









Preview text:
I. ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC 1. Khái niệm
- Đặc trưng: tổng thể những dấu hiệu riêng biệt cho phép phân biệt nhà nước với các tổ chức chínhtrị, xã hội khác.
- Nhà nước là tổ chức quyền lực công đặc biệt của quốc gia, sử dụng pháp luật và các phương
tiện cưỡng chế hợp pháp để tổ chức và quản lý xã hội trong phạm vi lãnh thổ, phù hợp với lợi ích
chung của xã hội và lực lượng cầm quyền. ==>
2. Đặc trưng của nhà nước
a, Nhà nước – Tổ chức quyền lực công đặc biệt của quốc gia
- Quyền lực nhà nướcGiai cấp thống trị nắm giữ
Khả năng cưỡng chế chủ thể khác phục tùng ý chí - Phạm vi
Mọi lĩnh vực của đời sống xã hội Mọi cá nhân, tổ chức - Tính đặc biệt
Có bộ máy chuyên nghiệp
Vừa cưỡng chế, vừa quản lý xã hội. b, Phân chia,
quản lý dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ
Nhà nước phân chia dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ không phụ thuộc vào chính
kiến, nghề nghiệp, huyết thống, giới tính... Việc phân chia này quyết định phạm vi tác động của nhà
nước trên quy mô rộng lớn nhất và dẫn đến hình thành cơ quan quản lý trong bộ máy nhà nước.
Không một tổ chức xã hội nào trong xã hội có giai cấp lại không có lãnh thổ riêng của mình.
Lãnh thổ là dấu hiệu đặc trưng của nhà nước. Nhà nước thực thi quyền lực trên phạm vi
toàn lãnh thổ. Mỗi nhà nước có một lãnh thổ riêng, trên lãnh thổ ấy lại phân thành các đơn
vị hành chính như tỉnh, quận, huyện, xã,... Dấu hiệu lãnh thổ xuất hiện dấu hiệu quốc tịch.
c, Nắm giữ và thực thi chủ quyền quốc gia
- CHỦ QUYỀN QUỐC GIA = Quyền quyết định tối cao trong quan hệ đối nội + độc lập tự quyết
trong quan hệ đối ngoại.
- NN là đại diện chính thức cho quốc gia, dân tộc, nhân danh quốc gia, dân tộc.
- Điều kiện: Môi trường kỹ thuật số, chủ quyền trên không gian mạng.
d, Ban hành và sử dụng pháp luật để quản lý xã hội
- Nhà nước có quyền và đủ điều kiện tạo dựng pháp luật.
- Pháp luật hệ thống quy tắc xử sự bắt buộc chung.
- Bảo đảm thực hiện PL bằng tuyên truyền, giáo dục, cưỡng chế…e, Quy định và thực hiện thu thuế; phát hành tiền
- Thuế: chi trả cho hoạt động của BMNN, đầu tư, tích lũy, giải quyết vấn đề xã hội.- Do NN phát
hành, dùng để giao dịch.
II. CÁC KIỂU NHÀ NƯỚC VÀ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
1, KN: kiểu nhà nước là dấu hiệu cơ bản, đặc trưng của một nhóm nn, phản ảnh bản chất và các đk tồn
tại, ptr trong một hình thái ktxh nhất định
--> tương ứng với các hình thái ktxh có giai cấp là các kiểu nhà nước Kiểu NN NN Chiếm hữu nô lệ NN phong kiến NN Tư sản NN XHCN Đặc trưng Đông Tây Đôn g Tây Cơ sở kinh tế
Quan hệ sản xuất chủ nô
Chế độ sở hữu của địa chủ pk đối Nền kinh tế dựa trên chế độ Mâu thuẫn giữa quan hệ
đặc trưng bởi chế độ
với ruộng đất đối với tư liệu sản tư hữu tư bản về tư liệu sản sản xuất và lực lượng sản
chiếm hữu của chủ nô đối
xuất và sở hữu cá thể của nông dân xuất thông qua chức năng xuất ngày càng gia tăng
với toàn bộ tư liệu sản thặng dư
khi nên kinh tế tư bản rơi
xuất người lao động là nô vào khủng hoảng lệ Cơ sở xã hội - GCTT: chủ nô - GCTT:
- GCTT: lãnh - Giai cấp tư sản NN XHCN mang bản - GCBT: nô lệ vua,quý tộc
chúa, bá tước - - Vô sản chất của giai cấp công - Nông dân tư - GCBT GCBT: nông
