


Preview text:
lOMoAR cPSD| 45315597
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Bài 1.1
Tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xác định trị giá hàng tồn kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước như sau: (ĐVT: đồng) I. Đầu kỳ tồn kho:
Vật liệu A: 3.000 kg, đơn giá 22.000 đồng/kg.
Vật liệu B: 1.500 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg.
II. Trong tháng 4/N, vật liệu biến động như sau: 1.
Ngày 3, xuất 2.000 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm. 2.
Ngày 5, thu mua nhập kho 1.500 kg vật liệu B, giá mua ghi trên hóa
đơn19.500.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt 750.000. Tiền
mua vật liệu doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản. 3.
Ngày 6, xuất 1.000 kg vật liệu A và 1.700 kg vật liệu B để sản xuất sản phẩm. 4.
Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 kg vật liệu A, 1000 kg vật liệu
Bnhập kho. Giá mua chưa thuế GTGT 10% tương ứng cho hai loại vật liệu là 22.500 đồng/kg
và 12.700 đồng/kg, chi phí vận chuyển hai loại vật liệu về tới kho 1.000.000 đã thanh toán bằng
tiền mặt. Được biết chi phí vận chuyển phân bổ cho hai loại vật liệu theo tỷ lệ 5:5. 5.
Ngày 15, xuất 800 kg vật liệu A và 700 kg vật liệu B cho nhu cầu chung toàn phânxưởng. Yêu cầu:
1. Xác định trị giá và đơn giá thực tế từng loại vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá vật liệu từng loại xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Bài 1.2
Có tài liệu về doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên trong tháng 4/N như sau: (ĐVT: đồng) I. Đầu kỳ tồn kho:
TK 153- Công cụ dụng cụ: 20.000.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 4/N: 1.
Xuất dùng công cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 1 lần theo giá thực tế, sử dụng cho
phânxưởng A 4.000.000, cho phân xưởng B 3.000.000. 2.
Xuất dùng công cụ thuộc loại phân bổ 4 lần cho văn phòng công ty 16.000.000 3.
Thu mua một số công cụ nhỏ, chưa trả tiền cho Công ty N. Tổng số tiền phải trả
11.000.000, trong đó thuế GTGT 10%. lOMoAR cPSD| 45315597 4.
Tiếp tục thu mua một số công cụ theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%)
là23.100.000. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển 500.000
đã thanh toán bằng tiền mặt. 5.
Chuyển khoản thanh toán tiền mua công cụ ở NV3 sau khi trừ 2% chiết khấu
thanhtoán được hưởng do thanh toán sớm. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 2.
Trong tháng 5 các nghiệp vụ liên quan đến số công cụ, dụng cụ đã xuất
dùng trongtháng 4 được định khoản như thế nào? 3.
Phản ánh vào sơ đồ tài khoản 153. Bài 1.3
Có tài liệu tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 3/N như sau: (ĐVT: đồng) I. Tình hình đầu kỳ:
Vật liệu X tồn kho: 1.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg.
II. Phát sinh trong kỳ: 1.
Ngày 6: xuất 800 kg vật liệu cho nhu cầu chung tại phân xưởng. 2.
Ngày 15: nhập mua 2.500 kg vật liệu X theo đơn giá mua cả thuế GTGT 8%
là13.500 đồng/kg, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển vật liệu 500.000 chưa
bao gồm thuế GTGT 8% đã thanh toán bằng chuyển khoản. 3.
Ngày 20: Nhập mua 1.000 kg vật liệu X của công ty M theo đơn giá mua chưa thuế
GTGT 8% là 13.000 đồng/kg. Tiền hàng doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán 4.
Ngày 24: xuất 2.200 kg vật liệu X trong đó: 1.900 kg cho trực tiếp sản xuất
sảnphẩm và 300 kg cho nhu cầu chung tại phân xưởng. 5.
Ngày 26: Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho công ty M bằng chuyển khoản sau
khitrừ chiết khấu thanh toán 1% được hưởng trên tổng giá thanh toán. Yêu cầu: 1.
Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu X nhập kho trong kỳ? 2.
Xác định trị giá NVL X xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các
phươngpháp: Nhập trước xuất trước; Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ 3.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp tính
giávật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Bài 1.4
Tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 5/N như sau: (ĐVT: đồng) I. Tồn đầu tháng:
10.000 m vật liệu Y, đơn giá 7.000 đồng/m II. Trong tháng 5/N vật liệu biến động như sau: lOMoAR cPSD| 45315597 1.
Ngày 8: xuất 4.000 m vật liệu Y để trực tiếp sản xuất sản phẩm và 1.000 m
dùngcho nhu cầu chung toàn phân xưởng. 2.
Ngày 10: thu mua nhập kho 15.000 m vật liệu Y. Giá mua ghi trên hóa đơn
là108.000.000 (trong đó thuế GTGT 8%). Doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi
phí vận chuyển bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt là 2.000.000 chưa bao gồm thuế GTGT 8%. 3.
Ngày 12: xuất 10.000 m vật liệu Y để góp vốn liên doanh với công ty M. Giá trị
gópvốn được hội đồng định giá xác định là 70.000.000. 4.
Ngày 19: xuất 6.000 m vật liệu Y để tiếp tục chế biến sản phẩm. 5.
Ngày 22: mua của công ty A 10.000 m vật liệu Y theo đơn giá mua chưa có
thuếGTGT 8% là 7.200 đồng/m, hàng đã nhập kho đủ. Tiền mua vật liệu chưa thanh toán cho công ty A. Yêu cầu: 1.
Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu Y nhập kho trong kỳ? 2.
Xác định trị giá NVL Y xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các phương
pháp: Nhập trước xuất trước; Bình quân cả kỳ dự trữ 3.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp tính
giávật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ?