lOMoARcPSD| 61470371
Chương 1: Triết học vai trò của triết học trong
đời sống xã hội
1.Khái lược về triết học:
o Triết học xuất hiện vào khoảng thế kỷ
VIII đến VI TCN cả Phương Đông
Phương Tây, gắn liền với sự phát triển của xã
hội văn minh. o Nguồn gốc nhận thức: Triết
học xuất hiện từ nhu cầu của con người trong
việc hiểu biết về thế giới. Ban đầu, con người
giải thích thế giới thông qua các huyền thoại
và tôn giáo, sau đó là triết học.
o Nguồn gốc hội: Triết học xuất hiện khi
hội đạt tới một mức độ phát triển nhất
định, sự phân chia giai cấp lao động
trí óc tách khỏi lao động chân tay.
o Ví dụ: Triết học Hy Lạp cổ đại đã ra đời
khi nền văn minh phát triển cao với các trí
thức nhà thông thái như Socrates, Plato.
2.Khái niệm triết học:
o Triết học hệ thống các quan điểm luận
chung nhất về thế giới, con người duy.
o dụ: Trong triết học Hy Lạp, Plato dùng
thuyết về "thế giới ý niệm" để giải thích
sự tồn tại của thực tại.
3.Vai trò của triết học:
lOMoARcPSD| 61470371
o Triết học đóng vai trò hạt nhân luận
của thế giới quan, giúp con người định
hướng và giải quyết các vấn đề xã hội.
o dụ: Triết học Mác-Lênin đã tạo nền tảng
cho nhiều cuộc cách mạng hội lớn như
Cách mạng Tháng Mười ở Nga.
4.Vấn đề cơ bản của triết học
Vấn để cơ bản của triết học - Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa: + Tư duy và tồn tại
+ Ý thức và vật chất - Gồm 2 mặt, trả lời 2 câu hỏi: + Giữa ý thức và vật chất, cái nào có trước, cái
nào có sau? Cái nào quyết định cái nào?
(Bản thể luận) + Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không? (Nhận thức luận) a.
Bản thế luân Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý
thức. • Chủ nghĩa duy tâm cho rắng ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất. +
Chnghĩa duy tâm khách quan: Tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người
(Platon; Hêghen) + Thừa nhận nh thứ nhất của YT con người - phnhận sự tồn tại của tgkq b.
Nhân thức luận Thuyết khả trì: khẳng định con người về nguyên tắc thể hiểu được bản chất
của sự vật; những cái mà con người biết về nguyên tắc là phù hợp với bản thân sự vật.. • Bất khả
tri: con người, về nguyên tắc, không thể hiểu được bản chất của đối tượng; Các hình ảnh, nh chất,
đặc điểm... của đối tượng mà con người biết, dù có nh xác thực, cũng không cho phép con người
đồng nhất chúng với đối tượng vì nó không đáng n cậy • Biện chứng và siêu hình: - Biện chứng: +
Nhận thức đối tượng trong trạng thái nh tại, cô lập, tách rời. + Là phương pháp được đưa từ toán
học và vật lý học cổ điển vào các khoa học thực nghiệm và triết học. + Có vai trò to lớn trong việc
giải quyết các vấn đề của cơ học nhưng hạn chế khi giải quyết các vấn đề có nh vận động và liên
hệ.
Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
1.Vật chất và ý thức:
o Vật chất phạm trù nền tảng trong triết
học duy vật. Các triết gia duy vật từ thời cổ
đại đến hiện đại đều thừa nhận sự tồn tại
khách quan của vật chất, nhưng quan điểm
về nó thay đổi theo thời gian.
lOMoARcPSD| 61470371
o Ý thức: sự phản ánh của vật chất trong
bộ não con người. o dụ: Chủ nghĩa duy
vật thời cổ đại Hy Lạp với các triết gia như
Democritus cho rằng vật chất bao gồm các
nguyên tử, những hạt nhỏ nhất không thể
phân chia.
2.Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng về vật chất: o Theo Mác
Ăngghen, vật chất không
chỉ những sự vật cụ thể, còn thực
tại khách quan tồn tại bên ngoài ý thức con
người. o d: Những hiện tượng tự nhiên
như sông, núi, không khí tồn tại độc lập với ý
thức của con người.
