Chương 1. Bài 13: Bội chung và Bội chung nhỏ nhất(T2) | Bài giảng PowerPoint Toán 6 | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2022 - 2023, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt.

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
TRÒ CHƠI: BỒ CÂU ĐƯA THƯ
Luật chơi:
GV sẽ đưa cho cho HS 1 tờ nhiệm vụ. GV sẽ bắt
nhịp cho cả lớp cùng t một bài hát, khi bài hát
bắt đầu, các bạn lần lượt di chuyển tờ nhiệm vụ.
Khi bài hát kết thúc tờ nhiệm vụ trên tay bạn nào
thì bạn đó người thực hiện nhiệm vụ.
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Nhiệm vụ: Tìm BCNN(6,12) = ?
Với những số tự nhiên lớn, ta khó thể tìm BCNN
bằng phương pháp liệt kê. Vậy ta có thể tìm BCNN
bằng cách nào?
B(6) ={0; 6; 12; 18; 24;…}
B(12) = {0; 12; 24; 36; …}
BC(6; 12)= {0; 12; 24…}
BCNN(6,12) = 12.
Tìm BCNN(120,150) = ?
BỘI CHUNG VÀ BỘI CHUNG
NHỎ NHẤT (Tiết 2)
PHÒNG GD&ĐT………..
TRƯỜNG THCS ………….……
Bài 13
Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa
số nguyên tố
Ứng dụng BCNN vào cộng, trừ các phân số
không cùng mẫu
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
II. Tìm BCNN bằng cách phân tích các
số ra thừa số nguyên tố
HOẠT ĐỘNG 3:
Đọc hoạt động 3 trong SGK trang 55.
Rút ra các bước tìm BCNN bằng cách phân tích
ra thừa số nguyên tố.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
II. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số
nguyên tố
HOẠT ĐỘNG 3:
Ta có thể tìm BCNN (6,8) theo các bước sau:
Bước 1: Phân tích 6 và 8 ra thừa số nguyên tố
6 =
2 .3
𝟐
𝟑
8 =
Bước 2: Chọn các thừa số chung và riêng.
Bước 3: Với mỗi thừa số ta chọn lũy thừa với
số lớn nhất.
Bước 4: Lấy tích các thừa số đã chọn.
BCNN (6,8) = = 24
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung các thừa số nguyên
tố riêng.
Bước 3. Với mỗi thừa số nguyên tố chung và riêng, ta chọn lũy thừa
với số mũ lớn nhất
Bước 4. Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được bội chung
nhỏ nhất cần tìm.
Cách thực hiện:
II. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra
thừa số nguyên tố
So sánh cách tìm
ƯCLN BCNN?
B.1:Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
B.1: Phân ch mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Giống nhau bước 1
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung riêng.
Khác nhau bước 2 chỗ nào nhỉ?
chung chung riêng
B.3: Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta
chọn lũy thừa với số nhỏ nhất.
B.3: Với mỗi thừa số nguyên tố chung
riêng, ta chọn lũy thừa với số lớn nhất.
Khác nhau chỗ nào nhỉ?
số lớn nhất
CÁCH TÌM ƯCLN
CÁCH TÌM BCNN
số nhỏ nhất
B.4: Lấy ch của các lũy thừa đã chọn, ta
nhận được ước chung lớn nhất cần tìm.
B.4: Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận
được ước chung lớn nhất cần m.
Giống nhau bước 4
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
dụ:
Tìm BCNN(20, 42).
Giải
Ta có: 20 = 𝟐
𝟐
.5; 42=2.3.7
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung riêng của 20
42, đó 2, 3, 5, 7.
Số lớn nhất của 2 là 2; Số lớn nhất của 3 là 1; Số
lớn nhất của 5 là 1; Số lớn nhất của 7 1.
Vậy: BCNN(20, 42) = 𝟐
𝟐
. 𝟑. 𝟓. 𝟕 = 420.
II. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra
thừa số nguyên tố
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Luyện tập 3:
Tìm BCNN (12, 18, 27).
Giải
Ta có: 12 = 𝟐
𝟐
. 𝟑; 18 = 𝟐. 𝟑
𝟐
; 27= 𝟑
𝟑
.
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung riêng của 12,
18, 27 đó 2,3.
Số lớn nhất của 2 là 2; Số lớn nhất của 3 là 3.
Vậy: BCNN (32,24,48) = 𝟐
𝟐
. 𝟑
𝟑
= 108.
II. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra
thừa số nguyên tố
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nếu a b thì BCNN(a,b) = a.
Chẳng hạn BCNN(48,16) = 48.
Chú ý:
II. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra
thừa số nguyên tố
Vận dụng 3: Tìm BCNN (12,18,36).
Giải
Ta có: 12 = 𝟐
𝟐
.3; 18 = 2.𝟑
𝟐
; 36 = 𝟐
𝟐
. 𝟑
𝟐
.
BCNN (12,18,36) = 𝟐
𝟐
. 𝟑
𝟐
= 36.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
III. Ứng dụng BCNN vào cộng trừ phân số
không cùng mẫu
HOẠT ĐỘNG NHÓM:
1. Thời gian: tối đa 5 phút.
2. Tổ chức:
- Lớp chia thành 8 nhóm
- Tên nhóm: Nhóm 1; nhóm 2; …
3. Nhiệm vụ:
a) Thảo luận trả lời câu hỏi sau: Thực hiện phép tính:
b) Kết thúc hoạt động cử đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
III. Ứng dụng BCNN vào cộng trừ phân số
không cùng mẫu
HOẠT ĐỘNG 4:
- Chọn mẫu chung BCNN của các mẫu.
Cụ thể: Mẫu chung = BCNN(12,18) = 36.
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng
mẫu), ta có: 36 : 12 = 3; 36 : 18 = 2.
- Sau khi nhân tử mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng, ta
cộng hai phân số cùng mẫu:
Giải
Thực hiện phép tính:
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Giải
Vận dụng 4:
Thực hiện phép tính:
TRÒ CHƠI: VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
Luật chơi:
T chơi gồm 5 câu trắc nghiệm, mỗi câu
gồm 4 đáp án.
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm cộng.
Câu 1. BCNN của 4; 6 và 8 là:
A. 36
B. 48
C. 12
D. 24
Đáp án D
Câu 2. BCNN của 38 76 là:
A. 2888
B. 37
C. 76
D. 144
Đáp án C
Câu 3. Kết quả của phép tính
𝟓
𝟏𝟐
+
𝟑
𝟑𝟔
là:
A.
𝟏
𝟐
B.
𝟖
𝟑𝟔
C.
𝟕
𝟏𝟐
D.
𝟓
𝟑𝟔
Đáp án A
Câu 4. Bội chung nhỏ nhất của hai số 45. Một trong hai
số 5. Số còn lại
A. 15 B. 25
C. 9 D. 20
Đáp án C
Câu 5. Tìm số học sinh của 1 trường biết số học sinh đó từ 700
đến 800 học sinh và số học sinh chia hết cho 8; 18; 30.
A. 360 B. 720
C. 750 D. 600
Đáp án B
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 3; 4; 5; 6 SGK trang 58.
- Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết
sau học tiếp.
| 1/21

Preview text:

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
TRÒ CHƠI: BỒ CÂU ĐƯA THƯ Luật chơi:
GV sẽ đưa cho cho HS 1 tờ nhiệm vụ. GV sẽ bắt
nhịp cho cả lớp cùng hát một bài hát, khi bài hát
bắt đầu, các bạn lần lượt di chuyển tờ nhiệm vụ.
Khi bài hát kết thúc tờ nhiệm vụ trên tay bạn nào
thì bạn đó là người thực hiện nhiệm vụ.
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Nhiệm vụ: Tìm BCNN(6,12) = ?
B(6) ={0; 6; 12; 18; 24;…}
B(12) = {0; 12; 24; 36; …}
BC(6; 12)= {0; 12; 24…} BCNN(6,12) = 12. Tìm BCNN(120,150) = ?
Với những số tự nhiên lớn, ta khó có thể tìm BCNN
bằng phương pháp liệt kê. Vậy ta có thể tìm BCNN bằng cách nào? PHÒNG GD&ĐT………..
TRƯỜNG THCS ………….…… Bài 13
BỘI CHUNG VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (Tiết 2) NỘI DUNG BÀI HỌC
Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Ứng dụng BCNN vào cộng, trừ các phân số không cùng mẫu HO
II. Tìm BCNN bằng cách phân tích các ẠT
số ra thừa số nguyên tố ĐỘNG HÌNH HOẠT ĐỘNG 3:
Đọc hoạt động 3 trong SGK trang 55. THÀN
Rút ra các bước tìm BCNN bằng cách phân tích H K
ra thừa số nguyên tố. IẾN THỨC
II. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số HO ẠT nguyên tố HOẠT ĐỘNG 3: ĐỘNG HÌNH
Ta có thể tìm BCNN (6,8) theo các bước sau:
Bước 1: Phân tích 6 và 8 ra thừa số nguyên tố 6 = 2 .3 THÀN 𝟐𝟑 8 =
Bước 2: Chọn các thừa số chung và riêng. H K
Bước 3: Với mỗi thừa số ta chọn lũy thừa với IẾN số mũ lớn nhất. THỨC
Bước 4: Lấy tích các thừa số đã chọn. BCNN (6,8) = = 24
II. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra HO ẠT
thừa số nguyên tố ĐỘNG HÌNH Cách thực hiện:
Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và các thừa số nguyên THÀN tố riêng.
