








Preview text:
lOMoAR cPSD| 60791848
CHƯƠNG 1: CUNG - CẦU
1. Khái niệm thị trường:
- Là hệ thống/cơ cấu liên kết người mua&bán (hoặc trao đổi sản phẩm) với mục đích thương mại. - Cun Thị Cầu g trường
Các loại giá cả hình thành trên thị trường ? Có 3 loại:
Thỏa thuận trực tiếp (vd: giá cả ở chợ)
Niêm yết (vd: giá hàng hóa trong siêu thị)
Đấu giá: Xuôi (thấp - cao) (kiểu Anh); Ngược: (cao - thấp) (Hà Lan)
2. Phân tích Cầu: kí hiệu DA gọi là cầu của hàng hóa A
2.1. Khái niệm: Cầu, Lượng cầu, biểu cầu, hàm cầu, đường cầu.
Cầu (D) (Cầu < Nhu cầu)
- Là nhu cầu có khả năng chi trả
- Được đo lường bằng số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng và sẵn sàng
mua tại các mức giá trong một thời gian và không gian xác định trong điều kiện các yếu tố khác giá
không đổi (CP: Ceteris Paribus) (tức là chỉ đổi giá) Lượng cầu (QD)
- Đo lường số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng và sẵn sàng mua tại một
mức giá cho trước, trong một thời gian và không gian xác định, trong điều kiện các yếu tố khác giá không đổi (CP)
Biểu cầu: là bảng biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cầu QD Vd1: Cá/ TP.HCM/ Năm Hàn Thời Khôn g gian g gian hóa Phương án Giá (P)
Lượng cầu ( Q D ) A 0 Q D max B 1 12 C 2 9 E 3 6 F 4 3 G 5 0
Quy luật cầu: P A D (C.P)
Ngoại lệ: hàng hóa Giffen PA ↑↑ QD -
Hiệu ứng thay thế là sự thay thế một sản phẩm bằng sản phẩm khác do có sự thay đổi về giá của chúng lOMoAR cPSD| 60791848 -
Hiệu ứng thu nhập là sự thay đổi cầu gây ra bởi sự thay đổi sức mua của người tiêu dùng do thu
nhập thực tế thay đổi.
Hàm cầu: miêu tả mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa giá và (PA) và lượng cầu (QD).
Đường cầu: là đồ thị miêu tả mối quan hệ giữa PA và QD
Các yếu tố làm ↑ giá ⇒ dịch chuyển sang phải
Các yếu tố làm ↓ giá ⇒ dịch chuyểển sang trái
2.2. Các yếu tố khác giá ảnh hướng đến cầu (tác động đến lượng cầu ở từng mức giá)
= f (PA giá, I thu nhập, PLQ giá hàng hoá lq, N dân số, IE thu nhập kỳ vọng, thị hiếu & tín ngưỡng) I
↑↓ QD hàng hoá cấp thấp, I ↑↑ QD hàng hoá thông thường
PLQ (hàng hoá thay thế: A và B mang tính loại trừ, hàng hoá bổ sung: X và Y dùng chung, không mang tính
loại trừ, vd: điện và thiết bị điện)
PA ↑↑ (đường cầu dịch sang phải ⇒ tốt) PX ↑↓ (đường cầu dịch sang trái⇒ xấu)
2.3. Độ co dãn của cầu
Khái niệm: độ co dãn của cầu theo yếu tố X (với = f(X)) đo lường sự thay đổi tính theo phần trăm (%)
của lượng cầu trước sự thay đổi tính theo % của yếu tố ảnh hưởng đến cầu (X).
* Độ co dãn của cầu theo giá hàng hóa (PA) lOMoAR cPSD| 60791848 * Bài toán về doanh thu: Ví dụ = 1,75 suy ra 3 ý ⇒ Cầu co giãn
⇒ Khi P tăng/giảm 1% thì Q giảm/tăng 1,75% (C.P)
⇒ Muốốn ↑ doanh thu phải giảm giá lOMoAR cPSD| 60791848
2.4 Độ co giãn của cầu theo thu nhập
>0 ⇒ hàng hoá thông thường (0< hh thiết yếu<1; hh cao cấp >1) ⇒ Thu nhập tăng ⇒ mua tăng
<0 ⇒ hàng hóa thứ cấp ⇒ Thu nhập tăng ⇒ mua giảm
=0 ⇒ hàng hoá đặc biệt, bất kể thu nhập, cầu vẫn cố định
3. Phân tích cung (kí hiệu: S)
3.1. Khái niệm cung, lượng cung, biểu cung, hàm cung và đường cung
Cung: đo lường bằng số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người sản xuất có khả năng và sẵn sàng bán tại
các mức giá trong 1 khoảng thời gian và không gian xác định, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi (C.P). Lượng cung (QS)
- Đo lường số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người sản xuất có khả năng và sẵn sàng bán tại một mức
giá cho trước, trong một thời gian và không gian xác định, trong điều kiện các yếu tố khác giá không đổi (CP)
Biểu cung: là bảng biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cung QS
Quy luật cung: giải thích phụ thuộc vào lợi nhuận, PA↑↑QS (C.P) ⇒ giá tăng thì lượng cung tăng và ngược lại. lOMoAR cPSD| 60791848 Phương án Giá (P)
Lượng cung( Q S ) A 0 0 B 1 0 C 2 3 D 3 6 E 4 9 F 5 12 G 6 15
Ví dụ: 3 là lượng cung lớn nhất mà nhà sản xuất sẵn lòng bán ra thị trường với mức giá là 2. Hàm
cung: là dạng đại số biểu thị mối quan hệ giữa lượng cung và giá. Đường cung:
3.2 Các yếu tố khác giá ảnh hưởng đến cung ( tác động tới lượng cung ở từng mức giá ntn?)
= f (PA giá, CNSX công nghệ sản xuất, chi phí, N số lượng nhà SX, thuế và trợ cấp, PLQ, PE giá kỳ vọng) CNSX ↑↑ QS N ↑↑ QS PE ↑↓ QS
Chi phí ↑↓ QS (Chi phí ↑ ⇒ ↓ ⇒ đường cầu dịch qua trái và ngược lại)
PLQ ( A là hàng thay thế cho B ⇒ PA )
3.3. Độ co giãn của cung
Khái niệm: độ co giãn của cung theo yếu tố X (với = f(X)) đo lường sự thay đổi tính theo phần trăm (%)
của lượng cung trước sự thay đổi tính theo % của yếu tố ảnh hưởng đến cầu (X). lOMoAR cPSD| 60791848
ví dụ: E = 7,77% ⇒ cung co giãn, khi giá PA tăng 1% thì lượng cung tăng 7,77% trong điều kiện các yếu tố
khác giá không đổi và ngược lại
4. Sự hình thành giá cả trên thị trường (Sự vận động của giá cả trên thị trường) Khi thị
trường không nằm trong trạng thái cân bằng, giá cả có xu hướng vận động.
● Thị trường có sự dư thừa hàng hóa: người bán sẽ giảm giá để tăng lượng bán ra làm cho giá di chuyển đến mức cân bằng.
● Thị trường có sự thiếu hụt hàng hóa: người mua sẽ tìm cách mua bằng được lượng hàng hóa mình cần,
nên người bán lợi dụng tình trạng thiếu hụt để tăng giá làm cho giá di chuyển đến mức cân bằng. lOMoAR cPSD| 60791848
5.1. Can thiệp trực tiếp: định giá trần hoặc giá sàn
Giá trần (Pmax): giá tối đa. Là giá do nhà nước quy định nhằm bảo vệ lợi ích của người mua và
cấm nhà sản xuất bán cao hơn giá này, Pmax < P* (giá cân bằng trước khi nhà nước can thiệp) Vd:
Các sản phẩm như: xăng, điện, nước,... ⇒ Bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng. Giá sàn: bảo vệ lợi
ích của người sản xuất (vd: nông sản,...) 5.2. Can thiệp gián tiếp: Đánh thuế hoặc trợ cấp. lOMoAR cPSD| 60791848
THUẾ - NHÀ NƯỚC ĐÁNH THUẾ
P*t là giá cân bằng mới, = giá người tiêu dùng trả (khi đánh thuế P* tăng nhưng tăng ít hơn giá thuế P*st
= P*t - t là giá người bán nhận được sau khi trừ thuế
Thuế nhà nước thu được: T= t x Q*t
tD = P*t - P* = gánh nặng thuế người tiêu dùng chịu tS
= P* - P*st = gánh nặng thuế NSX chịu
⇒ tD + tS = P*t - P*st = t ⇒ tD ≤ t
Khi nào nhà nước đánh thuế mà giá không tăng ( tD = 0 )
Khi nào người dùng chịu thuế nhiều ( tD > tS ) ??? QD= -3P + 15 QS = aP -b = 3P -3
= a( P - t ) + b = hàm cầu QD t = 1 ⇒ = 3(P - 1) - 3
= QD = Q*t tại P*t ⇒ 3(P*t - 1) - 3 = -3P*t + 15
⇒ P*t = 3,5 ⇒ Q*t = 4,5 P*st
= P*t -1 = 3,5 -1 = 2,5 Bài tập:
Giả sử 1 thị trường được miêu tả = hàm cung, cầu QS= 2P QD = 300 - P
a. Hãy tìm giá và sản lượng cân bằng
b. Giả sử đánh thuế t đơn vị tiền tệ /sp. Xác định giá và sản lượng cân bằng mới sau khi có thuế. Điều
gì xảy ra với giá người bán nhận được, giá người mua phải trả và lượng hàng hóa giao dịch lOMoAR cPSD| 60791848
c. Xác định nguồn thu của chính phủ với tư cách là 1 hàm của t. Vẽ đồ thị biểu diễn mqh này với t = [0-300]
d. Nếu chính phủ đánh thuế 200 đơn vị tiền tệ/sp. Đó có phải chính sách tốt không? Why? Đề xuất? Bài làm:
a. Sản lượng cân bằng: 2P = 300 - P => Giá P = 100 và Q* = 200
b. = a( P - t ) + b = QD
⇒ 2(P - t) = 300 - P ⇒ P*t = 100 + 2/3t
⇒ Q*t = 300 - (100 + 2/3t) = 200 - 2/3t
c. T = t x Q*t = t(200 - 2/3t) = 200t - 2/3t2
d. Thuế 200 đv tiền tệ/sp ⇒ nguồn thu giảm ⇒ không phải chính sách tốt ⇒ đề xuất thuế 150 đv tiền tệ/sp