
2
lần lượt
làm lò xo giãn ra 1cm và 2cm (hình 5.2 a,b). Nhưng hai lực y tác dng vuông góc vi nhau
thì lò xo giãn ra 2,24cm (hình 5.2d).
Hình 5.2: Các lc tác dng lên lc kế: a. lc F
1
; b. lc F
2
; c. 2 lc F
1
và F
2
cùng phương
chiu; d. 2 lc F
1
và F
2
vuông góc vi nhau.
Trường Đại học Sư phạm K thut Tp. H Chí Minh 2021
2
Định lut Newton th nht và các h qui chiếu quán tính
5.2.1 Định lut Newton th nht:
Nếu mt vật không tương tác với các vt khác thì ta th c định mt h qui chiếu
trong đó vt có gia tc bng 0.
Hình 5.3: Miếng nhựa đặt trên đm khí.
5.2.2 H qui chiếu quán tính
Mt h qui chiếu mà định lut Newton th nhất được tha mãn gi là h qui chiếu quán
tính.
Mt dng phát biu khác ca đnh lut Newton th nht:
Khi không có ngoi lc tác dụng và được quan sát t mt h qui chiếu quán tính, mt vt
đứng yên s vẫn đứng yên và mt vt chuyển động s tiếp tc chuyển động vi vn tc không
đổi (tc là chuyn động vi tốc độ không đổi theo mt đưng thng).
Ví d như khi xét một miếng nhựa tròn đặt trên bàn đệm khí, và bàn này đặt trên mt đt
thì miếng nha này không tương tác với vật nào khác theo phương ngang nên gia tc ca nó
theo phương ngang bằng không. Nếu bàn đệm khí y được đặt trên mt con tàu chuyển động
thẳng đều thì ta cũng quan sát đưc hiện tượng tương tự. Tuy nhiên, nếu tàu chuyển động có
gia tc thì h qui chiếu gn vi tàu không còn là h qui chiếu quán tính na. Một người đứng
trên tàu s thy miếng nha chuyển động có gia tc. H qui chiếu gn vi tàu là h qui chiếu
phi quán tính. Mc du vy, một người quan sát đứng yên trên mt đt vn thy miếng nha
chuyển động thẳng đu.
Mt h qui chiếu chuyển động vi vn tốc không đổi đối vi các ngôi sao rt xa là mt
xp x tt nht cho mt h qui chiếu quán tính. Trong nhiều trưng hợp, Trái Đất cũng có thể
xem là mt h qui chiếu quán tính.
Khoảng trước m 1600 thì ngưi ta cho rng trng thái t nhiên ca vt cht trng
thái ngh ng yên). Galileo người đầu tiên đưa ra cách nhìn nhận mi v chuyển đng và
trng thái t nhiên ca vt chất. Theo ông thì Vận tc ta truyn cho mt vt chuyển động
s được bo toàn nếu các nguyên nhân bên ngoài làm chm chuyển động b loi bỏ”. Lúc đó
vt không tìm v “trạng thái ngh bn chất” nữa.
Câu hi 5.1: Hãy chn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:a) Mt vt có th chuyển động
khi không lc tác dng lên vật đó. b) Một vt th không chuyn động khi lc tác
dng lên vt đó. c) C (a) và (b) đều đúng. d) Cả (a) và (b) đu sai.
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn vt lý
3
5.2.3 Cách phát biu khác ca định lut Newton th nht
Nếu không có ngoi lc tác dụng và đưc quan sát t mt h qui chiếu quán tính thì mt
vật đứng yên s đứng yên và mt vt chuyển động s tiếp tc chuyển động vi vn tc không
đổi (tc là chuyn động thẳng đều).
Nói cách khác, nếu không có lc tác dng lên vt thì gia tc ca vt bng không. Bt k
vt cô lập nào cũng đứng yên hoc chuyển động thẳng đều. Khuynh hướng chng li s thay
đổi vn tc ca mt vật được gi là quán tính.
5.2.4 Định nghĩa lc
Lc là nguyên nhân làm thay đi chuyển động ca mt vt
Khi ng
5.3.1 Định nghĩa khi ng
Khi lưng là mt thuc tính ca vt xác đnh mc đ chng li s thay đổi vn tc ca
nó. Đơn vị ca khối lượng trong h đo ng quc tế là kilôgram (kg). Các thí nghiệm đã cho
thấy, dưới tác dng ca mt lực cho trước thì vt có khối lượng càng ln s thu được gia tc
càng nh. Gi s cho cùng mt lc tác dng lên hai vt có khối lượng lần lượt là m
1
và m
2
hai vt lần lượt thu đưc các gia 𝑎
1
𝑣à 𝑎
2
. T s hai khối lượng ca hai vật này được định
nghĩa bằng nghịch đảo ca t s hai độ ln ca hai gia tốc tương ứng:
Các kết qu thí nghim cho thy: Vi mt lực cho trước tác dng lên vật, độ ln gia tc
mà vật thu được t l nghch vi khi lưng ca vt.
Khối lượng thuc tính c hu ca mt vt, không ph thuộc vào môi trường xung
quanh vật và phương pháp được dùng để đo ng nó. Khối ợng là đại lượng hướng.
Khi lưng tuân theo các phép tính s học thông thưng.
Khi lưng và trng lượng:
Khối lượng trọng lượng (weight) hai đại ng khác nhau. Trng lượng độ ln
ca lc hp dn tác dng lên vt. Trọng lượng có th thay đổi tùy theo v trí ca vt.
Ví d:
w
earth
= 180 lb; w
moon
~ 30 lb
m
earth
= 2 kg; m
moon
= 2 kg
Định lut Newton th hai
Khi xem xét t mt h quy chiếu quán tính, gia tc ca mt vt t l thun trc tiếp vi
lc tng hp tác dng lên vt và t l nghch vi khi lưng ca nó.
Lc là nguyên nhân ca các thay đi trong chuyển động, được đo thông qua gia tc.
12
21
ma
ma
(5.1)
Trường Đại học Sư phạm K thut Tp. H Chí Minh 2021
4
Cần lưu ý một vt có th chuyển động mà không cn có lc tác dụng. Không được din
gii rng lc là nguyên nhân ca chuyển động.
V mt đi s thì:
đây, hệ s t l đưc chn bng 1 và các tốc độ chuyển động ca các vt phi nh hơn nhiu
so vi tốc đ ánh sáng. Trong đó,
F
lc tng hp, tổng vectơ của tt c các lc tác
dng lên vt (còn gi là lc toàn phn).
Định lut Newton th 2 cũng có thể được biu din theo các thành phn:
F
x
= ma
x
F
y
= ma
y
F
z
= ma
z
Lưu ý:
am
không phi là mt lc.
Tng tt c các lc bng tích ca khi lưng ca vt vi gia tc ca nó.
Đơn v ca lc: Trong SI, đơn vị ca lc là newton (N)
1 N = 1 kg·m / s
2
Theo h đơn vị ca M thì đơn vị ca lc là pound (lb).
1 lb = 1 slug·ft / s
2
Quy đổi đơn vị: 1 N ~ ¼ lb
Câu hi 5.2: Mt vt chuyển động không gia tc. Hãy chn phát biu không đúng trong các
phát biu sau:a) Ch mt lc tác dng lên vt đó. b) Không có lc nào tác dng lên vt. c)
Nhiu lc tác dng lên vật nhưng các lực này trit tiêu ln nhau.
Câu hi 5.3: Khi đẩy mt vt t trng thái ngh trưt qua mt mt sàn không ma sát vi lc
không đổi trong khong thời gian Δt, kết qu vật thu được tc độ v. Sau đó, lặp li thí nghim
trên vi lực đẩy lớn n 2 ln. Hỏi để đạt được vn tc cuối cùng như thí nghiệm trên thì thi
gian đẩy vật là?a) 4Δt; b) 2 Δt; c) Δt; d) Δt.
Bài tp mu 5.1: Chuyn đng có gia tc ca qu bóng khúc côn cu.
Mt qu bóng Khúc côn cu khối lượng 0,3kg trượt không ma sát trên mặt băng
phng. Hai cây gy Khúc côn cu đánh vào quả bóng cùng một lúc như hình 5.4. Lực
F
1
có độ lớn 5N và theo phương nghiêng một góc 20 độ dưới trc Ox. Còn lc F
2
độ lớn 8N phương nghiêng một góc 60 độ phía trên trục Ox. y xác định độ ln
phương của gia tc chuyển động ca qu bóng.
F
a F am
m
(5.2)
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn vt lý
5
Gii.
Khái nim hóa: T hình 5.4: s dng kiến thc
cộng vectơ chương 3, th tính được tng hp
lc tác dng lên qu Khúc côn cu. T đó, suy ra
gia tc chuyển động ca qu Khúc côn cu s cùng
phương chiều vi tng hp lc đó.
Phân loi: Bi bài toán th tính ra tng hp
lc, mc tiêu tìm gia tốc. Do đó, hình được
s dng hình chất điểm dưới c dng ca
tng hp lc.
Phân tích:
Tìm lc tng hp lên vt theo phương Ox:

cos cos
1 2 1 2x x x
F F F F F
Tng hp lc theo phương Oy:
Áp dụng định lut Newton 2 theo tng phương:


2
cos cos
cos cos
m/s
12
5 ( 20) 8 60
29
0,3
x
x
F
FF
a
mm


2
sin sin
sin sin
m/s
12
5 ( 20) 8 60
17
0,3
y
y
F
FF
a
mm
Gia tc ca vt là:
2
m/s
22
29 17 34a
Phương của gia tc đi vi trc Ox:







