lOMoARcPSD| 58137911
Trắc nghiệm
Chương 1
1. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu:
a. Tổng sản lượng hàng hoá và dịch v
b. Mức giá chung và lạm phát
c. Tỷ lệ tht nghiệp và cán cân thanh toán
d. Tất cả các phương án trên
2. Vn đề nào sau đây liên quan tới kinh tế học vi mô?
a. nh hưởng của tăng cung ền đối với lạm phát
b. nh hưởng của công nghệ đến tăng trưởng kinh tế
c. nh hưởng của thâm hụt ngân sách đối với ết kiệm quốc dân
d. nh hưởng của giá dầu đối với sản xuất ô tô
3. Nhận định nào dưới đây có nh chuẩn tắc?
a. Việc phát hành quá nhiều ền sẽ gây ra lạm phát
b. Mọi người làm việc chăm chỉ hơn nếu ền lương cao hơn
c. Cần cắt giảm tỷ lệ thất nghiệp
d. Thâm hụt ngân sách chính phủ quá lớn làm cho nền kinh tế tăng trưởng
chậm
4. Nhận định nào dưới đây có nh thực chứng?
a. Cắt giảm tr cấp thất nghiệp sẽ làm giảm tỷ lệ tht nghiệp tự nhiên
b. Nên cắt giảm tỷ lệ thất nghiệp vì thất nghiệp gây mất n định xã hội.
c. Nên cắt giảm tỷ lệ lạm phát vì nó làm giảm thu nhập của người dân.
d. Nhà nước cần tăng trợ cấp cho các trường đại học vì tương lai của đất nước
phụ thuộc vào trình độ và kỹ năng của lực lượng lao động.
lOMoARcPSD| 58137911
Đúng/ sai và giải thích
Chương 1
1. Các nhà kinh tế học vĩ mô được phân biệt với các nhà kinh tế học vi mô vì
các nhà kinh tế học vĩ mô quan tâm nhiều hơn đến cu về than đá so vi
cầu về lao động ở Việt Nam.
Sai. Các nhà kinh tế học vĩ mô phân biệt đưc với các nhà kinh tế học vi mô
vì các nhà kinh tế học vĩ mô quan tâm đến các vấn đề chung của quốc gia,
toàn cầu còn kinh tế học vi mô chỉ nghiên cứu đến các vấn đnhỏ lẻ của cá
nhân, doanh nghiệp.
2. Khan hiếm là khái niệm chỉ sự vô hạn của các nguồn lc.
Sai. Khan hiếm chỉ sự hạn chế của các nguồn lực
3. Kinh tế vĩ mô hướng đến các mục êu tối đa hoá lợi nhuận, ti thiểu hoá chi
phí.
Sai. Kinh tế vĩ mô hướng đến các vn đtht nghiệp, lạm phát, tang trưởng
kinh tế,…
4. Tăng trưởng GDP quý 1/2017 chỉ đạt 5,1% thấp nhất so 2 năm gần đây…”
là một nhận định mang nh chuẩn tc.
Sai. Nhận định mang nh thực chứng
5. Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu hành vi của con người nói chung.
Sai. Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu hành vi của con người trong
mối quan hệ với sản xuất, phân phối và êu dng các loại hàng hóa và dịch
vụ.
Chương 2
A. Cầu và lượng cầu là 2 khái niệm giống nhau
Sai. Cầu và lượng cầu 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau, cầu số ợng
hàng hóa hoặc dịch vụ mà người êu dng muốn mua, và có khả năng mua
tại các mức giá khác nhau, Lượng cầu Lượng cầu số lượng hàng hóa hay
lOMoARcPSD| 58137911
dịch vụ người tiêu dùng muốn mua sẵn sàng mua tại một mức giá nhất
định
B. Khi thu nhập tăng lên, đường cầu luôn luôn dịch chuyển sang phải Đúng. Khi
thu nhập tăng lên
C. Khi giá thịt bò tăng lên, cầu đối với thịt lợn giảm đi
Sai. Vì thịt bò và thịt lợn là hai hàng hóa thay thế nên khi giá thịt bò tang lên
thì cầu v thịt bò giảm và cầu vthịt lợn sẽ tang lên
D. Xe y và xăng là 2 hàng hóa bổ sung
Đúng. Vì khi mua xe máy thì cần, mua them xăng để sử dụng
E. Lut cung cho thấy giá hàng hóa tăng thì lượng cung hàng hóa cũng tăng.
Đúng
Các trường hợp dưới đây mô tả sự dịch chuyển đường cung hay di
chuyển trên đường cung?
lOMoARcPSD| 58137911
F. Nhiều nông dân muốn bán nhiều cam hơn, khi giá cam có xu hướng tăng.
Gây ra sự di chuyển đường cầu
G. Giá điện tăng kéo theo sản lượng kem giảm Dịch chuyển đường cung
H. Công nghệ lò nướng giúp bánh pizza nướng nhanh và đều hơn, số ợng
bánh pizza có xu hướng tăng. Dịch chuyển đường cung
I. Khi nhu cầu về bất động sản tăng lên, nhiều người muốn bán đất hơn.
Dịch chuyển đường cung
Bài tập
Chương 1
Bài 1: Vẽ PPC thể hiện sự thay đổi sau. Giải thích tại sao sự thay đổi đó diễn ra.
Hai hàng hóa Gạo (trục tung) và Robots (trục hoành)
lOMoARcPSD| 58137911
1. Công nghệ sản xuất robot mới ra đời dịch chuyển ra ngoài theo trục
hoành (Robots) mà không thay đổi nhiều trục tung (Gạo).
2. Hạn hán gây khó khăn cho việc trồng trọtsẽ dịch chuyển vào trong theo
trục tung (Gạo), vì sản lượng gạo không thể đạt mức tối đa như trước.
3. Cầu về Gạo giảm
Sự thay đổi trong cầu không ảnh hưởng trực ếp đến khả năng sản xuất,
PPC phản ánh khả năng sản xuất tối đa, không phải cầu.
4. Ging lúa mới mang lại năng suất cao hơn dịch chuyển ra ngoài theo
trục tung (Gạo), do sản lượng gạo tăng mà không làm giảm sản lượng
robot.
5. Nhiều lao động không có việc làm dịch chuyển ra ngoài nếu lao động
đưc sử dụng hiệu quả.
6. Chính phủ quyết định tăng cường sản xuất robot PPC dịch chuyển ra
ngoài theo trục hoành (Robots).
Do khác nhau về cách hiểu “chi phí, dẫn tới khác nhau về cách hiểu “li
nhuận” giữa kế toán và kinh tế học
Lợi nhuận kinh tế = Tổng doanh thu – (Chi phí hiện + Chi phí ẩn)
Lợi nhuận kế toán = Tng doanh thu – Chi phí hiện
Lợi nhuận trong kế toán thường bỏ qua chi phí ẩn, do vy thường
cao hơn lợi nhuận kinh tế.
Bài 2: Bạn có một công ty. Tiền thuê văn phòng tăng 5tr/tháng. So sánh ảnh
ởng của việc tăng giá này tới lợi nhuận kế toán và lợi nhuận kinh tế của công
ty nếu:
a. Công ty của bạn đi thuê văn phòng
lOMoARcPSD| 58137911
b. Công ty của bạn sử dụng căn hộ có sẵn của bạn làm văn phòng
Tiền thuê văn phòng tăng 5tr/tháng
a. Công ty của bạn đi thuê văn phòng.
Chi phí hiện tăng 5tr/tháng
Cả lợi nhuận kế toán và lợi nhuận kinh tế đều giảm 5tr/tháng
b. Công ty của bạn sử dụng căn hộ có sẵn của bạn làm văn phòng.
Chi phí hiện không thay đổi Lợi nhuận kế toán không đổi
Chi phí ẩn tăng 5tr/tháng (đây là chi phí cơ hội do bạn hi sinh ền kiếm
được khi cho thuê nhà ) Lợi nhuận kinh tế giảm 5tr/tháng Bài 3: Anh An
đầu tư mở một cửa ng ăn.
Tổng chi phi ban đầu là 500 triệu.
Doanh thu hàng tháng ước nh là 125 triệu.
Chi phí vận hành của cửa hàng là khoảng 95 triệu/tháng. -> chi phí hiện
Lãi suất ngân hàng là 6%/năm. -> chi phí ẩn
Hãy nh chi phí hiện, chi phí ẩn, lợi nhuận kế toán và lợi nhuận kinh tế của anh
An trong năm đầu.
Chi phí hiện: 95 triệu x 12
th
= 1,14 tỷ
Chi phí ẩn: 500 triệu x 6%= 30tr/năm
LN kế toán= DT – CP vận hành= 125 triệu x 12 tháng – 1,14 tỷ= 360 triệu
đồng
LN kinh tế= Doanh thu – Tổng chi phí = 1,5 tỷ - ( 1,14 tỷ + 30 triệu)= 330
triệu
Bài 4: Andy đang cân nhắc bán chiếc Toyota đời 1996 của mình và đã chi $1000
cho việc sơn sửa lại chiếc xe.
Vào phút cuối, động cơ chết máy. Andy có 2 sự lựa chọn:
(1) tr$600 để sửa động cơ trước khi bán hoc
lOMoARcPSD| 58137911
(2) bán chiếc xe “nguyên trng.
Trong mỗi từng nh huống sau đây, Andy nên lựa chọn sửa động cơ hay không?
Giải thích.
a. Giá bán xe nhận được là $6500 nếu động cơ hoạt động, $5700 nếu động
cơ không hoạt động
b. Giá bán xe nhận được là $6000 nếu động cơ hoạt động, $5500 nếu không
hoạt động
Chi phí sửa chữa động cơ = $600
a. Giá bán xe nhận được là $6500 nếu động cơ hoạt động, $5700 nếu động
cơ không hoạt động
Lợi ích tăng thêm của việc sửa xe = 800 đô la ($6500 - $5700) > Chi phí tăng thêm
do sửa xe= 600 đô la Nên sửa xe trước khi bán
b. Giá bán xe nhận được là $6000 nếu động cơ hoạt động, $5500 nếu không
hoạt động
Lợi ích tăng thêm của việc sửa xe chỉ là $ 500 < chi phí tăng thêm do sửa xe =
$600.
Không nên trả $600 để sửa xe
Chương 2
Bài 1: Dưới đây là phương trình cung/cầu thị trường của ô tô
(1) Q = 500 – 4P
(2) Q = 4P + 100
a. Hãy cho biết phương trình nào là cung, phương trình nào là cầu? Tại sao?
b. Hãy m Giá cân bằng và Lượng cân bằng của thị trường này. Minh họa
bằng đồ thị.
c. Nếu mức giá trên thị trường đang là P = 30, hãy so sánh Qd và Qs. Chuyện
gì xảy ra trên thị trường?
lOMoARcPSD| 58137911
d. Nếu mức giá trên thị trường đang là P=110. Hãy so sánh Qd và Qs.
Chuyện gì xảy ra trên thị trường?
Bài 2: Dưới đây là phương trình cung/cầu thị trường của ô tô
(1) QD = 400 – 4P
(2) Qs = 4P
a. Hãy m Giá cân bằng và Lượng cân bằng của thị trường này. Minh họa
bằng đồ thị.
b. Tại mức giá P=70, thị trường ở trạng thái gì? Xác định lượng dư thừa hoặc
thiếu hụt (nếu có)
c. Tại mức giá P= 20, thị trường ở trạng thái gì? Xác định lượng dư thừa
hoặc thiếu hụt (nếu có)
Bài 3: Sử dụng ba bước phân ch cung – cầu nói trên để xác đnh ảnh hưởng
của mỗi sự kiện đến giá cân bằng và lượng cân bằng trên thị trường cà phê
Sự kiện A: Giá trà giảm
Sự kiện B: Giá hạt cà phê (để làm cà phê) tang
lOMoARcPSD| 58137911
Sự kiện C: Sự kiện A và B xảy ra cng lúc.
lOMoARcPSD| 58137911
Bài 4: Sử dụng ba bước phân ch cung – cầu nói trên để xác đnh ảnh hưởng
của mỗi sự kiện đến giá cân bằng và lượng cân bằng trên thị trường áo
phông trong mỗi nh huống sau:
a. Ma đông đang tới
b. Chi phí lao động trong ngành may mặc tăng lên.
c. Giá quần jeans (thường dng với áo phông) giảm
lOMoARcPSD| 58137911
Phần diện ch trên đường giá dưới
đường cầu
Phn diện ích dưới đường giá
trên đường cung
Bài 5: Thị trường áo khoác có phương trình đường cung và đường cầu như sau:
(P đơn vị $/chiếc; Q
đơn vị chiếc)
(1) P = 0,2Q + 20
(2) P = 100 – 0,2Q
a. Đâu là phương trình đường cung? Đâu là phương trình đường cầu?
b. Hãy xác định giá và lượng cân bằng của áo khoác trên thị trường
c. Tính thặng dư êu dng (CS) và thặng dư sản xuất (PS) tại trạng thái cân
bằng.
d. Tính tổng lợi ích của người mua và người bán trên thị trường?
Bài 6: Có số liệu về hàm cung, hàm cầu của hàng hóa X như sau:
P = 400 – 4Q
P = 4Q
a. Tìm giá và lượng cân bằng trên thị trường này.
b. Tính CS và PS
c. Tìm giá trị của tổng thặng dư trên thị trường này ở trạng thái cân bằng.
d. Giả sử bây giờ do cú sốc cung êu cực, cung dịch sang trái và phương
trình đường cung trở thành P = 4Q + 80. Tính trng thái cân bằng mới.
e. Có bất kỳ tổn thất phúc lợi nào ở câu d so với câu c không?
lOMoARcPSD| 58137911
Bài 7: Bạn được cung cấp những thông n sau vthị trường giày:
P = 40+Q
P = 120-Q
(P: $; Q: cặp)
a. Tìm giá và lượng giày cân bằng trên thị trường này.
b. Tính CS, PS và Tổng thặng dư tại điểm cân bằng.
c. Tính số ợng thực tế trên thị trường này khi P=$75. Giá sẽ thay đổi như thế
nào để điu chỉnh thị trường về trạng thái cân bằng?
Gây ra sự thiếu hụt
d. Giả sử bây giờ do cú sốc cầu êu cực, cầu thay đổi thành P = 80 - Q . Tính
trạng thái cân bằng mới. Có bất kỳ tổn thất phúc lợi nào so với phần d
không?
Bài 8: Cung và cầu sản phẩm X là
(D): P = 60 – 0,25Q
(S): P = 10 + 0,25Q
a. Vẽ hình và nh giá và lượng ở trạng thái cân bằng
b. Tính CS, PS, Tổng thặng dư trên thị trường cân bằng
c. Nếu chính phủ đặt giá trần P= 40. Điều gì đã xảy ra? Giá trn 40$ cao hơn
giá cân bằng 35$, tức là không có tác động gì đến thị trường, vì giá thị
trường đã thấp hơn mức trn.
d. Nếu chính phủ đặt giá trần P=30. Chuyện gì đã xảy ra thế?
Giá trn 30$ thấp hơn giá cân bằng 35$, gây ra thiếu hụt trên thị trường.
Tính lượng cung và lượng cầu tại P=30P = 30P=30:
ợng cầu:
30=60−0,25Q => Qd=120
ợng cung:
lOMoARcPSD| 58137911
30=10+0,25Q => Qs=80
=> Thiếu hụt = Qd−Qs=120−80=40
Điều này dẫn đến thiếu hàng
e. Giả sử bây giờ do cú sốc cung êu cực, cung thay đổi thành P = 20 + 0,25Q .
Tính trạng thái cân bằng mới. Có bất kỳ tổn thất phúc lợi nào so với phần b
không?
Giải phương trình cân bằng mới:
60−0,25Q=20+0,25Q => Q=80
Thay Q=80Q = 80Q=80 vào phương trình để tìm PPP:
P=60−0,25(80)=60−20=40
Vậy, cân bằng mới: P=40,Q=80P = 40, Q = 80P=40,Q=80.
Tính lại CS, PS và TS:
CS mới:
CS=12×(60−40)×80CS = \frac{1}{2} \times (60 - 40) \times 80CS=21×(60−40)×80
CS=12×20×80=800CS = \frac{1}{2} \times 20 \times 80 = 800CS=21×20×80=800
PS mới:
PS=12×(40−20)×80PS = \frac{1}{2} \times (40 - 20) \times 80PS=21×(40−20)×80
PS=12×20×80=800PS = \frac{1}{2} \times 20 \times 80 = 800PS=21×20×80=800
TS mới:
TS=CS+PS=800+800=1600TS = CS + PS = 800 + 800 = 1600TS=CS+PS=800+800=1600
So với TS cũ là 2500, tổn thất phúc lợi (Deadweight Loss - DWL) là:
DWL=2500−1600=900DWL = 2500 - 1600 = 900DWL=2500−1600=900
Vậy cú sốc cung tiêu cực đã làm giảm tổng thặng dư 900 đơn vị, tức là có tổn thất phúc lợi.
Bài 9: Cho phương trình đường cầu và đường cung của hàng hóa B như sau:
lOMoARcPSD| 58137911
P = 3Q - 12
P = 18 - 2Q (P: $ / kg, Q: kg)
a. Tính giá và lượng cân bằng
b. Chính phủ quy định giá trần là 4 $/kg Tính giá và số ợng thc tế trên thị
trường. Tìm thặng dư / thiếu hụt nếu có.
c. Chính phủ thiết lập giá sàn ở mức 8$/kg Tính giá và sợng thực tế trên thị
trường. Tìm thặng dư / thiếu hụt nếu có.
Bài 10: Cầu và cung đối với sản phẩm X
P = 170 - 2Q
P = 20 + 3Q
Vẽ hìnhnh giá và lượng ở trạng thái cân bằng. .
Nếu chính phủ đặt giá sàn P = 100. Điều gì đã xảy ra? Nếu chính phủ đặt giá trần P
= 100. Chuyện gì đã xảy ra thế? Hãy vẽ hình.
Bài 11: Giả sử có hàm cầu và cung của hàng hóa X như sau:
Q = - 2P+206, Q = 3P – 69
D S
(Đơn vị nh của giá là nghìn đồng/kg, đơn vị nh của lượng là nghìn tấn)
Yêu cầu:
1. Xác định lượng giá cân bằng và tổng doanh thu của NSX?
2. Giả sử chính phủ đánh thuế 20 nghìn đồng/kg, xác định lượng cân bằng, giá
người êu dng tr (P ) và giá người sản xuất nhận (P )
D S
3. Chính phủ thu được bao nhiêu ền thuế? Ai là người chịu thuế nhiều hơn,
cụthể là bao nhiêu?