nhất, tất cả quyền lực hữu, thợ thủcoongm nôngdân nô thuộc về nhan dân người buôn bán Bản Nội
+ Củng cố và bảo vệ sở -
bảo vệ và ptr chế độ sở -
Củng cố và bảo vệ Tập trung ptr và quản lý chất
hữu của chủ nô đối với tư hữupk
chế độtư hữu tư sản
xh trên tất cả các lĩnh vực liệu sản xuất, nô lệ -
Đan áp sự chống đối của -
Trấn áp giai cấp bị chủ yếu là bằng pháp
+ Đàn áp phản kháng bàng nôngdân, các trường lớp khác trị vềmặt tâm lý luật, chính sách, pháp quân sự -
Trấn áp giai cấp bị chế
+ Đàn áp về suy nghĩ, tư trị về XHCN và hệ thống cơ tưởng tư tưởng quan nhà nước từ trung ương đén địa phương Ngoại
+ Tiến hành chiến tranh - Chức năng chiến tranh - Phòng thủ
Thiết lập mqh và mr hợp
xâm lược để mở rộng lãnh xâmlược để gia tăng ảnh hưởng cả -
Thiếp lập và ptr tác, hữu nghị, bình dẳng
thổ và gia tăng số lượng nô nước đó
các mqhngoại giao hơp tác tin cậy cùng có lợi vì sự lệ -
Phòng thủ chống xâm trên mọi lĩnh vực ptr tiến bộ của xh
+ Tiến hành phòng thủ lược đểbảo vệ đất nước - Xd và ptr các liên
xâm lược: tổ chúc lực minhquân sự
lượng quân đội, xây dựng thành lũy,….
III. HÌNH THỨC VÀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
1. Hình thức nhà nước
a. Khái niệm hình thức nhà nước
Là khái niệm dùng để phân biệt các cách thức tổ chức bộ máy nhà nước, quy trình thành lập các cơ
quan nhà nước, mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau và vai trò của các cơ quan đó trong
việc thực hiện quyền lực nhà nước. Hình thức nhà nước bao gồm 3 yếu tố: Hình thức chính thể Hình thức cấu trúc Chế độ chính trị
b. Hình thức chính thể Khái niệm
Hình thức chính thể là cách thức tổ chức và lập ra cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, xác lập mối
quan hệ giữa cơ quan đó với cơ quan cấp cao khác và với nhân dân.
Hình thức chính thể chia thành hình thức chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa Chính thể quân chủ Chính thể cộng hòa Định nghĩa
Là hình thức chính thể mà quyền lực nhà
Là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước
nước tập trung toàn bộ hoặc một phần
thuộc về các cơ quan do người dân bầu ra (trực
vào tay người đứng đầu nhà nước- được
tiếp hoặc gián tiếp) và làm việc theo nhiệm kỳ.
hình thành theo nguyên tắc truyền ngôi (thế tập). Cách thức tổ chức Do 1 người cá nhân Do cơ quan tổ chức Trình tự thành lập Theo nguyên tắc kế vị Do bầu cử Thời hạn
Vô thời hạn truyền ngôi cho đời sau
Theo nhiệm kì không thể truyền ngôi cho đời sau Quyền lợi của
Nhân dân không được tham gia vào việc
Nhân dân được tham gia bầu cử và ứng cử vào nhân dân
lựa chọn nhà vua cũng như giám sát hoạt
cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước cũng động của nhà vua.
như giám sát hoạt động của cơ quan này Ví dụ Thái Lan Việt Nam
Hình thức chính thể quân chủ được chia thành 2 loại là quân chủ tuyệt đối và quân chủ hạn chế
- Quân chủ tuyệt đối: Tất cả quyền lực tối cao của nhà nước nằm trong tay vua.
Ví dụ: VN,TQ thời phong kiến
- Quân chủ hạn chế: Nhà vua chỉ nắm giữ một phần quyền lực nhà nước hoặc thậm chí không nắm giữ
thực quyền chỉ mang tính biểu trưng
Ví dụ: Thụy điển,Nhật bản, Anh
Hình thức chính thể cộng hòa được chia làm Chính thể cộng hòa gồm hai dạng: cộng hòa quý tộc và
cộng hòa dân chủ.
Riêng chính thể cộng hòa dân chủ lại có các dạng tương ứng với các kiểu nhà nước là cộng hòa chủ
nô, cộng hòa phong kiến, cộng hòa tư sản và cộng hòa xã hội chủ nghĩa. -
Cộng hòa quý tộc: Là hình thức chính thể mà chỉ có giới quý tộc mới được quyền bầu cử và
ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước.
Ví dụ: chủ yếu tồn tại ở một số nhà nước chủ nô như Spart, La Mã… -
Cộng hòa dân chủ: Hình thức chính thể mà mọi người dân đủ tuổi và điều kiện theo luật đều
có quyềnbầu cử để lựa chọn ứng viên tham gia vào cơ quan quyền lực nhà nước.
Ví dụ: Tổng thống Cộng hòa Liên bang Nga do dân bầu, có quyền rất lớn và là nguyên thủ quốc gia,
đứng đầu hành pháp. Thủ tướng năm quyền hành pháp chịu trách nhiệm trước Quốc hội c. Hình thức cấu trúc Khái niệm
Là cách thức tổ chức nhà nước thành các đơn vị hành chính - lãnh thổ và xác lập mối quan hệ giữa các
đơn vị này với nhau cũng như các cơ quan nhà nước ở trung ương.
Hình thức cấu trúc là việc nhà nước được cấu thành từ những đơn vị hành chính lãnh thổ như tiểu bang,
tỉnh, thành phố … hay chia thành các cấp với trật tự thứ bậc như thế nào và các bộ phận lãnh thổ đó quan hệ với nhau ra sao.
Hình thức cấu trúc được phân thành nhà nước liên bang và nhà nước đơn nhất
So sánh nhà nước liên bang và nhà nước đơn nhất Nhà nước đơn nhất Nhà nước đơn nhất Giốn Giống nhau -
Cấu trúc đơn nhất và cấu trúc liên bang đều xác lập ở nhà nước có chủ g
quyền quốc gia, tức quyền tối cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình nhau
và quyền độc lập của quốc gia trong quan hệ quốc tế. -
Cả hai đều có một hệ thống cơ quan nhà nước và một hệ thống pháp luật
áp dụng chung trên toàn bộ lãnh thổ. -
Công dân ở mỗi cấu trúc nhà nước đều có quốc tịch chung của nhà nước đó Khái niệm
là nhà nước có quyền lực thống nhất từ trung ương
được hình thành từ các tiểu bang hợp đến địa phương.
lại, các tiểu bang có tính độc lập
Các đơn vị hành chính – lãnh thổ trong nhà nước
tương đổi cao với chính quyền liên
đơn nhất chịu sự quản lí chặt chẽ của các cơ quan bang
nhà nước ở trung ương. Hệ thống pháp luật trong
nhà nước đơn nhất cũng thống nhất. Thành viên
nhà nước đơn nhất chỉ gồm một nước duy
nhà nước liên bang là sự liên hợp của trong nước nhất
hai hay nhiều nhà nước thành viên lại với nhau
Sự thống nhất và không bị chia cắt bởi các đơn vị hành
bị chia cắt bởi các nước hay các bang
toàn vẹn lãnh thổ về chính để quản lý thành viên. mặt chủ quyền Quốc tịch
có quốc tịch chung thống nhất
ngoài quốc tịch chung của nhà nước
còn có thêm quốc tịch riêng của từng
nhà nước thành viên hoặc từng bang. Ví dụ
Cộng hòa Pháp, Đại Hàn Dân Quốc, Cộng hòa xã
Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, Cộng hòa
hội chủ nghĩa Việt Nam.
liên bang Nga, Cộng hòa liên bang Đức,
d. Chế độ chính trị Khái niệm
Là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước.
Chế độ chính trị biểu hiện ở rất nhiều đặc điểm ở nhà nước mà tập trung ở chế độ dân chủ hoặc không
dân chủ và ở các biện pháp chính được sử dụng để thực hiện quyền lực của nhà nước trong mối quan hệ với dân cư
Phương pháp dân chủ: bộ máy nhà nước được thành lập bằng cách bầu cử tự do bình đẳng; Mở
rộng quyền tự do, dân chủ cho nhân dân
Phương pháp phản dân chủ là: lừa dối, hạn chế các quyền tự do, dân chủ của công dân; sử dụng bạo
lực một cách lạm dụng; che đậy bưng bít thông tin, thiếu sự minh bạch trong hoạt động,…
III. NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
1. Bản chất và chức năng
Bản chất NN Việt Nam vừa mang đầy đủ yếu tố của NN xã hội chủ nghĩa, vừa mang đặc trưng riêng
gắn liền với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước.
- CƠ SỞ QUYẾT ĐỊNH BẢN CHẤT NN CHXHCN VIỆT NAM
CS Kinh tế: Kinh tế thị trường định hướng XHCN với nhiều hình thức sở hữu; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
CS Xã hội: Liên minh giai cấp công nhân, nông dân và đội ngũ trí thức; đặt dưới sự lãnh đạo của
giai cấp công nhân, mà đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam.
BẢN CHẤT CỦA NN CHXHCN VIỆT NAM
NN pháp quyền XHCN của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
NN dân chủ, trực tiếp tổ chức và quản lý các mặt của đời sống xã hội.
NN thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ đất nước.
NN do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
- CHỨC NĂNG CỦA NN CHXHCN VIỆT NAMĐỐI NỘI
Tổ chức, quản lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN;
Tổ chức, quản lý nền văn hóa, giáo dục, KHCN;
Giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; Bảo
đảm quyền, lợi ích hợp pháp của mọi người. ĐỐI NGOẠI
Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; Thực
hiện chính sách đối ngoại, hợp tác đa phương;
Tham gia đấu tranh vì hòa bình và tiến bộ nhân loại.
2. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG BMNN VIỆT NAM
- Tất cả quyền lực NN thuộc về Nhân dân;
- Quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát;
- Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo; - Tập trung dân chủ;
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa;
3. Nhà nước Việt Nam có hình thức như thế nào? - Chính thể cộng hòa
- Hình thưc cấu trúc đơn nhất
- Chế độ chính trị dân chủ
a) Hình thức chính thể nhà nước CHXHCN VN
Quyền lực tối cao, cơ cấu, trình tự thành lập,… có sự tham gia của nhân dân vào việc thiết lập các cơ quan này
Chính thể Nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, thông qua nguyên tắc bầu cử bình
đẳng, phổ thông, trực tiếp và bỏ phiếu kín nhân dân đã bỏ phiếu bầu ra cơ quan đại diện của mình
(Quốc hội, HĐND các cấp).
Chính thể cộng hòa dân chủ của Nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam có nhiều
đặc điểm riêng khác với cộng hòa dân chủ tư sản. o Chính thể Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
qua Hiến pháp khẳng định việc tổ chức quyền lực Nhà nước phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng
sản Việt Nam. o Nguyên tắc tổ chức quyền lực Nhà nước theo nguyên tắc tập quyền XHCN nhưng có
sự phân công, phân nhiệm rạch ròi giữa các cơ quan. o Chính thể Nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ. o
Chính thể Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa ViệtNam mang bản chât giai cấp công nhân, mục tiêu xây dựng CNXH. o
Trong chính thể Nhà nước Cộng Hòa Xã HộiChủ Nghĩa Việt Nam, Mặt trận tổ quốc và các tổ
chức xã hội có vai trò quan trọng.
b) Hình thức cấu trúc nhà nước CHXHCN VN
Là sự tổ chức nhà nước theo đơn vị hành chính lãnh thổ và tính chất quan hệ giữa các bộ phận cấu
thành nhà nước, TW với địa phương.
Là nhà nước đơn nhất. Là nhà nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm
đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
Là nhà nước thống nhất của các dan tộc trên lãnh thổ VN. Nhà nước thực hiện chính sách đại đoàn kết
dân tộc, giữu gìn và phát huy phong tục, tập quán của dân tộc. c) Chế độ chính trị của nước CHXHCN VN
- Là hình thức tổng quát nhất của chính trị và dân chủ, gồm: Nhà nước, các đảng phái, các đoàn thể,
các tổ chức xã hội chính trị tồn tại và hoạt động trong khuôn khổ pháp luật hiện hành, được chế định
theo tư tưởng giai cấpcầm quyền, nhằm tác động vào các quá trình kinh tê – xã hội với mục đích duy trì
và phát triển thiết chế đó.
- Là nhà nước của dan, do dân, vì dân
- Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan trong
việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
- Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân công,phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan Nhà
nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
- Chính sách đại đoàn kết và đường lối dân tộc nước CHXHCN Việt Nam
- Chính sách đại đoàn kết và đường lối dân tộc là những vấn đề lớn của cách mạng Việt Nam, một
trong những nội dung quan trọng phản ánh bản chất của chế độ chính trị nước chxh chủ nghĩa Việt Nam.
- Chính sách đối ngoại của nước CHXHCN Việt Nam
- Bảo vệ tổ quốc và xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
IV. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam
a. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp kiểm soát
giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
b. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
c. Nguyên tắc nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lí
xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật. d. Nguyên tắc tập trung dân chủ
e. Nguyên tắc bình đẳng và đoàn kết dân tộc
2.Hệ thống cơ quan trong BMNN Việt nam 4.1 CƠ QUAN QUYỀN LỰC
Tên gọi khác: Cơ quan đại biểu dân cử Cấp TW: Quốc hội
Địa phương: Hội đồng nhân dân các cấp a, QUỐC HỘI
- Thành phần: các đại biểu QH đại diện cho các vùng, miền, tầng lớp nhân dân.
- Cách thức thành lập: do cử tri cả nước bầu ra theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
- Thẩm quyền: Tối cao, quyết định những vấn đề thuộc chủ quyền quốc gia.
- Chức năng: lập hiến, lập pháp; giám sát tối cao; quyết định vấn đề quan trọng. b, HỘI ĐỒNG NH N D N CÁC CẤP
- Cách thức thành lập: Do cử tri địa phương trực tiếp bầu ra.
- Thành phần: Gồm các đại biểu HĐND, đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân địa phương
- Chức năng: Quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương; Giám sát việc chấp hành pháp luật ở địa phương. 4.2 CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
Đặc điểm chung của CQ hành chính
- Cách thức thành lập: do cơ quan quyền lực cùng cấp bầu ra.
- Chức năng: quản lý hành chính nhà nước.
- Hình thức hoạt động: Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách kết hợp với chế độ thủ trưởng.- Tên gọi
khác: Cơ quan quản lý hành chính - Cấp TW: Chính phủ, Bộ và cơ quan ngang bộ.
- Địa phương: Ủy ban nhân dân các cấp. a, CHÍNH PHỦ
- Cách thức thành lập: Do QH thành lập, nhiệm kỳ theo QH; Thủ tướng Chính phủ do QH bầu.
- Vị trí, tính chất pháp lý: Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất;Cơ quan chấp hành của QH, báo cáo trước QH.
- Chức năng: Tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật.
Trình dự án luật, ban hành VBQPPL. CƠ QUAN HÀNH CHÍNH Thủ tướng Phó thủ tướng Phó Thủ tướng Phó Thủ tướng Phó Thủ tướng 18 Bộ 4 cơ quan ngang bộ
c, ỦY BAN NH N D N CÁC CẤP:
- Do HĐND cùng cấp bầu ra.
- Vị trí, tính chất pháp lý: Cơ quan chấp hành của HĐND cùng cấp;Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
- Chức năng: Quản lý tất cả các lĩnh vực xã hội;
Bị giới hạn bởi phạm vi địa giới hành chính. d, CHỦ TỊCH NƯỚC
- CTN: là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước CHXHCN Việt Nam về đối nội và đối ngoại (Điều 86, Hiến pháp 2013)
- Cách thức thành lập: Do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội.
- Nhiệm vụ: Điều 88 Hiến pháp 2013. Khá nhiều quyền trong cả lĩnh vực lập pháp, hành pháp, tư pháp
– mang tính đại diện cho Nhà nước. 4.3 CƠ QUAN XÉT XỬ
TAND là cơ quan xét xử của nước CHXHCN Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp (Khoản 1, Điều 102, Hiến pháp 2013) CƠ QUAN XÉT XỬ TAND tối cao TAND cấp cao TAND cấp tỉnh TAND cấp huyện 4.4 CƠ QUAN KIỂM SÁT
Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp. Khoản 1, Điều 107, Hiến pháp 2013)
4.5 CƠ QUAN HIẾN ĐỊNH ĐỘC LẬP
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA Do Quốc hội thành lập;
Tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội; chỉ đạo, hướng dẫn bầu cử đại biểu HĐND các cấp. KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Do Quốc hội thành lập;
Thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.
4.6 . VỊ TRÍ CỦA NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM TRONG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
ĐCS Việt Nam - Lực lượng lãnh đạo Nhà nước;
NN đưa đường lối, chính sách của Đảng vào cuộc sống
NHÀ NƯỚC – TRUNG T M HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
Xây dựng cơ sở pháp lý, điều kiện vật chất cho hoạt động của Đảng và các tổ chức chính trị xã hội.
MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ TỔ CHỨC THÀNH VIÊN
Tham gia hỗ trợ NN quản lý xã hội, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của thành viên và Nhân dân.
Tham gia xây dựng, kiểm tra, giám sát hoạt động BMNN.
IV. NGUỒN GỐC, ĐẶC ĐIỂM, BẢN CHẤT CỦA PHÁP LUẬT
* Khái niệm pháp luật:
Pháp luật: là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành ( hoặc thừa nhận ) để điều
chỉnh các quan hệ XH phù hợp với ý chí của gia cấp thống trị và được nhà nước bảo đảm thực hiện
Đặc điểm cơ bản của pháp luật:
- Pháp luật là một hệ thống các quy tắc xử sự chung.
- Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội.
- Pháp luật là công cụ đê điều chỉnh quan hệ xã hội, điều chỉnh hành vi conngười. 1. Nguồn gốc
- Pháp luật ra đời một cách khách quan, khi xã hội loài người phát triển đến một trình độ nhất định.
- Sự ra đời của pháp luật gắn liền với sự hình thành của nhà nước.
- Sự ra đời và phát triển của pháp luật tương đối lâu dài, bằng 3 cách thức khác nhau.
+ NN thừa nhận các tập quán có sẵn trong xã hội
+ NN thừa nhận các qd của tòa án hoặc cơ quan qly để áp dụng tương tự
+NN ban hành quy phạm PL mới (phổ biến nhất) 2. Đặc trưng
K/N: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự bắt buộc chung do nhà nước thừa nhận hoặc ban
hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng của nhà nước.
2.1 Tính quyền lực nhà nước ( tính cưỡng chế)
- Chủ thể tạo dựng và cách thức hình thành nên pháp luật thông qua nhà nước.
- Nội dung của PL: yêu cầu, đòi hỏi, bắt buộc, cho phép.
- Biện pháp tổ chức, bảo đảm thực hiện: tuyên truyền, giáo dục, cưỡng chế.
2.2 Tính quy phạm phổ biến
- Quy phạm: Khuôn mẫu, chuẩn mực.
- Căn cứ PL => Các chủ thể xác định cách ứng xử.- Phổ biến: Phạm vi tác động của PL là rộng lớn.
2.3 Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức - Hình
thức: Tập quán pháp, tiền lệ pháp, VBQPPL.
- Ngôn ngữ, Kỹ thuật lập pháp: rõ ràng, cụ thể.
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục ban hành. 2.4 Tính hệ thống
- PL gồm tổng thể các quy phạm có liên hệ nội tại thống nhất.
- Hệ thống VBQPPL được ban hành theo trình tự, thủ tục, hình thứ nhất định.
- Thứ bậc hiệu lực pháp lý: cao, thấp rõ ràng.
2.5 Tính xác định về hình thức :
+ tập quán pháp, tiền lệ pháp , văn bản quy phạm PL
3. VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT
Vai trò của PL chỉ những tác động tích cực của PL tới nhà nước và các quan hệ xã hội cơ bản.
- PL là cơ sở cho việc thiết lập, củng cố, tăng cường và kiểm soát quyền lực nhà nước.
- PL là công cụ tổ chức quản lý xã hội.
- PL góp phần tạo dựng những quan hệ mới.
- PL là cơ sở cho việc thiết lập mối quan hệ ngoại giao, hợp tác quốc tế 4. Bản chất
K/N: là những mối liên hệ, thuộc tính tất nhiên bên trong quy định sự ra đời, tồn tại và phát triển của pháp luật. a, Tính giai cấp
- Ra đời, tồn tại, phát triển trong XH có giai cấp;
- Luôn phản ánh ý chí và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
- Khác nhau giữa các kiểu pháp luật
PL chủ nô, phong kiến,tư sản: tính g/c rõ nét, bóc lột.
PL XHCN: Bảo vệ lợi ích nhân dân, số đông. b, Tính xã hội
- PL Ra đời do yêu cầu, đòi hỏi của xã hội, giải quyết những công việc của xã hội; điều chỉnh hành vi của con người. - Biểu hiện:
Công cụ để tổ chức, quản lý tất cả các lĩnh vực XH.
Củng cố, bảo vệ trật tự XH, lợi ích quốc gia, dân tộc - Sự thay đổi:
PL chủ nô, phong kiến: Hạn chế, mục đích trừng trị.
PL tư sản, XHCN: tiến bộ, phạm vi điều chỉnh rộng.
V. KIỂU PHÁP LUẬT VÀ HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
1. Kiểu pháp luật, hình thức pháp luật:
a) Kiểu pháp luật:
* Khái niệm: Là tổng thể những dấu hiệu (đặc điểm) cơ bản, đặc thù của pháp luật, thể hiện bản chất
giai cấp và những điều kiện tồn tại và phát triển của pháp luật trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định.
* Các kiểu pháp luật (liên kết với các kiểu Nhà nước):
- Kiểu pháp luật chủ nô (tương ứng kiểu nhà nước chủ nô):
Cơ sở kinh tế xã hội: KT: Quan hệ sản xuất chiếm hữu nô lệ, sở hữu tư nhân của chủ nô.
XH: Chủ nô >< Nô lệ (Tài sản biết nói)
+ Đặc trưng là sự phi nhân tính, bóc lột
+ Coi bộ phận lớn dân cư - những người nô lệ, chỉ là công cụ biết nói của chủ nô
+ Chủ nô có toàn quyền mua hay bán, sử dụng hay giết bỏ, làm quà tặng hay biếu xén, thế chấp hay
thừa kế, được trừng trị bằng những hình phạt tàn khốc đối với những nô lệ bỏ trốn hay có âm mưu chống lại
- Kiểu pháp luật phong kiến (tương ứng kiểu nhà nước phong kiến):
Cơ sở kinh tế xã hội: KT:KT: Quan hệ sản xuất phong kiến, sở hữu tư nhân của địa chủ phong kiến.
XH: Địa chủ phong kiến >< Nông dân.
+ Đặc trưng là sự bóc lột, phân chia xã hội thành các giai cấp với những quyền lợi, nghĩa vụ khác nhau
tuỳ theo địa vị xã hội
+ Bảo vệ những đặc quyền, đặc lợi của các tầng lớp phong kiến, quý tộc
+ Duy trì tình trạng nửa nô lệ của những nông nô, tá điền, những nghĩa vụ nặng nề và những hình phạt tàn khốc đối với họ
- Kiểu pháp luật tư sản (tương ứng kiểu nhà nước tư sản):
KT: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, sở hữu tư nhân của g/c tư sản.
XH: G/c tư sản >< g/c vô sản.
+ Giải phóng con người khỏi mọi sự lệ thuộc phong kiến, tuyên bố mọi người đều bình đẳng trước pháp luật
+ Thừa nhận các quyền tự do kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, khẳng định quyền tư hữu là thiêng
liêng, bất khả xâm phạm, củng cố phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
+ Người lao động phần lớn chỉ có sự bình đẳng và những quyền pháp lý hình thức do không có những
điều kiện vật chất cần thiết cho việc thực hiện. Đó chính là tính hình thức và giả tạo của pháp luật tư sản.
=> 3 kiểu pháp luật chủ nô, phong kiến và tư sản là những kiểu pháp luật bóc lột được xây dựng trên cơ
sở chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
=> Mỗi kiểu có bản chất và cách thể hiện riêng nhưng đều có điểm chung:
+ Thể hiện ý chí của giai cấp bóc lột trong xã hội
+ Củng cố và bảo vệ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
+ Bảo đảm về mặt pháp lí sự áp bức bóc lột giai cấp thống trị với nhân dân lao động
+ Duy trì tình trạng bất bình đẳng trong xã hội
- Kiểu pháp luật xã hội chủ nghĩa (tương ứng kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa):
KT: Quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; công hữu về tư liệu sản xuất.
XH: Liên minh g/c: công nhân, nông dân và đội ngũ trí thức.
+ Thể hiện ý chí, bảo vệ lợi ích của đại đa số nhân dân lao động, các lợi ích chính đáng của mọi giai
cấp, tầng lớp xã hội khác nhau trong xã hội
+ Thủ tiêu mọi hình thức áp bức bóc lột, xây dựng xã hội bình đẳng và tự do
+ Phương tiện lãnh đạo nhà nước và xã hội của chính đảng của giai cấp công nhân
+ Công cụ hiệu quả để quản lí xã hội, chỗ dựa của nhân dân trong việc thực hiện quyền lực của mình,
vũ khí sắc bén để bảo vệ và xây dựng chủ nghĩa xã hội b) Hình thức pháp luật:
* Khái niệm: Là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp
mình lên thành pháp luật * Các hình thức pháp luật: - Tập quán pháp:
+ Là hình thức nhà nước thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong xã hội, phù hợp với lợi ích của
giai cấp thống trị nâng chúng thành những quy tắc xử sự chung được nhà nước bảo đảm thực hiện +
Được sử dụng nhiều trong các nhà nước chủ nô, phong kiến, tư sản + Ưu điểm:
• Xuất phát từ những thói quen, những quy tắc ứng xử từ lâu đời nên đã ngấm sâu vào tiềm thức của
nhân dân và được nhân dân tự giác tuân thủ góp phần tạo nên pháp luật và nâng cao hiệu quả của pháp luật
• Góp phần khắc phục tình trạng thiếu pháp luật, khắc phục các lỗ hổng của pháp luật thành văn Thể
hiện truyền thống và đạo đức dân tộc, làm phong phú đời sống văn hóa nhân dân + Nhược điểm:
• Tồn tại dưới dạng bất thành văn nên thường được hiểu một cách ước lệ, có tính tản mạn, địa
phương, khó bảo đảm có thể được hiểu và thực hiện thống nhất trong phạm vi rộng
• Hình thành tự phát, ít biến đổi và có tính cục bộ cho nên vê nguyên tắc không phù hợp với bản chất
của pháp luật xã hội chủ nghĩa - Tiền lệ pháp:
+ Là hình thức nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan hành chính hoặc xét xử giải quyết
những vụ việc cụ thể để áp dụng đối với các vụ việc tương tự
+ Được sử dụng nhiều trong các nhà nước phong kiến và cả trong pháp luật tư sản hiện nay (Anh, Mỹ) + Ưu điểm:
• Hình thành từ hoạt động thực tiễn của các chủ thể có thẩm quyền khi giải quyết các vụ việc cụ thể
trên cơ sở khách quan, công bằng, tôn trọng lẽ phải nên nó dễ dàng được xã hội chấp nhận
• Tính linh hoạt, hợp lý, phù hợp với thực tiễn cuộc sống
• Góp phần khắc phục những lỗ hổng, những điểm thiếu sót của văn bản quy phạm pháp luật + Nhược điểm:
• Hình thành trong quá trình áp dụng pháp luật, là sản phẩm, kết quả của hoạt động áp dụng pháp luật
nên tính khoa học không cao bằng văn bản quy phạm pháp luật
• Thủ tục phức tạp, đòi hỏi người áp dụng có hiểu biết pháp luật sâu rộng Dẫn tới tình trạng tòa án
tiếm nhiệm Nghị viện và Chính phủ - Văn bản quy phạm pháp luật:
+ Là hình thức pháp luật tiến bộ nhất
+ Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trong đó quy định những quy tắc xử sự
chung (quy phạm đối với mọi người) được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội + Ưu điểm:
• Hình thành do kết quả của hoạt động xây dựng pháp luật, thường thể hiện trí tuệ của một tập thể và
tính khoa học tương đối cao
• Rõ ràng, cụ thể, dễ đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật, dễ phổ biến, dễ áp dụng,
có thể được hiểu và thực hiện thống nhất trên phạm vi rộng
• Đáp ứng được kịp thời những yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống vì dễ sửa đối, bổ sung + Nhược điểm:
• Thường mang tính khái quát nên khó dự kiến được hết các tình huống, trường hợp xảy ra trong thực
tế, vì thế có thể dẫn đến tình trạng thiếu pháp luật hay tạo ra những lỗ hổng, những khoảng trống trong pháp luật
• Thường có tính ổn định tương đối cao, chặt chẽ nên đôi khi có thể dẫn đến sự cứng nhắc, thiếu linh hoạt
• Quy trình xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thường lâu dài và tốn kém hơn VI. Quan hệ pháp luật
VII. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT