



Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58137911
Chương 1, Khái quát về kinh tế vĩ mô 
- Kinh tế học: là một môn khoa học xã hội nghiên cứu hành vi của 
con người trong việc lựa chọn các nguồn lực khan hiếm để đưa 
vào trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm và sau đó đem đi 
tiêu thụ cho người tiêu dùng 
- Nguồn gốc của kinh tế vĩ mô o Kinh tế vĩ mô hiện đại bắt đầu 
xuất hiện trong thời kỳ địa khủng hoảng 
o Lý thuyết kinh tế vi mô ủng hộ thị trường tự do đã không giải 
thích và chữa trị được cuộc đại khủng hoảng. 
- Giá cả tỉ lệ thuận với đường cung và nghịch với đường cầu 
- Vấn đề trọng tâm o Tăng trưởng kinh tế o Chu kì kinh doanh o  Thất nghiệp o Lạm phát  1. Tăng trưởng kinh tế 
- Tăng trưởng kinh tế là sự nâng cao năng lực sản xuất của kinh tế và 
cũng là mức sống của người dân 
- Tăng trưởng kinh tế được đo bằng tổng sản phẩm trong nước thực 
tế (GDP thực tế) o GDP thực tế là giá trị của toàn bộ hàng hóa và 
dịch vụ được sản xuất ra tính theo giá của 1 năm cơ sở  - GDP tiềm năng 
o Khi nền kinh tế toàn dụng các nguồn lực lao động tư bản, tài 
nguyên, kĩ năng tổ chức quản trị. 
- GDP thực tế dao động xung quanh GDP tiềm năng  2. Sản lương tiềm năng 
Khái niệm: là mức sản lượng tối ưu mà nền kinh tế có thể đạt được 
khi sử dụng hợp lý các nguồn lực mà không làm lạm phát tăng cao 
3. Đường giới hạn sản xuất (PPF) 
- Đường PPF là đường biểu diễn các mức tổ hợp sản lượng tối ưu mà 
nền kinh tế đạt được tại các trạng thái khác nhau  `    lOMoAR cPSD| 58137911 - 
- Mọi điểm trên đường PPF đều chỉ ra: tổng sản lượng tiềm năng tối 
đa của nền kinh tế, mà ở đó, sản lượng của một loại hàng hóa là tối 
đa tương ứng với 1 lượng cho trước của loại hàng hóa khác 
Chi phí cơ hội là những lợi ích mình mất đi khi lựa chọn phương án 
này mà không chọn phương án kia  4. Chu kỳ kinh doanh 
- GDP thực tế biến động xung quanh GDP tiềm năng o Chu kỳ 
kinh doanh là những biến động lặp đi lặp lại nhưng không định  kỳ của GDP thực tế 
- Các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh:  o Suy thoái   
GDP thực tế giảm liên tục trong 1 khoảng thời  gian o Tăng trưởng    GDP thực tế tăng 
- Các điểm ngoặt o Đỉnh tăng trưởng   
Tăng trưởng chấm dứt và suy thoái bắt đầu o Đáy  suy thoái   
Suy thoái chấm dứt và tăng trưởng bắt đầu  5. Thất nghiệp  6. Lạm phát 
- Lạm phát là sự gia tăng liên tục của mức giá chung theo thời gian 
Lạm phát quá cao bất thường sẽ gây ra tâm lý hoang mang của dân 
chúng, sự méo mó và bất ổn của quá trình sản xuất  7. Kinh tế quốc tế 
- Hầu hết các nền kinh tế đều là nền kinh tế mở, tức là có 
quan hệ thương mại và tài chính với thế giới  `    lOMoAR cPSD| 58137911 - 
- Những biến động của tình hình thế giới sẽ tác động tới tình  hình kinh tế trong nước 
- Cán cân thương mại o Thặng dư thương mại o Thâm hụt  thương mại 
- Cán cân vốn (tài chính) o Thặng dư vốn o Thâm hụt vốn 
- Dự trữ ngoại hối quốc gia 
- Tỷ giá hối đoái: tỷ lệ trao đổi giữa ngoại tệ với nội tệ o Tỷ 
giá thả nổi o Tỷ giá cố định 
o Kết hợp 2 chế độ tỷ giá trên 
8. Nhiệm vụ của chính sách kinh tế vĩ mô 
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 
- ổn định chu kỳ kinh doanh  - Giảm thất nghiệp 
- Kiểm soát lạm phát ở mức thấp 
- Giảm thâm hụt ngân sách và thâm hụt thương mại quốc tế 
9. Công cụ của chính sách kinh tế vĩ mô  - 
Chính sách tài khóa o Thay đổi chi  tiêu chính phủ và thuế 
 Thúc đẩy tăng trưởng dài hạn 
 Làm trơn chu kỳ kinh doanh    10. 
Nhiệm vụ của nhà kinh tế vĩ mô 
Dự báo kinh tế vĩ mô o Tương đối thành công trong ngắn hạn 
nhưng thường thất bại trong dài hạn 
o Có quá nhiều yếu tố bất định ảnh hưởng tới xu thế kinh tế 
không thể đưa vào dự báo 
o Có rất ít nhà kinh tế tham gia vào công việc này  `    lOMoAR cPSD| 58137911 -  - 
Phân tích và nghiên cứu kinh tế vĩ mô o Phân tích và giải 
thích các sự kiện kinh tế khi nó diễn ra o Tìm hiểu cấu trúc 
tổng thể của nền kinh tế o Các nhà kinh tế thường tập  trung vào công việc này    11. 
Sự bất đồng của các nhà kinh tế 
- Nhận định thực chứng thường có mức độ nhất trí cao hơn giữa các  nhà kinh tế 
- Nhận định chuẩn tắc thường có mức độ bất đồng cao do nó dựa 
trên giá trị và cảm nhận của nhà kinh tế  `