Chương 1:
Thị trường một nơi thực tế hoặc danh nghĩa, nơi các lực lượng cung cầu hoạt động
người mua người bán tương c (trực tiếp hoặc thông qua trung gian) để trao đổi hàng
hóa, dịch vụ, hoặc hợp đồng hoặc công cụ, bằng tiền hoặc đổi hàng.
Nhu cầu của khách hàng:
Nhu cầu của khách hàng các vấn đề khách hàng mong muốn giải quyết thông qua
việc mua một hàng hóa hoặc dịch vụ.
Marketing:
Marketing quá trình quản nhằm đưa hàng hóa dịch vụ từ ý tưởng đến với khách
hàng. Quá trình này bao gồm việc điều phối bốn yếu tố quan trọng được gọi 4P của
Marketing:
- Xác định, lựa chọn phát triển sản phẩm.
- Xác định giá cả của sản phẩm.
- Lựa chọn kênh phân phối để đến được địa điểm của khách hàng.
- Phát triển thực hiện chiến lược quảng bá.
Events and Trends Affecting Global Business
- Sự tăng trưởng nhanh chóng của T chức Thương mại Thế giới (WTO), NAFTA
EU.
- Xu hướng chấp nhận hệ thống thị trường tự do trong các nước đang phát triển
Châu Mỹ Latinh, Châu Á Đông Âu.
- Sự ảnh hưởng ngày càng gia tăng của Internet, điện thoại di động các phương
tiện truyền thông toàn cầu vào việc xóa bỏ ranh giới giữa các quốc gia.
- Nghĩa vụ quản các nguồn tài nguyên môi trường toàn cầu một cách hợp
nhằm để dành cho các thế hệ tương lai.
Internationalization of U.S. Business
- Các công ty nước ngoài đến đây để lại tại Hoa Kỳ cạnh tranh với các công ty
Hoa Kỳ.
- Sự thâu tóm lớn trên toàn cầu cả từ các công ty Hoa K từ các công ty nước
ngoài.
- Thị trường toàn cầu trở nên thật sự cần thiết.
- Lợi nhuận từ nước ngoài chiếm tỷ lệ cao n trong tổng lợi nhuận.
- Các tập đoàn đa quốc gia vượt trội so với các công ty trong nước.
- Giá trị toàn cầu tăng lên thông qua sự đa dạng hóa toàn cầu.
- Sự cạnh tranh nội địa ngày càng gay gắt.
International Marketing
Marketing quốc tế được định nghĩa việc thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm lập kế
hoạch, định giá, quảng luân chuyển hàng hóa dịch v của một công ty đến người
tiêu ng nhiều quốc gia khác nhau với mục đích tạo ra lợi nhuận. Sự khác biệt nằm
"môi trường," bao gồm các yếu tố như cạnh tranh, hạn chế pháp , điều tiết của chính phủ,
địa lý, sự thay đổi trong sở thích của người tiêu dùng, điều kiện kinh tế, các rào cản công
nghệ, các vấn đề hạ tầng, đa dạng văn hóa tình hình chính trị.
Vietnam Business Environment
Các công ty nước ngoài đáp ng nhu cầu của khách hàng Việt Nam thông qua những cách
sau đây:
Ưu ái thương hiệu nước ngoài
: Các công ty nước ngoài tận dụng sức hấp dẫn của
thương hiệu quốc tế để thu hút khách hàng Việt Nam, những người yêu thích tin dùng
các sản phẩm nổi tiếng toàn cầu.
Hiểu biết lịch sử kinh tế
: Bằng cách nghiên cứu lịch sử kinh tế của Việt Nam, các công ty
nước ngoài thể điều chỉnh chiến lược kinh doanh sản phẩm phù hợp với xu hướng
đặc thù của thị trường địa phương.
Chất lượng sản phẩm
: Các công ty nước ngoài tập trung vào việc cung cấp các sản phẩm
dịch vụ chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng về độ tin cậy
hiệu quả sử dụng.
Chiến tranh giá c
: Tham gia vào cuộc cạnh tranh giá cả để cung cấp sản phẩm với mức
giá cạnh tranh hơn so với các đối thủ địa phương, nhằm thu hút khách hàng giành lấy thị
phần.
Giảm giá bán hàng
: Điều chỉnh giảm giá bán hàng để tăng tính cạnh tranh thu hút khách
hàng trong môi trường thị trường Việt Nam đang cạnh tranh gay gắt.
Thích ng với quản chính phủ
: Điều hành hoạt động kinh doanh và tuân thủ các quy
định pháp luật của chính phủ Việt Nam, đảm bảo hoạt động ổn định và không bị ảnh hưởng
bởi các biện pháp kiểm soát quản từ phía chính quyền.
Những chiến lược này giúp các công ty nước ngoài hiểu đáp ứng hiệu quả nhu cầu của
khách hàng Việt Nam, đồng thời tận dụng các hội trong môi trường kinh doanh đang phát
triển nhanh chóng
Certification
The International Marketing Task
Controllable Factors
Product
Price
Place
Promotion
Research
Domestic Uncontrollables
Political/Legal
Economic
Competition
The International Marketing Task
Foreign Environment Uncontrollables
Political/Legal
Economic
Competitive
Level of technology
Structure of distribution
Geography and infrastructure
Cultural forces
Understanding International Marketing
Market, Marketing, International marketing
Domestic vs. International Marketing
- Strategic Orientation: domestic, multidomestic, and global
- Marketing mix: 4 Ps
- Environmental forces: controllables vs. uncontrollables
Environment and the marketing mix
International Marketing Issues
- Tiêu chí tham chiếu bản thân (Self-Reference Criterion)
SRC xu hướng tự nhiên của con người khi đưa ra quyết định, chúng ta thường dựa vào
kinh nghiệm, giá trị, kiến thức văn hóa của chính mình làm thước đo. Nói cách khác,
chúng ta xu hướng đánh giá mọi th thông qua lăng kính văn hóa bản địa.
Những rủi ro của SRC:
Làm giảm khả năng nhận biết sự khác biệt văn hóa: Khi chúng ta quá tập trung vào cách
làm việc của mình, chúng ta thể bỏ qua những khác biệt văn hóa quan trọng.
