





Preview text:
lOMoAR cPSD| 58137911
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ VĨ MÔ 2
Câu 2: Vì sao thất nghiệp tạm thời là không thể tránh khỏi? Chính phủ có thể làm
gì để cắt giảm thất nghiệp tạm thời?
Thất nghiệp tạm thời bắt nguồn từ sự dịch chuyển bình thường của thị trường
lao động. trong một nền kinh tế phức tạp chúng ta không thể hy vọng những sự ăn
khớp như vậy xuất hiện tức thời. Một nguồn quan trọng của thất nghiệp tạm thời là
thanh niên mới gia nhập thị trường lao động. Hay nguồn khác là những người đang
trong quá trình chuyển việc.
Các chính sách của chính phủ: •
Đầu tiên thành lập các văn phòng giới thiệu việc làm cho người lao động •
Thứ hai đăng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng trung tâm
giới thiệu việc làm và truyền miệng Thứ ba là trợ cấp thất nghiệp.
Câu 4: Hãy phân biệt tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực tế ? Cho ví dụ minh họa?
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền Tức là nó cho
biết Cần bao nhiêu đồng nội tệ để có thể mua được một đồng ngoại tệ hay ngược lại
Tỷ giá hối đoái thực tế cho biết tỷ lệ giá cả hàng hóa của ở hai quốc gia khi
tính theo cùng một đơn vị tiền tệ hay nói cách khác là tỉ lệ trao đổi hàng hóa hai quốc gia.
Ví dụ: Giả sử hai nền kinh tế Việt Nam và Mỹ chỉ sản xuất duy nhất một hàng
hóa là áo sơ mi trong đó giá áo sơ mi của Việt Nam là 300.000đ Còn giá áo sơ mi
của Mỹ là 30 USD tỷ giá danh nghĩa giữa hai đồng tiền là 20.000 VND/1 USD giả
định mọi yếu tố khác là như nhau khi đó giá của Mỹ tính theo Việt Nam đồng sẽ là
600.000đ và đắt gấp hai lần so với giá áo Việt Nam tỷ giá thực tế trong trường hợp
này sẽ bằng 2 tức là hai chiếc áo Việt Nam đổi được một chiếc áo Mỹ như vậy sức
cạnh tranh của Áo Việt Nam sẽ tốt hơn hơn Mỹ xét trên khía cạnh giá cả
Câu 5: Hãy phân biệt các loại lạm phát và minh họa bằng đồ thị?
Lạm phát vừa phải đặc trưng bởi mức giá tăng trọng và nhìn chung có thể dự
đoán trước được vì tương đối ổn định lOMoAR cPSD| 58137911
Lạm phát phi mã lạm phát trong phạm vi 2 hoặc 3 con số/ năm thường được
gọi là lạm phát phi mã. Trong bối cảnh đó, đồng tiền bị mất giá rất nhanh mọi người
có xu hướng tích trữ hàng hóa mua bất động sản hoặc chuyển sang sử dụng vàng
hoặc ngoại tệ mạnh hơn để làm phương tiện thanh toán
Siêu lạm phát là trường hợp lạm phát đặc biệt cao mức lạm phát hàng tháng
từ 50% trở lên. Một số cơ sở điều kiện cơ bản gây ra siêu lạm phát: •
Thứ nhất các hiện tượng này chỉ xuất hiện trong các hệ thống sử dụng tiền pháp định •
Thứ hai nhiều cuộc siêu lạm phát đã có xu hướng xuất hiện trong thời gian
sau chiến tranh nội chiến một cách cách mạng do sự căng thẳng về ngân sách
nhà nước. Đặc điểm chung của mọi cuộc giai đoạn phát là sự gia tăng quá
mức trong cung tiền điều này bắt nguồn từ sự cần thiết phải tài trợ cho thâm hụt ngân sách quá lớn
Câu 6:Cán cân thanh toán gồm có những tài khoản gì? Hãy cho biết các khoản mục
lớn trong mỗi tài khoản.