011
17
tan tan 31
29
y
x
a
a
Hoàn tt: S dụng phương pháp cộng vectơ trên hình 5.4, thể kim chng li kết
qu thu đưc.
Lc hp dn và khi ng
Lc hp dn
F
g
lực Trái đất tác dng lên mt vt. Lực y hướng v m ca Trái
đất, và độ ln của nó được gi là trng lưng ca vt.
Theo đnh lut Newton th 2 thì:
Do đó, trọng lượng ca vt:
Hình 5.4: Qu Khúc côn cu
chuyển động trên b mt không
ma sát dưi tác dng ca 2 lc.
Fg
g
m
(5.5)
Trường Đại học Sư phạm K thut Tp. H Chí Minh 2021
6
Nói thêm v trng lưng:
Do trọng lượng ph thuc vào gia tc trọng trường (g) nên nó s thay đổi theo v trí.
Càng lên cao thì g và trọng lượng càng gim.
Điều này cũng áp dụng được cho các hành tinh khác, nhưng g thay đi theo hành tinh
nên trọng lượng cũng thay đổi t hành tinh này sang hành tinh khác.
Trọng lượng không phi là thuc tính c hu ca vt. Trọng lượng là thuc tính ca mt
h các vt: vật và Trái đất. V đơn vị thì kg không phải là đơn vị ca trọng ng. Công thc
1kg=2,2lb là công thc tương đương và chỉ đúng trên mặt đất.
Khi lưng hp dn và khi lưng quán tính:
Trong các định lut ca Newton, khối lượng là khối lượng quán tính đo bằng s cn
tr đối vi s thay đổi chuyển động ca vt. Còn trong công thc (5.6) khối lượng m cho biết
lc hp dn gia vật và Trái Đất. Các thí nghim cho thy khi lượng quán tính khối lượng
hp dn có cùng giá tr.
Câu hi 5.4: Gi s rng bạn đang gọi mt cuộc điện thoi liên hành tinh vi bn ca bn
trên Mặt Trăng. Người bn đó kể rng anh ta mi thắng được 1 Newton vàng trong mt cuc
thi. Anh ta khuyên bn nên tham d cuộc thi đó phiên bản Trái Đất và nếu chiến thắng cũng
được 1 Newton vàng. Hi nếu điều đó xy ra, ai s giàu hơn?, a) Bạn s giàu hơn; b) Bạn ca
bạn giàu hơn; c) C 2 giàu bng nhau.
Định lut Newton th 3
Nếu hai vật tương tác với nhau, lc
12
F
do vt 1 tác dng lên vt 2 bng v độ lớn nhưng
ngược chiu vi lc
21
F
do vt 2 tác dng lên vt 1.
Lưu ý về ký hiu:
AB
F
là lc do A tác dng lên B.
Mt cách phát biu khác ca đnh lut:
Lc tác dng lc phn tác dng (phn lc) bng
nhau v độ lớn nhưng ngược chiu.
Mt trong hai lc lc tác dng, lc kia phn
lc.
Lc và phn lc phi tác dng lên hai vt khác nhau
và cùng loi vi nhau.
Ví d 1 v lc phn lc: hình 5.5, hai vt tác dng
vào nhau bi các lc độ ln bằng nhau nhưng ngưc
chiu nhau.
g
F = mg
(5.6)
12 21
FF
(5.7)
Hình 5.5: Đnh lut 3 Newton
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn vt lý
7
Ví d 2 v lc phn lc: Trong hình 5.6a trên, lc pháp tuyến
1
(normal force) do mt
bàn tác dng lên màn hình (
tm
n = F
) là phn lc ca lc tác dng ca màn hình lên mt bàn (
mt
F
).
a
b
c
Hình 5.6: Các lc tác dng lên mt màn hình máy tính được đặt nm yên trên mt mt
bàn
Lc tác dng của Trái đất lên màn hình (
g Em
FF
) độ ln bng vi lc màn hình
tác dụng lên Trái đất (
mE
F
) nhưng ngược chiu.
Khi gii toán bng cách vn dụng các đnh lut ca Newton, ta có th v các lc tác dng
lên vật như trong hình b (còn gọi là sơ đồ lc). Mt cách khác là ta có th v sơ đồ lc trong
đó sử dng mô hình chất điểm cho vật, ta được một sơ đồ như trong hình c (gi là free-body
diagram).
Khi v các sơ đ, cần lưu ý là ch v nhng lc tác dng lên vật đang xét (k c các lc
do trường lc y ra). Các lc tác dng lên vật xem như tác dụng lên chất điểm thay thế
cho vật. Sơ đồ này giúp ta tách các lc tác dng lên vật đang xét mà bỏ qua các lc khác khi
phân tích.
Câu hi 5.5: i) Nếu mt con rui va chm vào kính chn gió ca mt chiếc xe buýt đang chạy
rt nhanh, tlực nào sau đây lớn hơn? a) của con rui tác dng vào xe, b)ca xe buýt tác
dng vào rui, c)2 vt tác dng các lc bng nhau.
ii) Vt nào có gia tc lớn hơn? a) Con ruồi, b) Xe buýt, c) 2 vt có gia tc bng nhau.
1
Còn gi là phn lc, lực đàn hồi vuông góc
Trường Đại học Sư phạm K thut Tp. H Chí Minh 2021
8
Các mô hình phân tích s dng định lut 2 Newton
Trong phn này, ta tho lun v hai mô hình phân tích để giải toán trong đó vật cân bng
hoc chu tác dng ca các lực không đổi. Để giải các bài toán ta đơn giản hóa mô hình bng
các gi định sau:
Các vt có th được mô hình hóa thành các cht đim (particle).
Ch quan tâm đến các ngoi lc tác dng lên vt (có th b qua phn lc vì phn lc
tác dng lên vt khác).
Tm thi b qua ma sát các b mt.
Khối lượng ca các sợi dây là không đáng k: Lc ca y tác dng lên vật hướng ra
xa vt song song với dây. Khi y đưc buc vào vt kéo vật đi thì đ ln ca
lc này là lực căng dây
Mô hình phân tích: Ht trng thái cân bng
Nếu gia tc ca mt vt (xem là mt chất điểm) bng không, vt
được gi trng thái cân bng. hình y gi hình cht
điểm trng thái n bng. V mt toán hc, lc tng hp tác dng
lên vt bng không:
hay
0
x
F
0
y
F
Ví d v cân bng: một cái đèn được treo bng mt dây xích nh
(hình 5.7). Các lc tác dụng lên đèn gồm:
Lc hp dn hướng xuống dưới
Lc căng của dây xích hướng lên trên.
Áp dụng điều kin cân bằng, ta được
00
y g g
F T F T F
Mô hình phân tích: Hạt dưới tác dng ca mt lc tng hp
Nếu mt vật được mô hình hóa như một chất đim chu mt gia tc, phi có lc tng hp
khác không tác dng lên nó.hình dùng trong trưng hp này là mô hình chất điểm dưới
tác dng ca mt lc tng hp. Ta giải bài toán theo các bước sau:
V sơ đồ lc.
Viết đnh lut 2 Newton:
.F m a
Xét theo các phương x, y.
Một ngưi kéo một cái thùng như hình 5.8 a. Các lc tác dng lên thùng: lc căng dây
T
, trng lc
F
g
, và phn lc pháp tuyến
n
tác dng bi sàn nhà.
0
F
(5.8)
Hình 5.7: Mt chiếc đèn
được treo trên trn nhà
nh si xích.
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn vt lý
9
Áp dụng định luật 2 Newton theo các phương x, y:

xx
F T ma
0
y g g
F n F n F
Gii h phương trình theo các ẩn.
Nếu lực căng y không đổi thì gia tc a hng s, ta
th áp dụng các phương trình đng học để t đầy đủ hơn về
chuyển động ca thùng.
Lưu ý về phn lc pháp tuyến
n
:
Lc pháp tuyến không phi là luôn bng trng lc tác dng lên
vt. Ví d như trong hình bên cạnh thì
0
yg
F n F F
nên:
n mg F
Nó cũng có th nh n trọng lc.
Gi ý đ gii toán: Áp dụng các định lut Newton
Khái nim hóa:
V mt đồ
Chn h ta đ thích hp cho mi vt
Phân loi:
Mô hình cht đim cân bng:
0
F
Mô hình cht đim chu tác dng ca lc tng hp:
m
Fa=
Phân tích:
V sơ đồ lc cho mi vt
Ch v các lc tác dng lên vt
Tìm các thành phn theo các trc tọa đ
Bảo đảm rằng các đơn vị là nht quán
Áp dụng các phương trình thích hợp dưi dng thành phn
Giải phương trình để tìm các n s
Hoàn thành bài gii
Kim tra các kết qu xem có phù hp với sơ đồ lc không
Kim tra các giá tr đc bit
Bài tp mu 5.2: đèn giao thông
Mt hộp đèn giao thông trọng lượng 122 N được treo trên mt si y buc vào hai
sợi y khác như hình 5.10a. Các si y phía trên không chc bng y thẳng đứng
Hình 5.8: Mt cái hp
được kéo trên mt sàn
không ma sát.
Trường Đại học Sư phạm K thut Tp. H Chí Minh 2021
10
nên s b dt nếu lực căng lớn hơn 100 N. Hi hộp đèn có đứng yên đưc không hay
là mt trong các si dây s b đứt.
Hình 5.10: Đèn giao thông đưc treo nh các si dây cáp
Gii
Khái nim hóa. Hộp đèn giao thông
Gi thiết là các si dây không b đứt
Không có cái gì chuyển động
Phân loi. Bài toán như là một bài toán v cân bng
Không có chuyển động, vy gia tc bng không
Mô hình cht đim cân bng
Phân tích.
V sơ đồ các lc tác dng lên hộp đèn
V đồ lc tác dng lên nút buc v trí các dây ni vi nhau: Nút buộc là điểm phù
hợp để chn mi lc ta quan m tác dng dọc theo các đưng dây s đi đến nút
buc.
Áp dụng các phương trình cân bằng cho nút buc
Vi hộp đèn, ta có:
3
00
yg
F T F
hay
3
g
TF
Vi nút buc:
1 1 2 2
cos cos 0

x
F T T
1 1 2 2
sin sin 0

yg
F T T F
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn vt lý
11
Gii các phương trình, ta đưc:
1
122N
73,4N
sin37,0 cos37,0 tan53,0

