Chương 1: Khái luận về triết học Mác - Lênin | Trường đại học Luật, đại học Huế

Chương 1: Khái luận về triết học Mác - Lênin | Trường đại học Luật, đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

 

CHƯƠNG 1: KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC
1 Tri t h c và v n đ c b n c a tri t h cế ơ ế
1.1 Khái l c v tri t h cượ ế
Là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới về vị trí vai trò của con người
trong thế giới.
Sự khác nhau giữa Triết học với các khoa học cụ thể:
-Tính đặc thù của hệ thống tri thức khoa học: mang tính khía quát cao dữ trên sự trừu tượng
hoá sâu sắc về thế giới, bản chất cuộc sống con người
-Phương pháp nghiên cứu: xem xét thế giới như 1 chỉnh thể, xây dựng nên một hệ thống các
quan niệm về chỉnh thể đó
1.2 Ngu n g c
Nhận thức => Khi khả năng tư duy trừu tượng, năng lực khái quát của con người phát triển đến một
trình độ nhất định
Xã hội => Khi quá trình phân công lao động xã hội phát triển => hình thành tầng lớp trí thức.
1.3 Đ i t ng c a tri t h c trong l ch s ượ ế
Cổ đại => bao hàm tri thức về tất cả các lĩnh vực (Triết học tự nhiên)
Trung cổ => chứng minh, luận giải kinh thánh ( Triết học kinh viện)
Phục hưng, cận đại => nghiên cứu các vấn đề cụ thể, bản thể luận, vũ trụ luận, tri thức luận.
Triết học Mác (ra đời vào TK XIX, vào những năm 40)
Nghiên cứu những quy luật chung nhất chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
Nói “ Triết học là khoa học của mọi khoa học”. Nhận định này là đúng hay sai? Giải thích vì
sao?
=>Nhận định này là sai. Hiện nay triết học không còn bao hàm tất cả những ngành khoa học
khác như toán học, vật lý học,v.v.. bây giờ triết học chỉ tập trung những quy luật chung nhất của
các ngành Khoa học. Và nó chỉ phù hợp trong giai đoạn cận đại, không phù hợp xuyên suốt giai
đoạn.
1.4 Tri t h c h t nhân lý lu n c a th gi i quanế ế
Thế giới quan là hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng về thế giới về
bản thân con người trong thế giới
Thành phần chủ yếu của thế giới quan:
Tri thức > niềm tin > lý tưởng
Quan hệ giữa thế giới quan và nhân sinh quan: Nhân sinh quan nằm trong thế giới quan
Nhân sinh quan: là quan niệm của con người về đời sống với các nguyên tắc thái độ và định
hướng giá trị của hành động của con người.
1.4.1 Vai trò c a th gi i quan ế
Tiền đề quan trọng để xác lập phương thức tư duy hợp lý và nhân sinh quan tích cực
Quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn
của con người
Tiêu chí quan trọng đánh giá sự trưởng thành của mỗi cá nhân của từng cộng đồng xã hội
nhất định.
1.4.2 Các lo i hình th gi i quan ế
TGQ huyền thoại: yếu tố tri thức cộng cảm xúc, lý trí cộng tín ngưỡng, hiện thực cộng tưởng
tượng, cái thật cộng cái ảo, cái thần cộng cái người
TGQ tôn giá: niềm tin tôn giáo đóng vai trò chủ yếu, tín ngưỡng cao hơn lý trí, ảo lẫn thực,
cái thần vượt trội cái người
TGQ triết học: hệ thống lý luận bao gồm những quan niệm chung nhất về thế giới như một
chỉnh thể
TGQ khoa học, thông thường, kinh nghiệm
TGQ thời đại, dân tộc
1.4.3 Tri t h c là h t nhân lý lu n c a TGQế
Bản thân triết học chính là TGQ
Là nhân tố cốt lõi trong TGQ của các khoa học cụ thể, của cá dân tộc, các thời đại
Ảnh hưởng và chi phối đối với các loại TGQ khác.
TGQ duy vật biện chứng là đỉnh cao của các loại TGQ đã có trong lịch sử
2 V n đ c b n c a tri t h c ơ ế
2.1 N i dung c b n c a tri t h c ơ ế
Ph.Ăngghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là mối quan
hệ giữa tư duy và tồn tại”
Tại sao vấn đề trên là vấn đề cơ bản của Triết học?
Bởi vì chỉ khi giải quyết mối quan hệ này các trường phái triết học mới xác lập được
TGQ của họ từ đó tạo nên đặc trưng bản chất của mỗi trường phái triết học cụ thể.
Tư duy và tồn tại: (giữa ý thức và vật chất)
1. Bản thể luận:
Nhất nguyên: là một nguồn gốc; gồm chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Nhị nguyên: từ 2 nguồn gốc: tạo nên từ 2 vật chất ý thức tồn tại song song > duy tâm
Đa nguyên: từ 3 nguồn gốc trở lên > duy tâm
2. Nhận thức luận: liên quan đến khả năng, phương pháp của con người,
Khả trị (CNDV): có thể nhận thức đc thế giới, bt đc trạng thái tồn tại tương lai và
quá khứ
Bất khả trị (CNDT): con người ko thể bt đc bản chất nội dung sự vật, chỉ bt đc
trạng thái tồn tại của sự vật
Hoài nghi: cho rằng con người có thể có tri thức về sự vật, luôn nghi ngờ về mọi
thứ con người có được, thường là bất khả tri
2.2 Ch nghĩa duy v t và ch nghĩa duy tâm
Chủ nghĩa duy vật:
CN Duy vật cổ đại: các nhà duy vật thời kì cổ đại đã nhận thức được yếu tố cấu thành nên tg
là vật chất nhưng quan niệm về vật chất của họ còn mang tính ngây thơ chất phác vì chủ yếu
dựa vào trực quan (dựa vào sự quan sát trực tiếp bằng các cơ quan cảm giác: thị, xúc, thính,
…)
Heraclitus
CNDV siêu hình TK XVII,XVIII: các nhà duy vật siêu hình thế kỷ 17,18 đã kế thừa ptr các
quan niệm về vật chất ở thời kỳ cổ đại đồng thời sử dụng pp luận siêu hình để nhận thức lý
giải về bản chất của thế giới nên họ chưa nhận thức đúng về các quy luật chi phối sự tồn tại
vận động của thế giới vật chất.
Francis Bacon
CNDV biện chứng: ra đời vào những năm 40 của TK XIX đã kế thừa ptr các quan điểm duy
vật trong ls tư tưởng nhân loại, hệ thống hoá khái quát hoá thành các khái niệm phạm trù quy
luật rất logic, khoa học đồng thời sử dụng pp luận biện chứng để nhận thức luận giải về
nguồn gốc bản chất vật chất của thế giới.
Karl Marx (1818..1883)
Chủ nghĩa duy tâm:
CNDT chủ quan: nguồn gốc nhận thức chủ nghĩa duy tâm chủ quan ra đời từ việc tuyệt
đối hoá 1 giai đoạn trong quá trình nhận thức đó là quá trình tư duy trừu tượng khái quát
hoá đó là giai đoạn trừu tượng hoá của ý thức.
Về nguồn gốc xã hội: chủ nghĩa duy tâm ra đời trên cơ sở sự ủng hộ cổ động của các giai
cấp thống trị trong lịch sử.
3 Bi n ch ng và siêu hình
a. Khái niệm: đc sử dụng rộng rãi, nhìn có vẻ đối lập nhau,
Siêu hình:
Cô lập, tácch rời nhau
Tĩnh
Nếu có vận động, phát triển thì (do nguyên nhân ở bên ngoài SV)chỉ về lượng
Biện chứng: nhận thức sv trong trạng thái động trong mọi không gian thời gian thế nên mọi
hd luôn phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng, để áp dụng toàn diện nên dùng biện chứng
Mối liên hệ phổ biến
Luôn vận động và phát triển
Phát triển cả (do nguyên nhân ở bên trong SV)về lượng và chất
Phải xem xét 1 cách toàn diện sv rồi mới rút ra kết luận
b. Các hình thức phát triển của phép biện chứng
Phép biện chứng chất phác: các nhà biện chứng thời kỳ cổ đại đã nhận thức thế giới trong
trạng thái vận động biến đổi trong các mối liên hệ vốn có nhưng những tư tưởng biện
chứng của họ chưa có tính hệ thống hoá, khái quát hoá cao một số khái niệm lại rất trừu
tượng chưa cụ thể.
Tư tưởng biện chứng phương Đông:
Biểu tượng Âm Dương: không tồn tại độc lập riêng lẻ, tác động qua lại, luôn vậ động
phát triển không ngừng, đi từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, nhỏ đến lớn, chưa
hoàn thiện đến hoàn thiện, là đk cho sự tồn tại của nhau. Không tồn tại độc lập thuần tuý
tuyệt đối, 1 sv luôn có 2 mặt đối lập, cần cân bằng, nếu sự cân bằng bị phá vỡ thì 1 cái
mới sẽ ra đời
Nhà biện chứng “ bấm sinh” Heraclit:
Phép biện chứng duy tâm: các nhà biện chứng duy tâm cổ điển nước Đức đã kế thừa phát
triển những tư tưởng biện chứng thời kỳ cổ đại hệ thống hoá khái quát hoá, thành các
khía niệm phạm trù quy luật cụ thể nhưng họ lại nhẫn thức nguồn gốc cuẩ sự vận động
phát triển nằm bên ngoài sv hiện tượng.
“ Cái gì hợp lý thì tồn tại, cái gì tồn tại thì hợp lý”
Phép biện chứng duy vật: là sự thống nhất giữa phương pháp luận biện chứng và thế giới
quan duy vật khoa học không chỉ là công cụ nhận thức mà còn là công cụ cải tạo thế giới.
4 Tri t h c Mác Lênin và vai trò c a nó trong đ i s ng xã h iế
4.1 S ra đ i và phát tri n c a tri t h c Mác Lênin ế
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
Điều kiện kinh tế xã hội
Sự phát triển của phương thức sản xuất TBCN
Sự xuất hiện của GCVS với tính cách một lực lượng chính trị xã hội độc lập
Thực tiễn cách mạng giai cấp vô sản
Tiền đề lý luận: Kế thừa toàn bộ giá trị tư tưởng nhân loại trực tiếp nhất là từ triết
học cổ điển Đức. ( những thành tựu vốn là khuôn mẫu từ xưa nhưng giá trị của nó vẫn
được giữ đến hiện tại)
Tiền đề khoa học tự nhiên: Nhân tố chủ quan trong sự ra đời Triết học Mác
Các phát minh trong lĩnh vực vật lý học và khoa học tự nhiên ở tk XIX đã cung cấp cơ
sở khoa học cho triết học mac lenin chứng minh tính đúng đắn trong các luận điểm về
nguồn gốc bản chất của thế giớiia.
b. Ba thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác
Xxem giáo trình
Thực chất và ý nghĩa cuộc sống cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăng ghen thực hiện
Làm cho CNDV trở nên hoàn chỉnh
Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử
Đem lại nhận thức mới về vai trò xã hội của triết học và vị trí của triết học trong hệ thống tri
thức khoa học.
c. Giai đoạn của Lênin trong sự phát triển Triết học Mác
Xem giáo trình
5 Đ i t ng và ch c năng c a tri t h c Mác Lê nin ượ ế
5.1 Khái ni m tri t h c Mác Lênin ế
Là hệ thống quan điẻm DVBC về tự nhiên, xã hội và tư duy, là thế giới quan và phương
pháp luận khoa học cách mạng giúp GCCN, NDLĐ, và các lựuc lượng xã hội tiến bộ nhận
thức đúng đắn và cải tạo hiệu quả thế giới.
5.2 Đ i t ng c a tri t h c Mac Lênin ượ ế
Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường DVBC và nghiên cứu những
quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Là triết học thực
tiễn, cần có tri thức đúng để hoạt động được trong mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực. Khi tiếp
cận với triết học Mác ta sẽ có được những tri thức chung về mọi thứ và có thể vận dụng nó
trong các hoạt động của cuộc sống.
5.3 Ch c năng
Thế giới quan: định hướng cho hoạt động NT và thực tiễn của con người
Phương pháp luận: Giúp con người xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phương pháp hiệu quả
trong NT và cải tạo TG.
5.4 Vai trò c a tri t h c Mác Lênin trong đ i s ng xã h i cà trong s nghi p đ i m i VN ế
hi n nay
Là TGQ, PPL khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
Là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng CNXH trên thế giới và sự nghiệp đối mới theo
định hướng XHCN ở VN.
CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
6 V t ch t và ý th c
6.1 V t ch t và các hình th c t n t i c a v t ch t
6.1.1 Quan ni m c a CNDT và CNDV tr c Mác v ph m trù v t ch t ướ
Quan niệm của CNDT: phủ nhận sự tồn tại tự thân của SV, HT.