Các hạng mục của cán cân thanh toán 1. Tài khoản vãng lai •
Cán cân thương mại: xuất khẩu ròng (NX=X-M) •
Thu nhập yếu tố ròng từ yếu tố nước ngoài •
Chuyển nhượng dòng: nhận viện trợ - viện trợ
2. Tài khoản vốn và tài chính •
Đầu tư ròng: DT nước ngoài - ĐT ra nước ngoài •
Giao dịch tài chính ròng: vốn chuyển vào - vốn chuyển ra
3. Sai số thống kê : điều chỉnh sai số
4. Cán cân thanh toán: (1)+(2)=(3): kết toán chính thức
5. Tài trợ chính thức: - (4)Khoản ngoại tệ mà NHTW mua vào hay bán ra để
điều chỉnh cán cân thanh toán khi nó thặng dư hay thâm hụt và mang dấu
ngược lại với kết toán chính thức.
Câu 7: Hãy giải thích các nguyên nhân gây ra lạm phát và minh họa bằng đồ thị? 1. Lạm phát do cầu kéo lOMoAR cPSD| 58137911 •
Hình thành khi xuất hiện sự gia tăng đột biến trong cầu tiêu dùng và cầu đầu tư •
Sự gia tăng quá mức chi tiêu chính phủ •
Ngoài ra cầu xuất khẩu và luồng vốn chảy vào cũng có thể là nguyên nhân gây ra lạm phát
2. Lạm phát do chi phí đẩy
Lạm phát có thể xảy ra khi một số chi phí đồng loạt tăng lên trong toàn
bộ nền kinh tế. Ba loại chi phí thường gây ra lạm phát là: tiền lương, thuế
gián tiếp và gián nguyên liệu nhập khẩu. 3. Lạm phát ỳ
Lạm phát ỳ xuất hiện là do lạm phát trong quá khứ ảnh hưởng tới kỳ
vọng về lạm phát trong tương lai và kỳ vọng này có tác động đến tiền lương
và giá cả mà mọi người ấn định. lOMoAR cPSD| 58137911
Câu 8: Phân biệt đường Phillip trong ngắn hạn và trong dài hạn? Hãy giải thích đặc
điểm đường Phillip trong ngắn hạn và trong dài hạn bằng đồ thị? •
Trong dài hạn, không có sự đánh đổi giữa tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát. Bởi
lúc này, đường Phillips sẽ là đường thẳng đứng cắt trục hoành tại điểm thất
nghiệp tự nhiên. Điều này có nghĩa là nền kinh tế sẽ quay trở lại tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên dù lạm phát là bao nhiêu. Bên cạnh đó, lạm phát luôn có xu
hướng tăng lên trong thời gian dài hạn. Với sự thay đổi của dòng tiền, cung –
cầu lao động trên thị trường sẽ trở về vị trí cân bằng. Điều này nghĩa là mức
sản lượng cung ứng trên thị trường sẽ bằng mức sản lượng tiềm năng. •
Trong ngắn hạn, đường cong Phillips cho thấy tỷ lệ lạm phát cao hơn sẽ kéo
theo thất nghiệp thấp hơn, và ngược lại. Từ đó rút ra một kết luận: lạm phát
và thất nghiệp tỷ lệ nghịch với nhau. Như vậy, một quốc gia có thể giảm tỷ lệ
thất nghiệp nếu sẵn sàng chấp nhận tăng tỷ lệ lạm phát hoặc ngược lại. lOMoAR cPSD| 58137911
Câu 9: Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam giai đoạn hiện nay đang có xu hướng bị
chững lại, Theo em, Chính phủ nên áp dụng chính sách tài khoá và chính sách tiền
tệ như thế nào vào giai đoạn này để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định kinh tế vĩ
mô. Giải thích và minh họa bằng đồ thị?
Nới lỏng chính sách tài khóa
Nới lỏng chính sách tiền tệ lOMoAR cPSD| 58137911
Câu 1: Giả sử một công ty xe hơi hoàn toàn do người Nhật sở hữu mở một nhà máy mới ở Việt Nam.
a, Đầu tư này thể hiện kiểu đầu tư nước ngoài nào?=> FDI
b, Hoạt động đầu tư này ảnh hưởng thế nào đến GDP của Việt Nam? Ảnh hưởng đến
GNP sẽ lớn hơn hay nhỏ hơn ảnh hưởng đến GDP của Việt Nam? Hãy giải thích vì sao?
Câu 3: Phân tích mô hình Solow? Minh họa trạng thái dừng và trạng thái dừng vàng
trong mô hình Solow bằng đồ thị?