lOMoARcPSD| 58137911
Chương 2,
Mục êu của chương
- y dựng khái niệm GDP
- y dựng biểu đồ vòng chu chuyển phương pháp đo ờng
GDP
- y dựng khái niệm GDP thực tế và nh toán tăng trưởng kinh tế
- GIải thích những hạn chế của chỉ êu GDP với vai trò là thước đo
về mức sống
1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
- Tổng sản phẩm tron nước (GDP – Gross Domesc Product) giá trị
thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
ra trong 1 nước và trong 1 thời kỳ nhất định
- Giá trị thị trường:
o Sử dụng ền tệ (giá cả) để nh toán o 1 gà trống +1 vịt mái
= 2 con ? o 1 ngựa đực + 1 lừa cái = 2 con hay 3 con ?
o 80.000 VNĐ * 1 gà trống + 60.000 VNĐ * 1 vịt mái = 140.000
(VNĐ)
- Hàng hóa và dịch vụ:
o Chnh những sản phẩm được đem ra trao đổi o Không nh
những sản phẩm tự cung tự cấp
VD: nhà nuôi gà, vịt rồi tự măn o một số sản phẩm
không được đem ra trao đổi nhưng vẫn được nh theo
giá thị trường
VD: nhà riêng những vẫn được nh đang thuê nhà
và trả ền nhà cho chính bản thân
- Hàng hóa và dịch vcuối cùng o Tính các sản phẩm tới tay người
êu dùng cuối cùng
lOMoARcPSD| 58137911
o Không nh các sản phẩm trung gian được dùng làm đầu vào
để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng một cách độc lập
o Mục đích là tránh việc nh trùng
- Sản xuất ra o Chúng ta quan tâm tới thời điểm sản xuất chứu
không quan tâm tới thời điểm ến hành mua bán sản phẩm đó trên
thị trường khi nh GDP
VD: Chiếc ô sản xuất m 2023 nhưng đến 2024 mới
bán cho khách ng thì GDP vẫn được nh cho năm
2023
- Trong một nước:
o Chnhững hoạt động sản xuất diễn ra trong chữ S mới được
nh vào GDP Việt Nam
VD: chiếc ot
- Trong một thời kì nhất định:
o Mọi hoạt động sản xuất diễn ra từ ngày 1/1/2006 tới
31/12/2006 sẽ được nh vào GDP năm 2006
- GDP biến kỳ (ow): phản ánh lượng tạo ra trong 1 khoảng thời
gian
- BIến điểm (stock): phản ánh ợng tồn tại tại 1 thời điểm o VD:
ợng của cải mà một gia đình hiện có là 1 tỷ => biến điểm
- Đo lường GDP:
o 3 phương pháp:
Phương pháp giá trị gia tăng (Value Added Approach)
Phương pháp thu nhập (Income Approach) Phương
pháp chi êu
Phương pháp giá trị gia tăng
GDP = VAi
lOMoARcPSD| 58137911
Vai là giá trị gia tăng của doanh nghiệp i trong nền kinh tế
Phương pháp chi êu
GDP = C + I + G + NX
C: êu dùng của hgia đình gồm ng trong ớc hàng
nhập khẩu
I: chi êu đầu tư của doanh nghiệp
G: chi êu mua hàng của chính phủ
NX: xuất khẩu ròng = xuất khẩu (XK) nhập khẩu (NK) o
Tiêu dùng hộ gia đình: ( C )
Tiêu dùng hàng lâu bền: ô tô, xe máy
Tiêu dùng hàng không lâu bền: thực phẩm
Tiêu dùng hàng bán lâu bền: quần áo
Tiêu dùng dịch vụ: y tế, tài chính o VIệc phân chia
thành các nhóm và theo dõi biến động cửa từng nhóm giúp
dự báo diễn biến kinh tế
o Đầu tư: ( I )