T
2
cos37,0
(73,4N) 97,4N
cos53,0




T
Bài tp mu 5.3: Mt phng nghiêng
Mt chiếc xe khối ợng m đỗ trên một đưng dốc nghiêng có đóng băng như trong
hình 5.11a.
(A) Tìm gia tc ca xe, gi thiết mt
đường không có ma sát
Gii:
Khái nim hóa: dùng hình 5.11a để
khái nim hóa tình hung ca bài
toán. T kinh nghim hng ngày, ta
biết rng mt chiếc xe trên dc
nghiêng s chuyển đng nhanh dn
xuống dưới.
Phân loi: đây là chất điểm i tác
dng ca lc tng hp do xe chuyn
động có gia tc.
Phân tích: Các lc tác dng vào vt:
Phn lc vuông góc vi mt
nghiêng.
Trng lc hưng thẳng đứng xuống dưi.
Chn h trc ta đ vi x dc theo mt nghiêng và y vuông góc vi mt nghiêng.
Thay trng lc bi các thành phn ca nó (theo x và y).
Áp dng mô hình chất điểm chuyển động dưới tác dng ca lc tng hợp theo phương
x và cht đim cân bằng theo phương y.
sin

xx
F mg ma
cos 0
y
F n mg
Giải phương trình thứ nht, ta đưc
sin
x
ag
Hình 5.11: Mt chiếc xe hơi trên mặt phng
nghiêng không ma sát
Trường Đại học Sư phạm K thut Tp. H Chí Minh 2021
12
(B) Gi s xe được th t trng thái ngh t đỉnh dc và khong cách t cản trưc ca
xe đến chân dc d. Xe phi mất bao lâu để cản trưc ca chm chân dc tc
độ của xe lúc đến chân dc.
Gii:
Đây là nội dung liên quan đến phn đng hc. Dùng gia tốc tìm được u a để thay
vào các phương trình động hc. T đó tìm được:
2
sin
d
t
g
2 sin
xf
v gd
Trường hp có nhiu vt:
Khi hai hay nhiu vt kết ni vi nhau hoc tiếp xúc nhau, th áp dụng các định
lut Newton cho h như một vt tng th hay tng vt riêng r. Ta có th chn một cách để
gii bài toán và dùng cách khác đ kim tra li kết qu.
Bài tp mẫu 5.4: Động cơ Atwood
Khi hai vt khối lượng khác nhau được
treo thẳng đứng trên mt ròng rc nh
không có ma sát trục như hình 5.12a thì hệ
vật được gọi động cơ Atwood. Thiết b y
thường đưc dùng trong phòng thí nghim đ
tìm giá tr ca g. y tìm gia tc ca các vt
và lc căng ca sy nh.
Gii
Khái nim hóa: y ởng tượng nh hung
trong hình 5.12a: khi mt vt chuyển động
xuống dưi thì vt kia chuyển động lên trên.
Vì chúng được ni vi nhau bng mt s y
không giãn nên gia tc của chúng độ ln
bng nhau
Phân loi: Các vt trong y Atwood chu tác dng ca trng lc cũng như lực ca
các y buc vào chúng nên ta có th phân loại bài toán này như i toán có hai cht
điểm dưới tác dng ca lc tng hp.
Phân tích: Các lc tác dng lên các vt:
Lc căng dây (như nhau ở hai vt các đon dây)
Trng lc
Các vt có gia tốc như nhau do chúng được ni vi nhau.
V sơ đồ lc
Áp dụng các định lut Newton:
Hình 5.12: Động cơ Atwood
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn vt lý
13
Cho vt th nht
11
yy
F T m g m a
Cho vt th 2:
22
yy
F m g T m a
Gii đ tìm các n
21
12



y
mm
ag
mm
12
12
2



mm
Tg
mm
Hoàn tt: Giá tr tìm được ca gia tc có th din giải như là tỉ s gia độ chênh lch
v lc ca h và tng khi lưng ca hệ, như dự đoán của đnh lut 2 Newton.
Bài tp mu 5.5: Hai vt chuyển động gia
tc ni nhau bng mt si dây.
Mt qu cu khối lượng m
1
mt khi hp khi
ng m
2
được ni vi nhau bi mt dây nh vt
qua mt ròng rc nh quay không ma sát như
hình 5.15a. Khi hp nm trên mt mt nghiêng
không có ma sát vi góc nghiêng
. Tìm độ ln
ca gia tc ca hai vt và sc căng dây.
Gii:
Khái nim hóa: y hình dung các vt trong
hình 5.13 đang chuyển động. Nếu m
2
đi xung
thì m
1
s đi lên. Do c vật đưc ni vi nhau
bng si y nên gia tc của chúng cùng độ
ln. S dng h ta đ bình thường cho qu cu
và h ta đ “nghiêng” cho khi hp.
Phân loi: Theo các phương y x’ thì đây
bài toán vt chu tác dng ca lc tng hp. Theo phương y’ tbài toán vt cân
bng.
Phân tích: Xét các đồ lực như trong hình 5.13b 5.13c thì thể áp dụng định
lut 2 Newton cho các vật như sau:
Vi qu cu:
1 1 1
yy
F T m g ma m a
Vi khi hp:
' 2 2 ' 2
sin
xx
F m g T m a m a
'2
cos 0
y
F n m g
Gii các phương trình trên, ta đưc:
21
12
sin
mm
ag
mm
12
12
sin 1
mm
Tg
mm
Hình 5.13: Hai vật được ni vi
nhau bng si dây nhé vt qua
mt ròng rc không có ma sát.
Trường Đại học Sư phạm K thut Tp. H Chí Minh 2021
14
Hoàn tt: Khi hp chuyển động có gia tc xuống dưới nếu m
2
sin
> m
1
. Ngược li,
gia tc ca khi hộp hướng lên trên và gia tc ca qu cầu hưng xuống dưới. T kết
qu gia tc, có th thy rng gia tc là t s giữa độ ln ca ngoi lc tác dng lên h
vi tng khi lưng ca các vt trong h.
Các lc ma sát
Khi mt vt chuyển động trên b mt hoc
xuyên qua một môi trường nht thì s xut hin sc
cn chuyển động. Đó do các ơng tác gia vt
môi trường quanh nó. Sc cản y được gi lc
ma sát.
5.8.1 Lc ma sát ngh (tĩnh)
Lc ma sát ngh gi cho vt không chuyn
động. Chng nào vật chưa chuyển động thì lc ma
sát ngh đúng bằng lực tác động t bên ngoài ƒ
s
= F
Nếu F tăng thì f
s
tăng và ngưc li.
Gi µ
s
là h s ma sát ngh thì ƒ
s
µ
s
n
Lưu ý: dấu bng xy ra khi các mt bắt đầu
trưt lên nhau.
5.8.2 Lực ma sát trượt (đng)
Lực ma sát trượt tác dng khi vt chuyển động.
H s ma sát trượt µ
k
có th thay đổi theo tốc độ
ca vt, tuy nhiên, ta b qua s thay đổi này.
ƒ
k
= µ
k
n
Kho sát lực ma sát: Để khảo sát, ta tăng dần độ ln ca ngoi lc F và ghi li giá tr ca
lc ma sát. Chú ý thời điểm vt bắt đầu trượt. Đ th biu din quan h gia lc ma t
ngoi lc cho trên hình 5.16c.
Lưu ý:
Các phương trình y chỉ quan tâm đến đ ln ca các lc, chúng không phi
phương trình vec-.
Vi ma sát ngh (f
s
), du bng ch đúng khi vt sp chuyển động, các b mt sắp trượt
lên nhau. Nếu các b mặt chưa trưt lên nhau thì dùng du nh hơn
H s ma sát ph thuc vào các mt tiếp xúc.
Lc ma sát ngh (tĩnh) thường lớn hơn lực ma sát trượt (đng).
ng ca lực ma sát ngưc với hướng ca chuyển động song song vi các mt
tiếp xúc.
H s ma sát hầu như không phụ thuc vào din tích mt tiếp xúc.
Hình 5.14: Kéo mt vt bt đu
chuyển động khi thắng được lc ma
sát ngh.
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn vt lý
15
5.8.3 Ma sát trong các bài toán dùng các định lut Newton
Ma sát là mt lực, do đó chỉ cần thêm nó vào trong các đnh lut Newton.
Các qui tc v ma sát cho phép ta xác định hưng và
độ ln ca lc ma sát.
Bài tp mu 5.6: thí nghiệm xác định
s
k
Mt khi hộp đang nằm trên mt mặt nghiêng như
hình 5.15. Nâng dần góc nghiêng cho đến khi hp
bắt đầu trượt. Chng t rng có th m được h s
ma sát ngh
s
theo góc ti hn
.
Gii:
Khái nim hóa: ởng tượng rng khi hp xu
hướng trược xuống dưới do tác dng ca trng lc.
Hộp trưt xung nên ma sát s hướng lên phía
trên.
Phân loi: Khi hp chu tác dng ca nhiu lc
khác nhau, tuy nhiên, chưa trượt xung dc nên
đây là bài toán chất điểm cân bng.
Phân tích: đ lc trên hình 5.15 cho thy các lc tác dng vào hp gm: trng lc
gm
, phn lc
n
lc ma t ngh
f
s
. Chn trc x dc theo mt nghiêng y vuông
góc vi mt nghiêng.
sin 0
xs
F mg f
cos 0
y
F n mg
Gii h phương trình ta
sin tan


s
f mg n
Vi góc nghiêng ti hn
c
thì lc ma sát ngh bng
ss
fn
nên
tan

sc
.
Hoàn tt: Khi hp bt đầu trượt t

c
. Hộp trượt có gia tc xuống dưới thì lc ma
sát trưt
kk
fn
. Tuy nhiên, nếu gim góc q thì vật cũng có thể trưt xung, nếu vt
trưt thẳng đều thì
tan

kc
vi

cc
Lưu ý: Vi b trí thí nghim như trên thì ta th xác đnh h s ma sát bng thc
nghim: µ = tan
Vi µ
s
, s dng góc nghiêng khi khi hp bắt đầu trượt.
Vi µ
k
, s dng góc nghiêng khi mà khi hộp trượt xung vi tốc độ không đổi.
Bài tp mu 5.7: Mt qu bóng khúc côn cu đang trưt
Hình 5.15: Mt khi hộp trượt
trên mt mt phng nghiêng có
ma sát
Trường Đại học Sư phạm K thut Tp. H Chí Minh 2021
16
Mt qu bóng khúc n cầu trượt trên mặt ng với tốc độ ban đầu 20,0 m/s. Qu
bóng trượt được 115 m trước khi dng lại. Hãy xác định h s ma t trưt gia qu
bóng và băng.
Gii:
Khái nim hóa: Gi s qu bóng chuyn
động sang phải như hình 5.16. Lc ma sát
trưt tác dng v bên phi làm qu bóng
chuyển động chm lại cho đến khi dng hn.
Phân loi: Các lc tác dng lên qu bóng
như trong hình 5.16, nhưng bài toán lại cho
các biến s v động học. Do đó, có thể phân
loi bài toán bng nhiu cách khác nhau.
Theo phương thẳng đứng, đây bài toán
chất điểm cân bng (tng lc tác dng lên vt
bằng 0). Theo phương ngang, bài toán cht
điểm có gia tốc không đổi.
Phân tích: V đồ lc tác dng lên vật, lưu ý đến lc ma sát (ngược chiu chuyn
động, song song vi mt tiếp xúc).
Áp dng mô hình chất điểm chu tác dng ca lc tng hợp theo phương x:
x k x
F f ma
Áp dng mô hình chất điểm cân bằng theo phương y:
0
y
F n mg
Gii h phương trình, vi định nghĩa lực ma sát trưt, ta đưc:

xk
ag
Sau khi tìm được gia tc, áp dụng mô hình động hc, ta tìm đưc
2
2
xi
k
f
v
gx
thay s:
0,117
k
Hoàn tt: Lưu ý rằng
k
không có th nguyên và có giá tr bé, không đổi vi mt vt
trưt trên mặt băng.
Bài tp mu 5.8: Gia tc ca hai vt ni vi nhau khi có ma sát
Mt khi hp có khối lượng m
2
nm trên mt mặt ngang, nhám được ni vi mt qu
cu khối lưng m
1
bng mt si dây nh vt qua mt ròng rc nhẹ, không ma sát như
trong hình 5.20a. Tác dng vào khi hp mt lực có độ ln F hp với phương ngang
mt góc
khi hp chuyển động sang phi. H s ma sát trượt gia khi hp
mt ngang là
k
Tìm độ ln ca gia tc ca hai vt.
Hình 5.16: qu khúc con cầu trượt có
ma sát trên mặt băng
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn vt lý
17
Hình 5.17: h 2 vt ni nhau khi có ma sát.
Gii:
Khái nim hóa: Hình dung xem chuyn xy ra khi tác dng lc
F
vào khi hp.
Gi s lực đủ lớn hơn lực ma sát ngh nhưng không đủ lớn đ nht hp lên, hp s
trưt sang phi và qu cầu đưc kéo lên.
Phân loi: Bài toán này là bài toán hai chất đim dưới tác dng ca lc tng hp. Vì
khi hp không b nhấc lên nên theo phương thẳng đứng, khi hộp được xem cht
điểm cân bng.
Phân tích: V sơ đ lc cho tng vt (hình 5.17b và 5.17c).
Áp dng mô hình chất điểm chu tác dng ca lc tng hp cho khi hộp theo phương
ngang:
22
cos
x k x
F F f T m a m a
(1)
Áp dng mô hình chất điểm cân bng cho khi hộp theo phương thẳng đứng
2
sin 0
y
F n F m g
(2)
Áp dng mô hình chất đim chu tác dng ca lc tng hp cho qu cầu theo phương
thẳng đứng:
1 1 1
yy
F T m g ma m a
(3)
Gii h phương trình, ta tìm được:
12
12
cos sin
kk
F m m g
a
mm
(4)
Hoàn tt: Gia tc ca khi hp th hướng sang phi hoc trái y theo du ca t
s trong phương trình (4). Nếu vn tc ca khi hộp hướng sang trái thì phải đổi du
ca f
k
trong (1). Trong trưng hợp đó, chỉ cần đổi hai du cng (+) trong t s ca (4)
thành du tr ().
Trường Đại học Sư phạm K thut Tp. H Chí Minh 2021
18
Câu hi lý thuyết chương 5:
1. Trong bc tranh It Happened One Night (Columbia Pictures, 1934), Clark Gable đang
đứng trên xe bus, đằng sau Claudette Colbert đang ngồi. Xe bus đột ngột đi về phía
trưc và Clark ngã vào long Claudette. Ti sao điều đó xảy ra?
2. Mt ngưi gi trái banh trên tay. (a) Xác định tt c các ngoi lc tác dng lên trái banh
xác định phn lực theo định lut 3 Newton ca mi lực đó. (b) Nếu trái banh rơi xuống,
lc gì tác dụng o nó khi đang rơi? Xác định phn lc ca nó. (B qua lc cn không
khí).
3. Si y B mnh, nh, không co giãn ni
vt 1 vt 2, biết vt 2 nặng hơn vật 1
(hình). Dây A c dng lc lên vt 1 làm
nó chuyển động có gia tc v phía trước.
(a) So sánh độ ln lc dây A tác dng lên
vt 1 vi lc do dây B tác dng lên vt 2?
(b) So sánh gia tc ca vt 1 và vt 2. (c)
Xác định lc do dây B tác dng lên vt 1
và so sánh lc do dây B tác dng lên hai vt.
Bài tập chương 5:
1. Một động cơ tên lửa đồ chơi đưc gn vào mt qu bóng ln, chúngth trưt không
ma sát trên mt phng nm ngang. Qu bóng nng 4 kg vn tc 3.00i m/s ti 1 thi
điểm, và 8s sau vn tc nó là (8.00i+ 10.00j) m/s. Gi s động cơ đã tác dụng lc không
đổi theo phương ngang lên qung, tìm (a) các thành phần và (b) đ ln ca lc trên.
ĐS: 1,53m; 5,29
o
2. Mt electron nng 9,1.10
-31
kg có vn tc đu 3.10
5
m/s. Nó đi thẳng đưc 5cm thì tc đ
của tăng lên 7.10
5
m/s. Gi s gia tc ca hng s. (a) Xác định độ ln ca lc
tác dng vào electron và (b) so sánh lc này vi trọng lượng ca electron.
ĐS: 3,64.10
-18
N; 4,08.10
11
ln
3. Một xe hơi nặng 1000kg đang kéo mt toa moóc 300kg. C 2 cùng tiến v phía trước vi
gia tc 2.15m/s
2
. B qua lc cn không khí ma sát gia mặt đường xe moóc. Xác
định:
(a) Tng lc tác dụng lên xe hơi.
(b) Tng lc tác dng lên toa moóc.
(c) Lc do toa moóc tác dụng lên xe hơi.
(d) Lc do xe hơi tác dụng lên đường.
ĐS: 2,15.10
3
N; 645N; 645N; 1,02.10
4
N
4. Mt si y dài 35,7cm đầu trên c định, đầu dưới treo mt bulong st nặng 65g. Đặt
mt nam châm li gn bên phi bulong sắt đó (không chm), bulong st b hút v phía
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn vt lý
19
nam châm dng li v trí cách phương dây thẳng đứng một đon 28cm. Biết rng
nam châm và bulong trên cùng mt đưng thng nm ngang.
(a) V sơ đồ lc tác dng lên bulong.
(b) Tính lc căng trên dây.
(c) Tính lc t tác dng lên bulong.
ĐS: 1,03N; 0,805N
5. Hình n biu din các lực theo phương ngang tác dng
vào con thuyền đang di chuyển theo hướng bc vi vn
tốc không đổi khi nhìn t trên cao. Lúc tốc độ con thuyn
đạt giá tr xác định, nước tác dng lc 220N lên thân tàu,
góc θ = 40
o
. Hãy viết 2 phương trình thành phần biu din
định lut 2 Newton, sau đó gii phương trình để xác định
P lc gió tác dng lên thuyn lc n lực nước tác
dụng lên đáy thuyền trong 2 trường hp sau:
(a) Chn chiu trục x theo hướng đông, trục y theo hưng bc;
(b) Chn trục x theo hướng đông bắc, phương tạo góc θ = 40o so vi phương đông; trc
y theo hướng tây bắc, phương tạo góc θ = 40o so với phương bắc.
(c) So sánh 2 kết qu câu (a) (b): chúng bng nhau không? Phương pháp nào d
làm hơn?
ĐS: 262N; 262N; 342N
6. Bốn h như trên hình bên đều đang trng thái cân bng. Lc kế xo đưc chnh
theo đơn vị Newton. Hi giá tr đọc được t các lc kế trên. Gi s b qua khối lượng
ròng rc ma sát gia y vi ròng rọc cũng như ma sát giữa vt vi mt phng nghiêng.
ĐS: 49N-49N-98N-24.5N
Trường Đại học Sư phạm K thut Tp. H Chí Minh 2021
20
7. Một cơ hệ cho như nh v bên. Các vt
trưt không ma sát trên mt ngang lc
tác dng vào khối 3kg 42N. Xác đnh
(a) gia tc ca h, (b) lực căng dây gia
khi 3kg 1kg (c) lc tác dng ca
khi 1kg lên khi 2kg.
ĐS: 7m/s
2
; 21N; 14N
8. Khong cách gia hai ct đin thoi 50m. Chú chim nng 1kg đậu chính gia mt dây
điện thoai ni hai cột điện thoi trên làm y b chùng xung mt đoạn 0.2m, b qua khi
ng dây.
(a) V sơ đồ lc các lc tác dng lên chú chim.
(b) Tính lc căng do chú chim tác dng lên dây.
ĐS: 613N
9. Mt vật đang chuyển động trên mt phng xy, vi tọa độ x y cho bởi phương trình x =
5t
2
1 (m), y = 3t
3
+ 2 (m). Tính đ ln tng lc tác dng lên vt ti thi đim t = 2s.
ĐS: 112N
10. Một bao xi măng trọng lượng 325N treo cân bng nh 3 si
dây như hình bên. Cho θ
1
= 60
o
, θ
2
= 40
o
. Tính các lực căng dây
T
1
, T
2
, T
3
khi h trng thái cân bng.
ĐS: 253N, 165N, 325N
11. Hai ngưi kéo mt con thuyn bng 2 sợi y theo phương
ngang. Nếu h kéo cùng chiu thì con thuyn chuyển động vi
gia tc 1,52 m/s
2
v phía phi. Còn nếu h kéo ngược chiu nhau
thì con thuyn chuyển động vi gia tc 0,518 m/s
2
v phía trái.
Xác định đ ln lc do mỗi người tác dng lên thuyn. Gi s
không quan tâm đến các lực theo phương ngang khác tác dụng
lên thuyn.
ĐS: 100N; 204N
12. Các qu nặng được treo trên các dây ni vi trn ca thang máy, biết thang máy đang di
chuyn vi vn tốc không đổi. Tính giá tr các lực căng y T
1
T
2
T
3
2 trưng hp trên.
ĐS: (a) 31,5N-37,5N-49N (b) 113N-56,6N-98N

Preview text:

http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Chương 5: Các định luật về chuyển động
Khái niệm về lực
Có thể phân các loại lực thành hai nhóm: (1) Lực do có tiếp xúc (lực đàn hồi của lò xo,
lực căng dây, lực đàn hồi ở các điểm tiếp xúc giữa các vật…) (2) Lực của một trường lực
(lực hấp dẫn, lực tĩnh điện, lực từ)
Hình 5.1: a, b, c lực do có tiếp xúc; d, e, f lực của một trường
Bản chất vectơ của lực: Lực là đại lượng vectơ nên khi tìm lực cần chú ý đến điểm đặt,
phương, chiều và độ lớn của lực. Khi tổng hợp các lực, cần chú ý qui tắc cộng vectơ.
Hình 5.2 minh họa 2 lực tác dụng vào móc của lực kế theo 2 cách khác nhau: 2 lực cùng
phương và 2 lực vuông góc với nhau. Khi tác dụng dọc theo trục lò xo, lực F1 và F2 lần lượt
làm lò xo giãn ra 1cm và 2cm (hình 5.2 a,b). Nhưng hai lực này tác dụng vuông góc với nhau
thì lò xo giãn ra 2,24cm (hình 5.2d).
Hình 5.2: Các lực tác dụng lên lực kế: a. lực F1; b. lực F2; c. 2 lực F1 và F2 cùng phương
chiều; d. 2 lực F1 và F2 vuông góc với nhau. 1
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Định luật Newton thứ nhất và các hệ qui chiếu quán tính
5.2.1 Định luật Newton thứ nhất:
Nếu một vật không tương tác với các vật khác thì ta có thể xác định một hệ qui chiếu
trong đó vật có gia tốc bằng 0.
Hình 5.3: Miếng nhựa đặt trên đệm khí.
5.2.2 Hệ qui chiếu quán tính
Một hệ qui chiếu mà định luật Newton thứ nhất được thỏa mãn gọi là hệ qui chiếu quán tính.
Một dạng phát biểu khác của định luật Newton thứ nhất:
Khi không có ngoại lực tác dụng và được quan sát từ một hệ qui chiếu quán tính, một vật
đứng yên sẽ vẫn đứng yên và một vật chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động với vận tốc không
đổi (tức là chuyển động với tốc độ không đổi theo một đường thẳng).
Ví dụ như khi xét một miếng nhựa tròn đặt trên bàn đệm khí, và bàn này đặt trên mặt đất
thì miếng nhựa này không tương tác với vật nào khác theo phương ngang nên gia tốc của nó
theo phương ngang bằng không. Nếu bàn đệm khí này được đặt trên một con tàu chuyển động
thẳng đều thì ta cũng quan sát được hiện tượng tương tự. Tuy nhiên, nếu tàu chuyển động có
gia tốc thì hệ qui chiếu gắn với tàu không còn là hệ qui chiếu quán tính nữa. Một người đứng
trên tàu sẽ thấy miếng nhựa chuyển động có gia tốc. Hệ qui chiếu gắn với tàu là hệ qui chiếu
phi quán tính.
Mặc dầu vậy, một người quan sát đứng yên trên mặt đất vẫn thấy miếng nhựa
chuyển động thẳng đều.
Một hệ qui chiếu chuyển động với vận tốc không đổi đối với các ngôi sao ở rất xa là một
xấp xỉ tốt nhất cho một hệ qui chiếu quán tính. Trong nhiều trường hợp, Trái Đất cũng có thể
xem là một hệ qui chiếu quán tính.
Khoảng trước năm 1600 thì người ta cho rằng trạng thái tự nhiên của vật chất là trạng
thái nghỉ (đứng yên). Galileo là người đầu tiên đưa ra cách nhìn nhận mới về chuyển động và
trạng thái tự nhiên của vật chất. Theo ông thì “Vận tốc mà ta truyền cho một vật chuyển động
sẽ được bảo toàn nếu các nguyên nhân bên ngoài làm chậm chuyển động bị loại bỏ”. Lúc đó
vật không tìm về “trạng thái nghỉ bản chất” nữa.
Câu hỏi 5.1: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:a) Một vật có thể chuyển động
khi không có lực tác dụng lên vật đó. b) Một vật có thể không chuyển động khi có lực tác
dụng lên vật đó. c) Cả (a) và (b) đều đúng. d) Cả (a) và (b) đều sai. 2 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
5.2.3 Cách phát biểu khác của định luật Newton thứ nhất
Nếu không có ngoại lực tác dụng và được quan sát từ một hệ qui chiếu quán tính thì một
vật đứng yên sẽ đứng yên và một vật chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động với vận tốc không
đổi (tức là chuyển động thẳng đều).
Nói cách khác, nếu không có lực tác dụng lên vật thì gia tốc của vật bằng không. Bất kỳ
vật cô lập nào cũng đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều. Khuynh hướng chống lại sự thay
đổi vận tốc của một vật được gọi là quán tính.
5.2.4 Định nghĩa lực
Lực là nguyên nhân làm thay đổi chuyển động của một vật Khối lượng
5.3.1 Định nghĩa khối lượng
Khối lượng là một thuộc tính của vật xác định mức độ chống lại sự thay đổi vận tốc của
nó. Đơn vị của khối lượng trong hệ đo lường quốc tế là kilôgram (kg). Các thí nghiệm đã cho
thấy, dưới tác dụng của một lực cho trước thì vật có khối lượng càng lớn sẽ thu được gia tốc
càng nhỏ. Giả sử cho cùng một lực tác dụng lên hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 và
hai vật lần lượt thu được các gia 𝑎⃗1 𝑣à 𝑎⃗2. Tỷ số hai khối lượng của hai vật này được định
nghĩa bằng nghịch đảo của tỷ số hai độ lớn của hai gia tốc tương ứng: m a 1 2  (5.1) m a 2 1
Các kết quả thí nghiệm cho thấy: Với một lực cho trước tác dụng lên vật, độ lớn gia tốc
mà vật thu được tỷ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Khối lượng là thuộc tính cố hữu của một vật, không phụ thuộc vào môi trường xung
quanh vật và phương pháp được dùng để đo lường nó. Khối lượng là đại lượng vô hướng.
Khối lượng tuân theo các phép tính số học thông thường.
Khối lượng và trọng lượng:
Khối lượng và trọng lượng (weight) là hai đại lượng khác nhau. Trọng lượng là độ lớn
của lực hấp dẫn tác dụng lên vật. Trọng lượng có thể thay đổi tùy theo vị trí của vật. Ví dụ:
 wearth = 180 lb; wmoon ~ 30 lb
 mearth = 2 kg; mmoon = 2 kg
Định luật Newton thứ hai
Khi xem xét từ một hệ quy chiếu quán tính, gia tốc của một vật tỉ lệ thuận trực tiếp với
lực tổng hợp tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của nó.
Lực là nguyên nhân của các thay đổi trong chuyển động, được đo thông qua gia tốc. 3
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Cần lưu ý là một vật có thể chuyển động mà không cần có lực tác dụng. Không được diễn
giải rằng lực là nguyên nhân của chuyển động. Về mặt đại số thì:   F a  F a m (5.2) m
ở đây, hệ số tỉ lệ được chọn bằng 1 và các tốc độ chuyển động của các vật phải nhỏ hơn nhiều
so với tốc độ ánh sáng. Trong đó, F là lực tổng hợp, là tổng vectơ của tất cả các lực tác
dụng lên vật (còn gọi là lực toàn phần).
Định luật Newton thứ 2 cũng có thể được biểu diễn theo các thành phần: Fx = maxFy = mayFz = maz Lưu ý: a
m không phải là một lực.
Tổng tất cả các lực bằng tích của khối lượng của vật với gia tốc của nó.
Đơn vị của lực: Trong SI, đơn vị của lực là newton (N)  1 N = 1 kg·m / s2
Theo hệ đơn vị của Mỹ thì đơn vị của lực là pound (lb).  1 lb = 1 slug·ft / s2
Quy đổi đơn vị: 1 N ~ ¼ lb
Câu hỏi 5.2: Một vật chuyển động không gia tốc. Hãy chọn phát biểu không đúng trong các
phát biểu sau:a) Chỉ có một lực tác dụng lên vật đó. b) Không có lực nào tác dụng lên vật. c)
Nhiều lực tác dụng lên vật nhưng các lực này triệt tiêu lẫn nhau.
Câu hỏi 5.3:
Khi đẩy một vật từ trạng thái nghỉ trượt qua một mặt sàn không ma sát với lực
không đổi trong khoảng thời gian Δt, kết quả vật thu được tốc độ v. Sau đó, lặp lại thí nghiệm
trên với lực đẩy lớn hơn 2 lần. Hỏi để đạt được vận tốc cuối cùng như thí nghiệm trên thì thời
gian đẩy vật là?a) 4Δt; b) 2 Δt; c) Δt; d) Δt.
Bài tập mẫu 5.1: Chuyển động có gia tốc của quả bóng khúc côn cầu.
Một quả bóng Khúc côn cầu có khối lượng 0,3kg trượt không ma sát trên mặt băng
phẳng. Hai cây gậy Khúc côn cầu đánh vào quả bóng cùng một lúc như hình 5.4. Lực
F1 có độ lớn 5N và theo phương nghiêng một góc 20 độ ở dưới trục Ox. Còn lực F2 có
độ lớn 8N có phương nghiêng một góc 60 độ phía trên trục Ox. Hãy xác định độ lớn
và phương của gia tốc chuyển động của quả bóng. 4 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý Giải.
Khái niệm hóa: Từ hình 5.4: sử dụng kiến thức
cộng vectơ ở chương 3, có thể tính được tổng hợp
lực tác dụng lên quả Khúc côn cầu. Từ đó, suy ra
gia tốc chuyển động của quả Khúc côn cầu sẽ cùng
phương chiều với tổng hợp lực đó.
Phân loại: Bởi vì bài toán có thể tính ra tổng hợp
lực, và mục tiêu là tìm gia tốc. Do đó, mô hình được
sử dụng là mô hình chất điểm dưới tác dụng của tổng hợp lực. Phân tích:
Tìm lực tổng hợp lên vật theo phương Ox:
Hình 5.4: Quả Khúc côn cầu
F F F Fco
s F co s
chuyển động trên bề mặt không x 1x 2x 1 2
ma sát dưới tác dụng của 2 lực.
Tổng hợp lực theo phương Oy:
F F F Fsi
n F si n y 1y 2y 1 2
Áp dụng định luật Newton 2 theo từng phương: F F F x cos  cosco 5 s(20)  a   8 60 1 2  cos2 m 29 /s x m m 0,3 Fy Fsi
n F si n 5sin(20)  a   8 60 1 2  sin2 m 17 /s y m m 0,3
Gia tốc của vật là: a  2  2 29 17  2 3 m 4 /s a y 17 1 1  
Phương của gia tốc đối với trục Ox:     tan    tan    0 31  ax   29 
Hoàn tất: Sử dụng phương pháp cộng vectơ trên hình 5.4, có thể kiểm chứng lại kết quả thu được.
Lực hấp dẫn và khối lượng
Lực hấp dẫn F là lực mà Trái đất tác dụng lên một vật. Lực này hướng về tâm của Trái g
đất, và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng của vật.
Theo định luật Newton thứ 2 thì: F g m (5.5) g
Do đó, trọng lượng của vật: 5
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021 F = mg g (5.6)
Nói thêm về trọng lượng:
Do trọng lượng phụ thuộc vào gia tốc trọng trường (g) nên nó sẽ thay đổi theo vị trí.
 Càng lên cao thì g và trọng lượng càng giảm.
 Điều này cũng áp dụng được cho các hành tinh khác, nhưng g thay đổi theo hành tinh
nên trọng lượng cũng thay đổi từ hành tinh này sang hành tinh khác.
Trọng lượng không phải là thuộc tính cố hữu của vật. Trọng lượng là thuộc tính của một
hệ các vật: vật và Trái đất. Về đơn vị thì kg không phải là đơn vị của trọng lượng. Công thức
1kg=2,2lb là công thức tương đương và chỉ đúng trên mặt đất.
Khối lượng hấp dẫn và khối lượng quán tính:
Trong các định luật của Newton, khối lượng là khối lượng quán tính và đo bằng sự cản
trở đối với sự thay đổi chuyển động của vật. Còn trong công thức (5.6) khối lượng m cho biết
lực hấp dẫn giữa vật và Trái Đất. Các thí nghiệm cho thấy khối lượng quán tính và khối lượng
hấp dẫn có cùng giá trị.