Bài 12
lOMoARcPSD| 58137911
Cho thông n về ợng cung và lượng cầu hàng hóa X như trên.
a. Xây dựng hàm cung và cầu
b. Tính giá và lượng cân bằng
c. Giả sử rằng chính phủ đánh thuế người sản xuất là 1$/kg. Tính giá và lượng
cân bằng mới
d. Chuyện gì xy ra nếu chính phủ áp giá trần là $7/kg? Sản lượng mua bán
thực thế là bao nhiêu?
e. Chuyện gì xy ra nếu chính phủ áp giá sàn là $11/kg? Sản lượng mua bán
thực thế là bao nhiêu?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58137911 Trắc nghiệm Chương 1
1. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu:
a. Tổng sản lượng hàng hoá và dịch vụ
b. Mức giá chung và lạm phát
c. Tỷ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán
d. Tất cả các phương án trên
2. Vấn đề nào sau đây liên quan tới kinh tế học vi mô?
a. Ảnh hưởng của tăng cung tiền đối với lạm phát
b. Ảnh hưởng của công nghệ đến tăng trưởng kinh tế
c. Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đối với tiết kiệm quốc dân
d. Ảnh hưởng của giá dầu đối với sản xuất ô tô
3. Nhận định nào dưới đây có tính chuẩn tắc?
a. Việc phát hành quá nhiều tiền sẽ gây ra lạm phát
b. Mọi người làm việc chăm chỉ hơn nếu tiền lương cao hơn
c. Cần cắt giảm tỷ lệ thất nghiệp
d. Thâm hụt ngân sách chính phủ quá lớn làm cho nền kinh tế tăng trưởng chậm
4. Nhận định nào dưới đây có tính thực chứng?
a. Cắt giảm trợ cấp thất nghiệp sẽ làm giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
b. Nên cắt giảm tỷ lệ thất nghiệp vì thất nghiệp gây mất ổn định xã hội.
c. Nên cắt giảm tỷ lệ lạm phát vì nó làm giảm thu nhập của người dân.
d. Nhà nước cần tăng trợ cấp cho các trường đại học vì tương lai của đất nước
phụ thuộc vào trình độ và kỹ năng của lực lượng lao động. lOMoAR cPSD| 58137911
Đúng/ sai và giải thích Chương 1
1. Các nhà kinh tế học vĩ mô được phân biệt với các nhà kinh tế học vi mô vì
các nhà kinh tế học vĩ mô quan tâm nhiều hơn đến cầu về than đá so với
cầu về lao động ở Việt Nam.
Sai. Các nhà kinh tế học vĩ mô phân biệt được với các nhà kinh tế học vi mô
vì các nhà kinh tế học vĩ mô quan tâm đến các vấn đề chung của quốc gia,
toàn cầu còn kinh tế học vi mô chỉ nghiên cứu đến các vấn đề nhỏ lẻ của cá nhân, doanh nghiệp.
2. Khan hiếm là khái niệm chỉ sự vô hạn của các nguồn lực.
Sai. Khan hiếm chỉ sự hạn chế của các nguồn lực
3. Kinh tế vĩ mô hướng đến các mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, tối thiểu hoá chi phí.
Sai. Kinh tế vĩ mô hướng đến các vấn đề thất nghiệp, lạm phát, tang trưởng kinh tế,…
4. “Tăng trưởng GDP quý 1/2017 chỉ đạt 5,1% thấp nhất so 2 năm gần đây…”
là một nhận định mang tính chuẩn tắc.
Sai. Nhận định mang tính thực chứng
5. Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu hành vi của con người nói chung.
Sai. Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu hành vi của con người trong
mối quan hệ với sản xuất, phân phối và tiêu dùng các loại hàng hóa và dịch vụ. Chương 2
A. Cầu và lượng cầu là 2 khái niệm giống nhau
Sai. Cầu và lượng cầu là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau, cầu là số lượng
hàng hóa hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua, và có khả năng mua
tại các mức giá khác nhau, Lượng cầu Lượng cầu là số lượng hàng hóa hay lOMoAR cPSD| 58137911
dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua và sẵn sàng mua tại một mức giá nhất định
B. Khi thu nhập tăng lên, đường cầu luôn luôn dịch chuyển sang phải Đúng. Khi thu nhập tăng lên
C. Khi giá thịt bò tăng lên, cầu đối với thịt lợn giảm đi
Sai. Vì thịt bò và thịt lợn là hai hàng hóa thay thế nên khi giá thịt bò tang lên
thì cầu về thịt bò giảm và cầu về thịt lợn sẽ tang lên
D. Xe máy và xăng là 2 hàng hóa bổ sung
Đúng. Vì khi mua xe máy thì cần, mua them xăng để sử dụng
E. Luật cung cho thấy giá hàng hóa tăng thì lượng cung hàng hóa cũng tăng. Đúng
Các trường hợp dưới đây mô tả sự dịch chuyển đường cung hay di
chuyển trên đường cung? lOMoAR cPSD| 58137911
F. Nhiều nông dân muốn bán nhiều cam hơn, khi giá cam có xu hướng tăng.
Gây ra sự di chuyển đường cầu
G. Giá điện tăng kéo theo sản lượng kem giảm Dịch chuyển đường cung
H. Công nghệ lò nướng giúp bánh pizza nướng nhanh và đều hơn, số lượng
bánh pizza có xu hướng tăng. Dịch chuyển đường cung
I. Khi nhu cầu về bất động sản tăng lên, nhiều người muốn bán đất hơn.
Dịch chuyển đường cung Bài tập Chương 1
Bài 1: Vẽ PPC thể hiện sự thay đổi sau. Giải thích tại sao sự thay đổi đó diễn ra.
Hai hàng hóa Gạo (trục tung) và Robots (trục hoành) lOMoAR cPSD| 58137911
1. Công nghệ sản xuất robot mới ra đời dịch chuyển ra ngoài theo trục
hoành (Robots) mà không thay đổi nhiều ở trục tung (Gạo).
2. Hạn hán gây khó khăn cho việc trồng trọtsẽ dịch chuyển vào trong theo
trục tung (Gạo), vì sản lượng gạo không thể đạt mức tối đa như trước. 3. Cầu về Gạo giảm
Sự thay đổi trong cầu không ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sản xuất, vì
PPC phản ánh khả năng sản xuất tối đa, không phải cầu.
4. Giống lúa mới mang lại năng suất cao hơn dịch chuyển ra ngoài theo
trục tung (Gạo), do sản lượng gạo tăng mà không làm giảm sản lượng robot.
5. Nhiều lao động không có việc làm dịch chuyển ra ngoài nếu lao động
được sử dụng hiệu quả.
6. Chính phủ quyết định tăng cường sản xuất robot PPC dịch chuyển ra
ngoài theo trục hoành (Robots).
Do khác nhau về cách hiểu “chi phí”, dẫn tới khác nhau về cách hiểu “lợi
nhuận” giữa kế toán và kinh tế học
Lợi nhuận kinh tế = Tổng doanh thu – (Chi phí hiện + Chi phí ẩn)
Lợi nhuận kế toán = Tổng doanh thu – Chi phí hiện
Lợi nhuận trong kế toán thường bỏ qua chi phí ẩn, do vậy thường
cao hơn lợi nhuận kinh tế.
Bài 2: Bạn có một công ty. Tiền thuê văn phòng tăng 5tr/tháng. So sánh ảnh
hưởng của việc tăng giá này tới lợi nhuận kế toán và lợi nhuận kinh tế của công ty nếu: a.
Công ty của bạn đi thuê văn phòng lOMoAR cPSD| 58137911 b.
Công ty của bạn sử dụng căn hộ có sẵn của bạn làm văn phòng
Tiền thuê văn phòng tăng 5tr/tháng a.
Công ty của bạn đi thuê văn phòng.
Chi phí hiện tăng 5tr/tháng
Cả lợi nhuận kế toán và lợi nhuận kinh tế đều giảm 5tr/tháng b.
Công ty của bạn sử dụng căn hộ có sẵn của bạn làm văn phòng.
Chi phí hiện không thay đổi Lợi nhuận kế toán không đổi
Chi phí ẩn tăng 5tr/tháng (đây là chi phí cơ hội do bạn hi sinh tiền kiếm
được khi cho thuê nhà ) Lợi nhuận kinh tế giảm 5tr/tháng Bài 3: Anh An
đầu tư mở một cửa hàng ăn.
• Tổng chi phi ban đầu là 500 triệu.
• Doanh thu hàng tháng ước tính là 125 triệu.
• Chi phí vận hành của cửa hàng là khoảng 95 triệu/tháng. -> chi phí hiện
• Lãi suất ngân hàng là 6%/năm. -> chi phí ẩn
Hãy tính chi phí hiện, chi phí ẩn, lợi nhuận kế toán và lợi nhuận kinh tế của anh An trong năm đầu.
• Chi phí hiện: 95 triệu x 12th = 1,14 tỷ
• Chi phí ẩn: 500 triệu x 6%= 30tr/năm
• LN kế toán= DT – CP vận hành= 125 triệu x 12 tháng – 1,14 tỷ= 360 triệu đồng
• LN kinh tế= Doanh thu – Tổng chi phí = 1,5 tỷ - ( 1,14 tỷ + 30 triệu)= 330 triệu
Bài 4: Andy đang cân nhắc bán chiếc Toyota đời 1996 của mình và đã chi $1000
cho việc sơn sửa lại chiếc xe.
Vào phút cuối, động cơ chết máy. Andy có 2 sự lựa chọn:
(1) trả $600 để sửa động cơ trước khi bán hoặc lOMoAR cPSD| 58137911
(2) bán chiếc xe “nguyên trạng”.
Trong mỗi từng tình huống sau đây, Andy nên lựa chọn sửa động cơ hay không? Giải thích.
a. Giá bán xe nhận được là $6500 nếu động cơ hoạt động, $5700 nếu động
cơ không hoạt động
b. Giá bán xe nhận được là $6000 nếu động cơ hoạt động, $5500 nếu không hoạt động
Chi phí sửa chữa động cơ = $600
a. Giá bán xe nhận được là $6500 nếu động cơ hoạt động, $5700 nếu động
cơ không hoạt động
Lợi ích tăng thêm của việc sửa xe = 800 đô la ($6500 - $5700) > Chi phí tăng thêm
do sửa xe= 600 đô la Nên sửa xe trước khi bán
b. Giá bán xe nhận được là $6000 nếu động cơ hoạt động, $5500 nếu không hoạt động
Lợi ích tăng thêm của việc sửa xe chỉ là $ 500 < chi phí tăng thêm do sửa xe = $600.
