lOMoARcPSD| 61184739
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
I. Sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học:
, chủ nghĩa xã hội khoa học là chủ nghĩa Mác Lenin, được cấu thành
từ 3 bộ phận: triết học, kinh tế học chính trị và chính trị - xã hội.
, chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu là 1 trong 3 bộ phận được cấu
thành chủ nghĩa Mác Lênin.
- Lenin viết tác phẩm “3 nguồn gốc và 3 bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác” nói:
“ Nó là người kế thừa .... triết học Đức, kinh tế chính trị học Anh và CNXH Pháp”.
1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học (nguyên nhân khách quan):
gồm 3 yếu tố
a. Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Những năm 40 của TK XIX, cuộc cách mạng CN hoàn thành ở Anh, lan sang Pháp
vàĐức -> xuất hiện lực lượng sx mới -> nền đại công nghiệp.
- Chủ nghĩa bản châu Âu phát triển mạnh, giai cấp sản, giai cấp sản tăng
nhanhvề số lượng và mâu thuẫn ngày càng sâu sắc
b. Điều kiện khoa học – tự nhiên và tư tưởng lý luận:
- Tiền đề khoa học tự nhiên
+ Học thuyết tiến hóa - 1859 – Darwin
+ Học thuyết tế bào – 1804-1881 - Schleiden và Schwam
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng – 1838-1839 – Mayer
+ Động vật và thực vật được cấu tạo từ tế bào.
+ Đặt ra quan niệm khoa học để giải thích nguồn gốc và bản chất -
Tiền đề tư tưởng lý luận:
+ triết học cổ điển Đức: Ph.Heghen (phép biện chứng) và Phoiơbắc (chủ nghĩa duy vật)
+ Kinh tế chính trị học cổ điển Anh: A.smith và D.Ricardo
+ Chủ nghĩa xh không tưởng phê phán: Xanh Ximông, S.Phuriê và R.Oen
Xanh Ximông
S.Phuriê
R.Oen
- Theo nghĩa rộng
- Theo nghĩa hẹp
lOMoARcPSD| 61184739
Nội dung tư tưởng
- Xây dựng thuyết
về giai cấp xung
đột giai cấp
- Phê phán
XHTS
- Xây dựng
lýthuyết phân kỳ
lịch
- đề xuất luật
“côngxưởng nhân
đạo”
- Khẳng định
vai trò
- Tính chất
nửa vờicủa CM
sản cho rằng cần
phải có 1 cuộc “tổng
cách mạng” mới
bằng con đường hòa
bình để thiết lập XH
mới.
- Trình bày
quanniệm về XH
mới.
sử dựa trên phương
pháp duy biện
chứng
- Dự báo về XH
mới, XH hài hòa.
của CN, tiến bộ của
kỹ thuật đối vs sự
phát triển
- Chủ trương xóa bỏ
hữu nguyên
nhân của bất công
XH.
2. Vai trò của Các Mác và Phridrich Ăngghen
2.1 Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị:
- Sáng lập CNXH khoa học
- Lãnh tụ của phong trào công nhân quốc tế
- cuối năm 1843 -> tháng giêng 1844, qua tác phẩm “góp phần phê phán triết học pháp
quyền của Heghen lời nói đầu (1844)”, C.Mác đã chuyển từ thế giới duy tâm -> thế giới
quan duy vật, từ dân chủ cách mạng -> cộng sản chủ nghĩa.
lOMoARcPSD| 61184739
- Từ năm 1843, “tình cảnh nước Anh, ợc khảo khoa Kinh tế - chính trị”, Heghen đã
chuyển từ thế giới duy tâm -> thế giới quan duy vật, dân chủ CM -> cộng sản chủ nghĩa.
2.2 Ba phát kiến vĩ đại của Mác và Ăngghen:
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử
- Học thuyết về giá trị thặng dư (viết bộ Tư bản)
- Học thuyết về sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân
2.3 Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa
học:
- Tháng 2/1848, “Tuyên ngôn của Đảng CS” do C.Mác Angghen soạn thảo được
côngbố. -> đánh dấu sự hình thành cơ bản lý luận của chủ nghĩa Mác gồm 3 bộ phận.
Luận điểm tiêu biểu:
- Đấu tranh giai cấp, hình thành chính Đảng
- Logic phát triển tất yếu của XH
- Địa vị KT – XH của giai cấp công nhân
- Sự liên minh
II. Các giai đoạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học:
1. C. Mác và Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
2. Lenin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội trong điều kiện mới
3. Sự vận dụng phát triển sáng tạo của chủ nghĩa hội khoa học từ sau khi Lenin
quađời đến nay
III. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa
học:
1. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học
lOMoARcPSD| 61184739
- CNXH khoa học:
+ Các quy luật chính trị - hội của quá trình phát sinh, hình thành, phát triển hình thái
kinh tế - xã hội, cộng sản chủ nghĩa,...
+ Nguyên tắc cơ bản, điều kiện, con đường, hình thức, phương pháp đấu tranh cách mạng
của GCCN,...
- “thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy – đó là sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô
sảnhiện đại. Nghiên cứu những điều kiện lịch sử......” – CNXH từ không tưởng đến
khoa học – Ph. Ăngghen.
2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp luận chung nhất chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật
lịchsử của triết học Mác – Lênin. - Phương pháp kết hợp lịch sử và logic
- Phương pháp khảo sát và phân tích
- Phương pháp so sánh
- Các phương pháp có tính liên ngành
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
lOMoARcPSD| 61184739
I. Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lenin về giai cấp công nhân và sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân:
1. Khái niệm, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
a. Đặc trưng của giai cấp công nhân: dựa trên 2 phương diện
- Kinh tế - xã hội:
+ những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các ng cụ sản xuất tính
chất CN ngày càng hiện đại và XH hóa cao.
+ “ Trong công trường thủ công và trong nghề thủ công, người công nhân sử dụng công cụ
của mình, còn trong ng xưởng thì người công nhân phải phục vụ máy móc Mác
Angghen.
+ “ ... giai cấpsản lại là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp”, “ công nhân cũng
1 phát minh của thời đại mới, giống như máy móc....” – Tuyên ngôn của ĐCS - Chính
trị - xã hội:
+ Là sản phẩm xã hội của quá trình phát triển tư bản chủ nghĩa.
Giai cấp công nhân là 1 tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát
triển của nền công nghiệp hiện đại, họ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng
hiện đại,...
b. Đặc điểm cơ bản của giai cấp công nhân:
- Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất, lao động bằng phương thức công nghiệpvới
đặc trưng công cụ lao động là máy móc.
- Là sản phẩm của nền đại công nghiệp, là chủ thể của quá trình sx vật chất hiện đại.
- Có tính tổ chức và kỷ luật cao -> có tinh thần cách mạng triệt để - Sự xuất hiện của công
cụ lao động đã tạo ra sự xuất hiện của lực lượng sx.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
Tổng quát
Kinh tế
Văn hóa tư
tưởng
lOMoARcPSD| 61184739
Sứ
mệnh
Tổ chức, lãnh đạo
nhân dân lao động
đấu tranh xóa bỏ
chế độ bóc lột, xóa
bỏ CNTB, giải
phóng giai cấp
công nhân, nhân
dân lao động khỏi
áp bức, bóc lột,
nghèo nàn, xây
dựng XHCSCN
văn minh.
Đóng vai trò nòng
cốt trong quá trình
giải phóng lực
lượng sx, thúc đẩy
llsx phát triển để
tạo sở cho quan
hệ sx mới, XHCN
ra đời.
Xây dựng nền văn
hóa mới trên nền
tảng quan hệ
tưởng chính trị
của giai cấp công
nhân.
+ Tập trung xây
dựng hệ giá trị
mới: lao động,
công bằng, dân
chủ, bình đẳng
tự do.
3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
3.1 Điều kiện khách quan:
- Do địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân
- Do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
3.2 Điều kiện chủ quan:
- Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
- ĐCS nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi
sứmệnh lịch sử của mình.
- Liên minh giai cấp công nhân với giai cấp công dân các tầng lớp nhân dân lao
độngkhác.
II. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN hiện nay:
1. Giai cấp công nhân hiện nay:
- Sự khác biệt giữa SMLS của giai cấp công nhân với giai cấp trước đó:
Giai cấp
Sự khác nhau
Kinh tế
Mục đích
Nhiệm vụ
Tính chất
Bóc lột
Thay thế hình
thức tư hữu này
bằng hình thức
tư hữu khác
Mưu cầu lợi ích
cho thiểu số
giai cấp
Thiết lập một
hội mới
lợi ích của giai
cấp thống trị
Tính giai cấp
Tính dân tộc
Tính quốc tế
Không thống
nhất
lOMoARcPSD| 61184739
Công nhân
Xóa bỏ tận gốc
tư hữu
Mưu cầu lợi
ích cho số đông
Cải tạo hội
cũ, xây dựng xã
hội mới trên tất
cả các lĩnh vực
lợi ích của
GCCN nhân
dân lao
động
Tính giai cấp
Tính dân tộc
Tính quốc tế
thống nhất
2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay:
Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
- Xuất phát từ những điều kiện từ những tiền đề kinh tế - xã hội của sản xuất mang tínhxã
hội hóa ngày càng cao.
- Đây sự nghiệp cách mạng của bản thân giai cấp công nhân cùng với đông đảo
quầnchúng và mang lại lợi ích cho đa số.
- Xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
- Giành quyền thống trị xã hội thông qua cuộc cách mạng toàn diện, sâu sắc và triệt để.
II. Vai trò của Đảng Cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lao động của
GCCN:
Quy luật của sự hình thành Đảng Cộng sản:
Đảng Cộng sản = Chủ nghĩa Mác – Lenin + Phong trào công nhân (Công thức chung)
lOMoARcPSD| 61184739
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI
I. Chủ nghĩa xã hội:
1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái KTXH CSCN:
Sự ra đời của hình thái KTXH CSCN là 1 điều tất yếu lịch sử
Trình độ phát triển kinh tế xã hội:
Cộng sản nguyên thủy -> Chiếm hữu nô lệ -> Phong kiến -> bản chnghĩa -> Cộng sản
chủ nghĩa
- “ Giữa xh TBCN và XH cộng sản chủ nghĩa là 1 thời kỳ cải biến cách mạng từ XH
nọ sang XH kia. Thích ứng với thời kỳ ấy 1 thời kỳ quá độ chính trị nhà ớc....”
Phê phán cương lĩnh Gôta (1875) – C.Mác
- Lenin “ Về luận, không thể nghi ngờ gì được rằng giữa chủ nghĩa bản chủ
nghĩacộng sản, có 1 thời kỳ quá độ nhất định”.
- Lenin “ cần phải có 1 thời kỳ quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa
xãhội”
Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CN cộng sản được hiểu theo 2 nghĩa:
-> đối với các nước chưa qua CNTB phát triển, cần có thời kỳ quá độ lâu dài từ CNTB lên
CNXH
-> đối với các nước qua CNTB phát triển, giữa CNTB và chủ nghĩa cộng sản có 1 thời kỳ
quá độ nhất định, thời kỳ cải biến cách mạng từ XH này sang XH khác.
lOMoARcPSD| 61184739
2. Những đặc trưng bản chất của CNXH:
- CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng hội, giải phóng con
người,tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
- CNXH nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại chế độ
cônghữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- CNXH là chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
- CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi
ích,quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
- CNXH nền văn a phát triển cao, kế thừa phát huy những giá trị của văn hóa
dântộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
- CNXH bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tácvới
nhân dân các nước trên thế giới.
II. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
Các hình thức quá độ:
- Quá độ trực tiếp: nh cho các ớc đã trải qua phát triển TBCN -
Quá độ gián tiếp: dành cho các nước chưa trải qua phát triển TBCN
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH:
- CNTB và CNXH khác nhau về chất, không giai cấp đối kháng, con người từng bướctrở
thành người tự do.
- CNXH được xây dựng trên sự phát triển cao về lực lượng sản xuất
- Các quan hệ hội của CNXH không tự nhiên hình thành chúng kết quả của
quátrình cải tạo và xây dựng
- Công cuộc xây dựng CNXH là công cuộc mới sâu sắc, toàn diện và triệt để.
2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ:
- Trên lĩnh vực kinh tế: Thời kỳ quá độ là thời kỳ còn tồn tại nền kinh tế nhiều thànhphần,
còn tồn tại nhiều loại hình sở hữu về liệu sản xuất. - Trên lĩnh vực chính trị: kết cấu
giai cấp đa dạng, phức tạp
- Trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa: nhiều tư tưởng văn hóa khác nhau
lOMoARcPSD| 61184739
- Trên lĩnh vực hội: Nhân dân làm chủ, đời sống được cải thiện, dân chủ nâng cao.
Bêncạnh đó tệ nạn xã hội, những vấn đề cấp bách.
III. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
Bối cảnh:
- Miền Bắc: năm 1954 sau khi thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp
- Cả nước: năm 1975 kháng chiến chống Mỹ thắng lợi toàn nước.
Thuận lợi:
+ Miền Bắc được giải phóng
+ Có sự lãnh đạo của ĐCSVN
+ Thiết lập chính quyền nhân dân
+ Truyền thống tốt đẹp của dân tộc
+ Điều kiện tự nhiên khá thuận lợi
+ Tạo dựng cơ sở vật chất kĩ thuật ban đầu
cho CNXH
+ Cơ hội và hợp tác quốc tế
Khó khăn:
+ Thời kỳ đảo lộn mọi mặt XH
+ Điểm xuất phát rất thấp
+ Hậu quả rất nặng nề
+ Thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh tế
+ Các thế lực thù địch chống phá
1. Đặc điểm quá độ lên CNXH ở Việt Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa:
- Quá độ lên chủ nghĩa hội bỏ qua chế độ tư bản chnghĩa là con đường cách
mạng tấtyếu khách quan.
- Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư
bảnchủ nghĩa.
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại- Thực hiện biến đổi về chất trong
XH.
2. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện
nay:
lOMoARcPSD| 61184739
lOMoARcPSD| 61184739
lOMoARcPSD| 61184739
lOMoARcPSD| 61184739
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA
I. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa:
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ:
1.1 Khái niệm:
Demoscratos (Demos: nhân dân, Cratos: quyền lực) => quyền lực thuộc về nhân dân Theo
quan điểm của Mác Lenin:
- Về phương diện quyền lực, dân chlà quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủnhân
của nhà nước.
- Trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là 1 hình thức hay 1
hình thái nhà nước (chỉnh thể dân chủ hay chế độ dân chủ).
- Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc – nguyên tắcnày
kết hợp với nguyên tắc tập trung để hình thành nguyên tắc dân chủ trong tổ chức và quản
lý XH.
Dân chủ là sản phẩm và thành quả của quá trình đấu tranh giai cấp, là 1 hình thức tổ chức
Nhà nước của giai cấp cầm quyền, là 1 trong những nguyên tắc hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội.
Theo quan điểm của chủ tịch HCM:
- Dân chủ là dân, là chủ và dân làm chủ
- Dân chủ là 1 thể chế chính trị, 1 chế độ xã hội “chế độ ta là chế độ n chủ; chính phủlà
người đầy tớ trung thành của nhân dân” - n chủ mọi quyền hạn đều thuộc về nhân
dân.
1.2 Sự ra đời và phát triển của dân chủ:
- Thời kỳ công xã nguyên thủy đã xuất hiện hình thức manh nha của dân chủ.
- Chế độ chiếm hữu nô lệ, ra đời nền dân chủ chủ nô
- Thời kỳ phong kiến: chế độ độc tài chuyên chế phong kiến, ý thức về dân chủ khôngcòn.
- Cuối thế kỷ XIV đầu thế kỷ XV: ra đời nền dân chủ tư sản
- Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH: nhân dân lao động ở nhiều quốc giadành
được quyền làm chủ nnước, làm chủ hội, thiết lập Nhà nước XHCN, thiết lập nền
lOMoARcPSD| 61184739
dân chủ XHCN để thực hiện quyền lực của nhân dân, bảo vệ quyền lợi của đại đa số nhân
dân.
1.2.1 Quá trình ra đời của nền dân chủ XHCN:
- Dân chủ XHCN đã được phôi thai từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và công xãParis
năm 1871, tuy nhiên chỉ tới khi cách mạng tháng Mười Nga (1917), nền dân chủ hội
chủ nghĩa mới chính thức được xác lập.
- Quá trình phát triển của nền dân chủ XHCN tthấp tới cao, từ chưa hoàn thiện đếnhoàn
thiện; sự kế thừa chọn lọc giá trị của các nền dân chủ trước đó, trước hết nền dân
chủ tư sản. Khi xã hội đã đạt tới trình độ cao, XH không còn sự phân chia giai cấp, đó là
XH CSCN đạt đến mức độ hoàn thiện, dân chủ XHCN sẽ tự tiêu vong.
1.3 Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
- Bản chất chính trị: Chế độ dân chủ xã hội mang bản chất của giai cấp công nhân.
- Bản chất kinh tế: Được quy định khách quan bởi nền tảng của xã hội chủ nghĩa, trướchết
là nền tảng kinh tế, đó là chế độ công hữu về TLSX.
- Bản chất tư tưởng văn hóa: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lấy tư tưởng Mác – Lenin.
II. Nhà nước xã hội chủ nghĩa:
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
1.1 Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa:
- Nhà nước XHCN ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản và nhân dânlao
động tiến hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
Nhà nước XHCN là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc về giai cấp công nhân,
do CM XHCN sản sinh ra sứ mệnh xây dựng thành công CNXH, đưa nhân dân lao
động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống XH trong 1 XH phát triển cao
xã hội XHCN
1.2. Bản chất của nhà nước XHCN:
- Về chính trị: mang bản chất của giai cấp công nhân, giai cấp có lợi ích phù hợp vs lợiích
chung của quần chúng nhân dân lao động.
- Về kinh tế: bản chất của nhà nước XHCN chịu sự quy định của cơ sở kinh tế củaXHCN,
đó là chế độ sở hữu XH về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Về văn hóa: nhà nước XHCN được xây dựng trên nền tảng tinh thần luận của
chủnghĩa Mác Lênin và những giá trị văn hóa tiên tiến của nhân loại và bản sắc của n
tộc.
lOMoARcPSD| 61184739
1.3 Chức năng:
- Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực: đối nội và đối ngoại
- Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước: chức năng chính trị, kinh tế,
vănhóa, xã hội
- Căn cứ vào tính chất: chức năng giai cấp (trấn áp) chức ng hội (tổ chức và
xâydựng).
2. Mối quan hệ giữa dân chủ và nhà nước XHCN
- Dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nhà nước
XHCN.
- Ra đời trên cơ sở nền dân chủ XHCN, nhà nước XHCN trở thành công cụ quan trọngcho
việc thực thi quyền làm chủ của người dân, phương thức thể hiện thực hiện dân
chủ.
III. Dân chủ XHCN và nhà nước pháp quyền XHCN ở VN:
1. Dân chủ XHCN ở VN:
1.1 Sự ra đời, phát triển của nền dân chủ XHCN ở VN:
- Chế độ dân chủ nhân dân ở nước ta được xác lập sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Đại hội VI của Đảng (năm 1986) đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước.
- Hơn 30 năm đổi mới, nhận thức về vai trò vị trí của dân chủ ở nước ta có nhiều điểmmới.
- Dân chủ XHCN vừa là mục tiêu vừa là động lực phát triển đất nước. Dân chủ gắn liềnvới
kỷ luật, kỷ cương và phải được thể chế hóa bằng pháp luật, được pháp luật bảo đảm.
1.2 Bản chất của nền dân chủ XHCNVN:
- Dân chủ mục tiêu của chế độ XHCN (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
vănminh).
- Dân chủ bản chất của chế độ XHCN (do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về
nhândân).
- Dân chủ là động lực để xây dựng XHCN (phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàndân
tộc).
- Dân chủ gắn với pháp luật (phải đi đôi với kỷ cương, kỷ luật).
- Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn tất cả các cấp, mọi lĩnh vực củađời
sống XH về lĩnh vực KT, chính trị, văn hóa, XH.
lOMoARcPSD| 61184739
- Bản chất dân chủ XHCN ở VN được thực hiện thông qua các hình thức dân chủ trựctiếp
và dân chủ gián tiếp.
2. Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN:
2.1 Quan niệm về nhà nước pháp quyền XHCN ở VN:
- Nhà nước pháp quyền nhà nước đó, tất cả mọi công dân đều được giáo dục
phápluật phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính
nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau,
tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân.
2.2 Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN VN:
- Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
- nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật.
- quyền lực nhà nước là thống nhất, sự phân công chế phối hợp, kiểm soát giữacác
cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- Do ĐCSVN lãnh đạo
- Tôn trọng quyền con người, con người là chủ thể, trung tâm của sự phát triển
- Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sựphân
công, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, chịu sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương.
3. Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở VN:
3.1 Phát huy dân chủ XHCN ở VN hiện nay:
- Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN tạo ra sở kinh
tếvững chắc cho xây dựng dân chủ XHCN.
- Xây dựng ĐCSVN trong sạch, vững mạnh với cách điều kiện tiên quyết xây dựngnền
dân chủ XHCN ở VN.
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN vững mạnh, với tư cách điều kiện để thực thidân
chủ XHCN.
- Nâng cao vai trò của các tổ chức CT-XH trong xây dựng nền dân chủ XHCN.
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống giám sát, phản biện hội để phát huy quyền làm
chủcủa nhân dân.
3.2 Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền XHCN:
- Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng.
lOMoARcPSD| 61184739
- Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của nhà nước.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực
- Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
lOMoARcPSD| 61184739
CHƯƠNG 5: CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG
LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
I. Cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu XH – giai cấp:
1.1 Khái niệm:
Cơ cấu XH là hệ thống các giai cấp, các tầng lớp xã hội tồn tại khách quan và mối quan hệ
giữa chúng về sở hữu, về quản lý, về địa vị chính trị - xã hội,... trong một hệ thống sản xuất
nhất định.
Trong thời kỳ quá độ CNXH, cơ cấu XH- GC là tổng thể các GC, các TL xã hội được hình
thành trong TKQĐ mối quan hệ giữa các giai cấp tầng lớp hội đó, được hình thành
phát triển trong mối quan hệ hữu với sự vận động biến đổi của cấu xh và sự
biến đổi có tính quyết định của cơ cấu kinh tế trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
1.2 Vị trí:
- cấu XH - GC loại hình bản vị trí quyết định nhất, chi phối các loại
hìnhcơ cấu xã hội khác.
- Cơ cấu XH GC liên quan đến các đảng phái chính trị nhà nước; đến quyền sở
hữuTLSX, quản lý, tổ chức lao động, phân phối thu nhập, trong mọi hệ thống sx nhất định.
- Sự biến đổi của cơ cấu XH GC tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các loại
cơcấu XH khác tác động đến sự biến đổi của toàn bộ cấu XH, các lĩnh vực của
đời sống XH.
căn cứ bản để từ đó xây dựng chính sách phát triển KT, VH của mỗi hội trong
từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
2. Sự biến đổi của cơ cấu XH – GC trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
- cấu XH GC của thời kỳ quá độ lên CNXH thường xuyên những biến đổi mang
tính quy luật:
+ Cơ cấu XH – GC biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu KT của thời kỳ quá độ lên
CNXH.
+ Cơ cấu XH – GC biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp XH mới.
+ cấu XH GC biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh dẫn đến sự
xích lại gần nhau giữa các GC, TL trong XH.
lOMoARcPSD| 61184739
Trong sự biến đổi ấy giai cấp công nhân, lực lượng tiêu biểu cho phương thức sản xuất
mới giữ vai trò chủ đạo.
II. Liên minh giai cấp và tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH:
Tính tất yếu và cơ sở
khách quan
Nội dung của liên minh
Nguyên tắc bản của
liên minh
- Trong CNTB các
tầng lớplao động đều bị bóc
lột.
- Trong CNXH, liên
minhcông nông thực chất
là liên minh giữa các ngành
trong cơ cấu KT quốc dân -
Trong XH, GCCN các
tầng lớp lao động lực
lượng chính trị to lớn để bảo
vệ và xây dựng XH.
Thực hiện trên tất cả các
lĩnh vực: - Chính trị
- Kinh tế
- VHXH
- Đảm bảo vai trò
lãnh đạocủa giai cấp công
nhân.
- Tự nguyện
- Kết hợp đúng đắn
các lợiích.
Chỉ sự lãnh đạo của
GCVS mới thể giải
phóng được quần chúng
tiểu nông thoát khỏi chế độ
nô lệ tư bản và dẫn họ tới
CNXH” (Lênin)
III. Cơ cấu XH – GC và liên minh GC, tầng lớp trong thời ký quá độ lên CNXH
ởVN:
1. Cơ cấu XH – GC trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN:
Đặc điểm:
- Sự biến đổi cơ cấu XH – GC vừa đảm bảo tính quy luật, vừa mang tính đặc thù của
XHVN.
- Trong sự biến đổi của cơ cấu XH – GC, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp ngàycàng
được khẳng định.
Những giai cấp, tầng lớp cơ bản ở VN hiện nay:
GCCN + GCNN + Đội ngũ trí thức + đội ngũ doanh nhân + PN + ĐNTN
2. LM giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN:
a. Kinh tế:
- Mục đích của liên minh là thỏa mãn các lợi ích kinh tế của các giai cấp và tầng lớp XH.
- Thực hiện liên minh trên lĩnh vực kinh tế, phải:
+ Xác định cơ cấu kinh tế hợp lý
+ Được thực hiện qua các khâu của các quá trình kinh tế, các lĩnh vực kinh tế, các địa bàn,
vùng, miền trong cả nước

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61184739
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
I. Sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học:
- Theo nghĩa rộng , chủ nghĩa xã hội khoa học là chủ nghĩa Mác – Lenin, được cấu thành
từ 3 bộ phận: triết học, kinh tế học chính trị và chính trị - xã hội. - Theo nghĩa hẹp
, chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu là 1 trong 3 bộ phận được cấu
thành chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Lenin viết tác phẩm “3 nguồn gốc và 3 bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác” nói:
“ Nó là người kế thừa .... triết học Đức, kinh tế chính trị học Anh và CNXH Pháp”.
1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học (nguyên nhân khách quan): gồm 3 yếu tố
a. Điều kiện kinh tế - xã hội: -
Những năm 40 của TK XIX, cuộc cách mạng CN hoàn thành ở Anh, lan sang Pháp
vàĐức -> xuất hiện lực lượng sx mới -> nền đại công nghiệp. -
Chủ nghĩa tư bản ở châu Âu phát triển mạnh, giai cấp tư sản, giai cấp vô sản tăng
nhanhvề số lượng và mâu thuẫn ngày càng sâu sắc
b. Điều kiện khoa học – tự nhiên và tư tưởng lý luận:
- Tiền đề khoa học tự nhiên
+ Học thuyết tiến hóa - 1859 – Darwin
+ Học thuyết tế bào – 1804-1881 - Schleiden và Schwam
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng – 1838-1839 – Mayer
+ Động vật và thực vật được cấu tạo từ tế bào.
+ Đặt ra quan niệm khoa học để giải thích nguồn gốc và bản chất -
Tiền đề tư tưởng lý luận:
+ triết học cổ điển Đức: Ph.Heghen (phép biện chứng) và Phoiơbắc (chủ nghĩa duy vật)
+ Kinh tế chính trị học cổ điển Anh: A.smith và D.Ricardo
+ Chủ nghĩa xh không tưởng phê phán: Xanh Ximông, S.Phuriê và R.Oen Xanh Ximông S.Phuriê R.Oen lOMoAR cPSD| 61184739 Nội dung tư tưởng - Xây dựng lý thuyết - Phê phán - đề xuất luật về giai cấp và xung XHTS “côngxưởng nhân đột giai cấp - Xây dựng đạo” lýthuyết phân kỳ - Khẳng định lịch vai trò - Tính
chất sử dựa trên phương của CN, tiến bộ của
nửa vờicủa CM tư pháp tư duy biện kỹ thuật đối vs sự
sản và cho rằng cần chứng phát triển
phải có 1 cuộc “tổng - Dự báo về XH - Chủ trương xóa bỏ
cách mạng” mới mới, XH hài hòa. tư hữu – nguyên bằng con đường hòa nhân của bất công bình để thiết lập XH XH. mới. - Trình bày quanniệm về XH mới.
2. Vai trò của Các Mác và Phridrich Ăngghen
2.1 Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị: - Sáng lập CNXH khoa học
- Lãnh tụ của phong trào công nhân quốc tế
- cuối năm 1843 -> tháng giêng 1844, qua tác phẩm “góp phần phê phán triết học pháp
quyền của Heghen – lời nói đầu (1844)”, C.Mác đã chuyển từ thế giới duy tâm -> thế giới
quan duy vật, từ dân chủ cách mạng -> cộng sản chủ nghĩa. lOMoAR cPSD| 61184739
- Từ năm 1843, “tình cảnh nước Anh, lược khảo khoa Kinh tế - chính trị”, Heghen đã
chuyển từ thế giới duy tâm -> thế giới quan duy vật, dân chủ CM -> cộng sản chủ nghĩa.
2.2 Ba phát kiến vĩ đại của Mác và Ăngghen:
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử
- Học thuyết về giá trị thặng dư (viết bộ Tư bản)
- Học thuyết về sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân
2.3 Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học:
- Tháng 2/1848, “Tuyên ngôn của Đảng CS” do C.Mác và Angghen soạn thảo được
côngbố. -> đánh dấu sự hình thành cơ bản lý luận của chủ nghĩa Mác gồm 3 bộ phận.
Luận điểm tiêu biểu:
- Đấu tranh giai cấp, hình thành chính Đảng
- Logic phát triển tất yếu của XH
- Địa vị KT – XH của giai cấp công nhân - Sự liên minh
II. Các giai đoạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học:
1. C. Mác và Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
2. Lenin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội trong điều kiện mới
3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi Lenin quađời đến nay
III. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học:
1. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học lOMoAR cPSD| 61184739 - CNXH khoa học:
+ Các quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành, phát triển hình thái
kinh tế - xã hội, cộng sản chủ nghĩa,...
+ Nguyên tắc cơ bản, điều kiện, con đường, hình thức, phương pháp đấu tranh cách mạng của GCCN,...
- “thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy – đó là sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô
sảnhiện đại. Nghiên cứu những điều kiện lịch sử......” – CNXH từ không tưởng đến khoa học – Ph. Ăngghen.
2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp luận chung nhất là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật
lịchsử của triết học Mác – Lênin. - Phương pháp kết hợp lịch sử và logic
- Phương pháp khảo sát và phân tích - Phương pháp so sánh
- Các phương pháp có tính liên ngành
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN lOMoAR cPSD| 61184739
I. Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lenin về giai cấp công nhân và sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân:
1. Khái niệm, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
a. Đặc trưng của giai cấp công nhân: dựa trên 2 phương diện - Kinh tế - xã hội:
+ Là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính
chất CN ngày càng hiện đại và XH hóa cao.
+ “ Trong công trường thủ công và trong nghề thủ công, người công nhân sử dụng công cụ
của mình, còn trong công xưởng thì người công nhân phải phục vụ máy móc “ – Mác và Angghen.
+ “ ... giai cấp vô sản lại là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp”, “ công nhân cũng
là 1 phát minh của thời đại mới, giống như máy móc....” – Tuyên ngôn của ĐCS - Chính trị - xã hội:
+ Là sản phẩm xã hội của quá trình phát triển tư bản chủ nghĩa.
 Giai cấp công nhân là 1 tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát
triển của nền công nghiệp hiện đại, họ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại,...
b. Đặc điểm cơ bản của giai cấp công nhân:
- Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất, lao động bằng phương thức công nghiệpvới
đặc trưng công cụ lao động là máy móc.