Bước 3. Với mỗi thừa số nguyên tố chung và riêng, ta chọn lũy thừa H K
với số mũ lớn nhấtIẾN
Bước 4. Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được bội chung
nhỏ nhất cần tìm. THỨC So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN? CÁCH TÌM ƯCLN CÁCH TÌM BCNN
B.1:Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chu chung ng.
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta
B.3: Với mỗi thừa số nguyên tố chung và
chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất nh . ất
riêng, ta chọn lũy thừa với số mũ lớn nh nhất. ất
B.4: Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta
nhận được ước chung lớn nhất cần tìm.
B.4: Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận
được ước chung lớn nhất cần tìm.
Khác nhau bước 2 chỗ nào nhỉ? Khác nhau chỗ nào nhỉ? Giống nhau bước 1 Giống nhau bước 4
II. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra HO ẠT
thừa số nguyên tố ĐỘNG HÌNH Ví dụ: Tìm BCNN(20, 42). Giải
Ta có: 20 = 𝟐𝟐.5; 42=2.3.7 THÀN
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng của 20 và 42, đó là 2, 3, 5, 7. H K
Số mũ lớn nhất của 2 là 2; Số mũ lớn nhất của 3 là 1; Số IẾN
mũ lớn nhất của 5 là 1; Số mũ lớn nhất của 7 là 1.
Vậy: BCNN(20, 42) = 𝟐𝟐. 𝟑. 𝟓. 𝟕 = 420. THỨC
II. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra HO ẠT
thừa số nguyên tố ĐỘNG HÌNH
Luyện tập 3: Tìm BCNN (12, 18, 27). Giải
Ta có: 12 = 𝟐𝟐. 𝟑; 18 = 𝟐. 𝟑𝟐; 27= 𝟑𝟑. THÀN
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng của 12, 18, 27 đó là 2,3. H K
Số mũ lớn nhất của 2 là 2; Số mũ lớn nhất của 3 là 3. IẾN
Vậy: BCNN (32,24,48) = 𝟐𝟐. 𝟑𝟑 = 108. THỨC HO
II. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra ẠT
thừa số nguyên tố ĐỘNG HÌNH Vận dụng 3: Tìm BCNN (12,18,36). Giải THÀN
Ta có: 12 = 𝟐𝟐.3; 18 = 2.𝟑𝟐; 36 = 𝟐𝟐. 𝟑𝟐.
BCNN (12,18,36) =
𝟐𝟐. 𝟑𝟐 = 36. H K Chú ý: IẾN THỨC
Nếu a b thì BCNN(a,b) = a.
Chẳng hạn BCNN(48,16) = 48. HO
III. Ứng dụng BCNN vào cộng trừ phân số ẠT không cùng mẫu ĐỘNG HÌNH HOẠT ĐỘNG NHÓM:
1. Thời gian: tối đa 5 phút. 2. Tổ chức: THÀN - Lớp chia thành 8 nhóm
- Tên nhóm: Nhóm 1; nhóm 2; …
H K 3. Nhiệm vụ: IẾN
a) Thảo luận và trả lời câu hỏi sau: Thực hiện phép tính:
b) Kết thúc hoạt động cử đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi
THỨC
III. Ứng dụng BCNN vào cộng trừ phân số HO không cùng mẫu ẠT ĐỘNG HÌNH
HOẠT ĐỘNG 4: Thực hiện phép tính: Giải
- Chọn mẫu chung là BCNN của các mẫu.
Cụ thể: Mẫu chung = BCNN(12,18) = 36. THÀN
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng
mẫu), ta có: 36 : 12 = 3; 36 : 18 = 2. H K
- Sau khi nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng IẾN , ta
cộng hai phân số có cùng mẫu: THỨC
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC : h tín ép Giải ph hiện Thực:4 dụng Vận
TRÒ CHƠI: VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT Luật chơi:
Trò chơi gồm 5 câu trắc nghiệm, mỗi câu gồm 4 đáp án.
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm cộng.
Câu 1. BCNN của 4; 6 và 8 là: A. 36 B. 48 C. 12 D. 24 Đáp án D
Câu 2. BCNN của 38 và 76 là: A. 2888 B. 37 C. 76 D. 144 Đáp án C 𝟓
Câu 3. Kết quả của phép tính + 𝟑 là: 𝟏𝟐 𝟑𝟔 𝟏 A. 𝟖 B. 𝟐 𝟑𝟔 𝟕 𝟓 C. D. 𝟏𝟐 𝟑𝟔 Đáp án A
Câu 4. Bội chung nhỏ nhất của hai số là 45. Một trong hai
số là 5. Số còn lại là A. 15 B. 25 C. 9 D. 20 Đáp án C
Câu 5. Tìm số học sinh của 1 trường biết số học sinh đó từ 700
đến 800 học sinh và số học sinh chia hết cho 8; 18; 30. A. 360 B. 720 C. 750 D. 600 Đáp án B
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 3; 4; 5; 6 SGK trang 58.
- Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết
sau học tiếp.