Ảnh hưởng đến việc đánh giá hiệu quả của chiến lược marketing: Chúng ta thể đánh giá
thấp hoặc cao quá sự phù hợp của một chiến lược marketing được thiết kế cho thị trường
nội địa khi áp dụng vào thị trường nước ngoài.
Gây ra những hiểu lầm xung đột: Việc không hiểu về văn hóa của đối tác thể dẫn
đến những hiểu lầm xung đột không đáng có.
- Chủ nghĩa dân tộc (Ethnocentrism)
Định nghĩa:
niềm tin rằng nền văn hóa, giá trị, sản phẩm của quốc gia mình vượt trội n so với
các quốc gia khác.
Trong marketing:
Ethnocentrism thể xuất hiện từ phía người tiêu dùng (người dân không thích mua hàng
ngoại nghĩ sản phẩm trong nước tốt hơn) hoặc từ phía nhà quản (doanh nghiệp không
muốn điều chỉnh sản phẩm cho rằng cách làm của họ đúng nhất).
ảnh hưởng đến quyết định mua hàng chiến lược xâm nhập th trường.
dụ:
Người tiêu dùng Ấn Độ từ chối dùng điện thoại Trung Quốc lý do u nước
đây biểu
hiện của ethnocentrism.
- Phân tích đa văn hóa (Cross-cultural Analysis)
1. Định nghĩa vấn đề kinh doanh hoặc mục tiêu trong bối cảnh văn hóa, thói quen hoặc
chuẩn mực của quốc gia bản địa;
2. Định nghĩa vấn đề kinh doanh hoặc mục tiêu trong bối cảnh văn hóa, thói quen hoặc
chuẩn mực của quốc gia nước ngoài thông qua tham khảo ý kiến của người bản địa;
3. Xác định ảnh hưởng của SRC phân tích kỹ lưỡng để xem nó làm phức tạp vấn đề
như thế nào;
4. Định nghĩa lại vấn đề không bị ảnh hưởng bởi SRC tìm giải pháp tối ưu cho
mục tiêu kinh doanh.
Định nghĩa:
quá trình
so sánh, đánh giá sự khác biệt và tương đồng giữa các nền văn hóa
nhằm hiểu hành vi tiêu dùng, giá trị hội, chuẩn mực thông lệ trong từng thị trường.
Mục tiêu:
Giúp marketer quốc tế
tùy chỉnh chiến lược marketing
(sản phẩm, giá, kênh phân
phối, truyền thông) sao cho phù hợp với từng nền văn hóa.
Tránh các sai lầm do thiếu hiểu biết về văn a.
Các yếu tố thường được phân tích:
Ngôn ng
Tôn giáo
Giá trị hội (cá nhân/chủ nghĩa tập thể, khoảng cách quyền lực, sự tránh rủi
ro...)
Phong tục, thói quen tiêu ng
Vai trò giới, độ tuổi, gia đình…
hình thường dùng:
Hofstede’s Cultural Dimensions
(Các chiều văn hóa của Hofstede)
Edward Hall’s Context Theory (văn hóa ngữ cảnh cao thấp)
Marketing quốc tế - tính chủ động
Cam kết hoàn toàn tham gia sâu vào thị trường nước ngoài các hoạt động quốc tế
Việc sản xuất diễn ra tại nước ngoài, khiến doanh nghiệp được gọi công ty
đa quốc gia (MNC Multinational Corporation)
Fedders mang tính chủ động”:
Tìm kiếm hội tăng trưởng tại châu Á sau khi doanh s tại M bị
chững lại
Thiết kế các loại y điều a mới dành riêng cho thị trường Trung
Quốc
n kế hoạch giới thiệu sản phẩm mới tại thị trường Mỹ!
Sản phẩm tiếp cận thị trường nước ngoài một cách “gián tiếp
Các công ty thương mại (Trading companies)
Khách hàng nước ngoài chủ động liên hệ với công ty
Nhà bán sỉ/nhà phân phối trong nước
Đơn hàng qua website
Các đơn hàng từ nước ngoài thúc đẩy công ty quan tâm hơn đến việc phát triển bán hàng
quốc tế
Hoạt động marketing quốc tế không thường xuyên Mang nh phản ứng
- Phát sinh do hàng hóa thừa tạm thời: Việc bán hàng ra thị trường nước ngoài chỉ
diễn ra khi hàng hóa sẵn
- Doanh nghiệp rất ít hoặc hoàn toàn không ý định duy trì hoạt động marketing
quốc tế một cách liên tục: Hoạt động bán hàng ra nước ngoài sẽ giảm hoặc ngừng
hẳn khi nhu cầu trong nước tăng lên
Hoạt động marketing quốc tế thường xuyên Mang tính chủ động
Công suất sản xuất chuyên biệt cho thị trường nước ngoài
Chiến lược:
Doanh nghiệp sử dụng các trung gian trong nước hoặc nước ngoài
Sử dụng lực lượng bán hàng riêng hoặc các công ty con chuyên về bán ng
Sản phẩm được điều chỉnh (thích nghi) để phù hợp với th trường nước ngoài khi
nhu cầu trong nước tăng lên
Doanh nghiệp phụ thuộc vào lợi nhuận từ thị trường nước ngoài
Giải thích thêm (nếu cần):
Đây giai đoạn cao nhất trong quá trình quốc tế a doanh nghiệp không ch n
hàng còn đầu sản xuất, R&D tại nước ngoài, th hiện cam kết lâu dài và chiến
lược toàn cầu. Việc thiết kế sản phẩm riêng cho từng th trường cho thấy mức độ
thích ng cao và kh ng phát triển song song nhiều khu vực.
Marketing toàn cầu Chủ động
Doanh nghiệp xem
toàn thế giới một th trường duy nhất!