Không nên trả $600 để sửa xe Chương 2
Bài 1: Dưới đây là phương trình cung/cầu thị trường của ô tô (1) Q = 500 – 4P (2) Q = 4P + 100
• a. Hãy cho biết phương trình nào là cung, phương trình nào là cầu? Tại sao?
• b. Hãy tìm Giá cân bằng và Lượng cân bằng của thị trường này. Minh họa bằng đồ thị.
• c. Nếu mức giá trên thị trường đang là P = 30, hãy so sánh Qd và Qs. Chuyện
gì xảy ra trên thị trường? lOMoAR cPSD| 58137911
• d. Nếu mức giá trên thị trường đang là P=110. Hãy so sánh Qd và Qs.
Chuyện gì xảy ra trên thị trường?
Bài 2: Dưới đây là phương trình cung/cầu thị trường của ô tô (1) QD = 400 – 4P (2) Qs = 4P
• a. Hãy tìm Giá cân bằng và Lượng cân bằng của thị trường này. Minh họa bằng đồ thị.
• b. Tại mức giá P=70, thị trường ở trạng thái gì? Xác định lượng dư thừa hoặc thiếu hụt (nếu có)
• c. Tại mức giá P= 20, thị trường ở trạng thái gì? Xác định lượng dư thừa
hoặc thiếu hụt (nếu có)
Bài 3: Sử dụng ba bước phân tích cung – cầu nói trên để xác định ảnh hưởng
của mỗi sự kiện đến giá cân bằng và lượng cân bằng trên thị trường cà phê
Sự kiện A: Giá trà giảm
Sự kiện B: Giá hạt cà phê (để làm cà phê) tang lOMoAR cPSD| 58137911
Sự kiện C: Sự kiện A và B xảy ra cùng lúc. lOMoAR cPSD| 58137911
Bài 4: Sử dụng ba bước phân tích cung – cầu nói trên để xác định ảnh hưởng
của mỗi sự kiện đến giá cân bằng và lượng cân bằng trên thị trường áo
phông trong mỗi tình huống sau:
a. Mùa đông đang tới
b. Chi phí lao động trong ngành may mặc tăng lên.
c. Giá quần jeans (thường dùng với áo phông) giảm lOMoAR cPSD| 58137911
Phần diện tích trên đường giá dưới đường cầu
Phần diện ích dưới đường giá trên đường cung
Bài 5: Thị trường áo khoác có phương trình đường cung và đường cầu như sau:
(P đơn vị $/chiếc; Q đơn vị chiếc) (1) P = 0,2Q + 20 (2) P = 100 – 0,2Q
a. Đâu là phương trình đường cung? Đâu là phương trình đường cầu?
b. Hãy xác định giá và lượng cân bằng của áo khoác trên thị trường
c. Tính thặng dư tiêu dùng (CS) và thặng dư sản xuất (PS) tại trạng thái cân bằng.
d. Tính tổng lợi ích của người mua và người bán trên thị trường?
Bài 6: Có số liệu về hàm cung, hàm cầu của hàng hóa X như sau: P = 400 – 4Q P = 4Q
a. Tìm giá và lượng cân bằng trên thị trường này. b. Tính CS và PS
c. Tìm giá trị của tổng thặng dư trên thị trường này ở trạng thái cân bằng.
d. Giả sử bây giờ do cú sốc cung tiêu cực, cung dịch sang trái và phương
trình đường cung trở thành P = 4Q + 80. Tính trạng thái cân bằng mới.
e. Có bất kỳ tổn thất phúc lợi nào ở câu d so với câu c không? lOMoAR cPSD| 58137911
Bài 7: Bạn được cung cấp những thông tin sau về thị trường giày: P = 40+Q P = 120-Q (P: $; Q: cặp)
a. Tìm giá và lượng giày cân bằng trên thị trường này.
b. Tính CS, PS và Tổng thặng dư tại điểm cân bằng.
c. Tính số lượng thực tế trên thị trường này khi P=$75. Giá sẽ thay đổi như thế
nào để điều chỉnh thị trường về trạng thái cân bằng? Gây ra sự thiếu hụt
d. Giả sử bây giờ do cú sốc cầu tiêu cực, cầu thay đổi thành P = 80 - Q . Tính
trạng thái cân bằng mới. Có bất kỳ tổn thất phúc lợi nào so với phần d không?
Bài 8: Cung và cầu sản phẩm X là (D): P = 60 – 0,25Q (S): P = 10 + 0,25Q
a. Vẽ hình và tính giá và lượng ở trạng thái cân bằng
b. Tính CS, PS, Tổng thặng dư trên thị trường cân bằng
c. Nếu chính phủ đặt giá trần P= 40. Điều gì đã xảy ra? Giá trần 40$ cao hơn
giá cân bằng 35$, tức là không có tác động gì đến thị trường, vì giá thị
trường đã thấp hơn mức trần.
d. Nếu chính phủ đặt giá trần P=30. Chuyện gì đã xảy ra thế? •
Giá trần 30$ thấp hơn giá cân bằng 35$, gây ra thiếu hụt trên thị trường.
Tính lượng cung và lượng cầu tại P=30P = 30P=30: • Lượng cầu: 30=60−0,25Q => Qd=120 Lượng cung: lOMoAR cPSD| 58137911 30=10+0,25Q => Qs=80
=> Thiếu hụt = Qd−Qs=120−80=40
Điều này dẫn đến thiếu hàng
e. Giả sử bây giờ do cú sốc cung tiêu cực, cung thay đổi thành P = 20 + 0,25Q .
Tính trạng thái cân bằng mới. Có bất kỳ tổn thất phúc lợi nào so với phần b không?
Giải phương trình cân bằng mới:
60−0,25Q=20+0,25Q => Q=80
Thay Q=80Q = 80Q=80 vào phương trình để tìm PPP: P=60−0,25(80)=60−20=40
Vậy, cân bằng mới: P=40,Q=80P = 40, Q = 80P=40,Q=80.
Tính lại CS, PS và TS:CS mới:
CS=12×(60−40)×80CS = \frac{1}{2} \times (60 - 40) \times 80CS=21×(60−40)×80
CS=12×20×80=800CS = \frac{1}{2} \times 20 \times 80 = 800CS=21×20×80=800 • PS mới:
PS=12×(40−20)×80PS = \frac{1}{2} \times (40 - 20) \times 80PS=21×(40−20)×80
PS=12×20×80=800PS = \frac{1}{2} \times 20 \times 80 = 800PS=21×20×80=800 • TS mới:
TS=CS+PS=800+800=1600TS = CS + PS = 800 + 800 = 1600TS=CS+PS=800+800=1600
So với TS cũ là 2500, tổn thất phúc lợi (Deadweight Loss - DWL) là:
DWL=2500−1600=900DWL = 2500 - 1600 = 900DWL=2500−1600=900
Vậy cú sốc cung tiêu cực đã làm giảm tổng thặng dư 900 đơn vị, tức là có tổn thất phúc lợi.
Bài 9: Cho phương trình đường cầu và đường cung của hàng hóa B như sau: lOMoAR cPSD| 58137911 P = 3Q - 12
P = 18 - 2Q (P: $ / kg, Q: kg)
a. Tính giá và lượng cân bằng
b. Chính phủ quy định giá trần là 4 $/kg Tính giá và số lượng thực tế trên thị
trường. Tìm thặng dư / thiếu hụt nếu có.
c. Chính phủ thiết lập giá sàn ở mức 8$/kg Tính giá và số lượng thực tế trên thị
trường. Tìm thặng dư / thiếu hụt nếu có.
Bài 10: Cầu và cung đối với sản phẩm X là P = 170 - 2Q P = 20 + 3Q
Vẽ hình và tính giá và lượng ở trạng thái cân bằng. .
Nếu chính phủ đặt giá sàn P = 100. Điều gì đã xảy ra? Nếu chính phủ đặt giá trần P
= 100. Chuyện gì đã xảy ra thế? Hãy vẽ hình.
Bài 11: Giả sử có hàm cầu và cung của hàng hóa X như sau:
Q = - 2P+206, Q = 3P – 69 D S
(Đơn vị tính của giá là nghìn đồng/kg, đơn vị tính của lượng là nghìn tấn) Yêu cầu:
1. Xác định lượng và giá cân bằng và tổng doanh thu của NSX?
2. Giả sử chính phủ đánh thuế 20 nghìn đồng/kg, xác định lượng cân bằng, giá
người tiêu dùng trả (P ) và giá người sản xuất nhận (P ) D S
3. Chính phủ thu được bao nhiêu tiền thuế? Ai là người chịu thuế nhiều hơn, cụthể là bao nhiêu? Bài 12 lOMoAR cPSD| 58137911
Cho thông tin về lượng cung và lượng cầu hàng hóa X như trên.
a. Xây dựng hàm cung và cầu
b. Tính giá và lượng cân bằng
c. Giả sử rằng chính phủ đánh thuế người sản xuất là 1$/kg. Tính giá và lượng cân bằng mới
d. Chuyện gì xảy ra nếu chính phủ áp giá trần là $7/kg? Sản lượng mua bán thực thế là bao nhiêu?
e. Chuyện gì xảy ra nếu chính phủ áp giá sàn là $11/kg? Sản lượng mua bán thực thế là bao nhiêu?