2.2Các hình thức vận động của vật chất: o Vận
động là phương thức tồn tại của vật chất, bao
gồm 5 hình thức: học, vật , hóa học,
sinh học hội. o dụ: Vận động sinh
học là quá trình sinh trưởng phát triển của
cây cối trong tự nhiên.
3. Ý thức.
a. Khái niệm
- Ý thức một phạm trù triết học dùng đch
toàn bộ hoạt động nh thần phản ánh thế giới vt
1
lOMoARcPSD| 61470371
chất diễn ra trong não người, hình thành trong
quá trình lao động và được diễn đạt nhờ ngôn
ngữ.
b. Nguồn gốc của ý thức
• Tự nhiên:
- Thế giới khách quan tác động vào bnão con
người, não người phản ánh lại, sinh ra ý thức. Não
người - hoạt động ý thức của con người diễn ra
trên sở hoạt động của thần kinh não bộ; b
não càng hoàn thiện hoạt động thần kinh càng
hiệu quả, ý thức của con người càng phong phú
và sâu sắc.
- Phản ánh thuộc nh chung, phổ biến của mọi
đối tượng vật chất. Sphản ánh của vật chất
một trong những nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
Phản ánh của vật chất có qtrình phát triển lâu
dài và từ hình thức thấp lên hình thức cao- tùy
thuộc vào kết cấu của tchức vật chất.
- Ý thức sản phẩm của vật chất, nhưng không
phải của mọi dạng vật chất chỉ của một dạng
vật chất cao nhất và duy nhất đó b não của
con người.
lOMoARcPSD| 61470371
• Xã hội:
- Lao động là hoạt động mục đích, có nh lịch
sử-xã hội của con người nhằm tạo ra của cải để
tồn tại và phát triển. Lao động làm cho ý thc
không ngừng phát triển, tạo cơ sở cho con người
nhận thức những nh chất mới của giới tự nhiên;
dẫn đến năng lực duy trừu ợng, khả năng
phán đoán, suy luận dần được hình thành và phát
triển.
- Ngôn ngữ thành phương ện để trao đổi thông
n. Nhờ ngôn ngữ, con người khái quát hoá, trừu
ợng hoá những kinh nghiệm để truyền lại cho
nhau. Ngôn ngữ sản phẩm của lao động, đến
ợt , ngôn ngữ lại thúc đẩy lao động phát
triển.
c. Bản chất của ý thức
Ý thức nh ảnh chủ quan của thế giới khách
quan:
- Ý thức “hình ảnh” về hiện thực khách quan
trong óc người. Nội dung phản ánh khách quan,
hình thức phản ánh là chủ quan
lOMoARcPSD| 61470371
- Ý thức sphản ánh ch cực, sáng tạo gắn với
thc ễn xã hi.
• Ý thức mang bản chất lịch sử - xã hội:
- Điều kiện lịch sử
- Quan hệ xã hội
d. Kết cấu của ý thức
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan:
+ Theo chiều ngang: Tri thức- Tính cảm- Lý trí
+ Theo chiu dọc: Tự ý thc Tiềm thức- Vô thức
5. Mối quan hgiữa vật chất và ý thức
a. Vai trò của vật chất đối với ý thức
- Vt chất quyết định nguồn gốc của ý thức
- Vt chất quyết định nội dung của ý thức
- Vt chất quyết định bản chất của ý thức
- Vt chất quyết định sự vận động, phát trin
của ý thức
b.Ý thức nh độc lập tương đối và tác động tr
lại vật chất
lOMoARcPSD| 61470371
- Ýthức tác đng tr lại thế giới vật chất,
thường thay đổi chậm so với sự biến đổi của
thế giới vật chất
- Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải
thông qua hot động thực ễn của con người
- Vai trò của ý thức thể hin chchỉ đạo
hot động thực ễn của con người
- hội càng phát triển thì vai trò của ý thc
ngày càng to lớn, nhất trong thời đại ngày
nay
4.Ý nghĩa phương pháp luận
- Xuất phát t hin thực khách quan, tôn
trọngquy luật khách quan
- Phát huy nh năng động chủ quan trong nhận
thức và hoạt động thực ễn
- Nhận rõ vai trò ch cực của nhân tố ý thức,
nh thần trong việc sdụng một cách hiu
qu nhất những điều kiện phương ện vt
chất hiện có.