Phân khúc thị trường
không còn dựa theo quốc gia
, dựa trên
thu nhập, thói
quen sử dụng
, hoặc các yếu tố khác mang tính toàn cầu
Hơn một nửa doanh thu
của doanh nghiệp đến từ thị trường nước ngoài
Doanh nghiệp
tầm nhìn toàn cầu
Giải thích thêm (nếu cần):
Đây
giai đoạn cao nhất trong quá trình phát triển marketing quốc tế
khi doanh
nghiệp không còn phân biệt “thị trường trong nước” hay “nước ngoài”, xây dựng chiến
lược toàn cầu hóa thực sự, với mục tiêu khai thác tối đa thị trường quốc tế như một phần
không thể tách rời của hình kinh doanh.
ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG TOÀN CẦU
Định hướng này bao gồm việc hoạt động như thể tất cả các thị trường quốc gia trong phạm
vi hoạt động của một công ty (bao gồm cả thị trường nội địa) thể được tiếp cận như một
thị trường toàn cầu duy nhất, tiêu chuẩn hóa các chiến lược marketing mix những nơi
thể về mặt văn hóa hiệu quả về chi phí.
Tùy thuộc vào sản phẩm thị trường, các công ty th theo đuổi chiến lược th trường
toàn cầu cho một sản phẩm (định hướng thị trường toàn cầu = P&G) nhưng lại áp dụng
chiến lược đa quốc gia cho một sản phẩm khác (định hướng thị trường quốc tế = bột giặt
P&G).
MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MI QUỐC TẾ
Chapter 2
MÔI TRƯỜNG NG ĐỘNG CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Beyond the First Decade of the 21st Century (1 of 2)
Tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ đã chậm lại đáng k trong vài năm qua, đặc biệt
vào năm 2009.
Các nền kinh tế của thế giới phát triển dự kiến sẽ tăng trưởng trung bình hàng m
mức 3% trong 25 năm tới (OECD).
Các nền kinh tế của thế giới đang phát triển dự kiến sẽ tăng trưởng trung bình hàng
năm mức 6% trong 25 năm tới (OECD).
Do đó, sức mạnh ảnh hưởng kinh tế sẽ chuyển dịch khỏi các quốc gia công
nghiệp hóa sang các quốc gia đang phát triển (Châu Mỹ Latinh, Châu Á, Đông Âu
Châu Phi).
Các công ty đang tìm cách
trở n hiệu qu n
, cải thiện năng suất mở rộng tầm ảnh
hưởng toàn cầu của họ trong khi vẫn duy trì khả năng phản ứng nhanh cung cấp sản
phẩm mà thị trường yêu cầu.
Nestle, Samsung, Whirlpool
Các công ty nhỏ hơn cũng đang sử dụng những
phương pháp mới
để nhắm vào các thị
trường toàn cầu
Nochar Inc. (chất chống cháy)
Buztronics Inc. (huy hiệu cài áo quảng cáo)
CHỦ NGHĨA BẢO HỘ
lẽ ng hộ bảo hộ mậu dịch:
Bảo vệ ngành công nghiệp non tr
Bảo vệ th trường nội địa
Cần giữ tiền trong c
Khuyến khích tích lũy vốn
Duy trì mức sống tiền lương thực tế
Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên
Công nghiệp hóa quốc gia mức lương thấp
Duy trì việc làm giảm thất nghiệp
Quốc phòng
Tăng kích thước doanh nghiệp
Trả đũa thương lượng
Một nghiên cứu gần đây về 21 ngành công nghiệp được bảo hộ cho thấy rằng khi việc làm
được đảm bảo thì người tiêu dùng đồng thời cũng phải trả giá cao hơn nhiều do chính sách
bảo hộ:
- Người tiêu dùng Mỹ phải trả khoảng 70 tỷ đô la mỗi năm do giá cả tăng cao thuế
các hoạt động bảo hộ khác.
- Đồng thời, chi phí trung bình người tiêu dùng phải trả để giữ lại một việc làm
trong các ngành công nghiệp được bảo hộ này 170.000 đô la mỗi năm.
- Chính sách Bảo Hộ rất được lòng chính trị gia, đặc biệt trong thời kỳ lương giảm
và/hoặc tỷ lệ thất nghiệp cao, nhưng sự thật việc bảo hộ hiếm khi dẫn đến sự tăng
trưởng mới trong một ngành công nghiệp đang suy giảm.
RÀO CẢN THUẾ QUAN
Thuế quan
Hạn ngạch Giấy phép nhập khẩu
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (VER)
Tẩy chay cấm vận
Rào cản tiền tệ: Ngăn cản Tiền tệ; phải được chính phủ cho phép
Hàng rào tiêu chuẩn
Hình phạt chống n phá giá
Trợ cấp trong nước kích thích kinh tế
Hạn ngạch, giấy phép nhập khẩu c ràng buộc xuất khẩu tự nguyện (VERs):
Hạn ngạch
: Đây các giới hạn cụ thể về số lượng hoặc giá trị hàng hóa thể được nhập
khẩu hoặc xuất khẩu trong một khoảng thời gian nhất định. Hạn ngạch thể làm tăng giá
cả bằng cách hạn chế nguồn cung.
Giấy phép nhập khẩu
: Đây các giấy phép được chính ph cấp để giới hạn số lượng
hàng hóa cụ thể thể nhập khẩu. Thường áp dụng từng trường hợp cụ thể.
dụ
:
Ngay sau Thế chiến II, Hoa Kỳ 22 quốc gia khác đã kết Hiệp định chung về thuế quan
thương mại (GATT) vào năm 1947, m đường cho thỏa thuận đầu tiên hiệu lực toàn
cầu v thuế quan.
Các yếu tố bản của GATT:
Thương mại phải được tiến hành trên cơ sở không phân biệt đối xử.
Bảo vệ ngành công nghiệp trong nước nên được thực hiện thông qua thuế quan hải quan
thay vì các biện pháp thương mại như hạn ngạch nhập khẩu.
Việc tham vấn nên phương pháp chính để giải quyết các vấn đề thương mại toàn cầu.
Vòng đàm phán Uruguay c bước phát triển:
Các cuộc đàm phán Vòng Uruguay đã m rộng phạm vi các quy định thương mại quốc tế,
bao gồm không chỉ hàng hóa còn cả dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ đầu tư.
Các thỏa thuận quan trọng từ Vòng Uruguay bao gồm:
Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ (GATS): Đối thoại về giảm các rào cản
thương mại trong dịch vụ.
Các biện pháp liên quan đến Đầu (TRIMs): Định hướng giải quyết những biến
dạng thương mại do các biện pháp liên quan đến đầu gây ra.
Các vấn đề liên quan đến Quyền sở hữu trí tuệ (TRIPs): Thiết lập các tiêu chuẩn về
bảo vệ thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên toàn cầu.
Các thỏa thuận này nền tảng của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), thành lập vào
năm 1995, với mục đích hỗ tr thương mại toàn cầu và giảm thiểu các rào cản thông qua
các thỏa thuận được đàm phán giữa các thành viên.
Lách luật/Tránh tinh thần của GATT WTO
Các điểm lỏng lẻo:
Trung Quốc giảm thuế nhập khẩu đồng thời tăng số lượng phạm vi các tiêu chuẩn
kỹ thuật các yêu cầu kiểm tra.
Áp đặt thuế chống bán phá giá.
Đàm phán các thỏa thuận thương mại song phương.
Những thỏa hiệp đa quốc gia.
Không ràng buộc về phù hợp với các mục tiêu của WTO.
IMF
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) được thành lập nhằm hỗ trợ các quốc gia trong việc ổn định kinh
tế thúc đẩy hợp tác tiền tệ quốc tế :
Ổn định tỷ giá ngoại tệ
: IMF nhằm khuyến khích ổn định tỷ giá giữa các loại tiền t khác
nhau, giảm bớt sự không chắc chắn tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch thương mại
quốc tế tài chính.
Thúc đẩy việc s dụng tự do của các loại tiền tệ
: IMF khuyến khích các nước thành
viên áp dụng chính sách để làm cho tiền tệ của họ thể sử dụng tự do trong các giao dịch
quốc tế. Điều này giúp thúc đẩy sự mở rộng sự phát triển cân bằng của thương mại quốc
tế bằng cách đảm bảo sự chuyển đổi giao dịch tiền t dễ dàng hơn.
Các mục tiêu này được thiết lập để hỗ trợ sự ổn định kinh tế, sự phát triển hợp tác giữa
các quốc gia thành viên, đặc biệt trong những thời điểm khủng hoảng tài chính hoặc kinh
tế không ổn định.
WORLD BANK GROUP
Bằng cách thúc đẩy tăng trưởng bền vững đầu vào con người, Nhóm Ngân hàng Thế
giới một tổ chức được thành lập vào năm 1944 nhằm giảm nghèo cải thiện mức sống.
Ngân hàng Thế giới năm tổ chức thực hiện các dịch vụ sau:
Cho chính phủ các nước đang phát triển vay tiền.
Cung cấp hỗ trợ cho các chính phủ để thực hiện các dự án phát triển tại các nước
đang phát triển nghèo nhất (có thu nhập bình quân đầu người 925 đô la hoặc ít hơn).
Cho khu vực nhân vay trực tiếp.
Cung cấp cho các nhà đầu bảo đảm chống lại "rủi ro phi thương mại".
Thúc đẩy ng cường dòng đầu quốc tế.
Các cuộc biểu tình phản đối toàn cầu hóa
Những hậu qu không mong muốn của toàn cầu hóa:
Các vấn đề môi trường
Sự bóc lột lao động mất việc m trong nước
Sự biến mất các giá trị văn a
Giá dầu tăng cao
Suy giảm chủ quyền của các quốc gia
Biểu tình
Cuộc họp WTO Seattle (tháng 11, 2009)
Các cuộc họp của Ngân hàng Thế giới IMF tại Washington D.C. (tháng 4, 2010)
Cuộc họp Diễn đàn Kinh tế Thế giới tại Úc (tháng 9, 2010)
Cuộc họp IMF tại Praha (tháng 9, 2010)
Khủng b tại London (2005)
Các chiến dịch “Chống lại công xưởng bóc lột

Preview text:

Chương 1: Vietnam Business Environment
Thị trường là một nơi thực tế hoặc danh nghĩa, nơi các lực lượng cung và cầu hoạt động và
Các công ty nước ngoài đáp ứng nhu cầu của khách hàng Việt Nam thông qua những cách
người mua và người bán tương tác (trực tiếp hoặc thông qua trung gian) để trao đổi hàng sau đây:
hóa, dịch vụ, hoặc hợp đồng hoặc công cụ, bằng tiền hoặc đổi hàng.
Ưu ái thương hiệu nước ngoài: Các công ty nước ngoài tận dụng sức hấp dẫn của
thương hiệu quốc tế để thu hút khách hàng Việt Nam, những người yêu thích và tin dùng Nhu cầu của khách hàng:
các sản phẩm nổi tiếng toàn cầu.
Nhu cầu của khách hàng là các vấn đề mà khách hàng mong muốn giải quyết thông qua
Hiểu biết lịch sử kinh tế: Bằng cách nghiên cứu lịch sử kinh tế của Việt Nam, các công ty
việc mua một hàng hóa hoặc dịch vụ.
nước ngoài có thể điều chỉnh chiến lược kinh doanh và sản phẩm phù hợp với xu hướng và
đặc thù của thị trường địa phương. Marketing:
Chất lượng sản phẩm: Các công ty nước ngoài tập trung vào việc cung cấp các sản phẩm
Marketing là quá trình quản lý nhằm đưa hàng hóa và dịch vụ từ ý tưởng đến với khách
và dịch vụ chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng về độ tin cậy
hàng. Quá trình này bao gồm việc điều phối bốn yếu tố quan trọng được gọi là 4P của và hiệu quả sử dụng. Marketing:
Chiến tranh giá cả: Tham gia vào cuộc cạnh tranh giá cả để cung cấp sản phẩm với mức -
Xác định, lựa chọn và phát triển sản phẩm.
giá cạnh tranh hơn so với các đối thủ địa phương, nhằm thu hút khách hàng và giành lấy thị -
Xác định giá cả của sản phẩm. phần. -
Lựa chọn kênh phân phối để đến được địa điểm của khách hàng.
