Chương 1: C u cơu trúc ca các hp cht h
1. T ng quan v h p ch t h u trúc ữu cấ
2. Alkane
3. Cycloalka ne
4. Đồng phân lp th
5. Alkene alkyne
6. Hydrocarbon thơm
8. T công th c phân t n c đế u trúc phân t
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
2
Đố ế i vi các nhà hóa h u thọc đầ k 19, danh t "hóa h c hữu cơ" nghĩa ngành khoa hc
nghiên c u các h p ch c t v t li u s ng các sinh v t y m ất thu đượ ống, người ta nghĩ rằ t
sinh l c c n thi t cho vi c t o thành các h p ch t h Friedrich Wöhler ng h p ế ữu cơ. Năm 1828, đã tổ
đượ c hp ch t ammonium cyanate, theo ph n ứng dưới đây:
Tinh r n màu tr c t dung d ch không các tính ch t c a mu ammonium th ắng thu đư i
cyanate m c thành ph n c u t . H p ch t này không ph i NH OCN ạo tương tự
4
(NH ) -
2 2
CO urea, mt h p ch t hữu cơ.
K t thời điểm đó, các nhà hóa học đã t ữu cơ, ngày nay các ng hp hàng triu hp cht h
hp cht h m khoữu chiế ng 98% trong tt c các h p ch ất đã biết. Trong chương này, chúng tôi
gii thi u m t s i h p ch t h p trung vào c u trúc tính ch t c a các lo ữu chính. Chúng tôi t
hp cht h u ch công dữu cũng như việc điề ế ng c p theo, chúng tôi ủa chúng. Trong chương tiế
s trình bày các ph n ng chuy i qua l i nh ng h ển đổ p ch t h ữu này.
Hình 1.1: C u trúc phân t methane
(a) C u trúc t di n. (b) C u trúc ph i c nh (dashed-wedged line structure) bi u di n c u trúc
không gian ba chi u t công th c c u t o. ng nét li n (solid line) bi u di n n i n m trong m Đư t
phng t y. i quan sát, sau m gi Hình nêm nét đứt (dashed wedge) hướng ra xa ngườ t phng t
giy. Hình nêm nét đậm (heavy wedge) hướ phía người quan sát, phía trướng v c mt phng t
giy. (c) hình ball-and-stick. (d) hình space-filling.
1. T ng quan v h p ch t h u trúc ữu cấ
Như chúng ta đã họ ần trướ ữu chức trong ph c, hp cht h a nguyên t carbon hydrogen
hoc carbon, hydrogen kết h p v i m t vài nguyên t khác như oxygen, nitrogen sulfur. Carbon
đượ ế c ch nghiên c c biọn ra để ứu đặ t các nguyên t carbon kh năng tạo liên k t c ng hóa tr
mnh v i nguyên t carbon khác cho phép chúng k t h p v i nhau t o thành m ch th ng (straight ế
chain), m ch nhánh (branched chain) m ch vòng (ring). S ng cách s p x p n i g lư ế ần như
hn ca carbon gii thích cho s ng cphong phú đa dạ a các h p ch t h ữu cơ.
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
3
Hp cht h n nhữu đơn gi t hydrocarbon, cha hydrogen carbon - hydrocarbon
đơn giản nht methane, CH , thành ph
4
n chính ca khí thiên nhiên.
T thuyết VSEPR, hình hc nhóm electron xung quanh nguyên t trung tâm C trong h p ch t
CH
4
hình t di n (Hình 1.1a). B n nguyên t u nguyên t H tương đương nhau. Chúng cách đ C
liên k t c ng hóa tr i C m o b i hai n i C-H b
ế v ạnh như nhau. Góc tạ t k 109,5 . Trong phân
o
t CH
4
, m i n i C-H m t n i được t o thành b i s xen ph m t orbital 1 c a hydrogen v s i
m
t orbital sp
3
c a carbon.
Hình 1.2: Phân t ethane C
2
H
6
(a) Công th c c u t o. (b) C u trúc ph i c nh. (c) hình space-filling.
Lo i b m t nguyên t H trong phân t CH
4
t o thành nhóm - . Hai nhóm - liên k CH
3
CH
3
ết
cng hóa tr v i nhau t o thành phân t ethane (Hình 1.2). B nguyên tằng cách gia tăng số C trong
chu Hi dây to ra nhiu hydrocarbon. Hình 1.3 t phân t gm 3 carbon C
3 8
propane.
Hình 1.3: Phân t propane
(a) Công th c c u t o. (b) Công th c c u t o thu g n. (c) hình ball-and-stick. (d) hình
space-filling. (e) C u trúc ph i c nh.
Đồ ng phân c u t o (constitutional isomer, structural isomer) trong h p ch t h ữu
Đồng phân (isomer): nh ng h p ch t cùng công th c phân t (molecular formula)
nhưng công thức cu trúc khác nhau.
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
4
r t nhi u d ng phân trong hóa h c h c ng phân c ạng đồ ữu cơ. Chương y đề ập đến đồ u
tạo đng phân lp th. (constitutional isomer, structural isomer) các nĐồng phân c u t o i
liên k t khác nhau nên c u trúc khung khác nhau. d C ng phân c u t ế
4
H
10
2 đồ ạo như sau:
Butane g m m t m ch b n nguyên t carbon. Methylpropane g m m t m ch ba nguyên
t carbon, v i nhóm - CH
3
n i v i carbon s c g i hydrocarbon m ch th ng (m hai. Butane đượ c
phân t này không hình d ng th ng) methylpropane hydrocarbon m ch nhánh. B i
butane methylpropane công th c c u t o khác nhau nên chúng nh ng h p t khác nhau ch
nh ch t v t khác nhau. d , nhi sôi c a butane là -0.5 C c a methylpropane là -
ệt độ
o
11.7
o
C.
S lư lượng đồ ạo tăng lên nhanh chóng cùng vớng phân cu t i s ng nguyên t carbon. d ,
C
5
H
12
ch ng phân, trong khi C 75 C ng phân. ba đồ
10
H
22 20
H
42
trên 300000 đồ
d ng phân 1.1: Xác định đồ
Viế đồ t t t c ng phân c u t o ng vi công thc phân t C
5
H
12
V m ch carbon dài nh carbon. Thêm nguyên t m ất năm nguyên t H vào để i
nguyên t C b n n i, t o thành c u trúc (1).
Tiếp theo, tìm các đồng phân vi mch carbon dài nht gm bn nguyên t C mt
nguyên t m ch nhánh (t C). Ch m ng h p x y ra, c u trúc (2) C ổng năm nguyên tử ột trườ
(2') gi ng h t nhau. Thêm các nguyên t hoàn thi n c u trúc ng phân (2). H để đồ
Cu i cùng, xét m ch carbon g m ba nguyên t C vi hai m ch nhánh cha m t nguyên t
C. Ch m ng h p. ột trườ
S ng phân c a C ba. đồ
5
H
12
d A : Vi ng phân c u t o ng v i công th c phân t Cết 5 đồ
6
H
14
d B : Vi ng phân c u t o ng v i công th c phân t Cết 9 đồ
7
H
16
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
5
Danh pháp
Ban đầ ữu đu, các nhà hóa hc h t tên theo ngun gc ho c tính ch t ca các ch t m i.
Acid citric đư ện trong nước tìm thy trong trái cây chi cam quýt (citrus), acid uric hin di c tiu
(urine), acid formic được tìm thy kiến (theo tiếng Latin, kiến ), morphine y ngformica
(xut phát t Morpheus, v thn gi c ng Hy L p c đại). V i vi c hàng ngàn hàng ngàn h p ch t
mới được tng hp, thì mt h thống tên thường ràng không th đáp ứng được. Sau nhiu h
thng t m th i, h thng danh pháp IUPAC ra i bđờ i Liên minh Qu c t v Hóa h c thu n y ế
Hóa h ng dc ng (International nion of ure and pplied hemistry -IUPAC). U P A C
Ph n gii thi u danh pháp này ch xem xét các hp ch t hydrocarbon các nguyên t
carbon n i v i nhau b ng n -C ( , hay alkane). ối đơn C hydrocarbon bão hòa
V H H Hới các hydrocarbon đơn gin: CH methane, C
4 2 6
ethane, C
3 8
propane. V i C
4 10
, hai
đồ ng phân c u t o, butane cho đồng phân m ch th ng CH , ng
3
CH CH
2 2
CH
3
isobutane cho đồ
phân m ch nhánh CH
3
CH(CH
3 2
) .
Để đặ t tên cho các phân t ph c t u tiên chúng ta xét bạp hơn, đầ n ch t c a m t s m ch bên
(side chain) th có. S i b m t nguyên t H c a alkane t o m ch bên nhóm . Tên lo alkyl
alkyl đượ ần đuôi trong alkane tương c to thành bng cách thay thế ph -ane ng bng . d-yl -
CH CH CH CH
3
methyl, -
2 2 3
propyl. M t m c g i m t nhóm th alkyl ạch bên alkyl cũng đượ ế
(substituent alkyl group) b i thay th m t ngun t H trong m ch chính. B ng 1.1 trình bày ế
mt s nhóm alkyl thông d ng.
Tiếp đầu ng sec- viết tt ca secondary, vitert- ết tt ca tertiary. Các thut ng
primary secondary tertiary, cung c p các thông tin v b n ch t ca nguyên t carbon trong phân
t h (primary carbon) n i v i m t nguyên t carbon khác. Carbon ữu cơ. Carbon nh t c p cui
dây alkane luôn carbon nh t c p. (secondary carbon) n i v i hai nguyên t Carbon nh c p
carbon khác (tertiary carbon) n i v i ba nguyên t carbon khác. carbon tam cp Carbon t c p
(quatenary carbon) n i v i b n nguyên t carbon khác.
Nguyên t hydrogen n i v i carbon nh t c p g i (primary hydrogen), hydrogen nh t c p
nhóm alkyl được to thành bng cách b mt nguyên t hydrogen nht cp gi nhóm nht cp.
Tương tự cho hydrogen nh cp tam cp; nhóm alkyl nh cp tam cp. (Hình 1.4).
Hình 1.4: Phân loi nguyên t carbon hydrogen
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
6
Hp cht 2,2,4-trimethylhexane 5 carbon nht c cấp (màu đen), 2 carbon nh p (màu
xanh), 1 carbon tam c p (màu xám) 1 carbon t c ). Nguyên t hydrogen n i v ấp (màu đỏ i
carbon nh t c p hydrogen nh t c hydrogen nh c p tam c p l t n i v i ấp. Tương tự ần lượ
carbon nh c p tam c p.
: M t s nhóm alkyl thông d Bng 1.1 ng
Tên thông thường
Tên IUPAC
Công th c c u t o
Methyl
Methyl
Ethyl
Ethyl
Propyl
a
Propyl
Isopropyl
1-Methylethyl
Butyl
a
Butyl
Isobutyl
2-Methylpropyl
sec
-Butyl
b
1-Methylpropyl
tert
-Butyl
c
1,1-Dimethylethyl
a
Tiếp đầ ẳng, như u ng honormal c n- dùng cho alkyl mch th n-propyl hay -butyl n
b
= secondary sec
c
= tertiary tert
Để g i tên hydrocarbon m ch nhánh, ph i tuân theo các quy t c theo th t sau đây:
1. Ch n y carbon liên t c dài nh t trong phân t làm y chính s d ng tên hydrocarbon
của dây y làm tên s các tên thông thư. Ngoi tr ng methane, ethane, propane, butane, tiếp
đầ u ng Hy Lp chu i sẩn tương quan vớ nguyên t carbon của dây như pent hexane (C ),
5
ane (C ),
6
hept octane (C ),
7
ane (C ..
8
).
2. Xem m i nhánh c a dây chính m t nhóm th alkyl. V i nhóm th ph c t d ng ế ế ạp hơn, sử
quy t c t tên cho nhóm ph thành . ắc đề ập trước đó để đặ ụ, chú ý đổi đuôi -ane -yl
3. Đánh số nguyên t C trên dây chính sao cho các nhóm th s v trí th p nh t th . ế ch
4. G i tên m i nhóm th kèm theo s v trí carbon nhóm th i v i các ế ch ế đó nối vào. Đố
nhóm th ng nhau s d ng , , , ... vi t s v trí thích h p c a m i nhóm th . ế gi di tri tetra ế ch ế
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
7
5. Tách các ch s v i nhau b ng d u ph kho ng cách. Tách ch s ch y nhưng không
cái b ng d u g ch n i.
6. Liêt tên các nhóm th theo th t b ng ch cái. Khi xét th t tên theo b ng ch cái, b ế
qua các u ng , , u ng c b y, tiếp đầ di-, tri- sec- tert- nhưng tiếp đầ iso- không đượ qua. Như v
tert- tert-butyl đứ trướng c methyl trong tên 4- butyl-2-methylheptane.
d 1.2 i tên h p ch t hydrocarbon alkane : G
Gi tên IUPAC cho h p ch t sau, mt thành phn quan tr ọng trong xăng.
Dây carbon dài nh nguyên t sao cho hai nhóm th ất năm các C được đánh số ế
methyl g n vào carbon th hai (thay th t ph i qua trái) m t nhóm tư theo cách đánh s
methyl g n vào carbon th tư. Tên IUPAC c a h p ch t này 2,2,4-trimethylpentane.
d A : G CH(CH ) C(CH )i tên IUPAC cho h p ch t CH
3
CH
2 3
CH CH
2 2 3 2
CH CH
2 3.
d B : G CH(CH )i tên IUPAC cho h p ch t CH
3
CH
2 3
CH CH
2 2
CH(CH )CH
3 2
CH
3.
Nhóm chc
Nhóm chc (functional group) nh ng nguyên t riêng bi t ho c nhóm c nguyên t n i
vi mch carbon hay vòng c a h p ch t h o nên tính ch a h p ch t h ữu tạ ất đặc trưng củ ữu cơ.
Bng 1.2 trình bày các loi h p ch t h i các nhóm chữu chính vớ c hóa học được đỏ.
Tính ch t v t hóa h c c a phân t h thu c vào nhóm ch c hóa h c riêng ữu nói chung ph
ca nó. Các h p ch t cùng nhóm ch c nói chung tính ch t hóa h nhau. v y, mọc tương tự t
cách thu n ti nghiên c u hóa h c h c tính c a các nhóm ch c c . ện để ữu tìm hiểu đặ th
Trong m t s ng h p, m t nhóm ch c thay th m t nguyên t H c trườ ế ủa hydrocarbon, như
alcohol alkyl halide (còn g i haloalkane). Khi g i tên các alcohol alkyl halide, ph i xác
đị nh v trí c a nhóm -OH hay nguyên t halogen trong phân t .
d : Ba h p ch n carbon ch khác nhau v ất monobromopentane này ng khung
trí nguyên t bromine trên dây carbon.
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
8
: M t s nhóm ch c c a h p chBng 1.2 t h ữu
Công th c c u t
o chung
a
d
Tên g i
a
Nhóm ch c bi u di n b . R, R' nhóm alkyl. ức đượ ằng màu đỏ
b
X nguyên t halogen: F, Cl, Br, I
c
Tên thông thường
d
Ar nhóm thơm (aryl), dụ vòng benzene.
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
9
d 1.3 t công th ng v i h p ch t hydrocarbon alkane : Viế c
Viế t công thc c u t o rút g n c a hp ch t
4-tert-butyl-2-methylheptane.
h p ch t heptane, nên y carbon
dài nh t b y.
Bắt đầu t trái qua, gn nhóm methyl vào
carbon th hai.
Tiế p theo, g n nhóm -butyl vào carbon tert
th tư.
Cu i cùng thêm nguyên t hydrogen vào
để m i C b n n i.
d A : Viết công th c c u t o rút g n c a 3-ethyl-2,6-dimethylheptane.
.
d B : t công th c c u t o rút g n c a 3-isopropyl-2-methylpentane Viế
.
2. Alkane
Trong ph n y, chúng ta s tìm hi u m t s tính ch t c a alkane. Các phân t hydrocarbon
alkane ch n i c ng hóa tr c g i h p ch (saturated). đơn đượ t bão hòa
Alkane công th c t ng quát C , m c trong chu i m
n
H
2n+2
ỗi alkane khác alkane phía trư t
nhóm - -, nhóm . Các ch t phân t khác nhau b i m nhóm i d CH
2
methylene ch t không đổ
như ủa dãy đồ g đẳng như -CH
2
- được gi (homologous serie). Mdãy đồng đẳng i thành viên c n
vậy thường liên quan gn vi nhau v tính cht hóa hc vt lí. Alkane không phân cc, không
tan trong nướ t độ ệt độ sôi tương đố ệt độc nhi nóng chy, nhi i thp. Bng 1.3 cho thy nhi sôi
ca alkane liên quan t i kh năng phân cực và hình dng ca chúng. S hp dn liên phân t
gi a các phân t m ch th ng m nh nh t nh ng phân t này nhi sôi cao nhệt độ t. Nh ng
đồ ng phân c u trúc nh g sôi th ọn hơn nhiệt độ ấp hơn.
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
10
Bng 1.3: Nhi sôi c a m t s ng phân ệt độ alkane đồ
Công
thc
Đồng phân
Nhiệt độ
sôi (
o
C)
Công
thc
Đồng phân
Nhiệt độ
sôi (
o
C)
C
4
H
10
Butane
-0.5
C
6
H
14
Hexane
68.7
Methylpropane
-11.7
3-Methylpentane
63.3
C
5
H
12
Pentane
36.1
2-Methylpentane
60.3
2-Methylbutane
27.9
2,3-Dimethylbutane
58.0
2,2-Dimethylpropane
9.5
2,2-Dimethylbutane
49.7
Cu tr ng (conformation)
Cu trng các s p xếp không gian khác nhau th trong m t phân t . M t c u tr ng
th chuy n thành c u tr ng khác b ng cách quay xung quanh n . i
Hình 1.5 bi u di n m trong s nhi u c u tr ng c a phân t . S s p x p trong không t CH CH
3 3
ế
gian c a nguyên t H th c nhìn th d c theo tr c C-C (hình đượ y hơn khi quan sát phân tử
1.5a). Khi đó, nguyên tử C phía sau b ngun t c che khu c n C phía trướ ất (hình 1.5b), nhưng i
ca v i nguyên t H v n nhìn th y rõ. Hình 1.5c bi u di n (Newman hình chi u Newmanế
projection). Nguyên t c bi u di n b ng m t ch tâm hình tròn, n i C- carbon phía trước đượ m H
của carbon phía trước đượ ằng đườc biu din b ng thng xut phát t tâm. Nguyên t carbon phía
sau đượ ủa carbon phía sau đượ ằng đườc biu din bng mt hình tròn, ni C-H c c biu din b ng
thng xu t phát t ng tròn. trên đườ
Cu tr ng bi u di n nh 1.5 (staggered conformation). Trong c u tr ng cu trng lch
này, các n i C-H c a m t nhóm - chính gi a các n i C-H c a nhóm - CH
3
CH
3
khác kho ng
cách gi a các nguyên t H t ối đa.
Hình 1.5: Cu tr ng l ch c a ethane
(a) Quan sát phân t ethane theo tr c C-C. (b) Nguyên t C phía sau b c che C phía trướ
khut. (c) Hình chiếu Newman.
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
11
Quay nhóm methyl c u tr ng l ch m t góc 60 quanh tr c C-C (hình 1.6), t t c nguyên t
o
hydrogen n i v c che các nguyên t hydrogen n i v ới carbon phía trướ ới carbon phía sau. Đây cu
tr tng che khu (eclipsed conformation). C u tr che khu t l hai c u tr u cu i và ng ch ạng đầ
tt c các c u tr ng gi a hai c u tr ng này c g i chung (skew đượ cu trng bán lch
conformation).