- Cần khái quát tổng kết thực ễn để thường
xuyên nâng cao năng lực nhận thức, năng lc
lOMoARcPSD| 61470371
chđạo thực ễn, chống tưởng thụ động
ngồi chờlại vào hoàn cảnh vào điều kiện vt
chất
Chương 3: Các quy luật bản của phép biện
chứng duy vật
1.Quy luật thống nhất đấu tranh của các
mặt đối lập: o Mọi sự vật, hiện tượng đều chứa
đựng các mặt đối lập. Sự đấu tranh giữa các mặt
này là nguồn gốc của sự phát triển.
o dụ: Trong một tổ chức, mâu thuẫn giữa
nhân viên và quản lý về cách thức làm việc
th dẫn đến cải tiến phương thức làm
việc để đạt hiệu quả tốt hơn.
2.Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về
lượng thành những thay đổi về chất:
o Khi sự thay đổi về lượng tích lũy đủ sẽ dẫn
đến sự thay đổi về chất.
o dụ: Khi một người rèn luyện thể thao
đều đặn, sau một thời gian dài tích lũy sẽ
dẫn đến sự thay đổi lớn về thể lực.
3.Quy luật phủ định của phủ định: o Sự
phát triển diễn ra qua quá trình phủ
lOMoARcPSD| 61470371
định cái thay thế bằng cái mới, nhưng
cái mới không hoàn toàn phủ nhận còn
kế thừa những yếu tố tích cực của cái cũ.
o dụ: Điện thoại thông minh ngày nay
không chỉ thay thế điện thoại mà còn kế
thừa các chức năng cơ bản như nghe gọi
nhắn tin.
Chương 4: Lý luận nhận thức
1.Nhận thức cảm tính nhận thức tính: o
Nhận thức cảm tính là quá trình tiếp
nhận thông tin qua các giác quan. o Nhận
thức lý tính là quá trình phân tích,
tổng hợp để hiểu rõ bản chất của sự vật.
o dụ: Khi nhìn thấy một chiếc xe hơi
(nhận thức cảm tính), sau đó hiểu rằng
dùng để di chuyển (nhận thức lý tính).
2.Vai trò của thực tiễn trong nhận thức: o
Thực tiễn sở tiêu chuẩn để kiểm
nghiệm chân lý. Thông qua thực tiễn, con
người xác nhận những tri thức thu nhận
được đúng đắn hay không. o dụ: Một
phương pháp nấu ăn mới chỉ thđược xác
nhận tốt hay không khi đã được thử
nghiệm thực tế.
lOMoARcPSD| 61470371
Chương 5: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
1.Tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
o Tồn tại hội bao gồm điều kiện vật chất
của đời sống xã hội, ảnh hưởng đến ý thức
xã hội (các tư tưởng, đạo đức, pháp luật).
o Ví dụ: Sự phát triển kinh tế ở các quốc gia
phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến quan
điểm sống ý thức về môi trường của
người dân.
2.sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng: o
sở hạ tầng toàn bộ các quan hệ sản xuất.
Kiến trúc thượng tầng bao gồm các thiết chế
chính trị, pháp luật và văn hóa.
o Ví dụ: Khi một quốc gia chuyển từ nền
kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp, hệ
thống pháp luật quản cũng phải thay
đổi để phù hợp với hình thức sản xuất mới.
Chương 6: Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
1.Khái niệm hình thái kinh tế - hội: o Hình
thái kinh tế - hội sự kết hợp giữa lực
lượng sản xuất, quan hệ sản xuất kiến
trúc thượng tầng. o dụ: Trong hội
lOMoARcPSD| 61470371
bản chủ nghĩa, lực lượng sản xuất phát triển
dựa trên công nghiệp công nghệ, quan hệ
sản xuất dựa trên tư hữu, và kiến trúc thượng
tầng là các thể chế dân chủ tự do.