Quan niệm của CNDV trước Mác: đồng nhất VC với vật thể hoặc 1 thuộc tính của vật thể.
6.1.2 Cu c cách m ng trong KHTN cu i th k XIX, đ u th k XX và s phá s n c a các ế ế
quan đi m DV siêu hình v VC
Các nhà khoa học, triết học DV hoài nghi quan niệm về vật chất của CNDV trước Mác.
CNDT "tấn công" và phủ nhận quan niệm về vật chất của CNDV.
Một số nhà khoa học tự nhiên chuyển từ CNDV máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương
đối, rồi rơi vào CNDT.
Khi anh hoài nghi nhưng anh không giải thích được thì anh sẽ chuyển sang CNDT
6.1.3 Quan ni m c a tri t h c Mác Lê nin v v t ch t ế
Định nghĩa phạm trù vật chất:
"Vất chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong
cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào
cảm giác."
Nội dung định nghĩa:
VC là 1 phạm trù triết học => Dùng để chỉ VC nói chung, không tồn tại cảm tính. Không đồng nhất
với các dạng VC cụ thể.
Dùng để chỉ thực tại khách quan => Vật chất là tất cả những cái tồn tại khách quan bên ngoài ý
thức.
Được đem lại cho con người trong cảm giác => VC là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián
tiếp hoặc trực tiếp tác động lên giác quan của con người. Cảm giác, tư duy, ý thức chỉ là sự phản
ánh của VC.
Được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh => con người có thể nhận thức được VC
bằng những cách thức, phương pháp khác nhau.
Tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác => VC tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào ý thức, cảm giác
con người.
Ý nghĩa khoa học của định nghĩa:
Giải quyết được cả hai mặt thuộc vấn đề cơ bản của triết học trên lậo trường của CNDVBC.
Bác bỏ quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và thuyết nhị nguyên trong quan niệm về thế giới.
Bác bỏ thuyết bất khả tri, định hướng cho khoa học cụ thể phát triển.
TD-TT:
Bản thể luận: giữa VC và ý thức
thực tại khách quan => cảm giác, ý thức của con người=> CNDT
Nhận thức luận: khả năng
Chép, chụp phản ánh => bất khả tri
Khắc phục được những hạn chế trong các quan điểm của CNDV trước Mác về vật chất
Là cơ sở để xác định yếu tố vật chất trong lĩnh vực xã hội
Tồn tại xh: là vật chất trong lĩnh vực xã hội, gồm 3 điều kiện:
=> điều kiện tự nhiên, địa lý nơi con người sinh sống hoạt động, phương thức sản xuất vật chất.
6.1.4 Các ph ng th c và hình th c t n t i c a v t ch tươ
Vận động: vận động là mọi sự biến đổi nói chung
"Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra
trong vũ trụ kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy"
Các hình thức vận động cơ bản:
Xã hội =>sinh học =>hoá học=> vật lý =>cơ học
Hình thức vận động sau lại cao hơn hình thức vận động trước
Xã hội đã bao gồm cả sinh hoá lý cơ
Tính chất của vận động: vận động là "phương thức tồn tại của vật chất" và là "thuộc tính cố hữu
của vật chất" nên có tính chất:
Tuyệt đối, vĩnh viễn
Vô cùng, vô tận
Vận động và "đứng im" : đứng im là 1 trạng thái đặc biệt của vận động, là vận động trong thế cân
bằng tạm thời của các mặt đối lập.
Vận động là tuyệt đối và vĩnh viễn => Đứng im chỉ là tương đối và tạm thời
Không gian và thời gian
Không gian: hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt quảng tính ( dài, rộng, cao) và sự tương quan
với các vật thể khác.
Thời gian: hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt độ dài diễn biến, sự kế tiếp nhau của các quá
trình vận động.
=> Khách quan
=> Vĩnh viễn và vô tận
6.1.5 Tính th ng nh t v t ch t c a th gi i ế
Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất là thế giới vật chất.
Mọi bộ phận của thế giới đều là những dạng cụ thể của vật chất, cùng chịu sự chi phối của các quy
luật vật chất.
Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn, vô tận
6.2 Ngu n g c, b n ch t, k t c u c a ý th c ế
6.2.1 Khái ni m ý th c
Là toàn bộ hệ thống thần kinh diễn ra trong bộ não của con người, phản ánh thế giới vật chất xung
quanh. Được hình thành, phát triển trong quá trình lao động và được định hình, thể hiện ra bằng
ngôn ngữ.
a. Nguồn gốc
Tự nhiên:
Bộ não người
Thế giới khách quan
=> 2 điều này phản ánh lẫn nhau
Xã hội:
Lao động
Ngôn ngữ
Nguồn gốc tự nhiên:
Thông qua hoạt động thực tiễn => TGKQ => Bộ não
Bộ não phản ánh thế giới khách quan => ý thức
Lao động: => Ngôn ngữ: Phương thức tồn tại và phát triển của ý thức
Giúp loài người (bộ não) tiến hoá
Buộc TGKQ bộc lộ thuộc tính, kết cấu, quy luật,...
Là thuộc tính của 1 dạng VC sống có tổ chức cao là bộ não người => Ý thức
b. Bản chất của ý thức
Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo. Ý
thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. Ý thức là 1 hiện tượng xã hội và mang bản chất
xã hội.
6.3 M i quan h gi a v t ch t và ý th c
6.4 Ý nghĩa ph ng pháp lu nươ
Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải chú ý:
Đảm bảo nguyên tắc khách quan
Phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhân tố khách quan và chủ quan
7 Phép bi n ch ng duy v t
1. Phép biện chứng và phép biện chứng duy vật
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
0. Hai nguyên lý của phép BCDV
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Khái niệm:
Mối liên hệ: sự quy định, tác động qua lại, chuyển hoá lẫn nhau, làm điều kiện, tiền đề cho
nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của một sự vật, hiện tượng.
Mối liên hệ của các SV, HT, quá trình trong thế giới có tính phổ biến
Tính chất:
Tính chất của mối liên hệ:
Tính khách quan
Tính phổ biến
Tính đa dạng: bên trong,bên ngoài, trực tiếp, gián tiếp, chủ yếu,thứ yếu, việc phân biệt các
mlh chỉ mang tính tương đối
Ý nghĩa phương pháp luận
Quan điểm toàn diện:
Phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật (suy ra ý dưới)
Tập trung vào các mối liên hệ cơ bản, chủ yếu
Chống quan điểm phiến diện, chiết trung
Quan điểm lịch sử - cụ thể:
Phải chú ý tới hoàn cảnh lịch sử - cụ thể đã làm phát sinh, phát triển sự vật, hiện tượng
Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm:
Phát triển là phạm trù dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao,từ đơn giản đến phức
tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật.
Đặc điểm sự phát triển:
Nguồn gốc phát triển nằm trong bản chất sự vật, hiện tượng => Phát triển cả về lượng và chất =>
Khuynh hướng phát triển diễn ra theo đường "xoắn ốc"
Tính chất:
Tính chất của sự phát triển
Tính khách quan
Tính phổ biến
Tính đa dạng: mỗi sự vật, ht do tồn tại trong bối cảnh không gian thời gian khác nhau chịu sự
tác động của những nhân tố chủ quan khách quan khác nhau nên quá trình phát triển của
chúng luôn khác nhau tuơng đối (đa dạng, phong phú ko khác nhau hoàn toàn)
Ý nghĩa phương pháp luận:
Quan điểm phát triển:
Phải xem xét SV, HT trong trạng thái vận động và phát triển
Phải ủng hộ, tạo đk cho cái mới phát triển
Chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ sợ hoặc ngại cái mới
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
Cái riêng và cái chung
Khái niệm:
Cái riêng: một sự vật, hiện tượng, quá trình riêng lẻ nhất định.
Cái chung: những mặt, những thuộc tính chung được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng, quá
trình riêng lẻ.
Cái đơn nhất: những nét, những mặt, thuộc tính chỉ có ở một kết cấu vật chất nhất định.
Quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái chung và cái đơn nhất
-Cái chung: chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu hiện sự tồn tại của mình
-Cái riêng: chỉ tồn tại trong mối quan hệ đưa đến cái chung
-Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, còn cái chung là cái bộ phận nhưng là cái sâu
sắc hơn cái riêng.
Trong quá trình phát triển của sự vật, trong những điều kiện nhất định, cái đơn nhất và cái chung có
thể chuyển hoá lẫn nhau.
Ý nghĩa phương pháp luận
Muốn phát hiện ra cái chung cần tìm trong cái riêng
Hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng
Tạo điều kiện thuận lợi để 'cái đơn nhất" có lợi trở thành "cái chung" và ngược lại
Cần tránh và chống: chủ nghĩa giáo điều (lý thuyết, sách vở, máy móc), tả khuynh (nóng vội) …
Nguyên nhân và kết quả:
Nguyên nhân: sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các SV,
HT với nhau gây ra một biến đổi nhất định.
Kết quả: những biến đổi do sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng hoặc các mặt trong
cùng một SV, HT gây ra.
Tính chất:
Tính khách quan
Tính phổ biến
Tính tất yếu
Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Nguyên nhân sinh ra kết quả, xuất hiện trước kết quả
Sau khi xuất hiện, kết quả có ảnh hưởng ngược trở lại đổi với nguyên nhân.
Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau.
Ý nghĩa phương pháp luận
Khi nhận thức nguyên nhân cần lưu ý:
Mối liên hệ nhân quả tồn tại khách quan => chỉ có thể tìm hiểu nguyên nhân của một hiện
tượng trong chính thế giới hiện thực, trong bản thân các hiện tượng
Chu kỳ của sự phát triển: một chu kỳ phải trải qua tối thiểu 2 lần phủ định, tối đa n lần và 1 sự vật
trong quá trình phát triển phải trải qua tối thiểu 1 chu kỳ, tối đa là vô số chu kỳ,
Ý nghĩa của đường xoắn ốc: tính kế thừa, lặp lại, phức tạp, tất yếu tiến lên,…
Ý nghĩa pp luận:
Giúp chúng ta nhận thức đúng về xu hướng phát triển của sự vật.
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, cần phát hiện và ủng hộ cái mới.
Phải biết khai thác, kế thừa các giá trị truyền thống của dân tộc và của nhân loại.
Chống tư tưởng “phủ định sạch trơn” và tư tưởng bảo thủ trì trệ, không chịu đổi mới
Cái mới là cái ra đời sau và cái ra đời sau sẽ gọi là cái mới nếu nó tiến bộ hơn cái cũ
Nhưng cái ra đời sau chưa chắc gọi là cái mới nếu nó ko tiến bộ hơn cái cũ
Quy luật mâu thuẫn (Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập)
Vị trí, vai trò của quy luật: quy luật này nói lên nguồn gốc nguyên nhân động lực của
mọi sự vận động phát triển nghĩa là mọi sự vận động phát triển bắt nguồn từ quá trình
giải quyết các mâu thuẫn bên trong sự vật
Tóm tắt nội dung quy luật: mọi sự vật đều chứa đựng những mặt có khuynh hướng
biến đổi ngược chiều nhau gọi là mặt đối lập.Mối liên hệ của hai mặt đối lập tạo nên
mâu thuẫn. Các mặt đối lập vừa thống nhất, vừa đấu tranh chuyển hoá lẫn nhau làm
mâu thuẫn được giải quyết, sự vật biến đổi và phát triển, cái mới ra đời thay thế cái
cũ.
Khái niệm:
Mâu thuẫn biện chứng: là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
Mặt đối lập: những mặt, những thuộc tính có khuynh hướng vận động ngược chiều nhau, đồng thời
là điều kiện tồn tại của nhau trong một chỉnh thể làm nên sự vật, hiện tượng.
Tính chất:
Khách quan
Phổ biến
Đa dạng
Phân loại mâu thuẫn:
- Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
- Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
D. Ý nghĩa phương pháp luận
Tôn trọng quan điểm thực tiễn
NT.LL phair xuất phát từ thực tiễn
Coi trọng việc tổng kết thực tiễn
Không được hạ thấp vai trò của NTLL
E. Chân lý và vai trò của chân lý đối với thực tiễn
- Khái niệm và tích chất cua chân lý
Chân lý là những tri thức phù hợp với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghi
- Vai trò của chân lý đối với thực tiễn
Chân lý Thực tiễn
2.1 Lực lượng sản xuất
Là năng lực thực tiễn cải biến giới tự nhiên của con người nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống.
LLSX NLĐ
TLSX TLLĐ CCLĐ
ĐTLĐ PTLĐ
Trình độ của lượng sản xuất
Trình độ và kỹ năng của người lao động
Công cụ lao động
Tổ chức lao dộng xã hội
Ứng dụng khoa học vào sản xuất
| 1/22

Preview text:

CHƯƠNG 1: KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC 1 Tri t ế h c ọ và v n ấ đ ề c ơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ 1.1 Khái l c ượ v ề triết h c ọ
Là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới về vị trí vai trò của con người trong thế giới.
 Sự khác nhau giữa Triết học với các khoa học cụ thể:
-Tính đặc thù của hệ thống tri thức khoa học: mang tính khía quát cao dữ trên sự trừu tượng
hoá sâu sắc về thế giới, bản chất cuộc sống con người
-Phương pháp nghiên cứu: xem xét thế giới như 1 chỉnh thể, xây dựng nên một hệ thống các
quan niệm về chỉnh thể đó 1.2 Ngu n ồ g c ố
Nhận thức => Khi khả năng tư duy trừu tượng, năng lực khái quát của con người phát triển đến một trình độ nhất định
Xã hội => Khi quá trình phân công lao động xã hội phát triển => hình thành tầng lớp trí thức. 1.3 Đ i ố t n ượ g c a ủ tri t ế h c ọ trong l c ị h s ử
Cổ đại => bao hàm tri thức về tất cả các lĩnh vực (Triết học tự nhiên)
Trung cổ => chứng minh, luận giải kinh thánh ( Triết học kinh viện)
Phục hưng, cận đại => nghiên cứu các vấn đề cụ thể, bản thể luận, vũ trụ luận, tri thức luận.
Triết học Mác (ra đời vào TK XIX, vào những năm 40)
 Nghiên cứu những quy luật chung nhất chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
Nói “ Triết học là khoa học của mọi khoa học”. Nhận định này là đúng hay sai? Giải thích vì sao?
=>Nhận định này là sai. Hiện nay triết học không còn bao hàm tất cả những ngành khoa học
khác như toán học, vật lý học,v.v.. bây giờ triết học chỉ tập trung những quy luật chung nhất của
các ngành Khoa học. Và nó chỉ phù hợp trong giai đoạn cận đại, không phù hợp xuyên suốt giai đoạn. 1.4 Tri t ế học h t ạ nhân lý lu n ậ c a ủ th ế gi i ớ quan
 Thế giới quan là hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng về thế giới về
bản thân con người trong thế giới
 Thành phần chủ yếu của thế giới quan:
 Tri thức > niềm tin > lý tưởng
Quan hệ giữa thế giới quan và nhân sinh quan: Nhân sinh quan nằm trong thế giới quan
Nhân sinh quan: là quan niệm của con người về đời sống với các nguyên tắc thái độ và định
hướng giá trị của hành động của con người. 1.4.1 Vai trò c a ủ th ế gi i ớ quan
 Tiền đề quan trọng để xác lập phương thức tư duy hợp lý và nhân sinh quan tích cực
 Quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người
 Tiêu chí quan trọng đánh giá sự trưởng thành của mỗi cá nhân của từng cộng đồng xã hội nhất định. 1.4.2 Các loại hình th ế gi i ớ quan
 TGQ huyền thoại: yếu tố tri thức cộng cảm xúc, lý trí cộng tín ngưỡng, hiện thực cộng tưởng
tượng, cái thật cộng cái ảo, cái thần cộng cái người
 TGQ tôn giá: niềm tin tôn giáo đóng vai trò chủ yếu, tín ngưỡng cao hơn lý trí, ảo lẫn thực,
cái thần vượt trội cái người
 TGQ triết học: hệ thống lý luận bao gồm những quan niệm chung nhất về thế giới như một chỉnh thể
 TGQ khoa học, thông thường, kinh nghiệm
 TGQ thời đại, dân tộc 1.4.3 Tri t ế h c ọ là h t ạ nhân lý lu n ậ c a ủ TGQ
 Bản thân triết học chính là TGQ
 Là nhân tố cốt lõi trong TGQ của các khoa học cụ thể, của cá dân tộc, các thời đại 
Ảnh hưởng và chi phối đối với các loại TGQ khác. 
TGQ duy vật biện chứng là đỉnh cao của các loại TGQ đã có trong lịch sử 2 V n ấ đ ề c ơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ 2.1 N i ộ dung c ơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ
Ph.Ăngghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là mối quan
hệ giữa tư duy và tồn tại”
Tại sao vấn đề trên là vấn đề cơ bản của Triết học?
 Bởi vì chỉ khi giải quyết mối quan hệ này các trường phái triết học mới xác lập được
TGQ của họ từ đó tạo nên đặc trưng bản chất của mỗi trường phái triết học cụ thể.
Tư duy và tồn tại: (giữa ý thức và vật chất) 1. Bản thể luận:
 Nhất nguyên: là một nguồn gốc; gồm chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
 Nhị nguyên: từ 2 nguồn gốc: tạo nên từ 2 vật chất ý thức tồn tại song song > duy tâm
 Đa nguyên: từ 3 nguồn gốc trở lên > duy tâm
2. Nhận thức luận: liên quan đến khả năng, phương pháp của con người,
 Khả trị (CNDV): có thể nhận thức đc thế giới, bt đc trạng thái tồn tại tương lai và quá khứ
 Bất khả trị (CNDT): con người ko thể bt đc bản chất nội dung sự vật, chỉ bt đc
trạng thái tồn tại của sự vật
 Hoài nghi: cho rằng con người có thể có tri thức về sự vật, luôn nghi ngờ về mọi
thứ con người có được, thường là bất khả tri 2.2 Chủ nghĩa duy v t ậ và ch ủ nghĩa duy tâm  Chủ nghĩa duy vật:
CN Duy vật cổ đại: các nhà duy vật thời kì cổ đại đã nhận thức được yếu tố cấu thành nên tg
là vật chất nhưng quan niệm về vật chất của họ còn mang tính ngây thơ chất phác vì chủ yếu
dựa vào trực quan (dựa vào sự quan sát trực tiếp bằng các cơ quan cảm giác: thị, xúc, thính, …) Heraclitus
CNDV siêu hình TK XVII,XVIII: các nhà duy vật siêu hình thế kỷ 17,18 đã kế thừa ptr các
quan niệm về vật chất ở thời kỳ cổ đại đồng thời sử dụng pp luận siêu hình để nhận thức lý
giải về bản chất của thế giới nên họ chưa nhận thức đúng về các quy luật chi phối sự tồn tại
vận động của thế giới vật chất. Francis Bacon
CNDV biện chứng: ra đời vào những năm 40 của TK XIX đã kế thừa ptr các quan điểm duy
vật trong ls tư tưởng nhân loại, hệ thống hoá khái quát hoá thành các khái niệm phạm trù quy
luật rất logic, khoa học đồng thời sử dụng pp luận biện chứng để nhận thức luận giải về
nguồn gốc bản chất vật chất của thế giới. Karl Marx (1818..1883)  Chủ nghĩa duy tâm:
CNDT chủ quan: nguồn gốc nhận thức chủ nghĩa duy tâm chủ quan ra đời từ việc tuyệt
đối hoá 1 giai đoạn trong quá trình nhận thức đó là quá trình tư duy trừu tượng khái quát
hoá đó là giai đoạn trừu tượng hoá của ý thức.
Về nguồn gốc xã hội: chủ nghĩa duy tâm ra đời trên cơ sở sự ủng hộ cổ động của các giai
cấp thống trị trong lịch sử.
3 Biện chứng và siêu hình
a. Khái niệm: đc sử dụng rộng rãi, nhìn có vẻ đối lập nhau, Siêu hình:
 Cô lập, tácch rời nhau  Tĩnh
 Nếu có vận động, phát triển thì chỉ về lượng (do nguyên nhân ở bên ngoài SV)
Biện chứng: nhận thức sv trong trạng thái động trong mọi không gian thời gian thế nên mọi
hd luôn phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng, để áp dụng toàn diện nên dùng biện chứng
 Mối liên hệ phổ biến
 Luôn vận động và phát triển
 Phát triển cả về lượng và chất (do nguyên nhân ở bên trong SV)
Phải xem xét 1 cách toàn diện sv rồi mới rút ra kết luận
b. Các hình thức phát triển của phép biện chứng
Phép biện chứng chất phác: các nhà biện chứng thời kỳ cổ đại đã nhận thức thế giới trong
trạng thái vận động biến đổi trong các mối liên hệ vốn có nhưng những tư tưởng biện
chứng của họ chưa có tính hệ thống hoá, khái quát hoá cao một số khái niệm lại rất trừu tượng chưa cụ thể.
Tư tưởng biện chứng phương Đông:
Biểu tượng Âm Dương: không tồn tại độc lập riêng lẻ, tác động qua lại, luôn vậ động
phát triển không ngừng, đi từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, nhỏ đến lớn, chưa
hoàn thiện đến hoàn thiện, là đk cho sự tồn tại của nhau. Không tồn tại độc lập thuần tuý
tuyệt đối, 1 sv luôn có 2 mặt đối lập, cần cân bằng, nếu sự cân bằng bị phá vỡ thì 1 cái mới sẽ ra đời

Nhà biện chứng “ bấm sinh” Heraclit:
Phép biện chứng duy tâm: các nhà biện chứng duy tâm cổ điển nước Đức đã kế thừa phát
triển những tư tưởng biện chứng thời kỳ cổ đại hệ thống hoá khái quát hoá, thành các
khía niệm phạm trù quy luật cụ thể nhưng họ lại nhẫn thức nguồn gốc cuẩ sự vận động
phát triển nằm bên ngoài sv hiện tượng.

“ Cái gì hợp lý thì tồn tại, cái gì tồn tại thì hợp lý”
Phép biện chứng duy vật: là sự thống nhất giữa phương pháp luận biện chứng và thế giới
quan duy vật khoa học không chỉ là công cụ nhận thức mà còn là công cụ cải tạo thế giới. 4 Tri t
ế học Mác Lênin và vai trò c a ủ nó trong đ i ờ s n ố g xã h i ộ 4.1 Sự ra đ i ờ và phát tri n ể c a ủ tri t ế h c ọ Mác Lênin
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
Điều kiện kinh tế xã hội
Sự phát triển của phương thức sản xuất TBCN
Sự xuất hiện của GCVS với tính cách một lực lượng chính trị xã hội độc lập
Thực tiễn cách mạng giai cấp vô sản
Tiền đề lý luận: Kế thừa toàn bộ giá trị tư tưởng nhân loại trực tiếp nhất là từ triết
học cổ điển Đức. ( những thành tựu vốn là khuôn mẫu từ xưa nhưng giá trị của nó vẫn
được giữ đến hiện tại)

Tiền đề khoa học tự nhiên: Nhân tố chủ quan trong sự ra đời Triết học Mác
Các phát minh trong lĩnh vực vật lý học và khoa học tự nhiên ở tk XIX đã cung cấp cơ
sở khoa học cho triết học mac lenin chứng minh tính đúng đắn trong các luận điểm về
nguồn gốc bản chất của thế giớiia.

b. Ba thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác Xxem giáo trình
Thực chất và ý nghĩa cuộc sống cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăng ghen thực hiện
Làm cho CNDV trở nên hoàn chỉnh
Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử
Đem lại nhận thức mới về vai trò xã hội của triết học và vị trí của triết học trong hệ thống tri thức khoa học.
c. Giai đoạn của Lênin trong sự phát triển Triết học Mác Xem giáo trình 5 Đ i ố t n ượ g và ch c ứ năng c a ủ tri t ế h c ọ Mác Lê nin 5.1 Khái niệm tri t ế h c ọ Mác Lênin
Là hệ thống quan điẻm DVBC về tự nhiên, xã hội và tư duy, là thế giới quan và phương
pháp luận khoa học cách mạng giúp GCCN, NDLĐ, và các lựuc lượng xã hội tiến bộ nhận
thức đúng đắn và cải tạo hiệu quả thế giới. 5.2 Đ i ố t n ượ g c a ủ tri t ế h c ọ Mac Lênin
Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường DVBC và nghiên cứu những
quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Là triết học thực
tiễn, cần có tri thức đúng để hoạt động được trong mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực. Khi tiếp
cận với triết học Mác ta sẽ có được những tri thức chung về mọi thứ và có thể vận dụng nó
trong các hoạt động của cuộc sống.
5.3 Chức năng
Thế giới quan: định hướng cho hoạt động NT và thực tiễn của con người
Phương pháp luận: Giúp con người xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phương pháp hiệu quả trong NT và cải tạo TG. 5.4 Vai trò c a ủ tri t ế h c ọ Mác Lênin trong đ i ờ s n ố g xã h i ộ cà trong s ự nghi p ệ đ i ổ m i ớ ở VN hiện nay
Là TGQ, PPL khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
Là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng CNXH trên thế giới và sự nghiệp đối mới theo định hướng XHCN ở VN.
CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG 6 V t ậ ch t ấ và ý th c ứ 6.1 V t ậ ch t ấ và các hình th c ứ t n ồ t i ạ c a ủ v t ậ ch t ấ
6.1.1 Quan niệm của CNDT và CNDV tr c ướ Mác v ề ph m ạ trù v t ậ ch t ấ
Quan niệm của CNDT: phủ nhận sự tồn tại tự thân của SV, HT.