Giảm giá bán hàng: Điều chỉnh giảm giá bán hàng để tăng tính cạnh tranh và thu hút khách -
Phát triển và thực hiện chiến lược quảng bá.
hàng trong môi trường thị trường Việt Nam đang cạnh tranh gay gắt.
Thích ứng với quản lý chính phủ: Điều hành hoạt động kinh doanh và tuân thủ các quy
Events and Trends Affecting Global Business
định pháp luật của chính phủ Việt Nam, đảm bảo hoạt động ổn định và không bị ảnh hưởng -
Sự tăng trưởng nhanh chóng của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), NAFTA và
bởi các biện pháp kiểm soát và quản lý từ phía chính quyền. EU.
Những chiến lược này giúp các công ty nước ngoài hiểu và đáp ứng hiệu quả nhu cầu của -
Xu hướng chấp nhận hệ thống thị trường tự do trong các nước đang phát triển ở
khách hàng Việt Nam, đồng thời tận dụng các cơ hội trong môi trường kinh doanh đang phát
Châu Mỹ Latinh, Châu Á và Đông Âu. triển nhanh chóng -
Sự ảnh hưởng ngày càng gia tăng của Internet, điện thoại di động và các phương
tiện truyền thông toàn cầu vào việc xóa bỏ ranh giới giữa các quốc gia. Certification -
Nghĩa vụ quản lý các nguồn tài nguyên và môi trường toàn cầu một cách hợp lý
nhằm để dành cho các thế hệ tương lai.
Internationalization of U.S. Business -
Các công ty nước ngoài đến đây để ở lại tại Hoa Kỳ và cạnh tranh với các công ty Hoa Kỳ. -
Sự thâu tóm lớn trên toàn cầu cả từ các công ty Hoa Kỳ và từ các công ty nước ngoài. -
Thị trường toàn cầu trở nên thật sự cần thiết. -
Lợi nhuận từ nước ngoài chiếm tỷ lệ cao hơn trong tổng lợi nhuận. -
Các tập đoàn đa quốc gia vượt trội so với các công ty trong nước. -
Giá trị toàn cầu tăng lên thông qua sự đa dạng hóa toàn cầu. -
Sự cạnh tranh nội địa ngày càng gay gắt. International Marketing
Marketing quốc tế được định nghĩa là việc thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm lập kế
hoạch, định giá, quảng bá và luân chuyển hàng hóa và dịch vụ của một công ty đến người
tiêu dùng ở nhiều quốc gia khác nhau với mục đích tạo ra lợi nhuận. Sự khác biệt nằm ở
"môi trường," bao gồm các yếu tố như cạnh tranh, hạn chế pháp lý, điều tiết của chính phủ,
The International Marketing Task
địa lý, sự thay đổi trong sở thích của người tiêu dùng, điều kiện kinh tế, các rào cản công Controllable Factors
nghệ, các vấn đề hạ tầng, đa dạng văn hóa và tình hình chính trị. Product Price Place Promotion Ví dụ: Research
Người tiêu dùng Ấn Độ từ chối dùng điện thoại Trung Quốc vì lý do yêu nước – đây là biểu hiện của ethnocentrism.
Domestic Uncontrol ables -
Phân tích đa văn hóa (Cross-cultural Analysis) Political/Legal Economic
1. Định nghĩa vấn đề kinh doanh hoặc mục tiêu trong bối cảnh văn hóa, thói quen hoặc Competition
chuẩn mực của quốc gia bản địa;
2. Định nghĩa vấn đề kinh doanh hoặc mục tiêu trong bối cảnh văn hóa, thói quen hoặc
The International Marketing Task
chuẩn mực của quốc gia nước ngoài thông qua tham khảo ý kiến của người bản địa;
Foreign Environment Uncontrol ables
3. Xác định ảnh hưởng của SRC và phân tích kỹ lưỡng để xem nó làm phức tạp vấn đề Political/Legal như thế nào; Economic
4. Định nghĩa lại vấn đề mà không bị ảnh hưởng bởi SRC và tìm giải pháp tối ưu cho Competitive mục tiêu kinh doanh. Level of technology Structure of distribution Geography and infrastructure Định nghĩa: Cultural forces
Là quá trình so sánh, đánh giá sự khác biệt và tương đồng giữa các nền văn hóa
nhằm hiểu rõ hành vi tiêu dùng, giá trị xã hội, chuẩn mực và thông lệ trong từng thị trường.
Understanding International Marketing Mục tiêu:
Market, Marketing, International marketing
Domestic vs. International Marketing
● Giúp marketer quốc tế tùy chỉnh chiến lược marketing (sản phẩm, giá, kênh phân -
Strategic Orientation: domestic, multidomestic, and global
phối, truyền thông) sao cho phù hợp với từng nền văn hóa. - Marketing mix: 4 Ps -
Environmental forces: control ables vs. uncontrol ables
● Tránh các sai lầm do thiếu hiểu biết về văn hóa.
Environment and the marketing mix
Các yếu tố thường được phân tích:
International Marketing Issues -
Tiêu chí tham chiếu bản thân (Self-Reference Criterion) ● Ngôn ngữ
SRC là xu hướng tự nhiên của con người khi đưa ra quyết định, chúng ta thường dựa vào
kinh nghiệm, giá trị, và kiến thức văn hóa của chính mình làm thước đo. Nói cách khác, ● Tôn giáo
chúng ta có xu hướng đánh giá mọi thứ thông qua lăng kính văn hóa bản địa.
● Giá trị xã hội (cá nhân/chủ nghĩa tập thể, khoảng cách quyền lực, sự né tránh rủi Những rủi ro của SRC: ro...)
Làm giảm khả năng nhận biết sự khác biệt văn hóa: Khi chúng ta quá tập trung vào cách
làm việc của mình, chúng ta có thể bỏ qua những khác biệt văn hóa quan trọng.
● Phong tục, thói quen tiêu dùng
Ảnh hưởng đến việc đánh giá hiệu quả của chiến lược marketing: Chúng ta có thể đánh giá
thấp hoặc cao quá sự phù hợp của một chiến lược marketing được thiết kế cho thị trường
● Vai trò giới, độ tuổi, gia đình…
nội địa khi áp dụng vào thị trường nước ngoài.
Gây ra những hiểu lầm và xung đột: Việc không hiểu rõ về văn hóa của đối tác có thể dẫn
Mô hình thường dùng:
đến những hiểu lầm và xung đột không đáng có. -
Chủ nghĩa dân tộc (Ethnocentrism)
Hofstede’s Cultural Dimensions (Các chiều văn hóa của Hofstede) Định nghĩa:
Là niềm tin rằng nền văn hóa, giá trị, sản phẩm của quốc gia mình là vượt trội hơn so với
Edward Hal ’s Context Theory (văn hóa ngữ cảnh cao – thấp) các quốc gia khác. Trong marketing:
Ethnocentrism có thể xuất hiện từ phía người tiêu dùng (người dân không thích mua hàng
ngoại vì nghĩ sản phẩm trong nước tốt hơn) hoặc từ phía nhà quản lý (doanh nghiệp không
muốn điều chỉnh sản phẩm vì cho rằng cách làm của họ là đúng nhất).
Nó ảnh hưởng đến quyết định mua hàng và chiến lược xâm nhập thị trường.
Marketing quốc tế - tính chủ động
Cam kết hoàn toàn và tham gia sâu vào thị trường nước ngoài và các hoạt động quốc tế
● Việc sản xuất diễn ra tại nước ngoài, khiến doanh nghiệp được gọi là công ty
đa quốc gia (MNC – Multinational Corporation)
● Fedders mang tính “chủ động”:
○ Tìm kiếm cơ hội tăng trưởng tại châu Á sau khi doanh số tại Mỹ bị chững lại
○ Thiết kế các loại máy điều hòa mới dành riêng cho thị trường Trung Quốc
○ Lên kế hoạch giới thiệu sản phẩm mới tại thị trường Mỹ!
Sản phẩm tiếp cận thị trường nước ngoài một cách “gián tiếp”
Các công ty thương mại (Trading companies)
Giải thích thêm (nếu cần):
Khách hàng nước ngoài chủ động liên hệ với công ty
Đây là giai đoạn cao nhất trong quá trình quốc tế hóa – doanh nghiệp không chỉ bán
Nhà bán sỉ/nhà phân phối trong nước
hàng mà còn đầu tư sản xuất, R&D tại nước ngoài, thể hiện cam kết lâu dài và chiến Đơn hàng qua website
lược toàn cầu. Việc thiết kế sản phẩm riêng cho từng thị trường cho thấy mức độ
Các đơn hàng từ nước ngoài thúc đẩy công ty quan tâm hơn đến việc phát triển bán hàng
thích ứng cao và khả năng phát triển song song ở nhiều khu vực. quốc tế
Hoạt động marketing quốc tế không thường xuyên – Mang tính phản ứng
Marketing toàn cầu – Chủ động -
Phát sinh do hàng hóa dư thừa tạm thời: Việc bán hàng ra thị trường nước ngoài chỉ
● Doanh nghiệp xem toàn thế giới là một thị trường duy nhất!
diễn ra khi có hàng hóa sẵn có -
Doanh nghiệp có rất ít hoặc hoàn toàn không có ý định duy trì hoạt động marketing
● Phân khúc thị trường không còn dựa theo quốc gia, mà dựa trên thu nhập, thói
quốc tế một cách liên tục: Hoạt động bán hàng ra nước ngoài sẽ giảm hoặc ngừng
quen sử dụng, hoặc các yếu tố khác mang tính toàn cầu
hẳn khi nhu cầu trong nước tăng lên
Hơn một nửa doanh thu của doanh nghiệp đến từ thị trường nước ngoài
Hoạt động marketing quốc tế thường xuyên – Mang tính chủ động
Công suất sản xuất chuyên biệt cho thị trường nước ngoài
● Doanh nghiệp có tầm nhìn toàn cầu
Giải thích thêm (nếu cần): Chiến lược:
Đây là giai đoạn cao nhất trong quá trình phát triển marketing quốc tế – khi doanh
● Doanh nghiệp sử dụng các trung gian trong nước hoặc nước ngoài
nghiệp không còn phân biệt “thị trường trong nước” hay “nước ngoài”, mà xây dựng chiến
● Sử dụng lực lượng bán hàng riêng hoặc các công ty con chuyên về bán hàng
lược toàn cầu hóa thực sự, với mục tiêu khai thác tối đa thị trường quốc tế như một phần
● Sản phẩm được điều chỉnh (thích nghi) để phù hợp với thị trường nước ngoài khi
không thể tách rời của mô hình kinh doanh.
nhu cầu trong nước tăng lên
● Doanh nghiệp phụ thuộc vào lợi nhuận từ thị trường nước ngoài
ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG TOÀN CẦU
Định hướng này bao gồm việc hoạt động như thể tất cả các thị trường quốc gia trong phạm
vi hoạt động của một công ty (bao gồm cả thị trường nội địa) có thể được tiếp cận như một
thị trường toàn cầu duy nhất, và tiêu chuẩn hóa các chiến lược marketing mix ở những nơi
Một nghiên cứu gần đây về 21 ngành công nghiệp được bảo hộ cho thấy rằng khi việc làm
có thể về mặt văn hóa và hiệu quả về chi phí.
được đảm bảo thì người tiêu dùng đồng thời cũng phải trả giá cao hơn nhiều do chính sách
Tùy thuộc vào sản phẩm và thị trường, các công ty có thể theo đuổi chiến lược thị trường bảo hộ:
toàn cầu cho một sản phẩm (định hướng thị trường toàn cầu = tã P&G) nhưng lại áp dụng -
Người tiêu dùng Mỹ phải trả khoảng 70 tỷ đô la mỗi năm do giá cả tăng cao vì thuế
chiến lược đa quốc gia cho một sản phẩm khác (định hướng thị trường quốc tế = bột giặt
và các hoạt động bảo hộ khác. P&G). -
Đồng thời, chi phí trung bình mà người tiêu dùng phải trả để giữ lại một việc làm
trong các ngành công nghiệp được bảo hộ này là 170.000 đô la mỗi năm.
MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ -
Chính sách Bảo Hộ rất được lòng chính trị gia, đặc biệt trong thời kỳ lương giảm
và/hoặc tỷ lệ thất nghiệp cao, nhưng sự thật là việc bảo hộ hiếm khi dẫn đến sự tăng Chapter 2
trưởng mới trong một ngành công nghiệp đang suy giảm.
MÔI TRƯỜNG NĂNG ĐỘNG CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Beyond the First Decade of the 21st Century (1 of 2) RÀO CẢN THUẾ QUAN
● Tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ đã chậm lại đáng kể trong vài năm qua, đặc biệt là ● Thuế quan vào năm 2009.
● Hạn ngạch và Giấy phép nhập khẩu
● Các nền kinh tế của thế giới phát triển dự kiến sẽ tăng trưởng trung bình hàng năm
● Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (VER)
ở mức 3% trong 25 năm tới (OECD). ● Tẩy chay và cấm vận
● Các nền kinh tế của thế giới đang phát triển dự kiến sẽ tăng trưởng trung bình hàng
● Rào cản tiền tệ: Ngăn cản Tiền tệ; phải được chính phủ cho phép
năm ở mức 6% trong 25 năm tới (OECD). ● Hàng rào tiêu chuẩn
● Do đó, sức mạnh và ảnh hưởng kinh tế sẽ chuyển dịch khỏi các quốc gia công
● Hình phạt chống bán phá giá
nghiệp hóa sang các quốc gia đang phát triển (Châu Mỹ Latinh, Châu Á, Đông Âu và
● Trợ cấp trong nước và kích thích kinh tế Châu Phi).
Các công ty đang tìm cách trở nên hiệu quả hơn, cải thiện năng suất và mở rộng tầm ảnh
hưởng toàn cầu của họ trong khi vẫn duy trì khả năng phản ứng nhanh và cung cấp sản
phẩm mà thị trường yêu cầu. Nestle, Samsung, Whirlpool
Các công ty nhỏ hơn cũng đang sử dụng những phương pháp mới để nhắm vào các thị trường toàn cầu
Nochar Inc. (chất chống cháy)
Buztronics Inc. (huy hiệu cài áo quảng cáo) CHỦ NGHĨA BẢO HỘ
Lý lẽ ủng hộ bảo hộ mậu dịch:
● Bảo vệ ngành công nghiệp non trẻ
● Bảo vệ thị trường nội địa
● Cần giữ tiền trong nước
Hạn ngạch, giấy phép nhập khẩu và các ràng buộc xuất khẩu tự nguyện (VERs):
● Khuyến khích tích lũy vốn
Hạn ngạch: Đây là các giới hạn cụ thể về số lượng hoặc giá trị hàng hóa có thể được nhập
● Duy trì mức sống và tiền lương thực tế
khẩu hoặc xuất khẩu trong một khoảng thời gian nhất định. Hạn ngạch có thể làm tăng giá
● Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên
cả bằng cách hạn chế nguồn cung.
● Công nghiệp hóa quốc gia có mức lương thấp
● Duy trì việc làm và giảm thất nghiệp
Giấy phép nhập khẩu: Đây là các giấy phép được chính phủ cấp để giới hạn số lượng ● Quốc phòng
hàng hóa cụ thể có thể nhập khẩu. Thường áp dụng từng trường hợp cụ thể.
● Tăng kích thước doanh nghiệp
● Trả đũa và thương lượng Ví dụ:
Nhật Bản và lúa gạo ngoại: Nhật Bản từng áp dụng các hạn ngạch và các hạn chế
Ngay sau Thế chiến II, Hoa Kỳ và 22 quốc gia khác đã ký kết Hiệp định chung về thuế quan
nhập khẩu nghiêm ngặt đối với lúa gạo để bảo vệ ngành công nghiệp lúa gạo trong
và thương mại (GATT) vào năm 1947, mở đường cho thỏa thuận đầu tiên có hiệu lực toàn nước. cầu về thuế quan.
Các cuộc chiến về chuối: Đề cập đến các tranh chấp thương mại giữa Hoa Kỳ và
Các yếu tố cơ bản của GATT:
Liên minh châu Âu về hạn ngạch và thuế quan đối với chuối.
Ràng buộc xuất khẩu tự nguyện (VERs)
• Thương mại phải được tiến hành trên cơ sở không phân biệt đối xử.
: Đây là các thỏa thuận mà các nước xuất
khẩu tự nguyện giới hạn số lượng hàng hóa họ xuất khẩu sang một quốc gia khác.
• Bảo vệ ngành công nghiệp trong nước nên được thực hiện thông qua thuế quan hải quan
Chúng thường được sử dụng rộng rãi vào những năm 1980, ví dụ như VER của
thay vì các biện pháp thương mại như hạn ngạch nhập khẩu.
Nhật Bản đối với ôtô của Hoa Kỳ, nhằm tránh các biện pháp nghiêm khắc hơn như
thuế hoặc hạn ngạch do các nước nhập khẩu áp đặt.
• Việc tham vấn nên là phương pháp chính để giải quyết các vấn đề thương mại toàn cầu.
Những biện pháp này thường được các quốc gia sử dụng để quản lý luồng thương mại, bảo
Vòng đàm phán Uruguay và các bước phát triển:
vệ các ngành công nghiệp trong nước hoặc đàm phán các thỏa thuận thương mại với các
Các cuộc đàm phán Vòng Uruguay đã mở rộng phạm vi các quy định thương mại quốc tế, quốc gia khác.
bao gồm không chỉ hàng hóa mà còn cả dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ và đầu tư. WTO & GATT
Các thỏa thuận quan trọng từ Vòng Uruguay bao gồm:
WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới) được thành lập và hoạt động từ ngày 1 tháng 1 năm
● Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ (GATS): Đối thoại về giảm các rào cản
1995, với mục tiêu tạo ra và duy trì một môi trường thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và
thương mại trong dịch vụ. minh bạch.
● Các biện pháp liên quan đến Đầu tư (TRIMs): Định hướng giải quyết những biến
dạng thương mại do các biện pháp liên quan đến đầu tư gây ra.
Tổ chức này kế thừa và phát triển các quy định và thực tiễn của Hiệp định chung về thuế
● Các vấn đề liên quan đến Quyền sở hữu trí tuệ (TRIPs): Thiết lập các tiêu chuẩn về
quan và thương mại (GATT) năm 1947 (giới hạn trong lĩnh vực thương mại hàng hóa) và là
bảo vệ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên toàn cầu.
kết quả trực tiếp của các cuộc đàm phán Vòng Uruguay (bao gồm các lĩnh vực thương mại
hàng hóa, dịch vụ, sở hữu trí tuệ và đầu tư).
Các thỏa thuận này là nền tảng của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), thành lập vào
năm 1995, với mục đích hỗ trợ thương mại toàn cầu và giảm thiểu các rào cản thông qua
The WTO, là một tổ chức và không phải là một thỏa thuận, được thành lập vào năm 1994.
các thỏa thuận được đàm phán giữa các thành viên.
Tổ chức này thiết lập nhiều quy tắc quản lý thương mại giữa 148 thành viên của nó. Chức năng của WTO:
Cung cấp một bản giải pháp để lắng nghe và ra quyết định về các tranh chấp thương mại
Lách luật/Tránh né tinh thần của GATT và WTO giữa các thành viên.
Các điểm lỏng lẻo:
Ban hành các quyết định ràng buộc.
Tất cả các quốc gia thành viên có đại diện bằng nhau.
● Trung Quốc giảm thuế nhập khẩu đồng thời tăng số lượng và phạm vi các tiêu chuẩn
Các nước thành viên cam kết mở cửa thị trường của họ và tuân thủ các quy tắc của hệ
kỹ thuật và các yêu cầu kiểm tra.
thống thương mại đa phương.
● Áp đặt thuế chống bán phá giá.
● Đàm phán các thỏa thuận thương mại song phương.
Lo ngại về việc Mỹ tham gia và vai trò khi xảy ra mâu thuẫn về luật pháp của một tiểu
● Những thỏa hiệp đa quốc gia.
bang có thể bị các thành viên WTO (Trung Quốc đã trở thành thành viên của WTO
● Không có ràng buộc về phù hợp với các mục tiêu của WTO.
(2001); Việt Nam (2007). IMF
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) được thành lập nhằm hỗ trợ các quốc gia trong việc ổn định kinh GATT
tế và thúc đẩy hợp tác tiền tệ quốc tế :
Ổn định tỷ giá ngoại tệ: IMF nhằm khuyến khích ổn định tỷ giá giữa các loại tiền tệ khác
nhau, giảm bớt sự không chắc chắn và tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch thương mại quốc tế và tài chính.
Thúc đẩy việc sử dụng tự do của các loại tiền tệ: IMF khuyến khích các nước thành
viên áp dụng chính sách để làm cho tiền tệ của họ có thể sử dụng tự do trong các giao dịch
quốc tế. Điều này giúp thúc đẩy sự mở rộng và sự phát triển cân bằng của thương mại quốc
tế bằng cách đảm bảo sự chuyển đổi và giao dịch tiền tệ dễ dàng hơn.
Các mục tiêu này được thiết lập để hỗ trợ sự ổn định kinh tế, sự phát triển và hợp tác giữa
các quốc gia thành viên, đặc biệt là trong những thời điểm khủng hoảng tài chính hoặc kinh tế không ổn định. WORLD BANK GROUP
Bằng cách thúc đẩy tăng trưởng bền vững và đầu tư vào con người, Nhóm Ngân hàng Thế
giới là một tổ chức được thành lập vào năm 1944 nhằm giảm nghèo và cải thiện mức sống.
Ngân hàng Thế giới có năm tổ chức thực hiện các dịch vụ sau:
● Cho chính phủ các nước đang phát triển vay tiền.
● Cung cấp hỗ trợ cho các chính phủ để thực hiện các dự án phát triển tại các nước
đang phát triển nghèo nhất (có thu nhập bình quân đầu người 925 đô la hoặc ít hơn).
● Cho khu vực tư nhân vay trực tiếp.
● Cung cấp cho các nhà đầu tư bảo đảm chống lại "rủi ro phi thương mại".
● Thúc đẩy tăng cường dòng đầu tư quốc tế.
Các cuộc biểu tình phản đối toàn cầu hóa
Những hậu quả không mong muốn của toàn cầu hóa:
● Các vấn đề môi trường
● Sự bóc lột lao động và mất việc làm trong nước
● Sự biến mất các giá trị văn hóa ● Giá dầu tăng cao
● Suy giảm chủ quyền của các quốc gia Biểu tình
● Cuộc họp WTO ở Seattle (tháng 11, 2009)
● Các cuộc họp của Ngân hàng Thế giới và IMF tại Washington D.C. (tháng 4, 2010)
● Cuộc họp Diễn đàn Kinh tế Thế giới tại Úc (tháng 9, 2010)
● Cuộc họp IMF tại Praha (tháng 9, 2010)
Khủng bố tại London (2005)
Các chiến dịch “Chống lại công xưởng bóc lột”
Document Outline

  • Certification
    • Controllable Factors
    • Domestic Uncontrollables
    • The International Marketing Task Foreign Environme
    • International Marketing Issues
    • Định nghĩa:
    • Mục tiêu:
    • Các yếu tố thường được phân tích:
    • Mô hình thường dùng:
    • Marketing quốc tế - tính chủ động
    • Hoạt động marketing quốc tế không thường xuyên – M
    • Công suất sản xuất chuyên biệt cho thị trường nước
      • Chiến lược:
    • Giải thích thêm (nếu cần):
    • Marketing toàn cầu – Chủ động
    • Giải thích thêm (nếu cần):
      • ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG TOÀN CẦU
  • MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
    • Lý lẽ ủng hộ bảo hộ mậu dịch:
    • Ví dụ:
    • WTO & GATT
    • Chức năng của WTO:
    • GATT
      • Các yếu tố cơ bản của GATT:
      • Vòng đàm phán Uruguay và các bước phát triển:
      • Các cuộc biểu tình phản đối toàn cầu hóa
      • Biểu tình
      • Khủng bố tại London (2005)