Đầu tư cố định vào kinh doanh: máy móc, thiết bị
Đầu tư vào nhà ở
Đầu vào hàng tồn kho: nguyên liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm lưu kho
o Biến động của lượngng tồn kho thường được dùng để dự
báo chu kỳ kinh doanh
o Đầu biến kỳ o Tư bản biến điểm Tư bản gồm nhà
y, thiết bị, nhà văn phòng, nguyên liệu và bán thành phẩm
lưu kho được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ
lOMoARcPSD| 58137911
ợng bản giảm do sự hao mòn, hỏng của
y móc -> khấu hao
Tổng đầu I trđi phần khấu hao sẽ thu được
ĐU
TƯ RÒNG
o Chỉ êu mua hàng của chính phủ ( G )
Chỉ nh giao dịch 2 chiều đối ng
Không nh các khoản chi trợ cấp (giao dịch 1
chiều) o Xuất khẩu ròng NX
Thặng dư thương mại: NX > 0
Thâm hụt thương mại: NX < 0 o Các khoản chi
êu không phụ thuộc GDP
Hàng hóa và dịch vụ trung gian
Hàng hóa đã qua sử dụng
Tài sản tài chính
Trợ cấp, viện trợ
- Tính toán tăng trưởng kinh tế o Tăng trưởng kinh tế hàm ý sự
gia tăng mức sống của dân nói chung tức mỗi người dân
sẽ được êu dùng nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn
o GDP danh nghĩa (GDP
n
)
GDP danh nghĩa năm 2006 sdụng giá của năm 2006
để nh
o GDP thực tế (GDP
r
)
GDP thực tế sử dụng giá của năm cơ sở (gốc) để nh
VN hiện nay đang sử dụng năm s1994 để nh
GDP thực tế
GDPdanhnghĩanăm2006
Chỉsố điềuchỉnhGDPnăm2006= x100 GDPthựctế năm2006
lOMoARcPSD| 58137911
06 06
D 94 06
Chọn năm gốc 1994 o Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm
2006 được nh bằng phần trăm gia tăng của GDP thực tế năm
2006 so với GDP thực tế năm 2005
GDP06r GDP05r
g06= 05 100%
GDP
r
o Tốc độ tăng giá năm 2006 là phần trăm gia tăng chỉ số điu
chỉnh GDP m 2006 so với số điều chỉnh GDP năm 2005
D06 D
GDP
05
g %
D
GDP
- Hạn chế của chỉ êu GDP o Phúc lợi kinh tế phản ánh mức độ
hạnh phúc và thỏa mãn của dân chúng
o GDP cao hơn phản ánh được mức độ hạnh phúc thỏa
mãn cao hơn không
o GDP bình quân đầu người
Loại bỏ ảnh hưởng của quy dân so GDP nh ngang
giá sức mua (PPP – Purchasing Power Parity)
Loại bỏ sự khác biệt về giá cả giữa các quốc gia khi quy
đổi về cùng loại ền tệ
o GDP có những hạn chế
Bỏ sót hoạt động sản xuất tự cung tự cấp
Không nh tới vấn đề công bằng và các yếu tố khác như
tuổi thọ và mức độ dân chủ
Không nh tới chất lượng môi trường
Không nh tới cấu trúc kinh tế
Không nh tới thời gian nghỉ ngơi
lOMoARcPSD| 58137911
Sai số khi đo lường (kinh tế ngm)
- Các nhân tố của tăng trưởng kinh tế
Hàm tăng trưởng Y = F (T, K, L, N) o
Trong đó:
Y là giá trị sản xuất hay GDP nh theo giá cố định
T là yếu tố công nghệ
K là tư bản (vốn)
N là tài nguyên thiên nhiên
L là nguồn nhân lực
Hàm tăng trưởng Y = F (K, L, TFP) o
Trong đó:
K: vốn (có thể kết hợp với R(tài nguyên))
L: lao động
TFP: các yếu tố tổng hợp khác (KHCN, Quản NN, chính
trị….)
2. Khái niệm lạm phát
- Lạm phát là sự gia tăng liên tục của mức giá chung theo thời gian
- Tlệ lạm phát được nh bằng phần trăm thay đổi mức giá trong
một thời kỳ, thường là một năm
Đo lường lạm phát
- Chọn ging o Gihàng y bao gồm các ng hóa êu dùng
mà 1 người bình thường mua
o Gihàng này thể bao gồm hàng êu dùng trong nước hoặc
hàng êu dùng nhập khẩu
- Tính chi phí giỏ hàng o Sử dụng giá cả để nh ra chi phí giỏ hàng
tại 1 số thời điểm
lOMoARcPSD| 58137911
Thời điểm của 1 năm được chọn làm năm cơ sở 0
Thời điểm của năm nghiên cứu t
Thời điểm của 1 năm trước năm nghiên cứu t – 1
- Tính chỉ số giá êu dùng CPI o CPI tại thời điểm t bằng chi phí giỏ
hàng nh theo giá thời điểm t chia chi phí ging nh theo giá
năm cơ sở
CPI
t
- Tính tỷ lệ lạm phát π
t
o Tỷ lệ lạm phát năm t bằng phần trăm thay
đổi của CPI năm t so với CPI năm t – 1 CPItCPIt−1
πt= 100%
CPIt−1
Chỉ số điều chỉnh GDP
Chỉ số giá êu dùng CPI
Tính tất cả hàng hóa thuộc
GDP
Gihàng thường xuyên thay
đổi -> chỉ số Paasche
Tính hàng hóa êu dùng
trong nước và nhập khẩu Giỏ
hàng được cố định -> chỉ số
Laspeyres
Hạn chế của chỉ số giá êu dùng
- Không phản ánh được sthay đổi chất lượng hàng hóa o Giá cả
tăng có thể do chất lượng tăng
o CPI không nh tới sự thay đổi chất lương -> phóng đại tlệ
lạm phát cao hơn thực tế
- Không phản ánh được sự xuất hiện của hàng hóa mới o Hàng hóa
mới thường xuyên thay thế hàng hóa cũ: DVD hay VCD ….
o Chsố giá êu ng thphóng đại tỷ lệ lạm phát so với
thực tế do không nh tới ng hóa mới thay thế cho hàng hóa
- Độ lệch thay thế
lOMoARcPSD| 58137911
o Giá gà tăng khiến người ta chuyển sang êu dùng nhiều thịt
lợn -> chi phí tăng không nhiều
o Chsố giá êu dùng cố định ging trọng số từng nhóm
nên phóng đại tỷ lệ lạm phát cao hơn so với thực tế
Sử dụng tỷ lệ lạm phát
- Điều chỉnh các yêu tdanh nghĩa khác như ền lương, ền lãi, hợp
đồng kinh tế khác để đảm bảo giá trị thực tế (sức mua) không b
suy giảm
- Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực tế + tỷ lệ lạm phát I = r + π o
Lãi suất danh nghĩa cho biết số ền lãi thu thêm về sau một năm
khi cho vay 1 đồng
o Lãi suất thực tế cho biết shàng hóa mua được thêm sau 1
năm khi cho vay 1 đơn vị hàng hóa

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58137911 Chương 2,
Mục tiêu của chương
- Xây dựng khái niệm GDP
- Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường GDP
- Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh tế
- GIải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước đo về mức sống
1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
- Tổng sản phẩm tron nước (GDP – Gross Domestic Product) là giá trị
thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
ra trong 1 nước và trong 1 thời kỳ nhất định - Giá trị thị trường:
o Sử dụng tiền tệ (giá cả) để tính toán o 1 gà trống +1 vịt mái
= 2 con ? o 1 ngựa đực + 1 lừa cái = 2 con hay 3 con ?
o 80.000 VNĐ * 1 gà trống + 60.000 VNĐ * 1 vịt mái = 140.000 (VNĐ) - Hàng hóa và dịch vụ:
o Chỉ tính những sản phẩm được đem ra trao đổi o Không tính
những sản phẩm tự cung tự cấp
VD: nhà nuôi gà, vịt rồi tự mổ ăn o Có một số sản phẩm
không được đem ra trao đổi nhưng vẫn được tính theo giá thị trường
VD: ở nhà riêng những vẫn được tính là đang thuê nhà
và trả tiền nhà cho chính bản thân
- Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng o Tính các sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối cùng lOMoAR cPSD| 58137911
