lOMoARcPSD| 61184739
Chương 1: Nhập môn chủ nghĩa xã hội khoa học
CNXH hiện thực
CNXH khoa học
Mô hình xây dựng CNXH ở các quốc gia
khác:
- Liên Xô
- Bắc Âu
- Trung Quốc + VN
- Mỹ Latinh
- Khác: Triều Tiên, Israel (Kibbuts)
Lý luận về CNXH
- Giai đoạn đầu của hình thái kinh tế
xã hội cộng sản chủ nghĩa
- Sau TBCN, kế thừa những cái hay,
vượt bỏ những hạn chế
Chủ nghĩa tư bản nhà nước là ¾ chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa xã hội = chính quyền Xô viết + trật tự đường sắt Áo phổ + cách thức tổ chức
sản xuất
1. 3 bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác và 3 phát kiến vĩ đại: Marxism:
- Triết học Mác-Lênin: Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Kinh tế chính trị Mác Lênin: Học thuyết giá trị thặng dư.
- Chủ nghĩa xã hội Khoa học: Sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công
nhân.
2. CNXHKH:
- Nghĩa rộng: Lý luận về quá trình chuyển biến xã hội từ tư bản chủ nghĩa lên xã
hội chủ nghĩa.
Toàn bộ của Chủ nghĩa Mác-Lênin.
- Nghĩa hẹp: Lý luận về giai đoạn lịch sử sau TBCN được gọi tên là CNXH 1
trong 3 bộ phận của Chủ nghĩa Mác-Lênin.
3. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học: *Hoàn
cảnh ra đời: Thế kỷ 19:
- Kinh tế - xã hội: CNH-HĐH (CMCN lần 1) Đại công nghiệp Tích cực:
+ Mô hình sx dây chuyền
+ Quy mô lớn và thường xuyên mở rộng
+ Sử dụng máy móc lớn
+ Năng suất lao động rất cao
Khẳng định ưu thế vượt trội của phương thức sx tư bản chủ nghĩa và đồng thời
bộc lộ hạn chế của phương thức sx đó (người giàu càng giàu, người công nhân
nghèo càng nghèo)
- Chính trị - xã hội: Sự lớn mạnh của giai cấp công nhân -> trở thành 1 lực lượng
chính trị - xã hội độc lập.
Lượng: Đông đảo
Chất: Gắn với phương thức lao động công nghiệp
lOMoARcPSD| 61184739
+ Tính tự giác
+ Tính kỷ luật
+ Tính tổ chức
+ Tính thống nhất, đoàn kết
Được gọi là phẩm chất tiên tiến (cách mạng)
Đấu tranh: thất bại do thiếu lý luận dẫn đường (Chủ nghĩa Mác Lênin) và
thiếu người lãnh đạo (Đảng Cộng sản).
*Tiền đề ra đời của CNXHKH
- Tiền đề lý luận:
+ Triết học cổ điển Đức: CNDV:
Phoi ơ bắc
PBC: Hêghen
+ Kinh tế chính trị cổ điển Anh: Học thuyết về lao động (A.Smiths,
Ricardo)
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh, Pháp (Anh: R.Owen, Pháp:
C.Fourrier, Saint Simon) (TIỀN ĐỀ LÝ LUẬN TRỰC TIẾP)
- Công xã Paris:
+ Không chấn áp triệt để giai cấp tư sản
+ Không thực hiện liên kết giữa các công nhân với các giai tầng khác
+ Tổ chức lãnh đạo lỏng lẻo, thiếu tính tập trung
Chương 2: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
(?) Giai cấp:
- Lênin trong tác phẩm Sáng kiến vĩ đại:
+ Lượng: “tập đoàn người” (cực kỳ đông đảo trong xã hội)
+ Chất: địa vị kinh tế trong hệ thống sản xuất xã hội
Quan hệ của họ trong sản xuất
QH sở hữu về tư liệu sản xuất (chủ yếu)
QH tổ chức và quản lý sản xuất
QH phân phối
Xã hội luôn có 2 giai cấp đối kháng: Giai cấp thống trị và giai cấp bị tr -
Giai cấp thống trị:
+ Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu
lOMoARcPSD| 61184739
+ Đóng vai trò quản lý sản xuất
+ Được hưởng nhiều trong quan hệ phân phối
- Giai cấp tầng lớp trung gian (Giai cấp tồn tại giữa 2 giai cấp thống trị và bị
trị)
- Giai cấp bị trị:
+ Không nắm trong tay tư liệu sản xuất
+ Là lao động chịu sự chi phối trong quản lý sản xuất
+ Không có quyền gì trong phân phối
(?) Tầng lớp: Những nhóm người không thỏa mãn cả 2 tiêu chí về mặt lượng và chất
VD: Tầng lớp doanh nhân VN
I. Giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1. Khái niệm:
- Hai phương diện của giai cấp công nhân
- Định nghĩa giai cấp công nhân
(Mindmap): Giai cp công nhân (Mindmap): Mâu thun của phương thức
sản xuất TBCN
Kinh tế: mâu thuẫn giữa tập
thể và cá nhân Chính trị: mâu
thuẫn giữa GCCN và GCTS Dẫn đến đấu tranh
triệt để:
- Lật đổ giai cấp tư sản -> xóa bỏ
TBCN
- Xây dựng XH mới -> xây dựng
CNXH
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
- Xóa bỏ TBCN
- Xây dựng CNXH Cụ thể hóa sứ
mệnh lịch sử GCCN:
1. Kinh tế:
- L
L
S
X
(t
n
h
đ
k
th
u
ật
):
+ Xóa: giải
phóng LLSX
Sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân
lOMoARcPSD| 61184739
-
+ Xây: sx nhỏ (trình độ thấp) -> sx lớn (trình độ cao)
QHSX (sở hữu):
+ Xóa: chế độ tư hữu của TBCN
+ Xây: chế độ công hữu về TLSX
2. Chính trị: Nhà nước, Đảng phái, giai cấp:
- Xóa: Sự thống trị của giai cấp tư sản và Nhà nước tư sản - Xây:
Nhà nước kiểu mới:
+ Bản chất: giai cấp công nhânNền dân chủ XHCN
+ Do Đảng Cộng sản lãnh đạo
3. Văn hóa – Tư tưởng: -
Văn hóa (giá trị):
+ Xóa: tàn dư của xã hội cũ
+ Xây: hệ giá trị mới (XHCN): lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng,
tự do
- Tư tưởng (ý thức hệ):
+ Xóa: ý thức hệ tư sản và các hệ tư tưởng cũ (Nho giáo)
+ Xây: ý thức hệ xã hội chủ nghĩa: Chủ nghĩa Mác Lênin
(Mindmap): Sứ mệnh lịch sử GCCN
II. Giai cấp công nhân hiện nay (hiện đại) (TK 20 – TK 21)
Chương 4: Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa
I. Dân chủ xã hội chủ nghĩa:
1. Dân chủ (demoracy): kratos + demos = Quyền lực thuộc về dân (giá trị)
Hình thức dân chủ (ch thức tổ chức
xã hội – dân có quyền quyết định)
Chế độ dân chủ (Nhà nước)
- Công xã nguyên thủy: Hình thức dân
chủ quân sự/ nguyên thủy
Nguyên tắc đa số quyết định
-
Chưa có nhà nước -> không có chế độ
dân chủ
lOMoARcPSD| 61184739
-
-
- Chiếm hữu nô lệ: hình thức dân chủ
chủ nô
+ Kế thừa: nguyên tắc đa s
+ Hình thức dân chủ chủ nô được tổ
chức gắn liền với hoạt động của bộ
máy nhà nước
Tiền thân của Quốc hội, Nghị
viện và cách thức vận hành
-
Chế độ dân chủ chủ (Nhà nước chủ
nô)
+ Nhân dân: chủ nô, thương nhân, trí
thức
+ Quyền lực Nhà nước thuộc chủ nô
Dân chủ cho thiểu số
của nó
-
Phong kiến: Không có hình thức dân
chủ
-
Không có chế độ dân chủ
-
Tư bản chủ nghĩa:
* Hình thức dân chủ tư sản:
+ Kế thừa
+ Tam quyền phân lập
-
Chế độ dân chủ tư sản (Nhà nước tư
sản)
+ Nhân dân: tất cả thành viên của
cộng đồng (thể chế hóa vào trong
luật pháp)
+ Quyền lực thuộc tư sản (thiểu số)
-
Xã hội chủ nghĩa: hình thức dân chủ
vô sản/ dân chủ xã hội chủ nghĩa:
+ Kế thừa
+ Nguyên tắc đa số quyết định
nhưng phải tính đến quyền lợi
nhóm thiểu s
-
Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa:
+ Nhân dân: tất cả thành viên
+ Quyền lực nhà nước, thuộc về giai
cấp công nhân (nhưng lợi ích của
giai cấp công nhân thống nhất với
các tầng lớp lao động khác) => phục
vụ đa số
2. Quan niệm Mác xít về dân chủ:
Mác- Ănghen:
- Giá trị xã hội: Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân - Là 1
hình thức tổ chức Nhà nước - Là 1 nguyên tắc:
+ Kế thừa nguyên tắc dân chủ: đa số quyết định (tính đến lợi ích của nhóm
thiểu số)
+ Nguyên tắc dân chủ gắn với tập trung
Nếu không tập trung vô chính phủ
Nếu không dân chủ chuyên quyền độc
đoán Hồ Chí Minh:
lOMoARcPSD| 61184739
- Là 1 giá trị nhân loại chung (kế thừa của giá trị xã hội): “Dân chủ
là dân là chủ và dân làm ch
- “Dân chủ thực sự là dân chủ ở đó người cán bộ là đầy tớ (phụng
sự) của nhân dân”
Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Dân chủ phải gắn với công bằng xã hội Điều kiện xây dựng dân
chủ xã hội chủ nghĩa:
- Cơ chế chính sách -> pháp lý
Dân
chủ
Dân trí
Xã hội công dân (XH dân sự)
- Điều kiện vật chất khác
- Sự lãnh đạo của ĐCS Điều kiện xây dựng XHCN Đặc
điểm Dân chủ XHCN:
- Kinh tế: (LLSX: kỹ thuật; QHSX: sở hữu)
+ LLSX: công nghệ, khoa học, kỹ thuật
+ QHSX: sở hữu công hữu về TLSX
- Chính trị (Nhà nước, giai cấp, Đảng): Do giai cấp công nhân lãnh
đạo qua Đảng cng sản
- Văn hóa – tư tưởng – xã hội + Văn hóa (giá trị):
Kế thừa văn hóa truyền thống
Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Tư tưởng (hệ tư tưởng): chủ nghĩa Mác Lênin
+ Xã hội (lợi ích giai cấp): Kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân và xã hội
(?) BTVN: Sơ đồ tư duy hóa phần II. Nhà nước xã hội chủ nghĩa và Mối quan hệ giữa
DCXHCN và Nhà nước XHCN
Chương 3: Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
I. Chủ nghĩa XH:
1. Khái niệm
- Phong trào thực tiễn
- Trào lưu tư tưởng
lOMoARcPSD| 61184739
-
-
- Khoa học => Chỉ ra sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Chế độ xã hội/ 1 giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa
2. Đặc điểm của Chủ nghĩa xã hội:
- Mục đích của CNXH: giải phóng
+ Giai cấp công nhân
+ Dân tộc thuộc đa
+ Xã hội: không có người bóc lột người
+ Con người
lOMoARcPSD| 61184739
-
Bản chất của CNXH: giai cấp công nhân lãnh đạo
+ Của dânphục vụ lợi ích đa số
+ Do dân
+ Vì dân DCXHCN
- Kinh tế (LLSX, QHSX): phát triển cao
+ LLSX hiện đại & Khoa học – kỹ thuật – công nghệ
+ Sở hữu: Công hữu về TLSX
- Chính trị (Nhà nước, Đảng, giai cấp): Nhà nước kiểu mới – bản chất giai
cấp công nhân, thông qua ĐCS
Hình thái cộng sản chủ
nghĩa
Quá độ
Xã hội chủ nghĩa
Cộng sản ch
nghĩa
Ưu tiên
Chuyên chính vô
sản
Nhà nước một
nửa
- Văn hóa – tư tưởng
+ Văn hóa (giá tr): Cao
Kế thừa văn hóa truyền thống dân tộc
Tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại
+ Tư tưởng: Chủ nghĩa Mác Lênin
- Xã hội:
+ Đối ngoại: hữu nghị hợp tác với các quốc gia trên thế giới
+ Đối nội: bình đẳngđoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới
3. Đặc điểm của CNXH ở VN (Cương lĩnh XD đất nước thời kỳ quá độ) (1991
sửa đổi năm 2011)
II. Thời kỳ quá độ lên CNXH
1. Tính tất yếu: Do CNXH và CNTB khác nhau về mặt chất -> cần có 1 giai đoạn
cả biến tất cả các mặt đời sống xã hội (Quá độ)
2. Hình thức quá đ: 2 hình thức:
NN XHCN
-
-
lOMoARcPSD| 61184739
-
-
- Quá độ trực tiếp: từ TBCN lên XHCN - Quá độ gián tiếp: từ tiền
TBCN lên CNXH 4 mô hình chủ đạo:
- Liên Xô: từ cuối phong kiến lên CNXH
Trung Quốc Việt Nam: từ phong kiến lên CNXH
Mỹ Latinh: từ chiếm hữu lệ lên CNXH
- Bắc Âu: từ TBCN lên CNXH
3. Đặc điểm của thời kỳ quá độ: cái cũ và cái mới cùng tồn tại
- Kinh tế: Nền kinh tế nhiều thành phần
- Chính trị: Chuyên chính vô sản mang bản chất giai cấp công nhân và thông
qua Đảng cộng sản lãnh đạo
- Văn hóa - tư tưởng: Nhiều tư tưởng cùng tồn tại nhưng chủ đạo là ý thức hệ
tư sản và vô sản
- Xã hội: các giai cấp vừa thống nhất vừa đấu tranh nhưng vẫn phải hướng
tới sự hài hòa
III. Việt Nam
- Hình thức: gián tiếp – phong kiến => Tính chất: dài lâu, khó khăn gian khổ,
nhiều giai đoạn
- Đặc thù: Xây dựng CNXH, bỏ qua Chế Độ TBCN
+ Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất TBCN
(không cho thành phần kinh tế tư nhân – giai cấp tư sản, nắm giữ vai
trò chủ đạo của nền kinh tế) và kiến trúc thượng tầng TBCN (nhà
nước tư sản nắm quyền nhà nước) đối với toàn xã hội
+ Kế thừa những thành tựu nhân loại đạt được trong chủ nghĩa tư
bản như:
Kinh tế thị trường (sx công nghiệp) (KTTT định hướng
XHCN)
Nhà nước pháp quyền
Khoa học, kỹ thuật, công nghệ
Chương 6: Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
I. Vấn đề dân tộc trong thời kỳ quá độ
1. Khái niệm và quá trình ra đời
lOMoARcPSD| 61184739
Dân tộc:
- Tộc người (nghĩa hẹp):
+ Ngôn ngữ
+ Văn hóa* (“Văn hóa còn thì tộc người còn”)
+ Ý thức tự giác tc người
Đặc trưng – cộng đồng (văn hóa): tồn tại lâu dài và ổn định
- Quốc gia (nghĩa rộng): Gồm nhiều tộc người
+ Lãnh thổ
+ Sinh hoạt kinh tế*: quy định quốc gia
+ Ngôn ngữ
+ Nhà nước
+ Tâm lý dân tộc
Đặc trưng – cộng đồng (chính trị - xã hội): tồn tại lâu dài và ổn định
Đông
Thị tộc Bộ lạc Bộ tộc Dân tộc
Tây
Tộc người Quốc gia
Dân tộc quốc gia phương
Tây
Dân tộc quốc gia phương
Đông
Thời gian
CNTB ra đời (thế kỉ 14 –
nay)
Sớm: 221 TCN (thế kỷ 3
TCN)
Cơ sở ra đời
Kinh tế phát triển nông
nghiệp tăng trưởng
Kinh tế thị trường nông
nghiệp tư sản
=> Cơ sở hạ tầng ra đời
quyết định KTTT
Kinh tế kém: Nông nghiệp
Nông nghiệp ra đời thúc
đẩy nông nghiệp
KTTT ra đời trước thúc đẩy
cơ sở hạ tầng
Yêu cầu cố kết dân tộc: trị
thủy thiên tai và chống giặc
đồng hóa
Nông nghiệp là biểu tượng
đại diên cho sức mạnh tinh
thần dân tộc
2. Xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc - Xu
hướng:
Tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
lOMoARcPSD| 61184739
-
-
Liên hiệp lại
Tách ra rồi liên hiệp lại
3. Cương lĩnh dân tộc (Lenin viết)
- Nguyên tắc giải quyết vấn đề dân tộc
Bình đẳng: là cơ sở các nguyên tắc còn lại
Tự quyết
lOMoARcPSD| 61184739
-
Liên hiệp công nhân các dân tộc trung tâm liên kết các quy tắc Chú
ý: Bối cảnh lịch sử thế kỷ 20
4. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam (tự nghiên cứu) - Đặc
điểm dân tộc VN: 6 đặc điểm:
Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở các vị trí chiến lược quan
trọng
Các dân tộc có trình độ phát triển không đều
Các dân tộc có truyền thống đoàn kết, gắn bó lâu đời với cộng đồng
dân tộc – quốc gia thống nhất
Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, tạo ra sự đa dạng phong phú
cho nền văn hóa VN
Cần chú ý nhất: không có ý thức mâu thuẫn về sắc tộc
- Quan điểm của Đảng: 5 quan điểm:
Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu
dài và là vấn đề cấp bách của cách mạng VN
Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển,
cùng phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH-HĐH, xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, kiên quyết dấu tranh với mọi âm mưu chia rẽ dân
tộc
Phát triển toàn diện về chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội, an ninh
quốc phòng
Ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc miền núi
Công tác dân tc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân ca các cấp các ngành
5. Chính sách dân tộc của Đảng VN -
Chính trị:
Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển
giữa các dân tộc
Mục tiêu chung: độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Kinh tế: Chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội miền núi, vùng
dân tộc thiểu số
lOMoARcPSD| 61184739
- Văn hóa: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Xã hội: Thực hiện chính sách đảm bảo an sinh xã hội trong vùng dân tộc
thiểu số
- An ninh quốc phòng: Tăng cường sức mạnh bảo vệ Tổ quốc
II. Tôn giáo
- Tôn giáo là: Trong tác phẩm Hệ tư tưởng Đức của Mác
Tiếng thở dài của chúng sinh bị áp bức
Là trái tim của thế giới không có trái tim
Là tinh thần của những hiện thực không tinh thần
Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân
1. Bản chất tôn giáo
- Là hình thái ý thức xã hội: phản ánh hư ảo hiện thực khách quan Trong đó
những lực lượng trần thế trở thành siêu trần thế - Là thực thể xã hội: đầy
đủ 5 yếu tố:
Niềm tin tôn giáo: niềm tin tuyệt đối, không nghi ngờ, không chứng
minh
Hệ thống giáo thuyết, lễ nghi
Cơ sở thờ tự
Tổ chức nhân sự, quản lý
Hệ thống tín đ
- Phân biệt tôn giáo và tín ngưỡng: tôn giáo phải có đủ 5 yếu tố - tín ngưỡng
là không đủ các yếu tố trên
- Phân biệt mê tín dị đoan: Là niềm tin mê muội, hành động lệch chuẩn gây
hại cho cá nhân và xã hội
- Là hiện tượng xã hội văn hóa do con người tạo ra
2. Nguồn gốc tôn giáo - Kinh tế - xã hội:
LLSX thấp kém phụ thuộc vào tự nhiên gán sắc mạnh huyền bí
cho tự nhiên
Xã hội có giai cấp => áp bức bất công => trông mong được cứu rỗi từ
lực lượng thần bí
- Nhận thức: Giới hạn nhận thức của con người về thế giới (chưa giải thích
được)
- Tâm lý:
Sợ hãi trước tự nhiên, ốm đau rủi ro cường quyền
Tình yêu/ lòng biết ơn người có công
3. Tính chất của tôn giáo - Tính lịch sử:
theo điều kiện lịch sử: chia tách
lOMoARcPSD| 61184739
Mác Lenin: khi đời sống phát triển cao có khả năng tôn giáo mất đi
- Tính quần chúng:
Phản ánh nguyện vọng của quần chúng nhân dân về một xã hội công
bằng hơn
Quốc gia dân tộc nào cũng có tôn giáo -
Tính chính trị:
Đối với người lao động/ giai cấp bị tr
Đối với giai cấp thống trị
4. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo
- Tôn trọng đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo song song với việc
xây dựng xã hội mới, cải tạo xã hội cũ - Phân biệt 2 mặt:
Chính trị và tư tưởng
Tín ngưỡng, tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo
- Quan điểm lịch sử - cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo
5. Tôn giáo ở Việt Nam: Tự học
- Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam: 5 đặc điểm
Nhiều tôn giáo
Tôn giáo đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình, không xung đột
Tín đồ phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân
tộc
Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò quan trọng trong giáo hội,
ảnh hưởng với tín đồ
Có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài
- Chính sách, quan điểm của Đảng nhà nước: 5 nội dung
Chương 5: Cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
I. Cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ
1. Khái niệm cơ cấu xã hội
- Là những cộng đồng (nhóm) người với những quan hệ xã hội cụ thể.
2. Khái niệm cơ cấu xã hội – giai cấp
- Là những cộng đồng người với quan hệ của họ trong sản xuất kinh tế (gồm
quan hệ về sở hữu tlsx, t chức và quản lý sx, phân phối)
Đội ngũ về bản chất đều là tầng lớp
lOMoARcPSD| 61184739
II. Liên minh giai cấp tầng lớp trong thời kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã hội
- Mác – Angghen: Liên minh giữa công nhân và nông dân:
Mác: “Nông dân là người bạn đồng minh tự nhiên của người công
nhân”
Là mục đích, điều kiện đảm bảo thực hiện sức mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân - Lenin:
Liên minh giữa công nhân, nông dân và các giai tầng lao động khác
(tầng lớp trí thức) = Liên minh đặc biệt
Khẳng định liên minh công nhân – nông dân – trí thức là nguyên tắc
cao nhất của chuyên chính vô sản
Cơ sở của liên minh: Là các giai cấp tầng lớp:
Vừa thống nhất với nhau: chung lợi ích (lợi ích của việc
chống lại tư sản) và mâu thuẫn với giai cấp tư sản
Vừa đấu tranh với nhau: giai cấp khác nhau thì lợi ích
cũng khác nhau
Liên minh là hợp tác, hỗ trợ, liên kết nhằm đảm bảo mục tiêu chung
nhưng mặt khác phải đảm bảo lợi ích của các bên tham gia - Đảng
Cộng sản Việt Nam:
Liên minh giai cấp tầng lớp là động lực của Cách mạng xã hội ch
nghĩa
Gồm công nhân (động lực chủ yếu, quyết định) – nông dân (động lực
to lớn vì số lượng đông đảo) – trí thức (động lực quan trọng vì nâng
tầm về chất)
Chương 7: Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Khái niệm gia đình:
- Là một cộng đồng người đặc biệt được hình thành và duy trì
qua:
Quan hệ hôn nhân
Quan hệ huyết thống
Quan hệ nuôi dưỡng
Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên Vị
trí và vai trò của gia đình:
- Đối với xã hội: gia đình là tế bào của xã hội
- Đối với thành viên: là tổ ấm – giá trị sống
lOMoARcPSD| 61184739
- Đối với các thành viên: là cầu nối giữa các cá nhân và xã hội
(cá nhân – gia đình – xã hội) Chức năng của gia đình:
- Tái sản xuất ra con người
Tự nhiên: duy trì nòi giống
Xã hội: tạo nguồn nhân lực cho xã hội
- Nuôi dưỡng và giáo dục: trí tuệ - đạo đức
- Đơn vị kinh tế và tiêu dùng
- Thỏa mãn về tâm lý – sinh lí – tình cảm
So sánh giá đình truyền thống và gia đình trong thời kỳ quá độ
Gia đình truyền thống
Phát triển của gia đình trong thời
kỳ quá độ
Quy mô và cấu trúc
Lớn – nhiều thế hệ gia
đình mở rộng (ưu thế)
Thu hẹp - 2 thế h gia đình hạt
nhân (ưu thế)
Chức năng
- Tái sx ra con người
- Nuôi dưỡng và giáo
dục
- Đơn vị kinh tế +
tiêu dùng
- Thỏa mãn
+ Tâm lý
+ Sinh lý
+ Tình cảm
- Đông con nhiều cháu
- Giáo dục đạo đức (tốt
hơn)
- Điều kiện kinh tế hạn
chế tiêu dùng thiếu
- Ít được quan tâm
- Ít con (không sinh con) – đơn
thân, đồng tính,..
- Nuôi dưỡng tốt, giáo dục trí
tuệ + đạo đức
- Đi lên chất và lượng
- Hàng đầu
(?) Tìm hiểu để THI:
1. Các đặc điểm hình thức gia đình trong lịch sử: gia đình gia trưởng, gia đình đối
ngẫu, gia đình bạn thân
Mác
- cải biến cách mạng từ nọ sang kia – chuyên chính cách mạng -
thoát thai Ăngghen
- thủ tiêu chế độ tư hữu
- cơ sở lịch sử chính trị
- phản ánh hư ảo
- tlsx chuyển thành tài sản chung
lOMoARcPSD| 61184739
- há chẳng phải
Mác + Ăngghen
- nhiều hơn và đồ sộ hơn các thế hệ trước gộp lại
- nghiên cứu điều kiện lịch sử
- chín muồi để xóa bỏ ptsx tbcn
- thời đại tan rã cntb
- công trường, công xưởng
- tự bán mình kiếm ăn
- sự nghiệp giải phóng – sứ mệnh
- chiếm hữu sản phẩm, phá sập
- cách mạng xã hội
- tạo vũ khí và người sử dụng khí
- liên hiệp – chủ tự nhiên – tình trạng bóc lột xóa bỏ
- bước thứ nhất
- quan hệ thứ 3 Lênin
- tác phẩm chủ yếu và cơ bản (Tư bản)
- duy vật lịch sử được chứng minh
- lối thoát thực s
- không bao giờ quên dựa vào 3 ông cnxhkhkt
- học thuyết mác là
- sợi dây chuyền tbcn
- chuyên chính vô sản
- gấp triệu lần
- nhà nước xô viết
- vô sản tất cả các nước – đoàn kết lại
- có thời kỳ quá độ nhất định
- đcs duy nhất chính xác về khoa học
- từ cntb chỉ có thể lên cnxh
- thiết lập chế độ xh cao hơn
- bắc chiếc cầu nhỏ
- nền văn hóa vô sản
- giàu trí óc
- không có sự cố gắng
- quốc tế cộng sản
- người bị bóc lột hay kẻ đi bóc lột
- trấn áp
- bước thứ hai
lOMoARcPSD| 61184739
- nguyên tắc cao nhất
HCM
- nước ta là nước dân chủ
- hạt nhân của xã hội là gia đình
- giải phóng phụ nữ

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61184739
Chương 1: Nhập môn chủ nghĩa xã hội khoa học CNXH hiện thực CNXH khoa học
Mô hình xây dựng CNXH ở các quốc gia Lý luận về CNXH khác:
- Giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - Liên Xô
xã hội cộng sản chủ nghĩa - Bắc Âu
- Sau TBCN, kế thừa những cái hay, - Trung Quốc + VN
vượt bỏ những hạn chế - Mỹ Latinh
- Khác: Triều Tiên, Israel (Kibbuts)
Chủ nghĩa tư bản nhà nước là ¾ chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa xã hội = chính quyền Xô viết + trật tự đường sắt Áo phổ + cách thức tổ chức sản xuất
1. 3 bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác và 3 phát kiến vĩ đại: Marxism:
- Triết học Mác-Lênin: Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Kinh tế chính trị Mác Lênin: Học thuyết giá trị thặng dư.
- Chủ nghĩa xã hội Khoa học: Sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân. 2. CNXHKH:
- Nghĩa rộng: Lý luận về quá trình chuyển biến xã hội từ tư bản chủ nghĩa lên xã hội chủ nghĩa.
 Toàn bộ của Chủ nghĩa Mác-Lênin.
- Nghĩa hẹp: Lý luận về giai đoạn lịch sử sau TBCN được gọi tên là CNXH  1
trong 3 bộ phận của Chủ nghĩa Mác-Lênin.
3. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học: *Hoàn
cảnh ra đời: Thế kỷ 19:
- Kinh tế - xã hội: CNH-HĐH (CMCN lần 1) Đại công nghiệp  Tích cực: + Mô hình sx dây chuyền
+ Quy mô lớn và thường xuyên mở rộng + Sử dụng máy móc lớn
+ Năng suất lao động rất cao
 Khẳng định ưu thế vượt trội của phương thức sx tư bản chủ nghĩa và đồng thời
bộc lộ hạn chế của phương thức sx đó (người giàu càng giàu, người công nhân nghèo càng nghèo)
- Chính trị - xã hội: Sự lớn mạnh của giai cấp công nhân -> trở thành 1 lực lượng
chính trị - xã hội độc lập. • Lượng: Đông đảo
• Chất: Gắn với phương thức lao động công nghiệp lOMoAR cPSD| 61184739 + Tính tự giác + Tính kỷ luật + Tính tổ chức
+ Tính thống nhất, đoàn kết
 Được gọi là phẩm chất tiên tiến (cách mạng)
Đấu tranh: thất bại do thiếu lý luận dẫn đường (Chủ nghĩa Mác Lênin) và
thiếu người lãnh đạo (Đảng Cộng sản).
*Tiền đề ra đời của CNXHKH - Tiền đề lý luận:
+ Triết học cổ điển Đức: CNDV: Phoi ơ bắc PBC: Hêghen
+ Kinh tế chính trị cổ điển Anh: Học thuyết về lao động (A.Smiths, Ricardo)
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh, Pháp (Anh: R.Owen, Pháp:
C.Fourrier, Saint Simon) (TIỀN ĐỀ LÝ LUẬN TRỰC TIẾP) - Công xã Paris:
+ Không chấn áp triệt để giai cấp tư sản
+ Không thực hiện liên kết giữa các công nhân với các giai tầng khác
+ Tổ chức lãnh đạo lỏng lẻo, thiếu tính tập trung
Chương 2: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân (?) Giai cấp:
- Lênin trong tác phẩm Sáng kiến vĩ đại:
+ Lượng: “tập đoàn người” (cực kỳ đông đảo trong xã hội)
+ Chất: địa vị kinh tế trong hệ thống sản xuất xã hội
Quan hệ của họ trong sản xuất
• QH sở hữu về tư liệu sản xuất (chủ yếu)
• QH tổ chức và quản lý sản xuất • QH phân phối
Xã hội luôn có 2 giai cấp đối kháng: Giai cấp thống trị và giai cấp bị trị - Giai cấp thống trị:
+ Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu lOMoAR cPSD| 61184739
+ Đóng vai trò quản lý sản xuất
+ Được hưởng nhiều trong quan hệ phân phối
- Giai cấp tầng lớp trung gian (Giai cấp tồn tại giữa 2 giai cấp thống trị và bị trị) - Giai cấp bị trị:
+ Không nắm trong tay tư liệu sản xuất
+ Là lao động chịu sự chi phối trong quản lý sản xuất
+ Không có quyền gì trong phân phối
(?) Tầng lớp: Những nhóm người không thỏa mãn cả 2 tiêu chí về mặt lượng và chất
VD: Tầng lớp doanh nhân VN I.
Giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 1. Khái niệm:
- Hai phương diện của giai cấp công nhân
- Định nghĩa giai cấp công nhân
(Mindmap): Giai cấp công nhân (Mindmap): Mâu thuẫn của phương thức sản xuất TBCN
 Kinh tế: mâu thuẫn giữa tập - L L
thể và cá nhân  Chính trị: mâu S X
thuẫn giữa GCCN và GCTS  Dẫn đến đấu tranh (t rì triệt để: n h -
Lật đổ giai cấp tư sản -> xóa bỏ đ TBCN ộ -
Xây dựng XH mới -> xây dựng k CNXH ỹ th u
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: ật - Xóa bỏ TBCN ): - Xây dựng CNXH + Xóa: giải
Cụ thể hóa sứ
mệnh lịch sử GCCN: phóng LLSX 1. Kinh tế: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân lOMoAR cPSD| 61184739 -
+ Xây: sx nhỏ (trình độ thấp) -> sx lớn (trình độ cao) QHSX (sở hữu):
+ Xóa: chế độ tư hữu của TBCN
+ Xây: chế độ công hữu về TLSX
2. Chính trị: Nhà nước, Đảng phái, giai cấp:
- Xóa: Sự thống trị của giai cấp tư sản và Nhà nước tư sản - Xây: Nhà nước kiểu mới:
+ Bản chất: giai cấp công nhânNền dân chủ XHCN
+ Do Đảng Cộng sản lãnh đạo
3. Văn hóa – Tư tưởng: - Văn hóa (giá trị):
+ Xóa: tàn dư của xã hội cũ
+ Xây: hệ giá trị mới (XHCN): lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng, tự do
- Tư tưởng (ý thức hệ):
+ Xóa: ý thức hệ tư sản và các hệ tư tưởng cũ (Nho giáo)
+ Xây: ý thức hệ xã hội chủ nghĩa: Chủ nghĩa Mác Lênin
(Mindmap): Sứ mệnh lịch sử GCCN II.
Giai cấp công nhân hiện nay (hiện đại) (TK 20 – TK 21)
Chương 4: Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa I.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa:
1. Dân chủ (demoracy): kratos + demos = Quyền lực thuộc về dân (giá trị)
Hình thức dân chủ (cách thức tổ chức
Chế độ dân chủ (Nhà nước)
xã hội – dân có quyền quyết định)
- Công xã nguyên thủy: Hình thức dân
- Chưa có nhà nước -> không có chế độ
chủ quân sự/ nguyên thủy dân chủ
Nguyên tắc đa số quyết định lOMoAR cPSD| 61184739 - -
- Chiếm hữu nô lệ: hình thức dân chủ
- Chế độ dân chủ chủ nô (Nhà nước chủ chủ nô nô)
+ Kế thừa: nguyên tắc đa số
+ Nhân dân: chủ nô, thương nhân, trí
+ Hình thức dân chủ chủ nô được tổ thức
chức gắn liền với hoạt động của bộ
+ Quyền lực Nhà nước thuộc chủ nô  máy nhà nước
Dân chủ cho thiểu số
Tiền thân của Quốc hội, Nghị
viện và cách thức vận hành của nó
- Phong kiến: Không có hình thức dân
- Không có chế độ dân chủ chủ -
- Chế độ dân chủ tư sản (Nhà nước tư Tư bản chủ nghĩa: sản)
* Hình thức dân chủ tư sản:
+ Nhân dân: tất cả thành viên của + Kế thừa
cộng đồng (thể chế hóa vào trong
+ Tam quyền phân lập luật pháp)
+ Quyền lực thuộc tư sản (thiểu số)
- Xã hội chủ nghĩa: hình thức dân chủ
- Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa:
vô sản/ dân chủ xã hội chủ nghĩa:
+ Nhân dân: tất cả thành viên + Kế thừa
+ Quyền lực nhà nước, thuộc về giai
+ Nguyên tắc đa số quyết định
cấp công nhân (nhưng lợi ích của
nhưng phải tính đến quyền lợi
giai cấp công nhân thống nhất với nhóm thiểu số
các tầng lớp lao động khác) => phục vụ đa số
2. Quan niệm Mác xít về dân chủ: Mác- Ănghen:
- Giá trị xã hội: Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân - Là 1
hình thức tổ chức Nhà nước - Là 1 nguyên tắc:
+ Kế thừa nguyên tắc dân chủ: đa số quyết định (tính đến lợi ích của nhóm thiểu số)
+ Nguyên tắc dân chủ gắn với tập trung
• Nếu không tập trung  vô chính phủ
• Nếu không dân chủ  chuyên quyền độc đoán Hồ Chí Minh: lOMoAR cPSD| 61184739
- Là 1 giá trị nhân loại chung (kế thừa của giá trị xã hội): “Dân chủ
là dân là chủ và dân làm chủ”
- “Dân chủ thực sự là dân chủ ở đó người cán bộ là đầy tớ (phụng
sự) của nhân dân”
Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Dân chủ phải gắn với công bằng xã hội Điều kiện xây dựng dân
chủ xã hội chủ nghĩa:
- Cơ chế chính sách -> pháp lý Dân chủ Dân trí
Xã hội công dân (XH dân sự)
- Điều kiện vật chất khác
- Sự lãnh đạo của ĐCS  Điều
kiện xây dựng XHCN Đặc điểm Dân chủ XHCN:
- Kinh tế: (LLSX: kỹ thuật; QHSX: sở hữu)
+ LLSX: công nghệ, khoa học, kỹ thuật
+ QHSX: sở hữu công hữu về TLSX
- Chính trị (Nhà nước, giai cấp, Đảng): Do giai cấp công nhân lãnh
đạo qua Đảng cộng sản
- Văn hóa – tư tưởng – xã hội + Văn hóa (giá trị):
• Kế thừa văn hóa truyền thống
• Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Tư tưởng (hệ tư tưởng): chủ nghĩa Mác Lênin
+ Xã hội (lợi ích giai cấp): Kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân và xã hội
(?) BTVN: Sơ đồ tư duy hóa phần II. Nhà nước xã hội chủ nghĩa và Mối quan hệ giữa DCXHCN và Nhà nước XHCN
Chương 3: Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội I. Chủ nghĩa XH: 1. Khái niệm - Phong trào thực tiễn - Trào lưu tư tưởng lOMoAR cPSD| 61184739 - -
- Khoa học => Chỉ ra sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Chế độ xã hội/ 1 giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
2. Đặc điểm của Chủ nghĩa xã hội:
- Mục đích của CNXH: giải phóng + Giai cấp công nhân + Dân tộc thuộc địa
+ Xã hội: không có người bóc lột người + Con người lOMoAR cPSD| 61184739 -
Bản chất của CNXH: giai cấp công nhân lãnh đạo + Của
dânphục vụ lợi ích đa số + Do dân + Vì dân DCXHCN
- Kinh tế (LLSX, QHSX): phát triển cao
+ LLSX hiện đại & Khoa học – kỹ thuật – công nghệ
+ Sở hữu: Công hữu về TLSX
- Chính trị (Nhà nước, Đảng, giai cấp): Nhà nước kiểu mới – bản chất giai
cấp công nhân, thông qua ĐCS Hình thái cộng sản chủ nghĩa Quá độ Xã hội chủ nghĩa Cộng sản chủ nghĩa - Nhà Ưu tiên NN XHCN Giai cấp Nhà nước một - nước Chuyên chính vô Xã nửa sản hội - Văn hóa – tư tưởng + Văn hóa (giá trị): Cao
• Kế thừa văn hóa truyền thống dân tộc
• Tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại
+ Tư tưởng: Chủ nghĩa Mác Lênin - Xã hội:
+ Đối ngoại: hữu nghị và hợp tác với các quốc gia trên thế giới
+ Đối nội: bình đẳng và đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới
3. Đặc điểm của CNXH ở VN (Cương lĩnh XD đất nước thời kỳ quá độ) (1991 –
sửa đổi năm 2011) II.
Thời kỳ quá độ lên CNXH
1. Tính tất yếu: Do CNXH và CNTB khác nhau về mặt chất -> cần có 1 giai đoạn
cả biến tất cả các mặt đời sống xã hội (Quá độ)
2. Hình thức quá độ: 2 hình thức: lOMoAR cPSD| 61184739 - -
- Quá độ trực tiếp: từ TBCN lên XHCN -
Quá độ gián tiếp: từ tiền
TBCN lên CNXH 4 mô hình chủ đạo:
- Liên Xô: từ cuối phong kiến lên CNXH
Trung Quốc Việt Nam: từ phong kiến lên CNXH
Mỹ Latinh: từ chiếm hữu nô lệ lên CNXH
- Bắc Âu: từ TBCN lên CNXH
3. Đặc điểm của thời kỳ quá độ: cái cũ và cái mới cùng tồn tại
- Kinh tế: Nền kinh tế nhiều thành phần
- Chính trị: Chuyên chính vô sản mang bản chất giai cấp công nhân và thông
qua Đảng cộng sản lãnh đạo
- Văn hóa - tư tưởng: Nhiều tư tưởng cùng tồn tại nhưng chủ đạo là ý thức hệ tư sản và vô sản
- Xã hội: các giai cấp vừa thống nhất vừa đấu tranh nhưng vẫn phải hướng tới sự hài hòa III. Việt Nam
- Hình thức: gián tiếp – phong kiến => Tính chất: dài lâu, khó khăn gian khổ, nhiều giai đoạn
- Đặc thù: Xây dựng CNXH, bỏ qua Chế Độ TBCN
+ Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất TBCN
(không cho thành phần kinh tế tư nhân – giai cấp tư sản, nắm giữ vai
trò chủ đạo của nền kinh tế) và kiến trúc thượng tầng TBCN (nhà
nước tư sản nắm quyền nhà nước) đối với toàn xã hội
+ Kế thừa những thành tựu nhân loại đạt được trong chủ nghĩa tư bản như:
• Kinh tế thị trường (sx công nghiệp) (KTTT định hướng XHCN)
• Nhà nước pháp quyền
• Khoa học, kỹ thuật, công nghệ
Chương 6: Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH I.
Vấn đề dân tộc trong thời kỳ quá độ
1. Khái niệm và quá trình ra đời lOMoAR cPSD| 61184739 Dân tộc:
- Tộc người (nghĩa hẹp): + Ngôn ngữ
+ Văn hóa* (“Văn hóa còn thì tộc người còn”)
+ Ý thức tự giác tộc người
 Đặc trưng – cộng đồng (văn hóa): tồn tại lâu dài và ổn định
- Quốc gia (nghĩa rộng): Gồm nhiều tộc người + Lãnh thổ
+ Sinh hoạt kinh tế*: quy định quốc gia + Ngôn ngữ + Nhà nước + Tâm lý dân tộc
 Đặc trưng – cộng đồng (chính trị - xã hội): tồn tại lâu dài và ổn định Đông
Thị tộc  Bộ lạc  Bộ tộc  Dân tộc Tây Tộc người Quốc gia
Dân tộc quốc gia phương
Dân tộc quốc gia phương Tây Đông Thời gian
CNTB ra đời (thế kỉ 14 – Sớm: 221 TCN (thế kỷ 3 nay) TCN) Cơ sở ra đời
Kinh tế phát triển  nông
Kinh tế kém: Nông nghiệp nghiệp tăng trưởng
Nông nghiệp ra đời  thúc
Kinh tế thị trường  nông đẩy nông nghiệp nghiệp tư sản
KTTT ra đời trước thúc đẩy
=> Cơ sở hạ tầng ra đời cơ sở hạ tầng quyết định KTTT
Yêu cầu cố kết dân tộc: trị
thủy thiên tai và chống giặc đồng hóa
Nông nghiệp là biểu tượng
đại diên cho sức mạnh tinh thần dân tộc
2. Xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc - Xu hướng:
 Tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập lOMoAR cPSD| 61184739 - -  Liên hiệp lại
 Tách ra rồi liên hiệp lại
3. Cương lĩnh dân tộc (Lenin viết)
- Nguyên tắc giải quyết vấn đề dân tộc
 Bình đẳng: là cơ sở các nguyên tắc còn lại  Tự quyết lOMoAR cPSD| 61184739 -
 Liên hiệp công nhân các dân tộc  trung tâm liên kết các quy tắc Chú
ý: Bối cảnh lịch sử thế kỷ 20
4. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam (tự nghiên cứu) - Đặc
điểm dân tộc VN: 6 đặc điểm:
 Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
 Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
 Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở các vị trí chiến lược quan trọng
 Các dân tộc có trình độ phát triển không đều
 Các dân tộc có truyền thống đoàn kết, gắn bó lâu đời với cộng đồng
dân tộc – quốc gia thống nhất
 Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, tạo ra sự đa dạng phong phú cho nền văn hóa VN
Cần chú ý nhất: không có ý thức mâu thuẫn về sắc tộc
- Quan điểm của Đảng: 5 quan điểm:
 Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu
dài và là vấn đề cấp bách của cách mạng VN
 Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển,
cùng phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH-HĐH, xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, kiên quyết dấu tranh với mọi âm mưu chia rẽ dân tộc
 Phát triển toàn diện về chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội, an ninh quốc phòng
 Ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc miền núi
 Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân của các cấp các ngành
5. Chính sách dân tộc của Đảng VN - Chính trị:
 Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc
 Mục tiêu chung: độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Kinh tế: Chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội miền núi, vùng dân tộc thiểu số lOMoAR cPSD| 61184739
- Văn hóa: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Xã hội: Thực hiện chính sách đảm bảo an sinh xã hội trong vùng dân tộc thiểu số
- An ninh quốc phòng: Tăng cường sức mạnh bảo vệ Tổ quốc II. Tôn giáo
- Tôn giáo là: Trong tác phẩm Hệ tư tưởng Đức của Mác
 Tiếng thở dài của chúng sinh bị áp bức
 Là trái tim của thế giới không có trái tim
 Là tinh thần của những hiện thực không tinh thần
 Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân
1. Bản chất tôn giáo
- Là hình thái ý thức xã hội: phản ánh hư ảo hiện thực khách quan  Trong đó
những lực lượng trần thế trở thành siêu trần thế - Là thực thể xã hội: đầy đủ 5 yếu tố:
 Niềm tin tôn giáo: niềm tin tuyệt đối, không nghi ngờ, không chứng minh
 Hệ thống giáo thuyết, lễ nghi  Cơ sở thờ tự
 Tổ chức nhân sự, quản lý  Hệ thống tín đồ
- Phân biệt tôn giáo và tín ngưỡng: tôn giáo phải có đủ 5 yếu tố - tín ngưỡng
là không đủ các yếu tố trên
- Phân biệt mê tín dị đoan: Là niềm tin mê muội, hành động lệch chuẩn  gây
hại cho cá nhân và xã hội
- Là hiện tượng xã hội văn hóa do con người tạo ra
2. Nguồn gốc tôn giáo - Kinh tế - xã hội:
 LLSX thấp kém  phụ thuộc vào tự nhiên  gán sắc mạnh huyền bí cho tự nhiên
 Xã hội có giai cấp => áp bức bất công => trông mong được cứu rỗi từ lực lượng thần bí
- Nhận thức: Giới hạn nhận thức của con người về thế giới (chưa giải thích được) - Tâm lý:
 Sợ hãi trước tự nhiên, ốm đau rủi ro cường quyền
 Tình yêu/ lòng biết ơn người có công
3. Tính chất của tôn giáo - Tính lịch sử:
 theo điều kiện lịch sử: chia tách lOMoAR cPSD| 61184739
 Mác Lenin: khi đời sống phát triển cao  có khả năng tôn giáo mất đi - Tính quần chúng:
 Phản ánh nguyện vọng của quần chúng nhân dân về một xã hội công bằng hơn
 Quốc gia dân tộc nào cũng có tôn giáo - Tính chính trị:
 Đối với người lao động/ giai cấp bị trị
 Đối với giai cấp thống trị
4. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo
- Tôn trọng đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo song song với việc
xây dựng xã hội mới, cải tạo xã hội cũ - Phân biệt 2 mặt:
 Chính trị và tư tưởng
 Tín ngưỡng, tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo
- Quan điểm lịch sử - cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo
5. Tôn giáo ở Việt Nam: Tự học
- Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam: 5 đặc điểm  Nhiều tôn giáo
 Tôn giáo đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình, không xung đột
 Tín đồ phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc
 Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò quan trọng trong giáo hội,
ảnh hưởng với tín đồ
 Có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài
- Chính sách, quan điểm của Đảng nhà nước: 5 nội dung
Chương 5: Cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội I.
Cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ
1. Khái niệm cơ cấu xã hội
- Là những cộng đồng (nhóm) người với những quan hệ xã hội cụ thể.
2. Khái niệm cơ cấu xã hội – giai cấp
- Là những cộng đồng người với quan hệ của họ trong sản xuất kinh tế (gồm
quan hệ về sở hữu tlsx, tổ chức và quản lý sx, phân phối)
 Đội ngũ về bản chất đều là tầng lớp lOMoAR cPSD| 61184739 II.
Liên minh giai cấp tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Mác – Angghen: Liên minh giữa công nhân và nông dân:
 Mác: “Nông dân là người bạn đồng minh tự nhiên của người công nhân”
 Là mục đích, điều kiện đảm bảo thực hiện sức mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân - Lenin:
 Liên minh giữa công nhân, nông dân và các giai tầng lao động khác
(tầng lớp trí thức) = Liên minh đặc biệt
 Khẳng định liên minh công nhân – nông dân – trí thức là nguyên tắc
cao nhất của chuyên chính vô sản
 Cơ sở của liên minh: Là các giai cấp tầng lớp:
• Vừa thống nhất với nhau: chung lợi ích (lợi ích của việc
chống lại tư sản) và mâu thuẫn với giai cấp tư sản
• Vừa đấu tranh với nhau: giai cấp khác nhau thì lợi ích cũng khác nhau
 Liên minh là hợp tác, hỗ trợ, liên kết nhằm đảm bảo mục tiêu chung
nhưng mặt khác phải đảm bảo lợi ích của các bên tham gia - Đảng Cộng sản Việt Nam:
 Liên minh giai cấp tầng lớp là động lực của Cách mạng xã hội chủ nghĩa
 Gồm công nhân (động lực chủ yếu, quyết định) – nông dân (động lực
to lớn vì số lượng đông đảo) – trí thức (động lực quan trọng vì nâng tầm về chất)
Chương 7: Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Khái niệm gia đình: -
Là một cộng đồng người đặc biệt được hình thành và duy trì qua:  Quan hệ hôn nhân  Quan hệ huyết thống  Quan hệ nuôi dưỡng
 Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên Vị
trí và vai trò của gia đình: -
Đối với xã hội: gia đình là tế bào của xã hội -
Đối với thành viên: là tổ ấm – giá trị sống lOMoAR cPSD| 61184739 -
Đối với các thành viên: là cầu nối giữa các cá nhân và xã hội
(cá nhân – gia đình – xã hội) Chức năng của gia đình: -
Tái sản xuất ra con người
 Tự nhiên: duy trì nòi giống
 Xã hội: tạo nguồn nhân lực cho xã hội -
Nuôi dưỡng và giáo dục: trí tuệ - đạo đức -
Đơn vị kinh tế và tiêu dùng -
Thỏa mãn về tâm lý – sinh lí – tình cảm
So sánh giá đình truyền thống và gia đình trong thời kỳ quá độ Gia đình truyền thống
Phát triển của gia đình trong thời kỳ quá độ Quy mô và cấu trúc
Lớn – nhiều thế hệ  gia
Thu hẹp - 2 thế hệ  gia đình hạt
đình mở rộng (ưu thế) nhân (ưu thế) Chức năng - Đông con nhiều cháu
- Ít con (không sinh con) – đơn - Tái sx ra con người thân, đồng tính,..
- Giáo dục đạo đức (tốt - Nuôi dưỡng tốt, giáo dục trí - Nuôi dưỡng và giáo hơn) tuệ + đạo đức dục
- Điều kiện kinh tế hạn
- Đi lên chất và lượng - Đơn vị kinh tế + chế  tiêu dùng thiếu tiêu dùng - Ít được quan tâm - Hàng đầu - Thỏa mãn + Tâm lý + Sinh lý + Tình cảm
(?) Tìm hiểu để THI:
1. Các đặc điểm hình thức gia đình trong lịch sử: gia đình gia trưởng, gia đình đối
ngẫu, gia đình bạn thân Mác -
cải biến cách mạng từ nọ sang kia – chuyên chính cách mạng - thoát thai Ăngghen -
thủ tiêu chế độ tư hữu -
cơ sở lịch sử chính trị - phản ánh hư ảo -
tlsx chuyển thành tài sản chung lOMoAR cPSD| 61184739 - há chẳng phải Mác + Ăngghen -
nhiều hơn và đồ sộ hơn các thế hệ trước gộp lại -
nghiên cứu điều kiện lịch sử -
chín muồi để xóa bỏ ptsx tbcn - thời đại tan rã cntb -
công trường, công xưởng - tự bán mình kiếm ăn -
sự nghiệp giải phóng – sứ mệnh -
chiếm hữu sản phẩm, phá sập - cách mạng xã hội -
tạo vũ khí và người sử dụng vũ khí -
liên hiệp – chủ tự nhiên – tình trạng bóc lột xóa bỏ - bước thứ nhất -
quan hệ thứ 3 Lênin -
tác phẩm chủ yếu và cơ bản (Tư bản) -
duy vật lịch sử được chứng minh - lối thoát thực sự -
không bao giờ quên dựa vào 3 ông cnxhkhkt - học thuyết mác là - sợi dây chuyền tbcn - chuyên chính vô sản - gấp triệu lần - nhà nước xô viết -
vô sản tất cả các nước – đoàn kết lại -
có thời kỳ quá độ nhất định -
đcs duy nhất chính xác về khoa học -
từ cntb chỉ có thể lên cnxh -
thiết lập chế độ xh cao hơn - bắc chiếc cầu nhỏ - nền văn hóa vô sản - giàu trí óc - không có sự cố gắng - quốc tế cộng sản -
người bị bóc lột hay kẻ đi bóc lột - trấn áp - bước thứ hai lOMoAR cPSD| 61184739 - nguyên tắc cao nhất HCM -
nước ta là nước dân chủ -
hạt nhân của xã hội là gia đình - giải phóng phụ nữ