-
Thông tin
-
Quiz
Chương 1 Bản Chất Và Đối Tượng Của Hạch Toán Kế Toán 3 môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Tài sản trong mối quan hệ giữa hai mặt: giá trị tài sản và nguồn hìnhthành tài sản+ Sự vận động liên tục của tài sản và nguồn hình thành tài sản đó trong quátrình SXKD của DN, Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Nguyên lý kế toán (NLKT2023) 72 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Chương 1 Bản Chất Và Đối Tượng Của Hạch Toán Kế Toán 3 môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Tài sản trong mối quan hệ giữa hai mặt: giá trị tài sản và nguồn hìnhthành tài sản+ Sự vận động liên tục của tài sản và nguồn hình thành tài sản đó trong quátrình SXKD của DN, Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Nguyên lý kế toán (NLKT2023) 72 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:



Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 53305634
CHƯƠNG 1 BẢN CHẤT VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN (HTKT) -3-
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA HTKT
1. Khái quát về đối tượng của kế toán
ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN:
+ Tài sản trong mối quan hệ giữa hai mặt: giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản
+ Sự vận động liên tục của tài sản và nguồn hình thành tài sản đó trong quá trình SXKD của DN 2. Tài sản
• Tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực do DN kiểm soát và có thể thu
được lợi ích kinh tế trong tương lai.
VD: DN sở hữu 1 ô tô và 2 tỷ VND Giá trị tài sản của DN Mua bằng tiền của DN Do cổ đông góp vốn Vay ngân hàng Nguồn hình thành TS
• Giá trị TS và nguồn hình thành TS chỉ là 2 mặt khác nhau của 1 tài sản
chứ không phải là 2 tài sản riêng biệt.
+ Giá trị tài sản: Tài sản phản ánh cái đang có, gọi là vốn kinh doanh
+ Nguồn hình thành: Tài sản biểu hiện mặt trừu tượng cho biết tài sản hình thành từ đâu
Tài sản là nguồn lực thuộc quyền kiểm soát của đơn vị và mang lại lợi ích cho DN trong tương lai.
Tài sản là những thứ hữu hình hoặc vô hình trong đơn vị thỏa mãn 3 đk:
- Thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của đơn vị
- Có căn cứ chắc chắn để xác định giá gốc, giá phí (tính được bằng tiền ) -
Mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
Căn cứ thời gian sử dụng, luân chuyển và thu hồi. Tài sản được chia thành: lOMoAR cPSD| 53305634
+ Tài sản ngắn hạn (TSNH): Là những TS có thời gian thu hồi trong vòng
12 tháng, hay chỉ tham gia 1 chu kỳ sản xuất
+ Tài sản dài hạn (TSDH): Là những tài sản có giá trị lớn, thời gian luân
chuyển vốn dài trên 12 tháng
3. Nguồn vốn
Là biểu hiện cụ thể của tài sản theo nguồn hình thành. NGUỒN VỐN:
+ Nợ phải trả: Nợ ngắn hạn, Nợ dài hạn
+ Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ ĐT của chủ sở hữu, Nguồn kinh phí và quỹ khác
4. Phương trình kế toán cơ bản
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
TSNH + TSDH = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Nợ phải trả
Phương trình kế toán mở rộng TSNH + TSDH = NPT + Vốn CSH +/- m (lợi nhuận)
TS = NPT + Vốn CSH + Doanh thu – Chi phí
5. Sự vận động của tài sản trong quá trình SXKD lOMoAR cPSD| 53305634