Câu hỏi 5.4: Giả sử rằng bạn đang gọi một cuộc điện thoại liên hành tinh với bạn của bạn ở
trên Mặt Trăng. Người bạn đó kể rằng anh ta mới thắng được 1 Newton vàng trong một cuộc
thi. Anh ta khuyên bạn nên tham dự cuộc thi đó phiên bản Trái Đất và nếu chiến thắng cũng
được 1 Newton vàng. Hỏi nếu điều đó xảy ra, ai sẽ giàu hơn?, a) Bạn sẽ giàu hơn; b) Bạn của
bạn giàu hơn; c) Cả 2 giàu bằng nhau.
Định luật Newton thứ 3
Nếu hai vật tương tác với nhau, lực F do vật 1 tác dụng lên vật 2 bằng về độ lớn nhưng 12
ngược chiều với lực F do vật 2 tác dụng lên vật 1. 21
F  F (5.7) 12 21
Lưu ý về ký hiệu: F là lực do A tác dụng lên B. AB
Một cách phát biểu khác của định luật:
Lực tác dụng và lực phản tác dụng (phản lực) bằng
nhau về độ lớn nhưng ngược chiều.
 Một trong hai lực là lực tác dụng, lực kia là phản lực.
 Lực và phản lực phải tác dụng lên hai vật khác nhau và cùng loại với nhau.
Ví dụ 1 về lực – phản lực: Ở hình 5.5, hai vật tác dụng
vào nhau bởi các lực có độ lớn bằng nhau nhưng ngược
Hình 5.5: Định luật 3 Newton chiều nhau. 6 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Ví dụ 2 về lực – phản lực: Trong hình 5.6a ở trên, lực pháp tuyến1 (normal force) do mặt
bàn tác dụng lên màn hình ( n = F ) là phản lực của lực tác dụng của màn hình lên mặt bàn ( tm F ). mt b c a
Hình 5.6: Các lực tác dụng lên một màn hình máy tính được đặt nằm yên trên một mặt bàn
Lực tác dụng của Trái đất lên màn hình ( F F ) có độ lớn bằng với lực mà màn hình g Em
tác dụng lên Trái đất ( F ) nhưng ngược chiều. mE
Khi giải toán bằng cách vận dụng các định luật của Newton, ta có thể vẽ các lực tác dụng
lên vật như trong hình b (còn gọi là sơ đồ lực). Một cách khác là ta có thể vẽ sơ đồ lực trong
đó sử dụng mô hình chất điểm cho vật, ta được một sơ đồ như trong hình c (gọi là free-body diagram).
Khi vẽ các sơ đồ, cần lưu ý là chỉ vẽ những lực tác dụng lên vật đang xét (kể cả các lực
do trường lực gây ra). Các lực tác dụng lên vật xem như là tác dụng lên chất điểm thay thế
cho vật. Sơ đồ này giúp ta tách các lực tác dụng lên vật đang xét mà bỏ qua các lực khác khi phân tích.
Câu hỏi 5.5: i) Nếu một con ruồi va chạm vào kính chắn gió của một chiếc xe buýt đang chạy
rất nhanh, thì lực nào sau đây lớn hơn? a) của con ruồi tác dụng vào xe, b)của xe buýt tác
dụng vào ruồi, c)2 vật tác dụng các lực bằng nhau.
ii) Vật nào có gia tốc lớn hơn? a) Con ruồi, b) Xe buýt, c) 2 vật có gia tốc bằng nhau.
1 Còn gọi là phản lực, lực đàn hồi vuông góc 7
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Các mô hình phân tích sử dụng định luật 2 Newton
Trong phần này, ta thảo luận về hai mô hình phân tích để giải toán trong đó vật cân bằng
hoặc chịu tác dụng của các lực không đổi. Để giải các bài toán ta đơn giản hóa mô hình bằng các giả định sau:
 Các vật có thể được mô hình hóa thành các chất điểm (particle).
 Chỉ quan tâm đến các ngoại lực tác dụng lên vật (có thể bỏ qua phản lực – vì phản lực
tác dụng lên vật khác).
 Tạm thời bỏ qua ma sát ở các bề mặt.
 Khối lượng của các sợi dây là không đáng kể: Lực của dây tác dụng lên vật hướng ra
xa vật và song song với dây. Khi dây được buộc vào vật và kéo vật đi thì độ lớn của
lực này là lực căng dây
Mô hình phân tích: Hạt ở trạng thái cân bằng
Nếu gia tốc của một vật (xem là một chất điểm) bằng không, vật
được gọi là ở trạng thái cân bằng. Mô hình này gọi là mô hình chất
điểm ở trạng thái cân bằng. Về mặt toán học, lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng không: F  0 (5.8)
hay  F  0 và  F  0 x y
Ví dụ về cân bằng: một cái đèn được treo bằng một dây xích nhẹ
(hình 5.7). Các lực tác dụng lên đèn gồm:
 Lực hấp dẫn hướng xuống dưới
 Lực căng của dây xích hướng lên trên.
Hình 5.7: Một chiếc đèn
được treo trên trần nhà
Áp dụng điều kiện cân bằng, ta được nhờ sợi xích.
F  0 T F  0 T F y g g
Mô hình phân tích: Hạt dưới tác dụng của một lực tổng hợp
Nếu một vật được mô hình hóa như một chất điểm chịu một gia tốc, phải có lực tổng hợp
khác không tác dụng lên nó. Mô hình dùng trong trường hợp này là mô hình chất điểm dưới
tác dụng của một lực tổng hợp. Ta giải bài toán theo các bước sau:  Vẽ sơ đồ lực.
 Viết định luật 2 Newton: F  . m a
 Xét theo các phương x, y.
Một người kéo một cái thùng như hình 5.8 a. Các lực tác dụng lên thùng: lực căng dây T
, trọng lực F , và phản lực pháp tuyến n g tác dụng bởi sàn nhà. 8 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Áp dụng định luật 2 Newton theo các phương x, y:
F T ma x x
F n F  0  n F y g g
Giải hệ phương trình theo các ẩn.
Nếu lực căng dây là không đổi thì gia tốc a là hằng số, ta có
thể áp dụng các phương trình động học để mô tả đầy đủ hơn về
chuyển động của thùng.
Lưu ý về phản lực pháp tuyến n :
Lực pháp tuyến không phải là luôn bằng trọng lực tác dụng lên
vật. Ví dụ như trong hình bên cạnh thì
F n F F  0 nên: n mg F y g
Nó cũng có thể nhỏ hơn trọng lực.
Gợi ý để giải toán: Áp dụng các định luật Newton Khái niệm hóa:
Hình 5.8: Một cái hộp Vẽ một sơ đồ
được kéo trên mặt sàn
 Chọn hệ tọa độ thích hợp cho mỗi vật không ma sát. Phân loại:
 Mô hình chất điểm cân bằng: F  0
 Mô hình chất điểm chịu tác dụng của lực tổng hợp: F=ma Phân tích:
 Vẽ sơ đồ lực cho mỗi vật
 Chỉ vẽ các lực tác dụng lên vật
 Tìm các thành phần theo các trục tọa độ
 Bảo đảm rằng các đơn vị là nhất quán
 Áp dụng các phương trình thích hợp dưới dạng thành phần
 Giải phương trình để tìm các ẩn số Hoàn thành bài giải
 Kiểm tra các kết quả xem có phù hợp với sơ đồ lực không
 Kiểm tra các giá trị đặc biệt
Bài tập mẫu 5.2: đèn giao thông
Một hộp đèn giao thông có trọng lượng 122 N được treo trên một sợi dây buộc vào hai
sợi dây khác như hình 5.10a. Các sợi dây phía trên không chắc bằng dây thẳng đứng 9
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
nên sẽ bị dứt nếu lực căng lớn hơn 100 N. Hỏi hộp đèn có đứng yên được không hay
là một trong các sợi dây sẽ bị đứt.
Hình 5.10: Đèn giao thông được treo nhờ các sợi dây cáp Giải
Khái niệm hóa. Hộp đèn giao thông
Giả thiết là các sợi dây không bị đứt
Không có cái gì chuyển động
Phân loại. Bài toán như là một bài toán về cân bằng
Không có chuyển động, vậy gia tốc bằng không
Mô hình chất điểm cân bằng Phân tích.
Vẽ sơ đồ các lực tác dụng lên hộp đèn
Vẽ sơ đồ lực tác dụng lên nút buộc ở vị trí các dây nối với nhau: Nút buộc là điểm phù
hợp để chọn vì mọi lực ta quan tâm tác dụng dọc theo các đường dây sẽ đi đến nút buộc.
Áp dụng các phương trình cân bằng cho nút buộc Với hộp đèn, ta có:
F  0 T F  0 hay T F y 3 g 3 g Với nút buộc:
F  T cos T cos  0 x 1 1 2 2
F T sin T sin F  0 y 1 1 2 2 g 10 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Giải các phương trình, ta được: 122N T   73,4N 1
sin37,0  cos37,0 tan53,0  cos37,0  T  (73,4N)  97,4N 2    cos53,0 
Bài tập mẫu 5.3: Mặt phẳng nghiêng
Một chiếc xe khối lượng m đỗ trên một đường dốc nghiêng có đóng băng như trong hình 5.11a.
(A) Tìm gia tốc của xe, giả thiết mặt đường không có ma sát Giải:
Khái niệm hóa: dùng hình 5.11a để
khái niệm hóa tình huống của bài
toán. Từ kinh nghiệm hằng ngày, ta
biết rằng một chiếc xe trên dốc
nghiêng sẽ chuyển động nhanh dần xuống dưới.
Phân loại: đây là chất điểm dưới tác
dụng của lực tổng hợp do xe chuyển động có gia tốc.
Hình 5.11: Một chiếc xe hơi trên mặt phẳng
Phân tích: Các lực tác dụng vào vật:
nghiêng không ma sát
Phản lực vuông góc với mặt nghiêng.
Trọng lực hướng thẳng đứng xuống dưới.
Chọn hệ trục tọa độ với x dọc theo mặt nghiêng và y vuông góc với mặt nghiêng.
Thay trọng lực bởi các thành phần của nó (theo x và y).
Áp dụng mô hình chất điểm chuyển động dưới tác dụng của lực tổng hợp theo phương
x và chất điểm cân bằng theo phương y.
F mgsin  ma x x
F n mgcos  0 y
Giải phương trình thứ nhất, ta được a g sin x 11
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
(B) Giả sử xe được thả từ trạng thái nghỉ từ đỉnh dốc và khoảng cách từ cản trước của
xe đến chân dốc là d. Xe phải mất bao lâu để cản trước của nó chạm chân dốc và tốc
độ của xe lúc đến chân dốc. Giải:
Đây là nội dung liên quan đến phần động học. Dùng gia tốc tìm được ở câu a để thay
vào các phương trình động học. Từ đó tìm được: 2  d tv  2gd sin g sin xf
Trường hợp có nhiều vật:
Khi có hai hay nhiều vật kết nối với nhau hoặc tiếp xúc nhau, có thể áp dụng các định
luật Newton cho hệ như một vật tổng thể hay từng vật riêng rẽ. Ta có thể chọn một cách để
giải bài toán và dùng cách khác để kiểm tra lại kết quả.
Bài tập mẫu 5.4: Động cơ Atwood
Khi hai vật có khối lượng khác nhau được
treo thẳng đứng trên một ròng rọc nhẹ và
không có ma sát ở trục như hình 5.12a thì hệ
vật được gọi là động cơ Atwood. Thiết bị này
thường được dùng trong phòng thí nghiệm để
tìm giá trị của g. Hãy tìm gia tốc của các vật
và lực căng của sợ dây nhẹ. Giải
Khái niệm hóa: Hãy tưởng tượng tình huống
trong hình 5.12a: khi một vật chuyển động
xuống dưới thì vật kia chuyển động lên trên.
Vì chúng được nối với nhau bằng một sợ dây
không giãn nên gia tốc của chúng có độ lớn
Hình 5.12: Động cơ Atwood bằng nhau
Phân loại: Các vật trong máy Atwood chịu tác dụng của trọng lực cũng như lực của
các dây buộc vào chúng nên ta có thể phân loại bài toán này như là bài toán có hai chất
điểm dưới tác dụng của lực tổng hợp.
Phân tích: Các lực tác dụng lên các vật:
 Lực căng dây (như nhau ở hai vật và ở các đoạn dây)  Trọng lực
Các vật có gia tốc như nhau do chúng được nối với nhau. Vẽ sơ đồ lực
Áp dụng các định luật Newton: 12 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Cho vật thứ nhất F T m g m a y 1 1 y
Cho vật thứ 2: F m g T m a y 2 2 y Giải để tìm các ẩn  m m   2m m  2 1 a g và 1 2 T   g y   m   m m m 1 2   1 2 
Hoàn tất: Giá trị tìm được của gia tốc có thể diễn giải như là tỉ số giữa độ chênh lệch
về lực của hệ và tổng khối lượng của hệ, như dự đoán của định luật 2 Newton.
Bài tập mẫu 5.5: Hai vật chuyển động có gia
tốc nối nhau bằng một sợi dây.