Quan niệm của CNDV trước Mác: đồng nhất VC với vật thể hoặc 1 thuộc tính của vật thể. 6.1.2 Cu c
ộ cách mạng trong KHTN cu i ố th ế k ỷ XIX, đ u ầ th ế k ỷ XX và s ự phá s n ả c a ủ các quan đi m ể DV siêu hình v ề VC 
Các nhà khoa học, triết học DV hoài nghi quan niệm về vật chất của CNDV trước Mác.
CNDT "tấn công" và phủ nhận quan niệm về vật chất của CNDV.
Một số nhà khoa học tự nhiên chuyển từ CNDV máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương
đối, rồi rơi vào CNDT.

Khi anh hoài nghi nhưng anh không giải thích được thì anh sẽ chuyển sang CNDT 6.1.3 Quan niệm của tri t ế h c ọ Mác Lê nin v ề v t ậ ch t ấ
Định nghĩa phạm trù vật chất:
"Vất chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong
cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác."
Nội dung định nghĩa:
VC là 1 phạm trù triết học => Dùng để chỉ VC nói chung, không tồn tại cảm tính. Không đồng nhất
với các dạng VC cụ thể.
Dùng để chỉ thực tại khách quan => Vật chất là tất cả những cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức.
Được đem lại cho con người trong cảm giác => VC là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián
tiếp hoặc trực tiếp tác động lên giác quan của con người. Cảm giác, tư duy, ý thức chỉ là sự phản ánh của VC.
Được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh => con người có thể nhận thức được VC
bằng những cách thức, phương pháp khác nhau.
Tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác => VC tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào ý thức, cảm giác con người.
Ý nghĩa khoa học của định nghĩa:
Giải quyết được cả hai mặt thuộc vấn đề cơ bản của triết học trên lậo trường của CNDVBC. 
Bác bỏ quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và thuyết nhị nguyên trong quan niệm về thế giới. 
Bác bỏ thuyết bất khả tri, định hướng cho khoa học cụ thể phát triển. TD-TT:
Bản thể luận: giữa VC và ý thức
thực tại khách quan => cảm giác, ý thức của con người=> CNDT
Nhận thức luận: khả năng
Chép, chụp phản ánh => bất khả tri
Khắc phục được những hạn chế trong các quan điểm của CNDV trước Mác về vật chất 
Là cơ sở để xác định yếu tố vật chất trong lĩnh vực xã hội
Tồn tại xh: là vật chất trong lĩnh vực xã hội, gồm 3 điều kiện:
=> điều kiện tự nhiên, địa lý nơi con người sinh sống hoạt động, phương thức sản xuất vật chất. 6.1.4 Các ph n ươ g th c ứ và hình th c ứ tồn t i ạ c a ủ v t ậ ch t ấ
Vận động: vận động là mọi sự biến đổi nói chung
"Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra
trong vũ trụ kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy"
Các hình thức vận động cơ bản:
Xã hội =>sinh học =>hoá học=> vật lý =>cơ học
Hình thức vận động sau lại cao hơn hình thức vận động trước
Xã hội đã bao gồm cả sinh hoá lý cơ
Tính chất của vận động: vận động là "phương thức tồn tại của vật chất" và là "thuộc tính cố hữu
của vật chất" nên có tính chất:  Tuyệt đối, vĩnh viễn  Vô cùng, vô tận
Vận động và "đứng im" : đứng im là 1 trạng thái đặc biệt của vận động, là vận động trong thế cân
bằng tạm thời của các mặt đối lập.
Vận động là tuyệt đối và vĩnh viễn => Đứng im chỉ là tương đối và tạm thời Không gian và thời gian
Không gian: hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt quảng tính ( dài, rộng, cao) và sự tương quan với các vật thể khác.
Thời gian: hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt độ dài diễn biến, sự kế tiếp nhau của các quá trình vận động. => Khách quan
=> Vĩnh viễn và vô tận 6.1.5 Tính th n ố g nh t ấ v t ậ ch t ấ của th ế gi i ớ
Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất là thế giới vật chất.
Mọi bộ phận của thế giới đều là những dạng cụ thể của vật chất, cùng chịu sự chi phối của các quy luật vật chất.
Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn, vô tận 6.2 Ngu n ồ gốc, b n ả ch t ấ , k t ế c u ấ c a ủ ý th c ứ 6.2.1 Khái niệm ý th c ứ
Là toàn bộ hệ thống thần kinh diễn ra trong bộ não của con người, phản ánh thế giới vật chất xung
quanh. Được hình thành, phát triển trong quá trình lao động và được định hình, thể hiện ra bằng ngôn ngữ. a. Nguồn gốc Tự nhiên:  Bộ não người  Thế giới khách quan
=> 2 điều này phản ánh lẫn nhau Xã hội:  Lao động  Ngôn ngữ Nguồn gốc tự nhiên:
Thông qua hoạt động thực tiễn => TGKQ => Bộ não
Bộ não phản ánh thế giới khách quan => ý thức
Lao động: => Ngôn ngữ: Phương thức tồn tại và phát triển của ý thức
Giúp loài người (bộ não) tiến hoá
Buộc TGKQ bộc lộ thuộc tính, kết cấu, quy luật,...
Là thuộc tính của 1 dạng VC sống có tổ chức cao là bộ não người => Ý thức
b. Bản chất của ý thức
Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo. Ý
thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. Ý thức là 1 hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội. 6.3 M i ố quan h ệ gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c ứ 6.4 Ý nghĩa ph n ươ g pháp lu n ậ
Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải chú ý:
Đảm bảo nguyên tắc khách quan 
Phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức 
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhân tố khách quan và chủ quan 7 Phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ
1. Phép biện chứng và phép biện chứng duy vật
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
0. Hai nguyên lý của phép BCDV
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến Khái niệm: 
Mối liên hệ: sự quy định, tác động qua lại, chuyển hoá lẫn nhau, làm điều kiện, tiền đề cho
nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của một sự vật, hiện tượng. 
Mối liên hệ của các SV, HT, quá trình trong thế giới có tính phổ biến Tính chất:
Tính chất của mối liên hệ:  Tính khách quan  Tính phổ biến 
Tính đa dạng: bên trong,bên ngoài, trực tiếp, gián tiếp, chủ yếu,thứ yếu, việc phân biệt các
mlh chỉ mang tính tương đối
Ý nghĩa phương pháp luận Quan điểm toàn diện: 
Phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật (suy ra ý dưới) 
Tập trung vào các mối liên hệ cơ bản, chủ yếu 
Chống quan điểm phiến diện, chiết trung
Quan điểm lịch sử - cụ thể: 
Phải chú ý tới hoàn cảnh lịch sử - cụ thể đã làm phát sinh, phát triển sự vật, hiện tượng
Nguyên lý về sự phát triển Khái niệm:
Phát triển là phạm trù dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao,từ đơn giản đến phức
tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật.