2.Các hình thái kinh tế - hội trong lịch sử: o
hội phát triển qua các hình thái từ cộng
sản nguyên thủy, chiếm hữu lệ, phong
kiến, bản chủ nghĩa hội chủ nghĩa.
o dụ: Sự sụp đổ của chế độ phong kiến
châu Âu đã mở đường cho sự phát triển của
chủ nghĩa bản sự bùng nổ của cách
mạng công nghiệp.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61470371
Chương 1: Triết học và vai trò của triết học trong
đời sống xã hội
1.Khái lược về triết học:
o Triết học xuất hiện vào khoảng thế kỷ
VIII đến VI TCN ở cả Phương Đông và
Phương Tây, gắn liền với sự phát triển của xã
hội văn minh. o Nguồn gốc nhận thức: Triết
học xuất hiện từ nhu cầu của con người trong
việc hiểu biết về thế giới. Ban đầu, con người
giải thích thế giới thông qua các huyền thoại
và tôn giáo, sau đó là triết học.
o Nguồn gốc xã hội: Triết học xuất hiện khi
xã hội đạt tới một mức độ phát triển nhất
định, có sự phân chia giai cấp và lao động
trí óc tách khỏi lao động chân tay.
o Ví dụ: Triết học Hy Lạp cổ đại đã ra đời
khi nền văn minh phát triển cao với các trí
thức và nhà thông thái như Socrates, Plato.
2.Khái niệm triết học:
o Triết học là hệ thống các quan điểm lý luận
chung nhất về thế giới, con người và tư duy.
o Ví dụ: Trong triết học Hy Lạp, Plato dùng
lý thuyết về "thế giới ý niệm" để giải thích
sự tồn tại của thực tại.
3.Vai trò của triết học: lOMoAR cPSD| 61470371
o Triết học đóng vai trò là hạt nhân lý luận
của thế giới quan, giúp con người định
hướng và giải quyết các vấn đề xã hội.
o Ví dụ: Triết học Mác-Lênin đã tạo nền tảng
cho nhiều cuộc cách mạng xã hội lớn như
Cách mạng Tháng Mười ở Nga.
4.Vấn đề cơ bản của triết học
Vấn để cơ bản của triết học - Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa: + Tư duy và tồn tại
+ Ý thức và vật chất - Gồm 2 mặt, trả lời 2 câu hỏi: + Giữa ý thức và vật chất, cái nào có trước, cái
nào có sau? Cái nào quyết định cái nào?
(Bản thể luận) + Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không? (Nhận thức luận) a.
Bản thế luân • Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý
thức. • Chủ nghĩa duy tâm cho rắng ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất. +
Chủ nghĩa duy tâm khách quan: Tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người
(Platon; Hêghen) + Thừa nhận tính thứ nhất của YT con người - phủ nhận sự tồn tại của tgkq b.
Nhân thức luận • Thuyết khả trì: khẳng định con người về nguyên tắc có thể hiểu được bản chất
của sự vật; những cái mà con người biết về nguyên tắc là phù hợp với bản thân sự vật.. • Bất khả
tri: con người, về nguyên tắc, không thể hiểu được bản chất của đối tượng; Các hình ảnh, tính chất,
đặc điểm... của đối tượng mà con người biết, dù có tính xác thực, cũng không cho phép con người
đồng nhất chúng với đối tượng vì nó không đáng tin cậy • Biện chứng và siêu hình: - Biện chứng: +
Nhận thức đối tượng trong trạng thái tĩnh tại, cô lập, tách rời. + Là phương pháp được đưa từ toán
học và vật lý học cổ điển vào các khoa học thực nghiệm và triết học. + Có vai trò to lớn trong việc
giải quyết các vấn đề của cơ học nhưng hạn chế khi giải quyết các vấn đề có tính vận động và liên hệ.
Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
1.Vật chất và ý thức:
o Vật chất là phạm trù nền tảng trong triết
học duy vật. Các triết gia duy vật từ thời cổ
đại đến hiện đại đều thừa nhận sự tồn tại
khách quan của vật chất, nhưng quan điểm
về nó thay đổi theo thời gian. lOMoAR cPSD| 61470371
o Ý thức: Là sự phản ánh của vật chất trong
bộ não con người. o Ví dụ: Chủ nghĩa duy
vật thời cổ đại Hy Lạp với các triết gia như
Democritus cho rằng vật chất bao gồm các
nguyên tử, những hạt nhỏ nhất không thể phân chia. 12.
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng về vật chất: o Theo Mác và
Ăngghen, vật chất không
chỉ là những sự vật cụ thể, mà còn là thực
tại khách quan tồn tại bên ngoài ý thức con
người. o Ví dụ: Những hiện tượng tự nhiên
như sông, núi, không khí tồn tại độc lập với ý thức của con người.
2.2Các hình thức vận động của vật chất: o Vận
động là phương thức tồn tại của vật chất, bao
gồm 5 hình thức: cơ học, vật lý, hóa học,
sinh họcxã hội. o Ví dụ: Vận động sinh
học là quá trình sinh trưởng và phát triển của cây cối trong tự nhiên. 3. Ý thức. a. Khái niệm
- Ý thức là một phạm trù triết học dùng để chỉ
toàn bộ hoạt động tinh thần phản ánh thế giới vật lOMoAR cPSD| 61470371
chất diễn ra trong não người, hình thành trong
quá trình lao động và được diễn đạt nhờ ngôn ngữ.
b. Nguồn gốc của ý thức • Tự nhiên:
- Thế giới khách quan tác động vào bộ não con
người, não người phản ánh lại, sinh ra ý thức. Não
người - hoạt động ý thức của con người diễn ra
trên cơ sở hoạt động của thần kinh não bộ; bộ
não càng hoàn thiện hoạt động thần kinh càng
hiệu quả, ý thức của con người càng phong phú và sâu sắc.
- Phản ánh là thuộc tính chung, phổ biến của mọi
đối tượng vật chất. Sự phản ánh của vật chất là
một trong những nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
Phản ánh của vật chất có quá trình phát triển lâu
dài và từ hình thức thấp lên hình thức cao- tùy
thuộc vào kết cấu của tổ chức vật chất.
- Ý thức là sản phẩm của vật chất, nhưng không
phải của mọi dạng vật chất mà chỉ của một dạng
vật chất cao nhất và duy nhất đó là bộ não của con người. lOMoAR cPSD| 61470371 • Xã hội:
- Lao động là hoạt động có mục đích, có tính lịch
sử-xã hội của con người nhằm tạo ra của cải để
tồn tại và phát triển. Lao động làm cho ý thức
không ngừng phát triển, tạo cơ sở cho con người
nhận thức những tính chất mới của giới tự nhiên;
dẫn đến năng lực tư duy trừu tượng, khả năng
phán đoán, suy luận dần được hình thành và phát triển.
- Ngôn ngữ thành phương tiện để trao đổi thông
tin. Nhờ ngôn ngữ, con người khái quát hoá, trừu
tượng hoá những kinh nghiệm để truyền lại cho
nhau. Ngôn ngữ là sản phẩm của lao động, đến
lượt nó, ngôn ngữ lại thúc đẩy lao động phát triển.
c. Bản chất của ý thức
• Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan:
- Ý thức là “hình ảnh” về hiện thực khách quan
trong óc người. Nội dung phản ánh là khách quan,
hình thức phản ánh là chủ quan lOMoAR cPSD| 61470371
- Ý thức là sự phản ánh tích cực, sáng tạo gắn với thực tiễn xã hội.
• Ý thức mang bản chất lịch sử - xã hội: - Điều kiện lịch sử - Quan hệ xã hội
d. Kết cấu của ý thức
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan:
+ Theo chiều ngang: Tri thức- Tính cảm- Lý trí
+ Theo chiều dọc: Tự ý thức – Tiềm thức- Vô thức
5. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
a. Vai trò của vật chất đối với ý thức
- Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
- Vật chất quyết định nội dung của ý thức
- Vật chất quyết định bản chất của ý thức
- Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức
b.Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất lOMoAR cPSD| 61470371
- Ýthức tác động trở lại thế giới vật chất,
thường thay đổi chậm so với sự biến đổi của thế giới vật chất
- Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải
thông qua hoạt động thực tiễn của con người
- Vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo
hoạt động thực tiễn của con người
- Xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức
ngày càng to lớn, nhất là trong thời đại ngày nay
4.Ý nghĩa phương pháp luận
- Xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọngquy luật khách quan
- Phát huy tính năng động chủ quan trong nhận
thức và hoạt động thực tiễn
- Nhận rõ vai trò tích cực của nhân tố ý thức,
tinh thần trong việc sử dụng một cách hiệu
quả nhất những điều kiện phương tiện vật chất hiện có.
- Cần khái quát tổng kết thực tiễn để thường
xuyên nâng cao năng lực nhận thức, năng lực lOMoAR cPSD| 61470371
chỉ đạo thực tiễn, chống tư tưởng thụ động
ngồi chờ ỷ lại vào hoàn cảnh vào điều kiện vật chất
Chương 3: Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
1.Quy luật thống nhất và đấu tranh của các
mặt đối lập: o Mọi sự vật, hiện tượng đều chứa
đựng các mặt đối lập. Sự đấu tranh giữa các mặt
này là nguồn gốc của sự phát triển.
o Ví dụ: Trong một tổ chức, mâu thuẫn giữa
nhân viên và quản lý về cách thức làm việc
có thể dẫn đến cải tiến phương thức làm
việc để đạt hiệu quả tốt hơn.
2.Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về
lượng thành những thay đổi về chất:
o Khi sự thay đổi về lượng tích lũy đủ sẽ dẫn
đến sự thay đổi về chất.
o Ví dụ: Khi một người rèn luyện thể thao
đều đặn, sau một thời gian dài tích lũy sẽ
dẫn đến sự thay đổi lớn về thể lực.
3.Quy luật phủ định của phủ định: o Sự
phát triển diễn ra qua quá trình phủ lOMoAR cPSD| 61470371
định cái cũ và thay thế bằng cái mới, nhưng
cái mới không hoàn toàn phủ nhận mà còn
kế thừa những yếu tố tích cực của cái cũ.
o Ví dụ: Điện thoại thông minh ngày nay
không chỉ thay thế điện thoại cũ mà còn kế
thừa các chức năng cơ bản như nghe gọi và nhắn tin.
Chương 4: Lý luận nhận thức
1.Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính: o
Nhận thức cảm tính là quá trình tiếp
nhận thông tin qua các giác quan. o Nhận
thức lý tính là quá trình phân tích,
tổng hợp để hiểu rõ bản chất của sự vật.
o Ví dụ: Khi nhìn thấy một chiếc xe hơi
(nhận thức cảm tính), sau đó hiểu rằng nó
dùng để di chuyển (nhận thức lý tính).
2.Vai trò của thực tiễn trong nhận thức: o
Thực tiễn là cơ sở và tiêu chuẩn để kiểm
nghiệm chân lý. Thông qua thực tiễn, con
người xác nhận những tri thức thu nhận
được có đúng đắn hay không. o Ví dụ: Một
phương pháp nấu ăn mới chỉ có thể được xác
nhận là tốt hay không khi đã được thử nghiệm thực tế. lOMoAR cPSD| 61470371
Chương 5: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
1.Tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
o Tồn tại xã hội bao gồm điều kiện vật chất
của đời sống xã hội, ảnh hưởng đến ý thức
xã hội
(các tư tưởng, đạo đức, pháp luật).
o Ví dụ: Sự phát triển kinh tế ở các quốc gia
phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến quan
điểm sống và ý thức về môi trường của người dân.
2.Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng: o
sở hạ tầng là toàn bộ các quan hệ sản xuất.
Kiến trúc thượng tầng bao gồm các thiết chế
chính trị, pháp luật và văn hóa.
o Ví dụ: Khi một quốc gia chuyển từ nền
kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp, hệ
thống pháp luật và quản lý cũng phải thay
đổi để phù hợp với hình thức sản xuất mới.
Chương 6: Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
1.Khái niệm hình thái kinh tế - xã hội: o Hình
thái kinh tế - xã hội là sự kết hợp giữa lực
lượng sản xuất
, quan hệ sản xuấtkiến
trúc thượng tầng
. o Ví dụ: Trong xã hội tư lOMoAR cPSD| 61470371
bản chủ nghĩa, lực lượng sản xuất phát triển
dựa trên công nghiệp và công nghệ, quan hệ
sản xuất dựa trên tư hữu, và kiến trúc thượng
tầng là các thể chế dân chủ tự do.
2.Các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử: o
Xã hội phát triển qua các hình thái từ cộng
sản nguyên thủy
, chiếm hữu nô lệ, phong
kiến
, tư bản chủ nghĩaxã hội chủ nghĩa.
o Ví dụ: Sự sụp đổ của chế độ phong kiến
châu Âu đã mở đường cho sự phát triển của
chủ nghĩa tư bản và sự bùng nổ của cách mạng công nghiệp.