o Không tính các sản phẩm trung gian được dùng làm đầu vào
để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng một cách độc lập
o Mục đích là tránh việc tính trùng
- Sản xuất ra o Chúng ta quan tâm tới thời điểm sản xuất chứu
không quan tâm tới thời điểm tiến hành mua bán sản phẩm đó trên thị trường khi tính GDP
VD: Chiếc ô tô sản xuất năm 2023 nhưng đến 2024 mới
bán cho khách hàng thì GDP vẫn được tính cho năm 2023 - Trong một nước:
o Chỉ những hoạt động sản xuất diễn ra trong chữ S mới được tính vào GDP Việt Nam VD: chiếc ot
- Trong một thời kì nhất định:
o Mọi hoạt động sản xuất diễn ra từ ngày 1/1/2006 tới
31/12/2006 sẽ được tính vào GDP năm 2006
- GDP là biến kỳ (flow): phản ánh lượng tạo ra trong 1 khoảng thời gian
- BIến điểm (stock): phản ánh lượng tồn tại tại 1 thời điểm o VD:
lượng của cải mà một gia đình hiện có là 1 tỷ => biến điểm - Đo lường GDP: o 3 phương pháp:
Phương pháp giá trị gia tăng (Value Added Approach)
Phương pháp thu nhập (Income Approach) Phương pháp chi tiêu
Phương pháp giá trị gia tăng GDP = ∑VAi lOMoAR cPSD| 58137911
Vai là giá trị gia tăng của doanh nghiệp i trong nền kinh tế
Phương pháp chi tiêu GDP = C + I + G + NX
C: tiêu dùng của hộ gia đình gồm hàng trong nước và hàng nhập khẩu
I: chi tiêu đầu tư của doanh nghiệp
G: chi tiêu mua hàng của chính phủ
NX: xuất khẩu ròng = xuất khẩu (XK) – nhập khẩu (NK) o
Tiêu dùng hộ gia đình: ( C )
Tiêu dùng hàng lâu bền: ô tô, xe máy
Tiêu dùng hàng không lâu bền: thực phẩm
Tiêu dùng hàng bán lâu bền: quần áo
Tiêu dùng dịch vụ: y tế, tài chính o VIệc phân chia
thành các nhóm và theo dõi biến động cửa từng nhóm giúp
dự báo diễn biến kinh tế o Đầu tư: ( I )
Đầu tư cố định vào kinh doanh: máy móc, thiết bị Đầu tư vào nhà ở
Đầu tư vào hàng tồn kho: nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm lưu kho
o Biến động của lượng hàng tồn kho thường được dùng để dự báo chu kỳ kinh doanh
o Đầu tư là biến kỳ o Tư bản là biến điểm Tư bản gồm nhà
máy, thiết bị, nhà văn phòng, nguyên liệu và bán thành phẩm
lưu kho được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ lOMoAR cPSD| 58137911
Lượng tư bản giảm do sự hao mòn, hư hỏng của máy móc -> khấu hao
Tổng đầu tư I trừ đi phần khấu hao sẽ thu được ĐẦU TƯ RÒNG
o Chỉ tiêu mua hàng của chính phủ ( G )
Chỉ tính giao dịch 2 chiều đối ứng
Không tính các khoản chi trợ cấp (giao dịch 1
chiều) o Xuất khẩu ròng NX
Thặng dư thương mại: NX > 0
Thâm hụt thương mại: NX < 0 o Các khoản chi
tiêu không phụ thuộc GDP
Hàng hóa và dịch vụ trung gian
Hàng hóa đã qua sử dụng Tài sản tài chính Trợ cấp, viện trợ -
Tính toán tăng trưởng kinh tế o Tăng trưởng kinh tế hàm ý sự
gia tăng mức sống của dân cư nói chung tức là mỗi người dân
sẽ được tiêu dùng nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn o GDP danh nghĩa (GDPn)
GDP danh nghĩa năm 2006 sử dụng giá của năm 2006 để tính o GDP thực tế (GDPr)
GDP thực tế sử dụng giá của năm cơ sở (gốc) để tính
VN hiện nay đang sử dụng năm cơ sở là 1994 để tính GDP thực tế
GDPdanhnghĩanăm2006
Chỉsố điềuchỉnhGDPnăm2006=
x100 GDPthựctế năm2006 lOMoAR cPSD| 58137911 06 06 D 94 06
Chọn năm gốc là 1994 o Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm
2006 được tính bằng phần trăm gia tăng của GDP thực tế năm
2006 so với GDP thực tế năm 2005
GDP06r GDP05r g06= 05 ∗100% GDPr
o Tốc độ tăng giá năm 2006 là phần trăm gia tăng chỉ số điều
chỉnh GDP năm 2006 so với số điều chỉnh GDP năm 2005 D06 −DGDP05 g % DGDP
- Hạn chế của chỉ tiêu GDP o Phúc lợi kinh tế phản ánh mức độ
hạnh phúc và thỏa mãn của dân chúng
o GDP cao hơn có phản ánh được mức độ hạnh phúc và thỏa mãn cao hơn không
o GDP bình quân đầu người
Loại bỏ ảnh hưởng của quy mô dân số o GDP tính ngang
giá sức mua (PPP – Purchasing Power Parity)
Loại bỏ sự khác biệt về giá cả giữa các quốc gia khi quy
đổi về cùng loại tiền tệ o GDP có những hạn chế
Bỏ sót hoạt động sản xuất tự cung tự cấp
Không tính tới vấn đề công bằng và các yếu tố khác như
tuổi thọ và mức độ dân chủ
Không tính tới chất lượng môi trường
Không tính tới cấu trúc kinh tế
Không tính tới thời gian nghỉ ngơi lOMoAR cPSD| 58137911
Sai số khi đo lường (kinh tế ngầm)
- Các nhân tố của tăng trưởng kinh tế
Hàm tăng trưởng Y = F (T, K, L, N) o Trong đó:
Y là giá trị sản xuất hay GDP tính theo giá cố định
T là yếu tố công nghệ K là tư bản (vốn)
N là tài nguyên thiên nhiên L là nguồn nhân lực
Hàm tăng trưởng Y = F (K, L, TFP) o Trong đó:
K: vốn (có thể kết hợp với R(tài nguyên)) L: lao động
TFP: các yếu tố tổng hợp khác (KHCN, Quản lý NN, chính trị….) 2. Khái niệm lạm phát
- Lạm phát là sự gia tăng liên tục của mức giá chung theo thời gian
- Tỷ lệ lạm phát được tính bằng phần trăm thay đổi mức giá trong
một thời kỳ, thường là một năm
Đo lường lạm phát
- Chọn giỏ hàng o Giỏ hàng này bao gồm các hàng hóa tiêu dùng
mà 1 người bình thường mua
o Giỏ hàng này có thể bao gồm hàng tiêu dùng trong nước hoặc
hàng tiêu dùng nhập khẩu
- Tính chi phí giỏ hàng o Sử dụng giá cả để tính ra chi phí giỏ hàng tại 1 số thời điểm lOMoAR cPSD| 58137911
Thời điểm của 1 năm được chọn làm năm cơ sở 0
Thời điểm của năm nghiên cứu t
Thời điểm của 1 năm trước năm nghiên cứu t – 1
- Tính chỉ số giá tiêu dùng CPI o CPI tại thời điểm t bằng chi phí giỏ
hàng tính theo giá thời điểm t chia chi phí giỏ hàng tính theo giá năm cơ sở CPIt
- Tính tỷ lệ lạm phát π o t
Tỷ lệ lạm phát năm t bằng phần trăm thay
đổi của CPI năm t so với CPI năm t – 1 CPItCPIt−1 πt= ∗100% CPIt−1
Chỉ số điều chỉnh GDP
Chỉ số giá tiêu dùng CPI
Tính tất cả hàng hóa thuộc Tính hàng hóa tiêu dùng GDP
trong nước và nhập khẩu Giỏ
Giỏ hàng thường xuyên thay hàng được cố định -> chỉ số
đổi -> chỉ số Paasche Laspeyres
Hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng
- Không phản ánh được sự thay đổi chất lượng hàng hóa o Giá cả
tăng có thể do chất lượng tăng
o CPI không tính tới sự thay đổi chất lương -> phóng đại tỷ lệ
lạm phát cao hơn thực tế
- Không phản ánh được sự xuất hiện của hàng hóa mới o Hàng hóa
mới thường xuyên thay thế hàng hóa cũ: DVD hay VCD ….
o Chỉ số giá tiêu dùng có thể phóng đại tỷ lệ lạm phát so với
thực tế do không tính tới hàng hóa mới thay thế cho hàng hóa cũ - Độ lệch thay thế lOMoAR cPSD| 58137911
o Giá gà tăng khiến người ta chuyển sang tiêu dùng nhiều thịt
lợn -> chi phí tăng không nhiều
o Chỉ số giá tiêu dùng cố định giỏ hàng và trọng số từng nhóm
nên phóng đại tỷ lệ lạm phát cao hơn so với thực tế
Sử dụng tỷ lệ lạm phát
- Điều chỉnh các yêu tố danh nghĩa khác như tiền lương, tiền lãi, hợp
đồng kinh tế khác để đảm bảo giá trị thực tế (sức mua) không bị suy giảm
- Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực tế + tỷ lệ lạm phát I = r + π o
Lãi suất danh nghĩa cho biết số tiền lãi thu thêm về sau một năm khi cho vay 1 đồng
o Lãi suất thực tế cho biết số hàng hóa mua được thêm sau 1
năm khi cho vay 1 đơn vị hàng hóa