Đặc điểm sự phát triển:
Nguồn gốc phát triển nằm trong bản chất sự vật, hiện tượng => Phát triển cả về lượng và chất =>
Khuynh hướng phát triển diễn ra theo đường "xoắn ốc" Tính chất:
Tính chất của sự phát triển  Tính khách quan  Tính phổ biến 
Tính đa dạng: mỗi sự vật, ht do tồn tại trong bối cảnh không gian thời gian khác nhau chịu sự
tác động của những nhân tố chủ quan khách quan khác nhau nên quá trình phát triển của
chúng luôn khác nhau tuơng đối (đa dạng, phong phú ko khác nhau hoàn toàn)
Ý nghĩa phương pháp luận: Quan điểm phát triển:
Phải xem xét SV, HT trong trạng thái vận động và phát triển
Phải ủng hộ, tạo đk cho cái mới phát triển
Chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ sợ hoặc ngại cái mới
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật Cái riêng và cái chung Khái niệm:
Cái riêng: một sự vật, hiện tượng, quá trình riêng lẻ nhất định.
Cái chung: những mặt, những thuộc tính chung được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng, quá trình riêng lẻ.
Cái đơn nhất: những nét, những mặt, thuộc tính chỉ có ở một kết cấu vật chất nhất định.
Quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái chung và cái đơn nhất
-Cái chung: chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu hiện sự tồn tại của mình
-Cái riêng: chỉ tồn tại trong mối quan hệ đưa đến cái chung
-Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, còn cái chung là cái bộ phận nhưng là cái sâu sắc hơn cái riêng.
Trong quá trình phát triển của sự vật, trong những điều kiện nhất định, cái đơn nhất và cái chung có
thể chuyển hoá lẫn nhau.
Ý nghĩa phương pháp luận
Muốn phát hiện ra cái chung cần tìm trong cái riêng
Hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng
Tạo điều kiện thuận lợi để 'cái đơn nhất" có lợi trở thành "cái chung" và ngược lại
Cần tránh và chống: chủ nghĩa giáo điều (lý thuyết, sách vở, máy móc), tả khuynh (nóng vội) … Nguyên nhân và kết quả:
Nguyên nhân: sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các SV,
HT với nhau gây ra một biến đổi nhất định.
Kết quả: những biến đổi do sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng hoặc các mặt trong cùng một SV, HT gây ra. Tính chất:  Tính khách quan  Tính phổ biến  Tính tất yếu
Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Nguyên nhân sinh ra kết quả, xuất hiện trước kết quả
Sau khi xuất hiện, kết quả có ảnh hưởng ngược trở lại đổi với nguyên nhân.
Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau.
Ý nghĩa phương pháp luận
Khi nhận thức nguyên nhân cần lưu ý:
 Mối liên hệ nhân quả tồn tại khách quan => chỉ có thể tìm hiểu nguyên nhân của một hiện
tượng trong chính thế giới hiện thực, trong bản thân các hiện tượng
Chu kỳ của sự phát triển: một chu kỳ phải trải qua tối thiểu 2 lần phủ định, tối đa n lần và 1 sự vật
trong quá trình phát triển phải trải qua tối thiểu 1 chu kỳ, tối đa là vô số chu kỳ,
Ý nghĩa của đường xoắn ốc: tính kế thừa, lặp lại, phức tạp, tất yếu tiến lên,… Ý nghĩa pp luận:
 Giúp chúng ta nhận thức đúng về xu hướng phát triển của sự vật.
 Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, cần phát hiện và ủng hộ cái mới.
 Phải biết khai thác, kế thừa các giá trị truyền thống của dân tộc và của nhân loại.
 Chống tư tưởng “phủ định sạch trơn” và tư tưởng bảo thủ trì trệ, không chịu đổi mới
Cái mới là cái ra đời sau và cái ra đời sau sẽ gọi là cái mới nếu nó tiến bộ hơn cái cũ
Nhưng cái ra đời sau chưa chắc gọi là cái mới nếu nó ko tiến bộ hơn cái cũ
Quy luật mâu thuẫn (Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập)
 Vị trí, vai trò của quy luật: quy luật này nói lên nguồn gốc nguyên nhân động lực của
mọi sự vận động phát triển nghĩa là mọi sự vận động phát triển bắt nguồn từ quá trình
giải quyết các mâu thuẫn bên trong sự vật
 Tóm tắt nội dung quy luật: mọi sự vật đều chứa đựng những mặt có khuynh hướng
biến đổi ngược chiều nhau gọi là mặt đối lập.Mối liên hệ của hai mặt đối lập tạo nên
mâu thuẫn. Các mặt đối lập vừa thống nhất, vừa đấu tranh chuyển hoá lẫn nhau làm
mâu thuẫn được giải quyết, sự vật biến đổi và phát triển, cái mới ra đời thay thế cái cũ. Khái niệm:
Mâu thuẫn biện chứng: là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
Mặt đối lập: những mặt, những thuộc tính có khuynh hướng vận động ngược chiều nhau, đồng thời
là điều kiện tồn tại của nhau trong một chỉnh thể làm nên sự vật, hiện tượng. Tính chất:  Khách quan  Phổ biến  Đa dạng Phân loại mâu thuẫn:
- Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
- Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
D. Ý nghĩa phương pháp luận
Tôn trọng quan điểm thực tiễn
NT.LL phair xuất phát từ thực tiễn
Coi trọng việc tổng kết thực tiễn
Không được hạ thấp vai trò của NTLL
E. Chân lý và vai trò của chân lý đối với thực tiễn
- Khái niệm và tích chất cua chân lý
Chân lý là những tri thức phù hợp với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghi
- Vai trò của chân lý đối với thực tiễn Chân lý Thực tiễn
2.1 Lực lượng sản xuất
Là năng lực thực tiễn cải biến giới tự nhiên của con người nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống. LLSX NLĐ TLSX TLLĐ CCLĐ ĐTLĐ PTLĐ
Trình độ của lượng sản xuất
Trình độ và kỹ năng của người lao động Công cụ lao động
Tổ chức lao dộng xã hội
Ứng dụng khoa học vào sản xuất