



















Preview text:
C ƯƠNG 1: N ỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ N À NƯỚC VÀ P ÁP
LUẬT. I - N ỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ N À NƯỚC.
1. Nguồn gốc, bản chất, khái niệm và đặc điểm của nhà nước.
1.1. Nguồn gốc nhà nước.
a. Thuyết thần quyền.
Nhà nước là sản phẩm của đấng tối cao hoặc đấng sáng thế và vì vậy, người đứng đầu nhà
nước cũng là do đấng tối cao lựa chọn để cai trị xã hội.
Ví dụ các nhà nước Trung Hoa cổ đại cho rằng thượng đế tạo ra trần gian và vua cõi trần
gian là người được thượng đế lựa chọn - được gọi là “thiên tử”. Giai cấp thống trị đã lợi
dụng thuyết thần quyền để phục vụ cho việc cai trị xã hội và bắt các thành viên trong xã hội
phải phục tùng mình như phục tùng mệnh lệnh của đấng tối cao.
b. Thuyết gia trưởng.
Nhà nước là kết quả của sự phát triển gia đình. Nhà nước xuất hiện dựa trên sự liên kết của
nhiều gia đình trong xã hội. Đồng thời cho rằng người nam với bản chất tự nhiên phù hợp với
vai trò chỉ huy trong bộ máy nhà nước hơn người nữ (giống như vai trò của người cha trong
gia đình) c. Thuyết khế ước xã hội.
Nhà nước là kết quả của sự thỏa thuận giữa những con người trong cộng đồng dưới hình
thức khế ước hay hợp đồng. Người dân ủy quyền một phần quyền của mình cho nhà nước
để nhà nước thay mặt họ quản lý xã hội một cách có trật tự, an toàn. Vì lẽ đó, nhà nước phải
phục tùng xã hội và các thành viên trong cộng đồng như khế ước. Nếu nhà nước không thực
hiện đúng khế ước , người dân có thể thỏa thuận hủy bỏ khế ước cũ để nhà nước cũ chấm
dứt và lập ra 1 khế ước mới để nhà nước mới ra đời. d. Thuyết tâm lý.
Nhà nước ra đời do con người nguyên thủy muốn phụ thuộc vào các vị thủ lĩnh của họ. e. Thuyết bạo lực.
Nhà nước ra do kết quả của việc sử dụng bạo lực trong các cuộc chiến tranh giữa các thị tộc.
Nhà nước là bộ máy cai trị để thị tộc chiến thắng nô dịch các thị tộc chiến bại. f. Chủ nghĩa MLN.
Nhà nước là không phải là những hiện tượng xã hội vĩnh cửu và bất biến. Nhà nước chỉ xuất
hiện khi xã hội loài người đã phát triển đến một giai đoạn nhất định. Chúng luôn vận động,
phát triển và sẽ tiêu vong khi những điều kiện khách quan cho sự tồn tại và phát triển của chúng không còn nữa.
- Trong hình thái kinh tế- xã hội cộng sản nguyên thủy, chưa xuất hiện nhà nước. Trong xã
hội này, do trình độ sản xuất còn kém, công cụ lao động lạc hậu, năng suất lao động thấp,
nên mọi người bình đẳng với nhau trong lao động, chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất chưa
xuất hiện. Vào giai đoạn cuối của hình thái CS nguyên thủy đã xuất hiện 3 lần phân công
lao động lớn: (1) Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt; (2) TCN tách khỏi nông nghiệp; (3)
Thương nghiệp xuất hiện. → Phân công lao động theo hướng chuyên môn hóa giúp thúc
đẩy hoạt động sản xuất, năng suất lđ tăng, bắt đầu xuất hiện sản phẩm dư thừa.
- Khi sản phẩm lao động dư thừa bắt đầu xuất hiện, dẫn tới sự xuất hiện của chế độ tư hữu
về tư liệu sản xuất. Những người đi chiếm đoạt tài sản trở thành giai cấp bóc lột, còn những
người bị chiếm đoạt tài sản trở thành giai cấp bị bóc lột. Giữa các giai cấp này xuất hiện
đối kháng dẫn đến các mâu thuẫn ngày càng trầm trọng và không thể điều hòa được.
→ Nhà nước ra đời để kiểm soát mâu thuẫn giữa các giai cấp, bảo vệ quyền lợi cho giai cấp
thống trị. Có 2 tiền đề cho sự ra đời của nhà nước. Trước hết tiền đề kinh tế là do sự xuất
hiện của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. Tiền đề kinh tế là cơ sở cho tiền đề xã hội, đó
chính là sự xuất hiện của các giai cấp đối kháng không thể điều hòa được.
1.2. Bản chất của nhà nước.
Bản chất của nhà nước có 2 thuộc tính là tính giai cấp và tính xã hội cùng tồn tại trong một
thể thống nhất và có quan hệ biện chứng với nhau.
a. Tính giai cấp. (của ai, do ai, vì ai)
- Thể hiện: nhà nước do GCTT hoặc GC cầm quyền thành lập ra và bảo vệ quyền lợi cho
các giai cấp này trong xã hội.
- Nhà nước là công cụ của GCTT để thực hiện sự thống trị về các mặt kinh tế, chính trị tư tưởng.
- Bộ máy nhà nước lập ra dựa trên tư tưởng của GCTT. VD: Phong kiến - tập quyền, Tư bản
(tự do, dân chủ) - phân quyền.
- Mỗi nhà nước là một bộ máy bạo lực, công cụ chuyên chính của GCTT đối với GCbt và
các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội. b. Tính xã hội.
- Thể hiện: Nhà nước bảo vệ quyền lợi cho GCTT, đồng thời bảo đảm quyền lợi cho các
giai cấp, tầng lớp khác ở mức độ nhất định, trong giới hạn mà lợi ích của GCTT cho phép.
- Nhà nước là đại diện của toàn xã hội để giải quyết các vấn đề chung nhằm mục đích đảm
bảo cho xã hội phát triển bền vững, ổn định. 1.3.
Khái niệm nhà nước.
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có một bộ máy chuyên làm nhiệm
vụ cưỡng chế và thực hiện chức năng quản lý đặc biệt, nhằm duy trì trật tự xã hội, thực hiện
mục đích bảo vệ địa vị của GCTT hoặc GC cầm quyền và đại diện cho lợi ích chung toàn xã hội. 1.4.
Đặc điểm của nhà nước.
a. Nhà nước thiết lập quyền lực công đặc biệt.
Quyền lực của nhà nước tách khỏi dân cư và thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp.
b. Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện sự quản lí dân cư theo đơn vị hành chính lãnh
thổ, không phụ thuộc vào chính kiến, giới tính, huyết thống, tôn giáo…
Tại Việt Nam, theo Hiến pháp 2013, lãnh thổ được chia thành các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương. Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trung ương chia
thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương. Huyện chia thành xã, thị trấn;
thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường.
c. Nhà nước có chủ quyền quốc gia.
- Lãnh thổ quốc gia là một bộ phận của Trái đất thuộc chủ quyền của một quốc gia xác
định, bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng lòng đất và vùng không phận.