Cn cung c ng c n thi chuy i t c u tr ng l ch sang c u tr ng che khu t, ấp năng lượ ết đ ển đổ
đố ới ethane năng lượ . Do đó mộ
i v ng y khong 12,0 kJ mol
-1
t rào cn cho s quay ni b
(barrier to internal rotation), th nhóm - hoàn toàn quay t do quanh n i C-C. Tuy ế CH
3
không
nhiên, rào c nh nhi phòng, s chuy i qua l i t c u tr ng y ản năng lượng này đủ để ệt độ ển đổ
sang c u tr ng khác nhanh chóng. do y, s quay quanh n c g i
ối đơn C-C đôi khi đượ s
quay t do (free rotation). Rào cản năng lượng xut hi n b i khi phân t chuy n t c u tr l ch ng
qua các c u tr ng bán l ch c u tr ng che khu t, n i C-H c a m t nhóm - n l i g n n i C- CH
3
tiế H
ca nhóm CH khác các electron nh
3
ng ni y ch u l y n. C c xô đẩ tăng dầ u trng che khut
m ng cao nh ức năng lượ t.
S chuy i t c u tr ng này sang c u ển đổ trng khác th c theo dõi b ng cách s d ng đượ
góc nh di n
. Khi
= 0 , phân t c u tr ng che khu t
o
= 60 , phân t c u tr ng l . Hình
o
ch
1.7 minh h a s ng khi phân t ethane chuy i c u tr ng. S chênh l ch v thay đổi năng lượ ển đổ
năng lượ ất đượng gia cu trng lch cu trng che khu c gi (torsional năng lượng xon
energy). C u tr ng che khu i C-H nên m i C- ất ba tương tác nố ỗi tương tác nố H đóng góp 4,0 kJ
mol
-1
.
Hình 1.6: Cu tr ng l ch
cu trng che khut ca
ethane
Khi nhóm methyl bên
ph
i quay mt góc 60
o
quanh n i C-C, c u tr ng
lch chuy n thành c u tr ng
che khut.
C u tr ng l C u tr ng che khu t ch
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
12
Hình 1.7: Giản đồ năng cho sự thế quay ni b ca nhóm methyl trong ethane
Cùng xem xét s quay quanh n i C- propane CH C
3
CH
2
CH
3
đồng đẳng tiếp theo ca ethane.
Giản đồ năng lượ ủa propane tương tự như ethane nhưng mộ ng c t s khác bit quan trng s
chênh l ng gi a c u tr ng che khu t c u tr ng l ch t chút 13,6 ệch năng lượ propane cao hơn m
kJ mol so v i ethane 12,0 kJ mol . Hình chi u Newman c ethane ngo i tr
-1
-1
ế ủa propane tương tự
mt nguyên t c thay th b i m t nhóm - H đượ ế CH
3
. C u tr ng che khu t c a propane hai tương
tác n i C-H m a n i C-H n i C- . N u gi s r ng m i C-H ột tương tác giữ CH
3
ế ỗi tương tác n
4.0 kJ mol ng h a n i C-H n i C- (13,6-2x4,0)
-1
như trong trườ p ethane, thì tương c giữ CH
3
= 5,6 kJ mol a n i C-H n i C- u s y nhi
-1
. Do đó, tương tác giữ CH
3
ch đẩ ều hơn so với tương
tác c a hai n i C- H.
Đồng đẳng tiếp theo butane CH
3
CH CH CH
2 2 3
. Chúng ta hai n i C-C khác nhau, C1-C2
C2-C3. Quan sát phân t butane d c theo tr c C1-C2, chúng ta hình chi u Newman cho c u ế
trng che khut cu trng l ệch như sau:
Góc nh di n,
,
góc quay xung
quanh n i C- C
Th
ế năng, kJ mol
-1
Góc nh di n,
,
C u tr ng l C u tr ng che khu t ch
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
13
Khi quan sát phân t butane d c theo tr c C2-C3, m t s c u tr ng che khu t c u tr ng
lệch được trình bày trong hình 1.9. hai cu trng che khut che khut (eclipsed) che khut
toàn ph n (totally eclipsed conformation); hai c u tr ng l i l ch (anti) bán l ch ệch: đố
(gauche). C u tr ng che khu t toàn ph ng cao nh t hai nhóm th l n nh t che khu ần năng lượ ế t
y tr i cho nhau (hình 1.8). S y tr i c các nhóm th l n g i là ng ng a ế chướng ng i l p
th (steric hindrance). C u tr i l ng thạng đố ệch năng lượ p nh t hai nhóm methyl càng xa
nhau càng t t.
Hình 1.8: Chướng ng i l p th trong c u tr ng che khu t toàn ph n c a butane
C u tr ng l C u tr ng che khu t ch
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
14
Hình 1.9: Giản đồ năng cho sự thế quay quanh ni C2-C3 ca butane
d 1.4 nh c u tr ng b n nh t c a alkane : Xác đị
V cu trng m ng thc năng lượ p nht ca h p ch t 2,3-dimethylpentane khi quan sát
phân t d c theo tr c C2-C3.
c u trúc h p ch t 2,3-dimethylpentane. đồ
Mt nguyên t H, hai nhóm CH n i v i C2. M t nguyên t H, m t nhóm CH m
3
3
t
nhóm C n i v i C3. C u tr ng th p nh t c u tr ng các nhóm alkyl v trí
2
H
5
ạng năng lượ
lch nhau s a các nhóm th l n nh nh tương tác giữ ế t.
Bi ế u di n phân t theo hình chi u Newman dc tr c C2-C3. 3 c u tr ng l ch (a), (b),
(c). C u tr u tr ch. ạng (a) hai tương tác bán lệch nhưng cấ ạng (b) (c) ba tương tác bán l
v y, c u tr ng (a ng th p nh ) năng lượ t.
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
15
d A : V hình chiếu Newman các cu trng lch ca h p ch t 2-methylpentane khi quan sát
phân t d c theo tr c C1-C2. S p x p các c u tr ng theo th t ế tăng dần năng lượng.
d B : Phác h a giản đồ thế năng của các cu trng cho s quay quanh trc C1-C2 ca hp
cht 1-chloropropane.
Đi ếu ch alkane
Nguồn chính đ ỏ, nhưng m ệm cũng thể điều chế alkane t du m t s phòng thí nghi
điề ếu ch alkane.
Các hydrocarbon b t o hòa ch a n i ba th chuy n hóa thành alkane b ng i đôi hay nố
phn ng cng hydrogen vào các n i sối đa dướ hin din ca các xúc tác kim loại như Pt, Pb hay
Ni.
ph n ng khác, alkyl halide ph n ng vi kim lo i ki m t o ra alkane vi s lưng carbon
tăng gấp đôi.
Cui cùng, mu i kim lo i ki m c ủa acid carboxylic đưc nu chy v i hydroxide kim lo i
kim. Sodium carbonate Na
2
CO
3
alkane ít hơn một carbon được to thành.
Alkane t d u m
Các alkane phân t kh i th c tìm th y ch y u trong khí ấp hơn, methane ethane đượ ế
thiên nhiên. Propane butane đư ết dước tìm thy t du ha, chúng th được chi i dng khí
bán dướ ối lượ ớn hơn i dng khí du m hóa lng (liquefied petrolium gas - LPG). Các alkane kh ng l
thu đư ằng cách chưng cất phân đoạ ủa hơn 500 chấc b n du m, mt hn hp phc tp c t. Các
phân đoạn chính ca du m được lit bng 1.4.
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
16
Bng 1.4 : Các phân đoạn du m chính
Kho ng nhi t
độ
sôi,
o
C
Thành phn
Phân đoạn
S dng
Dưi 0
C
1
t i C
4
Gas
Nhiên li u gas
0 - 50
C
5
t i C
7
Ether d u
Dung môi
50 - 100
C
6
t i C
8
Ligroin
Dung môi
70 - 150
C
6
t i C
9
Xăng
Nhiên li ệu động
150 - 300
C
10
t i C
16
Du ha
Nhiên li u máy bay, d u diesel
Trên 300
C
16
t i C
18
Du khí
Du diesel, ngun cracking
-
C
18
t i C
20
Du sáp
Dầu bôi trơn, dầu khoáng, ngun cracking
-
C
21
t i C
40
Paraffin sáp
Nến, gi y sáp
-
C
40
tr lên
Ph n c n
Tm l p nh a, nh ng, vựa đườ t liu chng thm
Không ph i t t c các hydr u h p d t s hydrocarbon ocarbon trong xăng đ ẫn như nhau m
cháy êm ái hơn mộ , đồt s khác. Hydrocarbon 2,2,4-trimethylpentane ng phân cu to ca octane,
hiu su t v i, ch sất động tuyệ octane ca 100. hiHeptane u su p, ch sất động thấ
octane c a 0. Hai hydrocarbon y h ng tham chi u cho ch s s octane th ế xăng. Chỉ
đượ c tính b nh thành phằng cách xác đị n h n hp n-heptane và 2,2,4-trimethylpentane (isooctane)
hi u su nghi m. d u ng h n h p g ất động giống xăng th ụ: xăng hiệ suất động giố m
87% 2,2,4-trimethylpentane 13% heptane ch s octane 87. Nói chung, hydrocarbon phân
nhánh ch s i hydrocarbon m ch th ng. octane cao hơn (cháy êm ái hơn) so vớ ẳng tương
Xăng thu đượ ằng cách chưng cc b t phân đoạn du m ch s octane 50 - 55 không
đượ c ch p nh n s d ng cho xe ô vi yêu c u nhiên li u ch s octane g n 90. c c Do đó, vi i
tiến phân đoạn xăng cần thiết. Trong cracking nhit, các phân t hydrocarbon ln b ct thành các
phân t t hi n di n c c bi y s t o thành các rong phân đoạn xăng s a các xúc tác đ ệt thúc đẩ
hydrocarbon m ch nhánh. d , phân t C th b c t thành C C . Quá trình
15
H
32
8
H
18 7
H
14
re-
forming, hay đng phân hóa (isomerization), chuyn hydrocarbon mch thng thành mch nhánh
các hydrocarbon khác ch s t xúc tác, m t s octane cao hơn. Trong cracking nhiệ
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
17
hydrocarbon phân t kh i nh k t h p l i v i nhau t o thành hydrocarbon phân t kh i l ế n
hơn bởi quy trình alkyl hóa (alkylation).
Ch s octane c c c i thi n b ng cách thêm h p ch t ch ng kích n ủa xăng th đượ để ngăn
chn s đốt cháy s tetraethyllead, (C phớm. Đã lúc,
2
H )
5 4
Pb gia được ưa thích. Phụ gia chì đã
b loi b hu ht các qu c tính c a nó, các chốc gia độ thay vào đó ất khác như hydrocarbon
oxygen hóa methanol, ethanol được s dng.
3. Cycloalkane
Cycloalkane đơn giản công thc tng quát C t s d v cycloalkane:
n
H
2n
. Dưới đây mộ
Cyclopropane cycloalkane duy nh t các nguyên t carbon t o m ch ph ng vòng.
S d ng quy t c danh pháp trang 6 g i tên alkane mang nhi u nhóm th . d , h p ch để ế t
dưới đây 1,1,3-trimethylcyclopentane:
Sức căng vòng cycloalkane
Trong phân t cyclopropane, góc n i C-C-C ch 60 . Góc n i y nh ng
o
hơn góc nối tưở
109,5 nên phân t cyclopropane b hình 1.10b, orbital carbon sp
o
căng (strained). Như t
3
propane không xen ph nhi alkane m ch th ng. Do xen ph kém, n i C- cyclopropane ều như C
yếu hơn nhiề propane cũng như các alkane mạu so v i ch thng khác, cyclopropane hot tính
hơn nhiều so vi các alkane mch thng.
Hình 1.10: Sức căng vòng cyclopropane
(a) hình ball-and-stick. (b) Hình nh n i hóa tr c a cyclopropane.
S xen ph kém
ca các vân đo
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
18
Chúng ta th s d ng nhi ng s ệt đốt cháy để ước ức căng vòng trong cycloalkane. Năng
lưng nhi t cháy cệt đố a propane, butane, pentane hexane cùng v ng ới các cycloalkane tương
đượ c trình bày trong b i vảng 1.5. Đố i alkane m ch th ng nhiẳng, năng lượ ệt đốt cháy thay đổi
kho
ng 658 kJ mol
-1
ng v i m i nhóm CH
2
được thêm vào. Điều này cho th y r ng m i nhóm
CH
2
đóng góp, tính trung bình, khong 658 kJ mol
-1
vào năng lượ ệt đống nhi t cháy. Công thc ca
cycloalkane th c vi i d ng ( n u cho r ng các n i C-C khi n i các nhóm CH đượ ết dướ CH
2
)
n
ế
2
vi nhau cycloalkane gi alkane m ống như ch th ng nhi t cháy cẳng, thì năng lượ ệt đố a
cycloalkane kho ng -n x 658 kJ mol ng nhi ng và th c nghi
-1
. Năng lượ ệt đốt cháy ước lượ ệm được
trình bày b ng 1.5. S khác bi t gi a giá tr c nghi th ệm tính toán giúp đo sức căng vòng
cycloalkane. B ng 1.5 cho th y, t n cyclohexane s m d n r cyclopropane đế c căng vòng giả t
thú v cyclohexane không s ức căng vòng.
Bng 1.5 cho th y cyclopropane và cyclobutane ch u s n. Tuy nhiên, s ức căng vòng l ức căng
vòng m i nhóm CH cyclopropane (39 kJ mol ) nhi cyclobutane (28 kJ mol ).
2
-1
ều hơn
-1
Cyclopropane b ng b i s xen ph orbital kém còn b i các n i C-H che khu căng không nhữ t
nhau. Điều này th hin hình chiếu Newman ca cyclopropane (hình 1.11).
Hình 1.11: Hình chi u Newman c a cyclopropane ế
B
ng 1.5: Năng lượ ệt đố ức căng vòng củng nhi t cháy s a mt s alkane (kJ mol )
-1
Alkane
H
o
comb
thc
nghim
Đóng góp của
mi nhóm CH
2
vào
H
o
comb
Cycloalkane
H
o
comb
thc
nghim
H
o
comb
tính
toán
Sc
căng
vòng
c
Propane
-2220
Cyclopropane
-2092
-1974
118
Butane
-2877
-657
a
Cyclobutane
-2744
-2632
112
Pentane
-3536
-659
Cyclopentane
-3320
-3290
30
Hexane
-4194
-658
Cyclohexane
-3948
-3948
0
a
S khác bi t gia các giá tr H
o o
comb
liên ti p s a m i nhóm CHế đóng góp củ
2
vào H
comb
.
d , (butane) - (propane) -657 kJ mol .
H
o
comb
H
o
comb
=
-1
b
Nếu không sức căng vòng, năng lượ ệt đống nhi t cháy -n x -658 kJ mol .
-1
c
Sức căng vòng sự chênh lch giá tr H
o
comb
năng lượ ệt đống nhi t cháy gia thc nghim
tính toán.
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
19
Vi cyclopropane, các nguyên t carbon n m trong cùng m t ph i các ẳng, nhưng vớ
cycloalkane khác thì không. d , c cyclobutane cyclopentane hình d ng vòng g p x ếp
(puckered) hơn dạng mt phng.
Vi cyclohexane, hai cu trng quan trng cu trng ghế (chair conformation) cu trng
tàu
(boat conformation). C u tr ng tàu kém b so vền hơn, năng lượng cao hơn 29 kJ mol
-1
i c u
tr ếng gh . (Hình 1.12).
Hình 1.12: Hai c u tr ng quan tr ng c a cyclohexane. (a) D ng tàu, (b) D ng gh ế
Đồng phân trong cycloalkane mang hai nhóm thcis-trans ế
Vòng trong m t cycloalkane hai m t ph ng phân bi t, các nhóm th n i vào m t carbon ế
c th hai mt ph i diẳng đ n ca vòng. Cùng xem xét hình ball-and-stick ca cyclopropane
(hình 1.10). N u t p trung vào hai nguyên t hydrogen n i v i carbon phía sau, chúng ta th y ế
rng mt ngun t hydrogen phía trên m t ph ng t o b i ba nguyên t carbon nguyên t
hydrogen ki phía du i m t ph ng. N u ngun t c thay a ế hydrogen trên các carbon khác nhau đư
thế b i nh ng nhóm th ng h p 1,2-dimethylcyclopropane hay 1,2- ế khác như trườ
dimethylcyclohexane s r t nhi ng phân. ều đồ
Đồ ng phân cis trans c a 1,2-dimethylcyclopropane
Chương 1: Cấ ữu Hóa đại cương 3u trúc ca các hp cht h
20
Đồ ng phân cis trans c a 1,2- dimethylcyclohexane
Trong đồ ủa vòng trong đồng phân , hai nhóm thcis ế cùng phía mt phng c ng phân trans,
hai nhóm th i di n m t ph ng c a vòng. chuy n t ng phân sang (hoế hai phía đố Để đồ cis trans c
ngượ c l i) ph i c t nắt đứ i t o l i n ng phân ối. Đồ cis-trans ch m t lo i c a đồ ng phân l p th
(stereoisomerism). Đồ các đồng phân lp th ng phân cùng s lưng, loi các nguyên t các
nối, nhưng khác nhau về định hướ ng các nhóm thế trong không gian.
d ng phân, 3 trong s ụ: chloromethylcyclohexane 8 đồ đó được trình bày dưới đây:
Cyclohexane
hai lo i nguyên t hydrogen: tr c ( o ( ). Các n i v i hydrogen axial) xích đạ equatorial
trục hướ ục tưởng tượng đi qua tâm củng theo chiu dc lên hoc xung song song vi tr a vòng.
Các n i v ng theo chi u ngang t vòng. ới hydrogen xích đạo hướ
Khi di chuy n xung quanh vòng, các nguyên t hydrogen tr c luân phiên theo th t m t
nguyên t ng xu ng m t nguyên t hydrogen ti cho hydrogen hướ ếp theo hướng lên. Tương tự
các nguyên t i v i các ngun t o, c p n hydrogen xích đạo. Đố hydrogen xích đ ần lưu ý các c i
C-H C-C song song v i nhau.

Preview text:

Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất ữ h u cơ
1. Tổng quan về hợp chất hữu cơ và cấu trúc 2. Alkane 3. Cycloalkane 4. Đồng phân lập thể 5. Alkene và alkyne 6. Hydrocarbon thơm 7. Các nhóm ch c h ứ ữu cơ 8. T công th ừ c phân t ứ
ử đến cấu trúc phân tử
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3
Đối với các nhà hóa học đầu thế kỷ 19, danh từ "hóa học hữu cơ" có nghĩa là ngành khoa học
nghiên cứu các hợp chất thu được t
ừ vật liệu sống, và người ta nghĩ rằng các sinh vật này có một sinh l c c ự
ần thiết cho việc tạo thành các hợp chất hữu cơ. Năm 1828, Friedrich Wöhler đã tổng hợp được hợp chất ả
ammonium cyanate, theo ph n ứng dưới đây:
Tinh thể rắn màu trắng thu được t
ừ dung dịch không có các tính chất của muối ammonium
cyanate mặc dù nó có thành phần cấu tạo tương tự. Hợp chất này không phải là NH4OCN mà là
(NH2)2CO-urea, một hợp chất hữu cơ.
Kể từ thời điểm đó, các nhà hóa học đã tổng hợp hàng triệu hợp chất ữu h cơ, và ngày nay các
hợp chất hữu cơ chiếm khoảng 98% trong tất cả các hợp chất đã biết. Trong chương này, chúng tôi giới thiệu m t
ộ số loại hợp chất hữu cơ chính. Chúng tôi tập trung vào cấu trúc và tính chất của các
hợp chất hữu cơ cũng như việc điều chế và công dụng c p theo, chúng tôi
ủa chúng. Trong chương tiế
sẽ trình bày các phản ng chuy ứ ển đổi qua lại nh ng h ữ ợp chất hữu cơ này.
Hình 1.1: Cấu trúc phân tử methane (a) Cấu trúc t
ứ diện. (b) Cấu trúc ph i
ố cảnh (dashed-wedged line structure) biểu diễn cấu trúc
không gian ba chiều từ công thức cấu tạo. Đường nét liền (solid line) biểu diễn nối nằm trong mặt
phẳng tờ giấy. Hình nêm nét đứt (dashed wedge) hướng ra xa người quan sát, ở sau mặt phẳng tờ
giấy. Hình nêm nét đậm (heavy wedge) hướng về phía người quan sát, phía trước mặt phẳng tờ
giấy. (c) Mô hình ball-and-stick. (d) Mô hình space-filling. 1. T ng quan v ề hợp ch t h
ữu cơ và cấu trúc
Như chúng ta đã học trong ần ph trước, hợp chất ữu h
cơ chứa nguyên tử carbon và hydrogen
hoặc carbon, hydrogen kết hợp với một vài nguyên tử khác như oxygen, nitrogen và sulfur. Carbon
được chọn ra để nghiên cứu đặc biệt vì các nguyên tử carbon có ả
kh năng tạo liên kết cộng hóa trị mạnh với nguyên t
ử carbon khác cho phép chúng kết hợp với nhau tạo thành mạch thẳng (straight
chain), mạch nhánh (branched chain) và mạch vòng (ring). Số lượng cách sắp xếp n i ố gần như vô
hạn của carbon giải thích cho sự phong phú và đa dạng của các hợp chất h ữu cơ. 2
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3
Hợp chất hữu cơ đơn giản nhất là hydrocarbon, chứa hydrogen và carbon - và hydrocarbon
đơn giản nhất là methane, CH4, thành phần chính của khí thiên nhiên.
Từ thuyết VSEPR, hình học nhóm electron xung quanh nguyên tử trung tâm C trong hợp chất
CH4 là hình tứ diện (Hình 1.1a). B n
ố nguyên tử H tương đương nhau. Chúng cách đều nguyên tử C
và liên kết cộng hóa trị với C mạnh như nhau. Góc o b tạ ởi hai n i
ố C-H bất kỳ là 109,5o. Trong phân tử CH4, m i ỗ n i ố C-H là m t
ộ nối  được tạo thành bởi s ự xen ph ủ m t ộ orbital 1s c a ủ hydrogen với
một orbital sp3 c a carbon. ủ
Hình 1.2: Phân tử ethane C2H6
(a) Công thức cấu tạo. (b) Cấu trúc phối cảnh. (c) Mô hình space-filling.
Loại bỏ một nguyên tử H trong phân tử CH4 tạo thành nhóm -CH3. Hai nhóm -CH3 liên kết
cộng hóa trị với nhau tạo thành phân tử ethane (Hình 1.2). Bằng cách gia t
ăng số nguyên tử C trong
chuỗi dây tạo ra nhiều hydrocarbon. Hình 1.3 mô tả phân tử gồm 3 carbon C3H8 propane.
Hình 1.3: Phân tử propane
(a) Công thức cấu tạo. (b) Công thức cấu tạo thu g n. (c ọ
) Mô hình ball-and-stick. (d) Mô hình
space-filling. (e) Cấu trúc phối cảnh.
Đồng phân cấu tạo (constitutional isomer, structural isomer) trong hợp chất hữu cơ
Đồng phân (isomer): là nh ng ữ
hợp chất có cùng công thức phân t ử (molecular formula)
nhưng có công thức cấu trúc khác nhau. 3
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3 Có rất nhiều dạng ng đồ
phân trong hóa học hữu cơ. Chương này đề cập đến ng đồ phân cấu
tạo và đồng phân lập thể. Đồng phân cấu tạo (constitutional isomer, structural isomer) có các nối
liên kết khác nhau nên có cấu trúc khung khác nhau. Ví dụ C4H1 0có 2 đồng phân cấu t ạo như sau: Butane g m m ồ
ột mạch có bốn nguyên t carbon. Meth ử
ylpropane gồm một mạch có ba nguyên
tử carbon, với nhóm -CH3 nối với carbon số hai. Butane được g i
ọ là hydrocarbon mạch thẳng (mặc dù phân t
ử này không có hình dạng thẳng) và methylpropane là hydrocarbon mạch nhánh. Bởi vì
butane và methylpropane có công th c
ứ cấu tạo khác nhau nên chúng là những hợp chất khác nhau
và có tính chất vật lí khác nhau. Ví d , ụ nhiệt độ sôi c a
ủ butane là -0.5 oC và của methylpropane là - 11.7 oC.
Số lượng đồng phân cấu tạo tăng lên nhanh chóng cùng với số l ượng nguyên tử carbon. Ví dụ, C5H12 chỉ ng phân, trong khi C có ba đồ
10H22 có 75 và C20H42 có trên 300000 đồng phân.
Ví dụ 1.1: Xác định đồng phân Viết tấ ả t c đồ
ng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12
 Vẽ mạch carbon dài nhất có năm nguyên tử carbon. Thêm nguyên tử H vào để mỗi nguyên t C có b ử n n ố i, t
ố ạo thành cấu trúc (1).
Tiếp theo, tìm các đồng phân với mạch carbon dài nhất gồm bốn nguyên tử C và một
nguyên tử C ở mạch nhánh (tổng là năm ngu C). yên tử
Chỉ có một trường hợp xảy ra, cấu trúc (2) và (2') gi ng h ố
ệt nhau. Thêm các nguyên t ử hoàn thi H để
ện cấu trúc ng phân (2). đồ
Cuối cùng, xét mạch carbon gồm ba nguyên tử C với hai mạch nhánh chứa một nguyên tử
C. Chỉ có một trường hợp. Số ng phân c đồ ủa C5H12 là ba. Ví dụ A: Vi ng phân c ết 5 đồ ấu tạo ng v ứ ới công th c phân t ứ C ử 6H14 Ví dụ B: Vi ng phân c ết 9 đồ ấu tạo ng v ứ ới công th c phân t ứ C ử 7H16 4
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3 Danh pháp
Ban đầu, các nhà hóa học hữu cơ đặt tên theo nguồn gốc hoặc tính chất của các chất mới.
Acid citric được tìm thấy trong trái cây chi cam quýt (citrus), acid uric hiện diện trong nước tiểu
(urine), acid formic được tìm thấy ở kiến (theo tiếng Latin, kiến là formica), morphine gây ngủ
(xuất phát từ Morpheus, vị thần giấc ngủ Hy Lạp cổ đại). Với việc hàng ngàn hàng ngàn hợp chất
mới được tổng hợp, thì một hệ thống tên thường rõ ràng không thể đáp ứng được. Sau nhiều hệ
thống tạm thời, hệ thống danh pháp IUPAC ra đời bởi Liên minh Qu c
ố tế về Hóa học thuần túy và Hóa học ng d ứ
ụng (International Union of Pure and Applied Chemistry -IUPAC).
Phần giới thiệu danh pháp này chỉ xem xét các hợp chất hydrocarbon mà các nguyên tử carbon n i v ố ới nhau bằng n -C ( ối đơn C
hydrocarbon bão hòa, hay alkane).
Với các hydrocarbon đơn giản: CH4 methane, C2H6 ethane, C3H8 propane. Với C4H10, có hai
đồng phân cấu tạo, butane cho đồng phân mạch thẳng CH3CH2CH2CH3, và isobutane cho ng đồ
phân mạch nhánh CH3CH(CH3)2.
Để đặt tên cho các phân tử ứ
ph c tạp hơn, đầu tiên chúng ta xét ả
b n chất của một số mạch bên
(side chain) có thể có. Sự loại b ỏ m t
ộ nguyên tử H của alkane tạo mạch bên là nhóm alkyl. Tên
alkyl được tạo thành bằng cách thay thế ần
ph đuôi -ane trong alkane tương ứng bằng -y . l Ví dụ - CH3 là methyl, C - H2CH2CH3 là propyl. M t
ộ mạch bên alkyl cũng được g i
ọ là một nhóm thế alkyl
(substituent alkyl group) bởi vì nó thay thế m t
ộ nguyên tử H trong mạch chính. Bảng 1.1 trình bày một s nhóm alkyl thông d ố ng. ụ
Tiếp đầu ngữ sec- là viết tắt của secondary, tert- là viết tắt của tertiary. Các thuật ngữ
primary, secondarytertiary cung cấp các thông tin về ả
b n chất của nguyên tử carbon trong phân
tử hữu cơ. Carbon nh t
ấ cấp (primary carbon) nối với một nguyên tử carbon khác. Carbon ở cuối
dây alkane luôn là carbon nhất cấp. Carbon nhị cấp (secondary carbon) n i ố với hai nguyên t ử
carbon khác và carbon tam cấp (tertiary carbon) n i v
ố ới ba nguyên t carbon khác. ử Carbon tứ cấp
(quatenary carbon) nối với bốn nguyên tử carbon khác.
Nguyên tử hydrogen nối với carbon nhất cấp g i ọ là hydrogen nh t
ấ cấp (primary hydrogen),
và nhóm alkyl được tạo thành bằng cách bỏ một nguyên tử hydrogen nhất cấp gọi là nhóm nhất cấp.
Tương tự cho hydrogen nhị cấp và tam cấp; nhóm alkyl nhị cấp và tam cấp. (Hình 1.4).
Hình 1.4: Phân loại nguyên t carbon và hydrogen ử 5
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3
Hợp chất 2,2,4-trimethylhexane có 5 carbon nhất cấp (màu đen), 2 carbon nhị cấp (màu
xanh), 1 carbon tam cấp (màu xám) và 1 carbon tứ cấp (màu ). đỏ Nguyên t ử hydrogen n i ố với
carbon nhất cấp là hydrogen nhất cấp. Tương tự hydrogen nhị cấp và tam cấp lần lượt n i ố với
carbon nhị cấp và tam cấp.
Bảng 1.1: Một s nhóm alkyl thông d ố ụng Tên thông thường Tên IUPAC Công thức c u t ạo Methyl Methyl Ethyl Ethyl Propyla Propyl Isopropyl 1-Methylethyl Butyla Butyl Isobutyl 2-Methylpropyl sec-Butylb 1-Methylpropyl tert-Butylc 1,1-Dimethylethyl
a Tiếp đầu ngữ normal hoặc n- dùng cho alkyl mạch thẳng, như n-propyl hay -but n yl b sec = secondary c = tertiary tert Để ọ g i tên hydrocarbon mạ ả
ch nhánh, ph i tuân theo các quy tắ ứ c theo th tự sau đây: 1. Ch n dâ ọ
y carbon liên tục dài nhất trong phân tử làm dây chính và sử d ng ụ tên hydrocarbon
của dây này làm tên cơ sở. Ngoại trừ các tên thông thường là methane, ethane, propane, butane, tiếp
đầu ngữ Hy Lạp chuẩn tương quan với số nguyên tử carbon của dây như pentane (C5), hexane (C6), heptane (C7 oct ), ane (C8) .. . 2. Xem m i ỗ nhánh c a ủ dây chính là m t
ộ nhóm thế alkyl. Với nhóm thế ph c ứ tạp hơn, sử d ng ụ
quy tắc đề cập trước đó để đặt tên cho nhóm phụ, chú ý đổi đuôi -ane thành -y . l
3. Đánh số nguyên tử C trên dây chính sao cho các nhóm thế có s
ố chỉ vị trí thấp nhất có thể. 4. G i
ọ tên mỗi nhóm thế kèm theo số chỉ vị trí carbon mà nhóm thế đó nối vào. Đối với các nhóm thế gi n ố g nhau s d ử ng ụ di, tri, , ... và vi tetra
ết số chỉ vị trí thích hợp c a m ủ ỗi nhóm thế. 6
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3 5. Tách các chữ s
ố với nhau bằng dấu phẩy nhưng không có khoảng cách. Tách chữ s ố và ch ữ cái bằng dấu gạch n i. ố
6. Liêt kê tên các nhóm thế theo thứ t
ự bảng chữ cái. Khi xét th ứ tự tên theo bảng ch ữ cái, b ỏ
qua các tiếp đầu ngữ di-, tri-, sec-, và tert- nhưng tiếp đầu ngữ iso- không được bỏ qua. Như vậy, tert-butyl đứ trướ ng
c methyl trong tên 4-tert-butyl-2-methylheptane.
Ví dụ 1.2: Gọi tên hợp chất hydrocarbon alkane
Gọi tên IUPAC cho hợp chất sau, một thành phần quan trọng trong xăng.
 Dây carbon dài nhất là năm và các nguyên tử C được đánh số sao cho hai nhóm thế methyl gắn vào carbon th
ứ hai (thay vì thứ tư theo cách đánh s ố t ừ phải qua trái) và m t ộ nhóm methyl gắn vào carbon th
ứ tư. Tên IUPAC của hợp chất này là 2,2,4-trimethylpentane.
Ví dụ A: Gọi tên IUPAC cho hợp chất CH3CH2CH(CH3)CH2CH2C(CH3)2CH2CH3.
Ví dụ B: Gọi tên IUPAC cho hợp chất CH3CH2CH(CH3)CH2CH2CH(CH3)CH2CH3. Nhóm chức
Nhóm chức (functional group) là nh ng ữ
nguyên tử riêng biệt hoặc nhóm các nguyên t ử nối
với mạch carbon hay vòng của hợp chất hữu cơ và tạo nên tính chất đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
Bảng 1.2 trình bày các loại hợp chất hữu cơ chính với các nhóm chức hóa học được tô đỏ.
Tính chất vật lí và hóa h c ọ c a
ủ phân tử hữu cơ nói chung phụ thu c
ộ vào nhóm chức hóa học riêng
của nó. Các hợp chất có cùng nhóm chức nói chung có tính chất hóa h nhau. Vì v ọc tương tự ậy, một cách thuận ti nghiên c ện để u hóa h ứ c h ọ
ữu cơ là tìm hiểu đặc tính c a các nhóm ch ủ ức cụ thể.
Trong một số trường hợp, m t ộ nhóm ch c ứ thay thế m t
ộ nguyên tử H của hydrocarbon, như
alcohol và alkyl halide (còn g i
ọ là haloalkane). Khi gọi tên các alcohol và alkyl halide, phải xác
định vị trí của nhóm -OH hay nguyên tử ử halogen trong phân t . Ví d : Ba h ụ
ợp chất monobromopentane này có cùng khung sườn carbon và chỉ khác nhau ở vị
trí nguyên t bromine trên dây carbon. ử 7
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3 Bảng 1.2: M t s ộ nhóm ch ố ức của hợp chất h ữu cơ Công thức c u t ạo chunga Ví dụ Tên g i a Nhóm ch c bi ức đượ
ểu diễn bằng màu đỏ. R, R' là nhóm alkyl.
b X là nguyên tử halogen: F, Cl, Br, I c Tên thông thường
d Ar là nhóm thơm (aryl), ví dụ vòng benzene. 8
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3
Ví dụ 1.3: Viết công thức ứng với hợp ch t hydrocarbon alkane Viết công thứ ấ
c c u tạo rút gọn của hợp chất
4-tert-butyl-2-methylheptane.
 Vì hợp chất là heptane, nên dây carbon dài nhất là bảy.
Bắt đầu từ trái qua, gắn nhóm methyl vào carbon thứ hai. Tiếp theo, gắn nhóm -but tert yl vào carbon thứ tư.
Cuối cùng thêm nguyên tử hydrogen vào để mỗ ố i C có b ố n n i.
Ví dụ A: Viết công thức cấu tạo rút g n c ọ
ủa 3-ethyl-2,6-dimethylheptane..
Ví dụ B: Viết công thức cấu tạo rút g n c ọ
ủa 3-isopropyl-2-methylpentane. 2. Alkane
Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu m t ộ số tính chất c a ủ alkane. Các phân t ử hydrocarbon alkane chỉ có n i c ố ng hóa tr ộ
ị đơn và được g i là h ọ ợp chất (saturated). bão hòa
Alkane có công thức tổng quát CnH2n+2, và mỗi alkane khác alkane phía trước trong chu i m ỗ ột
nhóm -CH2-, nhóm methylene. Các chất mà phân tử chỉ khác nhau bởi một nhóm không i đổ ví d ụ
như -CH2- được gọi là dãy đồng đẳng (homologous serie). Mỗi thành viên của dãy đồng đẳng như
vậy thường có liên quan gần với nhau về tính chất hóa học và vật lí. Alkane không phân cực, không tan trong nướ ệ
c và có nhi t độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tương đối thấp. Bảng 1.3 cho thấy nhiệt độ sôi
của alkane có liên quan tới khả năng phân cực và hình dạng của chúng. Sự hấp dẫn liên phân tử
giữa các phân tử mạch thẳng là mạnh nhất và ữ
nh ng phân tử này có nhiệt độ sôi cao ấ nh t. Những
đồng phân có cấu trúc nhỏ gọn hơn có nhiệt độ sôi th ấp hơn. 9
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3 Bảng 1.3: Nhi sôi c ệt độ a m ủ t s ộ ố ng phân alkane đồ Công Nhiệt độ Công Nhiệt độ Đồng phân Đồng phân thức sôi (oC) thức sôi (oC) C4H10 Butane -0.5 C6H14 Hexane 68.7 Methylpropane -11.7 3-Methylpentane 63.3 C5H12 Pentane 36.1 2-Methylpentane 60.3 2-Methylbutane 27.9 2,3-Dimethylbutane 58.0 2,2-Dimethylpropane 9.5 2,2-Dimethylbutane 49.7
Cấu tr ng (conformation)
Cấu trạng là các sắp xếp không gian khác nhau có thể có trong một phân tử. Một cấu trạng
có thể chuyển thành cấu trạng khác bằng cách quay xung quanh nối .
Hình 1.5 biểu diễn một trong số nhiều cấu trạng của phân tử CH3CH3. Sự sắp xếp trong không gian c a
ủ nguyên tử H có thể được nhìn thấy rõ hơn khi quan sát phân tử d c ọ theo trục C-C (hình
1.5a). Khi đó, nguyên tử C phía sau bị nguyên tử C phía trước che khuất (hình 1.5b), nhưng c cá nối
của nó với nguyên tử H vẫn nhìn thấy rõ. Hình 1.5c biểu diễn hình chiếu Newman (Newman
projection). Nguyên tử carbon phía trước được biểu diễn bằng m t
ộ chấm ở tâm hình tròn, n i ố C-H
của carbon phía trước được biểu diễn bằng đường thẳng xuất phát từ tâm. Nguyên tử carbon phía
sau được biểu diễn bằng một hình tròn, nối C-H của carbon phía sau được biểu diễn ằng b đường
thẳng xuất phát từ trên đường tròn.
Cấu trạng biểu diễn ở hình 1.5 là cấu trạng lệc
h (staggered conformation). Trong cấu trạng này, các n i ố C-H của m t
ộ nhóm -CH3 ở chính gi a ữ các n i
ố C-H của nhóm -CH3 khác và khoảng
cách giữa các nguyên t H là t ử ối đa.
Hình 1.5: Cấu trạng lệch c a ethane ủ (a) Quan sát phân t ử ethane theo tr c
ụ C-C. (b) Nguyên tử C phía sau bị C phía trước che
khuất. (c) Hình chiếu Newman. 10
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3
Quay nhóm methyl ở cấu trạng lệch m t ộ góc 60o quanh tr c
ụ C-C (hình 1.6), tất cả nguyên t ử hydrogen n i v ố c che các nguyên t ới carbon phía trướ ử hydrogen n i v
ố ới carbon phía sau. Đây là cấu trạng che khu t
(eclipsed conformation). Cấu trạng che khuất và lệc
h là hai cấu trạng đầu cu i ố và
tất cả các cấu trạng giữa hai cấu trạng này được gọi chung là cấu trạng bán lệc h (skew conformation).
Hình 1.6: Cấu trạng lệch và
cấu trạng che khuất của ethane Khi nhóm methyl ở bên phải quay một góc 60o quanh n i ố C-C, cấu trạng
lệch chuyển thành cấu trạng che khuất. Cấu trạng lệc C h ấu trạng che khuất
Cần cung cấp năng lượng cần thiết để chuyển đổi từ cấu trạng lệch sang cấu trạng che khuất, và đối ới
v ethane năng lượng này khoảng 12,0 kJ mol-1. Do đó có một rào cản cho sự quay nội bộ
(barrier to internal rotation), và vì thế nhóm -CH3 không hoàn toàn quay tự do quanh n i ố C-C. Tuy
nhiên, rào cản năng lượng này đủ nhỏ để ở nhiệt độ phòng, sự chuyển i đổ qua lại t ừ cấu trạng này
sang cấu trạng khác nhanh chóng. Vì lí do này, sự quay quanh nối đơn C-C đôi khi được g i ọ là sự
quay tự do (free rotation). Rào cản năng lượng xuất hiện bởi vì khi phân tử chuyển t c ừ ấu trạng lệch
qua các cấu trạng bán lệch và cấu trạng che khuất, n i C ố -H c a m ủ t nhóm ộ -CH3 tiến lại gần n i C ố -H
của nhóm CH3 khác và các electron ở những nối này chịu lực xô đẩy tăng dần. Cấu trạng che khuất có m ng cao nh ức năng lượ ất. Sự chuyển i đổ t
ừ cấu trạng này sang cấu trạng khác có thể được theo dõi bằng cách s ử d n ụ g
góc nhị diện . Khi  = 0o, phân tử ở cấu trạng che khuất và  = 60o, phân tử ở cấu trạng lệc . h Hình 1.7 minh h a
ọ sự thay đổi năng lượng khi phân t ử ethane chuyển i đổ cấu trạng. S ự chênh lệch về
năng lượng giữa cấu trạng lệch và cấu trạng che khuất được gọi là năng lượng xoắn (torsional
energy). Cấu trạng che khuất có ba tương tác i
nố C-H nên mỗi tương tác i nố C-H đóng góp 4,0 kJ mol-1. 11
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3 -1
Góc nhị diện, , ế năng, kJ mol hT góc quay xung quanh n i C- ố C
Hình 1.7: Giản đồ thế năng cho sự Góc nhị diện, quay n ,
ội bộ của nhóm methyl trong ethane Cùng xem xét s qua ự y quanh n i C- ố
C ở propane CH3CH2CH3 đồng đẳng tiếp theo của ethane.
Giản đồ năng lượng của propane tương tự như ethane nhưng có một sự khác biệt quan trọng là sự
chênh lệch năng lượng gi a
ữ cấu trạng che khuất và cấu trạng lệch ở propane cao hơn m t ộ chút 13,6
kJ mol-1 so với ethane 12,0 kJ mol-1. Hình chiếu Newman của propane tương tự ethane ngoại tr ừ
một nguyên tử H được thay thế bởi m t
ộ nhóm -CH3. Cấu trạng che khuất c a ủ propane có hai tương tác n i C-H ố
và một tương tác giữa n i C ố
-H và nối C-CH3. Nếu giả sử rằng mỗi tương tác n i C-H ố là
4.0 kJ mol-1 như trong trường hợp ethane, thì tương tác giữa n i
ố C-H và nối C-CH3 là (13,6-2x4,0)
= 5,6 kJ mol-1. Do đó, tương tác giữa n i ố C-H và n i
ố C-CH3 chịu sự xô đẩy nhiều hơn so với tương tác c a hai n ủ i C- ố H . Cấu trạng lệc C h ấu trạng che khuất
Đồng đẳng tiếp theo là butane CH3CH2CH2CH3. Chúng ta có hai n i ố C-C khác nhau, C1-C2 và C2-C3. Quan sát phân t ử butane dọc theo tr c
ụ C1-C2, chúng ta có hình chiếu Newman cho cấu
trạng che khuất và cấu trạng lệch như sau: 12
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3 Cấu trạng lệc C h ấu trạng che khuất
Khi quan sát phân tử butane dọc theo trục C2-C3, m t ộ s
ố cấu trạng che khuất và cấu trạng
lệch được trình bày trong hình 1.9. Có hai cấu trạng che khuất là che khuất (eclipsed) và che khuất
toàn phần (totally eclipsed conformation); và hai cấu trạng lệch: i
đố lệch (anti) và bán lệch
(gauche). Cấu trạng che khuất toàn phần có năng lượng cao nhất vì hai nhóm thế lớn nhất che khuất
và gây trở ngại cho nhau (hình 1.8). Sự gây trở ngại của các nhóm thế lớn g i ọ là chướng ng i ạ lập
thể (steric hindrance). Cấu trạng i đố lệch có năng ng lượ thấp ấ
nh t vì hai nhóm methyl ở càng xa nhau càng t t. ố
Hình 1.8: Chướng ngại lập thể trong cấu trạng che khuất toàn phần c a butane ủ 13
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3
Hình 1.9: Giản đồ thế năng cho sự
quay quanh nối C2-C3 của butane Ví dụ 1.4: nh c Xác đị u tr ạng bền nh t c ấ ủa alkane
Vẽ cấu trạng có mức năng ng lượ
thấp nhất của hợp chất 2,3-dimethylpentane khi quan sát phân t d ử ọc theo trục C2-C3.
 Sơ đồ cấu trúc hợp chất 2,3-dimethylpentane.
Một nguyên tử H, hai nhóm CH3 n i ố với C2. M t ộ nguyên tử H, m t ộ nhóm CH3 và một nhóm C2H5 n i v
ố ới C3. Cấu trạng có năng lượng thấp nhất là cấu trạng mà các nhóm alkyl ở vị trí lệch nhau và sự a các nhóm th tương tác giữ ế lớn và nhỏ nhất.
Biểu diễn phân tử theo hình chiếu Newman dọc trục C2-C3. Có 3 cấu trạng lệch (a), (b),
(c). Cấu trạng (a) có hai tương tác bán lệch nhưng u
cấ trạng (b) và (c) có ba tương tác bán lệch.
Vì vậy, cấu trạng (a) có năng lượng thấp nhất. 14
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3
Ví dụ A: Vẽ hình chiếu Newman các cấu trạng lệch của hợp chất 2-methylpentane khi quan sát phân t d
ử ọc theo trục C1-C2. Sắp xếp các cấu trạng theo thứ t
ự tăng dần năng lượng. Ví dụ B: Phác h a
ọ giản đồ thế năng của các cấu trạng cho sự quay quanh trục C1-C2 của hợp chất 1-chloropropane. Điều chế alkane
Nguồn chính để điều chế alkane là từ dầu mỏ, nhưng một số phòng thí nghiệm cũng có thể điều chế alkane.
Các hydrocarbon bất bão hòa chứa nối đôi hay nối ba có thể chuyển hóa thành alkane bằng
phản ứng cộng hydrogen vào các nối đa dưới sự hiện diện của các xúc tác kim loại như Pt, Pb hay Ni.
Ở phản ứng khác, alkyl halide phản ứng với kim loại kiềm tạo ra alkane với số lượng carbon tăng gấp đôi. Cuối cùng, mu i
ố kim loại kiềm của acid carboxylic được nấu chảy với hydroxide kim loại
kiềm. Sodium carbonate Na2CO3 và alkane ít hơn một carbon được tạo thành. Alkane từ d u m
Các alkane có phân tử kh i
ố thấp hơn, methane và ethane được tìm thấy chủ yếu trong khí
thiên nhiên. Propane và butane được tìm thấy từ dầu hỏa, chúng có thể được ết chi dưới dạng khí và
bán dưới dạng khí dầu mỏ hóa lỏng (liquefied petrolium gas - LPG). Các alkane khối lượng lớn hơn thu được ằn
b g cách chưng cất phân đoạn dầu mỏ, một hỗn hợp phức tạp của hơn 500 chất. Các
phân đoạn chính của dầu mỏ được liệt kê ở bảng 1.4. 15
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3
Bảng 1.4: Các phân đoạn dầu mỏ chính
Khoảng nhiệt Thành phần Phân đoạn Sử dụng độ sôi, oC Dưới 0 C1 tới C4 Gas Nhiên liệu gas 0 - 50 C5 tới C7 Ether dầu Dung môi 50 - 100 C6 tới C8 Ligroin Dung môi 70 - 150 C6 tới C9 Xăng Nhiên liệu động cơ 150 - 300 C10 tới C16 Dầu hỏa
Nhiên liệu máy bay, dầu diesel Trên 300 C16 tới C18 Dầu khí
Dầu diesel, nguồn cracking - C18 tới C20 Dầu sáp
Dầu bôi trơn, dầu khoáng, nguồn cracking - C21 tới C40
Paraffin sáp Nến, giấy sáp - C40 trở lên Phần cặn Tấm lợp nhựa, nh ng, v ựa đườ ật liệu chống thấm
Không phải tất cả các hydrocarbon trong xăng đều hấp dẫn như nhau vì m t ộ s ố hydrocarbon
cháy êm ái hơn một số khác. Hydrocarbon 2,2,4-trimethylpentane, đồng phân cấu tạo của octane, có
hiệu suất động cơ tuyệt vời, chỉ số octane của nó là 100. Heptane có hiệu suất động cơ p, thấ chỉ số octane c a
ủ nó là 0. Hai hydrocarbon này là hệ thống tham chiếu cho chỉ số xăng. Chỉ s ố octane
được tính bằng cách xác định thành ầ ph n ỗ
h n hợp n-heptane và 2,2,4-trimethylpentane (isooctane)
có hiệu suất động cơ giống xăng th
ử nghiệm. Ví dụ: xăng có hiệu suất động cơ giống h n ỗ hợp gồm
87% 2,2,4-trimethylpentane và 13% heptane có chỉ s
ố octane là 87. Nói chung, hydrocarbon phân nhánh có chỉ s ố i hydrocarbon m
octane cao hơn (cháy êm ái hơn) so vớ ạch thẳng tương ứng.
Xăng thu được bằng cách chưng cất phân đoạn dầu mỏ có chỉ số octane 50 - 55 và không đượ ấ c ch p ậ nh n sử ụ
d ng cho xe ô tô với yêu cầu nhiên liệu có chỉ s
ố octane gần 90. Do đó, việc cải
tiến phân đoạn xăng là cần thiết. Trong cracking nhiệt, các phân tử hydrocarbon lớn bị cắt thành các phân t
ử trong phân đoạn xăng và s
ự hiện diện của các xúc tác đặc biệt thúc đẩy s ự tạo thành các
hydrocarbon mạch nhánh. Ví d , ụ phân t
ử C15H3 2có thể bị cắt thành C8H18 và C7H14. Quá trình re-
forming, hay đồng phân hóa (isomerization), chuyển hydrocarbon mạch thẳng thành mạch nhánh và
các hydrocarbon khác có chỉ số octane cao hơn. Trong cracking n t hiệ và xúc tác, m t ộ s ố 16
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3
hydrocarbon có phân tử khối nhỏ kết hợp lại với nhau tạo thành hydrocarbon có phân tử khối lớn
hơn bởi quy trình alkyl hóa (alkylation). Chỉ s
ố octane của xăng có thể được cải thiện bằng cách thêm hợp chất chống kích nổ để ngăn
chặn sự đốt cháy sớm. Đã có lúc, tetraethyllead, (C2H5)4Pb là ph
ụ gia được ưa thích. Phụ gia chì đã
bị loại bỏ ở hầu hất các quốc gia vì độc tính của nó, và thay vào đó các chất khác như hydrocarbon
oxygen hóa methanol, ethanol được sử dụng. 3. Cycloalkane
Cycloalkane đơn giản có công thức tổng quát CnH2n. Dưới đây là một s ví d ố ụ về cycloalkane:
Cyclopropane là cycloalkane duy nhất mà các nguyên tử carbon tạo mạch phẳng vòng. Sử d ng ụ
quy tắc danh pháp trang 6 để g i
ọ tên alkane mang nhiều nhóm thế. Ví d , ụ hợp chất
dưới đây là 1,1,3-trimethylcyclopentane:
Sức căng vòng ở cycloalkane
Trong phân tử cyclopropane, góc n i
ố C-C-C chỉ là 60o. Góc n i
ố này nhỏ hơn góc nối lí ng tưở là 109,5o nên phân t
ử cyclopropane bị căng (strained). Như mô tả ở hình 1.10b, orbital carbon sp3 ở propane không xen ph
ủ nhiều như ở alkane mạch thẳng. Do xen ph ủ kém, n i ố C-C ở cyclopropane
yếu hơn nhiều so với ở propane cũng như các alkane mạch thẳng khác, và cyclopropane có hoạt tính
hơn nhiều so với các alkane mạch thẳng. Sự xen phủ kém của các vân đạo
Hình 1.10: Sức căng vòng ở cyclopropane
(a) Mô hình ball-and-stick. (b) Hình ảnh n i hóa tr ố ị c a cyclopropane. ủ 17
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3
Chúng ta có thể sử dụng nhiệt đốt cháy để ước lượng sức căng vòng trong cycloalkane. Năng
lượng nhiệt đốt cháy của propane, butane, pentane và hexane cùng với các cycloalkane tương ng ứ
được trình bày trong bảng 1.5. Đối với alkane mạch thẳng, năng lượng nhiệt đốt cháy thay đổi
khoảng 658 kJ mol-1 ứng với mỗi nhóm CH2 được thêm vào. Điều này cho thấy rằng m i ỗ nhóm
CH2 đóng góp, tính trung bình, khoảng 658 kJ mol-1 vào năng lượng nhiệt đốt cháy. Công thức của
cycloalkane có thể được viết dưới dạng (CH2)n và nếu cho rằng các n i ố C-C khi n i ố các nhóm CH2
với nhau ở cycloalkane giống như ở alkane mạch thẳng, thì năng lượng nhiệt đốt cháy của
cycloalkane khoảng -n x 658 kJ mol-1. Năng lượng nhiệt đốt cháy ước ng lượ và thực nghiệm được
trình bày ở bảng 1.5. Sự khác biệt giữa giá trị thực nghiệm và tính toán giúp đo sức căng vòng ở
cycloalkane. Bảng 1.5 cho thấy, từ cyclopropane đến cyclohexane sức căng vòng m giả dần và rất
thú vị là cyclohexane không có sức căng vòng.
Bảng 1.5 cho thấy cyclopropane và cyclobutane chịu sức căng vòng lớn. Tuy nhiên, sức căng vòng mỗi nhóm CH -1 -1
2 ở cyclopropane (39 kJ mol ) nhiều hơn ở cyclobutane (28 kJ mol ).
Cyclopropane bị căng không những bởi sự xen ph
ủ orbital kém mà còn bởi các nối C-H che khuất
nhau. Điều này thể hiện rõ ở hình chiếu Newman của cyclopropane (hình 1.11).
Hình 1.11: Hình chiếu Newman của cyclopropane
Bảng 1.5: Năng lượng nhiệt đốt cháy và sức căng vòng của một số alkane (kJ mol-1)
Hocomb Đóng góp của
Hocomb
Hocomb Sức Alkane thực
mỗi nhóm CH2 Cycloalkane thực tính căng nghiệm
vào Hocomb nghiệm toán vòngc Propane -2220 Cyclopropane -2092 -1974 118 Butane -2877 -657a Cyclobutane -2744 -2632 112 Pentane -3536 -659 Cyclopentane -3320 -3290 30 Hexane -4194 -658 Cyclohexane -3948 -3948 0
aSự khác biệt giữa các giá trị Ho o
comb liên tiếp là sự đóng góp của mỗi nhóm CH2 vào H comb. Ví d ,
ụ Hocomb (butane) - Hocomb (propane) = -657 kJ mol -1.
bNếu không có sức căng vòng, năng lượng nhiệt đốt cháy là -n x -658 kJ mol-1.
cSức căng vòng là sự chênh lệch giá trị Hocomb năng lượng nhiệt đốt cháy giữa thực nghiệm và tính toán. 18
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3
Với cyclopropane, các nguyên tử carbon nằm trong cùng mặt phẳng, nhưng với các
cycloalkane khác thì không. Ví d ,
ụ cả cyclobutane và cyclopentane có hình dạng vòng gấp xếp
(puckered) hơn là dạng mặt phẳng.
Với cyclohexane, hai cấu trạng quan trọng là cấu trạng ghế (chair conformation) và cấu trạng
tàu (boat conformation). Cấu trạng tàu kém bền hơn, năng lượng cao hơn 29 kJ mol-1 so với cấu trạng ghế. (Hình 1.12).
Hình 1.12: Hai cấu trạng quan tr ng c ọ a cyclohexane. ( ủ
a) Dạng tàu, (b) Dạng ghế
Đồng phân cis-trans trong cycloalkane mang hai nhóm thế Vòng trong m t
ộ cycloalkane có hai mặt phẳng phân biệt, và các nhóm thế nối vào m t ộ carbon
cụ thể ở hai mặt phẳng đ i
ố diện của vòng. Cùng xem xét mô hình ball-and-stick của cyclopropane
(hình 1.10). Nếu tập trung vào hai nguyên tử hydrogen n i
ố với carbon ở phía sau, chúng ta thấy
rằng một nguyên tử hydrogen ở phía trên mặt phẳng tạo bởi ba nguyên tử carbon và nguyên t ử
hydrogen kia ở phía duới mặt phẳng. Nếu nguyên tử hydrogen trên các carbon khác nhau được thay
thế bởi những nhóm thế khác như trường hợp 1,2-dimethylcyclopropane hay 1,2-
dimethylcyclohexane sẽ có rất nhiều đồng phân.
Đồng phân cistrans của 1,2-dimethylcyclopropane 19
Chương 1: Cấu trúc của các hợp chất hữu cơ Hóa đại cương 3
Đồng phân cistrans của 1,2- dimethylcyclohexane
Trong đồng phân cis, hai nhóm thế ở cùng phía mặt phẳng của vòng và trong đồng phân trans,
hai nhóm thế ở hai phía đối diện mặt phẳng c a v ủ òng. Để chuyển từ ng đồ
phân cis sang trans (hoặc ngượ ạ
c l i) phải cắt đứt nối và tạo lại n ng ối. Đồ
phân cis-trans chỉ là mộ ạ
t lo i của đồng phân lập thể
(stereoisomerism). Đồng phân lập thể là các đồng phân có cùng số lượng, loại các nguyên tử và các
nối, nhưng khác nhau về định hướng các nhóm thế trong không gian. Ví d ng phân, 3 trong s
ụ: chloromethylcyclohexane có 8 đồ
ố đó được trình bày dưới đây: Cyclohexane
Có hai loại nguyên tử hydrogen: tr c
ụ (axial) và xích đạo (equatorial). Các n i ố với hydrogen
trục hướng theo chiều dọc lên hoặc xuống và song song với trục tưởng tượng đi qua tâm của vòng. Các n i v
ố ới hydrogen xích đạo hướng theo chiều ngang từ vòng.
Khi di chuyển xung quanh vòng, các nguyên tử hydrogen trục luân phiên theo thứ t ự một
nguyên tử hydrogen hướng xuống và một nguyên t
ử hydrogen tiếp theo hướng lên. Tương tự cho
các nguyên tử hydrogen xích đạo. Đối với các nguyên tử hydrogen xích đạo, cần lưu ý các cặp nối
C-H và C-C song song với nhau. 20