- Là sản phẩm của nền đại công nghiệp, là chủ thể của quá trình sx vật chất hiện đại.
- Có tính tổ chức và kỷ luật cao -> có tinh thần cách mạng triệt để - Sự xuất hiện của công
cụ lao động đã tạo ra sự xuất hiện của lực lượng sx.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: Tổng quát Kinh tế CT-XH Văn hóa tư tưởng lOMoAR cPSD| 61184739 Sứ
Tổ chức, lãnh đạo Đóng vai trò nòng - Cùng nhân dân Xây dựng nền văn
mệnh nhân dân lao động cốt trong quá trình lao động lật đổ hóa mới trên nền
đấu tranh xóa bỏ giải phóng lực chính quyền của tảng quan hệ tư
chế độ bóc lột, xóa lượng sx, thúc đẩy giai cấp tư sản và tưởng chính trị
bỏ CNTB, giải llsx phát triển để xd XH mới. của giai cấp công
phóng giai cấp tạo cơ sở cho quan + GCCN, NDLĐ nhân. + Tập trung xây
công nhân, nhân hệ sx mới, XHCN sử dụng nhà nước dựng hệ giá trị
dân lao động khỏi ra đời. của mình, do mình mới: lao động, áp bức, bóc lột, làm chủ như 1 công bằng, dân nghèo nàn, xây công cụ có hiệu chủ, bình đẳng và dựng XHCSCN lực để cải tạo XH tự do. văn minh. và tổ chức xd xh mới
3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
3.1 Điều kiện khách quan:
- Do địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân
- Do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
3.2 Điều kiện chủ quan:
- Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
- ĐCS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi
sứmệnh lịch sử của mình.
- Liên minh giai cấp công nhân với giai cấp công dân và các tầng lớp nhân dân lao độngkhác.
II. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN hiện nay:
1. Giai cấp công nhân hiện nay:
- Sự khác biệt giữa SMLS của giai cấp công nhân với giai cấp trước đó: Giai cấp Sự khác nhau Kinh tế Mục đích Nhiệm vụ Tính chất Bóc lột
Thay thế hình Mưu cầu lợi ích Thiết lập một Tính giai cấp
thức tư hữu này cho thiểu số xã hội mới vì Tính dân tộc
bằng hình thức giai cấp
lợi ích của giai Tính quốc tế tư hữu khác cấp thống trị Không thống nhất lOMoAR cPSD| 61184739 Công nhân
Xóa bỏ tận gốc Mưu cầu lợi
Cải tạo xã hội Tính giai cấp tư hữu
ích cho số đông cũ, xây dựng xã Tính dân tộc
hội mới trên tất Tính quốc tế
cả các lĩnh vực thống nhất vì lợi ích của GCCN và nhân dân lao động
2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay:
Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
- Xuất phát từ những điều kiện từ những tiền đề kinh tế - xã hội của sản xuất mang tínhxã hội hóa ngày càng cao.
- Đây là sự nghiệp cách mạng của bản thân giai cấp công nhân cùng với đông đảo
quầnchúng và mang lại lợi ích cho đa số.
- Xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
- Giành quyền thống trị xã hội thông qua cuộc cách mạng toàn diện, sâu sắc và triệt để.
II. Vai trò của Đảng Cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lao động của GCCN:
Quy luật của sự hình thành Đảng Cộng sản:
Đảng Cộng sản = Chủ nghĩa Mác – Lenin + Phong trào công nhân (Công thức chung) lOMoAR cPSD| 61184739
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. Chủ nghĩa xã hội:
1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái KTXH CSCN:
Sự ra đời của hình thái KTXH CSCN là 1 điều tất yếu lịch sử
Trình độ phát triển kinh tế xã hội:
Cộng sản nguyên thủy -> Chiếm hữu nô lệ -> Phong kiến -> Tư bản chủ nghĩa -> Cộng sản chủ nghĩa -
“ Giữa xh TBCN và XH cộng sản chủ nghĩa là 1 thời kỳ cải biến cách mạng từ XH
nọ sang XH kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là 1 thời kỳ quá độ chính trị và nhà nước....” –
Phê phán cương lĩnh Gôta (1875) – C.Mác -
Lenin “ Về lý luận, không thể nghi ngờ gì được rằng giữa chủ nghĩa tư bản và chủ
nghĩacộng sản, có 1 thời kỳ quá độ nhất định”. -
Lenin “ cần phải có 1 thời kỳ quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xãhội”
 Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CN cộng sản được hiểu theo 2 nghĩa:
-> đối với các nước chưa qua CNTB phát triển, cần có thời kỳ quá độ lâu dài từ CNTB lên CNXH
-> đối với các nước qua CNTB phát triển, giữa CNTB và chủ nghĩa cộng sản có 1 thời kỳ
quá độ nhất định, thời kỳ cải biến cách mạng từ XH này sang XH khác. lOMoAR cPSD| 61184739
2. Những đặc trưng bản chất của CNXH:
- CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con
người,tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
- CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
cônghữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- CNXH là chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
- CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi
ích,quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
- CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa
dântộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
- CNXH bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tácvới
nhân dân các nước trên thế giới.
II. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: Các hình thức quá độ:
- Quá độ trực tiếp: dành cho các nước đã trải qua phát triển TBCN -
Quá độ gián tiếp: dành cho các nước chưa trải qua phát triển TBCN
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH:
- CNTB và CNXH khác nhau về chất, không có giai cấp đối kháng, con người từng bướctrở thành người tự do.
- CNXH được xây dựng trên sự phát triển cao về lực lượng sản xuất
- Các quan hệ xã hội của CNXH không tự nhiên hình thành mà chúng là kết quả của
quátrình cải tạo và xây dựng
- Công cuộc xây dựng CNXH là công cuộc mới sâu sắc, toàn diện và triệt để.
2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ:
- Trên lĩnh vực kinh tế: Thời kỳ quá độ là thời kỳ còn tồn tại nền kinh tế nhiều thànhphần,
còn tồn tại nhiều loại hình sở hữu về tư liệu sản xuất. - Trên lĩnh vực chính trị: kết cấu
giai cấp đa dạng, phức tạp
- Trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa: nhiều tư tưởng văn hóa khác nhau lOMoAR cPSD| 61184739
- Trên lĩnh vực xã hội: Nhân dân làm chủ, đời sống được cải thiện, dân chủ nâng cao.
Bêncạnh đó tệ nạn xã hội, những vấn đề cấp bách.
III. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: Bối cảnh:
- Miền Bắc: năm 1954 sau khi thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp
- Cả nước: năm 1975 kháng chiến chống Mỹ thắng lợi toàn nước. Thuận lợi: Khó khăn:
+ Miền Bắc được giải phóng
+ Thời kỳ đảo lộn mọi mặt XH
+ Có sự lãnh đạo của ĐCSVN
+ Điểm xuất phát rất thấp
+ Thiết lập chính quyền nhân dân
+ Hậu quả rất nặng nề
+ Truyền thống tốt đẹp của dân tộc
+ Thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh tế
+ Điều kiện tự nhiên khá thuận lợi
+ Các thế lực thù địch chống phá
+ Tạo dựng cơ sở vật chất kĩ thuật ban đầu cho CNXH
+ Cơ hội và hợp tác quốc tế
1. Đặc điểm quá độ lên CNXH ở Việt Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa: -
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là con đường cách
mạng tấtyếu khách quan. -
Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bảnchủ nghĩa. -
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại- Thực hiện biến đổi về chất trong XH.
2. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay: lOMoAR cPSD| 61184739 lOMoAR cPSD| 61184739 lOMoAR cPSD| 61184739 lOMoAR cPSD| 61184739
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
I. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa:
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ: 1.1 Khái niệm:
Demoscratos (Demos: nhân dân, Cratos: quyền lực) => quyền lực thuộc về nhân dân Theo
quan điểm của Mác – Lenin:
- Về phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủnhân của nhà nước.
- Trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là 1 hình thức hay 1
hình thái nhà nước (chỉnh thể dân chủ hay chế độ dân chủ).
- Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc – nguyên tắcnày
kết hợp với nguyên tắc tập trung để hình thành nguyên tắc dân chủ trong tổ chức và quản lý XH.
 Dân chủ là sản phẩm và thành quả của quá trình đấu tranh giai cấp, là 1 hình thức tổ chức
Nhà nước của giai cấp cầm quyền, là 1 trong những nguyên tắc hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội.
Theo quan điểm của chủ tịch HCM:
- Dân chủ là dân, là chủ và dân làm chủ
- Dân chủ là 1 thể chế chính trị, 1 chế độ xã hội “chế độ ta là chế độ dân chủ; chính phủlà
người đầy tớ trung thành của nhân dân” - Dân chủ là mọi quyền hạn đều thuộc về nhân dân.
1.2 Sự ra đời và phát triển của dân chủ:
- Thời kỳ công xã nguyên thủy đã xuất hiện hình thức manh nha của dân chủ.
- Chế độ chiếm hữu nô lệ, ra đời nền dân chủ chủ nô
- Thời kỳ phong kiến: chế độ độc tài chuyên chế phong kiến, ý thức về dân chủ khôngcòn.
- Cuối thế kỷ XIV đầu thế kỷ XV: ra đời nền dân chủ tư sản
- Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH: nhân dân lao động ở nhiều quốc giadành
được quyền làm chủ nhà nước, làm chủ xã hội, thiết lập Nhà nước XHCN, thiết lập nền lOMoAR cPSD| 61184739
dân chủ XHCN để thực hiện quyền lực của nhân dân, bảo vệ quyền lợi của đại đa số nhân dân.
1.2.1 Quá trình ra đời của nền dân chủ XHCN:
- Dân chủ XHCN đã được phôi thai từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và công xãParis
năm 1871, tuy nhiên chỉ tới khi cách mạng tháng Mười Nga (1917), nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa mới chính thức được xác lập.
- Quá trình phát triển của nền dân chủ XHCN là từ thấp tới cao, từ chưa hoàn thiện đếnhoàn
thiện; có sự kế thừa chọn lọc giá trị của các nền dân chủ trước đó, trước hết là nền dân
chủ tư sản. Khi xã hội đã đạt tới trình độ cao, XH không còn sự phân chia giai cấp, đó là
XH CSCN đạt đến mức độ hoàn thiện, dân chủ XHCN sẽ tự tiêu vong.
1.3 Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
- Bản chất chính trị: Chế độ dân chủ xã hội mang bản chất của giai cấp công nhân.
- Bản chất kinh tế: Được quy định khách quan bởi nền tảng của xã hội chủ nghĩa, trướchết
là nền tảng kinh tế, đó là chế độ công hữu về TLSX.
- Bản chất tư tưởng văn hóa: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lấy tư tưởng Mác – Lenin.
II. Nhà nước xã hội chủ nghĩa:
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
1.1 Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa:
- Nhà nước XHCN ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản và nhân dânlao
động tiến hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
 Nhà nước XHCN là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc về giai cấp công nhân,
do CM XHCN sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công CNXH, đưa nhân dân lao
động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống XH trong 1 XH phát triển cao – xã hội XHCN
1.2. Bản chất của nhà nước XHCN:
- Về chính trị: mang bản chất của giai cấp công nhân, giai cấp có lợi ích phù hợp vs lợiích
chung của quần chúng nhân dân lao động.
- Về kinh tế: bản chất của nhà nước XHCN chịu sự quy định của cơ sở kinh tế củaXHCN,
đó là chế độ sở hữu XH về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Về văn hóa: nhà nước XHCN được xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của
chủnghĩa Mác – Lênin và những giá trị văn hóa tiên tiến của nhân loại và bản sắc của dân tộc. lOMoAR cPSD| 61184739 1.3 Chức năng:
- Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực: đối nội và đối ngoại
- Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước: chức năng chính trị, kinh tế, vănhóa, xã hội
- Căn cứ vào tính chất: chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội (tổ chức và xâydựng).
2. Mối quan hệ giữa dân chủ và nhà nước XHCN
- Dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nhà nước XHCN.
- Ra đời trên cơ sở nền dân chủ XHCN, nhà nước XHCN trở thành công cụ quan trọngcho
việc thực thi quyền làm chủ của người dân, là phương thức thể hiện và thực hiện dân chủ.
III. Dân chủ XHCN và nhà nước pháp quyền XHCN ở VN:
1. Dân chủ XHCN ở VN:
1.1 Sự ra đời, phát triển của nền dân chủ XHCN ở VN:
- Chế độ dân chủ nhân dân ở nước ta được xác lập sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Đại hội VI của Đảng (năm 1986) đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước.
- Hơn 30 năm đổi mới, nhận thức về vai trò vị trí của dân chủ ở nước ta có nhiều điểmmới.
- Dân chủ XHCN vừa là mục tiêu vừa là động lực phát triển đất nước. Dân chủ gắn liềnvới
kỷ luật, kỷ cương và phải được thể chế hóa bằng pháp luật, được pháp luật bảo đảm.
1.2 Bản chất của nền dân chủ XHCNVN:
- Dân chủ là mục tiêu của chế độ XHCN (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, vănminh).
- Dân chủ là bản chất của chế độ XHCN (do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhândân).
- Dân chủ là động lực để xây dựng XHCN (phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàndân tộc).
- Dân chủ gắn với pháp luật (phải đi đôi với kỷ cương, kỷ luật).
- Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực củađời
sống XH về lĩnh vực KT, chính trị, văn hóa, XH. lOMoAR cPSD| 61184739
- Bản chất dân chủ XHCN ở VN được thực hiện thông qua các hình thức dân chủ trựctiếp và dân chủ gián tiếp.
2. Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN:
2.1 Quan niệm về nhà nước pháp quyền XHCN ở VN:
- Nhà nước pháp quyền là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều được giáo dục
phápluật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính
nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau,
tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân.
2.2 Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN VN:
- Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
- nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật.
- quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và cơ chế phối hợp, kiểm soát giữacác
cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp. - Do ĐCSVN lãnh đạo
- Tôn trọng quyền con người, con người là chủ thể, trung tâm của sự phát triển
- Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sựphân
công, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, chịu sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương.
3. Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở VN:
3.1 Phát huy dân chủ XHCN ở VN hiện nay:
- Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN tạo ra cơ sở kinh
tếvững chắc cho xây dựng dân chủ XHCN.
- Xây dựng ĐCSVN trong sạch, vững mạnh với tư cách là điều kiện tiên quyết xây dựngnền dân chủ XHCN ở VN.
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN vững mạnh, với tư cách điều kiện để thực thidân chủ XHCN.
- Nâng cao vai trò của các tổ chức CT-XH trong xây dựng nền dân chủ XHCN.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống giám sát, phản biện xã hội để phát huy quyền làm chủcủa nhân dân.
3.2 Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền XHCN:
- Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng. lOMoAR cPSD| 61184739
- Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của nhà nước.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực
- Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm. lOMoAR cPSD| 61184739
CHƯƠNG 5: CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG
LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
I. Cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu XH – giai cấp: 1.1 Khái niệm:
Cơ cấu XH là hệ thống các giai cấp, các tầng lớp xã hội tồn tại khách quan và mối quan hệ
giữa chúng về sở hữu, về quản lý, về địa vị chính trị - xã hội,... trong một hệ thống sản xuất nhất định.
Trong thời kỳ quá độ CNXH, cơ cấu XH- GC là tổng thể các GC, các TL xã hội được hình
thành trong TKQĐ và mối quan hệ giữa các giai cấp và tầng lớp xã hội đó, được hình thành
và phát triển trong mối quan hệ hữu cơ với sự vận động và biến đổi của cơ cấu xh và sự
biến đổi có tính quyết định của cơ cấu kinh tế trong thời kỳ quá độ lên CNXH. 1.2 Vị trí: -
Cơ cấu XH - GC là loại hình cơ bản và có vị trí quyết định nhất, chi phối các loại
hìnhcơ cấu xã hội khác. -
Cơ cấu XH – GC liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước; đến quyền sở
hữuTLSX, quản lý, tổ chức lao động, phân phối thu nhập, trong mọi hệ thống sx nhất định. -
Sự biến đổi của cơ cấu XH – GC tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các loại
cơcấu XH khác và tác động đến sự biến đổi của toàn bộ cơ cấu XH, và các lĩnh vực của đời sống XH.
 là căn cứ cơ bản để từ đó xây dựng chính sách phát triển KT, VH của mỗi xã hội trong
từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
2. Sự biến đổi của cơ cấu XH – GC trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
- Cơ cấu XH – GC của thời kỳ quá độ lên CNXH thường xuyên có những biến đổi mang tính quy luật:
+ Cơ cấu XH – GC biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu KT của thời kỳ quá độ lên CNXH.
+ Cơ cấu XH – GC biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp XH mới.
+ Cơ cấu XH – GC biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh dẫn đến sự
xích lại gần nhau giữa các GC, TL trong XH. lOMoAR cPSD| 61184739
 Trong sự biến đổi ấy giai cấp công nhân, lực lượng tiêu biểu cho phương thức sản xuất
mới giữ vai trò chủ đạo.
II. Liên minh giai cấp và tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH:
Tính tất yếu và cơ sở
Nội dung của liên minh
Nguyên tắc cơ bản của khách quan liên minh -
Trong CNTB các Thực hiện trên tất cả các - Đảm bảo vai trò
tầng lớplao động đều bị bóc lĩnh vực: - Chính trị
lãnh đạocủa giai cấp công lột. - Kinh tế nhân. - Trong CNXH, liên - VHXH - Tự nguyện
minhcông – nông thực chất - Kết hợp đúng đắn
là liên minh giữa các ngành các lợiích.
trong cơ cấu KT quốc dân -
“ Chỉ có sự lãnh đạo của Trong XH, GCCN và các GCVS mới có thể giải
tầng lớp lao động là lực phóng được quần chúng
lượng chính trị to lớn để bảo
tiểu nông thoát khỏi chế độ
nô lệ tư bản và dẫn họ tới vệ và xây dựng XH. CNXH” (Lênin)
III. Cơ cấu XH – GC và liên minh GC, tầng lớp trong thời ký quá độ lên CNXH ởVN:
1. Cơ cấu XH – GC trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN: Đặc điểm:
- Sự biến đổi cơ cấu XH – GC vừa đảm bảo tính quy luật, vừa mang tính đặc thù của XHVN.
- Trong sự biến đổi của cơ cấu XH – GC, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp ngàycàng được khẳng định.
Những giai cấp, tầng lớp cơ bản ở VN hiện nay:
GCCN + GCNN + Đội ngũ trí thức + đội ngũ doanh nhân + PN + ĐNTN
2. LM giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN: a. Kinh tế:
- Mục đích của liên minh là thỏa mãn các lợi ích kinh tế của các giai cấp và tầng lớp XH.
- Thực hiện liên minh trên lĩnh vực kinh tế, phải:
+ Xác định cơ cấu kinh tế hợp lý
+ Được thực hiện qua các khâu của các quá trình kinh tế, các lĩnh vực kinh tế, các địa bàn,
vùng, miền trong cả nước