- Chủ quyền quốc gia của nhà nước được thể hiện thông qua tính tự quyết của nhà nước
về đối nội và đối ngoại trên phạm vi lãnh thổ quốc gia mình, không lệ thuộc vào ý chí
hay sự áp đặt từ các nhà nước khác hoặc chủ thể khác bên ngoài quốc gia.
d. Nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật có tính bắt buộc chung
và đảm bảo thực hiện pháp luật.
- Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật. Pháp luật thể hiện ý chí của nhà nước ra bên
ngoài để các thành viên trong xã hội biết và thực hiện.
e. Nhà nước quy định và thực hiện thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc.
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của nhà nước nhằm huy động một phần của cải vật chất trong
xã hội để chi trả cho các chi phí trong quá trình vận hành của nhà nước như trả lương
cho những người làm việc trong bộ máy nhà nước hoặc các đơn vị do nhà nước thành
lập, xây dựng cơ sở hạ tầng…
- Thuế là khoản nộp bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng pháp luật mà các cá nhân, tổ
chức có nghĩa vụ phải nộp vào ngân sách nhà nước. Nhà nước là chủ thể duy nhất được
quyền quy định và thu các loại thuế.
2. Kiểu và hình thức nhà nước.
2.1. Kiểu nhà nước
● Khái niệm: kiểu nhà nước là một dạng thức nhà nước ra đời, tồn tại và phát triển trong
một hình thái kinh tế - xã hội có giai cấp nhất định, có bản chất, đặc điểm, nhiệm vụ, chức
năng, mục tiêu hoạt động phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền trong hình thái kinh tế - xã hội đó.
● CNMLN cho rằng xã hội loài người từ khi xuất hiện đến nay đã trải qua 5 hình thái kinh tế -
xã hội, trong đó 4 hình thái kinh tế - xã hội có giai cấp. Tương ứng với 4 hình thái kinh tế
- xã hội có giai cấp là 4 kiểu nhà nước.
ình thái kinh tế - xã hội Kiểu nhà nước Chiếm hữu nô lệ Chủ nô
Kiểu nhà nước bóc lột, được xây dựng để
phục vụ cho giai cấp chiếm thiểu số trong Phong kiến Phong kiến
xã hội nhưng ở địa vị thống trị Tư bản chủ nghĩa Tư sản Cộng Giai đoạn phát XHCN
Không tồn tại GCTT 1 cách rõ ràng mà chỉ
sản chủ triển thấp là
có giai cấp cầm quyền đại diện cho quyền nghĩa CNXH
lợi của ndlđ chiếm số đông trong XH Giai đoạn phát triển cao là xã hội không tồn tại CSCN nhà nước
→ Sứ mệnh của kiểu nhà nước XHCN là xóa bỏ chế độ người bóc lột người thông qua việc
xóa bỏ dàn chế độ tư hữu, thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, hướng đến công bằng xã hội.
2.2. ình thức nhà nước.
● Khái niệm: Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức bộ máy nhà nước. quy trình thành
lập các cơ quan nhà nước, mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau và vai trò
của các cơ quan đó trong việc thực hiện quyền lực nhà nước.
a. ình thức chính thể: cách thức tổ chức và lập ra cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất. Chính thể quân
Quân chủ tuyệt đối chủ:
-Tất cả quyền lực tối cao của nhà nước nằm trong tay nhà vua. Nhà
quyền lực nhà nước vua có quyền lực vô hạn, nhà nước được quản lý theo ý chí chủ quan tập trung toàn bộ của nhà vua
hoặc 1 phần vào tay -Chủ yếu xuất hiện trong kiểu nhà nước chiếm hữu nô lệ và phong kiến
người đứng đầu nhà VD: Oman, Ả Rập Xê Út nước - được hình
Quân chủ hạn chế (quân chủ lập hiến) thành theo nguyên
- Nhà vua không nắm quyền lực tuyệt đối mà bị hạn chế bởi hiến pháp tắc truyền ngôi.
+ Quân chủ nhị nguyên: nhà vua chỉ nắm giữ một phần quyền lực nhà
nước. Nghị viện nắm quyền lập pháp, nhà vua nắm quyền tư pháp và
hành pháp. + Quân chủ đại nghị: nhà vua không nắm thực quyền mà chỉ mang tính biểu trưng.
VD: Vương quốc Anh, Nhật Bản, Thụy Điển,...
Chính thể cộng hòa: Cộng hòa quý tộc
Quyền lực nhà nước - Chỉ có giới quý tộc mới được quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan
thuộc về các cơ quan quyền lực nhà nước. do người dân bầu ra Cộng hòa dân chủ
(trực tiếp hoặc gián -Mọi người dân đủ tuổi và đủ điều kiện theo luật định đều có quyền
tiếp) và làm việc theo bầu cử để lựa chọn ứng viên tham gia vào cơ quan quyền lực nhà nhiệm kỳ. nước. -Có 3 biến thể:
+ Cộng hòa đại nghị: Trung Quốc, Đức, Ba Lan…
+ Cộng hòa tổng thống: Hoa Kỳ, Philippin, Brazil…
+ Cộng hòa lưỡng tính: Pháp, Nga, Hàn Quốc…
● So sánh các hình thức chính thể Chính thể quân chủ Chính thể cộng hòa
Chủ thể nắm quyền lực cá nhân tập thể
Thời gian nắm quyền lực trọn đời nhiệm kỳ PT chuyển giao quyền có tính thừa kế bầu cử lực
b. ình thức cấu trúc: Cách thức tổ chức nhà nước thành các đơn vị hành chính - lãnh thổ và
xác lập mqh giữa các đơn vị này với nhau cũng như với các cơ quan nhà nước ở TW.
Nhà nước đơn nhất
Nhà nước liên bang
-Cấu trÚC đơn nhất và cấu trÚC liên bang đều xác lập ở nhà nước có chủ quyền quốc gia, tức
quyền tối cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình và quyền độc lập của quốc gia trong quan hệ quốc tế.
-Cả hai đều có một hệ thống cơ quan nhà nước và một hệ thống pháp luật áp dụng chung trên toàn bộ lãnh thổ.
-Bao gồm chủ quyền liên bang và chủ quyền
-Có chủ quyền quốc gia thống nhất tuyệt đối của các tiểu bang hợp lại. trên toàn lãnh thổ.
-Các tiểu bang có tính độc lập tương đối cao
-Nhà nước có quyền lực thống nhất từ TW đến với chính quyền liên bang. Mỗi tiểu bang có hệ
địa phương. Các đơn vị hành chính - lãnh thổ thống CQNN riêng
chịu sự quản lý chặt chẽ của các cơ quan nhà -Mỗi tiểu bang có hệ thống pháp luật riêng nước ở TW.
nhưng không được trái với nguyên tắc được
-Hệ thống pháp luật trong nhà nước đơn nhất quy định trong Hiến pháp và pháp luật liên cũng thống nhất bang
Vd: Cộng hòa Pháp, CHDCND Trung Hoa,
Vd: Hợp chÚng quốc Hoa Kỳ, CHLB Nga, CHXHCN Việt Nam CHLB Đức
c.Chế độ chính trị: là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước.
Phương pháp dân chủ
Phương pháp phản dân chủ
-Là biện pháp mà nhà nước thực hiện quyền lực
-Là biện pháp mà nhà nước thực hiện
nhà nước bằng biện pháp dân chủ.
quyền lực nhà nước bằng biện pháp
-Các biện pháp: Bộ máy nhà nước được thành không dân chủ.
lập bằng cách bầu cử tự do, bình đẳng; mở rộng
-Các biện pháp: lừa dối, hạn chế quyền tự
quyền tự do, dân chủ cho nhân dân; công khai
do, dân chủ của công dân; sử dụng bạo
hóa các hoạt động của nhà nước;...
lực một cách lạm dụng; che đậy, bưng bít
-Có nhiều loại dân chủ: dân chủ thật sự và dân thông tin, thiếu sự minh bạch trong hoạt
chủ giả hiệu, dân chủ rộng rãi và dân chủ hạn chế, động…
dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp…
-Khi bị đẩy lên đỉnh cao, sẽ xuất hiện
các chế độ độc tài ( chế độ Apacthai, Phát xít)
3. Chức năng nhà nước và bộ máy nhà nước .
3.1. Chức năng nhà nước. a. Khái niệm
Chức năng của nhà nước là những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm để
thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước. Chức năng của nhà nước được xác định xuất
phát từ bản chất của nhà nước, do cơ sở kinh tế và cơ cấu giai cấp của xã hội quyết định.
VD: - Các nhà nước bóc lột được xây dựng trên cơ sở của chế độ tư hữu về TLSX và bóc
lột nhân dân lao động → những chức năng cơ bản: bảo vệ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất,
đàn áp sự phản kháng và phong trào cách mạng của NDLĐ, tiến hành chiến tranh xâm lược,
nô dịch các dân tộc khác b. Chức năng
Căn cứ vào phạm vi hoạt động của nhà nước:
● Chức năng đối nội: Là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước trong nội bộ đất
nước. Ví dụ: Đảm bảo trật tự xã hội, trấn áp những phần tử chống đối chế độ, bảo vệ chế độ kinh tế…
● Chức năng đối ngoại: Thể hiện vai trò của nhà nước trong quan hệ với các nhà nước và dân tộc khác.
Ví dụ: Phòng thủ đất nước, chống sự xâm lược từ bên ngoài, thiết lập các mối quan hệ bang
giao với các quốc gia khác…
- Có 3 hình thức thực hiện chức năng cơ bản : Xây dựng pháp luật, Tổ chức và thực
hiện pháp luật, Bảo vệ pháp luật
- PP thực hiện chức năng: giáo dục, thuyết phục và cưỡng chế
3.2. Bộ máy nhà nước. ●
Là hệ thống cơ quan nhà nước từ TW → địa phương ●
Được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung, thống nhất ●
Là công cụ để thực hiện nhiệm vụ, chức năng của
nhà nước, vì lợi ích của giai cấp cầm quyền II - N ỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ P ÁP LUẬT.
1. Nguồn gốc, bản chất, khái niệm và đặc trưng cơ bản của pháp luật.
1.1. Nguồn gốc của pháp luật. ● Nguyên nhân
Nguyên nhân làm phát sinh nhà nước = nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của pháp luật.
Khi chế độ tư hữu xuất hiện và xã hội đã phân chia thành giai cấp thì những xung đột về lợi
ích giai cấp diễn ra gay gắt và cuộc đấu tranh giai cấp là không thể điều hoà được, thì cần
thiết phải có một quy phạm mới để thiết lập cho xã hội một “trật tự”, một loại quy phạm thể
hiện ý chí của giai cấp thống trị, đó là quy phạm pháp luật.
● Pháp luật được hình thành bằng các cách thức cơ bản sau:
- Các quy tắc xử sự của pháp luật chủ yếu được hình thành bằng việc nhà nước thừa
nhận các phong tục tập quán đã có sẵn trong xã hội phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị.
- Nhà nước trực tiếp đặt ra và ban hành các quy tắc xử sự mới thông qua trình tự, thủ
tục, hình thức nhất định
→ N À NƯỚC VÀ P ÁP LUẬT LÀ SẢN P ẨM CỦA CUỘC ĐẤU TRAN GIAI CẤP
1.2. Khái niệm pháp luật.
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do nhà nước ban hành hoặc
thừa nhận và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền trong xã hội có giai
cấp, là công cụ để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
1.3. Bản chất của pháp luật. ● Tính giai cấp
- Pháp luật phản ánh ý chí nhà nước của giai cấp thống trị
→ PL là những quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc đối với mọi người.
- Mục đích của pháp luật: điều chỉnh quan hệ giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
→ Hướng các quan hệ xã hội phát triển theo một “trật tự” phù hợp với ý chí của giai cấp
thống trị, bảo vệ và củng cố địa vị của giai cấp thống trị.
=> Pháp luật chính là công cụ để thực hiện sự thống trị giai cấp. ● Tính xã hội
- Ở mức độ nhiều hay ít, pháp luật còn thể hiện ý chí và quan tâm đến lợi ích của các
giai cấp và tầng lớp khác.
- Pháp luật là công cụ để tổ chức đời sống cộng đồng, đảm bảo trật tự, công bằng và sự
phát triển xã hội (= quản lý xã hội)
1.4. Đặc trưng cơ bản của pháp luật.
● Tính cưỡng chế ( tính nhà nước, tính quyền lực) - Nhà nước ban hành
- Nhà nước đảm bảo thực hiện
→ Tính cưỡng chế nhà nước là một đặc điểm chỉ riêng pháp luật mới có. ● Tính quy phạm phổ biến
Giới hạn cần thiết mà nhà nước quy định để mọi người có thể xử sự một cách tự do trong
khuôn khổ pháp luật. Vượt quá giới hạn đó là trái pháp luật, những giới hạn đó được xác định
như cho phép, cấm đoán, bắt buộc (được làm gì, phải làm gì và không được làm gì) ● Tính ý chí
Ý chí của pháp luật là ý chí của GCTT hoặc GC cầm quyền được biến thành ý chí của nhà
nước thể hiện mục đích bảo vệ lợi ích của GCTT.
● Tính ổn định tương đối ( Tính xã hội )
Là nhân tố điều chỉnh các QHXH cũng như góp phần tạo lập các QHXH mới, PL phải ổn định
trong một thời gian nhất định để duy trì trật tự xã hội. Tuy nhiên, xã hội luôn vận động, thay
đổi, nên trong trường hợp cần thiết, PL cũng cần phải điều chỉnh cho phù hợp với tình hình xh.
2. Kiểu và hình thức pháp luật.
2.1. Kiểu pháp luật.
● Khái niệm: Kiểu pháp luật là tổng thể các dấu hiệu cơ bản đặc thù của pháp luật, thể
hiện bản chất của giai cấp và điều kiện tồn tại, phát triển của pháp luật trong một
hình thái kinh tế - xã hội nhất định. ● 4 kiểu pháp luật:
ình thái kinh tế - xã hội Kiểu pháp Đặc điểm luật Chiếm hữu nô lệ Chủ nô
-Thể hiện ý chí giai cấp bóc lột trong XH Phong kiến
Phong kiến -Củng cố và bảo vệ chế độ tư hữu về TLSX -
Bảo đảm về mặt pháp lý sự bóc lột của giai Tư bản chủ nghĩa Tư sản
cấp thống trị với nhân dân lao động -Duy trì
tình trạng bất bình đẳng trong XH Cộng Giai đoạn phát XHCN
-Thể hiện ý chí của GCCN và nhân dân lao sản chủ triển thấp là
động -Ghi nhận và củng cố chế độ công hữu nghĩa CNXH
về TLSX. -Thủ tiêu mọi hình thức áp bức, bóc
lột, xây dựng một xã hội bình đẳng, tự do Giai đoạn phát không tồn triển cao là xã tại hội pháp luật CSCN
2.2. ình thức pháp luật. a. Tập quán pháp.
-Là hình thức nhà nước thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong xã hội, phù hợp lợi
ích của giai cấp thống trị, nâng chÚng thành những quy tắc xử sự chung được nhà nước bảo đảm thực hiện.
-Xuất hiện sớm nhất và được sử dụng nhiều trong các nhà nước chủ nô và phong kiến.
Trong nhà nước tư sản, hình thức này vẫn được sử dụng nhiều, nhất là ở các nhà nước có chế độ quân chủ.
Các nhà nước X CN trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH vẫn còn thừa nhận một số tập quán
tiến bộ như truyền thống đạo đức dân tộc…tuy nhiên ở mức độ hạn chế. Bởi vì tập quán hình
thành một cách tự phát, ít biến đổi và có tính cục bộ, không phù hợp với bản chất của pháp luật XHCN. b. Tiền lệ pháp.
-Là hình thức nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan hành chính hoặc xét xử giải
quyết những vụ việc cụ thể để áp dụng đối với các vụ việc tương tự.
-Được sử dụng trong các nhà nước phong kiến và hiện nay vẫn chiếm vị trí quan trọng trong
pháp luật tư sản, nhất là ở Anh, Mỹ.
-Tiền lệ pháp hình thành không phải do hoạt động của cơ quan lập pháp mà xuất hiện từ
hoạt động của các cơ quan hành pháp và tư pháp.
c. Văn bản quy phạm pháp luật.
-Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chức quy phạm pháp luật , được ban hành theo
đÚng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục theo quy định của mỗi quốc gia. -Chia thành 2 loại:
+ Văn bản luật: do cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước ban hành có hiệu lực pháp
lý cao và trình tự ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung rất chặt chẽ.
+ Văn bản dưới luật: được ban hành phù hợp với văn bản luật, không được trái với quy
định của văn bản luật và là sự chi tiết, cụ thể hóa các quy định của văn bản luật để dễ
dàng hơn trong việc thực thi pháp luật.
-Về nguyên tắc thì nhà nước Việt Nam không thừa nhận tập quán pháp và tiền lệ pháp
mà chỉ có một hình thức duy nhất là văn bản quy phạm pháp luật.
3.Mối quan hệ pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức, nhà nước.
a. Pháp Luật - Kinh Tế
Pháp luật có tính độc lập tương đối ● Pháp luật phụ thuộc vào kinh tế:
- Chế độ KT là cơ sở của PL → Sự thay đổi của chế độ KT sẽ dẫn đến sự thay đổi về PL
- PL phản ánh trình độ phát triển của KT, nó không thể cao hơn hoặc thấp hơn trình độ KT
- Khi PL phản ánh đÚng trình độ phát triển của KT thì PL có ND tiến bộ và tác dụng tích cực
● Pháp luật có sự tác động trở lại một cách mạnh mẽ đối với kinh tế
- PL thể hiện ý chí của giai cấp thống trị là lực lượng tiến bộ trong xã hội, phản ánh đÚng
trình độ phát triển của KT → Tích cực
- PL thể hiện ý chí của giai cấp thống trị đã lỗi thời, dùng PL để duy trì các quan hệ KT lạc hậu
→ Kìm hãm sự phát triển của kinh tế - xã hội
b. Pháp Luật - Chính Trị
- Pháp luật là một trong những hình thức biểu hiện cụ thể của chính trị.
- Đường lối, chính sách của giai cấp thống trị luôn giữ vai trò chủ đạo đối với pháp luật.
- Chính trị còn là sự thể hiện mối quan hệ giữa các giai cấp và các lực lượng khác
nhau trong xã hội trên tất cả các lĩnh vực.
- Pháp luật phản ánh đối sánh giai cấp và mức độ của cuộc đấu tranh giai cấp.
c. Pháp Luật – Đạo Đức
- Pháp luật chịu sự tác động của đạo đức và các quy phạm xã hội khác nhưng pháp luật
có sự tác động mạnh mẽ tới các hiện tượng đó
- Trong một chừng mực nhất định, PL còn có khả năng cải tạo các quy phạm đạo đức và
các quy phạm xã hội khác.
d. Pháp Luật – Nhà Nước
- Nhà nước và pháp luật luôn có mối quan hệ khăng khít, không thể tách rời nhau. Cả
nhà nước và pháp luật đều có chung nguồn gốc, cùng phát sinh và phát triển.
- Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, nhưng quyền lực đó chỉ có
thể được triển khai và phát huy có hiệu lực trên cơ sở của pháp luật.
→ Nhà nước không thể tồn tại và phát huy quyền lực nếu thiếu pháp luật
- Ngược lại, pháp luật chỉ phát sinh, tồn tại và có hiệu lực khi dựa trên cơ sở sức mạnh
của quyền lực nhà nước (NN ban hành và bảo đảm thực hiện PL)
C ƯƠNG 2: BỘ MÁY N À NƯỚC C X CN VIỆT NAM
I - CÁC NGUYÊN TẮC TỔ C ỨC VÀ OẠT ĐỘNG CỦA BỘ MÁY N À NƯỚC C X CN VIỆT NAM.
1.Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân.
Nhân dân là chủ thể của quyền lực nhà nước. Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng
hình thức dân chủ trực tiếp hoặc dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, HĐND và cơ quan khác của Nhà nước.
- Nhân dân có quyền tham gia vào việc thành lập nên các cơ quan quyền lực nhà nước
là Quốc hội, HĐND thông qua bầu cử.
- ND có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào hoạt động quản lý nhà nước và xã hội.
- ND có quyền kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước trong việc thực
hiện nhà nước theo những phương thức khác nhau.
2. Nguyên tắc “quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư
pháp”. - Bộ máy nhà nước ta được tổ chức theo nguyên tắc tập quyền.
- Quyền lực nhà nước bao gồm quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp. Ba lĩnh vực
quyền lực đó là một khối thống nhất được nhân dân trao cho Quốc hội là cơ quan đại
biểu cao nhất, do nhân dân trực tiếp bầu ra.
- Tuy tổ chức theo nguyên tắc tập quyền nhưng bộ máy nhà nước ta có sự phân công và
phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện quyền lực nhà nước. Tất cả đều hoạt
động dưới sự giám sát của Quốc hội.
+ Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập pháp + Chính phủ là cơ quan hành pháp.
+ Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân là những cơ quan tư pháp.
3.Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với tổ chức và
hoạt động của bộ máy nhà nước.