Một quả cầu khối lượng m1 và một khối hộp khối
lượng m2 được nối với nhau bởi một dây nhẹ vắt
qua một ròng rọc nhẹ quay không ma sát như
hình 5.15a. Khối hộp nằm trên một mặt nghiêng
không có ma sát với góc nghiêng . Tìm độ lớn
của gia tốc của hai vật và sức căng dây. Giải:
Khái niệm hóa: Hãy hình dung các vật trong
hình 5.13 đang chuyển động. Nếu m2 đi xuống
thì m1 sẽ đi lên. Do các vật được nối với nhau
bằng sợi dây nên gia tốc của chúng có cùng độ
Hình 5.13: Hai vật được nối với
lớn. Sử dụng hệ tọa độ bình thường cho quả cầu
nhau bằng sợi dây nhé vắt qua
và hệ tọa độ “nghiêng” cho khối hộp.
một ròng rọc không có ma sát.
Phân loại: Theo các phương y x’ thì đây là
bài toán vật chịu tác dụng của lực tổng hợp. Theo phương y’ thì là bài toán vật cân bằng.
Phân tích: Xét các sơ đồ lực như trong hình 5.13b và 5.13c thì có thể áp dụng định
luật 2 Newton cho các vật như sau:
Với quả cầu: F T m g m a m a y 1 1 y 1
Với khối hộp: F m g sin T m a m a x ' 2 2 x ' 2
F n m gcos  0 y ' 2 m sin  m m m sin  1 1 2  
Giải các phương trình trên, ta được: 2 1 a g T g m m m m 1 2 1 2 13
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Hoàn tất: Khối hộp chuyển động có gia tốc xuống dưới nếu m2 sin > m1. Ngược lại,
gia tốc của khối hộp hướng lên trên và gia tốc của quả cầu hướng xuống dưới. Từ kết
quả gia tốc, có thể thấy rằng gia tốc là tỉ số giữa độ lớn của ngoại lực tác dụng lên hệ
với tổng khối lượng của các vật trong hệ. Các lực ma sát
Khi một vật chuyển động trên bề mặt hoặc
xuyên qua một môi trường nhớt thì sẽ xuất hiện sức
cản chuyển động. Đó là do các tương tác giữa vật và
môi trường quanh nó. Sức cản này được gọi là lực ma sát.
5.8.1 Lực ma sát nghỉ (tĩnh)
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không chuyển
động. Chừng nào vật chưa chuyển động thì lực ma
sát nghỉ đúng bằng lực tác động từ bên ngoài ƒs = F
Nếu F tăng thì fs tăng và ngược lại.
Gọi µs là hệ số ma sát nghỉ thì ƒsµs n
 Lưu ý: dấu bằng xảy ra khi các mặt bắt đầu trượt lên nhau.
5.8.2 Lực ma sát trượt (động)
Lực ma sát trượt tác dụng khi vật chuyển động.
Hình 5.14: Kéo một vật bắt đầu
Hệ số ma sát trượt µk có thể thay đổi theo tốc độ
chuyển động khi thắng được lực ma
của vật, tuy nhiên, ta bỏ qua sự thay đổi này. sát nghỉ. ƒk = µk n
Khảo sát lực ma sát: Để khảo sát, ta tăng dần độ lớn của ngoại lực F và ghi lại giá trị của
lực ma sát. Chú ý thời điểm vật bắt đầu trượt. Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa lực ma sát và
ngoại lực cho trên hình 5.16c. Lưu ý:
 Các phương trình này chỉ quan tâm đến độ lớn của các lực, chúng không phải là phương trình vec-tơ.
 Với ma sát nghỉ (fs), dấu bằng chỉ đúng khi vật sắp chuyển động, các bề mặt sắp trượt
lên nhau. Nếu các bề mặt chưa trượt lên nhau thì dùng dấu nhỏ hơn
 Hệ số ma sát phụ thuộc vào các mặt tiếp xúc.
 Lực ma sát nghỉ (tĩnh) thường lớn hơn lực ma sát trượt (động).
 Hướng của lực ma sát ngược với hướng của chuyển động và song song với các mặt tiếp xúc.
 Hệ số ma sát hầu như không phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc. 14 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
5.8.3 Ma sát trong các bài toán dùng các định luật Newton
Ma sát là một lực, do đó chỉ cần thêm nó vào trong các định luật Newton.
Các qui tắc về ma sát cho phép ta xác định hướng và
độ lớn của lực ma sát.
Bài tập mẫu 5.6: thí nghiệm xác định s và k
Một khối hộp đang nằm trên một mặt nghiêng như
hình 5.15. Nâng dần góc nghiêng cho đến khi hộp
bắt đầu trượt. Chứng tỏ rằng có thể tìm được hệ số
ma sát nghỉ s theo góc tới hạn . Giải:
Khái niệm hóa: Tưởng tượng rằng khối hộp có xu
hướng trược xuống dưới do tác dụng của trọng lực.
Hộp trượt xuống nên ma sát sẽ hướng lên phía trên.
Hình 5.15: Một khối hộp trượt
trên một mặt phẳng nghiêng có
Phân loại: Khối hộp chịu tác dụng của nhiều lực
khác nhau, tuy nhiên, nó chưa trượ ma sát t xuống dốc nên
đây là bài toán chất điểm cân bằng.
Phân tích: Sơ đồ lực trên hình 5.15 cho thấy các lực tác dụng vào hộp gồm: trọng lực
mg , phản lực n và lực ma sát nghỉ f . Chọn trục x dọc theo mặt nghiêng và y vuông s góc với mặt nghiêng.
F mgsin f  0 x s
F n mgcos  0 y
Giải hệ phương trình ta có f mg sin  n tan s
Với góc nghiêng tới hạn  f    
c thì lực ma sát nghỉ bằng  n nên tan . s s s c
Hoàn tất: Khi hộp bắt đầu trượt thì ≥c. Hộp trượt có gia tốc xuống dưới thì lực ma
sát trượt f   n . Tuy nhiên, nếu giảm góc q thì vật cũng có thể trượt xuống, nếu vật k k
trượt thẳng đều thì   tan với    k c c c
Lưu ý: Với bố trí thí nghiệm như trên thì ta có thể xác định hệ số ma sát bằng thực nghiệm: µ = tan 
 Với µs, sử dụng góc nghiêng khi khối hộp bắt đầu trượt.
 Với µk, sử dụng góc nghiêng khi mà khối hộp trượt xuống với tốc độ không đổi.
Bài tập mẫu 5.7: Một quả bóng khúc côn cầu đang trượt 15
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Một quả bóng khúc côn cầu trượt trên mặt băng với tốc độ ban đầu là 20,0 m/s. Quả
bóng trượt được 115 m trước khi dừng lại. Hãy xác định hệ số ma sát trượt giữa quả bóng và băng. Giải:
Khái niệm hóa: Giả sử quả bóng chuyển
động sang phải như hình 5.16. Lực ma sát
trượt tác dụng về bên phải và làm quả bóng
chuyển động chậm lại cho đến khi dừng hẳn.
Phân loại: Các lực tác dụng lên quả bóng
như trong hình 5.16, nhưng bài toán lại cho
các biến số về động học. Do đó, có thể phân
loại bài toán bằng nhiều cách khác nhau.
Theo phương thẳng đứng, đây là bài toán
chất điểm cân bằng (tổng lực tác dụng lên vật
Hình 5.16: quả khúc con cầu trượt có
bằng 0). Theo phương ngang, là bài toán chất
ma sát trên mặt băng
điểm có gia tốc không đổi.
Phân tích: Vẽ sơ đồ lực tác dụng lên vật, lưu ý đến lực ma sát (ngược chiều chuyển
động, song song với mặt tiếp xúc).
Áp dụng mô hình chất điểm chịu tác dụng của lực tổng hợp theo phương x:
F  f ma x k x
Áp dụng mô hình chất điểm cân bằng theo phương y:
F n mg  0 y
Giải hệ phương trình, với định nghĩa lực ma sát trượt, ta được: a   g x k
Sau khi tìm được gia tốc, áp dụng mô hình động học, ta tìm được 2
  vxi thay số:   0,117 k 2gx k f
Hoàn tất: Lưu ý rằng k không có thứ nguyên và có giá trị bé, không đổi với một vật trượt trên mặt băng.
Bài tập mẫu 5.8: Gia tốc của hai vật nối với nhau khi có ma sát
Một khối hộp có khối lượng m2 nằm trên một mặt ngang, nhám được nối với một quả
cầu khối lượng m1 bằng một sợi dây nhẹ vắt qua một ròng rọc nhẹ, không ma sát như
trong hình 5.20a. Tác dụng vào khối hộp một lực có độ lớn F hợp với phương ngang
một góc  và khối hộp chuyển động sang phải. Hệ số ma sát trượt giữa khối hộp và
mặt ngang là k Tìm độ lớn của gia tốc của hai vật. 16 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Hình 5.17: hệ 2 vật nối nhau khi có ma sát. Giải:
Khái niệm hóa: Hình dung xem chuyện gì xảy ra khi tác dụng lực F vào khối hộp.
Giả sử lực đủ lớn hơn lực ma sát nghỉ nhưng không đủ lớn để nhất hộp lên, hộp sẽ
trượt sang phải và quả cầu được kéo lên.
Phân loại: Bài toán này là bài toán hai chất điểm dưới tác dụng của lực tổng hợp. Vì
khối hộp không bị nhấc lên nên theo phương thẳng đứng, khối hộp được xem là chất điểm cân bằng.
Phân tích: Vẽ sơ đồ lực cho từng vật (hình 5.17b và 5.17c).
Áp dụng mô hình chất điểm chịu tác dụng của lực tổng hợp cho khối hộp theo phương ngang:
F Fcos f T m a m a (1) x k 2 x 2
Áp dụng mô hình chất điểm cân bằng cho khối hộp theo phương thẳng đứng
F n F sin m g  0 (2) y 2
Áp dụng mô hình chất điểm chịu tác dụng của lực tổng hợp cho quả cầu theo phương thẳng đứng:
F T m g ma ma(3) y 1 1 y 1
Giải hệ phương trình, ta tìm được:
F cos   sin m m g k      1 k 2  a  (4) m m 1 2
Hoàn tất: Gia tốc của khối hộp có thể hướng sang phải hoặc trái tùy theo dấu của tử
số trong phương trình (4). Nếu vận tốc của khối hộp hướng sang trái thì phải đổi dấu
của fk trong (1). Trong trường hợp đó, chỉ cần đổi hai dấu cộng (+) trong tử số của (4) thành dấu trừ (–). 17
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Câu hỏi lý thuyết chương 5:
1. Trong bức tranh It Happened One Night (Columbia Pictures, 1934), Clark Gable đang
đứng trên xe bus, đằng sau là Claudette Colbert đang ngồi. Xe bus đột ngột đi về phía
trước và Clark ngã vào long Claudette. Tại sao điều đó xảy ra?
2. Một người giữ trái banh trên tay. (a) Xác định tất cả các ngoại lực tác dụng lên trái banh
và xác định phản lực theo định luật 3 Newton của mỗi lực đó. (b) Nếu trái banh rơi xuống,
lực gì tác dụng vào nó khi nó đang rơi? Xác định phản lực của nó. (Bỏ qua lực cản không khí).
3. Sợi dây B mảnh, nhẹ, không co giãn nối
vật 1 và vật 2, biết vật 2 nặng hơn vật 1
(hình). Dây A tác dụng lực lên vật 1 làm
nó chuyển động có gia tốc về phía trước.
(a) So sánh độ lớn lực dây A tác dụng lên
vật 1 với lực do dây B tác dụng lên vật 2?
(b) So sánh gia tốc của vật 1 và vật 2. (c)
Xác định lực do dây B tác dụng lên vật 1
và so sánh lực do dây B tác dụng lên hai vật. Bài tập chương 5:
1. Một động cơ tên lửa đồ chơi được gắn vào một quả bóng lớn, chúng có thể trượt không
ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Quả bóng nặng 4 kg có vận tốc 3.00i⃗ m/s tại 1 thời
điểm, và 8s sau vận tốc nó là (8.00i⃗+ 10.00j⃗) m/s. Giả sử động cơ đã tác dụng lực không
đổi theo phương ngang lên quả bóng, tìm (a) các thành phần và (b) độ lớn của lực trên. ĐS: 1,53m; 5,29o
2. Một electron nặng 9,1.10-31kg có vận tốc đầu 3.105m/s. Nó đi thẳng được 5cm thì tốc độ
của nó tăng lên 7.105m/s. Giả sử gia tốc của nó là hằng số. (a) Xác định độ lớn của lực
tác dụng vào electron và (b) so sánh lực này với trọng lượng của electron.
ĐS: 3,64.10-18N; 4,08.1011 lần
3. Một xe hơi nặng 1000kg đang kéo một toa moóc 300kg. Cả 2 cùng tiến về phía trước với
gia tốc 2.15m/s2. Bỏ qua lực cản không khí và ma sát giữa mặt đường và xe moóc. Xác định:
(a) Tổng lực tác dụng lên xe hơi.
(b) Tổng lực tác dụng lên toa moóc.
(c) Lực do toa moóc tác dụng lên xe hơi.
(d) Lực do xe hơi tác dụng lên đường.
ĐS: 2,15.103N; 645N; 645N; 1,02.104N
4. Một sợi dây dài 35,7cm đầu trên cố định, đầu dưới treo một bulong sắt nặng 65g. Đặt
một nam châm lại gần bên phải bulong sắt đó (không chạm), bulong sắt bị hút về phía 18 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
nam châm và dừng lại ở vị trí cách phương dây thẳng đứng một đoạn 28cm. Biết rằng
nam châm và bulong ở trên cùng một đường thẳng nằm ngang.
(a) Vẽ sơ đồ lực tác dụng lên bulong.
(b) Tính lực căng trên dây.
(c) Tính lực từ tác dụng lên bulong. ĐS: 1,03N; 0,805N
5. Hình bên biểu diễn các lực theo phương ngang tác dụng
vào con thuyền đang di chuyển theo hướng bắc với vận
tốc không đổi khi nhìn từ trên cao. Lúc tốc độ con thuyền
đạt giá trị xác định, nước tác dụng lực 220N lên thân tàu,
góc θ = 40o. Hãy viết 2 phương trình thành phần biểu diễn
định luật 2 Newton, sau đó giải phương trình để xác định
P – lực gió tác dụng lên thuyền và lực n – lực nước tác
dụng lên đáy thuyền trong 2 trường hợp sau:
(a) Chọn chiều trục x theo hướng đông, trục y theo hướng bắc;
(b) Chọn trục x theo hướng đông bắc, phương tạo góc θ = 40o so với phương đông; trục
y theo hướng tây bắc, phương tạo góc θ = 40o so với phương bắc.
(c) So sánh 2 kết quả câu (a) và (b): chúng có bằng nhau không? Phương pháp nào dễ làm hơn? ĐS: 262N; 262N; 342N
6. Bốn cơ hệ như trên hình bên đều đang ở trạng thái cân bằng. Lực kế lò xo được chỉnh
theo đơn vị Newton. Hỏi giá trị đọc được từ các lực kế trên. Giả sử bỏ qua khối lượng
ròng rọc và ma sát giữa dây với ròng rọc cũng như ma sát giữa vật với mặt phẳng nghiêng. ĐS: 49N-49N-98N-24.5N 19
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
7. Một cơ hệ cho như hình vẽ bên. Các vật
trượt không ma sát trên mặt ngang và lực
tác dụng vào khối 3kg là 42N. Xác định
(a) gia tốc của hệ, (b) lực căng dây giữa
khối 3kg và 1kg và (c) lực tác dụng của khối 1kg lên khối 2kg. ĐS: 7m/s2; 21N; 14N
8. Khoảng cách giữa hai cột điện thoại 50m. Chú chim nặng 1kg đậu ở chính giữa một dây
điện thoai nối hai cột điện thoại trên làm dây bị chùng xuống một đoạn 0.2m, bỏ qua khối lượng dây.
(a) Vẽ sơ đồ lực các lực tác dụng lên chú chim.
(b) Tính lực căng do chú chim tác dụng lên dây. ĐS: 613N
9. Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng xy, với tọa độ xy cho bởi phương trình x =
5t2 – 1 (m), y = 3t3 + 2 (m). Tính độ lớn tổng lực tác dụng lên vật tại thời điểm t = 2s. ĐS: 112N
10. Một bao xi măng có trọng lượng 325N treo cân bằng nhờ 3 sợi
dây như hình bên. Cho θ1 = 60o, θ2 = 40o. Tính các lực căng dây
T1, T2, T3 khi hệ ở trạng thái cân bằng. ĐS: 253N, 165N, 325N
11. Hai người kéo một con thuyền bằng 2 sợi dây theo phương
ngang. Nếu họ kéo cùng chiều thì con thuyền chuyển động với
gia tốc 1,52 m/s2 về phía phải. Còn nếu họ kéo ngược chiều nhau
thì con thuyền chuyển động với gia tốc 0,518 m/s2 về phía trái.
Xác định độ lớn lực do mỗi người tác dụng lên thuyền. Giả sử
không quan tâm đến các lực theo phương ngang khác tác dụng lên thuyền. ĐS: 100N; 204N
12. Các quả nặng được treo trên các dây nối với trần của thang máy, biết thang máy đang di
chuyển với vận tốc không đổi. Tính giá trị các lực căng dây T1 T2 T3 ở 2 trường hợp trên.
ĐS: (a) 31,5N-37,5N-49N (b) 113N-56,6N-98N 20