- Đảng đề ra chủ trương, đường lối, chính sách → CQNN thể chế hóa thành PL.
- Đảng lãnh đạo NN bằng công tác cán bộ
- Kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức đảng, đảng viên, cán bộ trong việc thực
hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng.
Đảng lãnh đạo thông qua công tác chính trị, tư tưởng; thông qua vai trò tiên phong,
gương mẫu của cấp ủy, tổ chức đảng, đảng viên.
4. Nguyên tắc tập trung dân chủ
Trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước có sự kết hợp
● Chỉ đạo, điều hành tập trung, thống nhất của Trung ương và các cơ quan nhà nước cấp trên
● Tính chủ động, sáng tạo của địa phương và cơ quan nhà nước cấp dưới Kết hợp hoạt
động của tập thể với trách nhiệm cá nhân.
5.Nguyên tắc pháp chế XHCN
● Việc tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nước phải tiến hành theo
đúng quy định của pháp luật.
Mọi cán bộ, công chức nhà nước phải tôn trọng pháp luật khi thi hành công vụ. Mọi hành vi
vi phạm pháp luật đều phải xử lý nghiêm minh.
● Nhà nước thực hiện quản lý xã hội trên cơ sở Hiến pháp và PL; thực hiện các biện pháp
tuyên truyền, vận động, nâng cao ý thức người dân trong việc thực hiện PL; thanh tra,
kiểm tra và xử lý kịp thời, nghiêm minh các hành vi VPPL trong đời sống XH.
6. Nguyên tắc đảm bảo sự đoàn kết và bình đẳng giữa các dân tộc.
● Đảm bảo một tỷ lệ thích đáng là người dân tộc thiểu số được giới thiệu ứng cử và CQ
quyền lực NN: Quốc hội và HĐND
● Đề ra và thực hiện các chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số. Tôn trọng và tạo
đk để các dân tộc giữ gìn, phát huy bản sắc, phong tục tốt đẹp. Nghiêm cấm hành vi kỳ thị, chia rẽ.
II - Ệ T ỐNG CƠ QUAN TRONG BỘ MÁY N À NƯỚC C X CN VIỆT NAM.
Theo Hiến pháp hiện hành, cơ quan nhà nước ta bao gồm: 1. Quốc hội 2.Chủ tịch nước 3.Chính phủ
4.Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân 5.Chính quyền địa phương. 1. Quốc hội Vị trí
-Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân pháp lý
-Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất Chức
-Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp năng,
-Quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước
nhiệm vụ -Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của & quyền Nhà nước hạn
-Lựa chọn và quyết định cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt động của bộ máy
NN từ TW đến ĐP, từ các CQ quyền lực NN đến các CQ quản lý NN, CQXX và CQKS
(bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm)
-QĐ thành lập, bãi bỏ các bộ và cơ cơ quan ngang bộ của Chính phủ, thành
lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính các tỉnh, thành phố thuộc TW. PT thành
Do cử tri cả nước bầu ra lập Nhiệm kỳ 5 năm Phương
-Làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số.
thức hoạt -Hình thức hđ chủ yếu: kỳ họp QH động
+ 2 kỳ/năm + kỳ họp bất thường
+ họp công khai, trong trường hợp cần thiết QH quyết định họp kín Cơ -
Uỷ ban thường vụ Quốc hội: cấu
Chủ tịch Quốc hội, Các phó chủ tịch QH, Các uỷ viên. Thành viên của tổ
UBTVQH không thể đồng thời là thành viên của Chính phủ. chức - Hội đồng dân tộc -
Các Uỷ ban của Quốc hội
2. Chủ tịch nước Vị trí
Là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước Việt Nam về đối nội và đối pháp lý ngoại Chức
-Đối nội: công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; thống lĩnh các lực lượng vũ năng,
trang nhân dân và giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh; bổ
nhiệm vụ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ cao cấp của nhà nước; công bố
& quyền quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp; quyết định đặc hạn xá…
-Đối ngoại: cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam; tiếp nhận
đại sứ đặC mệnh tOàn quyền Của nướC ngOài; nhân danh nhà nướC ký kết CáC
điều ướC quốC tế; quyết định ChO nhập quốC tịCh Việt Nam, ChO thôi quốC tịCh
Việt Nam hOặC tướC quốC tịCh Việt Nam…
-Chủ tịCh nướC thống lĩnh CáC lựC lượng vũ trang nhân dân và giữ ChứC
Vụ Chủ tịCh Hội đồng quốC phòng và an ninh PT thành lập
DO QUỐC hội bầU trOng số đại biểU QUỐC hội
Nhiệm kỳ theO nhiệm kỳ Của QUỐC hội Phương
-ChịU tráCh nhiệm và báO CáO trướC qUỐC hội thứC
-Tham dự phiên họp Của UBTVQH, phiên họp Của Chính phủ. Có qUyền yêU hoạt
CầU Chính phủ họp bàn về vđ mà Chủ tịCh nướC xét thấy Cần thiết -Ban hành động lệnh, qUyết định 3. Chính phủ Vị trí
-Cơ qUan Chấp hành Của QUỐC hội pháp lý
-Cơ qUan hành Chính CaO nhất Của nướC Cộng hOà XHCN Việt Nam -Cơ
qUan thựC hiện qUyền hành pháp ChứC
-QUản lý hành Chính nhà nướC, thựC hiện qUyền hành pháp năng,
-Chấp hành CQ qUyền lwUCj nhà nướC CaO nhất ở nướC ta – QUỐC hội nhiệm vụ & quyền hạn PT thành
DO QUỐC hội thành lập ra lập
Nhiệm kỳ TheO nhiệm kỳ Của QUỐC hội Phương
Thể hiện qUa 3 hình thứC: thứC
- Thông qUa phiên họp Chính phủ (1 lần/ tháng) hoạt
- HOạt động Của Thủ tướng Chính phủ động
- HOạt động Của CáC thành viên Chính phủ Cơ
Thủ tướng, CáC Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng Cơ qUan ngang bộ CấU tổ
-Thủ tướng Chính phủ do QUỐC hội bầU, miễn nhiệm và bãi nhiệm theO đề ChứC
nghị Của Chủ tịCh nướC.
-Thủ tướng trình QUỐC hội phê ChUẩn đề nghị việC bổ nhiệm miễn nhiệm,
CáCh ChứC và từ ChứC đối với Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ qUan ngang bộ.
4. Chính quyền địa phương
ội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân
Vị trí pháp Cơ qUan qUyền lựC nhà nướC ở địa
Cơ qUan Chấp hành Của HĐND lý
phương Cơ qUan đại biểU Của nhân dân Cơ qUan hành Chính nhà nướC ở địa địa phương phương ChứC
-QUyết định những vấn đề qUan trọng
-UBND ChịU tráCh nhiệm và báO CáO năng, Của địa phương
CÔng táC trướC HĐND Cấp mình và
nhiệm vụ -BảO đảm t/hiện CáC qUy định và qUyết trướC Cơ qUan hành Chính nhà nướC
& qUyền định Của CáC CQNN Cấp trên và TW ở Cấp trên trựC tiếp hạn đp
-Tổ ChứC ViệC thi hành Hiến pháp và
-ThựC hiện giám sát đối với hOạt động pháp lUật ở địa phương
Của thường trựC HĐND, UBND,
-Tổ ChứC thựC hiện nghị qUyết Của
TAND, VKSND CÙng Cấp, giám sát
HĐND và thựC hiện CáC nhiệm vụ do
việC thựC hiện CáC nghị qUyết Của CQNN Cấp trên giaO
HĐND, giám sát việC tUân theO pháp
lUật Của CQNN, tổ ChứC kinh tế, tổ
ChứC xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân
và Của CÔng dân địa phương. PT thành
do nhân dân địa phương bầU
do HĐND CÙng Cấp bầU ra tại kỳ họp lập
thứ nhất Của mỗi khóa HĐND Nhiệm kỳ 5 năm
theO nhiệm kỳ Của HĐND CÙng Cấp
HOạt động theO Chế độ tập thể UBND Phương
Làm việC theO Chế độ hội nghị và qUyết kết
thứC hOạt định theO đa số. Mỗi năm họp ít nhất 2
hợp với tráCh nhiệm Của Chủ tịCh động kỳ UBND Cơ -Thường trựC HĐND
Chủ tịCh, Phó Chủ tịCh, ủy viên CấU tổ -CáC Ban Của HĐND ChứC 5. Tòa án nhân dân Vị trí
Cơ qUan xét xử Của nướC CHXHCN Việt Nam, thựC hiện qUyền tư pháp pháp lý ChứC
-ChứC năng: xét xử, thựC hiện qUyền tư pháp năng,
-Nhiệm vụ: BảO Vệ CÔng lý, qUyền COn người, qUyền CD, Chế độ XHCN, lợi íCh
nhiệm vụ NN, qUyền và lợi íCh hợp pháp Của Cá nhân, tổ ChứC & qUyền hạn Cơ
-4 Cấp: tối CaO, Cấp CaO, tỉnh, hUyện CấU tổ
-2 ngành: Nhân dân, QUân sự ChứC
● Phương thứC hOạt động: 1.
ViệC xét xử sơ thẩm Của Tòa án nhân dân CÓ Hội
thẩm tham gia, trừ trường hợp xét xử theO thủ tụC rÚt gọn.
2.Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độC lập và Chỉ tUân theO pháp lUật; nghiêm Cấm Cơ
qUan, tổ ChứC, Cá nhân Can thiệp vàO ViệC xét xử Của Thẩm phán, Hội thẩm. 3.
Tòa án nhân dân xét xử CÔng khai (trUyền thông,
xét xử lưU động). TrOng 3 trường hợp đặC biệt Cần
(1) giữ bí mật nhà nướC, thUần phOng, mỹ tụC Của dân tộC, (2) bảO Vệ người Chưa
thành niên hOặC (3) giữ bí mật đời tư theO yêU CầU Chính đáng Của đương sự, Tòa
án nhân dân CÓ thể xét xử kín. VD: Nhân định “TAND xét xử CÔng khai” là sai vì CÓ TH ngOại lệ.
4.Tòa án nhân dân xét xử tập thể (HĐXX gồm 3 hOặC 5 thành viên) và qUyết định theO
đa số, trừ trường hợp xét xử theO thủ tụC rÚt gọn (CÓ 1 thẩm phán). 5.
NgUyên tắC tranh tụng trOng xét xử đượC bảO đảm. (xét xử theO 2 Cấp: sơ thẩm và phÚC thẩm) 6.
Chế độ xét xử sơ thẩm, phÚC thẩm đượC bảO đảm. 7.
QUyền bàO Chữa Của bị Can, bị CáO, qUyền bảO Vệ lợi íCh hợp pháp Của đương sự đượC bảO đảm.
6. Viện kiểm sát nhân dân Vị trí
Cơ qUan thựC hành qUyền CÔng tố và kiểm sát CáC hOạt động tư pháp pháp lý ChứC
- Công tố: đưa vụ án ra tòa với qUyền trUy tố và bUộC tội đối với những người CÓ năng,
hành vi ngUy hiểm ChO xã hội trên Cơ sở CáC qUy định Của pháp lUật. (vụ án hình nhiệm vụ sự)
& qUyền - Kiểm sát CáC hOạt động tư pháp: kiểm sát tính hợp pháp Của CáC hành vi, qUyết hạn
định Của CQ, tổ ChứC, CáC nhân trOng hOạt động tư pháp Cơ
-4 Cấp: tối CaO, Cấp CaO, tỉnh, hUyện CấU tổ
-2 ngành: Nhân dân, QUân sự ChứC
C ƯƠNG 3: QUY P ẠM P ÁP LUẬT VÀ QUAN Ệ P ÁP
LUẬT. I - QUY P ẠM P ÁP LUẬT.
1. Khái niệm và đặc điểm. 1.1. Khái niệm
QPPL là qUy tắC xử sự ChUng dO nhà nướC ban hành hOặC thừa nhận và đảm bảO
thựC hiện nhằm điềU Chỉnh CáC Q X theO ý Chí nhà nướC. 1.2. Đặ C điểm
- DO CáC Cơ qUan nhà nướC ban hành và bảO đảm thựC hiện.
- Là CÔng Cụ điềU Chỉnh QHXH, nội dung thường thể hiện hai mặt : ChO phép và
bắt bUộC - Là tiêU ChUẩn để xáC định giới hạn và đánh giá hành vi COn người.
- Là qUy tắC xử sự ChUng (bắt bUộC ChUng). TUy nhiên, tính Chất ChUng Của CáC
QPPL kháC nhaU thì kháC nhaU.
VD: + QPPL Hiến pháp CÓ liên qUan đến mọi tổ ChứC Và Cá nhân trOng đất nướC
+ QPPL hình sự Chỉ liên qUan đến những người CÓ hành vi VPPL hình sự mà thôi. - Có tính hệ thống 2. Cấu trúc
gồm 3 bộ phận: Giả định, qUy định, Chế tài 2.1. Giả định
-Giả định là bộ phận Của qUy phạm pháp lUật, trOng đó nêU lên điềU kiện, hOàn Cảnh,
tình hUỐng CÓ thể xảy ra trOng thựC tế CUộC SỐng.
-Vai trò: xáC định phạm vi táC động Của pháp lUật, trả lời ChO CâU hỏi “Chủ thể nàO?
TrOng điềU kiện, hOàn Cảnh gì sẽ ChịU Sự táC động Của qUy phạm pháp lUật?” Vd:
● TrOng KhOản 1, điềU 289 Bộ lUật hình sự năm 2015: “ Người nà O CỐ ý vượt q U a C ảnh bá O, mã
tr U y C ập, tường lửa, sử dụng q U yền q U ản trị C ủa người
khá C h O ặ C bằng phương thứ C khá C xâm nhập trái phép và O
mạng máy tính, mạng viễn thông h O ặ C phương tiện điện tử C
ủa người khá C C hiếm q U yền điề U khiển; C an thiệp và O C
hứ C năng h O ạt động C ủa phương tiện điện tử; lấy Cắp, thay
đổi, hủy h O ại, làm giả dữ liệ U h O ặ C S ử dụng trái phép C
á C dị C h vụ, thì bị phạt tiền từ
50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hOặC phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.”
● ĐiềU 667 Bộ lUật Dân sự năm 2015: “ Trường hợp pháp l U ật nướ C ng O ài
đượ C áp dụng nhưng CÓ C á C h hiể U khá C nha U thì việC áp dụng
phải theO Sự giải thíCh Của Cơ qUan CÓ thẩm qUyền tại nướC đó.”
-Giả định đượC Chia thành 2 lOại:
+Giả định giản đơn: Chỉ nêU 1 điềU kiện, hOàn Cảnh. VD :
rả tiền phải đượC thựC hiện đầy đủ, đÚng thời hạn, đÚng địa điểm và phương thứC đã thỏa K thUận.” h
● KhOản 1, điềU 416 Bộ lUật Hình sự 2015 qUy
định: “ Người nà O tr O ng khi thự C hiện nhiệm vụ O
mà vượt q U á phạm vi C ần thiết C ủa
nh U C ầ U q U ân sự gây thiệt hại về tài sản từ
ả 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng C ủa Nhà nướ C , C ủa tổ C hứ C ,
Cá nhân, thì bị phạt n Cải tạO không giam giữ đến 03 năm hOặC phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.” 1
+ Giả định phứC tạp: nêU lên nhiềU điềU kiện,
hOàn Cảnh nhưng giữa ChÚng CÓ mối liên hệ, với nhaU.
điềU 280 Bộ lUật Dân sự 2015 qUy định: “Nghĩa vụ
VD: ĐiềU 196 Bộ lUật Hình sự 2015 qUy định: “ Người nà O lợi dụng tình hình khan
hiếm h O ặ C tạ O ra sự khan hiếm giả tạ O tr O ng tình hình thiên tai, dị C h
bệnh, C hiến tranh h O ặ C tình hình khó khăn về kinh tế m U a vét hàng hóa
th U ộ C danh mụ C mặt hàng bình ổn giá h O ặ C th U ộ C danh mụ
C hàng hóa đượ C Nhà nướ C định giá nhằm bán lại để th U lợi bất C
hính th U ộ C một tr O ng C á C trường hợp sa U đây, thì bị phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hOặC phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a)
Hàng hóa trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng; b)
Th U lợi bất C hính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng .” 2.2. Q U y định
-QUy định là bộ phận Của QPPL trOng đó nêU CáCh thứC xử sự Của Chủ thể trOng bộ
phận giả định bUộC phải thựC hiện để phù hợp với ý Chí Của nhà nướC.
-Vai trò: mô hình hóa ý Chí nhà nướC, Cụ thể hóa CáCh thứC xử sự Của Cá nhân, tổ
ChứC thUộC Sự điềU Chỉnh Của QPPL. Trả lời ChO CâU hỏi: “đượC làm gì? không
đượC làm gì? làm như thế nàO?” VD:
● ĐiềU 560 Bộ lUật Dân sự 2015: “Trường hợp bên giữ Chậm giaO tài sản thì không đượ C yê U
C ầ U bên gửi trả tiền CÔ ng và thanh t O án C á C C hi phí về bả O q
U ản, kể từ thời điểm
C hậm gia O Và phải C hị U rủi r O đối với tài sản tr O ng thời gian C hậm gia O tài sản .”
● ĐiềU 564 Bộ lUật Dân sự 2015: “1. Bên đượC ủy qUyền đượ C ủy q U yền
lại C h O người khá C trOng trường hợp saU đây:
a)Có sự đồng ý Của bên ủy qUyền;
b)DO Sự kiện bất khả kháng nếU không áp dụng ủy qUyền lại thì mụC đíCh xáC
lập, thựC hiện giaO dịCh dân sự vì lợi íCh Của người ủy qUyền không thể thựC hiện đượC.” -2 lOại qUy định: +
QUy định dứt khOát (mệnh lệnh): qUy định 1
hành vi hOặC 1 mứC độ thựC hiện hành vi.
VD: ĐiềU 222 Bộ lUật Dân sự 2015: “Người laO động, người tiến hành hOạt động sản xUất, kinh
doanh hợp pháp CÓ q U yền sở hữ U đối với tài sản CÓ đượ C từ la O
động, h O ạt động sản x U ất, kinh doanh hợp pháp, kể từ thời điểm
CÓ đượ C tài sản đó.”
+ QUy định không dứt khOát (tùy nghi): qUy định nhiềU lOại hành vi hOặC nhiềU
mứC độ thựC hiện hành vi.
VD: ĐiềU 170 LUật thương mại 2005: “Bên giaO đại lý là Chủ sở hữU đối với hàng hOá
hOặC tiền giaO ChO bên đại lý” 2.3. Chế tài
-Chỉ ra CáC biện pháp mang tính Chất trừng phạt mà CáC Chủ thể CÓ thẩm qUyền áp
dụng qUy phạm CÓ thể áp dụng đối với CáC Chủ thể VPPL , không thựC hiện đÚng những
mệnh lệnh đã đượC nêU trOng phần qUy định Của QPPL.
→ Chế tài là bộ phận bảO đảm tính Cưỡng Chế Của pháp lUật trOng thựC tế. -2 lOại Chế tài:
+ Chế tài CỐ định: nêU 1 biện pháp
+ Chế tài không CỐ định: nêU nhiềU biện pháp
-VD: KhOản 1, ĐiềU 156 BLHS 2015 qUy định: “Người nàO thựC hiện một trOng CáC
hành vi saU đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt C ải tạ
O không giam giữ đến 02 năm h O ặ C phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm :”
3. Phương pháp diễn đạt.
3.1. Cá C h diễn đạt
● QUy định trựC tiếp: trOng một điềU lUật trình bày một qUy phạm pháp lUật trọn
vẹn, CÓ đủ CáC yếU tố: giả định, qUy định, Chế tài
● QUy định viện dẫn: tại một điềU lUật, Chỉ trình bày một hOặC hai bộ phận Của qUy phạm
pháp lUật, phần CÒn lại phải tham khảO ở một điềU lUật kháC
● QUy định mẫU: ở một điềU lUật Chỉ trình bày một vài bộ phận Của qUy phạm,
phần CÒn lại không giới thiệU ở một điềU lUật Cụ thể nàO, mà Chỉ đề ra một phương
hướng ChUng để tham khảO ở một lUật nàO đó đang hiện hành (tham khảO tại một văn bản QPPL kháC) 3.2. Lư U ý
-QPPL đượC trình bày trOng điềU lUật nhưng QPPL điềU lUật. Một điềU lUật CÓ thể
Chứa 1 hOặC nhiềU QPPL CÓ CÙng tính Chất nhưng kháC mứC độ.
-Một QPPL không bắt bUộC phải CÓ đầy đủ 3 bộ phận: giả định, qUy định, Chế tài.
● QUy phạm định nghĩa Chỉ CÓ giả định : “Kinh doanh là việC thựC hiện liên
tụC một, một số hOặC tất Cả CáC CÔng đOạn Của qUá trình, đầU tư, từ sản xUất đến
tiêU thụ sản phẩm hOặC CUng ứng dịCh vụ trên thị trường nhằm mụC đíCh sinh
lợi.” (k16, đ4, LUật DOanh nghiệp 2014)
● QUy phạm phủ định: “ Không ai bị bắt (q U y định) nếU không CÓ
qUyết định Của Tòa án, qUyết định hOặC phê ChUẩn Của Viện kiểm sát, trừ trường
hợp phạm tội qUả tang (giả định) 4. Vai trò của QPPL
- Là yếU tố đầU tiên, Cơ bản trOng Cơ Chế điềU Chỉnh pháp lUật và xây dựng hệ thống
pháp lUật. Pháp lUật Của một nhà nướC là hệ thống CáC qUy phạm pháp lUật. -Là Cơ sở
pháp lý đảm bảO Sự hOạt động Của Bộ máy nhà nướC.
-Là Cơ sở pháp lý đối với qUyền tự do, qUyền dân Chủ Của CÔng dân, đối với hành vi
hợp pháp Của COn người trOng xã hội.
II - QUAN Ệ P ÁP LUẬT.
1. Khái niệm và đặc điểm. 1.1. Khái niệm
QUan hệ pháp lUật là những qUan hệ xã hội đượC CáC QPPL điềU Chỉnh trOng đó qUyền
và nghĩa vụ Của Chủ thể đượC nhà nướC qUy định và bảO đảm thựC hiện. 1.2. Đặ C điểm
- QHPL đượC hình thành mang tính ý Chí Của CáC Chủ thể (phải phù hợp với ý Chí Của nhà nướC)
- QHPL CÓ CáC Chủ thể xáC định và Chứa nội dung là qUyền và nghĩa vụ Của CáC
Chủ thể - Nhà nướC đảm bảO thựC hiện QHPL 2. Phân loại
-Căn Cứ vàO đối tượng điềU Chỉnh và phương pháp điềU Chỉnh: Chia CáC QHPL theO
CáC ngành lUật: QHPL hình sự, QHPL dân sự, QHPL hành Chính,...
-Căn Cứ vàO nội dUng:
+ QHPL nội dung: là QHPL Chứa nội dung Cần điềU Chỉnh bằng PL (QH kết hôn, QH Cấp dưỡng)
+ QHPL hình thứC: là QHPL phát sinh trOng qUá trình thựC hiện những trình tự, thủ
tụC để gq vấn đề pháp lý (QHPL tố tụng hình sự, QHPL tố tụng dân sự)
3. Cơ cấu của QHPL. 3.1. Chủ thể a. Khái niệm.
-Chủ thể Của QHPL là những Cá nhân, tổ ChứC đáp ứng những đk do PL qUy định để trở
thành Chủ thể Của QHPL và tham gia vàO QHPL đó.
-Khả năng Của Cá nhân, tổ ChứC phải đáp ứng những điềU kiện do pháp lUật qUy định để
trở thành Chủ thể Của QHPL gọi là năng lựC Chủ thể. Năng lựC Chủ thể gồm 2 yếU tố CấU thành:
+ Năng lựC pháp lUật: khả năng Của Cá nhân, tổ ChứC CÓ những qUyền và nghĩa vụ
pháp lý theO qUy định Của pháp lUật.
+ Năng lựC hành vi: khả năng Của Cá nhân, tổ ChứC đượC nhà nướC thừa nhận =
Chính hành vi Của mình để thựC hiện qUyền và nghĩa vụ pháp lý khi tham gia vàO QHPL.
b. CáC lOại Chủ thể Của Q PL.
● Cá nhân: Năng lựC pháp lUật CÓ trướC năng lựC hành vi -
Năng lựC pháp lUật (bị động): theO qUy định
Của PL gồm qUyền & nghĩa vụ, CÓ từ khi sinh ra đến lÚC Chết đi
VD: Năng lựC pháp lý dân sự: “ Năng lựC pháp lUật dân sự Của Cá nhân CÓ từ khi người
đó sinh ra và Chấm dứt khi người đó Chết.” (k3, đ16, BLDS 2015)
“Người thừa kế là Cá nhân phải là người CÒn sống vàO thời điểm mở thừa kế hOặC Sinh
ra và CÒn sống saU thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trướC khi người để lại di sản Chết.
Trường hợp người thừa kế theO di ChÚC không là Cá nhân thì phải tồn tại vàO thời điểm
mở thừa kế.” (đ613, BLDS 2015) -
Năng lựC hành vi (Chủ động): bằng hành vi Của
mình để tham gia vàO QHPL. Có từ khi CÔng dân đạt đến độ tUỔi do PL qUy định và CÓ
kn nhận thứC Và kn điềU khiển hành vi. VD: 5 mứC độ năng lựC hành vi dân sự: + Đầy
đủ: từ đủ 18 tUỔi trở lên
+ Chưa đầy đủ: 6 đến dưới 18t + Không CÓ: dưới 6t + Bị hạn Chế (nghiện)
+ Mất (bị bệnh + thủ tụC để tòa tUyên bố )
● TỔ ChứC: Năng lựC pháp lUật và năng lựC hành vi CÓ CÙng 1 thời điểm -Pháp nhân là tổ ChứC
+ ĐượC thành lập hợp pháp,
+ Có Cơ CấU tổ ChứC Chặt Chẽ
+ Có tài sản độC lập,
+Nhân danh mình tham gia vàO QHPL 1 CáCh độC lập.
-Chủ thể QHPL là tỔ ChứC không CÓ tư CáCh pháp nhân, như hộ gia đình, tỔ hợp
táC… Nhưng vẫn CÓ thể trở thành Chủ thể Của QHPL nhưng năng lựC Chủ thể bị hạn
Chế sO Với pháp nhân. VD: Hộ gia đình Chỉ CÓ thể tham gia vàO QHPL liên qUan đến
qUyền sử dụng đất như ChUyển qUyền sử dụng đất nông nghiệp, đất ở,...
-Nhà nướC CÓ thể tham gia vàO QHPL với tư CáCh là Chủ thể đặC biệt. Tư CáCh Của nhà
nướC Chủ thể kháC Vì nhà nướC là Chủ thể Công qUyền. 3.2. Nội d Ung -QUyền Chủ thể -Nghĩa vụ pháp lý 3.3. Khá C h thể
-Tài sản vật Chất: nhà, xe, đất
-Tài sản phi vật Chất: qUyền nhân thân, danh dự, nhân phẩm
-Hành vi xử Sự: khám Chữa bệnh, vận ChUyển hàng hóa, Chăm SÓC SắC đẹp. Ví dụ về Q PL:
A ký hợp đồng với B, nội dung hợp đồng là A Sẽ ChO B thUê nhà với giá 10.000.000
đồng/tháng. Cứ đến ngày 1 hàng tháng A Sẽ thU tiền nhà Của B. Thời hạn Của hợp đồng
thUê nhà là 2 năm kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2023. ● Chủ thể:
Chủ thể Của QHPL là A (bên ChO thUê), B (bên thUê), là CÔng dân CÓ đủ khả năng nhận
thứC Và điềU khiển hành vi Của mình và không mắC bệnh tâm thần.
● KháCh thể: nhà ChO thUê ● Nội dUng: A (bên ChO thUê ) B (bên thUê)